Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GA L4 T5 2 buoi CKT Lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.46 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 5



<i><b>Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>Tập đọc: </b>

<b>Những hạt thóc giống.</b>



I.Mục tiêu:


-Biết đọc với giọng kể chậm rãi phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện,


-Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nó lên sự thật (trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3).


-Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm.


II. Đồ dùng dạy – hoc: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


III. Hoạt động dayỵ - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ (5’)


2. Bài mới:
* Luyện đọc
(12’)


*Tìm hiểu bài
(15’):



- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của
ai?


2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài (1’)


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn (3 lượt HS đọc)


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.


- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


- GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả
lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế
nào để truyền ngôi?


- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:


? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực.



? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy
mầm được khơng? Vì sao?


? Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu
khơng vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em,
nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


? Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm
gì? Kết quả ra sao?


? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?


? Hành động của chú bé Chơm có gì
khác mọi người?


- 3 HS lên bảng đọc


- Lắng nghe.


- HS đọc theo trình tự.


+ Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.



+ Đ3: Mọi người … đến của ta.


+ Đ4: Rồi vua dõng dạc…đến hiền
minh.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và ... ai không có sẽ bị trừng
phạt.


+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy
mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp
lòng vua, tham lam quyền chức.


Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực
để nối ngôi.


- 1 HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Đọc diễn
cảm: (12’)


3. Củng cố –
Dặn dò:


- Gọi HS đọc đoạn 3.


? Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.


? Nhà vua đã nói như thế nào?


? Vua khen cậu bé Chơm những gì?
? Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình?
? Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý?


- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?


- u cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời
câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế
nào?


- Ghi nội dung chính của bài.


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
để tìm ra gịong đọc thích hợp.



- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng
đoạn.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.


- Y/C HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.


- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
? Câu chuyện này muốn nói với chúng
ta điều gì?


- Dặn HS về nhà học bài.


trừng trị.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng
vì có lẽ Chơm sẽ nhận được sự trừng
phạt.


- Đọc thầm đọan cuối.


+ Vua nói cho mọi người biết rằng:
thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể
mọc được. Mọi người có thóc nộp thì


khơng phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng
cảm.


+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.


+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, khơng vì lợi ích của
mình mà nói dối, làm hỏng việc
chung.


* Vì người trung thực bao giờ cũng
muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được
nhiều điều có ích cho mọi người...
* Vì người trung thực ln nói đúng
sự thật để mọi người biết cách ứng
phó.


Ý 2: Cậu bé Chơm là người trung thực
dám nói lên sự thật.


- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm
trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và
cậu được hưởng hạnh phúc.


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.


- HS theo dõi.


- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
- 2 HS đọc.


- 3 HS đọc.
-HS nêu


-HS nghe, thực hiện.


<b>Toán: </b>

<b> Luyện tập</b>



I. Mục tiêu:


-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
-Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


-Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ dùng dạy - học:


- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. Hoạt động dạy - học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.Kiểm tra bài
cũ (5’)


3. Bài mới


(30’) :


Bài 1


Bài 2
Bài 3


3.Củng cố
-Dặn dò: (3’)


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập của tiết 20.


-Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn luyện tập:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu: (Như SGV)


- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau
đó gọi một số HS giải thích cách đổi
của mình.


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm


bài.


- GV có thể yêu cầu HS nêu cách
tính số năm từ khi vua Quang Trung
đại phá quân Thanh đến nay.


- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b,
sau đó chữa bài.


Bài 4


- GVuốn biết b GV yêu cầu HS
- GV nhận xét.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng (Lộc, Ngà, Tư)


HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.



- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm
tiếp phần b của bài tập.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.


- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá
quân Thanh.


Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:


1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ
XIV.


- HS cả lớp nghe và thực hiện.

<i><b> </b></i>



<b>Chính tả </b>

(Nghe - viết):

<b> </b>

<b> Những hạt thóc giống.</b>



I.Mục tiêu


- Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT 2a/b.


-HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT3



- Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.


II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ (5’)


2.Bài mới:
b. Hướng dẫn
nghe - viết
chính tả: (25’)


Hướng dẫn
viết từ khó :
*Viết chính
tả:


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.


a. Giới thiệu bài:


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


? Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngơi?



? Vì sao người trung thực là người đáng
quý?




-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


- GV đọc cho HS viết


- GV đọc cho HS dò bài, chữa lỗi
* Thu chấm và nhận xét bài HS :


- HS lên bảng viết (Hoàng, Hải. Lý).
bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng
lời, dân dâng,…


- Lắng nghe.
- 1 HS đọc


+ Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngơi.


-Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, khơng màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.



-Trung thực được mọi người tin yêu và
kính trọng.


- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngơi,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c.Hướng dẫn


làm bài


tập(5’):


3. Củng cố –
Dặn dò (3’):


Bài 2:


b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ
còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)


Lời giải: chen chân - len qua - leng
keng - áo len - màu đen - khen em.

<i><b> </b></i>



<b>Buổi chiều</b>



<b>Luyện chữ: </b>

<b>Bài 3</b>


I.Mục tiêu:


-HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu.


-Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu


-Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ: (5’)
2.Bài mới:
a)Luyện viết


các từ khó
(5’)


b) Luyện viết
vào vở (25’)
c) Chấm chữa
bài


3. Củng cố -
dặn dò


-Y/C HS viết bảng con: rào rào, lạ lẫm,
lao xao


-Giới thiệu bài:


-Hướng dẫn HS luyện viết.


-GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó
ở trong bài.


-GV hướng dẫn và viết mẫu.
-Y/C HS viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-Y/C HS nhìn bài viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-GV thu chấm 1/3 lớp
-Nhận xét


-Nhận xét tiết học



-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết


- HS viết bảng con
-H S lắng nghe


-H S quan sát, theo dỏi
- HS viết bảng con
-HS viết vào vở


- HS viết xong soát lại bài
-Nộp bài


-HS nghe và thực hiện


<b> Địa lí: </b>

<b>Trung du Bắc Bộ</b>



I. Mục tiêu:


Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ : vùng đồi với đỉnh
tròn, sườn thoai thoải, xếp cạnh như bát úp.


Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:


+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. (HS khá, giỏi: nêu
được quy trình chế biến chè).


+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản


tình trạng đất đang bị xấu đi.


- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ hành chính VN.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


- Người dân HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?


- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Bài mới :
a)Vùng đồi
với đỉnh tròn,
sườn thoải :


b)Chè và cây
ăn quả ở trung


du :


c)Hoạt động
trồng rừng và


cây công


nghiệp:


3.Củng cố
-Dặn dò:


- Giới thiệu bài:
*Hoạt động cá nhân :


GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du
Bắc Bộ như sau :


-Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát
tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và TLCH:


?Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
? Các đồi ở đây như thế nào ?


? Mô tả sơ lược vùng trung du.


? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
- GV gọi HS trả lời.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời


- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường
các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang
-những tỉnh có vùng đồi trung du


*Hoạt động nhóm :


-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2
trong SGK và thảo luận nhóm :


?Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại
cây gì ?


?Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái
Nguyên và Bắc Giang ?


?Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự
nhiên VN.


? Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
? Chè ở đây được trồng để làm gì ?


?Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất
hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?


+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
* Hoạt động cả lớp:


-GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.


-Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :


?Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất
trống, đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt
phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ
bừa bãi,…)


?Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã
trồng những loại cây gì?


?Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới
trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây.


-GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ
rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá rừng bừa bãi làm
cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên
rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tang ; cần phải bảo
vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống.


-Cho HS đọc bài trong SGK.
? Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.


?Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc
Bộ.


-Bài tiết sau : Tây Nguyên.


- HS đọc SGK và quan
sát tranh, ảnh.



- HS trả lời.


- HS nhận xét ,bổ sung.


- HS lên chỉ BĐ.


- HS thảo luận nhóm.


- HS đại diện nhóm trả
lời.


- HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS cả lớp quan sát
tranh, ảnh


- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời.
-HS chuẩn bị bài.


<b>H</b>

<b>DTHT: </b>

<b>Tiết 2 - Tuần 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng.
- Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo thời gian.


II. Đồ dùng dạy - học:


- Sưu tầm đề bài.


III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ (5’)


2.Bài mới:
b.Ôn luyện:
Bài 1 :


Bài 2:


Bài 3:


3.Củng cố-
dặn dò :


- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo thời gian.
a. Giới thiệu :


-Điền số thích hợp vào chỗ chấm:


2000 kg = ...tấn 30tạ = ...tấn
3Tấn 2 tạ =...kg 2tạ 3yến = ...kg


2500kg =...tạ 235kg = ...tạ ...kg
- GV nhận xét – củng cố kiến thức.


-Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng?
A. Ơng La – Phông – Ten nhà thơ lỗi lạc nước
Pháp mất năm 1695. Ơng mất vsị thế kỷ thứ:
a. 15 ; b. 16 ; c. 17 ; d. 18.
B. Thế kỷ 21 kéo dài từ:


a. Năm 2000 đến 2100
b. Năm 2001đến hết 2100
c. Năm 2001đến 3000


d. Năm 2000 đến hết năm2100
GV nhận xét – củng cố kiến thức.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm:


3 thế kỷ = ... năm 400 năm =... thế kỉ
5 phút = .... giây


1


4<sub> phút = ... giây</sub>
2 phút 9 giây = ... giây


1


4<sub> thế kỷ = ... năm</sub>
GV chấm bài – củng cố kiến thức.



- Nhận xét tiết học


- Học sinh làm bài – chữa bài
- Nhận xét


- Học sinh làm bài – chữa
bài


- Nhận xét


- Học sinh làm bài , chữa bài
– - Nhận xét


-HS theo dõi


<i><b>Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2012</b></i>



<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Mở rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng.</b>



I.Mục tiêu:


-Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung
thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghia, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm
được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3)


-GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống.


