Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Giao An Lich Su Lop 7 nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.76 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1</b></i> <i>PHẦN I</i>


KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI


<i><b>Tiết 1: Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở</b></i>
CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI).


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:</i>


- Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu XH.


- Hiểu được khái niệm lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.


- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung đại khác
kinh tế lãnh địa ra sao.


<i>2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho hs về sự phát triển hợp quy luật của XH.</i>
<i>3. Kĩ năng:</i>


- Biết sử dụng bản đồ châu Á để xác định vị trí các quốc gia.
- Bồi dưỡng kĩ năng so sánh đối chiếu.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV,Bản đồ Châu Âu thời PK.


2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
<b> C. Hoạt đông lên lớp:</b>



<i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ: Ở Lịch sử lớp 6 đã học về lịch sử các quốc gia cổ đại Phương Tây, em hãy</b></i>
<i>kể tên một vài quốc gia CĐPT?</i>


<b> 3. Bài mới:</b> Ở lịch sử 6 các em đã được học về các quốc gia cổ đại phương Tây và ở đây các quốc
gia đó sớm phát triển thành những nước có chế độ PK (thay thế chế độ CHNL) đó là các nước
Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt, sau này phát triển Anh, Pháp, TBN, Ý. Vậy, để hiểu được quá trình hình
thành và phát triển các nước PKCA đã diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào nội dung bài học.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<i> Hoạt động cả lớp, cá nhân.</i>
- HS tìm hiểu mục 1 SGK.


- GV: các quốc gia cổ đại Phương Tây tồn
tại đến thế kỷ V thì bị các bộ tộc người Giéc
manh từ P.Bắc tràn xuống xâm chiếm, tiêu
diệt.


<i>? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơma,</i>
<i>người Giéc – man đã làm gì?</i>


<i>Những việc làm đó đã tác động như thế nào</i>
<i>đến sự hình thành XHPK ở Châu Âu.</i>


<i>? Như vậy, lãnh chúa PK và nông nơ được</i>
<i>hình thành từ những tầng lớp nào của XH</i>
<i>cổ đại?</i>



<i>Hoạt động cá nhân.</i>


- HS quan sát h1 SGK + kết hợp với SGK
<i>? Em hãy miêu tả lãnh địa PK và cuộc sống</i>
<i>của lãnh chúa, nông nô trong lãnh địa đó?</i>
-HS miêu tả về các khía cạnh tổ chức, đời
sống, sự phát triển kinh tế.


<i>? Đời sống, quyền hành của hai giai cấp</i>
<i>ntn?</i>


<b>1.Sự hình thành xã hội PK</b>
<b>ở Châu Âu.</b>


- Hoàn cảnh: Cuối thế kỉ V, người
Giéc-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại-> Lập
nên nhiều vương quốc mới.


- Chiếm ruộng đất chia cho các thủ lĩnh
quân sự quý tộc  lãnh chúa.


- Nô lệ + nơng dân mất ruộng khơng có
ruộng đất phải phụ thuộc vào lãnh
chúa-> nông nô


 Xã hội phong kiến hình thành .


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>


- Lãnh địa: khu đất nông thôn rộng lớn:


đất, rừng, ao hồ, nhà thờ …


- Đời sống trong lãnh địa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV miêu tả lại lãnh địa theo tài liệu tham
khảo ở SGV.


Có thể cho 1 hs đọc: “mức thuế …”


<i>? Em hãy nêu những đặc điểm chính của</i>
<i>nền kinh tế lãnh địa? (Họ sản xuất ra những</i>
gì, có bn bán với các lãnh đia khơng?)


<i>Hoạt động cả lớp, nhóm</i>
HS tìm hiểu SGK


<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện</i>
<i>các thành thị trung đại?</i>


Quan sát h2: Hội chợ ở Đức.


<i>? Hãy mtả về hội chợ: bức tranh đó ntn? </i>
- Bức tranh hội chợ mtả khung cảnh buôn
bán sôi động, hoạt động chủ yếu là buôn bán
-> kinh tế phát triển.


<i>? Cư dân thành thị gồm những ai ? Họ làm</i>
<i>nghề gì ?</i>


<i>? Kinh tế ở các thành thị có gì khác so với</i>


<i>nền kinh tế lãnh địa?( HS thảo luận – trả</i>
<i>lời)</i>


- Kinh tế lãnh địa: tự sx, tư liệu TCN gắn
chặt với NN nhưng chủ yếu là NN.


- Kinh tế thành thị: chủ yếu là thủ CN và
thương nghiệp (giao lưu buôn bán) .


<i>? Thàmh thị ra đời có ý nghĩa như thế nào? </i>


đủ, xa hoa.


+ Nông nô: phụ thuộc về kinh tế, đời
sống cực khổ.


- Kinh tế: Tự cấp , tự túc không trao đổi
với bên ngoài.


<b>3.Sự xuất hiện các thành thị</b>
<b>trung đại.</b>


- Ngun nhân: Thợ thủ cơng đưa hàng
hố thừa tập trung 1 nơi buôn bán, lập
xưởng sản xuất  thành thị trung đại ra


đời.


- Tổ chức: Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà
cửa…



Tầng lớp: Thị dân (TTC + thương nhân).


- Vai trò: Thúc đẩy XH phong kiến Châu
Âu phát triển .


<b>4. Củng cố: Thành thị trung đại được xác định bởi yếu tố nào sau đây:</b>
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng


A. Các lãnh địa phong kiến ngoài sản phẩm nơng ngiệp là chủ yếu cịn làm ra một số mặt
hàng thủ công.


B. Sản phẩm của các lãnh địa phong kiến khơng những để dùng mà cịn đem bn bán
trao đổi với nhau.


C. Một bộ phận nông nô trở thành thợ thủ công, thương nhân chuyên xản xuất buôn bán
tập trung ở các đầu mối giao thông để sinh sống và lập nên phường hội.


<b> 5. Dặn dò: - Học bài cũ, xem trước bài mới.</b>


<i><b>Tiết 2: Bài 2 . SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH</b></i>
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU


A. <b> Mục tiêu bài học : </b>


<i>1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:</i>


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.



- Q trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến Châu
Âu.


2. Tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu.
<i>3. Kĩ năng:</i>


- Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu.
- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học : </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động Lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn đinh</b><i><b> :</b><b> </b></i>


<b> 2. Bài cũ: ? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị</b>
có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?


<b> 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung kiên thức</b></i>


<i>Hoạt độngcả lớp, cá nhân.</i>
<i>? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí?</i>
<i>Hs nghiên cứu SGK </i><i> trả lời.</i>


- Là quá trình tìm ra, phát hiện những con


đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc phát
kiến địa lí? TK XV.


? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL cần
có những điều kiện gì?


Hs quan sát bản đồ h3.


Hãy miêu tả tàu Caraven


- Có buồm lớn ở mũi, giữa và đi tàu, có
bánh lái, tàu lớn – trước đây chưa có  vượt


biển lớn.


Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến
địa lí.


<i>? Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em</i>
<i>biết (trình bày trên bản đồ)</i>


 Hs trình bày  Gv bổ sung


- Các cuộc phát kiến lớn: Đi-a-xơ, Cô lôm
bô, Ga-ma, Ma-gien-lan.


<i>? Nêu kết quả và sự tác động của những</i>
<i>cuộc PKĐL đến xã hội Châu Âu?</i>



<i> </i>


<i> Hoạt động nhóm, cá nhân</i>


<i>? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và thương</i>
<i>nhân đã làm gì?</i>


Hs trả lời Hs – gv ghi kết quả lên bảng.
<i>? Những việc làm đó đã tạo ra những biến</i>
<i>đổi gì ở CÂ? (ktế, ctrị, XH) ?</i>


Cơng trường thủ cơng (200-300 người-có
sự phân cơng lao động, kỹ thuật  hiệu quả


lao động cao)


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn</b>
<i><b>về địa lí.</b></i>


a. Nguyên nhân :


- Sản xuất phát triển -> cần nguyên liệu ,
cần thị trường.


- Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng tàu
thuyền lớn, la bàn…)


b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn :


- 1487 Đi-a-xơ vịng qua điểm cực Nam


Châu Phi.


- 1492  C.Cơ Lơm bơ tìm ra Châu Mĩ


- 1497-1498: Ga-ma chỉ huy đội tàu 4
chiếc 160 thủy thủ vòng qua Châu Phi
đến Calicút (bờ biển Tây Nam Ấn Độ)
-1519-1522: Ma-gien-lan đoàn thám
hiểu đầu tiên vòng quanh trái đất.


c. Kết quả<i> : Mang lại của cải quý giá,</i>
nguyên liệu, thị trường rộng lớn ở Á,
Phi, Mĩ  thúc đẩy thương nghiệp phát


triển.


<i><b>2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở Châu</b></i>
<i><b>Âu.</b></i>


Quí tộc và tư sản đã có được nguồn vốn
ban đầu và đội ngũ đông đảo những
người làm thuê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành từ</i>
<i>giai cấp tầng lớp nào trong xã hội?</i>


- Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý
tộc chuyển sang kinh doanh: nhiều của cải


 g/c TS.



- Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa  làm thuê,


bị bóc lột thậm tệ  g/c VS.


- Chính trị: g/c TS >< quý tộc, lãnh chúa PK


 đấu tranh chống quý tộc  tạo đk quan hệ


sản xuất TBCN phát triển.


->Tạo ra một số vốn và người làm th


 q trình tích lũy TB.


Biến đổi:


- Kinh tế: + Công trường thủ công
+ Cơng ty thương mại.
Ra đời hình thức kinh doanh tư bản.
- Xã hội: 2 giai cấp mới ra đời: giai cấp
CN ( vô sản) và giai cấp TS.


- Chính trị : TS > < PK > < VS


=> Quan hệ sản xuất TBCN hình thành .


<b>4. Củng cố:</b>


Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử dụng


nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công  mối quan hệ sx mới làm nảy


sinh 2 giai cấp mới trong XH  Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong lòng XHPK.


<i><b>Bài tập: Nếu thiếu những yếu tố nào sau đây thì CNTB ở châu Âu sẽ khơng được hình</b></i>
thành ( khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng):


A. Mở rộng thị trường bn bán trong và ngồi nước.


B. Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng lồ từ bn bán , bóc lột, cướp bóc.
C. Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các nhà máy xí nghiệp.


D. Nguồn nhân công làm thuê dồi dào, họ là những nông dân bị tước ruộng và nô lệ bắt
được.


<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài 3.</b>






<i><b> Tuần: 2</b></i>


Tiết 3. <i><b>Bài 3. </b></i>


CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG
<b>KIẾN THỜIHẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU.</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<i>1.Kiến thức: Hs nắm được:</i>



- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.


- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của
phong trào này đến XHPK Châu Âu lúc bấy giờ.


<i>2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỉ năng phân tích cơ cấu g/c để chỉ ra >< thấy được nguyên nhân</i>
sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp TS chống PK


<i>3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội</i>
loài người, của giai cấp TS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu. Tranh ảnh các thành tựu,
danh nhân của thời văn hóa phục hưng.


2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động lên lớp: 1. ổn định:</b>


<b> 2. Bài cũ: ? Quan hệ TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?</b>


<b> 3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài: Như vậy, ở bài trước ta thấy được sự ptriển ktế của g/c TS và ngay
trong lịng XHPK đã hình thành quan hệ SXTBCN, g/c TS đã có thế lực về kinh tế nhưng lại chưa có
địa vị chính trị tương xứng, do đó học đã đấu tranh chống lại chế độ PK và mũi tấn công đầu tiên là tấn
công vào văn hóa và tơn giáo.


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức </b></i>
<i> Hoạt độngcả lớp, cá nhân</i>



Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại trong
bao lâu? (TK V – XV)


<i>? Vì sao g/c TS đứng lên đấu tranh chống</i>
<i>g/c quý tộc PK? (Nguyên nhân xuất hiện</i>
<i>phong trào văn hóa PH?)</i>


GV giải thích k/n “Văn hóa PH”: Phục hưng
tinh thần của nền văn hóa cổ Hi Lạp và
RơMa  sáng tạo nên nền văn hóa mới của


giai cấp TS.


<i>? Phong trào Văn hóa PH bắt đầu từ đâu,</i>
<i>vào thế kỉ mấy?</i>


- Hs trả lời, gv dùng bản đồ để chỉ cho hs:
VHPH bắt đầu ở Ý TK XIV, sang TK
XV-XVI lan rộng khắp Tây Âu  để lại di sản


văn hóa khổng lồ.
+ Văn học: - Đan Tê.


<i>? Văn hóa PH đã thu được thành tựu gì?</i>
<i>Nội dung cơ bản của ptrào văn hóa PH? </i>
- Đan tê (Ý) – “hài kịch thần thánh”.
- Xéc Van Téc (TBN) – “Đôn ki hô tê”.
-Sếchpia – “Hăm lét”, “Ơ ten lơ”, “Rơmêơ
và Juliet”.



+ Về nghệ thuật: (họa sĩ Lêônađvanhxi) hội
họa, kiến trúc, điêu khắc


Gv cho xem tranh và các tác phẩm của
Lê -ô - na Đơ-vanh –xi, Ra – bơ -le....


<i>? Qua các tác phẩm, các tác giả muốn nói</i>
<i>lên điều gì?</i>


<i>? Vai trị, giá trị của nền Văn hóa PH?</i>
- Phát động quần chúng đấu tranh chống
PK.


<i> Hoạt động nhóm, cá nhân</i>


<i>? Tìm hiểu SGK, cho biết nguyên nhân dẫn</i>
<i>đến các cuộc cải cách tôn giáo?</i>


 Giai cấp TS mà khởi xướng là LuThơ 


<b>1. Phong trào Văn hóa Phục</b>
<b>hưng (TK XIV - XVII)</b>
- Nguyên nhân:


+ Chế độ phong kiến kìm hãm sự
phát triển của xã hội.


+Giai cấp TS có thế lực về kinh
tế nhưng chưa có địa vị XH ->
đấu tranh trên mặt trận văn hóa 



<i>thời kỳ Văn hóa Phục hưng.</i>


- Thành tựu :


+ Văn học, nghệ thuật: (họa sĩ
Lêônađvanhxi) hội họa, kiến trúc,
điêu khắc.


+ Khoa học và triết học.
<i>- Nội dung:</i>


+ Phê phán XHPK và giáo hội .
+ Đề cao giá trị con người .


+ Mở đường cho sự phát triển của
VH nhân loại .


<b>2. Phong trào cải cách tôn giáo.</b>
<i>- Nguyên nhân:</i>


+ Giáo hội tăng cường bóc lột,
thống trị nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cải cách tôn giáo - Can vanh .


Gv giới thiệu 1 vài nét về LuThơ, CanVanh.
<i>? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách</i>
<i>của LuThơ và Can Vanh?</i>



<i>HS thảo luận nhóm.</i>


<i>? Tác động của phong trào cải cách tôn</i>
<i>giáo?</i>


+Tôn giáo chia làm 2 phái (đạo tin lành và
Kitơ giáo).


+ Châm ngịi cho các cuộc k/n nơng dân.


lên.


<i>- Nội dung:</i>


+ Phủ nhận vai trị thống trị của
giáo hội, địi bãi bỏ những nghi lễ
phiền tối.


+ Đòi quay về giáo lí Kitơ
ngun thủy (hạn chế).


<i>- Tác động :</i>


+ Đạo Ki tơ bị phân hố .


+ Châm ngịi cho các cuộc khởi
nghĩa nơng dân.


<b>4. Củng cố: Gv khái quát lại bài học: Khẳng định vai trị của Văn hóa PH và cải cách</b>
tơn giáo là những địn tần cơng, những cuộc đấu tranh cơng khai của g/c TS vào XHPK


suy tàn, nó còn châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế
độ PK.


Bài tập: Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phụ hưng và của giáo hội Kitô:


<i>Nội dung tư tưởng của phong trào văn</i>
<i>hoá phụ hưng:</i>


- Đề cao giá trị chân chính con
người.


- Con người phải được tự do phát
triển.


- Xây dựng nhận thức thế giới trên
quan điểm duy vật


- Đề cao khoa học tự nhiên.


<i>Nội dung tư tưởng của giáo hội Kitô:</i>
- Chúa , thần thánh quyết định mọi


việc từ lớn đến nhỏ trên thế gian.
- Con người sướng hay khổ là do


chúa, thần thánh định sẵn, do vậy
không nên đòi hỏi hay đấu tranh.


HS làm bài , GV nhân xét , bổ sung.
<b>5. Dặn dò: </b>



- Dăn học sinh về nhà học bài
- Đọc và tìm hiểu bài 4


<i><b>Tiết 4: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức: Hs nắm được:</i>


- Xã hội PKTQ được hình thành như thế nào.
- Tên gọi và thứ tự các triều đại PKTQ.
- Tổ chức bộ máy chính quyền.


- Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XHPK TQ.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.


- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.


<i>3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình</i>
phát triển của LS VN.


<b>B. Phương tiện dạy học:</b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ Trung Quốc thời phong kiến, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu
liên quan bài học .



<b> C.Hoạt động lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ: ? Phong trào cải cách tơn giáo và phong trào VHPH đã có tác động trực tiếp</b></i>
như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ?


<i><b> 3. Bài mới: </b></i> GV giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đạt
nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực, thời kì phong kiến Trung Quốc ra đời sớm và kết thúc muộn.


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


Gv khái quát: đặc điểm chung để hình thành
nên các quốc gia cổ đại Phương Đơng (TQ)
là đều được hình thành ở lưu vực các con
sơng lớn (TQ: Hồng Hà).


<i>? Cuối thời kì cổ đại, TQ đã có những tiến bộ</i>
<i>gì trong sản xuất?</i>


<i>? Những tiến bộ trong sản xuất đã làm cho</i>
<i>XH có những biến đổi gì?</i>


- XH: + địa chủ xuất hiện: q tộc cũ, nơng
dân giàu có.


+ Nơng dân bị phân hóa  giàu: địa chủ.
 giữ được ruộng: nông dân - tự canh.


 mất ruộng: nông dân lĩnh canh (tá điền).


<i>? Vậy, g/c địa chủ và nông dân tá điền được</i>
<i>hình thành ntn ở TQ? (Hs trả lời, gv khái</i>
quát ghi như trên).


- Gv: sự xuất hiện 2giai cấp mới  quan hệ


sản xuất PK: đây là sự thay thế trong quan hệ
bóc lột (cổ đại: quý tộc bóc lột nơng dân cơng
xã; PK: địa chủ bóc lột tá điền).


- Gv: như vậy từ thời nhà Tần – Hán XH
PKTQ đã được hình thành.


<i> Hoạt động cá nhân.</i>


<i>? Hãy nêu những chính sách đối nội của các</i>
<i>vua thời Tần ?</i>


<i>? Kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ</i>
<i>Hoàng bắt nhân dân xây dựng .</i>


- HS dựa vào SGK để trả lời.


<i>- Hs quan sát h8: Tượng gốm trong lăng mộ</i>
Tần Thủy Hồng ? Từ đó em có nhận xét gì?
<i>? Chính sách đối ngoại của nhà Tần?</i>


<i>? Nhà Hán đã ban hành những chính sách</i>


<i>gì?Tác dụng của những chính sách đó?</i>


<i>?So sánh sự tồn tại của nhà Tần và nhà Hán.</i>
<i>(Tần: 15 năm; Hán: 426năm).</i>


<i>? Vì sao nhà Hán tồn tại lâu hơn rất nhiều so</i>
<i>với nhà Tần.</i>


<b>1. Sự hình thành xã hội phong</b>
<b>kiến ở Trung Quốc.</b>
* Kinh tế:


- Công cụ bằng sắt:  diện tích


gieo trồng mở rộng  năng suất


lao động phát triển.


* Xã Hội : Xuất hiện các giai cấp
mới:


+ Quan lại, nông dân giàu -> Địa
chủ .


+ Nông dân lĩnh canh -> tá điền.


 Quan hệ sản xuất hình thành .


<b>2. Xã hội Trung Quốc thời</b>
<b>Tần – Hán.</b>


a. Thời Tần


<i><b>*Đối nội: - Xây dựng nhà nước</b></i>
chuyên chế (quyền lực tập trung
vào tay vua) chia đất nước thành
các quận huyện.


- Cử quan lại đến cai trị .


- Thông nhất chế độ đo lường,
tiền tệ.


- Bắt lao dịch


<i><b>* Đối ngoại: xâm lược mở rộng</b></i>
chiến tranh xâm lược.


b. Thời Hán :


- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà
khắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Hoạt động nhóm, cá nhân.</i>


<i>?Nêu những cách đối nội của nhà Đường?</i>
<i>?Nhà Đường đã có biện pháp gì để thúc đẩy</i>
<i>nông nghiệp phát triển? Em hiểu thế nào là</i>
<i>cs quân điền?</i>


<i> Thảo luận nhóm</i>



<i>? Em có nhận xét gì về chính sách đối nội</i>
<i>của nhà Đường?</i>


<i>? Nhà Đườg đã thực hiện chính sách đối</i>
<i>ngoại như thế nào?</i>


Gv sử dụng bản đồ cho hs thấy được những
nước láng giềng mà TQ xâm chiếm.


- Liên hệ đến Việt Nam. ( Nhà Đường đã đặt
ách đô hộ lên đất nước ta như thế nào?)


=> Kinh tế phát triển, XH ổn định.
<b>3. Sự thịnh vượng của Trung</b>


<b>Quốc thời Đường.</b>


<i><b>* Đối nội: - Bộ máy nhà nước</b></i>
được củng cố, hoàn thiện.


- Cử người thân tín và thi cử chọn
nhân tài …


- NN: giảm thuế, chính sách quân
điền -> Nông nghiệp phát triển,
đất nước phồn thịnh.


<i><b>* Đối ngoại: Tìm mọi cách để mở</b></i>
rộng bờ cõi -> lãnh thổ Trung


Quốc rộng lớn  cường thịnh


nhất Châu Á.
<b>4. Củng cố </b>


? Chế độ phong kiến ở TQ được xác lập vào thời gian nào? Những giai cấp chính trong
xã hội?


? Sự thịnh cường của TQ thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
( Kinh tế phát triển, XH ổn định , Bờ cõi được mở rộng )


<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, Làm câu hỏi 1,2 (SGK). Chuẩn bị phần tiếp theo.</b>


<i><b>Tuần 3</b></i>


<i><b>Tiết 5 -* Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b></i>
<b> ( Tiếp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức </i>


- Nắm được những nét cơ sơ lược của TQ dưới Tống – Nguyên, Minh – Thanh.
- Thấy được những mầm mống qhệ TBCN bắt đầu xuất hiện.


- Thấy được những thành tựu rực rỡ về văn hoá- KH KT của Trung Quốc.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại.


- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính


sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại.


<i>3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình</i>
phát triển của LS VN.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK.


- Tranh ảnh văn hoá - KHKT của Trung Quốc, các lăng tẩm, cung điện.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định:


<i><b> 2. Bài cũ: Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?</b></i>
<b> 3. Bài mới: </b>Gv giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quá trình hình thành XHPK ở
TQ, và TQ đã trở thành một nước cường thịnh nhất Châu Á. Sau thời Đường, TQ lâm vào tình trạng
chia cắt hơn nửa thế kỉ (907-960). Năm 960, nhà Tống thành lập, TQ thống nhất và tiếp tục phát triển.


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thứ</b></i>


<i>Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i>? Sau khi thống nhất đất nước, nhà Tống đã</i>
<i>thực hiện cs gì? (HS trả lời SGK).</i>


<i>? Mục đích của nhà Tống khi thực hiện</i>
<i>những chính sách đó?</i>


GV: Thực hiện những chính sách tiến bộ đó,


nhà Tống đã muốn khôi phục và phát triển
đất nước nhưng TQ không cịn được hưng
thịnh như trước nữa, giữa lúc đó vua Mông
Cổ Hốt Tất Liệt đem quân tiêu diệt Tống,
lập nên nhà Ngun ở TQ.


Thảo luận nhóm:


<i>? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà</i>
<i>Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì</i>
<i>sao có sự khác nhau đó?</i>


- Người Mơng Cổ có địa vị cao , được
hưởng đặc quyền , đặc lợi.


- Người Hán bị cấm đoán đủ mọi thứ
-> Nhà Nguyên ngoại bang…


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Trình bày những thay đổi về chính trị của </i>
<i>TQ từ sau thời Minh-Thanh?</i>


<i>? Sự suy yếu của XHPKTQ thời Minh –</i>
<i>Thanh được biểu hiện ntn?</i>


- Vua quan đục khoét, sống xa hoa.


- Nơng dân, thợ thủ cơng: nộp thuế, đi lính,
xây dựng nhiều cơng trình.



<i>? Những mầm mống kinh tế TBCN ở TQ</i>
<i>xuất hiện như thế nào?</i>


- Xưởng dệt chuyên môn hóa cao  nhiều


cơng nhân.


- Thương cảng lớn  buôn bán -> thành thị


được mở rộng.


GV: Lịch sử PK TQ hình thành và phát
triển trong thời gian dài nhất trên thế giới,
trong quá trình phát triển của mình khi hưng
thịnh, khi suy vong nhưng TQ vẫn đạt được
những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT và
có ảnh hưởng đến các nước láng giềng, đặc
biệt VN những thành tựu đó như thế nào ta
tìm hiểu mục 6.


<b>4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên</b>
a. <i>Nhà Tống : </i>


- Miễn giảm thuế, sưu dịch, mở mang
thuỷ lợi.


- Khuyến khích phát triển thủ cơng
nghiệp.



- Có nhiều phát minh.


-> Đời sống nhân dân ổn định trở lại.
b. Nhà Ngun: Mơng Cổ diệt người
Tống, lập nhà Ngun. Chính sách cai trị
kì thị đối với người Hán : Phân biệt đối
xử.


c. Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh
xâm lược.


<b>5. Trung Quốc thời Minh – Thanh.</b>
* Chính trị


- 1368 Nhà Minh thành lập
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- 1644 Nhà Thanh thành lập


* Xã hội : Trung Quốc lâm vào khủng
hoảng :


+ Vua quan sa đọa


+ Đời sống nhân dân cực khổ.
* Kinh tế :


+ Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN.
+ Bn bán với nước ngồi được mở rộng
* Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh xâm
lược.



<b>6. Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung </b>
<b>Quốc thời PK.</b>


<i>* Văn hóa:</i>


- Tư tưởng: Nho giáo làm nền tảng.
- Văn học: Thơ, truyện, kí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>
Hs đọc SGK


<i>? Nêu những thành tựu về văn hóa, nghệ</i>
<i>thuật mà nhân dân TQ đạt được trong thời</i>
<i>PK ?</i>


Kể một số tác phẩm văn học lớn :Tây du kí,
Tam quốc diễn nghĩa…


<i>? Người TQ đã thu được thành tựu gì về</i>
<i>mặt KH-KT?</i>


HS quan sát H 9-10 và nhận xét :
- Đồ sộ , kiên cố, hài hoà, đẹp.


- Tinh xảo, điêu luyện, đạt trình độ cao.


<i>- Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến</i>
trúc, thủ công mĩ nghệ.



*KH-KT: nhiều phát minh quan trọng :
- Tứ đại phát minh : giấy, in, la bàn, thuốc
súng.


- Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ.
-> Có nhiều đóng góp to lớn cho nhân
loại.


<b>4. Củng cố: Thời Tống- Nguyên , Minh – Thanh ở Trung Quốc đã có những mầm mống</b>
của nền kinh tế TBCN . Hãy chọn các ý đúng sau :


- Phát triển các nghành :CN khai mỏ, dệt tơ lụa, làm giấy…


- Nhiều nghành chun mơn hố cao, có nhiều nhân cơng làm th.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp.


- Xuất hiện các thương cảng lớn buôn bán với nhiều nước.


? Vì sao nền kinh tế TBCN chưa phát triển được trong thời kì này


<b>5. Dặn dị: Học bài cũ, làm bài tập: “Lập bảng hệ thống hóa các triều đại trong lịch sử</b>
TQ gắn liền với những sự kiện chính và các cuộc k/n nơng dân.


<i><b>Tuần 4</b></i>


<i><b>Tiết 6: Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b></i>
<i><b>A. Mục đích tiêu bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>1. Kiến thức: Hs nắm được:</i>



- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX


- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời PK.


- Một số thành tựu của Ấn Độ văn hóa thời cổ, trung đại.


<i>2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.Hs biết tổng hợp, xâu chuỗi các kiến</i>
thức bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>3. Thái độ: Thấy được Ấn Độ là một trung tâm văn hóa của nhân loại và có ảnh hưởng</i>
sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hóa nhiều dân tộc ĐNA.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Á hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại
phương Đơng, tranh ảnh các cơng trình kiến trúc, điêu khắc.


2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
<b>C. Hoạt đông dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định</b><i><b> .</b><b> </b></i>


<b> 2. Bài cũ</b><i><b> :</b><b> ?Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, nghệ thuật, KH-KT cảu nhân dân</b></i>
<i>TQ thời PK?</i>


<b> 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn</b>
nhất nhân loại được hình thành rất sớm. Với bề dày lịch sử và thành tựu văn hố vĩ đại
ấy, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.



<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dungkiến thức cần đạt</b></i>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


Hs đọc bài.


Gv sử dụng bản đồ: Hs mơ tả vị trí địa lí của
Ấn Độ.


Gv : Ấn Độ được hình thành ở lưu vực 2 con
sông lớn: S.Ấn, S.Hằng -> điều kiện phát triển
các tiểu vương quốc -> phát triển nền văn
minh Ấn Độ? Các tiểu vương quốc đầu tiên
<i>đã được hình thành bao giờ và ở khu vực nào</i>
<i>ở Ấn Độ?</i>


Hs trả lời (sử dụng bản đồ).


Cuối TKIII-<sub>, ảnh hưởng đạo phật vua </sub>


Ma-ga-đa mở rộng bờ cõi  Nam Ấn Độ phát triển


mạnh mẽ.


GV: Vương triều Gúp- ta thống nhất Ấn Độ và
đưa đất nước phát triển hưng thịnh chuyển
sang giai đoạn XHPK. Vậy Ấn Độ thời PK
phát triển như thế nào ta sang mục 2.


<i>Hoạt động cá nhân, nhóm:</i>
<i> * Hoạt động nhóm.</i>



<i>? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều</i>
<i>Gúp - ta được biểu hiện như thế nào?</i>


<i>? Hãy nêu những nghề thủ công truyền thống</i>
<i>và mặt hàng thủ công nổi tiếng của Ấn Độ?</i>
? Sự sụp đổ của Vương triều gúp ta diễn ra
<i>như thế nào? Hs trả lời</i>


<i>? Vương triều Hồi giáo ĐêLi đã có những</i>
<i>chính sách cai trị như thế nào? Em có nhận</i>
<i>xét gì về những chính sách đó?</i>


Đến thế kỷ XVI, bị người Mông Cổ tấn công.


<b>1. Những trang sử đầu tiên</b>


- 2500- 2000 TCN :Lưu vực
S.Ấn hình thành các tiểu vương
quốc thành thị.


- 2000 — <sub>1500</sub>TCN<sub>: S.Hằng: nhiều</sub>


tiểu vương quốc  liên kết với


nhau thành nhà nước rộng lớn =>
nước Ma-ga-đa hùng mạnh .
- Từ sau TK III TCN: bị chia
thành nhiều quốc gia nhỏ, phân
tán , loạn lạc.



- Cuối TK IV thống nhất dưới
Vương triều Gúp- ta.


<b>2. Ấn Độ thời phong kiến.</b>


- Vương triều Gúp-ta (TKIV):
phát triển cả về kinh tế, văn hóa,
xã hội.


+ Luyện kim rất phát triển.


+ Nghề thủ cơng : Dệt , chế tạo
kim hồn, khắc trên ngà voi...
-> Đầu thế kỉ VI, Vương triều
Gúp- ta sụp đổ.


- Vương triều hồi giáo Đê Li
(TK XII – XVI):


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>? Người Mông cổ thành lập vương triều</i>
<i>Môgôn đã có chính sách cai trị như thế nào?</i>
<i>Theo em những chính sách đó đã tác động đến</i>
Ấn Độ như thế nào?


Gv: Giới thiệu về Acơbai (1556-1605) ->
Hoàng đế hùng cường nhất triều Môgôn.
Vương triều Môgôn tồn tại đến TK XIX bị
Anh xâm lược  thuộc địa của Anh.



<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>
Hs tìm hiểu SGK.


<i>? Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu</i>
<i>gì về văn hóa?</i>


<i>? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của Ấn Độ</i>
<i>mà em biết? (Ma-ha-bha-rata, Ra-ma-ya-na;</i>
Sơ-kun-tơ-ra; Ka-li-đa-sa …)


- Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh
và là nguồn gốc của chữ Hin đu.


Quan sát h 11  kiến trúc Hinđu.


? Kiến trúc ấn Độ có gì đặc sắc? Tháp nhọn ,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu.


+ Cấm đốn đạo Hin đu.


Chính sách cai trị trên -> mâu
thuẫn dân tộc sâu sắc.


- Vương triều Mơgơn (TK
XVI-giữa TK XIX):


+ Xố bỏ kì thị tôn giáo.
+ Khôi phục kinh tế, phát
triển văn hoá.



-> phát triển hưng thịnh nhất.
<b>3. Văn hóa Ấn Độ.</b>


- Chữ viết: chữ Phạn (1500-<sub>)</sub>


- Các bộ kinh khổng lồ.


- Văn học, giáo lí, chính luận,
luật pháp, sử thi, kịch thơ.


- Nghệ thuật kiến trúc: kiến trúc
Hinđu, kiến trúc phật giáo.


* Kết luận: Với những thành quả
thu được trong quá trình phát
triển của mình, Ấn Độ đã trở
thành một trong những trung tâm
của văn minh nhân loại. Những
thành tựu đó đã ảnh hưởng sâu
rộng tới qúa trình phát triển triển
lịch sử và văn hóa của các dân
tộc ĐNA và cịn có giá trị mãi
đến ngày nay.


4. Củng cố: Bài tập: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ.
Nối các kí hiệu (Chữ cái và chữ số) lại với nhau bằng các đường (- ) sao cho đúng:
5. Dặn dò:


A. Vương triều Mô gôn 1. Đầu thế kỉ IV – VI.
B. Vương triều Gúp ta 2. TKỉ XII- XIV.



C. Vương triều Hồi giáo Đê –li 3. Đầu thế kỉ XVI -> giữa TK XI X.


<i><b>Tiết 7: Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức: Hs nắm được:</i>


- Các quốc gia, vị trí địa lí và đặc điểm tương đồng với nhau tạo thành 1 khu vực Đông
Nam Á.


- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.


- Những nét cơ bản của 2 quốc gia cùng với VN tạo nên bán đảo Đông Dương: Lào,
Căm-pu-chia.


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Biết sử dụng bản đồ hành chính. Xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến
ĐNA trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>3. Về tư tưởng, thái độ.</i>


Hs nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu
đời của các dân tộc ĐNA từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn truyền thống gắn bó, đồn
kết…


B. Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các cơng trình kiến trúc, điêu


khắc.


2. <i><b>Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài</b></i>
học .


<b>C. Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bài cũ: ? Hãy nêu những chính sách cai trị của vương triều hồi giáo ĐêLi và vương</b>
triều Môgôn.


? Người ÂĐ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa?


<b> 3. Bài mới: Chúng ta đã được học 2 quốc gia châu á :TQ và ÂĐ là 2 cái nôi của nền</b>
văn minh nhân loại, nơi đã thu được những thành tựu rực rỡ về KT-XH đặc biệt là văn
hóa trong q trình hình thành và phát triển của mình. Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu thêm các quốc gia ĐNA, là những quốc gia có gắn bó thân thiết với chúng ta, những
đặc điểm chung, những nét tương đồng về vị trí, kinh tế – văn hóa đã tạo cho khu vực có
q trình phát triển lịch sử tương đối giống nhau .


<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức </b></i>
<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp</i>


<i>? ĐNA ngày nay gồm có mấy nước?</i>
<i> ? Hãy kể tên các quốc gia đó?</i>


- Gv treo bản đồ. Gọi hs xác định vị trí các
nước?


<i>? Các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì chung</i>


<i>vềđiều kiện tự nhiên tự nhiên?</i>


<i>? Đặc điểm tự nhiên đó có những thuận lợi</i>
<i>và khó khăn gì đối với việc phát triển NN? </i>
- Hs trả lời (gió mùa: 2 mùa : Mùa mưa và
mùa khô )


<i>? Các vương quốc Cổ ở ĐNA được hình</i>
<i>thành vào thời gian nào và ở đâu? </i>


- Hs trả lời


<i><b>Gv sử dụng bản đồ chỉ vị trí các vương</b></i>
<i><b>quốc - hs quan sát , nhận biết..</b></i>


Gv: Vào giữa thiên niên kỉ thứ I sau công
nguyên, các vương quốc cổ ĐNA suy yếu
dần và ta rã. ở ĐNA dần hình thành 1 số
quốc gia mới mà người ta thường gọi là các
quốc gia PK. Vậy các quốc gia PK ĐNA đã
hình thành và phát triển như thế nào chúng
ta sang mục 2.


<i>Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i><b>Cho hs sử dụng lược đồ h16</b></i><b>: “Lược đồ</b>


<b>1. Sự hình thành các vương</b>
<b>quốc cổ ở ĐNA.</b>



* Điều kiện tự nhiên:


- Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Thuận lợi: Nông nghiệp phát
triển.


- Khó khăn:Có nhiều thiên tai.


* Sự hình thành các vương quốc
<i>cổ ĐNA:</i>


- Đầu công nguyên đến thế kỉ X
(sau cơng ngun), hình thành
các vương quốc cổ: Champa
(TBộ VN), Phù Nam (hạ lưu
S.Mê Công), MêNam (các đảo
Inđônixia …)


<b>2. Sự hình thành và phát triển</b>
<b>của các quốc gia phong kiến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ĐNA TK XIII-XV”, dùng bút chì ghi mốc
thời gian hình thành các quốc gia PK ở
ĐNA .


