Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.2 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 27</b>



<b> Cách ngôn : “ Ăn quả nhớ người trồng cây ”</b>


<b> NS: 19/3/2010</b>


<b> NG: Thứ hai 22/3/2010</b>
<b> Tập đọc :</b>


<b>TRANH LÀNG HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.


- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo. ( TL được các câu hỏi 1, 2, 3).


<b>II. Đồ dùng dạy học : Tranh làng Hồ : Lợn ăn cây ráy.</b>
- Ghi sẵn ở giấy khổ to : Tréo vào ô trống trước từ láy :


đậm đà nhân dân hạt cát


trồng trọt lành mạnh nhấp nháy


hóm hỉnh thấm thía tinh tế
III.Hoạt động dạy và học :


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>5ph</b></i>



<i><b>12p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài <i>Hội</i>
<i>thổi cơm thi ở Đồng Vân </i> và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả
lời câu hỏi.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2.Dạy - học bài mới :</b>
<b> a) Các hoạy động :</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
các tranh làng Hồ.


- <i>Giới thiệu:</i> Dòng tranh làng Hồ là
một nét văn hoá của dân tộc. Chúng ta
cùng tìm hiểu về dịng tranh này qua
bài tập đọc <i>Tranh làng Hồ.</i>


-Y/c 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài.


- Ra bài cho Tỏ tập ghi cỡ chữ nhỏ.
- Ghi bảng : thuần phác, khoáy âm



- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần
lượt trả lời câu hỏi theo SGK.


- Nhận xét.


- Quan sát
- Lắng nghe


- 3 Học sinh đọc


+ HS1: <i>Từ ngày cịn ít tuổi .... tươi</i>
<i>vui.</i>


+ HS 2: <i>Phải yêu mến .... gà mái mẹ.</i>


+ HS 3: <i>Kĩ thuật tranh làng Hồ ....</i>
<i>dáng người trong tranh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>16p</b></i>
<i><b>h</b></i>


dương, khuôn mặt.
- Gọi HS đọc vỡ.


- Cho HS đọc truyền điện.
- GV đọc mẫu.


+ KT việc ghi bài của Tỏ và ơn : h, n.
<b>b) Tìm hiểu bài :</b>



- Hỏi: <i>Hãy kể tên một số bức tranh</i>
<i>làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống</i>
<i>hàng ngày của làng quê Việt Nam.</i>


- Giảng: Làng Hồ là một làng nghề
truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh
dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng
Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát
huy nghề truyền thống của làng. Thiết
tha yêu mến quê hương nên tranh của
họ sống động, vui tươi, gắn liền với
cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt
Nam.


<i>- </i>Cho HS đặt câu với từ<i> “ hóm hỉnh”</i>
<i>- </i>2 câu : “Mỗi lần Tết đến...tươi
vui”từ “ họ” đã thay thế cho cụm từ
nào ở câu trước ?


Đ2,3 :


<i>+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ</i>
<i>có gì đặc biệt?</i>


<i>+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối</i>
<i>thể hiện sự đánh giá của tác giả đối</i>
<i>với tranh làng Hồ?</i>


<i>+Tại sao tác giả biết ơn những người</i>


<i>nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?(Dành cho</i>
<i>HSG).</i>


- HS đọc thầm.


- Đọc vỡ đoạn, nêu chú giải.
- Đọc truyền điện.


- Lắng nghe


+ Làm theo y/c của cô.


- Tranh vẽ lợn, gà, chuột...
- Lắng nghe


- Đọc thầm Đ1, nêu CH và TL.
- Đặt câu.


<i>-( những người nghệ sĩ tạo hình của</i>
<i>nhân dân).</i>


- 1 em đọc Đ2, 3 để TLCH2,3.


+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ
rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng
thuốc mà luyện bằng bột than của của
rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.
Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò
trộn với hồ nếp " nhấp nhánh muôn


ngàn hạt phấn ".


<i>+</i>Những từ ngữ: <i>phải yêu mến cuộc</i>
<i>đời trồng trọt, chăn ni lắm, rất có</i>
<i>dun, kĩ thuật đạt tới sự trang trí</i>
<i>tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần</i>
<i>vào kho tàng màu sắc của dân tộc</i>
<i>trong hội hoạ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>5ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


- Đính bảng phụ.
<b>c) Đọc diễn cảm</b>


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.


- Nhận xét ghi điểm từng HS.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc trước bài :<i>Đất</i>
<i>nước (HTL càng tốt).</i>



- 1 em lên tréo vào ô trống trước từ
láy.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện
đọc.


- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn
trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b> Toán :</b>


<b> 130. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.


- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Hoạt động dạy và học :


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>5ph</b></i>


<i><b>1ph</b></i>


<i><b>12p</b></i>
<i><b>h</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- GV mời HS lên bảng làm các bài
tập 3 của tiết học trước.


- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc
và công thức tính vận tốc, cách viết
đơn vị của vận tốc.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV : Trong tiết học toán này chúng ta
cùng làm các bài tập về tính vận tốc.


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Đơn vị m/phút, HD cho HS cách tính
theo đơn vị m/giây.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp


theo dõi nhận xét.


- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc to đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>9ph</b></i>


- GV nhận xét và cho điểm HS


<b>Bài 2 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong
SGK và hỏi : <i>Bài tập yêu cầu chúng ta</i>
<i>làm gì?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS
chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho
đúng.


tốc.


* Làm bài 1 theo 2 cách :


<i><b>Cách 1 : Sau khi tính được v chạy</b></i>
của đà điểu là 1050 (m/giây) ( Vì 1


phút = 60 giây). 1050 : 60 = 17,5
(m/giây).


<i><b>Cách 2 : 5 phút = 300 giây. Vận tốc</b></i>
chạy của đà điểu :


5250 : 300 = 17,5(m/giây)
-Tính vận tốc.


- 3 em bốc thăm 3 ý trong bài rồi thực
hiện ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở, tổ
2 đổi vở chấm chéo.


<i><b>10p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>3ph</b></i>


- GV mời HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp.


- GV nhận xét cho điểm HS.
<b>Bài 3 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS. Yêu
cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại cách tính vận
tốc.


- 1 HS đọc đề toán, thực hiện bút
đàm.