II. Đồ dùng dạy - học: -Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
-Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III.Hoạt động dạy - học:



ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


2.Bài mới:
Bài 1:


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết
trước. Cả lớp làm vào vở nháp.


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền
vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Kết luận về các từ đúng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


- Lắng nghe.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)


Từ cùng nghĩa
với trung thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 2:


Bài 3:


Bài 4:


3. Củng cố –
dặn dò:




- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2
câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung
thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.




- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm


đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự
điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã
cho, chọn nghĩa phù hợp.


- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
(nếu sai).


- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.


- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS
để trả lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận


- GV giải thích thêm 1 số từ như SGV.
? Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ
nào? Vì sao?


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài tiết sau


Thẳng thắng,
thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật


lịng, thật tâm,
chính trực, bộc
trực, thành thật,
thật tình, ngay
thật…


Điêu ngoa, gian
dối, sảo trá, gian
lận, lưu manh,
gian manh, gian
trá, gian sảo, lừa
bịp, lừa đảo, lừa
lọc, lọc lừa. Bịp
bợm. Gian ngoan,
….


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


- Suy nghĩ và nói câu của mình.


Bạn Minh rất thật thà.


Chúng ta khơng nên gian dối.
Ơng Tơ Hiến Thành là người chính


trực.


Gà khơng vội tin lời con cáo gian



manh.


Thẳng thắn là đức tính tốt.


Những ai gian dối sẽ bị mọi người


ghét bỏ.


Chúng ta nên sống thật lòng với


nhau.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đơi.


- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.


+ Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình:
tự quyết


+ Đánh giá mình quá cao và coi
thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
- HS đặt câu.


-2HS đọc


-HS hoạt động nhóm, đại diện


nhóm.trình bày lên bảng


-các nhóm khác nhận xeý bổ sung.
- HS trả lời


-Nghe và thực hiện.


<b>Toán: </b>

<b>Tìm số trung bình cộng </b>


I. Mục tiêu:


-Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.


-Giáo dục HD tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ
hoặc băng giấy.


III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập 2, 3 của tiết 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2.Bài mới:
* Bài toán 1



* Bài toán 2:


c.Luyện tập,
thực hành :


- GV nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài:


b. Giới thiệu số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng:


- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?


- GV u cầu HS trình bày lời giải
bài tốn.


- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót
đều số dầu này vào hai can thì mỗi can
có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can
có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung
bình cộng của hai số 4 và 6.


- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung


bình mỗi can có mấy lít dầu ?


? Số trung bình cộng của 6 và 4 là
mấy ?


- Dựa vào cách giải thích của bài
tốn trên bạn nào có thể nêu cách tìm
số trung bình cộng của 6 và 4 ?


- GV hướng dẫn các em nhận xét để
rút ra từng bước tìm:


? Bước thứ nhất trong bài tốn trên,
chúng ta tính gì ?


? Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi
can, chúng ta làm gì ?


- Như vậy, để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số
dầu chia cho số can.


? Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy
tắc tìm số trung bình cộng của nhiều
số.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
? Bài tốn cho ta biết những gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?



? Em hiểu câu hỏi của bài toán như
thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu ?


? Muốn tìm số trung bình cộng của
ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?


? Hãy tính trung bình cộng của các số
32, 48, 64, 72.


- GV yêu cầu HS tìm số trung bình
cộng của một vài trường hợp khác.
*Bài 1


-GV yêu cầu HS đọc Y/C BT, sau đó


- HS nghe.
- HS đọc.


- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.



- HS nghe giảng.


- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm
theo u cầu.


+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.


+ Có 2 số hạng.
- 3 HS.


- HS đọc.


- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh ?


- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


- Là 28.



- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa
tìm được chia cho 3.


- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72)
: 4 = 54.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 2


3. Củng cố
-Dặn dò:


tự làm bài.


- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là
được, không bắt buộc viết câu trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì ?


? Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?
- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


vào VBT.


- HS đọc.



- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.


- Số ki-lơ-gam trung bình cân nặng của
mỗi bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.


<b>Kỹ thuật:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Khâu thường</b>

<b> </b>

<b>(tiết 2)</b>


I/ Mục tiêu:


-Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu
có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm)


-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.


II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu thường.


-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng
mũi khâu thườmg.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1.
III. Các hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh



1.Kiểm tra bài
cũ: (3’)


2. Bài mới:
(30’)


Hoạt động 3


Bước 1:
Bước 2:


Hoạt động 4:


3.Củng
cố-Dặn dò (3’):


-Kiểm tra dụng cụ học tập.
a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
b) Hướng dẫn cách làm:


*: HS thực hành


- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài
mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải,
cầm kim, vạch dấu.


- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:



+ Vạch dấu đường khâu.


+ Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc
lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn,
hướng dẫn thêm.


- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng.


* Đánh giá kết quả học tập của HS


- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và
chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương
nhằm động viên, khích lệ các em.


- Đánh giá sản phẩm của HS.


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


- Chuẩn bị bài sau: “Khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường”.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


- HS lắng nghe.


- HS nêu.