<i>? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của</i>
<i>các quốc gia PK ở ĐNA ?</i>


<i>? Nêu tên, vị trí, thời gian hình thành các</i>
<i>gia ĐN:</i>



<i> * Thảo luận nhóm.</i>


? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến
<i>của các quốc gia ĐNA?</i>


- Kiến trúc và điêu khắc với nhiêù cơng
trình nổi tiếng: Đền Ăng co, đền Bô rô bu
đua, chùa tháp Pa gan, tháp chàm…


? Em có nhận xét gì về kiến trúc điêu khắc
<i>của ĐNA qua H12, 13 SGK.</i>


- Hình văn kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ,
khắc họa nhiều hình ảnh sinh động


VN: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hoá
thế giới.


<i>GV: Mặc dù được hình thành khá muộn</i>
nhưng các quốc gia PK ĐNA đã có những
thời kì phát triển thịnh vượng, mãi cho đến
TK XVII-XVIII khi CNTB Phương Tây
thâm nhập đã là nhân tố cuối cùng có ý
nghĩa quyết định đến sự suy vong của các
quốc gia PK ĐNA.


Liên hệ ngày nay:Quá trình hội nhập….


- Nửa sau TK X<i>XVIII: các quốc</i>



gia PK ở ĐNA được hình thành
và phát triển thịnh vượng.


+ Vương triều Mơ giơ pa
hít-Inđơnêxia (1213-1527).


+ Cam- pu- chia- thời
Ăng-co( IX- XV).


+ Vương quốc Pa-gan- Mi
–an-ma (XI).


+ Vương quốc
Su-khô-thay-Thái Lan (XIII).


+ Vương quốc Lan xạng- Lào
( VXIV-XVII).


+ Đại Việt….


- Nửa sau TK XVIII , các quốc
gia phong kiến bước vào con
đường suy yếu và tiếp tục tồn tại
khi trở thành thuộc địa của
CNTB phương Tây.


<b>4. Củng cố: Trình bày sự hình thành các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ.</b>
Nêu những nét chung của các nước đó.



<b>5. Dặn dị: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, xem bài mới.</b>


<i><b>Tuần:5</b></i>


<i><b>Tiết 8 </b></i> <i><b> Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( Tiếp).</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


Hs nắm được những giai đoạn lịch sử của 2 quốc gia Lào, Cam-pu-chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i> 2. Kỹ năng:</i>


<i> Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.</i>


3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử
của Lào và Cam-pu-chia.


- Có ý thức giữ gìn tình cảm thân thiết giữa các quốc gia trên bán đảo Đông Dương.
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các cơng trình kiến trúc, điêu khắc,
các di sản văn hoá của Lào và Cam-pu-chia.


2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bài cũ: ? Trình bày sự phát triển của các quốc gia PK ĐNA?</b>



<b> 3. Bài mới:</b> GVgiới thiệu bài: Trong các nước ĐNA, những nước nào tiếp giáp với Việt Nam? Sau
khi nắm được nét khái quát về khu vực ĐNA, ta sẽ đi vào tìm hiểu kĩ hơn 2 quốc gia anh em gắn bó mật
thiết với VN trên bán đảo Đơng Dương để tìm hiểu q trình phát triển của Lào và Cam-pu-chia.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp</i>


Hs quan sát lược đồ h16, kết hợp tiết trước.
<i>? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử</i>
<i>CPC có thể chia thành mấy giai đoạn?</i>
Ở CPC (S.Mê Cơng) thời tiền sử đã hình
thành vương quốc Phù Nam.


<i>? Vương quốc Chân lạp hình thành ntn ở</i>
<i>CPC? (Người: Khơme thâm nhập hịa bình)</i>
<i>? Người Khơme đã làm gì?</i>


<i>? Giai đoạn phát triển của CPC là giai</i>
<i>đoạn nào?</i>


<i>? Vì sao thời kì phát triển của CPC lại gọi</i>
<i>là thời kì Ăng-co?</i>


(kinh đơ , có nhiều đền tháp - phát triển
nhất)


<i>? Các vua thời Ăng-co đã thi hành chính</i>
<i>sách đối nội và đối ngoại ntn?</i>



<i>? Sự thịnh vượng của CPC thời Ăng-co</i>
<i>được thể hiện ntn?</i>


Quan sát h14: Miêu tả một vài nét về khu
đền tháp Ăng -co Vát.


Gv: Ăngcovát là 1 khu đền 5 ngôi tháp cao,
chạm khắc công phu, đỉnh cao nhất 63m,
xung quanh là hệ thống hào nước rộng
200m, chu vi 5,5km, 2 bên bờ lát đá 18bậc
cao, lối đi lát đá, 2 bên chạm trổ tinh vi, có
tượng điêu khắc tinh xảo  vẻ đẹp nghiêm


trang, hùng vĩ.


<i>? Sau thế kỷ XV, CPC phát triển ntn?</i>
<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>
Hs tìm hiểu SGK.


<b>3. Vương quốc Căm-pu-chia</b>
- Thời tiền sử ( TK I- TK VI):
Nước Phù Nam .


- TK VI  IX: Người Khơ- me


đến  Nước ChânLạp.


- TK IX- XV: Thời kỳ Ăng-co.


+ Đối nội: phát triển nơng


nghiệp, xây dựng các cơng trình
kiến trúc độc đáo.


+ Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ .


+ Ăng- co Vát : Qui mô đồ sộ,
kiến trúc độc đáo, có óc thẩm mỹ,
trình độ kiến trúc cao.


- TK: XV- 1863 là thời kì suy
thối, TK XIX (1863) thuộc địa
của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng
<i>nào ?</i>


- Trước TK XIII, chỉ có người ĐNA cổ là
người Thơng-> người Lào Lùm.


<i>? Trình bày sự hình thành vương quốc Lạn</i>
<i>Xạng (Triệu Voi) ở Lào?</i>


<i>* Thảo luận nhóm</i>


<i>?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại</i>
<i>của các vua Lạn Xạng? Chính sách đó tác</i>
<i>động đến sự phát triển của Lào ntn?</i>


Quan sát h15, mtả 1 vài nét về Thạt Luổng ở
Lào



- Gv: “Thạt Luổng” (tháp lớn) xây dựng
1566 dưới thời vua Xêt-tha-thi-lạt, là cơng
trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình mâm rượu,
đặt trên đế hoa sen, 12 cánh hoa, dưới là 1
bệ khổng lồ hình cầu tạo 4 mũi đáy vng,
mỗi cạnh dài 68m, được ốp 323 phiến đá, có
4 cổng dưới dạng miếu thờ. Tháp chính cao
45m, xung quanh có 30 pháp nhỏ, mỗi tháp
đều khác 1 lời dạy của phật.


? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống
<i>, khác với cơng trình kiến trúc của các nước</i>
<i>trong khu vực. ( Uy nghi , đồ sộ, nhiều tầng</i>
lớp , khơng cầu kì , phức tạp).


 Như vậy sự thịnh vượng của Lào kéo dài


đến nửa sau TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu
dần  cuối TK XIX là thuộc địa của Pháp.


- Liên hệ với VN , Cam-pu-chia – ASEAN.


- T K XIII: người Lào Thơng.
- Sau TK XIII : người Thái di cư
(Lào Lùm) .


- Năm 1353 nước Lạn Xạng.
- TK XV  XVII: phát triển



thịnh vượng.


+ Chia đất nước thành các
mường.


+ Xây dựng quân đội.


+ Quan hệ hòa hiếu với CPC,
ĐV, kiên quyết chống xâm lược
(3 lần thắng quân Miến Điện).


- Nửa sau thế kỷ XVIII- XIX :
suy yếu ( Xiêm xâm chiếm-> TK
XIX Pháp xâm lược).


<b>4.Củng cố: Gọi hs trình bày các giai đoạn chính của CPC và Lào.</b>


Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào.


Lào Cam-pu-chia


Hình thành


Phát triển thịnh vượng
Suy yếu- Bị TDP xâm lược


<b>5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK.</b>


<i><b>Tiết 9: Bài 7. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN.</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



<i>1. Kiến thức: Qua bài 7 học sinh năm được:</i>


- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội PK.
- Nền tảng kinh tế và hai giai cấp chính trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước PK.


<i>2. Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>3. Thái độ:</i>


Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế,
văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Âu, Châu á, Bảng phụ, tài liệu, tranh ảnh 2.
<i><b>Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .</b></i>


<b>C. Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>


<b> 2. Bài cũ: ?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của vương triều Lạn Xạng?</b>
<b> 3. Bài mới: GVgiới thiệu bài</b>


Ta đã được học thời kì PK ở Phương Tây và Phương Đông, XHPK là chế độ xã hội
tiếp sau chế độ XH cổ đại, nó được hình thành trên cơ sở tan rã của XH cổ đại. Nhưng sự
tan rã của XH cổ đại và PT hoàn toàn khác nhau do đó sự hình thành và phát triển XHPK
ở 2 khu vực này cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, sự khác biệt đó lại thống nhất
trong những điểm chung của XHPK. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu nét chung của


XHPK nhưng sẽ tìm hiểu những nét khác biệt nằm trong điểm chung đó.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp</i>


<i>?Xã hội phong kiến phương đơng hình </i>
<i>thành từ khi nào:( Trước CN: TQ; Đầu CN: </i>
Các nước ĐNA).


<i>? Xã hội phong kiến phương Tây hình thành</i>
<i>từ bao giờ? (TKV)</i>


- GV treo bảng tóm tắt các giai đoạn phát
triển của XHPK.


- HS: Quan sát rút ra nhận xét về các giai
đoạn phát triển của xã hội PK ở Phương
Đông so với Phương Tây?


XHPKPĐ XHPKPT
- Hình thành sớm - Hình thành muộn.
- PT chậm - PT nhanh


- Suy vong kéo dài - Kết thúc sớm
<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i>? Cơ sở kinh tế chính của XHPK là gì?</i>
<i>?Điểm khác về kinh tế của Châu Âu và</i>
<i>Phương Đơng?</i>



* Thảo luận nhóm.


(Châu Âu: lãnh địa PK ; Phương Đông:
công xã nơng thơn).


<i>? Phương thức bóc lột của nền kinh tế NN</i>
<i>là gì? (bóc lột: tơ thuế).</i>


<i>? Với cơ sở kinh tế đó đã tác động đến quan</i>
<i>hệ xã hội như thế nào?</i>


<b>1. Sự hình thành và phát triển</b>
<b>của XHPK.</b>


- Chế độ PK ở Phương Đông ra
đời sớm nhưng lại phát triển
chậm chạp và thời gian khủng
hoảng kéo dài.


- XHPK ở Châu Âu hình thành
muộn hơn nhưng cũng kết thúc
sớm hơn nhường chỗ cho CNTB.
-> CNTB hình thành ngay trong
lòng chế độ phong kiến.


<b>2. Cơ sở kinh tế – xã hội của </b>
<b>xã hội phong kiến.</b>
a. Cơ sở kinh tế:


- Phương Đông: Nông nghiệp


đóng kín trong công xã nông
thôn.


- Châu Âu: nơng nghiệp đóng kín
trong lãnh địa-> thành thị xuất
hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>
HS đọc SGK.


<i>? Trong xã hội phong kiến ai là người nắm </i>
<i>quyền lực ?</i>


GV nhấn mạnh : chế độ quân chủ là thể chế
nhà nước do vua đứng đầu .


<i>? Chế độ quân chủ ở Phương Đông và </i>
<i>Châu Âu có gì khác biệt ?</i>


- HS trả lời
- Gv bổ sung :


+Giai đoạn đầu vua có quyền lực hạn chế
như một lãnh chúa mà thôi, từ thế kỉ XV
XHPK Châu Âu thống nhất  củng cố


mạnh hơn, quyền lực của vua được tăng lên.


nông nô, thu tô nặng.
b. Xã hội:



- Phương Đông: Địa chủ và nông
dân.


- Phương Tây: Lãnh chúa phong
kiến và nông nô.


<b>3. Nhà nước phong kiến:</b>


- Thể chế nhà nước: Vua đứng
đầu -> Chế độ quân chủ .


- Ở Phương Đông và Châu Âu
đều hình thành chế độ quân chủ
nhưng khác nhau về mức độ và
thời gian.


+ Ở phương Đơng: Vua có nhiều
quyền lực-> Hồng đế.


+ Phương Tây: Lúc đầu hạn chế
trong lãnh địa. Đến thế kỉ XV,
quyền lực tập trung trong tay vua.


<b>4. Củng cố: Gv cho hs thảo luận rồi điền vào bảng sau những nội dung cơ bản về XHPK</b>
ở Châu Âu và Phương Đông:


Các thời kỳ lịch sử XHPK Phương Đơng XHPK Châu Âu
- Thời kì hình thành .



- Thời kì phát triển.
- Thời kì khủng hoảng
và suy vong.


- Cơ sở kinh tế .
- Các giai cấp cơ bản.


Từ TKIIITCN -> TKX.
Từ TK X  XV.


TừTK XVI  giữa TK XIX.


N2<sub> đóng kín trong cơng xã</sub>


nơng thơn.


Địa chủ - nông dân lĩnh
canh.


Từ TK V  X.


Từ TK XI  XIV.


Từ TK XIV  XV.


N2<sub> đóng kín trong lãnh địa.</sub>


Lãnh chúa và nơng nơ.
<b>5. Dặn dị: Trả lời các câu hỏi ở SGK, học bài cũ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>


<i><b>Tuần6</b></i>


<i><b>Tiết 10: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b></i>
A. Mục đích bài học:


<i>1. Kiến thức: Thơng qua việc làm các bài tập giúp học sinh hệ thống hóa, khái quát hóa</i>
kiến thức lịch sử đã học thời kỳ PK của Châu Âu và Phương Đông.


<i>2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với các dạng bài tập.</i>


- Rèn luyện cho hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa.


<i>3. Thái độ: Hs có thái độ tự giác, tích cực tìm hiểu những thành tựu, những sự kiện lịch</i>
sử đã diễn ra …


<i><b>B. Hoạt động dạy học:</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


? Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao?


? Vì sao nói chế độ PK ở Châu Âu và phương Đông đều là chế độ quân chủ nhưng
khác nhau về mức độ và thời gian?


<b>3. Bài mới: Những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới Trung đại: Sự</b>
hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở cả phương Đông và Châu âu . Để nắm
vững hơn các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta làm một số bài tập.



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài tập</b></i>


GV cho HS nhắc lại những
nội dung đã học, ra một ssố
câu hỏi bài tập để HS thực
hiện


- Gọi HS đọc to bài tập.
- Một em lên bảng làm- cả
lớp theo dõi, nhận xét.


<i>?Nêu các giai cấp mới được</i>
<i>hình thành trong XH phong</i>
<i>kiến ở Châu âu?</i>


<i>- Nơ lệ được giải phóng-nơng</i>
dân cơng xã bị mất đất->


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô Ma, người
Giéc- man đã tiến hành nhiều việc làm thay đổi
bộ mặt của khu vực này:


A. Tiêu diệt các Vương quốc cũ trên đất Rô ma
B. Thành lập nhiều vương quốc mới của họ.
C. Chiếm ruộng đất rồi chia cho các tướng lĩnh ,
quý tộc.



D. Phong tước vị cao thấp cho các tướng lĩnh,
quý tộc


- Những giai cấp mới hình thành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>nơng nơ.</b>


- Các thủ lĩnh quân sự, quan
lại ->Lãnh chúa.


- HS đọc bài tập 2, quan sát
tranh và trình bày.


Tranh “ Hội chợ ở Đức” miêu
tả khung cảnh sôi động của
việc buôn bán, chứng tỏ nền
kinh tế hàng hoá ở đây rất
phát triển. Bên cạnh hội chợ
là hình ảnh lâu đài, nhà thờ
với những kiến trúc đặc sắc,
hiện đại. Bức tranh phản ánh
thành thị khơng chỉ là trung
tâm kinh tế mà cịn là trung
tâm văn hố, khơng khí dân
chủ cũng được thể hiện qua
việc giao lưu hàng hoá.


- GV đánh giá , cho điểm.
<i>? XHPK ở Trung Quốc hình</i>
<i>thành vào thời gian nào? Đạt</i>


<i>những thành tựu gì ?</i>


GV: Kể về tư tưởng nho giáo
của Khổng Tử, Mạnh Tử…
- Một số tác phẩm văn học
lớn: Tây du kí, Tam quốc
diễn nghĩa,..


- Tác phẩm sử học nổi tiếng
của Tư Mã Thiên….


- Khoa học có : Tứ đại phát
minh.


GV chuẩn bị ở bảng phụ, HS
làm bài.


- Thể chế nhà nước: Vua
đứng đầu.


- Phương Đơng: Vua có nhiều
quyền lực- Hồng đế.


- Phương Tây: lúc đầu hạn
chế trong lãnh địa. Đến thế kỉ
XV , quyền lực tập trung vào
tay vua.


? Phân biệt sự khác nhau
<i>giữa xã hội cổ đại và xã hội</i>


<i>phong kiến.</i>


………...
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


A. Nhìn bức tranh : Hội chợ ở Đức ( Trang
5-SGK), em hãy miêu tả cảnh hội chợ:


………..
………
………
………..
B. Mô tả các hoạt động chủ yếu trong thành thị:
………..
………..
………..


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Nêu những thành tựu văn hóa của TQ thời PK:
Tư tưởng:………..
………..
- Văn học:………..
………..
- Sử học:……….
………
- KHKT:………
………


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



A. Trong XH PK, giai cấp nào là giai cấp thống
trị, giai cấp nào là giai cấp bị trị:


. . .………..
………..
B. Thế nào là chế độ quân chủ? Chế độ quân chủ
ở Phương Đông và châu Âu khác nhau như thế
nào?


- Phương Đông:………
………..
- Châu Âu:………
………...
<i>Bài tập 5:</i>


- Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ ( chỉ là
cơng cụ biết nói).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Phương Đơng: Địa chủ – nông dân.
+ Phương Tây: Lãnh chúa- Nông nô.


4 . Củng cố:


- Xã hội PK ở Phương Đơng và Châu Âu hình thành từ thời gian nào?
- Xã hội PK gồm mấy giai cấp? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì ?
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài , đọc và tìm hiểu bài 8


<i>D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</i>




<i>PHẦN II LỊCH SỬ VIỆT NAM</i>


<i><b>Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX</b></i>
<b>CHƯƠNG I:</b>


<i><b>BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH – TIỀN LÊ (THẾ KỈ X)</b></i>
<i><b>Tiết 11: Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài hoc:</b>


<i>1. Kiến thức: Hs nắm được:</i>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào triều đại PK TQ.
- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


<i>2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ.</i>
<i>3. Thái độ, tình cảm:</i>


- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.


- Ghi nhớ công ơn đối với những người có cơng đầu giành quyền tự chủ, thống nhất đất
nước, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho nước ta.


B. Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước , Lược đồ 12 sứ quân, Bảng
phụ, tài liệu, tranh ảnh - Lăng Ngô Quyền.


2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh , Vẽ lược đồ 12 sứ quân.


<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cơ bản của XHPK Châu Âu?</b></i>


<i> ? XHPK Phương Đơng có gì khác so với XHPK Phương Tây?</i>


<b> 3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài: Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của PK
Phương Bắc từ Bà Trưng, Lí Nam Đế, Lí Bí, cuộc k/n của họ Khúc, họ Dương cuối cùng nhân dân ta đã
dành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng 938 nước ta đã hồn tồn bước vào thời kì độc lập, tự
chủ.


<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức cần đạt</b></i>
<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i>? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì?</i>
(Đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Hán, chấm dứt
1000 năm Bắc thuộc của PK Phương Bắc).


<i>? Tại sao NQ lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để</i>
<i>thiết lập triều đại mới?</i>


<i>? Sau chiến thắng BĐ, NQ đã làm gì?</i>


<i><b>1. Ngơ Quyền dựng nền</b></i>
<i><b>độc lập</b></i>


- Năm 938, dánh tan quân Nam
Hán.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>?Ngô Quyền đã xây dựng bộ máy nhà nước ntn? Hãy</i>
<i>vẽ sơ đồ? HS thảo luận</i>


Hs vẽ sơ đồ - GV bổ sung.


<i>?Vua có vai trị gì trong bộ máy nhà nước?</i>
Vua đứng đầu , quyết định mọi cơng việc.


<i>? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngơ?</i>
(đơn giản, sơ sài  thể hiện ý thức độc lập tự chủ)


<i>? Với những việc làm đó của Ngơ Quyền, tình hình đất</i>
<i>nước ưyềnh thế nào?</i>


<i> Hoạt động cá nhân.</i>
Hs tìm hiểu SGK.


<i>? Ngơ Quyền trị vì được 5 năm thì qua đời. Lúc đó</i>
<i>tình hình đất nước ta ntn?</i>


GV: Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại được ngôi
vua song uy tín nhà Ngơ giảm sút  đất nước khơng


cịn ổn định.


<i>? Đất nước bất ổn định thể hiện ntn? (Loạn 12 sứ</i>
<i>quân)</i>


<i>? Sứ quân là gì? (Các thế lực PK nổi dậy chiếm lĩnh</i>


một vùng)


GV treo lược đồ, Hs xác định tên và vị trí của 12 sứ
quân.


<i>? Việc chiếm đóng của 12 sứ quân đã ảnh hưởng đến</i>
<i>đất nước như thế nào?</i>


GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân
dân, trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược
nước ta. Do đó, việc thống nhất đất nước trở nên cấp
bách hơn bao giờ hết .


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Nhắc lại tình hình đất nước ta cuối thời Ngơ?</i>
<i>? Nêu một vài nét về Đinh Bộ Lĩnh?</i>


<i>? Ông dã chuẩn bị những gì để dẹp yên 12 sứ quân?</i>
<i>Gv treo lược đồ, hướng dẫn hs trình bày quá trình</i>
<i>thống nhất.</i>


<i>? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân?</i>
<i>? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>


- Xây dựng bộ máy nhà nước:


Vua



Quan văn Quan võ
Thứ sử các Châu


 Bước đầu thể hiện ý thức độc


lập tự chủ.


=> Đất nước yên bình


<i><b>2. Tình hình chính trị cuối thời</b></i>
<i><b>Ngơ:</b></i>


- 944: NQ mất  Dương Tam


Kha cướp ngơi  triều đình lục


đục.


- 950 Ngô Xương Văn lật đổ
DTK nhưng khơng quản lí được
đất nước


- 965 Ngô Xương Văn chết 


loạn 12 sứ quân.


- Đánh chiếm lẫn nhau  đất


nước loạn lạc  điều kiện thuận



lợi cho giặc ngoại xâm tấn cơng.
<b>3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất</b>


<i><b>đất nước.</b></i>
<i><b>* Tình hình đất nước:</b></i>


- Loạn 12 sứ quân  đất nước


chia cắt, loạn lạc.


- Quân Tống có âm mưu xâm
lược.


<i><b>* Quá trình thống nhất:</b></i>


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở
Hoa Lư.


- Liên kết với sứ quân Trần
Lãm.


- Được nhân dân ủng hộ


 Năm967 đất nước thống


nhất.


* Ý nghĩa : Xây dựng đất nước
vững mạnh để chống lại âm


mưu xâm lược của kẻ thù.


<b>4. Củng cố: Bài tập 1 : Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ý thức của Ngô Quyền</b>
trong viêc xây dựng đất nước :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> </b>


<i><b>Tuần:7</b></i>


<i><b>Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ.</b></i>
<i><b>Tiết 12 I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QN SỰ.</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i> 1. Kiến thức: Hs nắm được:- Thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước được xây dựng</i>
tương đối hồn chỉnh, khơng cịn đơn giản như thời Ngô.


- Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân ta đánh bại.
<i>2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ.</i>


<i>3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc.</i>


- Biết ơn các vị anh hùng dân tơc có cơng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
B. Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống.
- Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh, vua Lê.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.


<b>C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:</b>



<b>2. Bài cũ: ? Trình bày tình hình nước ta cuối thời Ngơ và q trình thống nhất đất nước</b>
<i>của Đinh Bộ Lĩnh?</i>


<i> ? Trình bày cơng lao của Ngô Quyền và Đinh Gộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu</i>
<i>độc lập?</i>


<b>3. Bài mới: </b> Gv giới thiệu bài: Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất.
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia vững mạnh mà Ngơ Quyền đã đặt
nền móng.


<i><b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức </b></i>
<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì?</i>
<i>? Tại sao Đinh Tiên Hồng chọn Hoa Lư để đóng</i>
<i>đơ? (q ơng, đất hẹp, nhiều đồi núi </i> dễ phòng


thủ)


? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên
<i>hiệu của hồng đế Trung Quốc nói lên điều gì?</i>
- Đại Cồ Việt  Nước Việt to lớn có ý đặt ngang


hàng với Trung Hoa.


<i>? Đinh Bộ Lĩnh còn áp dụng biện pháp gì để xây</i>
<i>dựng đất nước?</i>


<i>? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào?</i>



<i>Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>
Hs tìm hiểu SGK.


<i>? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh</i>
<i>nào?</i>


<i>? Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?</i>


<i><b>1.Nhà Đinh xây dựng đất nước</b></i>
- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi
vua. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
đóng đơ ở Hoa Lư, đặt niên hiệu là
Thái Bình.


- Phong vương cho con
- Cắt cử quan lại


- Dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt
nghiêm kẻ phạm tội.


<b> Ýnghĩa: Ổn định đời sống xã</b>
<i><b>hội, là cơ sở để xây dựng và phát</b></i>
<i><b>triển đất nước.</b></i>


<i><b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền</b></i>
<i><b>Lê.</b></i>


<i><b>*Hoàn cảnh:</b></i>



- 979 Đinh Tiên Hoàng bị giết 


nội bộ lục đục.
<i><b>Ngày….tháng…năm 2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Có tài, có chí lớn, mưu lược đang giữ chức Thập
đạo tướng quân thống lĩnh quân đội .


<i>? Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho</i>
<i>Lê Hồn nói lên điều gì?</i>


(thơng minh  đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích


dịng họ …)


GV phân biệt khái niệm "Tiền Lê" "Hậu Lê".


<i>? Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như thế</i>
<i>nào? (Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ, GV chuẩn bị ở bảng</i>
phụ)


<i>?Hãy so sánh bộ máy nhà nước thời Ngơ và thời</i>
<i>Tiền Lê?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về bộ máy về bộ máy nhà nước</i>
<i>thời Tiền Lê? Thảo luận nhóm</i>


GV: Vua đứng đầu, giúp việc cho vua có thái sư ,
đại sư, dưới là các quan. Cả nước chia 10 lộ dưới lộ
có phủ , châu.



<i>? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức ntn?</i>


<i>? Em hiểu thế nào là cấm quân? quân địa phương?</i>
<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh</i>
<i>nào?</i>


- GV tường thuật diễn biến trên lược đồ:


- 981 quân Tống tiến vào nước ta theo 2 đường:
- Đường thuỷ do Lưu Trưng chỉ huy  S.BĐ;


- Đường bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy  Lạng Sơn


vào nước ta.


<i>? Trước sự xâm lược của địch, Lê Hồn đã đối phó</i>
<i>như thế nào?</i>


- Cắm cọc nhọn ở sông Bạch Đằng  đánh tan


quân thuỷ.


- Quân bộ của địch không thể kết hợp với quân thuỷ


 bị tiêu diệt.


<i>? Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống ntn?</i>


- Hs trình bày lại


<i>? Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý</i>
<i>nghĩa gì?</i>


Cho HS quan sát 2 bức tranh H18, 19 (SGK) lăng
đền thờ vua Đinh, vua Lê.


<i>? Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh, vua Lê</i>
<i>chứng tỏ điều gì?</i>


- Nhà Tống lăm le xâm lược  Lê


Hồn được suy tơn làm vua.


<i><b>* Bộ máy nhà nước:</b></i>
- Trung ương:
Vua


Thái sư Đại sư
Quan văn- Quan võ - Tăng quan
- Địa phương : (10 Lộ)




Phủ - Châu


<i><b>->Xây dựng tương đối hoàn</b></i>
<i><b>chỉnh.</b></i>



<i><b>* Quân đội:</b></i>
- Cấm quân


- Quân địa phương


<b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống</b>
<i><b>của Lê Hoàn.</b></i>


<i>a. Hoàn cảnh lịch sử:</i>


- Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn


 quân Tống xâm lược.


<i>b. Diến biến:</i>


- Địch : Năm 981 quân Tống tiến
vào nước ta theo 2 đường thủy- bộ
do Hâù Nhân Bảo chỉ huy.


- Ta: + Chặn quân thủy ở sông
Bạch Đằng


+ Diệt quân bộ ở biên giới phía
Bắc


<i>c. Kết quả: Cuộc kháng chiến kết</i>
thúc thắng lợi .


<i>d. Ý nghĩa:</i>



- Khẳng định quyền làm chủ đất
nước.


- Đánh bại âm mưu xâm lược kẻ
thù, củng cố nền độc lập.


<b>4. Câu hỏi củng cố: ?Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiếp)</b></i>
<i><b>Tiết 13. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ , VĂN HÓA</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức: Hs nắm được:</i>


- Các vua Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát
triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.


- Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội cũng có nhiều thay đổi.


<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế , văn hoá…</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước, biết quý</i>
trọng truyền thống văn hố của cha ơng.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống.


- Tranh ảnh di tích lịch sử , các cơng trình văn hố, kiến trúc…
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.



<b>C. Hoạt động dạy học: </b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: ?Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích?</b>
<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: </b>


Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù,
khẳng định quyền làm chủ của đất nước ta và cũng cố nền độc lập, làm chủ của nước Đại
Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập.


<i><b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức </b></i>
<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- HS đọc SGK- Mục 1.


<i>? Em hãy điểm lại tình hình nơng nghiệp </i>
<i>nước ta thời Đinh – Tiền Lê ? </i>


<i>? Nhà nước đã làm gì để phát triển NN?</i>
<i>? Việc Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch</i>
<i>điền có ý nghĩa gì?</i>


- Vua quan tâm đến sản xuất khuyến khích


nơng dân làm nơng nghiệp.


<i>?Em có nhận xét gì về tình hình nơng nghiệp</i>
<i>nước ta thời kì này ?</i>



<i>? Sự ptriển của TCN thể hiện ở những mặt</i>
<i>nào?</i>


- GV: Vì đất nước đang thời kỳ độc lập, các
nghề được tự do phát triển, khơng bị kìm hãm
như trước, các thợ khéo cũng không bị bắt
sang cống nạp cho TQ.


<i>? Thương nghiệp nước ta thời đó có gì đáng</i>
<i>chú ý?</i>


<i>? Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với nhà </i>
<i>Tống có ý nghĩa gì?</i>


+ Củng cố nền độc lập -> tạo điều kiện để


<b>1. Bước đầu xây dựng nền</b>
<i><b> kinh tế tự chủ:</b></i>
- Nông nghiệp:


+ Ruộng đất chia đều cho ND.
+ Khai khẩn đất hoang.


+ Chú trọng thuỷ lợi


 ổn định và phát triển.


- Thủ công nghiệp:
+ Lập nhiều xưởng mới.
+ Nghề cổ truyền phát triển.


-> Có nhiều ngành nghề mới và
ngày càng phát triển.


- Thương nghiệp:
+ Đúc tiền đồng.


+ Trung tâm bn bán: chợ hình
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phát triển ngoại thương.


<i>? Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ </i>
<i>công nghiệp và thương nghiệp.</i>


- GV: Như vậy trong buổi đầu độc lập Lê
Hồn đó có những biện pháp bước đầu xây
dựng nền kinh tế tự chủ. Sự phát triển về
kinh tế kéo theo sự thay đổi về mặt XH và
văn hoá.


<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Trong XH thời Tiền Lê có những tầng lớp</i>
<i>nào? Tầng lớp thống trị gồm những ai?</i>


<i>* Thảo luận nhóm</i>


Trình bày bằng sơ đồ, GV nhận xét , bổ sung
và hoàn thiện các tầng lớp trong xã hội.



<i>? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị ?</i>
- GV giới thiệu thêm về nơ tì, phân biệt với
nơ lệ trong các XH khác.


<i>? Giáo dục thời kì này như thế nào ?</i>


<i>? Vì sao các nhà sư được trọng dụng? Có</i>
<i>học, giỏi chữ Hán…</i>


<i>- GV minh họa bằng câu chuyện đối đáp của</i>
nhà sư Đỗ Thuận với sứ thần nhà Tống là Lý
Giác.


<i>? Đời sống sinh hoạt của nhân dân diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>


(Bình dị  ca hát, nhảy múa, đua thuyền,


đánh đu, võ, vật  lễ hội)


<i><b>2. Đời sống xã hội và văn hoá</b></i>
<i><b>a. Xã hội:</b></i>


- Hai tầng lớp cơ bản:


+ Tầng lớp thống trị: vua, quan
và một số nhà sư.


+ Tầng lớp bị trị: nông dân, thợ
thủ công, thương nhân, địa chủ ;


dưới đáy xã hội: nơ lệ


<i><b>b. Văn hố:</b></i>


- Giáo dục chưa ptriển


- Đạo phật truyền bá rộng, xây
dựng chùa chiền  nhà sư được


coi trọng.


- Các loại hình văn hố dân gian
khá phát triển.


<b>4. Củng cố:</b><i><b> </b><b> </b></i>


<i> Câu 1: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê phát triển:</i>
<i>A.</i> Đất nước độc lập. B. Nhà nước quan tâm đến sản xuất của nhân dân.


C. Xã hội ổn định. D. Đất nước bị ngoại xâm đe dọa.


<i><b>Tuần 8</b></i>


<i><b>Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI-XII)</b></i>
<i><b> Tiết 14. Bài 10 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được: Các chính sách của nhà Lý để cai trị đất nước: dời đô</i>


về Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại
bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội
vững mạnh.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao các nhân vật lịch sử.


<i>3. Thái độ:</i>


<i>- Giáo dục cho học sinh lịng u nước, tự hào dân tộc.</i>


- Học sinh có thái độ đúng đắn về pháp luật- là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất
nước.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống ( 981).
- Lược đồ kinh thành Thăng Long thế kỉ XI.


- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý.


2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Tiến trình dạy học : </b>


<i>1.Ôn định:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh – Tiền Lê?</i>
<i><b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Vào đầu thế kỉ XI, nội bộ Tiền Lê lục đục, vua Lê</b></i>


<b>không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế, nước ta có những đổi thay gì,</b>
<b>chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào?</i>
<i>? Lê Long Đĩnh là ông vua như thế nào?</i>
( Tàn bạo , mắc bệnh trị, nhân dan oán
ghét…)


- HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK.


<i>? Sau khi Lê Long Đĩnh chết quan lại đã</i>
<i>tôn ai lên làm vua?</i>


<i>? Vì sao Lý Cơng Uẩn lại được tơn lên làm</i>
<i>vua?</i>


( Ơng là người có học , có đức và có uy
tín).


<i>? Sau khi lên ngơi vua , ơng đã làm gì?</i>
- Gv sử dụng lược đồ kháng chiến chống
Tống (981) chỉ vị trí Hoa Lư - Đại La
(Thăng Long).


<i>? Vì sao Lý Cơng Uẩn quyết định dời đô về</i>
<i>Đại La và đổi tên Thăng Long?( vì đây là</i>


địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ của bốn
phương).


<i>? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước</i>


<i><b>1, Sự thành lập nhà Lý:</b></i>
- Năm 1005, Lê Hồn mất,Lê
Long Đĩnh lên ngơi vua.


- Năm 1009 Lê Long Đĩnh chết,
triều Tiền Lê chấm dứt.


- Lý Công Uẩn được suy tôn làm
vua - > Nhà Lý thành lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>nguyện gì của cha ông ta?</i>


( Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Thể
hiện ý chí tự cường của đân tộc. Và thực sự
vào thời Lý, kinh thành Thăng Long vừa là
kinh đô cường thịnh, vừa là thành thị có
quy mơ bn bán sầm uất.)


- Hs đọc phần chữ nhỏ(SGK)


- Gv dùng “ Lược đồ kinh thành Thăng
Long thế kỉ XI” giới thiệu về kinh thành
Thăng Long.


<i>? Bộ máy nhà nước thời Lý được xây dựng</i>


<i>như thế nào?</i>


HS theo dõi SGK vẽ sơ đồ bộ máy nhà
nước từ trung ương đến địa phương thời
Lý.


- GV chuẩn bị khung sơ đồ ở bảng phụ, gọi
lên bảng điền vào các ô trống trong bảng
phụ.


<i>? Đứng đầu nhà nước là vua, vua có quyền</i>
<i>hạn như thế nào?</i>


<i>? Giúp việc vua có ai? Những người đó có</i>
<i>quan hệ với vua như thế nào? Vì sao vua</i>
<i>lại chọn những người thân cận, con cháu</i>
<i>trong dòng tộc nắm những chức vụ quan</i>
<i>trọng?</i>


<i>?Việc nhà Lý quan tâm đến đời sống của</i>
<i>nhân dân được thể hiện ở những việc nào?</i>
- Đặt chuông trước điện Long Trì.


- Những người chọn làm thái tử phải ra
ngoài thành để tìm hiểu cuộc sống của nhân
dân.


Gv: Ngồi việc chú trọng xây dựng bộ máy
nhà nước, nhà Lý còn quan tâm đến luật
pháp và quân đội. Luật pháp và quân đội


thời Lý như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu
trong mục 2.


<i>Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


- Gv: Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ “ Hình
thư” bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta.
Gv ghi vào bảng phụ nội dung một số điều
luật trong bộ “Hình thư”:


+Lính bảo vệ cung, hoạn quan không tự
tiện vào cung cấm, nếu ai vào sẽ bị tội chết.
Người canh giữ không cẩn thận để người
khác vào bị tội chết.


+ Cấm dân không được bán con trai, quan


- Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước
là Đại Việt. Xây dựng bộ máy
nhà nước:


Trung ương: Vua


Đại thần


Quan văn – Quan võ
Địa phương: 24 Lộ- Phủ



Huyện
Hương – Xã.


-> Bộ máy nhà nước thời Lý
qui củ , hoàn chỉnh hơn.


<i><b>2. Luật pháp và quân đội.</b></i>


<i>a. Luật pháp : Năm 1042 nhà Lý </i>
ban hành bộ Hình thư.




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

không được dấu con trai.


+ Những người cầm cố ruộng đất sau 20
năm được chuộc lại. Trả lại ruộng cho
những người bỏ không cày cấy.


+ Những người trộm trâu bò bị xử nặng,
những người biết mà không báo cũng bị xử
nặng…


<i>? Qua đó ta thấy bộ luật Hình thư bảo vệ</i>
<i>những ai?</i>


( Bảo vệ vua, triều đình, trật tự xã hội, nhân
dân và sản xuất nông nghiệp.)