- 1 em nêu cách tính : Trước tiên tính
quãng đường người đó đi bằng ơ tơ
thì sẽ tính được vận tốc của ô tô.
+ HS cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở
chấm chéo mhoms đơi, sau đó 1 HS
làm bài trước lớp để chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

NS : 20/3/2010
<i><b> NG : Thứ ba </b></i>
<i><b>23/3/2010</b></i>


Toán :


<b>131. QUÃNG ĐƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



- Ghi sẵn đề bài toán 1; 2 vào giấy khổ to.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>5ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i><b>8ph</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 4
của tiết học trước.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV : Trong tiết học toán này chúng ta
cùng tìm cách tính quãng đường của
một chuyển động đều.


<b>2.2 Hình thành cách tính quãng</b>
<b>đường : a) Bài tốn 1 :</b>


- GV dán băng giấy có đề tốn 1, yêu
cầu HS đọc đề bài.



- GV hỏi:


+Em hiểu câu: <i>Vận tốc ô tô</i>
<i>42,5km/giờ như thế nào ?</i>


+ Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km
và đi trong 4 giờ, em hãy tính qng
đường của ơ tơ đi được.


- GV u cầu HS trình bày bài tốn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để toán
để rút ra quy tắc tính quãng đường:


42,5km/giờ là chuyển động của ô tô ?
4 giờ là gì của chuyển động của ô tô.
+ Trong bài tốn, để tính quãng
đường của ô tô đã đi được chúng ta làm
thế nào?


- GV khẳng định : Đó chính là quy
tắc tính quãng đường, muốn tính quãng
đường ta lấy vận tốc nhân với thời


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.



- 2 HS đọc trước lớp.


- Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
+ Ơ tơ đi trong 4 giờ.


+ Qng đường ô tô đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)


- 1 HS trình bày lời giải của bài tốn.
+ Là vận tốc/ quãng đường ô tô đi
được trong 1 giờ.


+ Là thời gian ô tô đã đi.


+ Chúng ta lấy vận tốc nhân với thời
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>7ph</b></i>


<i><b>6ph</b></i>


<i><b>9ph</b></i>


gian.


- GV nêu : Biết quãng đường là s, vận
tốc là v, thời gian là t, hãy viết cơng
thức tính qng đường.


<b>b). Bài tốn 2 :</b>



- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên
bảng, yêu cầu HS đọc.


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.


- GV hỏi:


<i>+ Muốn tính qng đường của người</i>
<i>đó ta làm như thế nào ?</i>


<i>+ Vận tốc của người đi xe đạp được</i>
<i>tính theo đơn vị nào ?</i>


<i>+ Vậy thời gian đi phải tính theo đơn</i>
<i>vị nào cho phù hợp ?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc các em
nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, có
thể viết sẵn số đo thời gian dưới dạng
số thập phân hoặc phân số đều được.


<b>2.3. Luyện tập - thực hành ;</b>
<b>Bài 1 :</b>


- Sửa bài trên b/c của cả lớp rồi gọi 1
em nêu lời giải.


<b>Bài 2 :</b>



- GV mời 1 HS đọc đề toán.


- Lưu ý các em số đo thời gian và vận
tốc phải cùng một đơn vị đo. Chẳng
hạn : <i>m/phút</i> hoặc <i>km/giờ.</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và
cơng thức tính qng đường.


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<i> S = v</i> x <i>t</i>


- 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp:


Vận tốc : 12km/giờ
Thời gian : 2 giờ 30 phút
Quãng đường : ....km ?



- HS : Muốn tính qng đường của
người đó đi xe đạp chúng ta lấy vận
tốc nhân với thời gian.


+ Vận tốc của người đi xe đạp được
tính theo đơn vị km/giờ.


+ Thời gian phải tính bằng đơn vị
giờ.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<i> Bài giải</i>


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đường người đó đi được là:


12 x 2,5 = 30 (km)


<i>Đáp số :</i> 30km
- 1 HS đọc đề bài.


- Cả lớp thực hiện phép tính trên b/c.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở, tổ 3 đổi vở chấm
chéo.


* HSG giải 2 cách : Đổi số đo thời
gian về số đo có đơn vị giờ ; đổi số đo


thời gian về số đo có đơn vị phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3ph</b></i> - HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Kể chuyện :


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo.


- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng phụ viết sẵn gợi ý 4.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>6ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i><b>9ph</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện
em đã được nghe hoặc được đọc về
truyền thống hiếu học hoặc truyền


thống đoàn kết của dân tộc.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới : </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


GV nêu: Từ xa xưa, dân tộc ta có
truyền thống tơn sư trọng đạo. Trong
tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể
những câu chuyện về truyền thống tôn
sư trong đạo của người Việt Nam hoặc
những câu chuyện kể về kỉ niện của
các em với thầy, cơ giáo.


<b>2.2. Hướng dẫn kể chuyện ;</b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài.</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: <i>Đề bài yêu cầu gì?</i>


- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ: <i>trong cuộc sống, tôn sư trọng</i>
<i>đạo, kỉ niện, thầy giáo, cơ giáo, lịng</i>
<i>biết ơn.</i>


- Giảng: Câu chuyện mà các em kể là
những câu chuyện có thật. Nhân vật
trong truyện là người khác hay chính là


em. Khi kể, em nhớ nêu cảm nghỉ của
mình về truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam hay tình cảm của
em đối với thầy, cô giáo như thế nào?
- Gọi Hs đọc gợi ý trong SGK.


- 2 HS kể chuyện.


- Nhận xét.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp. Mỗi HS đọc 1 đề bài:


- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>8ph</b></i>


<i><b>13p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


- Treo bảng phụ có ghi gợi ý 4.


- GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về câu
chuyện em định kể.



<b>b) Kể trong nhóm :</b>


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 3
hoặc 4 HS, yêu cầu các em kể lại câu
chuyện mình chọn.


<b>c) Kể trước lớp :</b>


- Tổ chức cho HS thi kể.- Gọi HS nhận
xét bạn kể chuyện.


- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện để tạo khơng khí sơi nổi, hào
hứng ở lớp học.


<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị
câu chuyện : <i>Lớp trưởng lớp tôi.</i>


- 5 Hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1 Hs đọc gợi ý.


- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu
- Hoạt động trong nhóm


- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Địa lí :
<b>CHÂU MĨ</b>

<b> I. Mục tiêu :</b>



- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.


- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên
bản đồ, lược đồ


* HSG giải thích được ngun nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu và quan sát bản
đồ ( lược đồ) nêu được khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ
chiếm diện tích lớn nhất châu Mĩ. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương
giáp với châu Mĩ.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới, quả địa cầu.
- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.