- 2 HS lên bảng làm.


- HS thực hành


- HS thực hành cá nhân theo
nhóm.


- HS trình bày sản phẩm.


- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đạo đức: </b>

<b>Biết bày tỏ ý kiến. </b>



I. Mục tiêu:


-Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi
Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.)


-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi
mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác)


II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức lớp 4


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.


- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.


III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ:


2. Bài mới:
Khởi động:


Hoạt động1:


Hoạt động 2:
Bài tập 1


Hoạt động 3:
Bài tập 2


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt
khó trong học tập”.


+ Giải quyết tình huống bài tập 4.
(SGK/7)


-Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
* Trò chơi “Diễn tả”



- GV nêu cách chơi: (Xem SGV)
- GV kết luận:


Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét
khác nhau về cùng một sự vật.


* Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)
-GV chia HS thành 4 nhóm.


 Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được
phân cơng làm 1 việc khơng phù hợp
với khả năng?


 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo
hiểu lầm và phê bình?


Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn
chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?


Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn
được tham gia vào một hoạt động nào
đó của lớp, của trường?


- GV nêu yêu cầu câu 2:


? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?



- GV kết luận: (Xem SGV)
* Thảo luận theo nhóm đơi
- GV nêu cầu bài tập 1.


- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung
là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong
muốn, nguyện vọng của mình. Cịn
việc làm của bạn Hồng và Khánh là
không đúng.


* Bày tỏ ý kiến


- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ
thái độ thơng qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,


- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.


- HS thảo luận :


+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh
có giống nhau khơng?


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Cả lớp thảo luận.


- Đại điện lớp trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3.Củng cố
-Dặn dò:


lưỡng lự.


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập.


-GV yêu cầu HS giải thích lí do.
GV kết luận:


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.


- Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi
tối trong gia đình bạn Hoa”


- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.
- Vài HS giải thích.


- HS cả lớp thực hiện.


<b>Khoa học: </b>

<b>Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn</b>

<b> </b>



I- Mơc tiªu:



- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.


- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn
(dễ gây bệnh huyết áp cao).


II- Đồ dùng dạy- học: Phóng to các hình minh ho¹ 20, 21 Sgk.
III- Các hoạt động dạy học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1. KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật? Tại sao nên ăn nhiều cá?
- GV nhận xét, cho điểm.


2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.


2.2. Tìm hiểu nội dung bµi.


*HĐ1: TC: Kể tên các món rán hay xào
- GV chia lớp thành2 đội số lợng nh nhau.
HS các đội lần lợt nối tiếp nhau lên ghi tên
các món rán hay xào. (mỗi HS viết 1 món)
- GVnhận xét và hỏi: Gia đình em thờng rán,
xào bằng dầu t/vật hay mỡ động vật?


*HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?



- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 20 Sgk
và đọc các món ăn trên bảng và trả lời:


? Món nào vừa chứa chất béo ĐV vừa TV?
Tại sao cần ăn phối hợp chất béo ĐVvà TV?
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
*HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối iốt và không
nên ăn mặn?


Y/cầu HS nêu lợi ích của việc dùng muối iốt
- GV đọc phần 2 mục Bạn cần biết.


Muèi ièt rÊt quan träng nhng nếu ăn mặn thì
có tác hại gì?


- GV kết luận.


3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.


- HS trả lời, HS khác nhận xét


- HS l¾ng nghe.


- HS chia nhóm hoạt động theo
yêu cầu của giáo viên.


- HS đếm số lợng các món đội đã
ghi.


- HS tr¶ lêi



- Thảo luận nhóm 4, các nhóm
quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- 3- 4 HS đọc


- HS nêu ích lợi của muối iốt.
- HS đọc nhiều lần


- HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ
sung.


- HS lắng nghe.


<b>HDTHTV: </b>

<b>Tiết 1- Tuần 5</b>



I. Mục tiêu:


- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng.


- Nắm được nghĩa và biết sử dụng những từ đã học để đặt câu
- Nhận biết được danh từ trong câu.


- Biết đặt câu với danh từ.


II. Đồ dùng dạy - học: - Sách BTTHTV
III. Hoạt động dạy -học:


ND - TL Giáo viên Học sinh



1.Kiểm tra bài
cũ (5’)


2. Bài mới
(30’)


Bài 1.


? Theo em Thế nào là người trung thực?
-GV nhận xét ghi điểm.


-Giới thiệu bài:


+ Xếp các từ sau vào 2 cột, cột A ghi những từ gần
nghĩa với từ “trung thực”, Cột B ghi từ trái nghĩa với từ
“trung thực”


Thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng,


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 2:


Bài 3


Bài 4.


3. Củng cố
-Dặn dò (3’):



dối trá, ngay ngắn, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo
hoạt, chính trực.


A B


- GV nhận xét – củng cố kiến thức.


+ Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm
trong câu sau để nêu đúng nghĩa của từ “ tự trọng”
...và giữ gìn ...của mình .


(Phẩm giá, coi trọng)


- GV nhận xét – củng cố kiến thức.