<i>? Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận?</i>


- Hs đọc bảng phân chia ở Sgk để thấy


sự khác nhau giữa cấm quân và quân
địa phương.


<i>HS thảo luận nhóm.</i>


<i>? Nhà Lý đã có chính sách gì trong việc tổ</i>
<i>chức qn đội? Việc làm đó có tác dụng</i>
<i>gì?</i>


<i>? Em hiểu như thế nào vể chính sách: “</i>
<i>ngụ binh ư nơng”?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội</i>
<i>của nhà Lý?</i>


<i>? Nhà Lý đã thi hành chính sách gì để bảo</i>
<i>vệ khối đồn kết dân tộc?</i>


- Gả công chúa, ban tước cho tù trưởng.
- Trấn áp những ai có ý định tách khỏi
Đại Việt.


<i>? Nhà Lý đã áp dụng chính sách gì đối với</i>
<i>các nước láng giềng?</i>


<i>? Em có những suy nghĩ gì về chủ trương</i>
<i>trên của nhà Lý? </i>



- GV liên hệ đến nước ta ngày nay.


xã hội, nhân dân và sản xuất nông
nghiệp.


<i>b. Quân đội: - Có 2 bộ phận :</i>
+ Cấm quân : Bảo vệ vua....
+ Quân địa phương : lộ, phủ..
- Thi hành chính sách “ngụ binh
ư nơng”


-> Chặt chẽ, quy cũ.


- Chủ trương đồn kết dân tộc.


- Quan hệ bình đẳng với các nước
láng giềng, kiên quyết bảo vệ chủ
quyền.


-> Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Gv củng cố bài bằng hệ thống câu hỏi:


? Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?
<i> ? Công lao của Lý Công Uẩn?</i>


<i> ? Nhà Lý đã tổ chức chính quyền trung ương và địa phương ra sao?</i>
<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>



- Học theo câu hỏi (Sgk).
<i><b>Tiết 15</b></i>


<i><b>Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077).</b></i>
<i><b>Tiết 15. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Âm mưm xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải
quyết những khó khăn về tài chính và XH trong nước.


- Cuộc tiến cơng tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng.
<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích, nhận xét, đánh giá sự kiện và</i>
nhân vật lịch sử.


<i>3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào, biến ơn những vị anh hùng dân tộc, bồi dưỡng lòng</i>
dũng cảm, tình đồn kết dân tộc.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống lần II (1075 – 1077)”.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.


<b>C. Hoạt động dạy học:</b>
<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Bài cũ: ? Nhà Lý đã làm gì để phát triển đất nước?</i>


<i>3. Bài mới : </i> Năm 981, mối quan hệ giữa nước ta và nước Tống được củng cố, nhưng từ giữa thế kỷ
XI quan hệ ngoại giao đã bị cắt đứt bởi nhà Tống có những âm mưu xâm lược nước ta.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<i>Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Giữa thế kỷ XI tình hình nhà Tống như thế nào?</i>
<i>? Trước tình hình đó nhà Tống đã tìm giải pháp</i>
<i>gì?</i>


HS đọc chữ nhỏ SGK…


<i>? Nhà Tống xâm lược ĐV nhằm mục đích gì?</i>
<i>? Để tiến hành xâm lược ĐV, nhà Tống đã là gì?</i>
- Chuẩn bị lương thực, binh sĩ, Dụ dỗ các tù
trưởng, Xúi giục Chăm Pa…


Hoạt động cá nhân, nhóm.
- HS Tìm hiểu SGK.


<i>? Nhà Lý đã đối phó với âm mưu xâm lược của</i>
<i>nhà Tống ntn?</i>


<i>* Thảo luận nhóm.</i>


<i>- GV nhận xét , bổ sung, kết luận</i>


(Giải thích: Thái uý  quan võ nắm binh quyền


cao nhất)


- HS đọc hàng chữ nhỏ.



<i>? Vì sao Lý Thường Kiệt được chọn làm chỉ huy</i>
<i>đối phó qn Tống lúc này?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của nhà Lý?</i>
GV: Năm 1072 vua Lý Thánh Tông mất, …


Tống ráo riết chuẩn bị tấn công ĐV  Chỉ trên


bảo đồ vị trí quân Tống xây dựng căn cứ, lương
thực, binh sĩ.


<i>? Trước tình hình quân Tống ráo riết chuẩn bị</i>
<i>xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt đã chủ trương</i>
<i>đánh giặc như thế nào?</i>


? Câu nói “Ngồi yên đợi giặc ... của Lý Thường
Kiệt thể hiện điều gì? (Táo bạo, sáng tạo nhằm


<i><b>1. Nhà Tống âm mưu xâm lược</b></i>
<i><b>nước ta.</b></i>


- Nhà Tống: Khó khăn chồng chất


 xâm lược Đại Việt.


- Mục đích:


+ Giải quyết khó khăn.



+ Làm suy yếu lực lượng nhà Lý,
tiêu diệt Đại Việt.


+ Gây thanh thế.


<i><b>2. Nhà Lý chủ động tiến cơng để</b></i>
<i><b>phịng vệ.</b></i>


* Cơng cuộc chuẩn bị:


- Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ
huy.


- Luyện tập quân đội, phong chức
tước cho các tù trưởng.


- Mộ thêm binh.


- Đánh bại ý đồ của nhà Tống và
Chăm Pa.


-> Quyết tâm, chu đáo, khẩn
trương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

giành thế chủ động tiêu hao sinh lực địch ngay từ
lúc chúng chưa tiến hành xâm lược.)


GV trình bày diễn biến:


<i>? Qua diễn biến, cho biết mục tiêu của cuộc tập</i>


<i>kích này là gì? (Căn cứ quân sự, kho tàng , lương</i>
thảo của Tống tại thành Ung Châu).


<i>? Tại sao nói đây là cuộc tấn công tự vệ mà không</i>
<i>phải là để xâm lược?</i>


+ Chỉ tấn công vào các căn cứ quân sự chuẩn bị
đánh ĐV


+Khi hoàn thành nhiệm vụ  rút quân.


<i>? Việc chủ động tiến cơng đó có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>


*Diễn biến :


Ngày 10.1075: 10 vạn quân chia
làm 2 đạo  đất Tống.


- Quân bộ: Do Tông Đản và Thân
Cảnh phúc chỉ huy  Châu Ung


(Quảng Tây).


- Quân thuỷ: Lý Thường Kiệt chỉ
huy  đường biển Quảng Ninh 


Châu Khâm  Châu Liêm


Q.Đông) quân bao vây thành



Chân Ung.


* Kết quả: giành thắng lợi ta chủ
động rút quân.


* Ý nghĩa: - Làm thay đổi kế
hoạch, làm chậm lại cuộc xâm lược
của quân Tống.


- Ta có thời gian chuẩn bị mọi mặt.
<i><b>4. Củng cố: + Trình bày âm mưu xâm lược ĐV của nhà Tống.</b></i>


<i> + Nhà Lý đã đối phó như thế nào?</i>
5. Dặn dò: Về học bài , làm bài tập 1,2 trong SGK.
Chuẩn bị phần II-Vẽ lược đồ.


<i><b>Tuần 9</b></i>


<i><b>Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG</b></i>
<b> (1075 – 1077) </b>
<i><b>Tiết 16: GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077)</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai</i>
đoạn hai và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt.


<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến.</i>



<i>3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đánh giặc của nhân dân ta.</i>
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống lần II (1075 – 1077)”.
<i><b>Ngày….tháng….năm 2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Bài cũ: ? Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?</i>


<i> ?Nhà Lý tiến công sang đất Tống để tự vệ đã thu được kết quả gì?</i>


<i>3. Bài mới: </i>Sau khi đánh vào các căn cứ của quân Tống ở dọc biên giới, rút quân về
nước Lý Thường Kiệt biết được những âm mưu của nhà Tống không phải đã được dập
tắt  chuẩn bị kháng chiến …


<i><b>Hoạt động của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- GV: Sau khi đánh bại quân Tống ở Ung
Châu Lý Thường Kiệt biết quân Tống sẽ
phục thù do đó nhanh chóng rút quân về
nước.


<i>? Sau khi về nước Lý Thường Kiệt đã</i>
<i>chuẩn bị những gì để đối phó với nhà</i>


<i>Tống?</i>


- GV: Sử dụng lược đồ nói rõ cách bố
phịng của ta: Đốn biết giặc sẽ đi theo 2
đường, Lý Thường Kiệt đã bố trí: - Một đạo
quân chặn ở Đông Kênh (Quảng Ninh)
chặn thuỷ quân địch.


- Quân bộ  đi qua sơng Như Nguyệt 


xây dựng phịng tuyến Như Nguyệt.


<i>? Vì sao, Lý Thường Kiệt chọn sơng Như</i>
<i>Nguyệt làm phịng tuyến chống giặc? </i>


<b>2.</b> Đoạn sơng có vị trí quan trọng, án
ngữ mọi con đường từ phương Bắc ->
Thăng Long.


<i>? Phòng tuyến Như Nguyệt được xây dựng</i>
<i>như thế nào?</i>


+ Dài 100km đắp đất cao, vững chắc, bên
ngồi có lớp giậu tre dày đặc  Bộ, thuỷ


binh ở đây do Lý Thường Kiệt chỉ huy.
<i>? Em có nhận xét gì về kế hoạch chuẩn bị</i>
<i>đối phó của LTK?</i>


<i>? Sau khi thất bại ở Ung Châu, nhà Tống</i>


<i>đã làm gì?</i>


GV dùng bản đồ trình bày diễn biến.


+ Cuối 1076: Quân Tống do Quách Quỳ,
Triệu Tiết chỉ huy  nước ta.


Một đạo quân  đường biển để tiếp ứng.


-> T1.1077  vượt ải Nam Quan qua Lạng


Sơn tiến vào nước ta.


- Quân Thuỷ bị chặn đánh 10 trận ở Quảng
Ninh  không đến hỗ trợ được.


<i><b>1.Kháng chiến bùng nổ</b></i>


<i>3.NhàLý chuẩn bị kháng chiến: </i>
+ Chuẩn bị bố phịng.


+ Cho qn mai phục vị trí quan
trọng.


+ Xây dựng phòng tuyến Như
Nguyệt kiên cố.


<b>3.</b> <i>Diễn biến:</i>


+ Cuối 1076: quân Tống tấn công


vào nước ta: 10 vạn bộ + 1 vạn
ngựa + 20 vạn dân phu.


+ 1077, Ta đánh nhiều trận nhỏ
cản địch,


- Kết quả: Qn Tống đóng ở bờ
Bắc sơng Cầu chờ qn thuỷ.


<i><b>2.Cuộc chiến đấu trên phòng</b></i>
<i><b>tuyến Như Nguyệt.</b></i>
<i>- Diễn biến:</i>


+ Quách Quỳ cho qn vượt đánh
phịng tuyến  ta phản cơng quyết


liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


- GV dùng lược đồ trình bày trận đầu trên
phịng tuyến Như Nguyệt  HS trình bày


lại.


- Để động viên quân sỹ, làm tăng thêm sức
mạnh chiến đấu, Lý Thường Kiệt bí mật
cho người vào đền Trương Hống, Trương
Hán ngân vang bài thơ ô Sông núi nước
Nam  giặc sợ hãi chán nản  Tướng giặc



ra lệnh “Ai bàn đánh ta sẽ chém”.


- Lý Thường Kiệt giam chân mãi như thế
đến cuối xuân 1077, đang đêm Lý Thường
Kiệt cho quân lặng lẽ đánh úp vào doanh
trại địch  Địch thua to  Lý Thường Kiệt


kết thúc chiến tranh bằng biện pháp “giảng
hoà” Quách Quỳ rút quân về nước.


<i>? Tại sao đang ở thế thắng mà Lý Thường</i>
<i>Kiệt lại “giảng hoà”? (Giặc rút lui trong</i>
danh dự  không làm tổn thương đến danh


dự nước lớn. Đảm bảo mối quan hệ giao
bang hoà hiếu.)


<i>? Trận chiến trên sông Như Nguyệt thắng</i>
<i>lợi là do những nguyên nhân nào ?</i>


<i> * Thảo luận nhóm.</i>


<i>? Chiến thắng ở phịng tuyến Như Nguyệt</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>


<i><b>4.</b></i> <i>Kết quả: </i>


+ Giặc mười phần chết năm, sáu
phần.



+ Địch chấp nhận “giảng hoà” rút
về nước.


<b>5.</b> <i>Nguyên nhân thắng lợi:</i>
+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu
của nhân dân ta.


+Tài chỉ huy của Lý Thường Kiệt
<i><b>6.</b></i> <i>Ý nghĩa:</i>


+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch
sử chống ngoại xâm.


+ Nền độc lập, tự chủ được củng
cố.


+ Nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm
lược Đại Việt.


<b>4. Củng cố, dặn dò: ? Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt thể hiện </b>
<i>ntn?- Cách tấn công. – Cách phòng thủ. – Cách kết thúc chiến tranh.</i>


<i>- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt.</i>
<i>? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần 2.</i>


<i><b>Tuần 10</b></i>


<i><b>Tiết 18. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :



<i>1. Kiến thức : Củng cố các tiết đã học qua tiết làm bài tập.</i>


<i>2. Kĩ năng: Ghi nhớ các sự kiện , lập bảng biểu. Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để</i>
trình bày diễn biến.


<i>3. Thái độ: Giáo dục lịng tự hào về truyền thống đánh giặc của nhân dân ta.</i>
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, Khung sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh – Tiền Lê, 2. Học
<i><b>sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan đến tiết làm bài tập.</b></i>


<b>C. Hoạt động dạy học :</b>


GV ra một số bài tập lịch sử ở phần chương 1, 2 và hướng dẫn HS cách làm bài.
<i>Bài tập 1: Em hãy nêu các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến ở phương Đông</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A. Quân chủ B. Quân chủ phân quyền C. Quân chủ lập hiến D.Tất cả các
ý trên


A. Đánh giá công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ lĩnh:
- Công lao của Ngô Quyền:


...
...
...
- Công lao của Đinh Bộ Lĩnh:


...



...
...


<i>Bài tập 3: GV chuẩn bị khung sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền Lê ở bảng phụ,</i>
gọi HS lên thực hiện. Cả lớp hoàn thiện ở vở.


<i>Bài tập 4: Điền thời gian (...) vào các sự kiện sau sao cho đúng : </i>
- Năm ... Lý Công Uốn dời đô về Đại La ( Thăng Long)
<i>-</i> Năm...Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.


<i>-</i> Năm... Lý Thường Kiệt đem quân tấn công sang đất Tống để tự vệ.
<i>-</i> Năm ... Quân Tống bị thất bại hoàn toàn.


<i>Bài tập 5:Em hãy nêu nhận xét về cách đánh độc đáo này của lý Thường Kiệt.</i>
...


...
...


A. Phương pháp kết thúc chiến tranh như vừa nêu ở trên là biểu hiện của một trong
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Đó là truyền thống gì?


...
...
...


<i>Bài tập 6: Nêu các cơng trình kiến trúc tiêu biểu của các nước ĐNA</i>


Bài tập 7: Nêu nguyên nhân, ý nghĩa chiến thắng chống giặc Tống lần II của nhà Lí
<i><b>Tiết 18. ƠN TẬP.</b></i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức : </i>


- Củng cố nội dung cơ bản qua các bài đã học.


- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài


<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá các sự kiện lịch sử quan trọng. 3.</i>
<i>Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, tinh thần yêu nước, nhớ ơn những người đã có</i>
cơng với đất nước.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống” .
2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.


<b>C. Hoạt động dạy học :</b>
<i>1. Ổn định lớp.</i>


<i>2. Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống lần II có ý nghĩa lịch sử gì ?</i>
<i>3. Bài mới : GV giới thiệu nội dung tiết ôn tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> Hoạt động cá nhân,cả lớp.</i>


- GV hướng dẫn HS ôn lại các kiến
thức cơ bản.


- Gọi HS so sánh ở bảng, nhận xét , kết
luận.



<i>? So sánh “lãnh địa PK” và thành thị</i>
<i>trung đại? Sau đó rút ra nhận xét gì?</i>


- HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời
Ngô ở bảng.


Vua


Quan văn Quăn Võ
Thứ sử các châu


? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà
nước thời Ngơ?


? Cuộc kháng chiến của Lê Hồn giành
thắng lợi năm 981 có ý nghĩa lịch sử
như thế nào?


<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


? Hãy nêu các tầng lớp xã hội dưới thời
Đinh- Tiền Lê.


- HS thảo luận – ghi ở phiếu học tập.
GV nhận xét, kết luận.


? Tầng lớp thống trị bao gồm ai?
Ai thuộc tầng lớp bị trị?



- GV gọi HS tường thuật lại diễn biến
cuộc kháng chiến chống Tống trên
lược đồ.


- HS nhận xét cách trình bày của bạn.


<b>1. Quá trình hình thành, phát triển và</b>
<i><b>suy vong của XHPK phương Đơng và</b></i>


<i><b>phương Tây.</b></i>


<b>- Phương Đơng: Hình thành sớm, phát </b>
triển chậm, suy vong kéo dài.


- Phương Tây: Hình thành muộn, phát
triển nhanh, suy vong sớm hơn phương
Đông.


- Lãnh địa PK là đơn vị kinh tế – chính
trị đặc trưng của XHPK ở Châu Âu.
- Thành thị trung đại vừa là hệ quả của
sự phát triển kinh tế của XHPK Châu
Âu vừa là mầm mống kinh tế TBCN là
tiền đề cho sự ra đời XHTB.


<i><b>2. Chính quyền nhà nước thời Ngơ:</b></i>
- Vua đứng đầu triều đình, quyết định
mọi cơng việc, giúp việc có các quan
văn, võ.



- Bộ máy nhà nước: Còn sơ sài , đơn
giản-> thể hiện được ý thức độc lập , tự
chủ.


<i><b>3. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến</b></i>
<i><b>chống Tống lần thứ nhất.</b></i>
- Khẳng định quyền làm chủ đất nước.
- Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ
thù, củng cố nền độc lập.


<i><b>4. Các tầng lớp xã hội dưới thời Đinh</b></i>
<i><b>- Tiền Lê.</b></i>


Xã hội có 2 tầng lớp cơ bản:


- <i>Thống trị: vua, quan văn, quan </i>
võ, nhà sư.


- <i>Bị trị: Nông dân, thợ thủ công, </i>
thương nhân, địa chủ , nô tì.
5. Diễn biến cuộc kháng chiến chống
<i><b>Tống trên phịng tuyến Như Nguyệt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống
của nhân dân ta giành thắng lợi?


- HS trình bày , nhận xét , bổ sung.


? Cuộc kháng chiến chống Tống lần II
của nhân dân ta giành thắng lợi có ý


nghĩa lịch sử như thế nào?


? Nét độc đáo trong cách đánh địch của
Lý Thường Kiệt là gì?


- Cách tấn cơng: Chủ động....
- Cách phòng thủ: địch mạnh....
- Cách kết thúc chiến tranh: Giảng
hoà....


<i><b>sử của cuộc kháng chiến chống Tống</b></i>
<i><b>(1075-1077).</b></i>


a. Nguyên nhân thắng lợi:


- Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh
dũng của quân và dân ta.


- Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường
Kiệt.


b. Ý nghĩa lịch sử:


- Nền độc lập tự chủ được củng cố.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất
chống ngoại xâm của nhân dân ta.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Xác định vị trí các nước Đơng Nam Á trên bản đồ.



- So sánh bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê với thời Lý.


- Vai trị của quần chúng trong cơng cuộc xây dựng đất nước và đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc.( Liên hệ đến ngày nay).


<i><b>5. Dặn dị: Về nhà ơn tập, tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.</b></i>


<b></b>


<i>---Soạn:</i> <i> Giảng:</i>


<i><b>Tiết 19. LÀM BÀI KIỂM TRA (1 tiết).</b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b>


- Kiểm tra đánh giá lượng kiến thức h/s đã học trong chương trình. Yêu cầu đề bài
phải đúng trọng tâm chương trình, khơng dễ q hay khó q. Đáp án rõ ràng, có biểu
điểm chi tiết kèm theo.


- Rèn luyện kĩ năng viết bài, phân tích, lập luận của các em.
<b>B. Đề ra:</b>


Câu1. (3đ) Lãnh địa phong kiến là gì? Hãy miêu tả đời sống của các lãnh chúa phong
kiến và đời sống nông nô trong các lãnh địa phong kiến?


Câu 2. (2đ) Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào?
Câu 3. (2đ) Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?


Câu 4. (3đ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai?
<b>C. Đáp án và biểu điểm:</b>



<i><b>Câu 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình. Mỗi lãnh chúa đều có một lãnh địa
riêng. Đứng đầu mỗi lãnh địa có một lãnh chúa, có mọi quyền hành trong lãnh địa đó.
(1đ)


- Trong các lãnh địa , bọn lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa và truỵ lạc. Con em
quý tộc chỉ học quân sự như phi ngựa , đấu kiếm, đâm lao…. Quanh năm tổ chức tiệc
tùng linh đình, săn bắn, đua ngựa, đấu võ…, đối xử tàn nhẫn với nông nô.
(1đ)


- Trong các lãnh địa , nông nô là lực lượng sản xuất chính ni sống lãnh địa. Nhưng đời
sống của họ vơ cùng khốn khổ. Họ bị bóc lột nặng nề, làm quần quật quanh năm mà
khơng đủ ăn. Họ bị đói kém, bệnh tật, đòn roi của bọn lãnh chúa.
(1đ)
Câu 2. Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào?


- Sự xuất hiện của cơng cụ bằng sắt với kĩ thuật canh tác mới, giao thông, thuỷ lợi, năng
suất lao động tăng. (0,5đ)


- Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động đến xã hội, làm cho xã hội có sự biến đổi: +
Giai cấp địa chủ xuất hiện.


+ Nơng dân bị phân hố xuất hiện tầng lớp nông dân lĩnh canh. (0,5đ)


- Quan hệ sản xuất phong kiến được hình thành, sự bóc lột được thay thế bởi địa chủ với
nông dân lĩnh canh. (0,5đ)


Từ đó xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành dần dần từ thế kỉ III TCN


(ThờiTần ) và được xác lập vào thời Hán. (0,5đ)
Câu 3. (2đ) Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?


- Tổ chức bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương. (0,5đ)
- Ban hành bộ luật Hình thư. Thi hành chính sách “ Ngụ binh ư nông”. (0,5đ)
- Xây dựng quân đội gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương. (0,5đ)
- Thực hiện chính sách đồn kết với các dân tộc thiểu số. (0,5đ)
Câu 4. (3đ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai?


- Thể hiện tinh thần chiến đấu anh dũng kiên cường của các tầng lớp nhân dân ta trong sự
nghiệp đấu tranh chống xâm lược Tống bảo vệ vững chắc độc lập của Tổ quốc, trong đó
có đồng bào các dân tộc ít người. (1đ)


- Kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trên dưới một lòng ,
dưới sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt. (1đ)


- Kháng chiến chống Tống thắng lợi, đập tan ý đồ xâm lược của giặc, buộc nhà Tống
phải từ bỏ hồn tồn mộng thơn tính Đại Việt. Đất nước bước vào thời kì thái bình.
(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Tuần 11</b></i>


<i><b>Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ</b></i>


<i><b>Tiết 20: I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ. </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được:</i>


- Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã có chuyển biến


và đạt được một số thành tựu nhất định.


- Việc bn bán với nước ngồi được phát triển.


<i>2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích nét đặc sắc của cơng trình nghệ thuật.</i>


<i>3. Thái độ: HS có thái độ khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất</i>
nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ,Tranh ảnh thời Lý.


2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ: </i>


<i>3. Bài mới: </i>Kháng chiến chống Tống thắng lợi khẳng định được nền độc lập tự chủ của Đại Việt, đất
nước ta được ổn định lâu dài và phát triển về mọi mặt....


<i><b>Hoạt động của thầy và Trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức </b></i>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


Gọi HS đọc mục 1 SGK.


<i>? Nơng nghiệp là ngành kinh tế chính của nước</i>
<i>ta. Vậy dưới thời Lý ruộng đất nông nghiệp</i>
<i>thuộc quyền sở hữu của ai?</i>



<i><b>1. Sự chuyển biến của nền</b></i>
<i><b>nông nghiệp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Ruộng đất sở hữu của vua, nhân dân canh tác 


nộp thuế.


<i>? So với thời kì trước, ruộng đất thời kì này có gì</i>
<i>thay đổi?</i>


-> Ruộng đất cơng từ làng xã sở hữu chuyển sang
quyền sở hữu của nhà vua.


<i>? Nhà Lý đã làm những gì để phát triển?</i>
- Chia rng đất cho dân  nộp thuế.


- Khai khẩn đất hoang.


- Đào kênh mương, khai ngòi, đắp đê.
- Bảo vệ sức kéo.


HS đọc chữ nhỏ “Năm 1051 …”
Đọc “Bây giờ …”


<i>? Ngồi ra để khuyến kích phát triển NN, vua Lý</i>
<i>cịn làm gì? (cúng tế, cày tịch điền)</i>


HS đọc chữ nhỏ (vua cày tịch điền)



<i>? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý</i>
<i>nghĩa ntn? (quan tâm, khuyến kích sản xuất)</i>
<i>? Em có nhận xét gì về những biện pháp phát</i>
<i>triển NN của vua Lý?</i>


<i>? Những biện pháp đó đã tác động đến sản xuất</i>
<i>NN ntn?</i>


<i>? Vì sao nền NN thời Lý lại phát triển như vậy?</i>
- Nhà nước quan tâm. Nhân dân chăm lo sản
xuất


- GV: Như vậy, NN phát triển tạo điều kiện cho
các ngành khác phát triển: TCN và TN.


<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>
HS đọc phần in nghiêng Sgk


<i>? Nội dung vừa đọc cho thấy nghề thủ công nào</i>
<i>phát triển? (Nghề dệt).</i>


<i>? Qua việc làm của vua Lý, em có suy nghĩ gì về</i>
<i>hàng tơ lụa Đại Việt?</i>


<i>? Vì sao vua Lý khơng dùng gấm vóc của nhà</i>
<i>Tống? (Nâng cao giá trị hàng trong nước).</i>


- GV: Ngồi nghề dệt cịn có: chăn tằm ươm tơ,
nghề gốm, xây dựng cung điện, đúc đồng, làm đồ
trang sức, làm giấy, rèn sắt …



<i>? Em có nhận xét gì về sự phát triển TCN? </i>
* Thảo luận nhóm.


<i><b>HS quan sát h23. ? Em có nhận xét gì về kỹ thuật</b></i>
<i>làm đồ gốm thời Lý?</i>


<i>? Hãy kể những tác phẩm nổi tiếng có giá trị của</i>
<i>những người thợ thủ công? </i>


(Chuông Quy Điền, Tháp Báo Thiên(12 tầng),
Vạc Phổ Minh…..)


-Ruộng đất công từ làng xã
sở hữu chuyển sang quyền
sở hữu của nhà vua.


-> Sự phân hoá ruộng đất
diễn ra khá mạnh.


<i><b>b. Những chính sách phát</b></i>
<i><b>triển nơng nghiệp:</b></i>


- Chia ruông đất cho dân 


nộp thuế.


- Khai khẩn đất hoang.
- Đào kênh mương, khai
ngòi, đắp đê.



- Cấm giết hại trâu bò,bảo
vệ sức kéo.


-> Khuyến khích nhân dân
sản xuất.


- Nông nghiệp rất phát triển


=> Mùa màng bội thu, đời
sống nhân dân ổn định …


<b>2.Thủ công nghiệp và</b>
<b>thương nghiệp . </b>
<i><b>a. Thủ công nghiệp.</b></i>


- Dệt , gốm, ươm tơ, đúc
đồng, xây dựng nhiều cơng
trình


-> Phát triển mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>? Theo em những sản phẩm trên đòi hỏi điều gì?</i>
(Bàn tay khéo léo, kỹ thuật cao …)


<i>? Như vậy, bước phát triển mới của TCN là gì?</i>
(Tạo những sp mới, kỹ thuật ngày càng cao).
- HS đọc SGK


<i>? Nét nổi bật nhất của TN thời kỳ này là gì?</i>



+Bn bán trong, ngoài nước được mở mang: dọc
biên giới hai nước …


+ Vân Đồn (Quảng Ninh) nơi buôn bán tấp nập.
<i>? Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với</i>
<i>ĐV phản ánh tình TN nước ta hồi đóntn?</i>


<i>? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngồi bn</i>
<i>bán ở hải đảo, biên giới?(ý thức cảnh giác tự vệ</i>
với nhà Tống)


<i>? Sự phát triển của nông nghiệp , TCN và TN</i>
<i>thời Lý chứng tỏ điều gì?</i>


- GV liên hệ đến ngày nay.
- GV giới thiệu đền đơ.


=>TCN có rất nhiều ngành
nghề tạo ra các sản phẩm có
chất lượng cao.


<i><b>b. Thương nghiệp.</b></i>


- Hoạt động bn bán trong
và ngồi nước diễn ra mạnh
mẽ


Cảng Vân Đồn là nơi giao
lưu buôn bán sầm uất



- Nhân dân Đại Việt đủ khả
năng xây dựng nền kinh tế
tự chủ , phát triển.


<i><b>4. Củng cố , dặn dò: Nêu mối quan hệ giữa các ngành kinh tế dưới thời Lý.</b></i>
Về làm câu hỏi 1,3 SGK.


<i><b>BÀI 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ ( tiếp).</b></i>


<i><b> Tiết 21: SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ. </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được:</i>


- Thời Lý có sự phân hố mạnh mẽ về giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
- Văn hoá, giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hố Thăng Long.
<i>2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh, vẽ biểu đồ.</i>


<i>3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây</i>
dựng nền văn hoá dân tộc.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ, Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý.
2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.


<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>
<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Bài cũ: ? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?</i>
<i> ? Nêu tình hình TCN, TN thời Lý? Mối quan hệ NN, TCN, TN?</i>


<i>3. Bài mới:</i> Gv giới thiệu bài: Bên cạnh sự phát triển về kinh tế, ổn định và nâng cao đời sống vật
chất thì cũng tác động mạnh mẽ đến xã hội và đời sống tinh thần. Văn hoá xã hội thời Lý cũng thu được
những thành tựu rực rỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i>? XH thời Lý chia làm mấy giai cấp?</i>
( Hai giai cấp: thống trị, bị trị.)


<i>? Giai cấp thống tri gồm những ai?</i>


<i>? Địa chủ gồm những ai? ( Cơng chúa, hồng </i>
tử, quan lai được phong cấp ruộng đất trở
thành địa chủ)


<i>? Đời sống của giai cấp thống trị ntn?</i>
<i>? Giai cấp bị trị gồm những ai? </i>
<i>?Đời sống của tầng lớp bị trị ntn?</i>


* HS thảo luận: Vẽ sơ đồ xã hội – trình bày ở
bảng.


- Quan lại , Hồng tử, cơng chúa , nông dân
giàu-> được cấp ruộng-> Địa chủ.


- Nông dân (18tuổi trở lên)-> nhận đất-> Nông
dân thường.



- Nông dân không có ruộng, nhận ruộng dịa
chủ, nộp tơ-> tá điền.


<i>? So với thờ Đinh – Tiền Lê sự phân biệt giai </i>
<i>cấp ở thời Lý ntn?</i>


Hoạt động cá nhân, nhóm.
<i>? Văn Miếu được xây dựng năm nào?</i>


<i>? Nhà Lý quan tâm đến GD thể hiện ở những </i>
<i>việc làm nào?</i>


- GV giới thiệu vài nét về Văn Miếu: xd năm
1070, miếu thờ tổ đạo Nho( Khổng Tử ) và
nơi dạy học cho con vua, dài 350m, ngang
75m....


<i>? Em có nhận xét gì về nền GD nhà Lý?</i>
( quan tâm đến GD, hạn chế: con vua, con
quan mới được học, thi cử chưa quy củ, thi
theo nhu cầu.)


Đặc biệt các vua Lý đều sùng đạo Phật.


<i>? Những dẫn chứng nào chứng tỏ thời Lý, đạo</i>
<i>Phật được coi trọng? ( xd chùa tháp, tô tượng,</i>
đúc chuông, dịch kinh phật, soạn kinh phật, số
lượng nhà sư phát triển).



- HS đọc phần in nghiêng Sgk.
- GV cho HS quan sát H24,25


<i>? Hãy nêu một vài cảm nhận của em khi quan </i>
<i>sát hai cơng trình này?</i>


Sinh động, đẹp, chạm trổ tinh vi  bức tượng


toát lên vẽ uy nghi tơn kính…


Chùa Một Cột: cả ngơi chùa xây dựng trên
một cột đá lớn dựng giữa hồ, tượng trưng cho
một bông sen nở trên mặt nước. Đường nét


<i><b>1. Những thay đổi về mặt</b></i>
<i><b>xã hơi.</b></i>


XH có 2 giai cấp:


- Thống trị: vua quan, địa chủ


Sống đầy đủ, sung túc.


- Bị trị : nông dân, thợ thủ công,
thương nhân, nơ tì.


+ND nhận ruộng cày cấy nộp
thuế.


+TTC, TN sống rải rác làm ra


sản phẩm trao đổi, buôn bán


nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với
nhà vua.


+ Nơ tì: phục vụ trong cung điện
nhà quan.


 Sự phân biệt giai cấp sâu sắc


hơn. Địa chủ ngày càng đơng,
ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn.
=> Quan hệ xã hội sâu sắc.
2, Giáo dục và văn hoá.
<i><b>a, Giáo dục:</b></i>


- 1070: xây dựng Văn Miếu.
- 1075: mở khoa thi đầu tiên.
- 1076: thành lập Quốc Tử
Giám trường ĐH đầu tiên ở


VN.


- Nhà Lý rất quan tâm đến giáo
dục. Văn học chữ Hán bước đầu
phát triển.


- Xây dựng nhiều đền chùa ,
tượng phật.



-> Đạo phật được coi trọng và
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

xây dựng nghệ thuật tinh tế.


<i>? Từ những biểu hiện trên hãy nêu vị trí đạo </i>
<i>Phật thời Lý?</i>


<i>? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và </i>
<i>các mơn thể thao mà ND ưa thích?</i>


<i>? Kiến trúc và điêu khắc thời kì này ntn?</i>
<i>? Kể tên các cơng trình có giá trị?</i>


( Các cơng trình kiến trúc có quy mơ lớn, trình
độ điêu khắc ngày càng tinh vi, tinh tế.)


HS quan sát H26: Hình rồng thời Lý.


<i>? Nhận xét? ( mình trơn, tồn thân uốn khúc </i>
uyển chuyển Hình rồng thời Lý được coi là


hình tượng nghệ thuật độc đáo.)


GV: Các tác phẩm nghệ thuật của ND ta thời
Lý đã đánh dấu sự ra đời nền văn hố riêng
của dân tộc, hình thành nền văn hố dân tộc-
văn hố Thăng Long.


<i><b>b, Văn hóa:</b></i>



- Văn hoá dân gian đa dạng, phổ
biến thường xuyên-> tạo sự bình
đẳng trong xã hội.


- Kiến trúc, điêu khắc phát triển.
(Tiêu biểu là hình Rồng thời Lý)


 Nền văn hố mang tính


dân tộc - Văn hố Thăng Long.


<i><b>4. Củng cố: Bài tập: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ xã hội thời Lý thay đổi:</b></i>
A.Địa chủ ngày càng tăng. B. Nơng dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.
C.Sự phân biệt g/c sâu sắc hơn. D.Đời sống các tầng lớp bị trị sung sướng, đầy đủ.


Hãy kể tên những lễ hội ngày nay mà em biết? í nghĩa của những ngày lễ hội đó? So với
thời Lý , lễ hội ngày nay có gì khác?


<i><b>5. Dặn dị</b><b> :</b><b> Trả lời câu hỏi Sgk. Làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài 13.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chương III


NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII- XIV)
<i><b>Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b></i>


<i><b>Tiết 22: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. </b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần </i>


thành lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp phần cũng cố chế độ quân chủ trung ương tập
quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.


<i>2. Kĩ năng: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần.</i>
<i>3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta .</i>
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ - Bản đồ Đại Việt thời Trần.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời trần.


2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc</b></i>
phát triển đất nước, chăm lo đời sống của nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tăng gia
sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã lâm vào
khủng hoảng trầm trọng.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức </b></i>
Hoạt động cá nhân, cả lớp.


<i>? Sau khi học xong chương II, em hãy nhắc lại </i>
<i>những nét chính của Đại Việt thời Lý?</i>


- Nhà Lý thành lập 1009 trải qua 9 đời vua, đến
đời thứ 9 bị suy yếu trầm trọng.


<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như</i>


<i>vậy?</i>


- Hs đọc phần chữ nhỏ Sgk.


<i>? Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn </i>
<i>đến hậu quả gì?</i>


<i>? Thái độ của các thế lực địa phương như thế </i>
<i>nào?</i>


<i><b>1. Nhà lý sụp đổ.</b></i>


- Cuối thế kỉ XII, vua quan
nhà Lý ăn chơi sa đoạ, không
chăm lo đến đời sống nhân
dân.


- Hạn hán lụt lội xẩy ra triền
miên nhân dân nổi dậy đấu


tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>? Như vậy đến thời điểm này, nhà Lý đã gặp </i>
<i>những khó khăn gì?</i>


- Quan tham lam vơ vét ND. ND nổi loạn
- Đế quốc Nguyên-Mông lăm le bờ cõi.
<i>? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? </i>
- Dựa vào thế lực của họ Trần để dẹp loạn. -
Tháng 12. 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi


lại cho Trần Cảnh  Nhà Trần thành lập.


Hoạt động cá nhân, nhóm.
<i>? Sau khi lên ngơi nhà Trần đã làm gì?</i>


- Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước.
<i>? Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức ntn?</i>
- Gv sử dụng bảng phụ vẽ sơ đồ.


- Hs vẽ sơ đồ.
* Thảo luận nhóm.


Vua - Thái thượng Hoàng
Quan văn Quan võ


Các chức quan.
Cơ quan chuyên trách
Các lộ


Phủ- Châu- Huyện


<i>? Hãy nhận xét bộ máy nhà nước thời Trần?</i>
? So với bộ máy nhà nước thời Lý, ở thời Trần
<i>có gì đặc biệt?</i>


<i>- HS thảo luận- trả lời:</i>


- Thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng.
- Nhà Trần củng cố bộ màyNN hơn, người họ


Trần được giữ nhiều chức vụ quan trọng.
- Đặt thêm chức quan, cơ quan.