- Phiếu học tập của HS.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>6ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>



<i><b>8ph</b></i>


<b>1. Bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu</b>
cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài
cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Bài mới :</b>


<i><b> a). GV giới thiệu:</b></i>


+ Hỏi: <i>Em có biết nhà thám hiểm</i>
<i>Crít-tốp Cơ-lơm-bơ đã tìm ra vùng đất</i>
<i>mới nào không?</i>


+ Trong bài học hôm này chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Mĩ.


b) Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ :


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi sau:


+ Dân số châu Phi theo số liệu năm
2004 là bao nhiêu người ? Họ chủ yếu
có màu da thế nào?


+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì
khác so với kinh tế châu Âu và châu
Á ?



+ Em biết gì về đất nước Ai Cập?
+ HS: Crít-tốp Cơ-lơm-bơ đã tìm ra
châu Mĩ năm 1492 sau nhiều tháng
ngày lênh đênh trên biển.


- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả
lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán
cầu Đông và bán cầu Tây.


- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 121
SGK, lược đồ các châu lục và các đại
dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các
châu lục, đại dương tiếp giáp với châu


- HS lên bảng tìm trên quả Địa Cầu,
sau đó chỉ ranh giới và giới hạn của
hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu
Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Mĩ, các bộ phận của châu Mĩ.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả
Địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ.


- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103,
đọc bảng số liệu thống kê về diện tích
và dân số các châu lục trên thế giới,
cho biết châu Mĩ có diện tích là bao
nhiêu triệu km2



-3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất ý kiến như sau:


+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là
châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.


+ Châu Mĩ bao gồm phần lục địa
Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các
đảo, quần đảo nhỏ.


+ Phía đơng giáp với Đại Tây
Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng
Dương, phía tây giáp với TBDương.
- HS làm việc cá nhân, đọc bảng số
liệu và tìm hiều diện tích Châu Mĩ.
Sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp.


+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu
km2<sub>, đứng thứ 2 trên thế giới, sau</sub>


châu Á.


<i><b>9ph</b></i>


- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc,
gợi ý để các em biết cách mơ tả thiên
nhiên các vùng.


- GV mời các nhóm báo cáo kết quả


thảo luận.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV hỏi: Qua bài tập trên, em có nhận
xét gì về thiên nhiên châu Mĩ


<i>GV kết luận : Thiên nhiên châu Mĩ rất</i>
<i>đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi</i>
<i>miền có những cảnh đẹp khác nhau.</i>


<i><b>c) Địa hình châu Mĩ :</b></i>


- HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi
nhờ GV giúp đỡ khi có khó khăn.
- Mỗi bức tranh do một nhóm báo
cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- HS: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa
dạng và phong phú.


- GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ,
yêu cầu HS quan sát lược đồ để mơ tả
địa hình của châu Mĩ cho bạn bên cạnh
theo dõi.


- GV gọi ý cho HS cách mô tả:


+ Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế
nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào


từ tây sang đơng?


+ Kể tên và vị trí của
 Các dãy núi lớn
 Các đồng bằng lớn
 Các cao nguyên lớn


- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi
cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả
cho nhau nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>8ph</b></i>


- GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về
địa hình của Châu Mĩ trước lớp.


- GV nghe, chỉnh sửa câu trả lời cho
HS: Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ phận
chính:


+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi
cao, đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy
An-đét.


+ Trung tâm là các đồng bằng như
đồng bằng trung tâm Hoa Kì, đồng
bằng A-ma-dơn.


+ Phía đơng là các cao ngun và các
dãy núi có độ cao từ 500 đến 2000 m


như cao nguyuên Bra-xin, cao nguyên
Guy-an, dãy A-pa-lat...


d) Khí hậu châu Mĩ :


- 2 HS trình bày, một HS nêu địa
hình Bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam
Mĩ.


<i><b>2ph</b></i>


- GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các
câu hỏi:


<i>+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các</i>
<i>đới khí hậu nào?</i>


<i>+ Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới</i>
<i>khí hậu trên</i>.


- GV nhận xét câu trả lời của HS và
nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ.


<i>+ Nêu tác dụng của rừng rậm </i>
<i>A-ma-dơn đối với khí hậu của châu Mĩ.</i>


<i><b>3.</b></i><b>Củng cố, dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài.



- HS nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi:


+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất
cả các đới khí hâu hàn đới, ơn đới,
nhiệt đới.


* HSG giải thích vì sao châu Mĩ có
nhiều đới khí hậu : Lãnh thổ kéo dài
từ phần cực Bắc tới cực Nam.


+ Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo
dõi:


-Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp
Bắc Băng Dương.


- Qua vịng cực Bắc xuống phía Nam,
khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ơn đới.
- Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên
đường Xích đạo có khí hậu nhiệt đới.


+ Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất
thế giới, làm trong lành và dịu mát
khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều
tiết nước của sơng ngịi. Nơi đây được
ví là lá phổi xanh của Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về <i>Truyền thống</i> trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).


* HSG : Thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam.


- Mỗi câu tục ngữ, ca dao, thơ ở bài 2 viết vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>5ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i><b>10p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn viết về tấm
gương hiếu học, có sử dụng biện pháp
thay thế từ ngữ để liên kết câu.


- Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để chỉ rõ


những từ ngữ được thay thế.


- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
<b>2. Dạy - học bài mới :</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


GV nêu: Tiết học hôm nay các em sẽ
được biết thêm những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ nói về những truyền
thống quý báu của dân tộc.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và bài làm mẫu.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm., thảo
luận và hồn thành bài tập. GV giao
cho mỗi nhóm làm một ý trong bài.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.


- Nhận xét, kết luận các câu tực ngữ,
ca dao đúng.


a) Yêu nước :


- <i>Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.</i>
<i>- Con ơi, con ngủ cho lành.</i>



<i>Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi.</i>
<i> Muốn coi lên núi mà coi</i>


<i>Coi bà Triệu Ảu cưỡi voi đánh cồng.</i>


c) Đoàn kết ;


- 3 HS đọc đoạn văn.
- 3 HS trả lời yêu cầu.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS trong nhóm cùng trao đổi,
thảo luận viết kết quả thảo luận vào
phiếu của nhóm mình.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4
câu:


b) Lao động cần cù:


<i>- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng</i>
<i>trễ.</i>


<i>- Có cơng mài sắt có ngày nên kim.</i>
<i>- Có làm thì mới có ăn</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>10p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>3ph</b></i>


<i>- Khơn ngoan đối đáp người ngồi,</i>
<i>Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.</i>
<i>- Một cây làm chẳng nên non,</i>
<i>Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.</i>
<i> - Bầu ơi thương lấy bí cùng,</i>


<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một</i>
<i> giàn.</i>


<i>- Nhiễu điều phủ lấy giá gương,</i>
<i>Người trong một nước phải thương </i>
<i> nhau cùng.</i>


<b> </b>
<b>Bài 2 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới
dạng trò chơi hái hoa dân chủ theo
hướng dẫn sau:


+ Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc
thăm một câu ca dao hoặc câu thơ.