+ câu nào dưới đây dùng đúng từ tự trọng:


a.Buổi biểu diễn hơm nay có nhiều tiết mục rất tự trọng.
b. Anh ấy tuy nghèo nhưng rất biết tự trọng.
c. Nếu biết tự trọng thì mới được mọi người


kính trọng.


- GV nhận xét – củng cố kiến thức.


+Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ
về danh từ.


a. Danh từ là những từ chỉ người, vật.
b. Danh từ là những từ chỉ màu sắc.


c. Danh từ là những từ chỉ sự vật.


(Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
- GV nhận xét – củng cố kiến thức.


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh làm bài
- HS chữa bài – Nhận
xét


- Học sinh làm bài.
- HS chữa bài – Nhận
xét


- Học sinh làm bài.
- HS chữa bài – Nhận
xét


- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, Nhận
xét


<i><b> Thứ Tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>Tập đọc: </b>

<b>Gà Trống và Cáo </b>



Mục tiêu:


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.



- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác thông minh như Gà Trống chứ tin những lời lẽ ngọt
ngào của kể xấu như Cáo. (Trả lời được câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).


-Giáo dục HS đề cao tính cảnh giác, biết xử lí thơng minh các tình huống thơngf gặp trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài
cũ (5:


2. Bài mới:
(30’)


* Luyện đọc:


* Tìm hiểu
bài:


- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt
thóc giống và trả lời câu hỏi trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.


a. Giới thiệu bài:



b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
(3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có).


- Gọi 2 HS đọc tồn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc
(Như SGV)


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau
như thế nào?


? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống
đất?


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc theo trình tự.


+ Đ1: Nhác trơng…đến tỏ bày tình
thân.


+ Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin


ngay.


+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được
ai.


- 2 HS đọc.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Đọc diễn
cảm và học
thuộc lòng:


3. Củng cố –
dặn dò (4’):


- GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- u cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
? Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo?
? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?



? “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?


- Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH:


? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?


? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?


? Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.


? Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
- Gọi HS đọc tồn bài, trả lời câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời
câu hỏi.


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.


- 3 HS đọc phân vai.



- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV cho HS liên hệ:thực tế


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


lồi đã kết thân, Gà hãy xuống để
Cáo hơn Gà bày tỏ tình thân.


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+ Ý 1: Âm mưu của Cáo.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.


+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ
ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến
loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp
sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo
đen tối của hắn.


+ “Thiệt hơn” là so đo, tính tốn
xem lợi hay hại, tốt hay xấu.


+ Ý 2: Sự thông minh của Gà.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.



+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ
rõ bản chất, đã khơng ăn được thịt gà
cịn cắm đầu chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của
cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo
nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó
săn đang chạy đến loan tin, đánh vào
điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt
làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co
cẳng chạy.


+ Ý 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.


- Đại ý: Bài thơ khuyên chúng ta hãy
cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù
đó là những lời nói ngọt ngào.
- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc bài.


- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộn lịng theo cặp đơi.
- Thi đọc.



- HS đọc theo vai.
-HS nêu lại nội dung bài
-Nghe, thực hiệ


<b>Toán: </b>

<b>Luyện tập </b>



Mục tiêu:


- Tính được số trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải tốn về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy - học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài




2. Bài mới :
Bài 1


Bài 2


Bài 3


3.Củng cố
-Dặn dò:


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập của tiết 22.



Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn luyện tập :


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số
trung bình cộng của nhiều số rồi tự
làm bài.


- GV gọi HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung
bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 3 HS lên bảng làm (Hà, Lý, Ngà), HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.



- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc.


Bài giải:


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc.


- Của 5 bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS nghe và thực hiện


<b>Kể chuyện: </b>

<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc. </b>



I.Mục tiêu:



-Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
-Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện.


-GD HS tintinhs trung thực trong cuộc sống.


II. Đồ dùng dạy – hoc: -GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu1. KTBC:
chuyện Một nhà thơ chân chính.


- 1 HS kể tồn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:


- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng
phấn màu gạch chân dưới các từ: được
nghe, được đọc, tính trung thực.



- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
? Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời:


+ Khơng vì của cải hay tình cảm
riêng tư mà làm trái lẽ cơng bằng.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận
lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4
điểm.


+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ: 3 điểm.



+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể
lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.


- Gợi ý cho HS các câu hỏi:


? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?


? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?


? Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?


HS nghe kể hỏi:


? Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?


? Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của
nhân vật đó?



? Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi đời bạn
sẽ nói gì?


* Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


- Cho điểm HS.


- Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất.


3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.


+ Không tham của người khác.
- Em đọc trên báo, trong sách đạo
đức, trong truyện cổ tích, truyện
ngụ ngơn, xem ti vi, em nghe bà
kể…


- 2 HS đọc lại.



- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng
kể tryện, nhận xét, bổ sung cho
nhau.


- HS trả lời.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để
hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của
bạn.


- Nhận xét bạn kể.