Hoạt động cá nhân, cả lớp.
Hs đọc Sgk.


<i>? Em hãy trình bày những nét chính về pháp </i>
<i>luật thời Trần?</i>


<i>? So sánh Hình thư thời Lý với Hình luật thời </i>
<i>Trần?</i>


(Bổ sung thêm:


- Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản
- Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.)
<i>? Để xét xử kiện cáo , nhà Trần đã làm gì?</i>
- GV nói thêm: Vua Trần cịn để chng lớn
trước cửa điện Long Trì cho nhân dân gõ khi
cần.


Những lúc vua đi thăm các địa phương, nhân
dân có thể đón rước thậm chí xin vua dừng lại
xem 1 vụ kiện oan …


đình.


- Tháng 12. 1226, Nhà Trần
thành lập.



<b>2 . Nhà Trần củng cố chế độ</b>
<i><b>phong kiến tập quyền.</b></i>
- Bộ máy nhà nước tổ chức
theo chế độ quân chủ TƯ tập
quyền được phân 3 cấp:
+ Triều đìmh


+ Các đơn vị hành chính trung
gian


+ Các cấp hành chính cơ sở
(cả nước chia làm 12 lộ…)
- Đặt thêm một số cơ quan và
chức quan.


- Bộ máy nhà nước quy củ và
đầy đủ hơn.


-> Chế độ tập quyền được
củng cố hơn.


<i><b>3. Pháp luật thời Trần.</b></i>


Ban hành bộ luật mới: “Quốc
triều hình luật”:


- Xác nhận và bảo vệ quyền tư
hữu tài sản


- Quy định cụ thể việc mua


bán ruộng đất.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-> Mối quan hệ giữa vua và nhân dân tuy có sự
khác biệt nhưng chưa sâu sắc.


? Em có nhận xét gì về bộ “ Quốc triều hình
luật” của nhà Trần?


-> Được tăng cường và hoàn
thiện hơn.


<i><b>4. Củng cố: Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác so với thời Lý?</b></i>
<i><b>5. Dặn dị</b><b> :</b><b> - Học theo câu hỏi Sgk. Làm bài tập ở SBT.</b></i>


<b> </b>


<i><b>Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII ( tiếp theo)</b></i>


<b>Tiết 23: NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Thế kỉ XIII, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp</i>
tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do
đó qn đội và quốc phịng thời đó rất hùng mạnh , kinh tế phát triển.


<i> 2. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp so sánh.</i>


<i>3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc với công cuộc xây dựng và phát</i>
triển đất nước thời Trần.



<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; - Tranh ảnh: + Hình chiến binh thời Trần
+ Sản phẩm TCN thời Trần.


2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: ? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào?</b></i>


<i> 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Nhà Trần thay thế nhà Lý quản lí đất nước khơng </i>
<i>những đã tăng cường củng cố nhà nước quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh mà </i>
<i>còn thực hiện nhiều chủ trương và biện pháp để xây dựng quân đội, củng cố quốc phịng,</i>
<i>khơi phục và phát triển kinh tế.</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- Hs tìm hiểu Sgk.


<i>? Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan </i>
<i>tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc </i>
<i>phòng? </i>


(ổn định đất nước, đứng trước nguy cơ chống
giặc ngoại xâm: Mông Cổ đang lăm le ở ngoài
bờ cõi)



<i>? Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào?</i>
- Hs đọc hàng chữ nhỏ: Cấm quân...


<i>? Cấm quân được lựa chọn theo tiêu chuẩn nào </i>
<i>và có nhiệm vụ gì?</i>


<i>? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh </i>
<i>niên khoẻ mạnh ở quê họ Trần để vào cấm </i>
<i>quân? (tăng độ tin cậy bảo vệ kinh thành, triều </i>


<i><b>1. Nhà Trần xây dựng quân </b></i>
<i><b>đội và củng cố quốc phịng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đình)


- Gv liên hệ xây dựng nhà nước PK tập quyền.
<i>? Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chủ </i>
<i>trương, chính sách nào?</i>


-Hs quan sát hình 27.


<i>? Qua H27 cho em thấy điều gì?</i>


(ND thời Lý rất ưa chuộng võ nghệ, các lị
luyện tập mở khắp nơi qn đội ln được tập


binh pháp và võ nghệ. Ngoài ra ở làng xã cịn có
hương binh, khi có chiến tranh cịn có quân đội
của vương hầu. Nhà Trần cho phép tôn thất
được tuyển mộ quân theo số lượng nhất định.


<i>? Việc xây dựng qn đội thời Trần có gì giống </i>
<i>và khác với quân đội thời Lý?</i>


- Giống: QĐ 2 bộ phận, chính sách: "ngụ...”
- Khác: cấm quân, chọn người ở quê nhà Trần, .
<i>? Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần </i>
<i>đã làm gì để củng cố quốc phịng?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về việc xây dựng quân đội </i>
<i>và củng cố quốc phòng thời Trần?</i>


<i>Hoạt động cá nhân, nhóm .</i>
<i>? Nhà Trần đã làm gì để phát triển NN?</i>
<i>* Thảo luận nhóm. + Đẩy mạnh khẩn hoang.</i>
+ Đắp đê phòng lụt


+ Nạo vét kênh mương…
+ Lập điền trang.


<i>? Chức qua Hà đê sứ để làm gì? (trơng coi, đốc </i>
thúc việc đắp đê)


- Gv: Nhà Trần cho đắp đê từ đầu đến cuối sông,
chú trọng đảm bảo tưới tiêu, nếu đê lấn ruộng
của dân thì được đền bù.


<i>? Em có nhận xét gì về những biện pháp của </i>
<i>vua Trần trong việc khôi phục và ptriển NN? </i>
<i>? Trình bày sự phát triển TCN thời Trần?</i>



- Hs quan sát hình 28: Em thấy kĩ thuật làm gốm
ntn? (đẹp, nhiều đường nét tinh vi..)


<i>? NN, TCN có tác động gì đến thương nghiệp?</i>
- Hs đọc chữ nhỏ cuối Sgk


<i>? Những địa điểm nào buôn bán tấp nập nhất?</i>
- Các cửa biển: Hội Thống, Hội Triều, Vân Đồn.
<i>? Em có nhận xét gì về TCN và TN thời Trần?</i>


- Chủ trương: quân lính cốt
tinh nhuệ khơng cốt đơng.
- Chính sách: “Ngụ binh ư
nơng”


* Quốc phịng:


- Cử tướng giỏi canh giữ nơi
hiểm yếu.


- Vua thường xuyên đi tuần
tra.


-> Các vua trần rất quan tâm
đến việc củng cố quốc phòng.
=> Quân đội vững mạnh, quốc
phòng được giữ vững.


<i><b>2. Phục hồi và phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế.</b></i>



- Nông nghiệp: Nhanh chóng
phục hồi và phát triển do nhà
nước quan tâm, khuyến khích
sản xuất, đặt các chức quan
trong nông nghiệp -> Mùa
màng bội thu..


<i>=> Kịp thời và phù hợp để </i>
phát triển nông nghiệp.


- Thủ công nghiệp: TCN nhà
nước và TCN nhân dân->
Trình độ ngày càng cao.
- Thương nghiệp:


+ Làng xã: chợ mọc nhiều nơi
( Thăng Long có 61 phường
hoạt động tấp nập).


+ Giao lưu bn bán với nước
ngồi được mở rộng


 Đang từng bước khôi phục


và phát triển nhanh.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>


2. Nêu những chủ trương và biện pháp của nhà Trần nhằm phục hồi và phát triển kinh tế
nông nghiệp: Công tác thuỷ lợi, chính sách ruộng đất ….



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tuần:13 </b></i>


<i><b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b></i>
<b> MÔNG – NGUYÊN (thế kỉ XIII).</b>


Tiết 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
<i><b>MÔNG CỔ (1258).</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức: Học sinh nắm được: </i>


- Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mơng Cổ.


- Chủ trương, chính sách, những việc làm đối phó của vua quan nhà Trần
<i> 2. Kĩ năng:</i>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử.
<i>3. Thái độ: - Giáo dục ý chí tự cường, bất khuất.</i>


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh. Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ
(1258).


2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>


<i>1. Ổn định:</i>



<i>2. Bài cũ: ? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng?</i>
<i> ? Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì?</i>


<i>3. Bài mới:</i> Gv giới thiệu bài: Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần đã bắt tay ngay vào công cuộc xây
dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất. Vua quan nhà Trần còn chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với
âm mưu xâm lược của Mơng Cổ. Vậy Mơng Cổ đã có những âm mưu gì và nhà Trần đã đối phó như thế
nào ta tìm hiểu bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>
- Gv cho Hs quan sát H29.


<i>? Hình 29 giúp em hiểu được những gì về qn </i>
<i>Mơng Cổ?</i>


Quân đội mạnh có tổ chức , trang bị tốt.


<i>? Vì sao vua Mơng Cổ lại đem qn đánh Đại </i>
<i>Việt?</i>


<i>? Để thực hiện âm mưu đó, trước khi kéo vào </i>
<i>nước ta, tướng Mơng Cổ đã làm gì? (sứ giả đưa </i>
thư dụ vua Trần đầu hàng)


<i>? Em có nhận xét gì về việc làm đó?</i>


<i>? Vua Trần đã có phản ứng như thế nào khi sứ </i>



<i><b>1. Âm mưu xâm lược Đại Việt</b></i>
<i><b>của Mông Cổ.</b></i>


- Đầu thế kỉ XIII, nhà nước
phong kiến Mông Cổ thành lập
-> ngày càng mạnh.


- Thơn tính, đặt ách cai tri ở
Đại Việt.


- Ngột Lương Hợp Thai + 3
vạn quân xâm lược Đại Việt.
-> Dùng Đại Việt làm bàn đạp
tấn công Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>giả Mông Cổ đến? (bắt tống giam vào ngục)</i>
<i>? Thái độ đó nói lên điều gì? (dứt khốt bảo vệ </i>
lãnh thổ, không chịu đầu hàng trước kẻ mạnh...)
- Gv: Sau khi bắt giam sứ giả ta thấy rất rõ thái
độ của vua quan nhà Trần đó là kiên quyết
chống ngoại xâm. Nhà Trần tích cực chuẩn bị
kháng chiến.


<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


? Trước âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ,
<i>nhà Trần đã chuẩn bị đối phó như thế nào?</i>


- Gv: thái độ kiên quyết đánh giặc thể hiện
qua việc bắt giam sứ giả, sự chuẩn bị


kháng chiến của vua quan nhà Trần.
<i>?Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của vua tơi </i>
<i>nhà Trần?</i>


- Hs tìm hiểu Sgk.


? Em có suy nghĩ gì về câu nói của Trần Thủ
<i>Độ?( Thể hiện quyết tâm chiến đấu và thể hiện </i>
niềm tin chiến thắng).


- Gv sử dụng lược đồ: Cuộc kháng chiến chống
Mơng Cổ 1258.


- Gv trình bày diễn biến.
- HS trình bày lại DB.


<i>? Trước sức mạnh của quân ta, tình hình quân </i>
<i>địch như thế nào?</i>


Địch hoang mang , thiếu lương thực.


<i>? Theo em vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn </i>
<i>bị nhà Trần nhanh chóng đấnh bại? (sử dụng </i>
cánh đánh thơng minh: biêt rút lui, chớp thời cơ
hợp lí. Sự kiên quyết đánh giặc của cả nước.)
<i>? Kết quả cuộc kháng chiến chống qn Mơng </i>
<i>lần thứ nhất?</i>


<i>* Thảo luận nhóm:</i>



<i>? Qua trận đánh đó, ta rút ra bài học kinh </i>
<i>nghiệm nào về cách đánh giặc của dân ta? (sự </i>
khơn khéo... lấy yếu đánh mạnh , lấy ít địch
nhiều...)


<b>2 . Nhà Trần chuẩn bị và tiến</b>
<i><b>hành kháng chiến chống quân</b></i>


<i><b>Mông Cổ.</b></i>


<i><b>a. Sự chuẩn bị của nhà Trần.</b></i>
- Ban lệnh cả nước sắm sửa vũ
khí.


- Quân đội ngày đêm luyện tập.


 khẩn trương, chuđáo


 tinh thần kiên quyết chống


giặc.


<i><b>b. Diễn biến.</b></i>


- Tháng 1- 1258: 3 vạn quân
Mông Cổ tiến vào nước ta theo
đường sơng Thao Bạch


HạcBình Lệ Ngun.



- Ta chặn đánh ở Bình Lệ
Nguyên  rút về Thiên Mạc.


Thực hiện “vườn không nhà
trống”.


- Giặc đốt phá giữ Thăng


Long -> gặp nhiều khó khăn.
- Ta đánh lớn ở Đông Bộ Đầu.
<i><b>c. Kết quả: </b></i>


- 29-1-1258 quân Mông Cổ
phải rút về nước.


- Ta giành thắng lợi.


d. Ý nghĩa : Cổ vũ tinh thần đấu
tranh của nhân dân ta.


<i><b>4.Củng cố: </b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở Sgk. Làm Bt – Sách bài tập. Xem trước phần II.</b></i>


<i><b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b></i>
<b> MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285).</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :



<i>1. Kiến thức: Học sinh nắm được: </i>


- Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ 2 của nhà Nguyên chu đáo hơn so
với lần một.


- Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao quân dân
Đại Việt đã giành thắng lợi vẽ vang.


2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ.


<i>3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào dân tộc, biết ơn và ý chí kiên cường bảo vệ</i>
đọc lập dân tộc.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ (1285).
Bài : Hịch tướng sỹ của Trần Quốc Tuấn.


2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>


<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Bài cũ: Sử dụng lược đồ</i> Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm


lược Mông Cổ lần thứ nhất.


? Vì sao quân giặc mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại?


<i>3. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài: Sau khi thua trận rút về nước, quân Mông Cổ vẫn nung nấu âm mưu


xâm lược Đại Việt. Sau khi thống trị được Trung Quốc thành lập nhà Nguyên, quân Mông Cổ (bấy giờ
là nhà Nguyên) quyết định xâm lược Đại Việt lần thứ 2.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- GV:1279 sau khi thơn tính được nhà Tống lập
nên nhà Nguyên Hốt Tất Liệt ráo riết xâm


lược Chăm pa và Đại Việt.


<i>? Nhà Nguyên xâm lược Chăm pa và Đại Việt </i>
<i>nhằm mục đích gì</i>


<i>- HS trả lời.</i>


<i>? Hốt Tất Liệt đánh chiếm Chăm pa trước </i>
<i>nhằm mục đích gì? (Làm bàn đạp tấn cơng vào </i>
Đại Việt)


- Gv: Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do Toa
Đô chỉ huy  Chăm pa nhưng thất bại cố thủ ở


phía bắc chuẩn bị xâm lược Đại Việt. Âm mưu
bước đầu thất bại.


<i> Hoạt động nhóm, cả lớp.</i>


<i>? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định xâm </i>


<i>lược Đại Việt, vua Trần đã làm gì?</i>


<i>? Hội nghị này có ý nghĩa ntn?</i>


(Tìm kế sách đánh giặcý chí đánh giặc của


tướng sĩ)


- Hs đọc đoạn in nghiêng. Gv giảng thêm về


<b>1. </b>


<b> Âm mưu xâm lược Cham pa và Đại</b>
<i><b>Việt của nhà Nguyên. </b></i>


- Sau khi thống tri Trung Quốc, vua
Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược
Cham pa và Đại Việt.


- Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do
Toa Đô chỉ huy  Chăm pa nhưng thất


bại


<i><b>2. Nhà Trần chuẩn bị </b></i>
<i><b>kháng chiến :</b></i>


- Triệu tập hội nghị ở bến Bình Than


 bàn kế phá giặc.



- Cử Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng
Đạo)  Quốc Công Tiết Chế chỉ huy


kháng chiến soạn “Hịch tướng sĩ”


khích lệ tướng sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Trần Quốc Toảnnhỏ tuổi tinh thần đánh giặc


cao-> thể hiện qua những việc làm…


- Gv đọc 1 vài đoạn “Hịch tướng sĩ”-> nói ý
nghĩa của tác phẩm.


- Hs đọc hàng chữ nhỏ


<i>? Theo em hội nghị Diên Hồng có tác dụng ntn </i>
<i>đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến?</i>


<i>* Thảo luận nhóm.</i>


<i>? Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của </i>
<i>quân dân thời Trần?</i>


(Lính khắc hai chữ “sát thát” giết giặc Mông


Cổ.)


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>



- Gv sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.


- Gọi Hs trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng
chiến trong những tháng đầu 1285.


- GV kể về gương hy sinh anh dũng của Trần
Bình Trọng và câu nói nổi tiếng của ơng.
<i>? Khơng thực hiện được âm mưu bắt sống vua </i>
<i>Trần và quân chủ lực, Thốt Hoan đã làm gì? </i>
(rút về Thăng Long chờ tiếp viện.)


<i>? Chớp thời cơ đó, nhà Trần đã làm gì?</i>


<i>? Kết quả của cuộc kháng chiến?</i>


<i> Nêu cách đánh của nhà Trần trong cuộc kháng</i>
<i>chiến lần thứ hai?</i>


- Giặc mạnh rút lui, chờ thời cơ.
- Thực hiện “vườn không nhà trống”


- Tập trận, duyệt binh, chia quân đóng
giữ.


-> Chuẩn bị chu đáo, kĩ lượng.


<i><b>3. Diễn biến và kết quả của cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến:</b></i>



* Diễn biến : + Quân Nguyên :
- T1-1285: 50 vạn quân Nguyên do
Thoát Hoan chỉ huy nước ta.


- Toa ĐơCham pa đánh ra Nghệ


An ,Thanh Hố+ qn Thốt Hoan tạo
thế gọng kìm để tiêu diệt qn ta.
- Giặc gặp khó khăn ở Thăng Long.
+ Quân ta : đánh ở biên giớiRút lui


về Vạn KiếpThiên Trường bảo tồn


lực lượng.


- Tổ chức phản cơng thắng giặc nhiều
nơi: Tây Kết, Hàm Tử, Chương


Dươnggiải phóng Thăng Long.


* Kết quả: 50 vạn quân Nguyên bị
đánh bại. Ta giành thắng lợi to lớn.
Ý nghĩa: Nêu cao tinh thầnn đoàn
kết chống ngoại xâm của dân tộc ta.


<b>4.Củng cố: ? Sự chuẩn bị của nhà Trần đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng</b>
chiến? Gọi HS trình bày diễn biến trên lược đồ.


<b>5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. Xem trước phần III. </b>



<i><b>Tuần 14</b></i>


<i><b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b></i>
<b> MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Tiết 26: CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b></i>
<i><b>NGUYÊN (1287- 1288).</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được: </i>


- Âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên.


- Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các
trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.


2. Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng sử dụng lược đồ.


<i>3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại</i>
xâm. Lòng căm thù giặc và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.


B. Phương tiện dạy học:


1. Giáo viên: - SGK, SGV; Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược
Nguyên(1287- 1288). - Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288.


2. Học sinh: - SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>



<i>1. Ổn định:</i>


<i>2. Bài cũ: ? Trước âm mưu xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên, nhà Trần đã chuẩn </i>
<i>bị những gì? Sự chuẩn bị đó đã có tác động đến cuộc kháng chiến ntnào? </i>


3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Thất bại sau hai lần xâm lược, vua Nguyên rất tức tối quyết tâm xâm
lược Đại Việt lần nữa...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- HS đọc SGK - Mục 1


<i>? Hai lần xâm lược Đại Việt bị thất bại, nhà </i>
<i>Nguyên đã làm gì?</i>


- HS trả lời .


- GV:Lần xâm lược thứ 3 này nhà Nguyên rất
quyết tâm và chuẩn bị chu đáo.


<i>? Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Nguyên thể </i>
<i>hiện qua những chi tiết nào?</i>


<i>? Sự chuẩn bị đó cho thấy dã tâm của quân </i>
<i>Nguyên ntn?</i>


<i>? Trước nguy cơ đó, thái độ của nhà Trần </i>
<i>ntn?</i>



- Gv sử dụng lược đồ trình bày diễn biến:
- HS lắng nghe, quan sát.


-Tháng 12- 1287: 30 vạn quân Nguyên ồ ạt
tấn công vào nước ta theo hai con đường:
+ Bộ: Thoát Hoanvượt biên giới Lạng


Sơn, Bắc Giang.


+ Thuỷ:Ơ Mã Nhi chỉ huy ngược sơng Bạch
Đằng hội quân với Thoát Hoan.


- Năm 1288 Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp để
XD căn cứ.


- Ta:


+Bộ : Trần Quốc Tuấn chặn đánh đường


<i><b>1. Nhà Nguyên xâm lược Đại</b></i>
<i><b>Việt.</b></i>


<i>* Hoàn cảnh:</i>


- Nhà Nguyên : Quyết tâm xâm
lược nước ta lần nữa.


Chuẩn bị: Hơn 30 vạn quân,
nhiều danh tướng, hàng tram
thuyền lương, thuyền chiến.



- Nhà Trần:


+ Khẩn trương chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến


+ Cử Trần Quốc Tuấn làm tổng
chỉ huy.


<i><b>* Diễn biến: </b></i>


-Tháng 12- 1287: 30 vạn quân
Nguyên tấn công vào nước ta :
+ Bộ: Thoát Hoanvượt biên


giới Lạng Sơn, Bắc Giang.


+ Thuỷ:Ô Mã Nhi chỉ huy
ngược sơng Bạch Đằng hội qn
với Thốt Hoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

bộrút khỏi Vạn Kiếp


->về vùng sông Đuống bảo vệ Thăng Long.


<i> Hoạt động cả lớp.</i>


- Gv: Ô Mã Nhi được giao nhiệm vụ bảo vệ
thuyền lương của Trương Văn Hổ nhưng cho
rằng ta không chặn được thuyền lương nên đã


đi trước hội quân ở Vạn Kiếp. Trần Khánh Dư
cho quân mai phục chặn đánh đoàn thuyền
lương của địch.


<i>? Em hãy tường thuật DB của trận Vân Đồn? </i>
- HS trình bày.


- Gọi 1 Hs đọc hàng chữ nhỏ ở Sgk.


<i>? Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa như thế </i>
<i>nào?</i>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Sau trận Vân Đồn, tình thế quân Nguyên </i>
<i>như thế nào? </i>


(khó khăn, thiếu lương thực)


<i>? Đợi mãi khơng thấy thuyền lương đến </i>
<i>Thốt Hoan đã làm gì?</i>


<i>? Nhân dân ta đã làm gì để đối phó với giặc ?</i>
<i>? Khi vào Thăng Long chúng đã gặp phải khó</i>
<i>khăn gì? Tuyệt vọng, điên cuồng đánh các </i>
căn cứ, cướp bóc, đuổi bắt 2 cha con vua
Trần…..


Hs đọc chữ nhỏ Sgk.



<i>? Trước tình thế đó của giặc, nhà Trần đã có</i>
<i>quyết định gì?</i>


<i>? Vì sao nhà Trần chọn Bặch Đằng làm nơi </i>
<i>mai phục?</i>


(địa thế hiểm trở, bài học lịch sử…)
- Gv dùng lược đồ trình bày DB .
<i>? Số phận của các cánh quân ra sao ?</i>


? Hãy nêu kết quả , ý nghĩa thắng lợi của trận
Bạch Đằng 1288?


Kết quả : Toàn bộ cánh quân thuỷ bị ta tiêu
diệt và bát sống.


- Ta: +Bộ : Trần Quốc Tuấn chặn
đánh đường bộrút khỏi Vạn


Kiếp-> chặn Thăng Long.


+ Thuỷ: chặn đánh ở Vân Đồn.
<i><b>2. Trân Vân Đồn tiêu diệt đoàn</b></i>


<i><b>quân lương của Trương Văn</b></i>
<i><b>Hổ.</b></i>


- Diễn biến:


+ Trấn Khánh Dư mai phục ở


Vân Đồn chờ thuyền lương giặc
quachặn đánhthuyền lương bị


đắm, bị ta chiếm.


- Ý nghĩa: cắt đường tiếp tế, giặc
hoang mang khốn đốn. Cổ vũ tinh
thần chiến đấu của quân ta.


<i><b>3. Chiến thắng Bạch Đằng.</b></i>
<i><b>* Hồn cảnh:</b></i>


- Tháng 1- 1288 Thốt Hoan
chiếm đóng Thăng Long.


- Ta thực hiện “vườn khơng nhà
trống”


- Chọn Bạch Đằng mở trận đánh.
<i><b>* Diễn biến:</b></i>


- Thuỷ:+ đầu Tháng 4-1288 Ô
Mã Nhi rút về theo sông BĐ.
+ Ta nhử giặc vào, chờ nước rút:
cọc ngầm + quân mai giặc bị


đánh tan tành, Ô Mã Nhi bị bắt.
- Bộ: +Thoát Hoan Vạn Kiếp


Lạng Sơn Quảng Tây.



+ Ta chặn đánh ở biên giới.
<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


- Kết thúc kháng chiến thắng lợi.
- Đập tan âm mưu xâm lược ĐV
của giặc.


<i><b>4. Củng cố:</b><b> </b><b> ? Cách đánh của nhà Trần lần ba có gì giống và khác hai lần trước?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước phần IV.</b></i>




<i><b>Bài 14</b><b> :</b><b> BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b></i>
<b> MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII).</b>


<i><b>Tiết 27: NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN</b></i>
<i><b>KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>1. Kiến thức : Học sinh hiểu được vì sao ở thể kỷ XII, trong 3 lần kháng chiến chống </i>
quân xâm lược Mông Nguyên, nhân dân Đại Việt đều dành được thắng lợi. Ý nghĩa
lịch sử của thắng lợi này.


<i>2.Kĩ năng: Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến để rút</i>
ra nhận xét chung.


<i>3.Thái độ: - Niềm tự hào về thuyền thống đánh giặc của dân tộc.</i>
- Thấy được sức mạnh của sự đoàn kết.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>



1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh, tư liệu lịch sử phục vụ cho bài dạy.
2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, vẽ lược đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288.
<b>C.Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Bài cũ: Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng 1288.</b></i>


<i><b>3.Bài mới: Trong ba tiết học liên tiếp, chúng ta đã tìm hiểu 3 lần kháng chiến chống</b></i>
qn Mơng- Nguyên thời Trần. Mặc dầu diễn ra trong hoàn cảnh vơ cùng khó khăn,
gian nguy, nhưng kết quả ta đã giành được thắng lợi vẻ vang. Vậy, những yếu tố nào
đã giúp ta thắng lợi và thắng lợi đó có ý nghĩa lịch sử như thế nào? chúng ta cùng tìm
hiểu trong tiết học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i>? Những nguyên nhân nào giúp ta thắng lợi</i>
<i>trong 3 cuộc kháng chiến chống quân M-N?</i>
(Hs trình bày, phân tích từng nguyên nhân)
<i>? Hãy nêu 1 số dẫn chứng về tinh thần đoàn</i>
<i>kết của dân tộc?</i>


<i>* HS thảo luận:</i>


+ Theo lệnh triều đình “vườn khơng nhà
trống”


+Tự vũ trang đánh giặc.



+ Các vị bô lão ở hội nghị Diên Hồng.
+ Quân thích hai chữ “sát thát” ...


<i>? Nêu những việc làm của vua Trần chuẩn</i>
<i>bị cho 3 lần kháng chiến?</i>


+ Chăm cho đời sống của nhân dần (đọc chữ
nhỏ SGK)


+ Giải quyết bất hồ trong nội bộ  đặt lợi


ích dân tộc lên trên hết.


+ Thống nhất tư tưởng, ý chí đánh giặc.
<i>? Trình bày những cơng lao to lớn của TQ</i>
<i>Tuấn trong 3 cuộc kháng chiến chống quân</i>
<i>xâm lược Mông Nguyên?</i>


<i>? Cách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo thể</i>
<i>hiện như thế nào trong kháng chiến?</i>


<i>* HS thảo luận:</i>


+ Kế hoạch “vườn khơng nhà trống”.


<i><b>1. Ngun nhân thắng lợi</b></i>


- Sự đồn kết của mọi tầng lớp
nhân dân.



- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
của nhà Trần.


- Tinh thần chiến đấu dũng
cảm,dám hi sinh của tướng sỹ.
Đặc biệt những người tướng tài:
Trần QuốcTuấn, Trần Khánh Dư,
Trần Nhật Duật ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Tránh chổ mạnh; đánh chỗ yếu.


+ Phát huy lợi thế của ta, lấy yếu đánh
mạnh..., khoan thư sức dân....


+Buộc địch phải chuyển thế chủ động  bị


động.


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- Gv: MCổ là 1 đế quốc hùng mạnh lúc bấy
giờ. Xâm lược Đại Việt với sức mạnh ghê
gớm: 1258: 3 vạn quân, 1285: 50 vạn quân,
1828-1288: 30 vạn, đình chỉ cuộc xâm lược
Nhật Bản. Với lực lượng mạnh như vậy song
3 lần xâm lược nước ta đều thất bại thảm
hại.


<i>? Những thắng lợi của qn dân ta trong</i>


<i>hồn cảnh như vậy có ý nghĩa gì?</i>


- Gv: MCổ mạnh khi xâm lược lược Đại
Việt chúng chỉ có mđ làm bàn đạp tấn công
các nước. Nhưng đến lần 3 vua Ngun phải
nói rằng “khơng coi Giao chỉ là nước nhỏ
mà khinh thường”.


Sức mạnh của Đại Việt được khẳng định:
“khoan thử sức dân để làm kế sâu rễ bền
gốc, đó là thượng sách giữ nước”


<i>? Nêu những bài học lịch sử từ ba lần kháng</i>
<i>chiến chống Mông- Nguyên ?</i>


( Dùng mưu trí mà đánh giặc, đồn kết dân
tộc để có được sức mạnh)


<i><b>2. Ý nghĩa lịch sử</b></i>


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm
lược Đại Việt, bảo vệ độc lập dân
tộc và toàn vẹn lãnh thổ.


- Thắng lợi đã góp phần xây đắp
truyền thống quân sự VN.


- Để lại những bài học lịch sử quý
giá: sức mạnh của khối đoàn kết
toàn dân, dựa vào dân đánh giặc.


- Ngăn chặn cuộc xâm lược của
quân Nguyên đối với nước khác.


<i><b>4.Củng cố: HS nhắc lại nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến </b></i>
chống xâm lược mông- Nguyên.


<b>Tuần 15</b>


<b>Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN Tiết 28:</b>
<b>I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. </b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Những nét chủ yếu tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng Mông Nguyên
lần 3.


- Một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn học, giáo dục, KHKT thời Trần.
<i>2. Kĩ năng: Nhận xét, đánh giá các thành tựu văn hoá, so sánh giữa sự phát triển thời</i>
Lý – Trần.


<i>3. Thái độ: Tự hào về nền văn hố dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền</i>
văn hố dân tộc.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; -Tranh ảnh đồ gốm thời Trần, bảng phụ.
2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.


<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Bài cũ</b><b> :</b><b> ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuôc kháng chiến chống Mông-Nguyên?</b></i>
<i>? Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân M-N?</i>


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Sau chiến tranh, nhân dân ta được sự quan tâm của nhà nước, ra sức lao động sản xuất đưa nền kinh
tế phát triển.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Nói đến sự phát triển kinh tế là nói đến những</i>
<i>mặt sản xuất nào?</i>


(NN, TCN, TN)


<i>? Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để khơi</i>
<i>phục và phát triển NN?</i>


- Khuyến kích sản xuất NN: mở rộng diện tích
trồng trọt, khai khẩn đất hoang, lập làng xã, lập
điền trang, thái ấp, chăm sóc đê điều


<i>? Những biện pháp đó giúp NN sau chiến tranh</i>
<i>đạt kết quả ntn?</i>


<i>? So với thời Lý, ruộng tư thời Trần có gì khác?</i>
( Ruộng tư có nhiều hình thức sở hữu: nơng


dân, địa chủ, quý tộc ...)


<i>? Theo em, tại sao ruộng tư thời Trần lại phát</i>
<i>triển mạnh?</i>


- Khuyến khích khai hoang.


- Nhà nước cấp đất cho những người có cơng:
thái ấp ...


 Mặc dù ruộng đất tư nhiều nhưng ruộng đất


công, ruộng làng xã vẫn chiếm phần lớn và là
nguồn thu chủ yếu của cả nước.


<i>? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế NN của</i>
<i>Đại Việt sau chiến tranh? (Càng ngày càng phát</i>
triển hơn trước)


Hs đọc phần còn lại SGK.


<i>? TCN thời Trần gồm những ngành nghề nào?</i>
<i>Và được phát triển ra sao?</i>


<i><b>1. Nền kinh tế sau </b></i>
<i><b>chiến tranh.</b></i>
<b>* Nông nghiệp : </b>


- Được phục hồi và phát triển
nhanh chóng .



- Ruộng đất công làng xã
chiếm ưu thế, ruộng đất tư
phát ttriển.


<b>-> Nông nghiệp ngày càng</b>
<i>phát triển.</i>


<b>* Thủ công nghiệp : </b>
TCN rất phát triển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Quan sát h35, 36 đối chiếu h23  rút ra nhận


xét về kỹ thuật của thợ TC?
Trình độ kỹ thuật tinh xảo.


- Gv giới thiệu về kỹ thuật đóng tàu, thuyền
đánh cá và đi biển: 20 - 25 người chèo gồm 2
lớp, người chèo ngồi lớp dưới.


<i>? Em có nhận xét gì về TCN thời Trần? So sánh</i>
<i>với thời Lý?</i>


(Phương pháp, kỹ thuật cao hơn).


<i>? NN và TCN phát triển đã tác động đến TN</i>
<i>thời kỳ này ntn?</i>


GV dùng lược đồ chỉ các trung tâm kinh tế thời
Trần.



 Mặc dù sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá


nặng nề, song nhờ những biện pháp, sự quan
tâm của nhà Trần do đó nhanh chóng phục hồi
và phát triển.


<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>
- HS đọc SGK mục 2.


<i>? Nhắc lại, XH thời Lý có những tầng lớp nào?</i>
- Hs tìm hiểu SGK.


<i>? Thời Trần có những tầng lớp xã hội nào?</i>
<i>? Đặc điểm và đời sống của các tầng lớp đó?</i>
<i>* Thảo luận nhóm.</i>


<i>? So sánh các tầng lớp XH thời Lý và thời</i>
<i>Trần?</i>


- Các tầng lớp như nhau nhưng mức độ tài sản
và cách thức bóc lột có khác.


<i>? Từ đó ta rút ra nhận xét gì về XH thời Trần?</i>
- Gv khái quát lại bài học


đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ
khí.


+ TCN trong nhân dân: phổ


biến và phát triển.


-> Xuất hiện nhiều làng nghề,
phường nghề, các sản phẩm
làm ra nhiều với trình độ kỹ
thuật cao.


<i><b>*Thương nghiệp:</b></i>


- Trao đổi, buôn bán trong
ngoài nước đẩy mạnh.


- Nhiều trung tâm kinh tế mở
ra: Thăng Long, Vân Đồn ...


<i><b>2. Tình hình xã hội sau chiến</b></i>
<i><b>tranh.</b></i>


- Tầng lớp thống trị:


+Vua, vương hầu, quý tộc.
+Quan lại, địa chủ.


-> Có quyền lực, giàu có.
- Tầng lớp bị trị:


+ Nông dân, nông dân tá điền:
Đông đảo.


+TCN, thương nhân.


+Nông nơ, nơ tì.


 XH ngày càng phân hố sâu


sắc. Địa chủ ngày càng đông,
nông nô, nô tỳ ngày càng
nhiều.


<i><b>4.Củng cố: </b></i>


+Trình bày tình hình kinh tế Đại Việt thời Trần sau chiến tranh.
+ Xã hội thời Trần phân hoá như thế nào?


- Bài tập: Vẽ sơ đồ sự phân hố XH thời Trần


<i><b>5. Dặn dị: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Làm bài tập (Sbt).</b></i>
- Xem trước bài 15- phần II.


Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN
<i><b> Tiết 29: II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ.</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được: </i>


- Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng.


- Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều cơng trình nghệ
thuật tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i> 3.Thái độ: Tự hào về nền văn hố dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền</i>


văn hoá dân tộc.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; -Tranh ảnh các thành tựu văn hố. Các kênh hình.
. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.


<b>C.Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Bài cũ: ? Trình bày tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?</b></i>
<i>? Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp đó ra sao?</i>
<b>3.Bài mới: Sau chiến tranh, nhà Trần có nhiều chính sách để phát triển kinh tế,</b>
<b>bên cạnh đó nhà Trần rất quan tâm đến nền văn hố giáo dục.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


- Gv: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền
vẫn phổ biến trong nhân dân.


<i>? Hãy kể tên một vài tín ngưỡng của nhân</i>
<i>dân?</i>


<i>? Đạo Phật thời kì này phát triển như thế</i>
<i>nào? Thể hiện của nó ra sao?</i>


( Nhiều người đi tu, kể cả giai cấp thống
trị(vua). Chùa mọc ở khắp nơi)



<i>? Không phát triển bằng thời Lý thể hiện ở</i>
<i>chỗ nào?</i>


(Đạo Phật không trở thành quốc giáo,
khơng ảnh hưởng chính trị như trước, chùa
không phải là nơi dạy học mà là trung tâm
sinh hoạt văn hoá)


<i>? So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>? Ngoài ra đời sống sinh hoạt văn hoá của</i>
<i>nhân dân ta ra sao?</i>


<i>? Nêu những dẫn chứng về tập quán sống</i>
<i>giản dị của nhân dân?</i>


<i>? Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt văn</i>
<i>hoá của nhân dân ta thời Trần?</i>


<i>? Ngày nay, nhân dân ta có cịn duy trì các</i>
<i>hoạt động văn hố đó nữa khơng?</i>


<i> Hoạt động cả lớp.</i>


<i>? Văn học thời kì này có những đặc điểm</i>
<i>gì?</i>


<i>? Kể vài tác phẩm tiêu biểu? (Hịch tướng</i>
sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông Bạch


Đằng...). Hoạt động cá
<i>nhân, cả lớp. </i>


<i>? Trình bày một vài nét về giáo dục thời</i>
<i>Trần?</i>


<i><b>1. Đời sống văn hoá</b></i>


- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến
trong nhân dân.