+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.


+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô
chữ.


+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được
nhận một phần thưởng.


+ Trả lời đúng ơ hình chữ S là người
đạt giải cao nhất.


- Tổ chức cho HS chơi.
<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc câu ca dao,
tục ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau.


<i>- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu</i>
<i>Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.</i>
<i>- Cày đồng đang buổi ban trưa</i>
<i>Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng</i>
<i>cày</i>


<i> Ai ơi bưng bát cơm đầy,</i>
<i>Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn</i>
<i> phần.</i>


d) Nhân ái:



<i>- Thương người như thể thương thân.</i>
<i>- Lá lành đùm lá rách.</i>


<i>- Máu chảy ruột mềm.</i>
<i>- Môi hở răng lạnh</i>


<i>- Anh em như thể tay chân</i>


<i>Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ</i>
<i>đần.</i>


<i>- Chị ngã, em nâng</i>


<i>- Một con ngựa đau, cả tau bỏ cỏ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Nghe GV hướng dẫn.


- Giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.
Ơ chữ hình chữ S: Uống nước nhớ
<i><b>nguồn</b></i>


- Chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> NS: 21/3/2010</b></i>


<i><b> NG: Thứ tư 24/3/2010</b></i>
Tập đọc :



<b>ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.


- Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (TL được các CH trong
SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


-Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 1&2.
III. Hoạt động dạy và học :


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>5ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i><b>8ph</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài <i>Tranh</i>
<i>làng Hồ </i> và trả lời câu hỏi về ND bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và TLCH.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.


<b>2.Bài mới :</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và


hỏi:<i>Em có nhận xét gì về cảnh vật và</i>
<i>màu sắc trong tranh?</i>


<i>- <b>Giới thiệu: Bức tranh gợi cho ta nghĩ</b></i>
đến cuộc sống vui vẻ, tự do, ấm no,
hạnh phúc. Đó cũng chính là niềm cảm
xúc của nhà thơ Nguyễn Đình Thi khi
đất nước tồn thắng. Trong giờ học
hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
cảm xúc này của tác giả.


- Gọi HS đọc.


- Ghi bảng : xao xác, phù sa, chưa bao
giờ khuất.


- Cho HS đọc truyền điện.


- GV đọc : Giọng tha thiết bâng
khuâng ở khổ 1 & 2. Nhịp nhanh, vui,
khỏe khoắn, tràn đầy tự hào ở khổ 3 &
4. Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa
chan tình cảm, sự thành kính ở khổ 5.
<i><b>Tìm hiểu bài : Dạy theo hình thức chẻ</b></i>
ngang.


<b>- 2 khổ thơ đầu :</b>


- 3 HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi
theo SGK.



- Quan sát, trả lời: Cảnh vật trong
tranh rất sống động, vui tươi. Màu
vàng, xanh của bức tranh tạo nên sự
giàu có, ấm cúng.


- Lần lượt 2 em đọc.
- HS đánh vần, đọc trơn.


- 5 em đọc 5 khổ thơ, kết hợp đọc
Chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>7ph</b></i>


<i><b>8ph</b></i>


Ở CH1 có thể phân ra 2 ý nhỏ :
đẹp :...; buồn :...


+ "<i>Những ngày thu đã xa</i>" được tả
trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn.
Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều
đó.


- Giảng: Đây là những câu thơ viết về
mùa Hà Nội năm 1946. Năm những
người con của Thủ đô từ biệt Hà Nội –
Thăng Long – Đông đô lên chiến khu
đi kháng chiến, để lại phố phường
trong tay giặc, tâm trạng của họ rất lưu


luyến, ngậm ngùi. Họ ra đi đầu không
ngoảnh lại mà vẫn thấy thềm nắng sau
lưng lá rơi đầy.


<b>- Khổ thơ 3 :</b>


<i>+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới</i>
<i>được tả ở khổ thơ thứ ba như thế nào?</i>


<i>* HSG :</i>


<i> Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả</i>
<i>thiên nhiên, đất trời trong mùa thu</i>
<i>thắng lợi của kháng chiến?</i>


<b>- 2 khổ thơ cuối :</b>


<i>+ Lòng tự hào về đất nước tự do, về</i>
<i>truyền thống bất khuất của dân tộc</i>
<i>được thể hiện qua những từ ngữ, hình</i>
<i>ảnh nào ở hải khổ thơ cuối?</i>


<i>GV : Những điệp ngữ đó nhấn mạnh</i>
<i>niền tự hào, HP về đất nước giờ đây</i>
<i>đã được tự do, đã thuộc về chúng ta.</i>


- Mỗi HS đọc một khổ thơ.


+ Những ngày thu đã xa đẹp:<i>sáng</i>
<i>mát trong, gió thổi mùa thu hương</i>


<i>cốm mới. Những ngày thu đã xa,</i>
<i>sáng chớm lạnh, những phố dài xao</i>
<i>xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy,</i>
<i>người ra đi đầu không ngoảnh lại.</i>


- Lắng nghe


- Nhiều em đọc
- Đồng thanh.


+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới
rất đẹp: <i>rừng tre phấp phới, trời thu</i>
<i>thay áo mới, trời thu trong biếc.</i> Cảnh
đất nước trong mùa thu mới còn rất
vui: <i>rừng tre phấp phới, trời thu nói</i>
<i>cười thiết tha.</i>


<i>+</i>Tác giả đã sử dụng biện pháp
nhân hoá làm cho trời đất cũng thay
áo cũng nói cười như con người để
thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng
của thiên nhiên, đất trời trong mùa
thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- 5 em đọc khổ thơ 3.


- Đọc thầm.


+ Lòng tự hào về đất nước tự do
được thể hiện qua các điệp từ, điệp
ngữ: <i>đây, những, của chúng ta.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>6ph</b></i>


<i><b>4ph</b></i>


<i>- Em hiểu gì về 2 câu thơ cuối ?</i>


<i>+ Em hãy nêu nội dung chính của</i>
<i>bài.</i>


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<i><b>Luyện đọc diễn cảm :</b></i>


-Treo bảng phụ có khổ thơ 1 & 2.
- Vạch chỗ nghỉ hơi khi HS đọc đúng.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng .


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng bài
thơ theo hình thức nối tiếp.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài
thơ.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 19
đến tuần 27.


- Tiếng của ơng cha từ nghìn năm LS
vọng về nhắn nhủ cháu con.


+ Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự
hào về đất nước tự do, tình yêu thiết
tha của tác giả đối với đất nước, với
truyền thống bất khuất của dân tộc.
- 2 HS nhắc lại ND chính của bài.
- HS đọc, nghỉ hơi cho đúng
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc bài thơ


- Mỗi HS đọc thuộc 1 khổ.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.


- Xung phong đọc thuộc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Toán : NS: 21/3/2010


LUYỆN TẬP NG: Thứ tư 24/3/2010

<b> I. Mục tiêu :</b>



- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


III. Hoạt động dạy và học :



<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>6ph</b></i>


<i><b>15p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>13p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>4ph</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3/141.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và
cơng thức tính qng đường.


- GV chữa bài, NX, ghi điểm cho HS.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>Bài 1 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và
hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Lưu ý các em đổi đơn vị trước khi tính
ở cột 3 : 36km/giờ = 0,6km/phút hoặc
40 phút =


2


3<sub> giờ</sub>


- GV mời HS nhận xét kq của nhóm
bạn trên bảng lớp.


- GV NX, TD các nhóm..
<b>Bài 2 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.


- GV nhận xét, ghi điểm cho HS. Chấm
điểm tổ 2&3.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại và làm các bài
tập trong SGK.


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.


- 1 HS nêu.


- 1 HS đọc đề toán



- 3 tổ bốc thăm 3 ý trong BT1, thảo
luận nhóm rồi đại diện lên điền kết
quả.


- 1 HS đọc đề toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở, tổ 1 đổi vở chấm chéo.


- BTVN: 3;4/142 SGK. Hoàn thành
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chính tả : ( Nhớ - viết)
<b>CỬA SƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài <i>Cửa sơng.</i>


- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).


III. Hoạt động dạy và học :


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>4ph</b></i>


<i><b>1ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>
<i><b>3ph</b></i>



<i><b>4ph</b></i>
<i><b>15p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>3ph</b></i>
<i><b>5ph</b></i>


<i><b>3ph</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV yêu cầu: Nhắc lại quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
- Nhận xét cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới : - Giới thiệu : Giờ chính tả</b>
hơm nay các em nhớ viết lại 4 khổ thơ
cuối trong bài thơ <i>Cửa sông</i> và làm bài
tập chính tả.


- GV đọc 4 khổ thơ cuối.


- Cho HS thảo luận BT. HDCE những
tên địa lí :Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết riêng
xuống phần dưới của VBT để dễ giải
thích cách viết, khơng nên viết chung
với tên địa lí được phiên âm theo âm
nước ngồi.



- Có thể cho các em viết b/c một số từ
như : cần câu, uốn cong, giã từ.


- Cho HS đồng thanh 1 lần 4 khổ thơ
đó rồi viết bài.


- GV hướng dẫn cách trình bày thơ 6
chữ, những chữ cần viết hoa.


GV hỏi: <i>Đoạn thơ có mấy khổ thơ?</i>
<i>Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>- Soát lỗi, chấm bài ở bảng lớp.</b>


- Y/c HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút
chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu.


- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài
làm của HS.


- Chấm 3 đối tượng HS, ghi điểm và
NX.


<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>


- Nhắc HS về sửa lỗi ( nếu sai ).


- HS nhắc lại.



- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- Lắng nghe và nhớ lại.


- 2 HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng
và giải thích cách viết các tên riêng
có trong bài.


- Viết b/c.


- Đồng thanh 1 lần trước khi viết vào
vở, 1 em viết ở bảng lớp.


- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để
rút ra cách trình bày đoạn thơ.


- Trả lời: Đoạn thơ có 4 khổ thơ. Lùi
vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi
dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách
một dòng.


- HS cả lớp làm VBT.


- 2 HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng
và giải thích cách viết các tên riêng
có trong bài.


- Nhận xét bài làm, câu trả lời của


bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tập làm văn :


<b> ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.


- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Ghi bảng phụ những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối (/ )/161.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>4ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i><b>17p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của
bài văn tả đồ vật.



- Nhận xét ý thức học tập của HS.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV nêu: Để chuẩn bị cho bài viết văn
tả cây cối, tiết học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập các kiến thức về thể loại
văn này.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS đọc bài văn <i>Cây chuối mẹ </i> và
các câu hỏi cuối bài.


- Y/c HS tự TLCH1a ;b


a) Cây chuối trong bài được tả theo
trình tự nào?


<i>Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự</i>
<i>nào nữa?</i>


b) Cây chuối được tả theo cảm nhận
của các giác quan nào?


<i>Cịn có thể quan sát cây cối bằng</i>
<i>những giác quan nào?</i>



c)<i>Tìm các hình ảnh so sánh được tác</i>
<i>giả sử dụng để tả cây chuối.</i>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã
viết lại.


- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS TLCH.


a) Tả theo từng thời kì phát triển của
cây : <i>cây chuối con <b></b> cây chuối to <b></b> cây</i>


<i>chuối mẹ.</i>


Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ
phận.


b) Theo thị giác: <i>thấy hình dáng của</i>
<i>cây, lá, hoa.</i>


Cịn có thể quan sát bằng xúc giác,
thị giác, khứu giác.


- 3 tổ thành 3 nhóm thảo luận rồi ghi
vào bảng nhóm :


c) Các hình ảnh so sánh: <i>tàu lá nhỏ</i>


<i>xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá</i>
<i>ngả ra như những cái quạt lớn, cái</i>
<i>hoa thập thò, hoe hoe đỏ như mầm</i>
<i>lửa non.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>15p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


- Kết luận: Tác giả đã nhân hố cây
chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ
chỉ đặc điểm, phẩm chất của con
người: <i>đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn,</i>
<i>bận, khẽ khàng; </i>chỉ hoạt động của con
người: <i>đánh động cho mọi người biết,</i>
<i>đưa, dành để mặc; </i> chỉ những bộ phận
đặc trưng của người: <i>cổ, nách.</i>


<i>-</i> Treo bảng phụ có ghi sẵn các kiến
thức về văn tả cây cối và yêu cầu HS
đọc.


<b>Bài 2 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV y/c: Em chọn bộ phận nào của
cây để tả? Hãy giới thiệu cho các bạn
được biết.



- Đọc Vd 1 đoạn viết : ( / )/163.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Nhắc HS:


+ Chỉ tả một bộ phận của cây.