<b>Khoa học: </b>

<b>Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an tồn </b>

<b> </b>



<b>I- Mơc tiªu:</b>



Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an tồn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có


giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm,


dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách


những thức ăn chưa dùng

heỏt

).



<b>II- Đồ dùng dạy </b>

<b></b>

<b> học:</b>

<b> </b>



- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.


- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.



<b>III- Các hoạt động dạy- học</b>

<b> :</b>




ND - TL Giáo viên Học sinh


<b>1. KTBC: </b>



1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo


động vật và chất béo thực vật ?



2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không


nên ăn mặn ?



<b>2. Bµi míi: </b>



<i>2.1.Gii thiu bi: </i>



<i>2.2. Tìm hiểu nội dung bài.</i>



<b>*HĐ</b>

<b>1:</b>

<i>Ích lợi của việc ăn rau và quả</i>



<i>chín hàng ngày.</i>



- GV tổ chức cho HS thảo luận theo


cặp đôi với các câu hỏi:



1) Em cảm thấy thế nào nếu vài


ngày không ăn rau ?



2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có


lợi ích gì ?



- Gọi các HS trình bày và bổ sung ý



kiến.



- GV nhận xét, tuyên dương.


-

<b>Kết luận</b>

:



<b>*</b>

<b>H§</b>

<b>2:</b>

<i>Trị chơi: Đi chợ mua hàng.</i>



- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ,


sử dụng các loại rau, đồ hộp mình


mang đến lớp để tiến hành trò chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những


thứ t/phẩm mà mình cho là sạch và an


tồn.



- Sau đó giải thích tại sao đội mình


chọn mua thứ này mà không mua thứ


kia.



- Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang


hàng lên và giải thích.



- GV nhận xét, tun dương các nhóm


biết mua hàng và trình bày lưu lốt.


- GV kết luận.



-2 HS trả lời.



-



-Thảo luận cùng bạn.




+ Em thấy người mệt mỏi,


khó tiêu, không đi vệ sinh


được.



+ Chống táo bón, đủ các


chất khoáng và vi-ta-min


cần thiết, đẹp da, ngon


miệng.



- HS laéng nghe.



- HS chia tổ và để gọn


những thứ mình có vào 1


chỗ.



- Các đội cùng đi mua hàng.



- Mỗi đội cử 2 HS tham gia.


Giới thiệu về các thức ăn đội


đã mua.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>*</b>

<b>H§</b>

<b>3:</b>

<i>Các cách thực hiện vệ sinh an</i>



<i>toàn thực phẩm.</i>



- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu


có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


- Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên


trình bày.




- Tun dương các nhóm có ý kiến


đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.



<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục


Bạn cần biết.



- Nhận xét tiết học.



- HS thảo luận nhóm.



- Chia nhóm và nhận phiếu


câu hỏi.(2 nhóm chung 1


phiếu)



- Các nhóm lên trình bày và


nhận xét, bổ sung cho nhau.



<b>GĐHSYTV:</b> Luyện tập xây dựng cốt truyện.


I.Mục tiêu:


- Xác định cốt truyện của một truyện đã nghe, biết sắp xếp lại các sự việc chính của một truyện thành
một cốt truyện


- Học sinh biết tưởng tượng, tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề
câu chuyện.



- GD HS Tính thật thà, trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học: - Soạn đề bài.
III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


1. Ổn định:
2. KTBC:


- GV gọi 2 HS lên bảng kể chuyện đã nghe, đã đọc
về tính trung thực.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :


a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS ôn luyện:


. Bài 1: Kể lại chuyện Cây khế sao cho đúng trình
tự thời gian sự việc xảy ra?


- GV nhận xét – đánh giá.


Bài 2 : Em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay về
tính trung thực.



* GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể
tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.


4. Củng cố - Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng kể chuyện.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.


- HS kể lại câu chuyện
- HS nhận xét.


* HS làm bài – HS đọc bài
làm của mình.


- Lớp nhận xét.


<b>HDTHTV: </b>

<b>Tiết 1 - Tuần 5</b>



I. Mục tiêu:


-Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy
thành, mang dáng thẳng, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.


III. Hoạt động dạy -học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


1. KTBC:


- Gọi HS lên bảng đọc bài Tre Việt
Nam và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :


b. Hướng dẫn luyện đọc :
* Luyện đọc


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và
luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.


* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo
dõi để phát hiện ra giọng đọc.



- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ và cả bài.


- Gọi HS thi đọc.


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay,
nhanh thuộc.


3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lịng bài
thơ.


- 1 HS đọc tồn bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.


- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.


- HS lắng nghe.


<i><b> Thứ Năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b>Tập làm văn: </b>

<b>Viết thư </b>

(Kiểm tra viết).



I. Mục tiêu:


- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS.


- Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng,
chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.


II. Đồ dùng dạy- học: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì (mua hoặc tự làm).


III. Hoạt động dạy - học


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài



1. KTBC:


- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.


- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang
34.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu đề:


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân
thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người
viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư khơng
dán).


? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
c. Viết thư:


- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


- 5 đến 7 HS trả lời.