- Đạo Phật phát triển mạnh nhưng
không bằng thời Lý.


- Nho giáo phát triển mạnh: rất
được trọng dụng.


- Các hình thức sinh hoạt văn hoá:
ca hát, nhảy múa được phổ biến.


 Phong phú, đa dạng, mang đậm


tính dân tộc.
<i><b>2.Văn học. </b></i>


Chữ Hán, chữ Nôm phát triển: nội
dung phong phú, chứa đựng lòng
yêu nước, lòng tự hào của nhân dân.
-> Phản ánh lòng tự hào dân tộc về
một thời hào hùng lịch sử.



<i><b>3. Giáo dục và khoa học</b></i>
<i><b> kĩ thuật.</b></i>
- Giáo dục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hs đọc hàng chữ nhỏ Sgk.


<i>? So sánh giáo dục thời Trần với thời Lý?</i>
<i>Từ đó em có nhận xét gì về tình hình giáo</i>
<i>dục thời Trần? </i>


<i>? KH-KT thời Trần phát triển ntn?</i>


<i>? Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Do ai đứng</i>
<i>đầu?</i>


(Lê Văn Hưu đứng đầu và đã soạn bộ Đại
Việt Sử Kí)


- Gv giới thiệu vài nét về cuốn : Binh thư
yếu lược của Trần Quốc Tuấn.


<i>? Y học có thành tựu gì?</i>


<i>? Nhận xét về giáo dục, khoa học- kĩ thuật</i>
<i>thời Trần?</i>


Hoạt động cá nhân, cả lớp.
- Hs quan sát hình37, 38 Sgk.



<i>?Qua đó em thấy kiến trúc thời kì này ntn?</i>
<i>? Hãy kể một vài cơng trình tiêu biểu?</i>
- Hs quan sát H38 và so sánh với H26 bài
12.


<i>? So sánh, nhận xét về hình rồng thời Trần</i>
<i>so với thời Lý?(trau chuốt, uy nghiêm).</i>
<i>? Em có nhận xét gì về các cơng trình nghệ</i>
<i>thật kiến trúc thời kì này?</i>


chọn người tài tổ chức thường
xuyên.


+ Lập ra Quốc sử viện (viết sử):
1272 bộ “Đại Việt sử kí” ra đời (bộ
sử đầu tiên của nước ta)


- KHKT:


+ Quân sự: “Binh thư yếu lược”
(Trần Quốc Tuấn), chế tạo súng,
thuyền chiến...


+ Y học, thiên văn học phát triển.
-> Phát triển nhiều lĩnh vực, tạo
bước phát triển cao cho nền văn
minh Đại Việt.


<i><b>4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu</b></i>
<i><b>khắc.</b></i>



- Nhiều công trình kiến trúc có giá
trị: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô...
- Nghệ thuật điêu khắc, chạm trổ
tinh tế.


-> Nghệ thuật ngày càng đạt đến
trình độ tinh xảo, rõ nét.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


? Qua sự phát triển về văn hoá vừa học, em thấy đời sống tinh thần của nhân dân Đại
Việt thời nhà Trần như thế nào?


<i><b>5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước bài 16.</b></i>


<i><b>Tuần 17</b></i>


<i><b>Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV</b></i>
<b> Tiết 30: TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI. </b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i> 1. Kiến thức : Học sinh nắm được: </i>


- Tình hình kinh tế- xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ, không quan tâm
đến sản xuất làm cho đời sống của người dân ngày càng cực khổ.


- Các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tỳ diễn ra rầm rộ.


<i> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.</i>


<i> 3. Thái độ: Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân lao động trong lịch sử. </i>
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV
<i><b>Ngày….tháng….năm 2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
C.Hoạt động dạy- học:


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài cũ</b><b> :</b><b> ? Trình bày một số nét về tình hình văn hố, giáo dục, khoa học dưới thời</b></i>
<i>Trần? Tại sao văn hoá, giáo dục, khoa học thời Trần lại phát triển?</i>


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i> Sau các cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mơng- Ngun, tình hình kinh tế-xã
hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ góp phần cho sự phát triển của đất nước. Nhưng đến cuối thế
kỉ XIV,nhà Trần suy sụp nghiêm trọng, những nguyên nhân nào dẫn đến điều đó và hậu quả của nó
như thế nào.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Sau 3 cuộc kháng chiến chống Mơng- </i>
<i>Ngun, nhà Trần đã có những biện pháp gì </i>
<i>để phát triển kinh tế?</i>


<i>? Những biện pháp đó đã giúp cho kinh tế </i>
<i>phát triển như thế nào?</i>



<i>? Đến cuối thế kỉ XIV, kinh tế có cịn phát </i>
<i>triển như trước khơng?</i>


<i>? Nêu những biểu hiện của sự kém phát triển</i>
<i>đó?</i>


- Hs đọc hàng chữ nhỏ Sgk.


<i>? Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến </i>
<i>tình trạng trên?</i>


Hs trả lời- Gv khái quát lại.


<i>? Nhà nước khơng quan tâm đến kinh tế</i>


<i>mất mùa, từ đó dẫn đến cuộc sống của người</i>
<i>dân như thế nào?(Làng xã tiêu điều, xơ xác, </i>
nông dân bán vợ đợ con,phiêu tán khắp nơi)
<i> Hoạt động cá nhân, nhóm.</i>


<i>? Trước tình hình đời sống của nhân dân</i>
<i>như vậy, vua quan nhà Trần đã làm gì?</i>


- Hs đọc hàng chữ nhỏ Sgk- Gv giảng thêm
về Trần Dụ Tông.


- Đáng chú ý nhất là thầy giáo Chu Văn An
đã dâng sớ chém 7 nịnh thần, vua không
đồng ý ông cáo quan về quê dạy học.



<i>? Việc làm của Chu Văn An nói lên điều gì?</i>
- Xã hội q nhiều người xu nịnh, ăn chơi.
- Ông là người thanh liêm, đặt lợi ích quốc
gia lên lợi ích cá nhân.


- Hs đọc phần in nghiêng.


<i>? Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua</i>
<i>quan nhà Trần cuối thế kỉ XIV? Đs đó đã</i>
<i>báo hiệu cho điều gì sắp xẩy ra?</i>


<i>? Ngồi những khó khăn trong nước, nhà</i>
<i>Trần còn phải chịu những khó khăn gì nữa?</i>


<i><b>1. Tình hình kinh tế.</b></i>


- Ruộng đất nằm trong tay vương
hầu quý tộc, quan lại , địa chủ.
- Công tác thuỷ lợi không chăm
lo , tu sửa.


- Thuế khoá nặng nề.


-> Cuối thế kỉ XIV: nhà nước
không quan tâm đến sản xuất
nông nghiệp, ruộng đất bị chiếm
làm của tư. Lụt lội, mất mùa, đói
kém  nhân dân cực khổ, bấp


bênh.



<b>2. Tình hình xã hôi . </b>


- Vua quan, vương hầu ăn chơi sa
đọa.


- Nhà Trần ngày càng suy sụp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>? Như vậy ta thấy trước những khó khăn</i>
<i>chồng chất, trước đời sống khó khăn của</i>
<i>nhân dân tất yếu dẫn đến những hậu quả gì?</i>
(giai cấp thống trị >< nhân dân  khởi nghĩa


nổ ra khắp nơi)


<i>? Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của</i>
<i>nơng dân thời kì này? </i>


* Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu học tập.


- Hs tìm hiểu Sgk: thời gian, địa điểm, tên
người đứng đầu.


- Gv treo bản đồ câm Hs điền tên, thời gian


các cuộc khởi nghĩa vào bản đồ.


Gv nhận xét bài làm của Hs  trình bày lại



một vài cuộc khởi nghĩa.


<i>? Vì sao các cuộc khởi nghĩa thất bại?</i>


<i>? Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào</i>
<i>cuối triều Trần báo hiệu điều gì? (phản ứng</i>
mãnh liệt của nhân dân suy sụp của nhà


Trần đòi hỏi một triều đại mới lên.)


Minh đưa yêu sách.


- Mâu thuẫn xã hội gay gắt 


khởi nghĩa.


- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Ngô Bệ: 1344-1360
ở Hải Dương.


+ K/n Nguyễn Thanh, Nguyễn
Kỵ : 1379 ở Thanh Hoá.


+ K/n Phạm Sư Ôn: 1390 ở Sơn
Tây -> Thăng Long.


+ K/n Nguyễn Nhữ Cái: 1399 ở
Sơn Tây – Vĩnh Phúc- Tuyên
Quang.



- Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa
đều bị dập tắt.


- Ý nghĩa: phản ứng mãnh liệt của
nhân dân suy sụp của nhà Trần.


<i><b>4. Củng cố: Gv sử dụng bảng phụ – Hs làm bài tập trắc nghiệm: (Đánh dấu x vào ý </b></i>
đúng nhất). Cuối thế kỉ XIV kinh tế nước ta suy thoái,đời sống nhân dân sa sút, xã hội rối
loạn vì:


Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo đến đời sống của
nhân dân.


Nơng dân bị bóc lột nặng nề.


Giặc ngoại xâm tràn vào cướp phá


Vương hầu, quý tộc, nhà chùa… chiếm nhiều ruộng đất.
Ruộng đất bị bỏ hoang ngày càng nhiều.


<i><b>5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước bài 16 mục II.</b></i>


<i><b>Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV (tiếp).</b></i>
Tiết 31: NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY.
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Học sinh nắm được: </i>


- Hoàn cảnh nhà Hồ lên thay nhà Trần lúc đất nước gặp nhiều khó khăn loạn lạc.
- Những cải cách của Hồ Quý Ly.



<i>2. Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử.</i>


<i> 3. Thái độ: Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân lao động trong lịch sử. </i>
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh. Bản đồ Đại Việt đến thế kỉ XVI. Tranh di tích
thành nhà Hồ ở Thanh Hoá.


2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học.
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>2. Bài cũ: ? Trình bày tình hình kinh tế nước ta nữa sau thế kỉ XIV?</b></i>


<i>? Vì sao cuối thế kỉ XIV các cuộc khởi nghĩa của nông dân, nô tỳ liên tiếp nổ ra?</i>


<b>3.Bài mới:</b> Giáo viên giới thiệu bài: Tiết trước ta đã tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỉ
XIV, vua quan nhà Trần lao vào ăn chơi sa đọa, dân tình đói khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt dẫn đến
các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tỳ liên tiếp nổ ra. Mặc dù đều thất bại nhưng nó báo trước cho
một sự thay đổi mới trong xã hội. Đó là những thay đổi gì ta tìm hiểu bài 16 tiết 2.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


<i>? Cuối thế kỉ XIV, các cuộc đấu tranh của </i>
<i>nhân dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì?</i>
- HS trả lời.


<i>? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh </i>


<i>như thế nào?</i>


- Hs đọc hàng chữ nhỏ.


<i>? Em hãy tóm tắt vài nét về Hồ Quý Ly.</i>
( Tài giỏi, yêu nước, Chức vụ cao trong
triều, tiến bộ...)


- Gv: Trong hoàn cảnh đất nước như vậy,
nhà Trần không đủ khã năng đảm nhiệm vai
trị lịch sử của mình, nhà Hồ lên thay là một
tất yếu.


<i> Hoạt động cá nhân, cả lớp.</i>


Trước tình hình nhà Trần lung lay và đặc
biệt sau khi lên ngôi Hồ Quý Ly đã thực
hiện những cải cách trên mọi lĩnh vực.


<i>? Hồ Quý Ly đã thực hiện những cải cách</i>
<i>trên những lĩnh vực nào?</i>


<i>? Về mặt chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện</i>
<i>những biện pháp nào?</i>


<i>? Vì sao Hồ Quý Ly lại thay hết những</i>
<i>người họ Trần?</i>


- Hs đọc hàng chữ nhỏ.



<i>? Em hiểu chính sách hạn điền là gì? Chính</i>
<i>sách đó có ý nghĩa gì?(Hạn chế ruộng đất</i>
tư)


<i>? Em có nhận xét gì về chính sách kinh tế</i>
<i>của Hồ Quý Ly? (Phần nào giúp kinh tế</i>
thoát khỏi khủng hoảng và đi lên)


<i>? Về mặt xã hội, Hồ Q Ly đã ban hành</i>
<i>chính sách gì?</i>


<i>? Chính sách hạn nơ để làm gì? (Hạn chế nơ</i>
tỳ, tăng số người sản xuất)


<i>? Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về</i>
<i>văn hố, giáo dục?</i>


- Hs đọc hàng chữ nhỏ.


<i>? Những cải cách về văn hố, giáo dục có</i>


<i><b>1. Nhà Hồ thành lập.</b></i>
+ Hoàn cảnh:


- Nhà Trần suy sụp cực độ,
xã hội khủng hoảng sâu sắc,
nguy cơ ngoại xâm đe dọa.
- Năm 1400, Hồ Quý Ly lên


ngôi lập ra nhà Hồ, lấy tên


nước Đại Ngu.


<i><b>2. Những biện pháp cải cách</b></i>
<i><b>của Hồ Quý Ly .</b></i>


<i>* Chính trị: </i>


- Cải tổ hàng ngũ quan lại: thay
quan lại họ Trần bằng những
người tài thân cận với mình.
- Đổi tên một số đơn vị hành
chính.


- Cử quan thăm hỏi đs nhân dân.
<i>* Về kinh tế:</i>


- Phát hành tiền giấy(1396)


- Ban hành chính sách hạn
điền( 1397)


- Quy định lại thuế đinh, thuế
ruộng(1402)


<i>* Về xã hội:</i>


- Thực hiện chính sách hạn nơ.
- Cứu đói và chữa bệnh cho nhân
dân.



<i>* Văn hoá, giáo dục:</i>


- Dịch chữ Hán  chữ Nôm.


- Thay đổi chế độ thi cử.
<i>* Quốc phịng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>tác dụng gì?</i>


<i>? Nhà Hồ đã làm gì để củng cố quốc phịng?</i>
- Cho Hs quan sát H40- Sgk  nhận xét.


<i>? Em có nhận xét gì về chính sách qn sự,</i>
<i>quốc phịng của Hồ Q Ly?</i>


(Sự kiên quyết muốn bảo vệ tổ quốc).
<i> Hoạt động nhóm, cá nhân.</i>


<i>? Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa</i>
<i>ntn trong hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy</i>
<i>giờ?</i>


<i>? Em đánh giá ntn về Hồ Quý Ly?</i>


<i>(Đó là một nhà cải cách có tài, yêu nước</i>
thiết tha)


<i>? Nêu những mặt tiến bộ của những cải</i>
<i>cách đó?</i>



<i>* Thảo luận nhóm.</i>


<i>? Vì sao những chính sách đó khơng được</i>
<i>nhân dân ủng hộ?</i>


- Gia nơ, nơ tỳ chưa giải phóng được thân
phận.


- Chưa phù hợp với tình hình thực tế.


- Chế tạo nhiều súng mới
- Phịng thủ nơi hiểm yếu
- Xây dựng thành kiên cố.


<i><b>3. Ý nghĩa, tác dụng của cải</b></i>
<i><b>cách Hồ Quý Ly.</b></i>


* Ý nghĩa: Giải quyết một số khó
khăn, đưa đất nước thoát khỏi
khủng hoảng.


* Tác dụng:


- Góp phần hạn chế tệ tập trung
ruộng đất


- Làm suy yếu thế lực của nhà
Trần


- Tăng thu nhập  đất nước thoát



khỏi khủng hoảng.


* Hạn chế: chưa triệt để, chưa
phù hợp với tình hình kinh tế,
chưa giải quyết được những yêu
cầu bức thiết của đông đảo nhân
dân.


<i><b>4. Củng cố:? Theo em việc Hồ Quý Ly đưa ra những cải cách đó trong hồn cảnh xã hội</b></i>
<i>lúc bấy giờ có đúng đắn khơng? Em hãy giải thích?</i>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<i><b>Nghệ An từ thế kỉ X đến thế kỉ XI X</b></i>
<b> Tiết 32. Bài 1: Nghệ An từ thế kỉ X đến thế kỷ XV</b>


<b>A.Mục tiêu bài học :</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- HS nắm được những nét chính về tình hình kinh tế , văn hóa , giáo dục của Nghệ An từ
thế kỷ X đến thế kỷ XV .


- Những đóng góp của nhân dân Nghệ An trong các cuộc kháng chiến chống Tống và
chống quân xâm lược Mơng – Ngun.


<i>2. Tư Tưởng: GD lịng yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống đấu tranh chống</i>
ngoại xâm của quê hương Nghệ an.


<i>3. Kĩ năng:Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử.</i>
<b>B. Phương tiện dạy học: Bản đồ việt Nam .</b>



<b>C. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những cải cách của Hồ Quý Ly và tác dụng của những chính</b>
<i>sách cải cách đó?</i>


<b>3. Dạy bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Ngày….tháng….năm 2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* Hoạt động 1


- HS đọc SGK mục 1


- Xác định vị trí của Nghệ An trên bản
đồ Việt Nam


<i>? Từ thời Ngô đến thời Trần , đơn vị</i>
<i>hành chính ở Nghệ an có sự thay đổi</i>
<i>Như thế nào?</i>


<i>?Tên gọi Nghệ an xuất hiện trong hoàn</i>
<i>cảnh nào?</i>


- Gv: trong ba thế kỷ đầu của thời kì
độc lập, trình độ phát triển kinh tế, Văn
hóa- xã hội vùng Nghệ An còn thấp hơn
so với vùng đồng bằng sông Hồng,


song với sức lao động cần cù , sáng tạo
và sự quan tâm của triều đình Trung
Ương dần dần đã làm thay đổi vùng đất
này .


<i>? Em hãy nêu những biểu hiện về sự</i>
<i>phát triển kinh tế ở Nghệ an từ thế kỉ X</i>
<i> -> XV? </i>


- Gv giới thiệu về Lý Nhật Quang và
công cuộc khai phá, mở rộng vùng đất
Nghệ an của ơng.


<i>? Em hãy kể tên 1 số cơng trình thủy lợi</i>
<i>được xây dựng trong thời kỳ này?</i>


<i>? Kể tên các nhân tài xứ Nghệ và</i>
<i>những đóng góp của họ cho đất nước?</i>


* Hoạt động 1.


- Gv: Trong các cuộc kháng chiến
chống Tống và chống xâm lược Mông
Nguyên nhân dân Nghệ An đã có nhiều
đóng góp quan trọng.


+ Năm 1258, trước thế mạnh của địch,
vua quan nhà Trần phải bỏ kinh thành
dời vào Thanh Hóa, vua Trần Nhân



<i><b>1. Nghệ An buổi đầu thời kỳ độc lập:</b></i>


a. Thay đổi về hành chính:


- Thời Ngơ- Đinh- Tiền Lê: Nghệ tĩnh
là vùng biên giới phía nam giáp với
Chăm Pa


- Thời Lý: Nghệ An gồm 2 lộ: Diễn
Châu và Hoan châu -> 1030 Nhà Lý đổi
Hoan Châu thành Nghệ an.


- Thời trần : Nghệ An đổi thành trấn
Lâm An , Diễn Châu đổi thành Vọng
Giang.


b. Kinh tế, Văn hóa- giáo dục:
* Kinh tế:


- Dưới triều Lý, Trần việc di dân, khai
phá những vùng đất mới được đẩy
mạnh -> Dân cư đông đúc, nhiều làng
mạc mới ra đời.


- Nhiều cơng trình thủy lợi quan trọng
được xây dựng: Kênh Đa Cái (Hưng
Nguyên ), Kênh Sắt- còn gọi là kênh
nhà Lê…


* Văn hóa- Giáo dục:



- Từ thời Trần, nhân tài xứ Nghệ xuất
hiện ngày càng nhiều ( Bạch Liêu, Hồ
Tông Thốc)


- Năm 1279 Đền Cờn được xây dựng ở
Quỳnh Phương- Quỳnh Lưu -> Đây là
kiến trúc tín ngưỡng dân gian của nhà
nước được xây dựng đầu tiên ở Nghệ
An


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

tông đã nghĩ tới hậu phương Nghệ An .
- Gọi HS đọc 2 câu thơ trong SGK
<i>? Tầm quan trọng của Nghệ An được</i>
<i>thể hiện ntn qua 2 câu thơ trên ?</i>


<i>? Đóng góp của nhân dân Nghệ An</i>
<i>trong cuộc kháng chiến chống xâm</i>
<i>lược Mông Nguyên ntn?</i>


<i>? Kể tên các nhân vật lịch sử của Nghệ</i>
<i>an có cơng trong cuộc kháng chiến</i>
<i>chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến XV?</i>
- GV : Từ giữa thế kỷ XIV trở về sau
Nghệ An phải thường xuyên chống lại
sự tấn công của Chăm Pa , Từ
1380-1390 nhân dân Nghệ An cùng với nhà
Trần đánh tan quân Chăm Pa, giữ yên
thế nước.



- Là địa phương có vị trí chiến lược
quan trọng.


- Biến pháp tam chương( Trại trạng
nguyên Liêu) -> chuẩn bị kế hoạch lâu
dài chống Nguyên – Mông.


- Trực tiếp đóng góp cơng sức, xương
máu cho nền độc lập dân tộc


<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>


<i>? Từ thế kỉ X -> XV, Nghệ An có những thay đổi gì?</i>


- Bài tập: Tìm hiểu những di tích lịch sử thể hiện đóng góp của nhân dân Nghệ An trong
cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên – Mông?


<i><b>Tuần 16</b></i>


<i><b>Tiết 30: Bài 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III.</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : </i>


- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ.


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hố của Đại
Việt thời Lý, Trần, Hồ.


<i>2. Kĩ năng:- Sử dụng lược đò, quan sát, thống kê sự kiện.</i>



<i>3. Thái độ:- Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.</i>
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


- Lược đồ kháng chiến chống Tống.


- Lược đồ kháng chiến chống Mông- Nguyên (3 lần).
- Bảng phụ ghi triều đại, năm.


<b>C. Hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: ? Nêu cải cách của Hồ Quý Ly và tác dụng của nó?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giáo viên giới thiệu bài: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay thế
nhau lên nắm chính quyền. Đó là giai đoạn lịch sử hào hùng, vẽ vang của dân tộc ta. Nhìn lại cả một
chặng đường lịch sử, chúng ta có quyền tự hào về truyền thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Gv hướng dẫn Hs lần lượt trả lời câu hỏi
trong Sgk.


<i>? Ở thời Lý, Trần nhân dân ta đã phải</i>
<i>đương đầu với cuộc xâm lược nào?</i>
<i>? Thời gian bắt đầu và kết thúc của các</i>
<i>cuộc kháng chiến chống Tống, chống</i>
<i>Mông- Nguyên?</i>


<i>? Đường lối kháng chiến ở mỗi giai</i>
<i>đoạn như thế nào?</i>



GV: Với đường lối kháng chiến đúng
đắn của nhà Lý , Trần, nhân dân ta đã
giành thắng lợi to lớn.


<i>? Những tấm gương tiêu biểu trong các</i>
<i>cuộc kháng chiến?</i>


<i>? Tấm gương chỉ huy nào em nhớ nhất?</i>
<i>? Cơng lao đóng góp của những vị anh</i>
<i>hùng tiêu biểu?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn</i>
<i>kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng</i>
<i>chiến? Nêu một vài dẫn chứng.</i>


<i>? Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc</i>


<i><b>* Các cuộc kháng chiến:</b></i>


- Kháng chiến chống Tống: 10. 1075


 3. 1077.


- Kháng chiến chống xâm lược Mông
lần 1: Đầu T1. 1258 29.1.1258.


- Kháng chiến chống xâm lược
Nguyên lần 2:1. 1285 6.1285.


- Kháng chiến chống xâm lược


Nguyên lần 3: 12. 1287 1.1288.


<i><b>* Đường lối kháng chiến:</b></i>


- K/c chống Tống: chủ động đánh giặc
buộc giặc phải theo cách đánh của ta:
+ Gđ 1: tiến quân trước để phòng vệ.
+ Gđ 2: chủ động xây dựng phịng
tuyến Như Nguyệt, khơng cho giặc
tiến vào Thăng Long, tìm cách têu diệt
sinh lực địch.


- K/c chống Mông–Nguyên: đường lối
chung : vườn không nhà trống, tạm
thời rút khỏi Thăng Long.


+ Lần 1: nhân dân rút khỏi thành,
quân Mông Cổ thiếu lương thực trầm
trọng, nhà trần phản công mạnh vào
Thăng Long.


+ Lần 2: làm tiêu hao sinh lực địch
rồi tổ chức phản công, đánh giặc ở
nhiều nơi rồi tiến vào giải phóng
Thăng Long.


+ Lần 3: chủ động mai phục tiêu diịet
đoàn thuyền lương, mở cuộc phản
công tiêu diệt địch trên sông Bạch
Đằng.



* Những tấm gương tiêu biểu trong
<i>các cuộc kháng chiến:</i>


- Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên,
Tông Đản...


- Trần Thủ độ, Trần Quốc Tuấn, Trần
Quang Khải...


-> Tập trung lực lượng toần dân đánh
giặc , chỉ huy tài giỏi , sáng suốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>kháng chiến?</i>


- Hs nêu – Gv khái quát.


- Gv cho Hs làm bài tập 1.


Chia Hs thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm
mỗi lĩnh vực.


Cử đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét- bổ sung.


* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự ủng hộ toàn dân


- Chiến đấu anh dũng của quân ta
- Chỉ huy tài giỏi.



* Ý nghĩa lịch sử:Đập tan âm mưu
xâm lược của bọn phong kiến Trung
Quốc...


- Để lại nhiều bài học vô cùng quý
báu.


* Những thành tựu kinh tế, văn hoá,....
thời Lý , Trần:


- Kinh tế:
- Văn hoá:
- Giáo dục:


- Khoa học , nghệ thuật:


<i><b>4. Củng cố: ? Dựa vào đâu để nhận định: Thời Lý, Trần dân tộc ta đã xây dựng được nền</b></i>
văn minh rực rỡ: văn minh Đại Việt?


? Trách nhiệm của chúng ta đối với những thành tựu đó?
<i><b>5. Dặn dị: - Làm bài tập 2. </b></i>


- Xem trước bài 18.


<b>Tiết 31: ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :
<i>1. Kiến thức : </i>



- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ đầu năm lại nay ở dạng khái quát.
- Ghi nhớ các sự kiện lịch sử theo mốc thời gian.


- Đánh giá các thành tựu của cha ông về mọi mặt.
<i>2.Kỉ năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng đánh giá, khái quát, hệ thống, ghi nhớ sự kiện.
<i>3.Thái độ:</i>


- Tự hào về thành quả cha ông để lại, giáo dục lòng yêu nước, biết ơn…
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1, ổn định tổ chức:


2, Kiểm tra bài cũ:
3, Dạy bài mới:


- Gv hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập:
<i><b>Câu1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Các giai đoạn phát triển Phương đông Châu Âu
Thời kì hình thành


Thời kì phát triển
Suy yếu


<i><b>Câu 2: Lập bảng thống kê các sự kiệ lịch sử – Phần lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến</b></i>
XV:



Thời gian Sự kiện Triều đại


939
981
1009
1075-1077
1226
1258
1285
1288
1400
<b>Câu hỏi:</b>


Câu1: Em hãy liệt kê tên nước ta dưới các triều đại; Ngô-Đinh_Tiền Lê-Lý –Trần , thời
gian thành lập của các triều đại này?


<i>Câu 2: Những chính sách về phát triển nền kinh tế dưới thời Lý? Em có nhận xét gì về </i>
chính sách nông nghiệp thời Lý


Câu3: Điền sự kiện đúng vào chỗ chấm trong các câu sau đây:


- …………, quân MôngCổ sang xâm lược nước ta. (1258)
- …………,Trung Quốc bị Mông Cổ thống trị. (1279)
- …………,50 vạn quân Nguyên tràn vào Đại Việt. (1285)
- …………., quân Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba. (1287-1288)
- …………, quân Nguyên thất bại thảm hại và rút quân về nước. (4-1288)
Những thành tựu nổi bật dưới thời Trần:


+ Kinh tế: - nông nghiệp :……….(Phát triển nhanh chóng)



- Thủ cơng nghiệp:………(Tạo ra nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao)


- Thương nghiêp:………….(mở rộng, nhiều trung tâm buôn bán)Nêu ý nghĩa và tác
dung của chiến thắng Vân Đồn đối với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần
thứ ba?


<i>Câu4: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống xâm lược </i>
Mông- Nguyên


<i><b>Câu 5: Đánh giá các thành tựu về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học kĩ thuật thời</b></i>


- Học sinh trình bày
- Gv nhận xét
<b>4, Dăn dị:</b>


- Dặn học sinh về nhà ôn bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tuần : 19</b>
<b>Tiết: *</b>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>QUÁ TRÌNH KHAI KHẨN ĐẤT HOANG CÀ MAU</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1.Kiến thức: HS nắm được :</b></i>


- Quá trình hình thành tỉnh Cà Mau từ trước năm 1945 đến 1996
<i><b> 2.Tư tưởng:</b></i>



Giúp học sinh tự hào về quê hương Cà Mau của mình.
3.Kĩ năng:


Biết phân tích tình hình thực tiễn của đất nước mang nét đặc thù của Cà Mau..
<b>II. Phương tiện dạy học : </b>


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Giáo án, tranh ảnh quan đến cà Mau trong giai đoạn nói trên.
<i><b>1. Tổ chức : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.


- Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


GV giới thiệu sơ nét về tỉnh Cà Mau.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ


TRÒ


NỘI DUNG
GV: Vùng đất Cà Mau được khai


khẩn như thế nào?


<b>1. Giai đoạn trước 1975</b>



Là tỉnh khai khẩn muộn nhất khu vực ĐBSCL.
<i><b>Ngày….tháng….năm 2011</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ


NỘI DUNG
HS : trình bày theo sự hiểu biết


của mình.


Sau khi thống nhất đất nước tỉnh
Cà Mau có biến đổi như thế nào?
HS : <sub></sub>


Từ khi đất nước đi vào đổi mới
1996 tỉnh Cà Mau đổi mới ra
sao?


HS : <sub></sub>


Cuối TK XVII lập xã Rạch Giá và Cà Mau


Năm 1708 thành lập trấn Hà Tiên ( Cà Mau ngày
nay)


Đầu TK XIX xã Cà Mau nâng lên thành huyện Long
Xuyên thuộc Trấn Hà Tiên.



18/12/1877 tỉnh Bạc Liêu được thành lập trong đó có
Cà Mau


9/3/1956 thành lập tỉnh Cà Mau


22/10/1956 Cà Mau đổi tên thành tỉnh An Xuyên
<b>2. Giai đoạn sau ngày đất nước thóng nhất</b>


1/1/1976 hai tỉnh bạc liêu và An Xuyên ( Cà Mau )
hợp nhất thành tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu. Tỉnh có 2
thị xã là Cà Mau và Bạc Liêu và 7 huyện : Vĩnh Lợi,
Hồng Dân, giá Rai, Châu Thành, Thới Bình, Trần
Văn Thời, Ngọc Hiển


1/3/1976 tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu đổi tên thành tỉnh
minh Hải và giữ theo đơn vị hành chính.


<b>3. Từ năm 1996 đến nay: </b>


6/11/1996 kỳ họp thứ X Quốc hội khóa IX phê
chuẩn tách tỉnh Minh Hải ra 2 tỉnh Bạc Liêu và Cà
Mau. Và đi vào hoạt động từ ngày 1.1.1997


Cà Mau là vùng đất mới cả về địa chất và lịch sử
nhưng vốn đầy tiềm năng. Con người Cà Mau hội
nhập sơm từ khi đi mở đất


4. Dặn dò :


HS về nhà học bài và chuẩn bị bài học kì II



<i><b>Tiết 35: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ .</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b> :


<i>1. Kiến thức : Củng cố, khái quát hoá, hệ thống hoá những kiến thức ở phần lịch sử VN</i>
ở chương III (Đại Việt thời Trần) .


<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát, hệ thống kiến</i>
thức.


<i>3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về một thời kì lịch sử hào hùng của dân tộc.</i>
Ý chí căm thù giặc ngoại xâm.


<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


- Bảng phụ ghi các câu hỏi - Bài tập.
<b>C. Hoạt động dạy – học:</b>


<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Bài cũ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Câu hỏi:</b>


Câu1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
A. Năm 1226, nhà Trần thành lập


B. Bộ máy quan lại thời nhà Trần khơng giống nhà Lý.


C. Bộ Hình luật thời Trần có bổ sung thêm một số điều so với thời Lý.
D. Nhà Trần quan tâm đến phát triển kinh tế.



<i>Câu 2: a. Hãy giải thích về các chức quan sau:</i>


-Thái y viện: ...
- Hà đê sứ: ...
- Khuyến nông sứ: ...
- Đồn điền sứ: ...
b, Đánh dấu x vào ý biểu hiện sự hùng mạnh của đất nước Đại Việt thế kỉ XIII:


- Vua anh minh, sáng suốt
- Quân đội vững mạnh


- Nông nghiệp, TCN, TN phát triển


- Chú trọng sửa sang pháp luật, tăng cường cơ quan pháp luật.
Câu3: Điền sự kiện đúng vào chỗ chấm trong các câu sau đây:


- …………, quân MôngCổ sang xâm lược nước ta. (1258)
- …………,Trung Quốc bị Mông Cổ thống trị. (1279)
- …………,50 vạn quân Nguyên tràn vào Đại Việt. (1285)
- …………., quân Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba. (1287-1288)
- …………, quân Nguyên thất bại thảm hại và rút quân về nước. (4-1288)
Những thành tựu nổi bật dưới thời Trần:


+ Kinh tế: - nơng nghiệp :……….(Phát triển nhanh chóng)


- Thủ cơng nghiệp:………(Tạo ra nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao)


- Thương nghiêp:………….(mở rộng, nhiều trung tâm buôn bán)Nêu ý nghĩa và tác
dung của chiến thắng Vân Đồn đối với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần


thứ ba?


<i>Câu4: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống xâm lược </i>
Mơng- Ngun


5, Củng cố, dặn dị:


- GV thu vở một số em, chấm, nhận xét tại lớp.


- GV nhận xét giờ làm bài tập, hướng dẫn Hs học và làm Bt ở nhà
- Hs sưu tầm1-2 mẫu chuyện lịch sử nổi tiếng thời Trần.




<b>Tuần: 20 ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>
<b>( Thế Kỷ XV - đầu XVI)</b>
<i><b>Tiết 37: Bài 18</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào</b>
<b>khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỷ XV</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


<i>1, Kiến thức: </i>


- Thấy rõ âm mưu và những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung
quanh, trước hết là Đại Việt.


-Diễn biến, kết quả của các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần.


<i>2, Tư tưởng: - GD truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta, vai</i>


trị của quần chúng nhân dân trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược , học
tập những tấm gương anh dũng, bất khuất.


<i>3, Kỹ năng: - Lược thuật sử kiện lịch sử.</i>
- Đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử.
<b>B. Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV
<b>C. Hoạt động dạy - học :</b>


<i>1, ổn định tổ chức: </i>
<i>2, Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>? Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?</i>
<i>3, Dạy bài mới: </i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- GV giới thiệu tranh: Thành nhà Hồ ở
Thanh Hố


+Thành có chu vi 4 Km , xây bằng đá,
các khối đá nặng 10 đến 16 tấn.


Năm 1405 nạn đói xảy ra -> nhà Hồ
gặp nhiều khó khăn . Nhân cơ hội đó
quân Minh xâm lược nước ta.


<i>? Có phải quân Minh kéo vào xâm lược</i>
<i>nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi của</i>


<i>nhà Trần không?</i>


- GV sử dụng lược đồ, mô tả cuộc
kháng chiến của nhà Hồ.


- Gv trích dẫn câu nói của Hồ Nguyên
Trừng: “ Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ
<i>lịng dân khơng theo”.</i>


-GV: Sau khi đánh bại nhà Hồ, quân
Minh thiết lập chính quyền cai trị trên
đất nước ta và thực hiện chính sách áp
bức hà khắc.


<i>? Hãy nêu những chính sách cai trị của</i>


<i><b>1, Cuộc xâm lược của quân Minh và</b></i>
<i><b>sự thất bại của nhà Hồ:</b></i>


- Quân Minh mượn cớ khôi phục lại
nhà Trần để xâm chiếm, đô hộ nước ta.
- Diễn biến cuộc K/c :


+1- 1407 quân Minh chiếm Đông Đô và
thnhf Tây đô.


+6-1407 Cha con Hồ Quý Ly bị bắt.
- Nguyên nhân thất bại:


+ Không phát huy được sức mạnh dân


tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>nhà Minh trên đất nước ta ? </i>


<i>? Nhận xét về chính sách cai tri của </i>
<i>nhà Minh đối với nhân dân ta?</i>


<i>? Những chính sách đó nhằm mục đích </i>
<i>gì? ( Chúng muốn dân tộc ta phảI lệ </i>
thuộc vào chúng )


- Gv sử dụng lược đồ: Các cuộc khởi
nghĩa ở thế kỷ XV để trình bày DB .
- Gọi HS lên bảng tường thuật cuộc k/n
của Trần Ngỗi trên lược đồ .


<i>? Tóm tắt diễn biến của cuộc k/n Trần </i>
<i>Q Khống?</i>


<i>? Các cuộc k/n trên có ý nghĩa như thế </i>
<i>nào ?</i>


<i>? Theo em vì sao các cuộc k/n trên lại </i>
<i>thất bại?</i>


( Do mâu thuẫn nội bộ, lực lượng chưa
đủ mạnh …)


- Chính trị: Xố bỏ quốc hiệu nước ta,
sát nhập vào TQ



- Kinh tế: Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt
phụ nữ và trẻ em đem về TQ.


- Văn hoá:


+ Thi hành chính sách đồng hố, ngu
dân.


+Bắt dân ta phảI bỏ phong tục tập qn
của mình.


 Các chính sách đó vô cùng thâm
độc và tàn bạo .


<i><b>3, Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc</b></i>
<i><b>Trần:</b></i>


a, K/n Trần Ngỗi:


- 10-1407 Trần Ngỗi lên làm minh chủ .
- 12-1408 nghĩa quân đánh bại 4 vạn
quân Minh ở Bô Cô.