+ Có thể chọn cách miêu tả khái quát
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận đó theo thời gian.


+ Chú ý dùng các biện pháp tu từ so
sánh, nhân hoá khi miêu tả để đoạn văn
hay và sinh động.


+ Đoạn văn phải có đủ 3 phần: mở
đoạn, thân đoạn, kết đoạn.


- Gọi HS làm ra bảng nhóm treo lên
bảng lớp, đọc đoạn văn. GV cùng HS
nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu
cầu.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - Dặn dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn
và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.


<i>chuối to đĩnh đạc; chưa được bao lâu</i>
<i>nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây</i>
<i>chuối mẹ mập tròn, rụi lại, vài chiếc</i>
<i>lá .... đánh động cho mọi người biết,</i>
<i>các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn,</i>
<i>khi cây mẹ bận đơm hoa;lẽ nào nó</i>
<i>đành để mặc ... đè giập một hay hai</i>
<i>đứa con đứng sát nách nó; cây chuối</i>
<i>mẹ khẽ khàng ngả hoa.</i>


- Lắng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu
về bộ phận của cây mình định tả.
- Lắng nghe, tham khảo.


- 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả
lớp viết vào vở bài tập.


- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của
mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> NS : 22/3/2010</b>


<b> NG : Thứ năm 25/3/2010</b>
Tốn :


<b>133. THỜI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1/143 SGK.
III. Hoạt động dạy và học :


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>6ph</b></i> <b>1. Bài cũ :</b>


- Bài 3 ; 4/142 SGK.


<i><b>1ph</b></i>


<i><b>13p</b></i>
<i><b>h</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng.


- Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính
vận tốc, quãng đường của một chuyển
động.



- GV chữa bài, NX và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài ;</b>


- GV : Trong tiết học toán này chúng ta
cùng tìm cách tính thời gian của một
chuyển động đều.


<b>2.2 Hình thành cách tính quãng</b>
<b>đường của một chuyển động đều.</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn 1 :
Em hiểu câu: <i>Vận tốc ơ tơ 42,5km/giờ</i>
<i>như thế nào ?</i>


<i> Ơ tơ đi đi được qng đường dài bao</i>
<i>nhiêu km ?</i>


<i> Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi</i>
<i>được 170km, em hãy tính thời gian để</i>
<i>ơ tơ đi hết qng đường đó.</i>


- GV u cầu HS trình bày bài tốn.
- GV HD HS nhận xét để tốn để rút
ra quy tắc tính thời gian :<i> 42,5km/giờ</i>
<i>là chuyển động gì của ơ tơ ?</i>


<i> 170km là gì của chuyển động của ơ</i>
<i>tơ.</i>



<i> Trong bài tốn , để tính thời gian của</i>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 2 HS đọc trước lớp.


- Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
- Ơ tơ đi được quãng đường dài
170km.


Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó
là:


170 : 42,5 = 4 (giờ)


- 1 HS trình bày lời giải của bài tốn.
- Mỗi câu hỏi 2 HS trả lời.


+ Là vận tốc/ ô tô đi được trong 1
giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>7ph</b></i>


<i><b>9ph</b></i>


<i><b>4ph</b></i>


<i>ô tô chúng ta làm thế nào ?</i>


- GV khẳng định : Đó chính là quy tắc
tính thời gian, muốn tính thời gian ta
lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- GV nêu : Biết quãng đường là s, vận
tốc là v, thời gian là t, hãy viết cơng
thức tính thời gian.


<b> Bài tốn 2 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
- HS giải tương tự, lưu ý các em đổi số
đo thời gian thành : 1 giờ 10 ph cho
phù hợp với cách nói thơng thường.
- GV nhận xét bài làm của HS.


<i><b>Lưu ý : Khi biết 2 trong 3 đại lượng :</b></i>
s, t, v ta có thể tính được đại lượng thứ
ba.


<b>2.3.Luyện tập - thực hành</b>
<b>Bài 1( cột 1&2) : </b>


<b>Bài 2 :</b>



- GV mời 1 HS đọc đề tốn, sau đó u
cầu HS làm bài.


-Gọi HS NX bài làm của bạn ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS,
ghi điểm, chấm bài tổ 1 & 3.


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Hướng dẫn HS về làm các bài tập ở
nhà.


+ Chúng ta lấy quãng đường ô tô đã
đi được chia cho vận tốc của ô tô.
- HS nhắc lại quy tắc.


- HS cả lớp viết ra giấy nháp và nêu:


<i>t = s : v</i>


- 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp:


Vận tốc : 36km/giờ
Quãng đường : 42km
Thời gian : ?


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp


làm bài vào giấy nháp.


- HS đọc đề, làm bài vào b/c.


- 2 em làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào
vở, tổ 2 đổi vở chấm chéo.


- Vài em nêu lại cơng thức tính thời
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Lịch sử :


<b>LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập
lại hồ bình ở Việt Nam :


+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi
Việt Nam; chấm dứt dính líu về qn sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết
thương chiến tranh ở Việt Nam.


+ Ý nghĩa Hiệp định Pa – ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn.


* HSG biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa
bình ở VN : thất bại nặng nề ở cả hai miền N – B trong năm 1972.



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập.


III. Hoạt động dạy và học :


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>4ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i><b>13p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<b>1. bài cũ :</b>


- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới :</b>


-GV giới thiệu bài: <i>Một tháng sau</i>
<i>ngày toàn thắng trận " Điện Biên Phủ</i>
<i>trên không", trên đường Clê-be giữa</i>
<i>thủ đô Pa-ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng</i>
<i>kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử</i>
<i>quan trong của Việt Nam: Lễ kí Hiệp</i>
<i>định về chấm dứt chiến tranh lập lại</i>


<i>hồ bình ở Việt Nam. Trong giờ học</i>
<i>lịch sử hôm nay chúng ta cùng tìm</i>
<i>hiểu về sự kiện lịch sử quan trọng này.</i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa</b>
<b>- ri ? Khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa</b>
<b>- ri :</b>


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để
trả lời các câu hỏi sau:


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi sau:


+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ
diệt HN và các vùng phụ cận?


+Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng
thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng
ném bom miền Bắc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>11p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i>+ Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? vào ngày</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Vì sao Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về việc</i>


<i>chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình</i>
<i>ở Việt Nam?</i>


<i>+ Em hãy mơ tả sơ lược khung cảnh lễ</i>
<i>kí Hiệp định Pa-ri.</i>


- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau
đó tổ chức cho HS liên hệ với hồn
cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.