<i><b> </b></i>



<b>Toán: </b>

Biểu đồ



I. Mục tiêu:


-Bước đầu biết về biểu đồ cột.


-Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
-GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


II Đồ dùng dạy - học: -GV: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình
III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài



1. KTBC:
- Gi HS làm BT 3.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài giảng:


 Làm quen với biểu đồ:


- GV cho HS quan sát biểu đồ “ Các con
của 5 gia đình”.


GV khơng nêu tên BĐồ tranh mà chỉ gọi
chung là biểu đồ.


? Biểu đồ trên có mấy cột?
? Cột bên trái ghi gì?
? Cột bên phải ghi gì?


? Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cơ
Mai có mấy người con gái?


? Gia đình cơ Lan có mấy người con trai?
- GV làm Tương tự các hàng còn lại


c. Thực hành:


Bài 1: GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi:
- Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng?


- GV chốt lại lời giảng


Bài 2:(a, b)


- GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn
học sinh làm


3- Củng cố - dặn dò:
- GV Chốt lại nội dung bài.


- Về nhà làm lại các BT. Chuẩn bị cho bài
sau


- 1 HS làm – lớp theo dõi, nhận xét,
bổ sung.


- HS quan sát và nhận xét.


- Hai cột


- Ghi tên 5 gia đình


- Nói về số con trai, con gái trong
gia đình.


- Hai người con gái
- Một người con trai
- Năm cột, ba hàng


- HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
nhận xét


HS lắng nghe.



<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Danh từ </b>



I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong các số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III)
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.


- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


- Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện
III. Hoạt động dạy - học


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.1. KTBC:
1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.


2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao


về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ
ở một dịng thơ.


- GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
- GV dùng phấn màu gạch chân những
từ chỉ sự vật.


- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa
tìm được.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- u cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,


các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luật về phiếu đúng.


- GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người,
vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị
được gọi là danh từ.


? Danh từ là gì?


? Danh từ chỉ người là gì?


? Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”,
em nếm, ngửi, nhìn được khơng?


? Danh từ chỉ khái niệm là gì?
? Danh từ chỉ đơn vị là gì?
c. Ghi nhớ:


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 3 HS đọc đoạn văn.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự


vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1 : Truyện cổ.


+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5 : đời. Cha ơng.


+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dòng 7 : Truyện cổ.


+ Dòng 8 : mặt, ông cha.
- Đọc thầm.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Đáp án: (SGV)


- Lắng nghe.


+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những từ dùng
để chỉ người.


+ Khơng đếm, nhìn được về “cuộc
sống”, ”Cuộc đời” vì nó khơng có


hình thái rõ rệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV
ghi nhanh vào từng cột trên bảng.


d. Luyện tập:
Bài 1:


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm
danh từ chỉ khái niệm.


? Tại sao các từ: nước, nhà, người không
phải là danh từ chỉ khái niệm.


? Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ
khái niệm?


- Nhận xét, tuyên dương những em có
hiểu biết.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý
nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc
có nghĩa tiếng Việt chưa hay.



- Nhận xét câu văn của HS.
3. Củng cố – Dặn dị:
? danh từ là gì?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy
giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng,
lọ hoa, sách vở, cái cầu…


+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm,
chớp, bão, lũ, lụt…


+ Danh từ chỉ khái niệm: tình thương
yêu, lịng tự trọng, tính ngay thẳng, sự
q mến…


+ Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, chiếc.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo
đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật,
người là danh từ chỉ người, những sự
vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ
thấy được.



+ Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu
trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ
có thể nhận thức trong đầu, khơng
nhìn, chạm…được.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.


<i><b> </b></i>



<i><b>Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012</b></i>



<b> Tập làm văn: </b>

<b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. </b>


I. Mục tiêu:


-Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)


-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.


II. Đđồ dùng dạy - học: : - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK
- Giấy khổ to và bút dạ.


III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi.1. KTBC:


1/. Cốt truyện là gì?


2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.


- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành
phiếu.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng: (Xem SGV)
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng
đầu)


*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10


dòng tiếp)


*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng
còn lại).


Bài 2:


? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2 ?


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và TLCH:
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ
sung.


c. Ghi nhớ:


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì
trong các bài tập đọc, truyện kể mà em
biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn
văn đó.



- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví
dụ và hiểu bài.


d. Luyện tập:


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
? Câu truyện kể lại chuyện gì?


? Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn
nào cịn thiếu?


? Đoạn 1 kể sự việc gì?
? Đoạn 2 kể sự việc gì?
? Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện
gì?


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong
nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.



+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
viết xuống dịng nhưng khơng phải là
1 đoạn văn.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đơi.


- Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có
thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều
viết thành một đoạn văn làm nòng cốt
cho sự diễn biến của truyện. Khi hết
một câu văn, cần chấm xuống dòng.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:


+ Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao
Tông”trong truyện Một người chính
trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trị đã bé nhỏ …
vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh
vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt,
đáng thương của Nhà Trò…


- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu.


+ Câu chuyện kể về một em bé vừa
hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.