-1409 K/n thất bại .


<i>b, K/n Trần Quý Khoáng: </i>


- 1409 Trần Q Khống lên ngơI vua ,
lấy hiệu là Trùng Quang Đế.



- Cuộc khởi nghĩa phát triển từ Thanh
Hoá đến Hoá Châu.


- Năm 1413 k/n thất bại .
<i>c, ý nghĩa lịch sử :</i>


Tuy thất bại những các cuộc khởi nghĩa
trên được coi là ngọn lửa nuôI dưỡng
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


4, Củng cố bài:


- Gọi HS lên bảng tường thuật 2 cuộc k/n trên lược đồ .


<b>Tiết 38 Bài 19: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Học sinh nắm được:</b></i>


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là một cuộc đấu tranh giải phóng đất nuớc từ một cuộc
khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá đã dần phát triển trong cả nước.


- Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu khơng cịn đủ sức để lãnh đạo cuộc kháng
chiến, chỉ có tầng lớp địa chủ mới lên do Lê Lợi lãnh đạo mới đủ uy tín chỉ huy tập
hợp các tầng lớp nhân dân.


<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>



- Kỹ năng nhận xét, đánh giá, khái quát những nhân vật tiêu biểu, sự kiện chính
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục lịng u nước, biết ơn những người có cơng lớn như Nguyễn Trãi, Lê Lợi
<b>B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn</b>


- ảnh chân dung Nguyễn Trãi
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. Bài cũ : Trình bày tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Trần Ngổi, Trần Quý Khoáng </b></i>
<i>-Nhận xét về kết quả ?</i>


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


Trong phong trào đấu tranh vũ trang chống quân Minh giải phóng dân tộc đầu thế
kỷ XV, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Cuộc khởi
nghĩa đó đã diễn biến như thế nào, kết quả ra sao ta tìm hiểu bài 19. ở tiết học này chúng
ta sẻ tìm hiểu cuộc khởi nghĩa ở Miền Tây Thanh Hố.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


-Hs tìm hiểu SGK


GV: Trên bia Vĩnh Lăng, Nguyễn


Trãi đã ghi về tiểu sử và sự nghiệp
của Lê Lợi


<i>?Em hãy cho biết một vài nét về</i>
<i>LêLơị? (SGK) </i>


- GV: Ông đã từng nói: “Ta dấy
quân đánh giặc khơng vì ham phú
quý mà vì muốn cho ngàn đời sau
biết rằng ta không chịu thuần phục
quân giặc tàn bạo”


<i>? Câu nói của ơng thể hiện điều gì?</i>
(ý thức làm chủ...)


- Đọc hàng chữ nhỏ giảng thêm về


ý chí


<i>?Lê Lợi đã chọn nơi nào để làm căn</i>
<i>cứ?</i>


<i>? Vì sao ơng lại chọn Lam Sơn làm</i>
<i>căn cứ đầu tiên của cuộc </i> <i>khởi</i>
<i>nghĩa? </i>


<b>1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Hiểm trở: đánh xuống đồng bằng,
rút vào núi...



- Nơi giặc non yếu, quê của Lê Lợi
-GV : Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi
nghĩa hào kiệt khắp nơi về hưởng
ứng ngày càng đông, trong đó có
Nguyễn Trải


<i>?Hãy cho biết vài nét về con người</i>
<i>N.Trãi?</i>




HS đọc lời thề


<i>?Em có suy nghĩ gì khi đọc những</i>
<i>lời thề đó ?</i>


?Theo em, vì sao hào kiệt khắp nơi
<i>tìm về Lam Sơn?</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>?Trong thời kỳ đầu của cuộc k/n,</i>
<i>nghĩa quân LS đã gặp những khó</i>
<i>khăn gì?</i>


(N.Trãi: “cơm ăn thì sớm tối khơng
được 2 bữa, áo mặc đơng hè chỉ có
một manh, qn lính độc vài nghìn,
khí giới thì thật tay khơng”)



Bị giặc bao vây 1418 nghĩa quân rút


Chí Linhquân Minh huy động


quân để bắt Lê Lợi


<i>?Trước tình hình đó, nghĩa qn đã</i>
<i>nghĩ ra cách gì để giải vây?</i>


<i>?Em có suy nghĩ gì trước tấm gương</i>
<i>hy sinh của Lê Lai?</i>


GV giảng thêm: 21 Lê Lai, 22
LL(22/8/1433)


<i>?Trong lần rút này nghĩa quân đã</i>
<i>gặp phải những khó khăn gì</i>


<i>?Trước những khó khăn đó LêLợi đã</i>
<i>chọn giải pháp gì để giải quyết?</i>
<i>?Tại sao LLợi lại đề nghị tạm hồ</i>
<i>hỗn với qn Minh? –Tránh các</i>
cuộc bao vây, có thời gian cũng cố
lực lượng


GV:Cuối 1424 quân Minh trở mặt
tấn công-> giai đoạn 1 kết thúc mở
ra 1 thời kỳ mới.



- NguyễnTrãi là người học rộng tài cao, giàu lòng
yêu nước


- Đầu năm 1416, Lê Lợi + 18 người tổ chức hội
thề Lũng Nhai


- Ngày 2.1 Mậu Tuất (7.2.1418) Lê Lợi dựng cờ
khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định
Vương.


<b>2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân</b>
<b>Lam Sơn</b>


-Thiếu quân sỹ
-Thiếu lương thực


-Năm 1418 Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh
lần 1


-Quân Minh huy động quân bắt Lê Lợi, Lê Lai
liều chết cứu chủ tướng


-Năm 1421, quân Minh mở cuộc càn quét buộc ta
rút lên núi Chí Linh lần 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Năm 1424 quân Minh trở mặt tấn côngrút lên


núi CL lần 3-> k/n LSơn chuyển sang gđ mới.


<b>D.Củng cố: ? Em có nhận xét gì về những năm đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?</b>



Tuần: 21


Tiết 39: Bài 19:


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418- 1427)</b>
<b>( Tiếp theo)</b>


<b>II.Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hố và tiến quân ra Bắc</b>
<b>(1424- 1426)</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Hs nắm được:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424
đến cuối 1425.


- Qua đó thấy được sự lớn mạnh của nghĩa quân
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, nhận xét, đánh giá.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất, kiên cường.
<b>B. Phương tiện dạy học : </b>


- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn


- Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn


<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.ổn định :</b></i>


<i><b>2.Bài cũ : ? Trình bày diễn biến giai đoạn 1418- 1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?</b></i>
?Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi ?


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


Như bài học trước, ta đã biết nhà Minh hồ hỗn với nghĩa quân Lam Sơn để thực
hiện âm mưu mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhưng bị thất bại. Chúng đã trở mặt, tấn
công nghĩa quân. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chuyển sang thời kỳ mới, ta sẽ tìm hiểu
trong tiết học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


-Gv: Trước tình hình bị giặc bao vây,
N.Chích đã đề nghị chuyển hướng hoạt
động của nghĩa quân vào Nghệ An.
<i>?Theo em vì sao N.Chích đề nghị</i>
<i>chuyển quân vào N.An?</i>


<i>?Hãy cho biết 1 vài nét về N.Chích?</i>
(chữ nhỏ SGK)


<i>?Nếu kế hoạch đó thành cơng sẽ đem lại</i>
<i>kết quả gì cho nghĩa qn?</i>



(Thốt khỏi thế bao vây, mở rộng địa
bàn hoạt động)


GV dùng lược đồ để chỉ đường tấn công
và những trận thắng lớn của nghĩa quân?
Hs trình bày lại


<i>?Qua những thắng lợi đó em có nhận</i>
<i>xét gì về kế hoạch của N.Chính?</i>


( chủ động, phù hợp làm bàn đạp tấn


cơng phía Namgiành những thắng lợi)


<b>Hoạt động 2</b>


<i>?Hãy trình bày tóm tắt các chiến thắng</i>


<b>1.Giải phóng Nghệ An (năm 1424)</b>


-N.Chích đưa kế hoạch chuyển quân
vào N.An


-12.10.1424 nghĩa quân tập kích bao
vây 2 tháng hạ thành Trà lên.


-Nghi binh, tập kích địch ở ải Khả Lưu
(bờ Sông Lam)


- Nhân dân ủng hộ giải phóng N.An,



Diễn Châu, Thanh Hố


<b>2.Giải phóng Tân Bình, Thuận Hố </b>
<b>(năm 1925)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối</i>
<i>1424</i><i>cuối 1425?</i>


Hs trình bàyGv bổ sung


Hoạt động 3
-Hs tìm hiểu SGK


-Gv treo lược đồ tiến quân ra Bắc


<i>?Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày kế</i>
<i>hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi?</i>
-Đạo 1: Gp Tây Bắc, chặn tiếp tế, viện
binh


-Đạo 2 : Gp hạ lưu sông Nhị Hà, chặn
đường rút qn.


-Đạo 3 : Tiến ra Đơng Quan


<i>?Em có nhận xét gì về kế hoạch đó của</i>
<i>Lê Lợi ?</i>


-Gv. Nghĩa qn đi đến đâu được nhân


dân ủng hộ thắng nhiều trận, giặc cố
thủ...


<i>?Hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng</i>
<i>hộ của nhân dân ? </i>


<i> (Đọc hàng chữ nhỏ)</i>


<i>?Suy nghĩ của em về những tấm gương</i>
<i>đánh giặc của những người dân đó ?</i>


chỉ huy ở Nghệ An


- Trong 10 tháng nghĩa quân giải
phóng từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân.
<b>3.Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm </b>
<b>vị hoạt động (1426)</b>


-9.1426 Lê Lợi chia làm 3 đạo quân
tiến quân ra Bắc nhằm giải phóng đất
đai, thành lập chính quyền mới.


-Kq: qn ta thắng nhiều trận lớn. Định
cố thủ trong thành Đông Quan


<b>D.Củng cố: </b>


- Câu hỏi: Từ 1418<i>1426 nghĩa quân Lam Sơn đã phát triển như thế nào?</i>


- Bài tập: Kế hoạch của N.Chính đã mang đến nhiều thắng lợi cho nghĩa quân. Hãy điền


những thắng lợi đó vào đấu ...


- Ngày 12.10.1424, tập kích đồn...; hạ thành ...buộc địch đầu hàng
- Đánh bại quân Trần Túc ở ...bằng kế nghi binh


- Siết chặt vòng vây ...; tiến đánh và giải phóng ...


- Tiến quân ra ...giải phóng ...trong một thời gian ngắn


<b>Tiết 40: Bài 19 Khởi nghĩa Lam Sơn</b>


<b>III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (Cuối 1426- cuối 1427).</b>
<b> A.Mục tiêu bài học :</b>


<i>1, Kiến thức: - Thấy rõ nghĩa quân Lam Sơn đã vượt qua những thời kỳ đấu tranh gian</i>
khổ bước vào 1 thời kì mới là tiến quân ra Bắc với lực lượng hùng hậu đã dáng cho địch
1 đòn sấm sét ở Tốt Động- Chúc Động và cùng với trận quyết chiến ở Chi Lăng- Xương
Giang, cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.


- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
<i>2, Tư tưởng:</i>


- GD lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất và lịng tự hào dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


- Lược đồ: + Trận Tốt Động- Chúc Động
+ Trận Chi Lăng- Xương Giang
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>



1, ổn định tổ chức:


2, Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng xác định các hướng tiến quân của 3 đạo quân
Lam Sơn tiến ra bắc.


3, Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- HS đọc SGK.


-Gv sử dụng lược đồ Trận Tốt
Động-Chúc Động , xác định rõ các vị trí trên
lược đồ và tường thuật trận đánh .


<i>? Kết quả trận Tốt Động -Chúc Động?</i>


<i>? Trận Tốt Động- Chúc Động có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào? </i>


<i>? Tình thế của địch sau thất bại này ra</i>
<i>sao? </i>


- HS đọc mục 2 SGK


- Gv: Tháng 10-1427, 15 vạn viện binh
từ TQ kéo sang nước ta, chia làm 2 đạo
quân: + Đạo quân của Liễu Thăng (10
vạn)



+ Đạo quân của Mộc Thạnh(5 vạn )
<i>? Trước tình hình đó, BCH nghĩa qn</i>
<i>đã làm gì? </i>


<i>? Tại sao ta lại tập trung LL tiêu diệt</i>
<i>đạo quân của Liễu Thăng trước mà</i>
<i>không tập trung LL giảI phóng Đơng</i>
<i>Quan? </i>


<b>1, Trận Tốt Động- Chúc Động</b>
<i>*Hoàn cảnh:</i>


+ Tăng viện binh, tập trung 10 vạn quân
ở Đông Quan .


+ Mở cuộc phản công lớn đánh vào chủ
lực ta ở Cao Bộ.


<i>*Diễn biến:</i>


- 7-11-1426 đạo quân của Vương
Thông tiến về Cao Bộ


- Quân ta mai phục ở Tốt Động – Chúc
Động


- Địch lọt vào trận địa -> quân ta nhất tề
xông ra đánh


<i>* Kết quả: 5 vạn tên địch bị tiêu diệt, 1</i>


vạn tên bị bắt sống, Vương Thông bị
thương chạy về Đông Quan.


<i>* Ý nghĩa lịch sử:</i>


- Làm thay đổi tương quan lực lượng
giữa ta và địch trên chiến trường.


- Đập tan kế hoạch tấn công của Vương
Thông, làm thất bại bước đầu âm mưu
của chúng.


<b>2, Trận Chi Lăng-Xương Giang</b>
<b>(10- 1427)</b>


<i>* Chuẩn bị :</i>


+ Địch: 15 vạn viện binh từ TQ sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

( Vì: Diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt
được số lượng địch lớn hơn 10 vạn,
buộc Vương Thông phảI đầu hàng)
- Sử dụng lược đồ Trận Chi
Lăng-Xương Giang để trình bày diễn biến.
- Gv: Mộc Thạnh biết Liễu Thăng bị
thất bại , vội vã cho quân rút chạy về
TQ.


<i>? Kết quả trận đánh ntn?</i>



-GV: Ngày 10-12-1427 Vương Thông
mở hội thề Đông Quan-> 1-1428 quân
Minh rút khỏi nước ta => Cuộc khởi
nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn.


-GV: Sau khi đất nước được giải phóng,
Nguyễn TrãI viết bài “ Bình ngơ đại
cáo”, tun bố với tồn thể nhân dân về
việc đánh đuổi giặc Minh-> Đó được
coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước
Đại Việt ở thế kỉ XV.


- HS đọc đoạn trích trong SGK


<i>?Vì sao khởi nghĩa Lam Sơn giành</i>
<i>thắng lợi?</i>


<i>? Ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam</i>
<i>Sơn?</i>


<i>*Diễn biến: </i>


-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào
nước ta bị phục kích và giết tại ải Chi
Lăng.


- Lương Minh lên thay dẫn quân xuống
Xương Giang-> quân ta phục kích ở
Cần Trạm , Phố Cát…



<i>* Kết quả: </i>


Vương Thông xin hàng, mở hội thề
Đông Quan ( 10-12-1427) rút quân về
nước.


=> Khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn
toàn .


<b>3, Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa</b>
<b>lịch sử:</b>


- Nguyên nhân:


+Được nhân dân khắp nơI ủng hộ.
+ Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu,
đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
- Ý nghĩa lịch sử:


+ Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh
+ Mở ra 1 thời kỳ mới cho đất nước.
<b>D.Củng cố: </b>


- Gọi HS lên bảng thuật lại trận Tốt Động- Chúc Đông, Trận Chi Lăng- Xương Giang
trên lược đồ.


<b>Tuần 22</b>


<b>Tiết 41: Bài 20: </b>



<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)</b>
<b>I.Tình hình chính trị, qn sự, pháp luật:</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i>1.Kiến thức: Hs nắm được</i>


- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính
của bộ luật Hồng Đức.


- So sánh với thời Trần để thấy được thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối hồn
chỉnh, qn đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỷ cương xã hội.


<i>2.Kỷ năng:</i>


- Rèn luyện kỉ năng phân tích, so sánh, đánh giá.
<i>3.Thái độ:</i>


- Giáo dục lòng tự hào về thời hưng thịnh của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
<i><b>Ngày….tháng ….năm 2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>B. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.</b>
- Bảng phụ ghi bài tập.


<b>C.Hoạt động dạy- học:</b>
<i>1.Ổn định :</i>


<i>2.Bài cũ : ? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?</i>
<i> ? Em hãy đọc thuộc lịng 1 đoạn trong bài “Bình Ngô đại cáo “ của Nguyễn</i>
<i>Trãi?</i>



<i>3.Bài mới: </i>


Sau khi khôi phục và phát triển kinh tế, song song với quá trình đó Nhà Lê đã dần dần hồn thiện bộ
máy nhà nước, xây dựng quân đội, luạt pháp nhằm ổn định xã hội...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Hoạt động 1


<i>?Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ</i>
<i>chức như thế nào?</i>


<i>?Đứng đầu là ai? Vua có quyền lực ntn?</i>
<i>? Giúp việc cho vua có những bộphận và </i>
<i>cơ quan nào?</i>


-GV giảI thích chức năng của các cơ quan
chun mơn.


<i>? Bộ máy chính quyền ở địa phương được</i>
<i>chia ntn? </i>


<i>? Thời vua Lê Thánh Tông, việc trông coi</i>
<i>các đạo có điểm gì mới? </i>


( Đứng đầu mỗi đạo có 3 ty: Thừa ty , đơ
ty, hiến ty)


<i>?Dưới đạo là những đơn vị hành chính </i>
<i>nào?</i>



- HS quan sát lược đồ hành
chính(H44-SGK)


* Thảo luận:


<i>? So sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ </i>
<i>với thời Trần nhiều người cho rằng bộ </i>
<i>máy nhà nước thời Lê Sơ tập quyền hơn, </i>
<i>ý kiến của em ntn? </i>


- HS thảo luận rồi trả lời.


- GV treo sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê


<i>? Nhìn vào sơ đồ em thấy có gì khác so </i>
<i>với bộ máy nhà nước thời Trần?</i>


( Quyền lực của nhà vua ngày càng được
củng cố, bộ máy nhà nước được sắp xếp
ngày càng quy củ và bổ sung đầy đủ.Đất
nước được chia nhỏ thành các đơn vị
hành chính)


<i>? Vậy em có nhận xét gì về bộ máy nhà </i>
<i>nước thời Lê sơ?</i>


<i>? Nhà Lê tổ chức quân đội ntn?</i>



<b>1.Tổ chức bộ máy chính quyền</b>
* ở Trung ương:


- Đứng đầu là vua
- Các đại thần
-Có 6 bộ


- Các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm
viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.
*ở địa phương:


-Thời Lê TháI Tổ: 5 đạo
-Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo


-Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Gv giảI thích chính sách “ Ngụ binh ư
nơng”. Liên hệ với thời Lý, thời Trần.
<i>? Tại sao nói chính sách “ Ngụ binh ư </i>
<i>nơng “ là chính sách tối ưu? </i>


( Vì thường xun có giặc xâm lược, kết
hợp sản xuất với quốc phòng)


<i>? Quân đội thời Lê gồm mấy bộ phận ? </i>
-Quân đội gồm 2 bộ phận:


+ Quân triều đình
+ Quân địa phương



<i>? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội </i>
<i>ntn?</i>


- HS đọc đoạn trích trong SGK


<i>? Em có nhận xét gì về chủ trương của </i>
<i>nhà Lê đối với lãnh thổ của đất nước qua </i>
<i>đoạn trích trên ? </i>


( Quyết tâm củng cố quân đội, bảo vệ đất
nước, thực thi chính sách vừa cương vừa
nhu, đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc
của mỗi người dân )


<i>? Vì sao thời Lê quan tâm đến luật Pháp?</i>
<i>? Nội dung chính của luật Hồng Đức?</i>
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị.
+ Bảo vệ phụ nữ.


- Điểm tiến bộ của luật Hồng Đức là
quyền lợi và địa vị của người phụ nữ
được tôn trọng.


<b>2, Tổ chức quân đội: </b>


- Thực hiện chính sách “ Ngụ binh ư
nơng”


-Qn đội gồm 2 bộ phận:


+ Quân triều đình


+ Quân địa phương


-Thường xuyên tập luyện, phòng thủ
biên giới


<b>3, Luật pháp: </b>


- Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng
Đức.


- Nội dung:


+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng
tộc


+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị.
+ Bảo vệ phụ nữ.


- Điểm tiến bộ của luật Hồng Đức là
quyền lợi và địa vị của người phụ nữ
được tôn trọng.


<i>4, Củng cố, dặn dò: </i>


<i> ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ? Nhận xét?</i>
<b>Tiết 42: Bài 20 : </b>


NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)


<b> II .TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:Hs nắm được</b></i>


- Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế nhanh chóng phát triển
về mọi mặt.


- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nơng dân. Đời sống
các tầng lớp khá ổn định.


<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích từ đó rút ra nhận xét
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ hưng thịnh của đất nước.
<b>B.Phương tiện dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>1.ổn định</b></i>
<i><b>2.Bài cũ</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?


3.Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>



<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- HS đọc mục 1.


<i>? Để khôi phục và phát triển kinh tế,</i>
<i>nhà Lê đã làm gì?</i>


<i>? Nhà Lê đã tăng quân số lao động</i>
<i>lên bằng cách nào?</i>


-GV giảI thích về các chức quan:
-Khuyến nông sứ: chiêu tập dân
phiêu tán.


- Đồn điền sứ: tổ chức khai hoang
- Hà đê sứ: quản lý và xây dựng đê
điều.


- Phép quân điền: 6 năm chia lại
ruộng đất công làng xã, các quan
được nhiều ruộng, phụ nữ, người có
h/c kk cũng được chia ruộng


<i>? Nhận xét phép quân điền?</i>


Học sinh đọc phần in nghiêng SGK
<i>? Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc</i>
<i>bảo vệ đê điều?</i>



<i>? Nhận xét về những biện pháp phát</i>
<i>triển nông nghiệp của nhà Lê?</i>


<i>? Những biện pháp đó đã giúp cho</i>
<i>nơng nghiệp phát triển ntn? </i>


<i>? Ở nước ta thời kỳ này có những</i>
<i>ngành TC nào tiêu biêu?</i>


<i>? Hãy kể tên một số làng thủ công,</i>
<i>phường thủ công thời kỳ này?</i>


<i>? Các xưởng thủ công nhà nước cịn</i>
<i>được gọi là gì?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về tình hình</i>
<i>TCN thời Lê sơ?</i>


<i>?NN và TCN có mối quan hệ với</i>
<i>nhau như thế nào?</i>


<i>? Triều Lê đã có những biện pháp gì</i>
<i>để phát triển bn bán trong nước?</i>
<i>? Hoạt động buôn bán với nước</i>
<i>ngoài như thế nào?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về tình hình kinh</i>
<i>tế thời Lê sơ?</i>


Hoạt động 2:



<b>1.Kinh tế</b>


<i><b>a.Nông nghiệp:</b></i>


- Tăng quân số sản xuất


- Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông
nghiệp.


- Thực hiện phép qn điền có nhiều


tiến bộ đảm bảo sự cơng bằng xã hội


- Khuyến khích bảo vệ sản xuất, chăm lo
đê điều.


=> SX nông nghiệp được phục hồi và
phát triển, đời sống của nhân dân được
cảI thiện.


<i><b>b.Công thương nghiệp</b></i>


- Phát triển nhiều ngành nghề TC ở làng
xã, kinh đô Thăng Long


-Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục
Bách tác.


=>TCN phát triển.


<i><b>c.Thương nghiệp</b></i>


+Trong nước: chợ phát triển


+Ngồi nước: kiểm sốt chặt chẽ, hạn chế
bn bán.


Kinh tế : ổn định, phát triển hưng thịnh


<b>2.Xã hội : </b>


Sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội:


XH


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Xã hội thơi Lê sơ có những g/c,
tầng lớp nào?


Hs vẽ sơ đồ


*Sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội:
<i> ? Quyền lợi, địa vị của các g/c, tầng</i>
<i>lớp ra sao ?</i>


<i>? Hãy so sánh với thời Trần ?</i>


<i>? Nhận xét về chủ trương hạn chế</i>
<i>nuôi, mua bán nô tì của nhà nước</i>
<i>thời Lê sơ?</i>



(Tiến bộ: + quan tâm đến đời sống
của nhân dân.


- Gv: Do vậy nền độc lập và thống
nhất của đất nước được cũng cố,
Quốc gia Đại Việt là quốc gia hưng
thịnh nhất Đông Nam á thời bấy giờ.
<i>4, Củng cố, dặn dò;</i>


+Câu hỏi: - Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ
- Thời Lê sơ xã hội có những g/c, tầng lớp nào?


<b>Tuần 23</b>


<b>Tiết 43: Bài 20: </b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)</b>
<b> III.TÌNH HÌNH VĂN HỐ GIÁO DỤC:</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Hs nắm được</b></i>


Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được chú trọng.


Những thành tựu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


Nhận xét về những thành tựu.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>



Giáo dục niềm tự hào và ý thức bảo vệ, phát huy những thành quả
<b>B.Phương tiện dạy học:</b>


Tranh ảnh về di tích lịch sử thời kì này
<b>C.Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.ổn định lớp</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>2.Bài cũ</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ ? Nhận xét?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i>? Nhà Lê đã quan tâm đến phát triển giáo</i>
<i>dục như thế nào ?</i>


(mọi người dân đều được đi học, đi thi, trừ
kẻ phạm tội, người ca hát)


-Phật giáo, Đạo giáo hạn chế, Nho giáo
tơn sùng


<i>? Vì sao thời Lê Nho giáo được tôn sùng ?</i>
(đề cao trung hiếu, tất cả quyền lực nằm


trong tay vua)


GV: Thời Lê sơ, nd học tập thi cử là sách
của đạo nho, chủ yếu là “Tử thư”, “Ngữ
kinh”


?Những biểu hiện nào chứng tỏ giáo dục
<i>thời Lê rất quy cũ, chặt chẽ?</i>


Làm quan phải qua thi rồi mới được bổ
nhiệm.


<i>? Em hiểu gì về 3 kì thi?</i>
Hương:


Hội: Chữ nhỏ SGK
Đình:


 làm 4 mơn thi: - Kinh nghĩa


- chiếu, chế, biểu
- thơ phú


- văn sách


<i>? Để khuyến khích học tập và kén chọn</i>
<i>nhân tài, Nhà Lê có biện pháp gì?</i>


(Vua ban mủ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên
vào bia đá)



Hs theo dõi SGK: bia tiến sĩ trong Văn
Miếu, có 81 bia, mỗi bia khắc tên những
người đỗ tiến sĩ.


<i>? Những dẫn chứng nào chứng tỏ giáo</i>
<i>dục thời Lê rất phát triển?</i>


(SGK)


-Học sinh đọc hàng chữ nhỏ?


<i>? Em có nhận xét gì về tình hình thi cử,</i>
<i>giáo dục thời Lê?</i>


Hoạt động 2


<b>1.Tình hình văn hố và khoa cử:</b>
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều
trường học


-Nho giáo chiếm địa vị độc tơn


-Thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi


Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo được


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>? Văn học thời Lê sơ phát triển như thế</i>
<i>nào?</i>



- VH chữ Hán duy trì, chữ Nơm phát triển
<i>? Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?</i>


<i>? Các tác phẩm văn học tập trung phản</i>
<i>ánh nội dung gì ?</i>


<i>? Thời Lê sơ có những thành tựu khoa</i>
<i>học tiêu biểu nào?</i>


- Sử học: Đại việt sử kí tồn thư
- Địa lý học: Dư địa chí


- Y học: bản thảo thực vật ...
- Tốn học: lập thành tốn pháp
<i>? Em có nhận xét gì về những thành tựu</i>
<i>đó?</i>


<i>? Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân</i>
<i>khấu?</i>


- LTV”Hí phường phả lục” nguyên tắc


biểu diễn


<i>? Nghệ thuật điêu khắc có những nét đặc</i>
<i>sắc gì?</i>


<i>? Vì sao quốc gia ĐV đạt được những</i>
<i>thành tựu trên?</i>



-Công lao xây dựng đất nước của nhân
dân


-Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị
nước đúng đắn


- Sự đóng góp của nhiều nhân vật nhân tài


<b>2.Văn học, khoa học, nghệ thuật : </b>
<i><b>a.Văn học</b></i>


- VH chữ H, chữ N phát triểncó


nội dung yêu nước sâu sắc


<i><b>b.Khoa học :</b></i>


-Những tác phẩm khoa học thành
văn p2<sub>, đa dạng</sub>


<i><b>c.Nghệ thuật:</b></i>


- Sân khấu, chèo, tuồng


- Nghệ thuật điêu khắc đồ sộ, điêu
luyện


<b> - Câu hỏi: - Kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu biểu</b>


- Vì sao ĐV ở thế kỉ XV lại đạt được những thành tựu rực rỡ như


vậy?


<b>- Bài tập: - Học bài, làm bài tập SGK</b>
- Xem trước phần IV


<b>Tiết 44: Bài 20 : </b>


<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>1.Kiến thức: Hs nắm được:</b></i>


- Hs hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân
văn hoá tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sỹ Liêm, Lương Thế Vinh


<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


Giáo dục lòng tự hào, biết ơn những người có cơng với đất nước, hình thành
ý thức giữ dìn và phát huy những thành quả văn hoá


<b>B. Phương tiện dạy học : </b>


Chân dung Nguyễn Trãi, vua Lê Thánh Tông
<b>C.Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.ổn định lớp</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


2.Bài cũ<i><b> </b><b> :</b><b> ? Giáo dục, thi cử thời Lê có những đặc điểm gì?</b></i>


<i>? Nêu những thành tựu văn hố tiêu biểu thời Lê sơ ?</i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Ta đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, thấy được những thành tựu tiêu biểu của
ĐV thời Lê sơ. Và thời Lê sơ được đánh giá l à thời kỳ phát triển hưng thịnh nhất trong
lịch sử phong kiến Việt Nam. Để có những thành tựu đó có một phần khơng nhỏ của
những cá nhân kiệt xuất như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tơng, ... Ta sẽ tìm hiểu kỹ
hơn về những danh nhân văn hoá tiêu biểu.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>


<i>? Trong cuộc k/n Lam Sơn, NT có vai trị</i>
<i>ntn?</i>


<i>? Sau cuộc k/n Lam Sơn thắng lợi, NT đã</i>
<i>có những đóng góp gì?</i>


- Viết những tác phẩm có giá trị văn học,
sử học, địa lý


- Các tác phẩm của ông tập trung phản
ánh nội dung gì?


- Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc
- Tài năng đức độ sáng chói


HS đọc phần in nghiêng


<i>?Qua nhận xét của vua Lê Thánh Tông</i>


<i>em hãy nêu những đóng góp lớn lao của</i>
<i>Nguyễn Trải?</i>


- Là vị anh hùng dân tộc, bậc mưu lược
trong khởi Lam Sơn.


- Là nhà văn hố kiệt xuất, tên tuổi của
ơng rạng rỡ trong lịch sử.


Hs quan sát chân dung Nguyễn Trãi
<b>Hoạt động 2</b>


<i>?Trình bày những tiêu biểu của em về vua</i>


1.Nguyễn Trãi ( 1380- 1442)


- Ơng là nhà chính trị qn sự tài ba,
anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa
thế giới


- Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình
Ngơ sách, Qn trung từ mệnh tập,
Bình Ngơ đại cáo, Quốc âm thi tập...
- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư
tưởng của thời đại,cuộc đời ơng ln
nêu cao lịng nhân nghĩa, yêu nước,
thương dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Lê Thánh Tông?</i>



-Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, qn sự
và thơ văn.


<i>?Ơng có những đóng góp gì cho việc phát</i>
<i>triển kinh tế, văn hoá?</i>


- Đê HĐ, luật HĐ ...


<i>? Trong lĩnh vực văn học, LTT có những</i>
<i>đóng góp gì?</i>


-Hội Tao Đàn


- Những t/p văn học: 300 bài chữ Hán,
thơ chữ Nôm


(ca ngợi nhà Lê, phong cảnh quê hương
đất nước LTT là nhân vật xuất sắc về


nhiều mặt


<b>Hoạt động 3</b>


<i>? Nêu những hiểu biết về Ngô Sỹ Liên?</i>
- 1442 đỗ tiến sĩ


- Viết cuốn “ĐVSKTT”: sơ lược Ls từ
thời dựng nước  1427



<b>Hoạt động 4</b>


<i>? LTV có những đóng góp gì về nghệ</i>
<i>thuật?</i>


<i>? Có cơng trình tốn học gì tiêu biểu?</i>
Gv kể thêm: LTV: người Nam Định, nổi
tiếng là thần đồng, 22 tuổi đỗ tiến sĩ làm
quan trong viện Hàn Lâm


sắc trên nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính
trị, qn sự và thơ văn.


- Ơng có nhiều tác phẩm có giá trị:
Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng
thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập...
- Thơ văn của ông chứa đựng tinh
thần yêu nước, tinh thần dân tộc sâu
sắc


<b>3.Ngô Sỹ Liên (Thế kỷ XV)</b>


- Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỷ
XV


- Tác giả cuốn “Đại Việt sử kí tồn
<i>thư”.</i>


<b>4.Lương Thế Vinh ( 1442- ...)</b>



- Là nhà toán học nổi tiếng thời Lê


- Có nhiều tác phẩm có giá trị như:
Đại thành tốn pháp.Thiền mơn giáo
khoa…


<b> + Câu hỏi: Việc lấy tên những danh nhân văn hoá tiêu biểu đặt tên </b>
cho tên trường, tên trường chứng tỏ điều gì?


<i><b>+ Bài tập: SGK </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tuần: 24</b>


<b>Tiết 45: Bài 21: </b>


ÔN TẬP CHƯƠNG IV
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Giáo viên khắc sâu kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỷ</b></i>
XV đầu thế kỷ XVI – thời Lê Sơ.


- Nắm được những thành tựu ở lĩnh vực xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và
bảo vệ đất nước.


- Nắm được nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê Sơ.


<i><b>2.Về tư tưởng: Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho HS.</b></i>
<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>



- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử
để rút ra nhận xét.


<b>B</b>


<b> :Phương tiện dạy học:</b>


Lược đồ Đại Việt thời Lê Sơ.
<b>C.Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.ổn định lớp</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>2.Bài cũ</b><b> </b><b> :</b><b> Lồng vào bài mới</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- Giáo viên sử dụng bảng phụ (vẽ sơ đồ
tổ chức nhà nước thời Lý, Trần và Lê
Sơ)


<i>? Em có nhận xét gì về sự giống và khác</i>
<i>nhau của tổ chức bộ máy cơ quan nhà</i>
<i>nước thời Lê Sơ với thời Lý- Trần ?</i>
<i>? Triều đình ntn ? (Một số cơ quan và</i>
chức quan cao cấp bãi bỏ  tăng tính


tập quyền hạn chế sự phân tán cục bộ,
hệ thống thanh tra giám sát hoạt động


của quan lại được tăng cường từ Trung
ương đến xã)


<i>? Các đơn vị hành chính ra sao ? (Quy</i>
cũ chặt chẽ, đặc biệt cấp thừa tuyên 


xã)


<i>? Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng</i>
<i>quan lại ntn ?</i>


-Lấy phương thức học tập, thi cử làm
gốc nguyên tắc tuyển chọn, bổ dụng
quan lại.


<i>? Qua đó em thấy nhà nước Lê Sơ khác</i>
<i>Lý- Trần ở điểm nào?</i>


+Lý- Trần : Nhà nước quân chủ quí tộc.
+Lê Sơ : Nhà nước quân chủ chuyên
chế..


<b> Hoạt động 2</b>


? Ở nước ta luật pháp ban hành từ khi
nào ?


+1042 : thời Lý -Trần  bộ luật Hình


Thư, bộ Hình luật.



+Thời Lê Sơ  bộ luật Hồng Đức.


<i>? Ý nghĩa của việc ban hành luận pháp</i>
<i>là gì?</i>


(Đảm bảo an ninh kỷ cương XH)


<i>? Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì giống</i>
<i>và khác thời Lý- Trần.</i>


Hoạt động 3


<i>? Tình hình kinh tế thời Lê Sơ ntn ?</i>
<i>? Nông nghiệp ?</i>


-Thực hiện phép quân điền
-Mở rộng diện tích canh tác
-Chú trọng xây dựng đê điều


<b>1.Về chính trị:</b>


*Triều đình:


-Bộ máy chính quyền ngày càng hồn
thiện, chặt chẽ


 tập quyền cao.


*Các đơn vị hành chính.


-Tổ chức chặt chẽ, qui cũ.


+Cách đào tạo, chọn quan lại
+Thi cử  làm nguyên tắc


<b>2.Luật pháp : </b>


-Ngày càng chặt chẽ có tiến bộ.


<b>3. Kinh tế : </b>
*Nông nghiệp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Sự phân hóa ruộng đất sâu sắc.
<i>? Thủ công nghiệp?</i>


-Phát triển nhiều ngành nghề truyền
thống.


<i>? Thương nghiệp?</i>


-Chợ phát triển, buôn bán với nước
ngoài được duy trì và phát triển.


<b> Hoạt động 4</b>


GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ các g/c tầng
lớp XH Lê Sơ và Lý- Trần .


? Hãy nhận xét điểm khác và giống
nhau ?



-Thời Lý -Trần: Quan hệ sxpk đã xuất
hiện nhưng còn yếu đến thời Lê Sơ được
xác lập vững chắc.


<b>Hoạt động 5</b>


<i>? Giáo dục thi cử thời Lê Sơ đạt những</i>
<i>thành tựu gì ?</i>


HS trả lời  GV bổ sung


? Em nhận xét gì về thành tự KH-NT
<i>thời Lê Sơ ?</i>


*Thủ công nghiệp.


*Thương nghiệp.


<b>4. Xã hội : </b>


-Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc.


<b>5. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ</b>
<b>thuật : </b>


*Giáo dục khoa cử :


-Quan tâm, tổ chức thi cử đều đặn, chặt
chẽ.



-Nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiếng
-KH-NT nhiều cơng trình có giá trị
<b>D. Củng cố dặn dị:</b>


GV hệ thống khắc sâu nội dung cơ bản.
Về nhà : Chuẩn bị cho tiết làm BT lịch sử.
<b>Tiết 46: BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản của chương IV về phong trào đấu tranh của nhân dân
ta chống giặc Minh mà đỉnh cao là khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.