<i>+ Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống</i>
<i>gì với hồn cảnh của Pháp năm 1954?</i>


- GV nêu: <i>Giống như năm 1954, Việt</i>
<i>Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao</i>
<i>với tư thế của người chiến thắng trên</i>
<i>chiến trường. Bước lại vết chân của</i>
<i>Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định với</i>
<i>những điều khoản có lợi cho dân tộc</i>
<i>ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về những</i>
<i>nội dung chủ yếu của Hiệp định.</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp</b>
<b>định Pa ri :</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau:



<i>+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của</i>
<i>Hiệp định Pa-ri.</i>


+ Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri,
thủ đơ của nước Pháp vào ngày
27/1/1973.


+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng
nề trên chiến trường cả hai miền Nam
- Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh
xâm lược Việt Nam của chúng bị ta
đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp
định Pa-ri về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam.
+ HS mô tả như SGK.


- 2 HS lần lượt nêu ý kiến về hai vấn
đề trên.


+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều
bị thất bại nặng nề trên chiến trường
Việt Nam.


- Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc
SGK và thảo luận để giải quyết vấn
đề GV đưa ra.


+ Hiệp định Pa-ri quy định:



- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.


- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân
đồng minh ra khỏi Việt Nam.


- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>3ph</b></i>


<i><b>2ph</b></i>


<i>+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta</i>
<i>thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng</i>
<i>gì?</i>


<i>+ Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào</i>
<i>với lịch sử dân tộc ta?</i>


- GV yêu cầu HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS.


<b>Hoạt động nối tiếp :</b>


- GV tổng kết bài: Nhân dân ta đánh


cho "Mĩ cút" để tiếp tục sẽ đánh cho "
nguỵ nhào", giải phong hoàn toàn miền
Nam, thống nhất đất nước như Bác Hồ
đã chúc nhân dân trong Tết 1969 :


<i>Vì độc lập, vì tự do</i>


<i>Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào</i>
<i>Tiến lên chiến sĩ đồng bào</i>
<i>Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn!</i>


<b>3. Củng cố- dặn dò :</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


gắn vết thương ở Việt Nam.


+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta
thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của
chúng trong chiến tranh ở Việt Nam;
cơng nhận hồ bình và độc lập dân
tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Hiệp định Pa-ri đánh dấu bước phát
triển mới của cách mạng Việt Nam.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi
nước ta, lực lượng cách mạng miền
Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó
là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp


tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành
thắng lợi hoàn toàn miền Nam, thống
nhất đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đạo đức :


<b>EM U HỊA BÌNH ( Tiết 2 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được những điều tốt đẹp do hồ bình mang lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hồ bình trong cuộc sống hàng ngày.


- u hồ bình, tích cực tham gia các hoạt động hồ bình do nhà trường, địa
phương tổ chức.


- Biết ý nghĩa của hồ bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có
trách nhiệm trong tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng.
<b>II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC :</b>


- Tranh ảnh


- Mô hình cây hồ bình (HĐ 2).


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>4ph</b></i>


<i><b>13p</b></i>
<i><b>h</b></i>



<b>1. Bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Triển lãm về chủ đề : Em u hịa </b></i>
<i><b>bình.</b></i>


- u cầu học sinh trình bày kết quả đã
sưu tập và làm việc ở nhà.


- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà học
sinh tìm được để chia lớp thành các
góc. Đó là:


- Góc tranh vẽ chủ đề hồ bình.
- Góc hình ảnh.


- Góc báo chí.
- Góc âm nhạc.


- Ở mỗi góc, GV chọn 3 học sinh làm
việc phụ trách: Nhận các sản phẩm và
trình bày trong góc cho đẹp nhất, giáo
viên phát giấy rơ-ki, bút, băng dính, hồ
cho mỗi góc đính lên.


- Các học sinh khác sẽ đưa sản phẩm
đã sưu tầm được đến các nhóm, các
góc để trưng bày.



Cụ thể:


- Góc tranh vẽ chủ đề vì hồ bình:
trưng bày tồn bộ tranh đã vẽ ở nhà.
- Góc hình ảnh: HS mang những hình
ảnh sưu tầm được đến trưng bày.


- Góc báo chí: HS mang những bài


- Vài em đọc phần Ghi nhớ.


- Các HS trưng bày kết quả đã làm ở
nhà.


- HS lắng nghe hướng dẫn.


- Các HS làm việc theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu
về góc của mình:


- Góc tranh vẽ: Giới thiệu những bức
tranh đẹp có ý tưởng hay.


- Góc hình ảnh: Giới thiệu một số
hình ảnh u hồ bình.


- Góc báo chí: đọc cho cả lớp nghe


một bài viết hoặc bài báo hay.


- Góc âm nhạc: Mời 1-2 bạn lên hát
bài hát sưu tầm được (hoặc bắt nhịp
cho cả lớp hát).


- Các HS khác lắng nghe, theo dõi và
cùng tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>15p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>3ph</b></i>


báo, bài viết đã sưu tầm đến trưng bày.
- Góc âm nhạc:HS mang những bài
hát sưu tầm được tới trưng bày (hoặc
chỉ viết tên bài hát rồi sau đó sẽ hát).
- Sau khi học sinh đã hoàn thành sản
phẩm GV mời các HS từng góc giới
thiệu về các sản phẩm ở góc của mình.
- GV theo dõi, hướng dẫn sau đó nhận
xét sự chuẩn bị và làm việc của HS.
-Yêu cầu học sinh sau giờ học đến
từng góc để quan sát theo dõi tốt hơn.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i><b>Vẽ cây hịa bình :</b></i>


-u cầu học sinh làm việc theo nhóm:


+ u cầu các nhóm khác quan sát
hình vẽ trên bảng (Gv treo bảng) và
giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ
cho cây hoà bình bằng cách gắn các
việc làm, hoạt động để giữ gìn, bảo vệ
hồ bình.


+ Phát cho học sinh các băng giấy
nhỏ để ghi các ý kiến vào đó.


+ Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên
những hoạt động và việc làm mà con
người cần làm để giữ gìn và bảo vệ hồ
bình và ghi các ý kiến vào băng giấy.
- Yêu cầu học sinh lên gắn các băng
giấy vào rễ cây.


-<i>Để giữ gìn và bảo vệ nền hồ bình</i>
<i>chúng ta cần phải làm gì?</i>


- Là HS, Em có thể làm gì?
<b>3. Củng cố- Dặn dị :</b>


- GV kết luận: Trẻ em có quyền được
sống trong hồ bình và có trách nhiệm
tham gia vào các hoạt động bảo vệ hồ
bình phù hợp với khả năng của mình.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
các học sinh tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở các em cịn chưa cố


gắng.