+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3
cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm
lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy
thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

điểm.


3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu
truyện vào vở.


<i><b> </b></i>



<b>Toán: </b>

<b> </b>

<b>Biểu đồ </b>

(Tiếp theo)



I. Mục tiêu:


-Bước đầu biết về biểu đồ cột.



-Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
-GD HS tính cẩn thận khi làm toán.


II. Đồ dùng dạy - học: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. Hoạt động dạy - học:


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


cũ 1. Ổn định:2. KTBC:


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:


b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số
chuột 4 thôn đã diệt:


- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn
đã diệt và giới thiệu:


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm
của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi:


? Biểu đồ có mấy cột ?


? Dưới chân các cột ghi gì ?
? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?


 GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


(Xem STK)


c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình
gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?


? Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
? Hãy nêu số cây trồng được của từng
lớp.


? Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng
cây, đó là những lớp nào ?


? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ?
Đó là những lớp nào ?


? Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
? Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
? Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và


khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
của GV để nhận biết đặc điểm của
biểu đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con
chuột đã được diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột
đó.


- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây
của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B
trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được


45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp
5C trồng được 23 cây.


- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.


- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là
lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây của cả khối lớp Bốn và khối
lớp Năm trồng được là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 2a:


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của
trường tiểu học Hịa Bình trong từng
năm học.


- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì
?


? Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em
điền gì vào đó ? Vì sao ?


? Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy
lớp ?



? Năm học nào thì trường Hịa Bình có 3
lớp Một ?


Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào
chỗ trống dưới cột 2.


- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn
lại.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 –
2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3
lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm
2004 – 2005 có 4 lớp.


- Điền vào những chỗ cịn thiếu trong
biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.


- Biểu diễn số lớp Một của năm học
2001 - 2002.


- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một
của năm 2001 – 2002.


- Biểu diễn 3 lớp.



- Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình
có 3 lớp Một.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
dùng bút chì điền vào SGK.


<b>Lịch sử: </b>

<b>Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến </b>



<b> Phương Bắc</b>

<b> </b>



I. Mục tiêu:


-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến


phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao
dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):


+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.


+ Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của người Hán.


+ HS khá, giỏi: nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ
gìn nền độc lập.


- GD HS biết yêu dân tộc.


II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập của HS.
III. Hoạt động dạy - học:



ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


cũ 1. Ổn định :2. Kiểm tra bài cũ:


GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc”
- GV nhận xét.


3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
b. Giảng bài:


*Hoạt động1: Làm việc cá nhân :


- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đà…của
người Hán”


? Sau khi thơn tính được nước ta, các triều đại PK PB
đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối
với nhân dân ta ?


- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc.


- 3 HS trả lời


- HS khác nhận xét bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so
sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều
đại PKPB đô hộ :


- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
Nhận xét, kết luận.


*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm:


- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGK
và điền các thơng tin về các cuộc khởi nghĩa.


- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để
trống ) :


Thời gian Các cuộc khởi nghĩa


Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938


Kn hai Bà Trưng
Kn Bà Triệu


Kn Lý Bí


Kn Triệu .Quang Phục
Kn Mai Thúc Loan
Kn Phùng Hưng
Kn Khúc Thừa Dụ
Kn Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô
hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân
tộc ta.


4. Củng cố :


- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung.


? Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những
gì ?


? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5. Dặn dò:


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà


Trưng”


- 1 HS đọc.


- HS điền nội dung vào
các ô trống như ở bảng
trong PBT . Sau đó HS
báo cáo kết quả làm việc
của mình trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS các nhóm thảo luận
và điền vào.


- Đại diện các nhóm lên
báo cáo kết quả.


- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


<b>BD Toán: Luyện tập về Tìm số trng bình cộng</b>



I.Mục tiêu:


- Rèn cho HS kỹ năng về tìm X, thời gian, giải tốn có lời văn về tìm số trung bình.


- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.


II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy học


ND - TL Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra bài


2. Bài mới :
Bài 1 :


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
trong vở BT.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn HS ơn luyện:
-Tìm X :


a) X + 9354 = 621782 b) 7854 + X = 178925
c) X - 93756 = 826378 d) 295361 - X = 6254


- 2 HS lên bảng làm bài,
HS dưới lớp theo dõi
nhận xét.


- HS nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 2 :


Bài 3 :


3. Củng cố
-Dặn dị:


- GV KL ghi điểm tun dương.
-Viết vào ơ trống


Năm 492 1010 43 1930 1945 1890 2007


Thuộc
T.kỷ


- GV tuyên dương .
-Bài toán


Một đội bóng đá có 6 người, có tuổi trung bình là
25 tuổi, nếu khơng tính thủ mơn thì tuổi trung bình cả
đội cón lại là 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi cả đội 6 người là
bao nhiêu ? Tuổi của thủ môn là bao nhiêu ?


- GV chấm, chữa bài.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.


bạn nhận xét.



- HS trình bày ; nhận xét
góp ý.


- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình
bày bài giải.


<i><b> </b></i>






</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×