- Khắc sâu những thành tựu đạt được về KT-CT , VH-GD; KH-NT.


<i><b>2.Về tư tưởng: Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự</b></i>
cường


<i><b>3.Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá, so sánh thời Lê Sơ với thời Lý -Trần.
<b>B.Phương tiện dạy học:</b>


-Bảng phụ.
<b>C.Hoạt động dạy học : </b>


<i><b>1.ổn định lớp</b><b> </b><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Đề ra: ( Gv pho to đề ktra- Hs làm bài)
<i><b>3.Bài mới </b></i>


Gv hướng dẫn Hs làm bài tập:
<b>Bài tập 1:</b>


Lập bảng tóm tắt khởi nghĩa Lam Sơn


<b>Giai đoạn</b> <b>Diễn biến chính</b> <b>Kết quả</b>


1418-1423 -Mùa xuân 1418 Lê Lợi dựng cờ k/n ở
Lam Sơn.


-Nghĩa quân hoạt động miền Tây Thanh
Hóa trong h/c khó khăn, thiếu thốn, lực
lương ít ỏi, lương thực thiếu thốn.


-Bị quân Minh bao vây ráo riết  Rút lui


3 lần lên núi Chi Linh  Hịa hỗn


(1423)


Nghĩa quân không mở
rộng địa bàn hoạt động,
bị địch tấn công  đàn


áp  lên núi Chi Linh



1424-1426 -T10/1424 chuyển địa bàn h/động vào
Nghệ An


-Liên tiếp giành thắng lợi : Hạ Thành Trà
Lân đánh bại Khả Lưu  giải phóng


thành N.An-Diễn Châu-Thanh Hóa.
-T8/1425 từ NA tiến vào giải phóng Tân
Bầnh, Thuận Hóa.


T9/1426 chia thành 3 đạo tiến ra Bắc.


Giải phóng từ Thanh
Hóa vào đến đèo Hải
Vân


Cuối
1426-1427


-T11/1426 chiến thắng Tốt Động – Chúc
Động


-T10/1427 chiến thắng Chi Lăng-Xương
Giang.


-T12/1427 mở hội thề Đơng Qn


Thắng lợi hồn toàn


<b>Bài tập 2.</b>



Lập bảng thống kê những thành tựu giáo dục, văn học, KH, nghệ thuật thời Lê Sơ.


<b>Lĩnh vực</b> <b>Thành tựu</b> <b>Nhân xét</b>


Giáo dục -Khôi phục Quốc Tử Giám, mở rộng
nhiều trường học, khuyến kích học tập
thi cử.


-Đề cao nho giáo  ND chính của học


tập thi cử.


-Mở rộng nhiều khoa thi, đào tạo nhiều
nhân tài đất nước.


Nhà nước quan tâm giáo
dục, tôn trọng người đỗ
đạt.


Văn học Chữ Hán và chữ Nôm phát triển  nội


dung yêu nước sâu sắc.


Có nhiều tác giả, tác
phẩm nổi tiếng.


Khoa học Sử học, Địa lý, Y học, Toán học phát
triển



Nhiều thành tựu có giá
trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

kiến trúc, điêu khắc-> cơng trình đồ sộ,
điêu luyện.


dạng mang phong cách
cung đình


<b>D. Củng cố dặn dị:</b>


- GV hệ thống lại nội dung chương IV.
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập.


Tuần : 25


<b>CHƯƠNG V. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
Tiết 47: Bài 22:


<b> SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>
<b> (THẾ KỶ XVI – XVIII)</b>


<b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức : Giúp Hs thấy được:</i>


<i>- Đến đầu TK XVI sự sa đọa của triều đình PK nhà Lê Sơ, những phe phái dẫn đến</i>
xung đột về chính trị.



- Phong trào đấu tranh của nông dân pháp triển mạnh đầu thế kỷ XVI.
<i>2,Về tư tưởng:</i>


- Mâu thuẫn giai cấp thổi bùng bằng cuộc đấu tranh của nông dân.
- Tự hào truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.


<i>2.Kỉ năng:</i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ, nhận xét đánh giá tình hình..
<b>B.Phương tiện dạy học: </b>


- Lược đồ phong trào nông dân kháng chiến thế kỷ XVI.
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.Bài cũ: Em có nhận xét gì về tình hình nhà Lê Sơ ở thế kỷ XV?</i>
<i>3.Bài mới: </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


-HS đọc mục1 – SGK


- GV khái quát quá trình tồn tại và phát


<i><b>1.Triều đình nhà Lê</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

triển của triều đại Lê Sơ.



<i>?Em có nhận xét gì về triều Lê Sơ ở thế</i>
<i>kỷ XV?</i>


<i>?Sang đến thế kỷ XVI tình hình nhà Lê</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>?Ngun nhân nào dẫn đến sự suy thối</i>
<i>đó</i>


+Vua ăn chơi xa xỉ


+Nội bộ g/c thống trị tranh giành quyền
lực


+Quan lại địa phương vơ vét, nhũng
nhiễu.


-Gv sử dụng tư liệu SGK nêu bật tình
trạng đó


<i>?Em có nhận xét gì về các vua Lê đầu</i>
<i>TK XVI so với vua Lê Thánh Tông?</i>
(Kém về năng lực và nhân cách  đẩy


dân vào đời sống khổ cực – nhà Lê vào
suy vong)


? Tình hình đó dẫn đến hậu quả gì ?
<b>Hoạt động 2:</b>



- HS đọc đoạn: Từ đầu -> các cuộc khởi
nghĩa.


<i>?Theo em nguyên nhân nào dẫn đến</i>
<i>phong trào kháng chiến của nông dân</i>
<i>đầu thế kỷ XVI.</i>


<i>- HS trả lời:</i>


+Triều đình suy yếu mục nát không
quan tâm đến đời sống nhân dân


+Quan lại hà hiếp bóc lột vơ vét của cải
đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực...


- Gv sử dụng lược đồ: Khởi nghĩa nông
dân thế kỉ XVI, yêu cầu HS quan sát.
<i>? quan sát lược đồ em có nhận xét gì về</i>
<i>phong trào nơng dân đầu thế kỉ XVI?</i>
( Nổ ra nhiều nơi, trên khắp cả nước)
<i>? Hãy kể tên 1 số cuộc khởi nghĩa nơng</i>
<i>dân thời kì này? </i>


- GV hướng dẫn HS xã định địa bàn của
các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.


+K/n Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá và
Sơn Tây



+K/n Lê Hy – Trịnh Hưng (1512) ở NA
và phát triển ra Thanh Hóa


-K/n Phùng Chương (1515) ở vùng núi
Tam Đảo


-Vua quan ăn chơi xa xỉ


-Nội bộ giai cấp thống trị tranh giành quyền
lực.


-Quan lại địa phương ra sức hà hiếp vơ vét của
cải của nhân dân


 Triều đình Lê suy yếu, mục nát


<i><b>2.Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu</b></i>
<i><b>TK XVI.</b></i>


a, Ngun nhân:


-Triều đình suy yếu, khơng quan tâm đ/s nhân
dân.


-Quan lại vơ vét bóc lột thậm tệ.


 Mâu thuẩn giai cấp gay gắt-> bùng nổ các


cuộc khởi nghĩa.



b, Diễn biến


-K/n Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá và Sơn
Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-K/n Trần Cảo (1516) là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu nhất .


Địa bàn hoạt động của nghĩa quân Trần
Cảo ở Đông Triều (Quảng Ninh), Nghĩa
quân cạo trọc đầu, chỉ để ba chỏm tóc
nên gọi quân ba chỏm”. Nghĩa qn ba


lần tấn cơng vào kinh thành Thăng Long
có lần khiến vua quan nhà Lê phải bỏ
chạy vào Thanh Hóa.


<i>?Em có nhận xét gì về phong trào đấu</i>
<i>tranh của nơng dân TK XVI?</i>


(Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ
chưa đồng loạt.)


-Gọi 2 HS lên bảng xác định vị trí, địa
bàn hoạt động của các cuộc K/n trên
lược đồ.


<i>? Kết quả của các cuộc khởi nghĩa trên</i>
<i>như thế nào ?</i>



<b>HS Thảo luận: ? Nguyên nhân nào dẫn</b>
<i>đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa</i>
<i>đó?</i>


( Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời
rạc, chưa có sự liên kết với nhau do đó
chưa tạo ra được sức mạnh để giành
thắng lợi )


<i>?Tuy thất bại, phong trào khởi nghĩa</i>
<i>nơng dân thế kỷ XVI có ý nghĩa gì?</i>


-Tiêu biểu là k/n Trần Cảo (1516) ở Đông
Triều – Quảng Ninh.


c, Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa trên đều bị
thất bại.


d, Ý nghĩa:


- Thể hiện tinh thần đấu tranh chống áp bức
bóc lột.


-Giáng địn mạnh vào chính quyền nhà Lê đẩy
triều Lê mau chóng sụp đổ.


<b>D. Củng cố dặn dị:</b>


? Kể tên các cuộc k/n nông dân đầu thế kỷ XVI.



? Chỉ trên lược đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân bấy giờ ?
Tiết 48: Bài 22:


<b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>
<b>(THẾ KỶ XVI – XVIII)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức : </i>


- Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc chiến tranh.


- Hậu quả của cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển của đất nước.


<i>2.Về tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất chống</i>
lại âm mưu chia cắt lãnh thổ.


<i>3.Kĩ năng:</i>


- Tập xác định các vị trí, địa danh và trình bày diễn biến các sự kiện lịch sử.
- Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến.


<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ chiến tranh Nam – Bắc triều ; chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
<b>C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.Bài cũ: ? Em có nhận xét gì về triều Lê đầu TK XVI?</b></i>



<i>? Kể tên và chỉ rõ địa bàn hoạt động của phong trào nông dân.</i>


3.Bài mới: Phong trào kháng chiến của nông dân ở đầu TK XVI chỉ là bước đầu cho
sự chia cắt kéo dài, chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các
tập đoàn phong kiến.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>- HS đọc đoạn: từ đầu -> để phân biệt </b></i>
với Bắc triều của nhà Mạc.


<i>? Tại sao nhà nước PK càng suy yếu thì</i>
<i>xung đột giữa các phe phái phong kiến</i>
<i>càng quyết liệt?</i>


( Để tranh chấp quyền lực )


<i>? Vì sao lại có sự hình thành Nam Triều</i>
<i>và Bắc Triều?</i>


-Triều Lê suy yếu, Mạc Đặng Dung là
một võ quan lợi dụng sự xung đột giữa
các phe phái  năm 1527 cướp ngôi, lập


nhà Mạc  Bắc Triều.


-Nguyễn Kim, võ quan nhà Lê ủng hộ
nhà Lê dấy quân ở Thanh Hóa Phù Lê



diệt Mạc”  Nam Triều (1533)


- GV xác định ranh giới Nam – Bắc
triều trên bản đồ.


<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến</i>
<i>tranh?</i>


-Gv tường thuật diễn biến cuộc chiến
tranh trên lược đồ.


<i><b>1.Chiến tranh Nam – Bắc triều</b></i>
a, Sự hình thành Nam- Bắc triều:
-Triều đình nhà Lê suy yếu, mục nát.


-1527 Mạc Đặng Dung lập nhà Mạc 


Bắc Triều


-Năm 1533 Nguyễn Kim dấy quân ở
Thanh Hoá , lập chính quyền riêng 


Nam Triều.


b, Chiến tranh Nam – Bắc triều:
* Nguyên nhân:


+ Do mâu thuẫn giữa nhà Mạc và nhà
Lê-> chiến tranh bùng nổ.



*Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>*Hs đọc phần chữ in nghiêng</b></i>


<i>? Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đã</i>
<i>gây tai họa gì cho nhân dân ta?</i>


(Gây tổn thất lớn về người và của.


Năm 1570 nhiều người bị lắt đi lính, đi
phu).


<i>? Em có nhận xét gì về tính chất của</i>
<i>cuộc chiến tranh? </i>


(Cuộc chiến tranh phi nghĩa)
- HS đọc bài ca dao trong SGK


<i><b>-Gv: Trong khi cuộc chiến tranh Nam – </b></i>
Bắc triều để lại hậu quả nặng nề chưa
thể giải quyết thì ở phía Nam lại xuất
hiện 1 cơ sở cát cứ mới, ở đó đang nhen
nhóm một cuộc chiến tranh quyết liệt và
tàn khốc, đó là chiến tranh Trịnh –
Nguyễn ( Chuyển mục 2 )


<b> Hoạt động 2:</b>


<i>? Sau chiến tranh Nam – Bắc Triều tình</i>


<i>hình nước ta có gì thay đổi?</i>


-Năm 1545 Nguyễn Kim chết con rể
Trịnh Kiểm nắm Đàng Ngoài binh
quyền. Con thứ của Nguyễn Kim là
Nguyễn Hoàng lo sợ xin vào trấn thủ
Thuận Hóa,Quảng Nam  Đàng Trong.


<i>? Nguyễn Hoàng xin vào vùng Thuận</i>
<i>Quảng nhằm mục đích gì?</i>


<i>? Vì sao dẫn đến chiến tranh?</i>


<i>? Chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>? Kết cục của chiến tranh Trịnh –</i>
<i>Nguyễn?</i>


- Dải đất lớn từ NA đến QBình là chiến
trường khốc liệt.


- Dân 2 bên bờ sông Giang phải chuyển
đi nơi khác.


- Sự chia cắt ĐT-ĐN kéo dài 200 năm
gây trở ngại về mọi mặt cho đất nước.
<i>? Tính chất của cuộc chiến tranh.</i>


-Phi nghĩa chỉ vì giành giật quyền lợi và


địa vị


<i>? Nhận xét về tình hình chính trị – Xh</i>
<i>nước ta TK XVI – XVIII?</i>


(Khơng ổn định, chính quyền ln ln
thay đổi , chiến tranh liên tiếp xảy ra,


-1592 Nam Triều chiếm Thăng Long
nhà Mạc rút lên Cao Bằng.


*Hậu quả:


- Gây tổn thất lớn về người và của.


* T/c: Đây là cuộc chiến tranh phi
nghĩa.


<i><b>2.Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự</b></i>
<i><b>chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.</b></i>


*Nguyên nhân:


-Mâu thuẩn giữa tập đoàn PK Trịnh –
Nguyễn


*Diễn biến


-1627-1672 đánh nhau 7 lần  ác liệt.



- Chiến trường chính : Hà tĩnh, Quảng
Bình


*Kết cục:


- Không phân thắng bại, lấy sông
Gianh làm giới tuyến chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

đời sống nhân khổ cực, lầm than).
<b>D. Củng cố dặn dò:</b>


? Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều và chiến tranh Trịnh –
Nguyễn ?


Về nhà : Soạn bài 23 : Kinh tế văn hóa TK XVI - XVIII


<i><b>Tuần : 26</b></i>


Tiết 49: Bài 23:


<b> </b> <b>KINH TẾ - VĂN HÓA THẾ KỶ XVI – XVIII</b>
<b>I. KINH TẾ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b> :
<i>1. Kiến thức: Giúp Hs thấy được:</i>


- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở hai miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.



- Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế vẫn có
những bước tiến bộ đáng kể đặc biệt là Đàng Trong.


<i>2.Về tư tưởng: - Giáo dục ý thức nhận rõ tiềm năng kinh tế đất nước, tinh thần lao động</i>
cầu cù, sáng tạo của nông dân, thợ thủ công nước ta thời bấy giờ.


<i>3.Kĩ năng:</i>


Biết liên hệ tìm hiểu lịch sử địa phương của Hs.
<b>B.Đồ dùng dạy học: </b>


Một số tranh ảnh về bến cảng kinh kỳ Hội An.
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.</b>


<b> Ổn định : </b>
<b>2.</b>


<b> Bài cũ : ?Thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn. Nêu hậu quả hai cuộc chiến</b>
<i>tranh Nam – Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn?</i>


<i><b>3.Bài mới: Cuộc chiến tranh liên miên giữa hai tập đoàn phong kiến đã gây bao đau</b></i>
thương tổn hại cho dân tộc ta. Sự chia cắt đất nước ảnh hưởng đến sự phát triển chung
của đất nước. Vậy tình hình kinh tế – văn hóa nước ta các thế kỷ XVI – XVIII như thế
nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>



<i>?Tình hình sản xuất nông nghiệp ở</i>
<i>Đàng Ngoài như thế nào?</i>


<i>?Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng</i>
<i>đó?</i>


(Xung đột giữa các tập đồn PK, cường


<b>1.Nơng nghiệp</b>
*Đàng ngồi:


+Sản xuất nông nghiệp bị phá hoại nghiêm
trọng


+Đời sống nhân dân đói khổ.
<i><b>Ngày….tháng năm 2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

hào bao chiếm ruộng đất công, tô thuế,
binh dịch nặng nề, nạn tham ô quan lại
hồnh hành)


<i>?Việc cường hào đem cầm bán ruộng</i>
<i>đất cơng có ảnh hưởng đến sản xuất</i>
<i>nơng nghiệp và đời sống nhân dân ntn?</i>
(ND bỏ làng đi phiêu bạt khắp nơi)
<i>?Tình hình sxuất ở đàng Trong ntn?</i>
+Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng
Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát
cứ  làm giàu ktế để chống lại họ



Trịnh.


<i>?Chúa Nguyễn có biện pháp gì để</i>
<i>khuyến khích khai hoang sản xuất?</i>
(Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng,
lập ấp ở Thuận Hóa. Chiêu tập dân lưu
vong, tha tô thuế, binh dịch 3 năm trở
về quê làm ăn)


<i>?Kết quả của chính sách đó ntn?</i>


+ Số dân, tăng 126.857 suất; số ruộng
đất tăng 265.507 mẫu.


+ Đặt phủ Gia Định, lập làng xóm mới.
<i>?Phủ Gia Định gồm mấy dinh tồn tại</i>
<i>những tỉnh nào hiện nay?</i>


(Hai dinh:


-Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa,
Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước)
-Dinh Phiên Trấn (TPHCM, Long An,
Tây Ninh)


<i>?Qua đó em có nhận xét gì về sx nơng</i>
<i>nghiệp Đàng Trong so với Đàng</i>
<i>Ngoài? </i>



?Vì sao sx nơng nghiệp Đang Trong lại
<i>phát triển?</i>


(Điều kiện tự nhiên thuận lợi, c/s khai
hoang của chúa nguyễn. )


<i>?Sự phát triển sx có ảnh hưởng ntn đến</i>
<i>tình hình XH ?.</i>


(Hình thành tầng lớp địa chủ chiếm đoạt
ruộng đất )


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>?Tình hình sx thủ cơng nghiệp Tkỷ XVII</i>
<i>– XVIII ntn?</i>


<i>?Em hãy kể tên những làng thủ cơng có</i>
<i>tiếng ở nước ta thời kỳ này?</i>


(Dệt lụa, rèn sát, đúc đồng, làm giấy nổi


*Đàng Trong:


-Khuyến khích khai hoang


-Đặt phủ Gia Định, lập làng, ấp mới.


=> Sản xuất nông nghiệp phát triển, diện tích
được mở rộng, nhều xóm làng mới ra đời.



<b>2.Sự pháp triển nghề thủ công và buôn bán.</b>
*Thủ công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

tiếng nhất gốm Bát Tràng ...)


<i>?Nhìn hình 51 SGK em có nhật xét gì?</i>
+ Hai chiếc bình rất đẹp, men trắng ngà,
hình khối và đường nét hài hịa cân đối
đẹp.


Gv nhận xét .


<i>?Hoạt động thương nghiệp phát triển</i>
<i>ntn?</i>


<i>?Việc xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ</i>
<i>điều gì?</i>


(Việc trao đổ, bn bán hàng hóa rất
phát triển)


<i>?Em có nhận xét gì về phố phường thời</i>
<i>kỳ này?</i>


(Phố phường xếp theo ngành hàng)
<i>? ở nơi em có những chợ phố nào?</i>
<i>?Tại sao Hội An trở thành phố cảng lớn</i>
<i>nhất Đàng Trong?</i>



(Gần biển thuận lợi buôn bán thuyền bè
nước ngồi)


<i>?Nêu hiểu biết về Hội An ngày nay?</i>
<i>?Vì sao ngoại thương dần bị hạn chế?</i>
(Vì sơ người Phương Tây có ý đồ xâm
chiếm nước ta)


*Thương nghiệp:


-Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị.


*Nội thương được mở rộng


*Ngoại thương dần dần bị hạn chế


<b>D. Củng cố dặn dị:</b>


<i>?Trình hình kinh tế nước ta thế kỷ XVII – XVIII như thế nào. Lập bảng so sánh.</i>
Về nhà : Học bài cũ. Xem phần II.


Tiết 50


<b> Bài 23 : KINH TẾ – VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI – XVIII</b>
<b> II. VĂN HOÁ</b>


<b>I.Mục tiêu bài học : </b>


<i>1, Kiến thức : HS nắm được :</i>



- Tuy nho giáo vẫn được chế độ PK đề cao nhưng nhân dân trong làng xã vẫn luôn luôn
bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc.


- Đạo thiên chúa giáo được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân châu
Âu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên.


- Chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sỹ.


<i>2, Tư tưởng : Hiểu được truyền thống văn hố dân tộc ln phát triển trong bất cứ hoàn </i>
cảnh nào.Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hố dân tộc.


<i>3, Kỹ năng : Mơ tả lễ hội và trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng em.</i>
<b>B. Phương tiện dạy học : </b>


- Một số tranh ảnh về thành tựu văn hoá thế kỷ XVI – XVIII.
<b>C. Hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

2, Kiểm tra bài cũ : ? Nhận xét về tình hình nơng nghiệp nước ta ở đàng Trong và đàng
Ngồi ?


3, Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


<b>Hoạt động 1 :</b>


- HS đọc mục 1 (SGK )


<i>?ở thế kỷ XVI – XVIII nước ta có </i>
<i>những tơn giáo nào ? Nói rõ sự phát</i>


<i>triển của các tơn giáo đó ? </i>


<i>? Vì sao lúc này nho giáo khơng cịn</i>
<i>chiếm địa vị độc tơn ?</i>


( Các thế lực PK tranh giành địa vị,
vua Lê trở thành bù nhìn)


<i>? ở q em có những hình thức sinh </i>
<i>hoạt văn hố nào ?</i>


- Quan sát hình 53, cho biết bức
tranh mơ tả gì ?


- HS đọc câu ca dao trong SGK.
<i>? Câu ca dao đó nói lên điều gì ?</i>
<i>? Đạo thiên chú giáo bắt nguồn từ </i>
<i>đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước </i>
<i>ta ?</i>


<i>? Thái độ của chính quyền họ </i>
<i>Nguyễn và họ Trịnh đối với đạo </i>
<i>thiên chúa giáo ?</i>


<b>Hoạt động 2 :</b>


<i>? Chữ quốc ngữ ra đời trong hồn </i>
<i>cảnh nào ? Mục đích ? </i>


- GV : Nhấn mạnh vai trò của A-


lếch – xan - đơ - rốt.


<i>? Vì sao trong một thời gian dài chữ</i>
<i>quốc ngữ không được sử dụng ? </i>
<i>? Theo em chữ quốc ngữ ra đời có </i>
<i>vai trị gì trong q trình phát triển </i>
<i>văn hố Việt Nam ?</i>


<b>Hoạt động 3 :</b>


<i>? Văn học giai đoạn này có mấy bộ </i>
<i>phận ? Kể những thành tựu văn học </i>
<i>tiêu biểu ? </i>


- GV nói về bộ sử : Thiên nam ngữ
lục.


<i>? Thơ Nôm xuất hiện ngày càng </i>
<i>nhiều có ý nghĩa ntn đối với tiếng </i>
<i>nói và Văn hoá dân tộc ?</i>


<i>? ở nước ta thế kỷ XVI- XVIII có </i>
<i>những nhà thơ , nhà văn nổi tiếng </i>
<i>nào ? </i>


1, Tôn giáo :
- Nho giáo


- Phật giáo, đạo giáo.



- Nhân dân vẫn giữ được nếp sống văn hoá
truyền thống.


- Đạo thiên chúa giáo xuất hiện ở nước ta
thế kỷ XVII.


<b>2, Sự ra đời chữ quốc ngữ :</b>


- Thế kỷ XVII, chữ quốc ngữ ra đời. Mục
đích là để truyền đạo.


<b>3, Văn học và nghệ thuật dân gian : </b>
a, Văn học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>? Em có nhận xét gì về văn học dân </i>
<i>gian ? </i>


<i>? Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại</i>
<i>hình ? </i>


<i>? Thành tựu của NT điêu khắc ? </i>
- HS xem tranh H54- Nhận xét ?
<i>? Kể tên một số loại hình NT sân </i>
<i>khấu mà em biết ? </i>


<i>? Nội dung của NT chèo, tuồng ? </i>
- GV nhấn mạnh : VH-NT dân gian
thế kỷ XVI- XVIII đã phát triển
mạnh và có nhiều thành tựu quý báu.
Đó là sự trỗi dậy mạnh mẽ, sức sống


tinh thần của nhân dân ta lúc bấy giờ
chống lại ý thức hệ PK nho giáo.


-Tiêu biểu : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào
Duy Từ.


- Văn học dân gian phát triển với nhiều thể
loại phong phú.


b, Nghệ thuật dân gian :


+ Điêu khắc gỗ.


+ Tượng : Phật bà nghìn tay nghìn mắt.
- NT sân khấu : Chèo, tuồng.


<b>D. Củng cố, dặn dị : </b>
- Gv củng cố tồn bài.
- Dặn HS về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Tuần : 27</b></i>


Tiết 51 Bài 24 :


<b>KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN Ở ĐÀNG NGỒI THẾ KỶ XVIII</b>
<b>I, Mục tiêu bài học : </b>


- Kiến thức : HS nắm được :


+ Sự suy yêu, mục nát của chế độ PK Đàng ngồi đã kìm hãm sự phát triển của sức sản


xuất-> đời sống của nhân dân cực khổ, đói kém.


+ Phong trào nơng dân chống lại nhà nước phng kiến . Tiêu biểu là K ?n của Nguyễn
Hữu Cỗu và Hồng cơng Chất.


-Tư tưởng : Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nhân dân Đàng ngoài, thể hiện ý chí đấu
tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.


- Kĩ năng : Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về khởi nghĩa
nông dân.


<b>B, Phương tiện dạy học : </b>


- Lược đồ : Khởi nghĩa nơng dân đằng ngồi thế kỉ XVIII.
<b>C, Hoạt động dạy học : </b>


<i>1, ổn định tổ chức : </i>
<i>2, Kiểm tra bài cũ :</i>


<i>? Em hãy trình bày những nét chính về Văn hố nước ta từ ths kỉ XVI đến XVIII ?</i>
<i>3, Bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- HS đọc mục 1 SGK


<i>? Nhận xét về chính quyền phong kiến </i>
<i>Đàng ngoài thế kỉ XVIII ? </i>


- GV : Từ tầng lớp vua, chúa đến quan


lại sâu mọt đều ra sức ăn chơi, hưởng
lạc, phè phỡn khơng cịn kỉ cương phép
tắc.


<i>? Chính quyền mục nát dẫn đến hậu </i>
<i>quả gì ? </i>


- GV : đây là nét đen tối nhất trong bức
tranh lịch sử nửa sau TK XVIII.


<i>? Trước cuộc sống khổ cực ấy, nhân </i>
<i>dân ta có thái độ như thế nào ?</i>


- GV treo lược đồ lên bảng, yêu cầu HS
quan sát.


<i>? Em có nhận xét gì về địa bàn hoạt </i>
<i>động của phong trào nơng dân ở Đàng </i>
<i>ngồi ? </i>


<b>1, Tình hình chính trị : </b>
- Mục nát đến cực độ.


-Hậu quả :
+ Sản xuất sa sút


+ Đời sống nhân dân cực khổ
->Nhân dân ta vùng dậy đấu tranh.
<b>2, Những cuộc khởi nghĩa lớn : </b>



-Địa bàn hoạt động rộng.
<i>- Tiêu biểu :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- GV giới thiệu lần lượt từng cuộc khởi
nghĩa. Đặc biệt là khởi nghĩa Nuyễn
Hữu Cầu và K/n Hồng Cơng Chất.
<i>? kết quả của các cuộc khởi nghĩa trên </i>
<i>ntn ?</i>


* Học sinh thảo luận :


<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại</i>
<i>đó ?</i>


- GV nhấn mạnh : Các cuộc khởi nghĩa
nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, chưa liên kế lại với
nhau, chưa tạo được sức mạnh dân tộc.
<i>? Các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa </i>
<i>ntn ? </i>


+ K/n Hồng Cơng Chất.


<i>-Kết quả : Thất bại.</i>


<i>-ý nghĩa : </i>


+ Làm cho chính quyền họ Trịnh lung
lay


+ Nêu cao tinh thần đấu tranh chống áp


bức bóc lột.


+ Tạo điều kiện cho cuộc khởi nghĩa
Tây Sơn tiến quân ra Bắc.


4, Củng cố : Gọi HS lên bảng xác định địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nông
dân thế kỉ XVIII.


Tiết 52 Bài 25


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
<i><b>I.Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn</b></i>
<b>I, Mục tiêu bài học : </b>


1, Kiến thức :


- Sự mục nát của chính quyền họ nguyễn ở Đàng trong nửa sau thế kỉ XVIII -> Phong
trào nông dân ở đàng trong mà đỉnh cao là K/n Tây Sơn.


- Anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hửu, Nguyễn Lữ lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của
đồng bào Tây Nguyên.


2, Tư tưởng : Thấy được sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống áp
bức, bóc lột.


3, Kĩ năng : Rỡn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tường thuật sự kiện.
<b>B, Phương tiện dạy học : </b>


- Lược đồ : Căn cứ địa Tây Sơn
<b>C, Hoạt động dạy học : </b>



1, ổn định tổ chức :
2, Kiểm tra bài cũ :


<i>? Nhận xét về tình hình chính trị – xã hội ở Đàng ngồi nửa sau thế kỉ XVIII ? </i>
3, Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- GV : Từ nửa sau thế kỉ XVIII, chính
quyền họ Nguyễn ở đàng trong ngày càng


<i><b>1, Xã hội đàng trong nửa sau thế kỉ </b></i>
<i><b>XVIII : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

suy yếu và mục nát.


<i>? Sự suy yếu của chính quyền họ nguyễn </i>
<i>biểu hiện qua những chi tiết nào ?</i>


- Gọi HS đọc trích dẫn trong SGK


<i>? Đoạn trích em khiến em hình dung như </i>
<i>thế nào về bọn thống trị ? </i>


<i>? Chúng bóc lột nhân dân như thế nào ? </i>
<i>Đời sống của nhân dân ra sao ?</i>


<i>? Như vậy đời sống của nhân dân đàng </i>
<i>trong có gì khác với đời sống của nhân </i>


<i>dân đàng ngồi khơng ?</i>


<i>? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn</i>
<i>dẫn đến hậu quả gì ? </i>


-GV : PT đấu tranh của nông dân thời
gian này phát triển rất mạnh, có rất nhiều
cuộc khởi nghĩa đã nổ ra : K/n của Lành
( 1695) ở Quảng Ngãi ; K/n Lý Văn
Quang ở Gia Định ( 1747 ) ; Nổi bật là
khởi nghĩa chàng Lía.


<i>? Lía là người như thế nào ?</i>


- Đọc những câu thơ về chàng Lía.


<i>? Mặc dù thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa </i>
<i>của Lía nói lên điều gì ? </i>


( Thể hiện tinh thần đấu tranh quật cường
của nơng dân chống chính quyền PK họ
Nguyễn. Báo trước cơn bão táp của cuộc
đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính
quyền Pk họ Nguyễn)


- Gv treo lược đồ căn cứ Tây Sơn và giới
thiệu về vùng đất này : ấp Tây Sơn nằm
giáp giữa vùng đất Bình Định với vùng
rừng núi Tây Nguyên ( Nay thuộc tỉnh
Gia Lai ), nối liền 2 miền là S. Côn và


đường bộ qua đèo An Khê.


<i>? Người tổ chức và lãnh đạo cuộc khởi </i>
<i>nghĩa này là ai ? </i>


<i>? Trình bày những hiểu biết của em về 3 </i>
<i>anh em Tây Sơn ?</i>


<i>? Anh em Nguyễn Nhạc chuẩn bị những </i>
<i>gì cho cuộc K/n ? </i>


- GV : Xác định căn cứ Tây Sơn trên lược


+ Chính quyền địa phương : Nặng nề,
phức tạp.


+ TĐ : Tập đoàn Trương Phúc Loan
nắm mọi quyền hành.


->Cq họ Nguyễn suy yếu và mục
nát.


+ Đời sống của nhân dân vô cùng cực
khổ.


->Các tầng lớp nhân dân bất bình với
chính quyền PK họ Nguyễn -> họ vùng
dậy đấu tranh.


<i>b, Kn Chàng Lía : </i>



-Khởi nghĩa nổ ra ở Trng Mây( Bình
Định )


- Chủ trương : Lấy của nhà giàu chia
cho người nghèo.


<i><b>2, Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ :</b></i>
- Năm 1771 K/n bùng nổ ở ấp Tây Sơn
( Thuộc phủ Quy Nhơn )


- Lạnh đạo : 3 anh em : Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

đồ :


+ Căn cứ đầu tiên là vùng Tây Sơn


Thượng đạo . Đây là cao nguyên có người
Ba Na và người kinh chung sống, nhân
dân địa phương rất nhiệt tình ủng hộ.
+ Sau đó nghĩa qn di chuyển xuống
vùng đất thuộc huyện Tây Sơn (B Định)
gọi là Tây Sơn Hạ đạo, lấy ấp kiên thành
làm trung tâm.


<i>? Vì sao nghĩa quân lại di chuyển căn cứ </i>
<i>từ Tây Sơn Thượng đạo xuống TSơn Hạ </i>
<i>đạo ?</i>



( Lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ,
địa bàn gần vùng đồng bằng)


<i>? Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa ? </i>
<i>Lực lượng nào là chính ?</i>


- HS đọc đoạn trích trong SGK.


<i>? Em có nhận xét gì về nghĩa qn Tây </i>
<i>Sơn ?</i>


( LL đơng, có trang bị vũ khí, bênh vực
quyền lợi cho dân nghèo)


Sơn Hạ đạo.


- Lực lượng : Nông dân nghèo, thợ thủ
cơng, thương nhân, đồng bào dân tộc ít
người.


4, Củng cố :


<i>? Cuộc khởi nghĩa T. Sơn nổ ra có những thuận lợi gì ?</i>


( Địa thế hiểm yếu, rộng, CQ họ Nguyễn suy yếu, lòng dân oán hận-> được sự ủng hộ
rộng rãi của nhân dân)


- Dăn HS về nhà học bài.


Tuần : 28



Tiết 53 Bài 25


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN( Tiếp )</b>


<b>II. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm</b>
<b>A, Mục tiêu bài học :</b>


1, Kiến thức : Học sinh nắm được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Các mốc thời gian quan trọng của nghĩa quân T.Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phản động,
tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước.


- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ .


2, Tư tưởng : Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta, những chiến công của
nghĩa quân Tây sơn.


3, Kĩ năng : Rỡn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ.
<b>B, Phương tiện dạy học : </b>


Lược đồ : +Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và chống xâm lược nước ngoài.
+ Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.


<b>C, Hoạt động dạy học : </b>
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ :


<i> ? Trình bày trên lược đồ căn cứ địa T. Sơn ? </i>
3, bài mới :



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- GV sử dụng lược đồ : Xác định Thành
Quy Nhơn.


- Kể về mưu kế của Nguyễn Nhạc đẻ hạ
được thành Quy Nhơn.


<i>? Em có nhận xét gì về mưu kế của </i>
<i>Nguyễn Nhạc ?</i>


( Táo bạo, thông minh, bất ngờ-> địch
bị động)


<i>? Việc hạ được thành Quy Nhơn có ý </i>
<i>nghĩa gì ?</i>


- Gv xác định vùng nghĩa quân chiếm
đóng từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
<i>? Biết tin Tây Sơn nổi dậy, chúa Trịnh </i>
<i>đã làm gì ?</i>


<i>? Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải hồ </i>
<i>hỗn với qn Trịnh ? </i>


- GV nêu bật tình huống hiểm nghèo
của nghĩa quân Tây Sơn trên bản đồ :
+ Quân Trịnh đánh vào Phú Xuân
+ Quân Nguyễn bỏ chạy vào Gia Định


-> Quân Tây Sơn ở giữa có nguy cơ bị
bao vây tiêu diệt. Vì vậy kế sách là tạm
thời hồ hỗn với Trịnh để diệt


Nguyễn.


- GV : Từ 1776-1783 : Nghĩa quân 4
lần đánh vào Gia Định, lần thứ 2 ( Năm
1777) giết được chúa nguyễn, chỉ có
Nguyễn ánh chạy thốt.


<i>? Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng </i>
<i>thắng lợi ? </i>


<i><b>1, Lật đổ chính quyền họ Nguyễn :</b></i>
- Hạ thành Quy Nhơn :


+ 9-1773 : Nghĩa quân hạ được thành
Quy Nhơn.


+ 1774 vùng kiểm soát được mở rộng
từ Quảng Nam đến Bình Thuận.


-Tiêu diệt quân Nguyễn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

( Sự hưởng ứng của nhân dân, tài trí
của anh em Tây Sơn)


<i>? Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta ?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về hành động của </i>


<i>Nguyễn Ánh ?</i>


- XĐ trên lược đồ các hướng tiến công
của quân Xiêm.


+ 2 vạn quân thuỷ đổ bộ lên Rạch giá.
+ 3 vạn quân bộ xuyên Chân Lạp, đổ bộ
lên Cần Thơ.


<i>? Thái độ của quân Xiêm ntn khi vào </i>
<i>xâm lược nước ta ? </i>


- XĐ địa danh Mỹ Tho trên lược đồ.
<i>? Vì sao Nguyễn Huệ chọn đoạn sông </i>
<i>này ?</i>


- GV giới thiệu cách bố trí trận địa của
Nguyễn Huệ và tường thuật trận đánh .
<i>? Kết quả của trận đánh như thế nào ?</i>
<i>? ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm- </i>
<i>Xoài Mút ? </i>


<i><b>2, Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút :</b></i>
a, Nguyên nhân :


-Nguyễn ánh cầu cứu quân Xiêm, dẫn
đường cho Xiêm xâm lược nước ta.


b, Diễn biến :



+ 1784, quân Xiêm chiếm được miền
tây Gia Định.