HS quan sát hình vẽ trên bảng.
- HS thảo luận: Kể những việc làm và
hoạt động cần làm để giữ gìn hồ
bình.


Chẳng hạn:


- Đấu tranh chống chiến tranh.
- Phản đối chiến tranh.


- Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
- Giao lưu với các bạn bè thế giới.
- Ký tên phản đối chiến tranh xâm
lược.


- Gửi quà ủng hộ trẻ em và nhân
dân các vùng có chiến tranh.


…..


Sau đó đính các ý này vào các băng
giấy được phát.


- Lần lượt các nhóm lên gắn băng
giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Luyện từ và câu :



<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu : Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. </b>
Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
<b>II. Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn ND BT1 trong phần NX, có đánh số thứ tự ở 2 câu.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>4ph</b></i>


<i><b>4ph</b></i>


<i><b>7ph</b></i>


<i><b>15p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<b>1. Bài cũ : </b>


- GV mớm từ ngữ đầu cho HS đọc.
- NH chung, ghi điểm.


<b>2. Bài mới :</b>
<i><b> a) Phần NX :</b></i>


<b>BT1 :đính bảng đã ghi sẵn ND BT1.</b>
GV : Cụm từ “ Vì vậy” ở Vd nêu trên
giúp chúng ta biết được biện pháp
dùng từ ngữ nối để liên kết câu.



<b>BT2 : Lưu ý các em có thể dựa vào</b>
phần Ghi nhớ để trả lời.


- GV có thể cho các em đặt câu với
những từ ngữ nối để hiểu rõ hơn.


- GV NX, tuyên dương.
b) Phần luyện tập :


<b>BT1 : Cho 3 tổ bốc thăm 3 đoạn văn</b>
đầu ( đánh số thứ tự câu 1 đến 7) hoặc
4 đoạn văn cuối ( đânhs số thứ tự từ 8
đến 16). ( sẽ có 2 tổ trùng đề).


- Vài em đọc thuộc các câu tục ngữ,
ca dao ở BT2/91 SGK.


- Đọc đoạn văn. Thảo luận nhóm 2 để
nêu t/d của từ in đậm.


- Vài em nêu phần Ghi nhớ.


- Lần lượt vài em đặt câu với từ ngữ
nối ở mục Ghi nhớ.


- Sau khi đọc thầm bài văn, các tổ lên
bốc thăm rồi thảo luận ghi vào bảng
học nhóm.



Đ1 : nhưng nối câu 3 với câu 2.
Đ2 :- Vì thế nối câu 4 với 3, nối đoạn
2 với đoạn 1.


- rồi nối câu 5 với 4.


Đ3 :- nhưng nối câu 6 với 5, nối
đoạn 3 với 2.


- rồi nối câu 7 với 6.


Đ4 : đến nối câu 8 với 7, nối đoạn 4
với 3.


Đ5 :- đến nối câu 11 với 9, 10.


-sang đến nối câu 12 với các câu
9 ,10, 11.


Đ6 :- nhưng nối câu 13 với 12, nối
đoạn 6 với 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>7ph</b></i>


<i><b>3ph</b></i>


- Cùng HS sửa bài, NX.


<b>BT2 : Cho HS tìm từ dùng sai ghi vào</b>
b/c.



- Cho HS NX về tính láu lỉnh của cậu
bé.


<b>3. Củng cố- Dặn dò :</b>
- NX tiết học.


Đ 7 :- đến khi nối câu 15 với 14, nối
đoạn 7 với 6.


- rồi nối câu 16 với 15.


- Đọc kĩ mẩu chuyện vui rồi tìm từ
sai ghi vào b/c.


- NX về tính láu lỉnh của cậu bé.
- Vài em xung phong đọc phần Ghi
nhớ. Hoàn thành VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>NS : 23/3/2010</b>


<b> NG : Thứ sáu 26/3/2010</b>
Toán :


<b>134. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.


- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1/143 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>TG</b></i> <i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>5ph</b></i>


<i><b>1ph</b></i>


<i><b>13p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<i><b>10p</b></i>
<i><b>h</b></i>


<b>1. Bài cũ : </b>


- GV mời 2 HS lên bảng làm BT1 (2
cột cuối ) của tiết học trước.


- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy
tắc và công thức tính quãng đường,
vận tốc, thời gian của một chuyển
động đều.


- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm
cho HS.


<b>2. Bài mới :</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV : Trong tiết học toán này chúng
ta cùng làm các BT về tính quãng
đường.


<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập :</b>
<b>Bài 1 :</b>


- GV mời 1 HS đọc đề toán và hỏi :
Bài tập yêu cầu các em làm gì ?


- GV mời 1 HS nhắc lại cách tính t ,
HS làm b/c, GV ghi vào bảng:


261km 78 km
60km/giờ 39 km/giờ
4,35 giờ 2 giờ
<b>Bài 2 :</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Lưu
ý các em đổi 1,08m = 108cm


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét.


- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS nêu trước lớp. HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- Cột 1&2 : HS làm b/c


- Cột 3&4 : 2 em điền tiếp vào bảng.
165 km 96km
27,5km/giờ 40km/giờ
6giờ 2,4 giờ


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>8ph</b></i>


<i><b>3ph</b></i>


<b>Bài 3 :</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu


cầu HS tự làm bài.


Có thể HD : 72 : 96 =
3


4<sub>( giờ)</sub>


3


4<sub>( giờ) = 45 phút</sub>


GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài
làm để chữa bài.


- GV NX, ghi điểm, Chấm bài tổ 1&2.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn lại và làm các bài
tập trong SGK.


- 1 HS đọc đề toán


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở, tổ 3 đổi vở chấm chéo


- 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi để
kiểm tra bài mình.



-HS lắng nghe.


-BTVN : 4/143SGK. Hoàn thành
VBT.




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tập làm văn :


<b>TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết</b>

<b>)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết
bài), đúng y/c đề bài ; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


-Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>


<b>1. Bài cũ :</b>


Kiểm tra giấy bút của HS.
<b>2. Thực hành viết :</b>


- Gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.


- Nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng
đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.



- HS viết bài.


<b>3. Củng cố- Dặn dò :</b>


- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa kì 2.
SINH HOẠT LỚP


- Tổng kết hoạt động tuần qua : Các em tham gia nhiệt tình mọi hoạt động trong
ngày sinh hoạt chào mừng 26/3.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×