+ 1-1785, Nguyễn Huệ chọn Rạch
Gầm- Xoài Mút làm trận quyết chiến.


c, Kết quả : 5 vạn quân Xiêm bị đánh
tan.


d, ý nghĩa :


+ Đập tan âm mưu xâm lược của quân
Xiêm.


+ Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân
T. Sơn.


4, Củng cố , dặn dò :


- Gọi HS lên bảng gắn các mốc niên đại trên bản đồ và nói rõ niên đại đó gắn với sự kiện
nào ? ý nghĩa của từng sự kiện ?


Tết 54 Bài 25


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN ( Tiếp theo )</b>
<b>III. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh</b>
<b>A, Mục tiêu bài học : </b>


1, Kiến thức :



- Nắm được các mốc niên đại gắn với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn, đánh đổ chính
quyền vua Lê- chúa Trịnh.


2, Tư tưởng : Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta.
3, Kĩ năng : Trình bày diễn biến trên bản đồ.


<b>B, Phương tiện dạy học : </b>


Bản đồ : Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và xâm lược nước ngoài
<b>C, Hoạt động dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>? Thuật lại chiến thắng Rạch Gầm -Xoài Mút trên lược đồ ?</i>
3, Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- HS đọc SGK mục 1


<i>? Tình hình đàng ngoài như thế nào ?</i>
- Sử dụng lược đồ thuật lại quá trình
đánh chiếm Phú Xuân của Nguyễn Huệ
và nghĩa quân.


<i>? Tại sao Nguyễn Huệ lại nêu danh </i>
<i>nghĩa ‘Phù Lê diệt Trịnh’?</i>


- GV chỉ trên bản đồ : Giữa 1786,
Nguyễn Huệ cho quân đánh ra Thăng
Long, chúa Trịnh bị bắt-> Chính quyền
họ Trịnh bị sụp đổ.



- HS đọc SGK


<i>? Tình hình Bắc Hà sau khi Nguyễn </i>
<i>Huệ rút quân về Nam như thế nào ? </i>
- Chỉ trên lược đồ vùng ba anh em Tây
Sơn chiếm giữ.


<i>? Trước tình hình Nguyễn Hữu Chỉnh </i>
<i>mưu phản , Nguyễn Huệ có biện pháp </i>
<i>gì ?</i>


<i>? Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được </i>
<i>Bắc Hà ? </i>


<i>? Việc lật đổ chính quyền Nguyễn, </i>
<i>Trịnh có ý nghĩa như thế nào ? </i>


<i><b>1, Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc </b></i>
<i><b>Hà diệt họ Trịnh :</b></i>


- 6-1786 nghĩa quân Tây Sơn hạ được
thành Phú Xuân.


-Giữa 1786 chính quyền họ Trịnh bị lật
đổ.


<i><b>2, Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản , </b></i>
<i><b>Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà :</b></i>



-Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc Hà diệt
Chỉnh-> Nhậm lại chống đối lại Tây
Sơn.


- 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc Hà lần 2 ->
thu phục Bắc Hà.


- ý nghĩa : Tiêu diệt chúa Nguyễn ở
đàng trong, lật đổ chính quyền Lê-
Trịnh ở đàng ngoài đặt cơ sở cho việc
thống nhất lãnh thổ.


4, Củng cố bài :


- HS lên bảng gắn các mốc sự kiện vào bản đồ câm
<i>? Vai trò của Nguyễn Huệ trong K/n Tây Sơn ?</i>


<i><b>Tuần :29</b></i>


<b>Bài 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN.</b>


<i><b>Tiết 55 : IV- Tây Sơn đánh tan quân Thanh</b></i>
<b>A, Mục tiêu bài học : </b>


- Kiến thức :


+ Tài thao lược quân sự của Qtrung và danh tướng Ngơ Thì Nhậm.


+ Những sự kiện lớn trong chiến dịch đại phá quân Thanh- Đặc biệt là trận Ngọc Hồi -
Đống Đa xuân Kỉ Dậu 1789.



-Tư tưởng : GD lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc
đại phá quân Thanh xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Cảm phục thiên tài quân sự của Quang Trung.
-Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ.
<b>B, Phương tiện dạy học : </b>


+ Lược đồ : Tây Sơn khởi nghĩa và chống xâm lược.
+ ,, : Trận Ngọc Hồi - Đống Đa


<b>C, Hoạt động dạy học : </b>
1, ổn định lớp :


2, Kiểm tra bài cũ : ? Tóm tắt tiến trình cuộc K/n Tây Sơn từ 1783-1788 ?
3, Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC


<i>? Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được </i>
<i>Bắc Hà, vua Lê Chiêu Thống có hành </i>
<i>động gì ?</i>


<i>? Nhà Thanh có bỏ qua cơ hội này </i>
<i>khơng ? </i>


- GV : Năm 1788, nhà Thanh cử Tôn
Sỹ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào
nước ta.



- Sử dụng lược đồ chỉ các hướng tiến
quân của quân Thanh vào nước ta :
+ Đạo 1 : do Tôn Sỹ Nghị chỉ huy từ
Quảng Tây qua Lạng Sơn tiến vào.
+ Đạo2 : Theo đường Cao Bằng do
Sầm Nghi Đống chỉ huy.


+ Đạo 3 : Theo đường Tuyên Quang.
+ Đạo 4 : Theo đường Quảng Ninh tiến
vào Hải Dương.


<i>? Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của </i>
<i>quân Thanh cho cuộc xâm lược này ? </i>
+Lực lượng mạnh


+ Có Lê Chiêu Thống dẫn đường
+ Tướng giặc là những tên tướng giỏi,
hiếu chiến và muốn lập công.


<i>? Em có suy nghĩ gì về bè lũ Lê Chiêu </i>
<i>Thống ?</i>


(ông vua bán nước hèn hạ, nhục nhã,
chỉ vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ Tổ
Quốc) .


<i>? Trước thế giặc mạnh, nghĩa quân Tây</i>
<i>Sơn có hành động như thế nào ? </i>


- GV : Giới thiệu phòng tuyến Tam


Điệp – Biện Sơn trên lược đồ, nói rõ vị
trí , đặc điểm.


<i>? Vì sao qn ta rút khỏi Thăng Long ?</i>


<i><b>1, Quân Thanh xâm lược nước ta</b><b> : </b></i>
<i>a, Hoàn cảnh : </i>


- Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà
Thanh.


<i>b, Chuẩn bị của nghĩa quân :</i>
- Rút quân khỏi Thăng Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

( Bảo toàn lực lượng, làm kiêu lịng
địch, chờ thời cơ)


<i>? Vì sao nghĩa qn lập phịng tuyến </i>
<i>Tam Điệp- Biện Sơn ? </i>


( Có chiều sâu liên kết thuỷ bộ vững
chắc, làm bàn đạp cho quân Tây Sơn
tấn công tiêu diệt quân Thanh ở Thăng
Long.)


<i>? Thái độ và hành động của quân </i>
<i>Thanh khi vào xâm lược nước ta ntn ? </i>
<i>? Nhận được tin cấp báo, Nguyễn Huệ </i>
<i>đã làm gì ?</i>



<i>? Vì sao lúc lấy được chính quyền từ </i>
<i>tay họ Trịnh, Nguyễn Huệ không lên </i>
<i>ngôi mà bây giờ mới lên ngôi ?</i>


<i>? Việc Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế </i>
<i>có ý nghĩa ntn ? </i>


( Tập hợp được lịng dân, tạo sức mạnh
đồn kết dân tộc, khẳng định chủ quyền
dân tộc và cho quân Thanh biết nước
Nam có chủ)


- Xác định trên lược đồ đường tiến quân
của quân Tây Sơn ra Bắc :


+ Đến Nghệ An Quang Trung cho dừng
chân tuyển thêm quân và tổ chức duyệt
binh.


<i>? Quang Trung mở cuộc duyệt binh để </i>
<i>làm gì ?</i>


( Lấy khí thế và tinh thần cho qn
lính)


+ Đến Thanh Hố, Quang Trung lại
dừng chân tuyển thêm quân và làm lễ
tuyên thể.


- 1 HS đọc lời tuyên thể của Quang


Trung.


<i>? Em có nhận xét gì về lời tun thể ?</i>
( Thể hiện tinh thần quyết tâm đánh
giặc )


<i>? Quang Trung dự định đánh quân </i>
<i>Thanh vào thời gian nào ? </i>


<i>? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu </i>
<i>diệt quân Thanh ngay trong tết kỉ </i>
<i>Dậu ? </i>


<i>? Quang Trung chuẩn bị cho cuộc đại </i>


<i><b>2, Quang Trung đại phá quân Thanh :</b></i>
- 11-1788, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng
đế, lấy niên hiệu là Quang Trung ->
Tiến quân ra Bắc.


-Diễn biến :


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>phá quân Thanh ntn ? </i>


- Chỉ 5 đạo quân của Quang Trung tiến
ra bắc trên lược đồ .


- GV Tường thuật diễn biến ?


<i>? Trận Ngọc Hồi - Đống Đa diễn ra </i>


<i>ntn ? </i>


+ Ngày 5 tết, quân tây Sơn đánh mạnh
vào phía nam Ngọc Hồi-> địch chạy ra
đầm mực, bị quân của đô đốc Bảo bao
vây tiêu diệt.


<i>?Tại sao ta đánh Ngọc Hồi và Đống </i>
<i>Đa cùng 1 lúc ? </i>


( Hợp đồng tác chiến cùng 1 lúc, địch
sẽ bối rối và không điều quân tiếp viện
đến kịp cho mặt trận phía Nam .)
<i>? Kết quả của chiến dịch đại phá quân </i>
<i>Thanh ntn ? </i>


<i>? Trong suốt 17 năm , nghĩa quân Tây </i>
<i>Sơn đã giành được những thắng lợi to </i>
<i>lớn nào ? </i>


<i>? Vì sao nghĩa quân Tây Sơn lại giành </i>
<i>được những thắng lợi đó ?</i>


+ Sáng 5 tết : Trận Ngọc Hồi- Đống
Đa :


. Trận Ngọc Hồi :


->Đây là vị trí quan trọng nhất của địch
ở phía nam Thăng Long, làm cho địch


hoảng loạn, khí thế của ta ngày càng
dâng lên.


.Trận Đống Đa :


-Kết quả : 29 vạn quân Thanh bị tiêu
diệt.


<i><b>3, Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch</b></i>
<i><b>sử của phong trào Tây Sơn</b><b> ? </b><b> </b></i>


- ý nghĩa lịch sử :


+ Lật đổ các tập đoàn phong kiến.
+ Lập lại thống nhất đất nước.
+ Đánh đuổi quân xâm lược Xiêm,
Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
-Nguyên nhân thắng lợi :


+ Được nhân dân ủng hộ.


+ Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung
và bộ chỉ huy nghĩa quân với nghệ thuật
chỉ đạo chiến tranh : Thần tốc, bất ngờ,
táo bạo, chỉ đạo và tổ chức chiến đấu cơ
động).


4, Củng cố, dặn dò :


- GV Tổng kết lại những sự kiện chính của Phong trào Tây Sơn từ 1771 – 1789.


- Dặn học sinh về nhà học bài .


Tiết 56 Bài 26


<b>QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b>A, Mục tiêu bài học : </b>


<i>1, Kiến thức :</i>


+ Thấy được những việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hố đã góp phần
tích cực vào việc ổn định trật tự xã hội, bảo vệ Tổ quốc.


<i>2, Tư tưởng : Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung</i>
<i>3, Kĩ năng : Đánh giá nhân vật lịh sử.</i>


<b>B, Phương tiện dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- 1số tư liệu về Quang Trung.
<b>C, Hoạt động dạy và học : </b>
1, ổn định lớp :


2, Kiểm tra bài cũ :


<i>? Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ? </i>
3, Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦ GV VÀ HS KIẾN THỨC


<i>? Vì sao sau khi đánh đuổi ngoại xâm, </i>
<i>lật đổ các chính quyền PK trong nước, </i>


<i>Quang Trung lại chăm lo xây dựng </i>
<i>kinh tế, văn hoá ?</i>


( Chiến tranh liên miên, đất nước bị tàn
phá, đời sống của nhân dân đói khổ->
cần xây dựng kinh tế để nhân dân no
ấm, đất nước giàu mạnh.)


<i>? Để phát triển nơng nghiệp, Quang </i>
<i>Trung đã có biện pháp gì, kết quả ra </i>
<i>sao ? </i>


<i>? Nhận xét về chính sách nơng nghiệp </i>
<i>của Q .Trung ? </i>


( Chăm lo quyền lợi nơng dân, khuyến
khích họ trở về quê làm ăn, chia ruộng
công bằng)


<i>? Quang Trung đã làm gì để phát triển </i>
<i>Cơng- TN ?</i>


<i>? Tại sao mở cửa ải, thơng chợ búa thì </i>
<i>C-TN lại phát triển ?</i>


<i>? Quang Trung đã thi hành những biện </i>
<i>pháp gì để phát triển văn hố, giáo </i>
<i>dục ?</i>


<i>? Chiếu lập học nói lên hồi bão gì của</i>


<i>Qung Trung ?</i>


<i>? Việc đề cao chữ Nơm có ý nghĩa gì ? </i>
- Cho HS xem tranh 1 số bút tích được
viết bằng chữ Nôm thời Qung Trung.
<i>? Viện sùng chính đảm nhiệm nhiệm vụ</i>
<i>gì ? </i>


- GV : Nguyễn Thiếp làm viện trưởng
viện sùng chính quê ở Nghệ An, là một
sỹ phu nổi tiếng về đạo đứcvà uyên bác,
được nhiều người trọng vọng.


<i>? Những việc làm trên của Quang </i>
<i>Trung có tác dụng gì ? </i>


<i><b>1, Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá </b></i>
<i><b>dân tộc :</b></i>


<i>a, Phục hồi kinh tế :</i>


*Nông nghiệp :


+ Ban hành chiếu khuyến nông
+ Giảm tô thuế.


*Công- thương nghiệp :
+ Giảm thuế


+ Mở cửa ải, thông chợ búa-> Lưu


thông hàng hoá trong nước, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của nhân dân .
<i>b, Văn hoá, giáo dục : </i>


+ Ban bố chiếu lập học.
+ Đề cao chữ Nôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>? Đất nước thống nhất song vua Quang</i>
<i>Trung còn gặp những khó khăn gì ? </i>
<i>? Về qn sự, Quang Trung có những </i>
<i>chính sách gì ? </i>


<i>? Chính sách ngoại giao của Quang </i>
<i>Trung ntn ? </i>


<i>? Để củng cố nền độc lập trong nước </i>
<i>Quang Trung đã làm gì ?</i>


- GV : Quang Trung viết lời hịch kêu
gọi nhân dân Quảng Ngãi, Quy Nhơn
đồng lòng hiệp sức diệt Nguyễn ánh.
<i>? Kế hoạch đánh Gia Định có thực hiện</i>
<i>được khơng ? Vì sao ? </i>


-Gv nhấn mạnh : Quang Trung mất là
một tổn thất lớn cho triều đại Tây Sơn
và cả dân tộc ta.


<i>? Công lao của người anh hùng dân tộc</i>
<i>Quang Trung đối với đất nước ta như </i>


<i>thế nào ? </i>


+ Thống nhất đất nước.


+ Đánh đuổi quân xâm lược Xiêm,
Thanh.


+ Củng cố, ổn định linh tế, văn hoá, xã
hội.


<i><b>2, Chính sách quốc phịng</b><b> , ngoại </b></i>
<i><b>giao</b><b> : </b></i>


* Âm mưu của kẻ thù :


+ Phía Bắc : Lê Duy Chỉ lén lút hoạt
động.


+ Phía Nam : Nguyễn Ánh cầu viện
Pháp đem quân chiếm lại Gia Định.
*Chủ trương của Quang Trung :
-Quân sự :


+ Thi hành chế độ quân dịch
+ Củng cố quân đội về mọi mặt.
-Ngoại giao : Thực hiện đường lối
ngoại giao khéo léo.


- Tiêu diệt nội phản.



- 16-9-1792 Quang Trung đột ngột qua
đời.


4, Củng cố, dặn dị :


<i>? Hãy tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp của Quang Trung ? Nêu cảm nghĩ của em ? </i>
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết BT


<b>Tuần : 30</b>
<b>Tiết 57</b>


<b>Lịch sử địa phương: Tỉnh Cà Mau</b>
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


1,Kiến thức:


- HS nắm được về vị trí dịa lí, các đơn vị hành chính trong tỉnh Cà Mau ngày nay.
- Tài nguyên và tiềm năng kinh tế của tỉnh


- Dân cư, thành phần dân tộc, truyền thống văn hoá và yêu nước.
2. Tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

-Bồi dưỡng lịng tự hào dân tộc và tình u quê hương.


- HS yêu mến, biết ơn các thế hệ cha ơng đã có cơng xây dựng và bảo vệ quê hương.
- HS có ý thức vươn lên xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp.


3. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, nhận xét, đánh giá về đặc điểm lịch sử của tỉnh nhà.


II. NỘI DUNG:


1. Oån định:


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:


<b>Các hoạt động</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Sơ lược về vị trí, điều kiện tự
<i>nhiên:</i>


? Em hãy cho biết tỉnh Cà Mau thuộc vị trí địa
lí nào?


? Tỉnh Cà Mau được thành lập khi nào?


? Hiện nay Cà Mau gồm bao nhiêu huyện, thị
xã và thành phố?


? Em cho biết Cà Mau tiếp giáp với những
tỉnh nào?


GV giới thiệu


? Từ địa lí chung của khu vực Nam Bộ em
thấy địa hình Cà Mau có gì nổi bật?


? Cà Mau có những tài nguyên nào?



? Trong tương lai Cà Mau sẽ có những định
hướng về tiềm năng kinh tế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN:


1/ Vị trí địa lí và các đơn vị hành
chính:


- Tỉnh Cà Mau là tỉnh nằm ở phía
cực nam của Tổ quốc.


- Tỉnh Cà Mau gồm các huyện: U
Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước,
Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển,
Phú Tân, Thới Bình, tp Cà Mau
- Phía Đơng giáp Bạc Liêu và biển
đơng;


- Phía bắc giáp Kiên Giang.
- Phía nam giáp biển đơng.
- Phía tây giáp vịnh Thái Lan


2/ Diện tích đất đai, thổ nhưỡng, tài
nguyên và tiềm năng kinh tế:


- Diện tích: 5211 km2



- Địa hình đồng bằng, đất đai mầu
mở, nhiều phù sa.


- Tài nguyên: Rừng, biển, nông
nghiệp.


- Tiềm năng kinh tế: Nông, lâm ngư
nghiệp


II. DÂN CƯ, THÀNH PHẦN DÂN
TỘC:


- Dân số: 1 144 200 người ( tính đến
năm 2000)


- Nhiều thành phần dân tộc, cơ bản
là: Kinh, Khơ Me, Hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- HS đọc tài liệu.


? Em biết tỉnh ta có những dân tộc nào?


<b>Hoạt động 3</b>


- Em hãy nói về truyền thống yêu nước, tên
các trận đánh của quân dân Cà Mau mà em
biết ?


thật thà, lạc quan, mạo hiểm vật lộn


với thiên nhiên để xây dựng cuộc
sống


IV. TRUYỀN THỐNG YÊU
NƯỚC:


- Tinh thần yêu nước quật cường,
bất khuất, kiên quyết đấu tranh với
mọi kẻ thù xâm lược.


- Di tích đảo Hịn Khoai.


- Chứng tích tội ác Bình Hưng (ấp
Thanh Đạm, xã Phú Tân, huyện Cái
Nước).


- Di tích Đình Tân Hưng


Bài tập tại lớp: Tỉnh Cà Mau có vị trí địa lí như thế nào? Kể tên các đơn vị hành chính
ngày nay.


III/ CŨNG CỐ BÀI:


Tại sao nói Cà Mau là một trong những nơi rừng vàng, biển bạc?
<b> IV/ DẶN DÒ HỌC SINH: Chuẩn bị làm bài tập lịch sử.</b>



<b>Tiết 58 : ÔN TẬP</b>
<b>I, Mục tiêu bài học : </b>



- Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học ở chương V.
- GD và bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước và tự hào dân tộc,


- Rỡn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử.
<b>II, Phương tiện dạy học : </b>


- Lược đồ : Tay Sơn khởi nghĩa chống PK và Xâm lược.
<b>III, Hoạt động dạy và học : </b>


<i>1, ổn định tổ chức :</i>


<i>2, Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp với phần ôn tập)</i>
<i>3, Bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC


<i>? Em hãy nêu những biểu hiện về sự </i>
<i>suy yếu của nhà nước PK ở thế kỉ </i>
<i>XVI ?</i>


<i>? Tình trạng trên dẫn đến hậu quả gì ? </i>
- GV : Nhà nước PK càng suy yếu thì
sự tranh chấp quyền lực giữa các thế
lực PK càng diễn ra quyết liệt.


<i>? Kể tên các cuộc chiến tranh PK ở thế </i>
<i>kỉ XVI- XVII ? </i>


<i>1, Sự suy yếu của nhà nước PK tập </i>
<i>quyền : </i>



+ Vua quan ăn chơi sa đoạ.
+ Quan lại thoái hoá, biến chất.
+ Nội bộ triều đình lục đục, chia bè
phái.


->Nhân dân nổi dậy đấu tranh ở khắp
nơi.


<i>2, Chiến tranh Nam – Bắc triều và </i>
<i>Trịnh – Nguyễn :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- GV ghi 1 số mốc thời gian lên bảng
rồi gọi 1-2 HS lên bảng điền sự kiện
thích hợp tương ứng với các mốc thời
gian đã cho.


<i>?Các cuộc chiến tranh PK để lại hậu </i>
<i>quả gì cho đất nước ? </i>


<i>? Lạnh đạo cuộc Kn Tây Sơn là ai ? </i>
-Gọi HS lên bảng điền sự kiện vào các
mốc thời gian đã cho.


- GV treo lược đồ K/n Tây Sơn và yêu
cầu 1-2 em lên bảng thuật lại diễn biến
trận Ngọc Hồi- Đống Đa trên lược đồ.
<i>? Em hãy chỉ ra nét độc đáo trong nghệ</i>
<i>thuật chỉ đạo chiến tranh của Quang </i>
<i>Trung ?</i>



<i>?Sau 17 năm chiến tranh, nghĩa quân </i>
<i>Tây Sơn đã thu được những kết quả to </i>
<i>lớn nào ? </i>


? Nguyên nhân thắng lợi của PT Tây
<i>Sơn ?</i>


<i>? ý nghĩa lịch sử ?</i>


<i>? Trình bày các biện pháp cải cách của</i>
<i>Quang Trung trên các lĩnh vực kinh tế, </i>
<i>văn hố, quốc phịng và ngoại giao ? </i>
<i>? Theo em , Quang Trung có những </i>
<i>cống hiến gì cho đất nước ? </i>


+ 1627-1672 :


->Gây hậu quả nặng nề : Tổn thất lớn
về người và của, đất nước bị chia cắt.
<i>3, Phong trào Tây Sơn : </i>


- Lãnh đạo : 3 anh em : Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ và Nguyễn Lữ.


- Diễn biến :
+ 1771 :
+ 1777 :
+ 1785 :
+ 1786 :


+ 1789 :


-> Phong trào Tây Sơn thu được nhiều
kết quả to lớn :


+Lật đổ các thế lực phong kiến Nguyễn,
Trịnh, Lê xoá bỏ sự chia cắt đất nước.
+ Đánh bại các thế lực ngoại xâm, bảo
vệ nền độc lập dân tộc.


-Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
của PT Tây Sơn :


+ Nguyên nhân thắng lợi :


+ ý nghĩa lịch sử : ( HS nhắc lại kết quả
mà nghĩa quân TS đạt được)


<i>4, Quang Trung xây dựng đất nước : </i>
- Kinh tế :


- Văn hố :
-Quốc phịng :
- Ngoại giao :


<i>4, Củng cố, dặn dị :</i>


- Dặ HS về nhà ơn bài – chuẩn bị cho tiết bài tập và kiểm tra.


Tuần : 31


TIẾT 59:


<i><b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ </b></i>
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY


- Qua tiết làm BT GV giúp HS ôn lại tất cả những kiến thức đã học trong chương V đồng
thời qua tiết học GV cũng có thể biết được khả năng tiếp thu kiến thức của HS


- Rèn luyện cho HS làm quen với các dạng bài tập
II, CHUẨN BỊ


- GV : SGK, hệ thống bài tập
- HS : SGK, VBT, Vở ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
<b>A. Ổn đinh tổ chức</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>C. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài :
- Các hoạt động :


<b>Bài tập 1 : Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng nhất </b>
<b>1. Nguyên nhân khiến nhà Lê suy sụp vào thế kỉ XVI </b>


A. Triều đình nhà Lê mục nát, vua quan ăn chơi không quan tâm đến đời sống nhân
dân


B. ND cực khổ nổi dậy khắp nơi



C. TRiều đình tranh giành quyền lực đánh giết lẫn nhau
D. Cả 3 ý trên


<b>2. Nền kinh tế nong nghiệp Đàng Trong phát triển hơn Đàng ngoài do : </b>
A. Là vùng đất màu mỡ


B. Là vùng đất không xảy ra chiến tranh


C. Do biện pháp tích cực của chúa Nguyễn trong việc khai hoang thuỷ lợi
D. Do nhân dân ủng hộ chính quyền chúa Nguyễn


<b>3. Nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghiã của ND Đàng trong </b>
A. Chính quyền chúa Nguyễn mục nát đến cực độ


B. Sản xuất đình đốn, mất mùa đói kém
C. Đời sống nhân dân cực khổ


D. Cả 3 ý trên


<b>4. Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn </b>
A. Nguyễn Nhạc


B. Nguyễn Huệ
C. Nguyễn Lữ
D. Cả 3 ý trên


<b>7. Nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn </b>
A. Do nhân dân ủng hộ


B. Do xây dựng được khới đoàn kết



C. Do sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy quân sự
D. Cả 3 ý trên


<b>Bài tập 2 : Điền tiếp những sự kiện lịch sử vào chỗ trống </b>
1. Năm 1771 : …………


2. Năm 1783 ………..


3. Năm 1785 ………
4. Năm 1786 ………..
5. Năm 1788 ………
6. 16/9/1792 ……….


<b>Bài tập 3 : Lập bảng thống kê phong trào Tây Sơn từ 1771 – 1789 </b>


THỜI GIAN SỰ KIỆN NGƯỜI LĐ KẾT QUẢ-Ý NGHĨA


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

2. Năm 1773
3. Năm 1777
4. Năm 1785
5. Năm 1786
6. Năm 1788
7. Năm 1789


………
………
………
………>
………


………


………….
………..
……….
………….
…………..
………..


………..
………


………..
………..
………..
………
D. Dặn dò về nhà


- Làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới


<b>Tiết : 60</b> <b>KIỂM TRA LỊCH SỬ </b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử Việt Nam trong học kì II lớp 7
so với yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng.


- Từ kết quả kiểm tra, các em học sinh tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh hoạt
động học tập của bản thân trong thời gian sau.



- Giáo viên đánh giá được kết quả giảng dạy, kịp thời điều chỉnh phương pháp và hình
thức dạy học.


<b>1. Về kiến thức:</b>


<i><b> Kiểm tra nội dung cơ bản trong các chủ đề sau:</b></i>
1. Đại Việt thời Lê Sơ:


2. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII


- Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền
- Phong trào Tây Sơn.


<b> 2. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận
dụng kiến thức...


<b> 3. Về thái độ:</b>


- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã
xả thân vì đất nước.


<b>A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Tên chủ</b>


<b>đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>TNKQ</b> <b>T</b>



<b>L</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TN</b>


<b>KQ</b>


<b>TL</b>
Chủ đề:


1. Đại
Việt
thời Lê


Đại Việt
thời Lê
Sơ. Khởi
nghĩa
Lam Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

nghiệp thời
Lê sơ


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>1,0</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>3</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>4,5</b></i>
<i><b>45%</b></i>
<b>Chủ đề:</b>
<b>2. Sự </b>
<i>suy yếu </i>
<i>của nhà</i>
<i>nước </i>
<i>phong </i>
<i>kiến tập</i>
<i>quyền</i>


Nối được thời
gian và sự kiện
lịch sử về khởi
nghĩa Lam Sơn
và Phong trào
Tây Sơn


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>0,5</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>%</b></i>
<b>1</b>
<b>1</b>


<b>10%</b>
<b>Chủ đề:</b>
<b>3. </b>
<i>Phong </i>
<i>trào </i>
<i>nông </i>
<i>dân Tây</i>
<i>Sơn</i>
Quang Trung
xây dựng đất
nước


Nêu nguyên
nhân thắng
lợi và ý nghĩa
lịch sử của
phong trào
Tây sơn


Tóm tắt cơng
lao của Quang
Trung trong sự
nghiệp giữ
nước và xây
dựng đất nước
<i><b>Số câu</b></i>


<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>



<i><b>1</b></i>
<i><b>0,5</b></i>
<b>5%</b>
<i><b>½</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>½</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>4,5</b></i>
<i><b>45%</b></i>
<i><b>TS câu</b></i>
<i><b>TS điểm</b></i>
<i><b>Tỷ lệ % </b></i>


<i><b>3</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>6</b></i>
<i><b>60%</b></i>
<i><b>½</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>7</b></i>
<i><b>10</b></i>


<i><b>100%</b></i>
<b>B. RA ĐỀ</b>


<b>Họ tên HS:...</b>
<b>Lớp: 7a...</b>


<b>Đề: B</b>


<b>Đề Kiểm Tra Môn Lịch Sử Lớp 7</b>
<b> Thời gian: 45 phút</b>


<b>I.Trắc Nghiệm: (3điểm)</b>


<b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng.</b>


<b>Câu 1: Được ghi nhận là một trong những trận thủy chiến lớn nhất của nhân dân ta trong</b>
lịch sử chống ngoại xâm, đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm ?


a. Chiến thắng Bạch Đằng b. Chiến Thắng Rạch Gầm, Xoài Mút
<b>Điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

c. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt d. Chiến thắng giặc Nguyên


<b>Câu 2: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều Lê sơ ?</b>
a. Vua quan ăn chơi b.Nội bộ triều đình mất đồn kết
c. Đời sống nhân dân cơ cực d. Tất cả các ý trên


<b>Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng trong:</b>
a. Chính quyền họ Nguyễn suy yếu b. Thời tiết không thuận lợi
c. Quan lại đục khoét nhân dân d. Ý a và c đúng



<b>Câu 4 : Nối mốc </b>thời gian cột A với sự kiện ở cột B cho đúng


<b>Thời gian A</b> <b>Nối</b> <b>Sự kiện B</b>


a. Năm 1771 1. Quang Trung đánh tan 29 vạn quân Thanh
b. Năm 1427 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ


c. Năm 1785 4. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi


d. Năm 1789 5. Nguyễn Huệ đánh tan 5 vạn quân Xiêm
<b>Câu 5: “Chiếu lập học” nói lên hồi bão gì của vua Quang Trung?</b>


a. Muốn mở nhiều trường học b. Muốn nước nhà độc lập


c. Muốn tuyển chọn người tài d. Xây dựng đất nước thông qua học tập thi cử
<b>Câu 6: Vua Quang Trung dùng chữ Nơm làm chữ viết chính thức của nhà nước thể hiện</b>
ý nghĩa gì?


a. Tinh thần đồn kết dân tộc b. Truyền thống yêu nước


c. Thể hiện ý thức tự tôn, tự chủ của dân tộc c. Tinh thần nhân đạo của dân tộc
<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


Câu 1: (3 điểm) Vua Quang Trung đã có những chính sách như thế nào để phục hồi và
phát triển nền kinh tế, giáo dục, quốc phòng ?


Câu 2: (4 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.
<b>Bài làm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Tuần :32</b>


<b>CHƯƠNG VI : VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XI X</b>
<b>Bài 27</b>


CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN


<i><b>Tiết 61 : I. Tình hình chính trị- kinh tế</b></i>


<b>A, Mục tiêu bài học : </b>


<i>1, Kiến thức : + Nhà nguyễn lập lại chế độ PK tập quyền. Các vua Nguyễn thần phục nhà</i>
Thanh, khước từ mọi tiếp xúc với Phương Tây.


- Các nghành kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn chế.


<i>2, Tư tưởng : Chính sách của triều Nguyễn khơng phù hợp với u cầu lịch sử-> Kinh tế </i>
xá hội khơng có điều kiện phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Bản đồ VN


+ Lược đồ các đơn vị hành chính dưới thời Nguyễn.
<b>C, Hoạt động dạy học : </b>


<i>1, ổn đinh tổ chức :</i>
<i>2, Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3, Bài mới :</i>


Sau khi Quang Trung mất, nội bộ triều Tây Sơn lục đục và suy yếu nhanh chóng . Đó là
cơ hội để Nguyễn ánh nổi dậy tiêu diệt triều Tây Sơn lập lại chế độ phong kiến tập
quyền.


HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


-GV : Nói rõ triều Tây Sơn sau khi
Quang Trung mất.



<i>? Nhân cơ hội Tây Sơn suy yếu Nguyễn </i>
<i>ánh đã có hành động gì ? </i>


- Sử dụng bản đồ thuật lại trận chiến
của Nguyễn ánh đánh đổ Tây Sơn.


-GV : Năm 1804 Nguyễn ánh đổi quốc
hiệu nước ta là Việt nam .


<i>? Nhà nước quân chủ chuyên chế là </i>
<i>nhà nước ntn ?</i>


- HS trả lời


-GV bổ sung : Để tập trung quyền lực
trong tay của mình Nguyễn ánh và các
vua Nguyễn đã đặt ra lễ 4 không :
+ Không đặt chức tể tướng


+Khơng lấy đỗ trạng ngun
+Khơng lập Hồng Hậu


+ Khơng phong tước vương cho người
ngồi hồng tộc.


-> cứ như thế nhà Nguyễn thâu tóm và
điều hành mọi việc từ trung ương đến
địa phương.


<i>? Các đơn vị hành chính được sắp xếp </i>


<i>lại ntn ? </i>


- Chỉ trên lược đồ các đơn vị hành
chính thời Nguyễn.Kể tên các tỉnh và
phủ trực thuộc.


<i>? Em có nhận xét gì về cách tổ chức </i>
<i>đơn vị hành chính thời Nguyễn ?</i>
( Lần đầu tiên trên một lãnh thổ thống
nhất, các đơn vị hành chính được sắp
xếp chính quy như vậy.)


<i><b>1, Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong </b></i>
<i><b>kiến tập quyền :</b></i>


<i>*XD chính quyền :</i>


- Năm 1802. Nguyễn Ánh lấy niên hiệu
Gia Long, chọn phú Xuân ( Huế ) làm
kinh đô-> Nhà nước quân chủ tập
quyền được củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- GV : Để củng cố hơn nữa địa vị thống
trị của mình, nhà Nguyễn rất chú trọng
đến việc củng cố luật pháp.


<i>? Luật pháp được củng cố ntn ? </i>


-GV : nnnnNội dung của luật Gia Long
dựa hẳn vào luật của nhà Thanh.



<i>? Nhà Nguyễn đã thi hành những biện </i>
<i>pháp gì để củng cố quân đội ?</i>


- HS quan sát H62, 63


+ Quan võ mặc áo bào ngồi trên lưng
ngựa có lọng che rất oai phong


+ Lính cận vệ được trang bị đầy đủ khí
giới.


<i>? Hậu quả của chính sách đối ngoại </i>
<i>đó ?</i>


( Thúc đẩy P xâm lược nước ta)


<i>? Tình hình kinh tế nước ta đầu thế kỉ </i>
<i>XI X ? </i>


<i>? Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn </i>
<i>có tác dụng ntn </i>


<i>? mặc dầu diện tích canh tác tăng </i>
<i>nhưng dân lưu vong vẫn nhiều. Vì </i>
<i>sao ?</i>


<i>? Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê </i>
<i>điều không ?</i>



<i>? Tại sao việc sửa đắp đê điều lại gặp </i>
<i>khó khăn ? ( Tài chính thiếu hụt, nạn </i>
tham nhũng phổ biến)


-GV nhấn mạnh : Kinh tế nông nghiệp
ngày càng sa sút không phát triển lên
được.


<i>? Thủ công nghiệp dưới thời Nguyễn có</i>
<i>đặc điểm gì ?</i>


- HS đọc đoạn trích trong SGK.


<i>? Qua nhận xét đó em có suy nghĩ gì về</i>
<i>tài năng của thợ thủ cơng ta đầu thế kỉ </i>
<i>XI X ?</i>


( Thông minh, cần cù, sáng tạo, tay
nghề cao, bước đầu làm quen với KT
mới của P. Tây)


<i>*Luật pháp :</i>


-Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành luật
Gia Long.


<i>*Quân đội :</i>


+ Quân đội bao gồm nhiều binh chủng .
+ Xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ


thống trạm ngựa từ Nam quan đến Cà
Mau.


<i>*Đối ngoại :</i>


+Thần phục nhà Thanh


+ Đóng cửa khơng quan hệ với tư bản
P. Tây.


<i><b>2, Kinh tế dưới triều Nguyễn :</b></i>
<i>a, Nông nghiệp : </i>


+ Chú trọng khai hoang
+ Lập ấp, đồn điền


->Diện tích canh tác tăng thêm.


-Đê điều khơng được quan tâm tu sửa,
nạn tham nhũng phổ biến.


=> Nông nghiệp ngày càng sa sút
không phát triển lên được.


<i>b, Thủ cơng nghiệp : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>? Có tiềm lực phát triển nhưng vì sao </i>
<i>TCN nước ta lại khơng phát triển </i>
<i>được ?</i>



<i>? Em có nhận xét gì về hoạt động bn </i>
<i>bán trong nước ?</i>


<i>? Chính sách ngoại thương của nhà </i>
<i>nguyễn ntn ?</i>


- GV : Mặc đầu nền kinh tế có điều
kiện phát triển nhưng chính sách phản
động của nhà Nguyễn đã khơng đáp
ứng được nhu cầu lịch sử của nền kinh
tế, xã hội.


<i>c, Thương nghiệp : </i>


- Nội thương : Buôn bán phát triển.
-Ngoại thương : Hạn chế buôn bán với
người P. Tây.


<i>4, Củng cố, dặn dò : </i>


</div>

<!--links-->

×