Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

LOP 5 -TUAN 8 - 2 BUOI - CKT - KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.82 KB, 32 trang )

TUẦN 8
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 CHÀO CỜ (Tiết 8)
***********************************
TIẾT 2 Tập đọc (Tiết 15)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được
vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp
của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi
trường.
II. Chuẩn bò: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Cho 3 HS lên bốc thăm để đọc 3 đoạn
của bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông
Đà.
- 3 học sinh lên bảng

 Giáo viên nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau:
lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến


trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong
xanh, rừng rào rào chuyển động ...
- Học sinh đọc lại các từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn
- Chia bài văn thành 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
(2 lền)
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Đọc giải nghóa ở phần chú giải
- Quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con
mang...
- Nêu các từ khó khác.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Chia nhóm giao việc - Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ

Nhóm 1:
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương
1
trẻ có những liên tưởng thú vò gì? quốc nấm.

Nhóm 2:
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu
tả như thế nào?
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông
thú.

Nhóm 3:
- Đọc đoạn 3

- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn
vàng rợi”?
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài?

Nhóm 4:
- Đọc lại toàn bài

- Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận và nêu ý của từng đoạn
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh
- HDHS nêu nội dung chính của bài.
Liên hệ GDBVMT
- Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu
mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Cho HS tìm giọng đọc - HS nêu cách đọc của từng đoạn
- 1 học sinh đọc lại
- Thi đọc nhóm 3
 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên
dương học sinh
- Lớp nhận xét
4. Củng cố
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học
***********************************

TIẾT 3 TOÁN (Tiết 36)
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: - Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số
0 ở tận cùng bên phải phần thập pân của số thập phân thì giá trò của số thập phân không thay
đổi.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò: Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 4/39 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Bài mới:
2
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm
chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn
không thay đổi.
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số
thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập
phân?
9dm =
10

9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ...
chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập
phân bằng với số thập phân đã cho.
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- Hoạt động lớp
 Bài 1: Cho HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Thực hiện bỏ chữ số 0 và viết vào bảng con
số TP mới
 Bài 2: Cho HS làm vào phiếu học tập
- Nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Nhận phiếu học tập thêm các chữ số 0 theo

yêu cầu bài.
 Bài 3: (Nếu còn thời gian.)
- Đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu nhận
xét.
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng còn
bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 =
100
1
nhưng thực ra 0,100 =
10
1
- Lớp nhận xét bổ sung
4. Củng cố
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học
***********************************
TIẾT 4 KỂ CHUYỆN (Tiết 8)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
3
I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên : biết nghe và nhận xét lời kể
của bạn.
- HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK ; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
* GD TGĐĐ HCM ((Bơ
̣

phâ
̣
n): BH râ
́
t u thiên nhiên va
̀
ba
̉
o vê
̣
thiên nhiên.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về mối
quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II.Chuẩn bò: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em
không tìm được).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- 2 học sinh kể tiếp nhau và nêu ý nghóa
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu
của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề
bài (đã viết sẵn trên bảng phụ).
- Đọc đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe

hay được đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu
chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết
cho đúng với diễn biến trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề
tài không?
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp
tên câu chuyện sẽ kể.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động
tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động.
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về
nội dung câu chuyện.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Cho HS thực hành kể chuyện - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý
nghóa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý
nghóa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa
câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của
người kể.
- Lớp trao đổi, tranh luận
4
Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu
biết về mối quan hệ giữa con người với MT

thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
4. Củng cố
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
Liên hê
̣
GDTGĐĐHCM
- Nhận xét, bổ sung
5. Dặn dò:
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia về một lần em được đi thăm
cảnh đẹp ở đòa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
***********************************
TIẾT 5 m nhạc (Tiết 8)
ÔN 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH, HÃY GIỮ CHO EM
BẦU TRỜI XANH . NGHE NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
***********************************
Buổi chiều :
Tiết 6 TI ẾNG VIỆT*
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA .
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập bổ sung một số kiến thức về từ nhiều nghóa . Tác dụng của từ nhiều nghóa .
- Làm một số bài tập có liên quan đến từ nhiều nghóa .
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Hoạt động dạy học .

1. Ôn tập về từ nhiều nghóa.
- Thế nào là từ nhiều nghóa ?
2. Bài tập .
* Bài 1: Đặt câu (cỏ nhõn)
a. Đặt câu với từ ăn (ăn mang theo nghóa
gốc )
b. Ăn mang nghóa chuyển .
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu câu của mình .
- Nhận xét, ghi điểm .
* Bài 2 : Tìm từ .(nhóm đôi)
a. Tìm 2từ mang nghóa gốc .
b. Tìm 2 từ mang nghóa chuyển .
- … là từ có một nghóa gốc và một hay một số
nghóa chuyển . Các nghóa của từ nhiều nghóa
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau .
- HS đặt câu vào vở .
VD : - Đúng 11giờ 30 phút em ăn cơm.
- Tàu vào cảng ăn than .
VD :a. – Xuân (mùa xuân)
- Ăn ( ăn cơm)
5
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm .
* Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn trong đó
ít nhất có một từ mang nghóa gốc và một từ
mang nghóa chuyển (lớp)
- Yêu cầu HS viết vào vở .
- GV quan sát , HD em yếu .
- Gọi HS đọc bài làm của mình .
- Thu 5 vở chấm .
5. Củng cố – Dặn dò (3p)

- Nhận xét giờ học .
- HS về ôn bài, chuẩn bò bài sau .
b. – Xuân (tuổi xuân)
- Ăn ( ăn ảnh)

- HS viết bài vào vở .
- 3 – 5 HS đọc bài làm trước lớp .
VD : Bố em làm công nhân ở mỏ than.Hàng
ngày , bố làm theo ca. Khoảng 17 giờ 30 phút,
bố đi làm về. Cả nhà vui vẻ trong bữa cơm gđ
ấm cúng. Sau khi ăn cơm xong, cả nhà cùng
xem tin thời sự trên truyền hình. Hôm nào có
tàu nước ngoài vào cảng ăn than là bố em lại
làm tăng ca. Những hôm ấy, bố về rất trễ. Bao
giờ mẹ cũng chuẩn bò cơm nước thật chu đáo
phần bố
***********************************
TIẾT 7 ĐẠO ĐỨC (Tiết 8)
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
TTCC1,2,3 của NX3: Những HS chưa đạt
II.Chuẩn bò: Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương – Các
câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện… về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương.
* GD HS ý thức hướng về cội nguồn.
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lòch) là ngày gì
không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy
tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán
những hình, tranh ảnh đã thu thập được về
ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày
giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe.
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu
thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương
- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
6
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghó gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ
Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lòch) ở
đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều
gì?
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các
vua Hùng.
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng
nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lòch),

nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở
khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng
Vương.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ.
* HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ…
- Hoạt động lớp
1/ Mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Khoảng 5 em
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền thống đó không?
Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố
- 1 học sinh đọc ghi nhớ
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về
chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn thì
thắng
- Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Thực hành những điều đã học
- Chuẩn bò: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học
***********************************
TIẾT 8 THỂ DỤC (Tiết 15)

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI : KẾT BẠN
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Đòa điểm, phương tiện.
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
7
Nội dung. ĐL Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho
cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Kết bạn”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo só số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.

* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động
tác về đội hình đội ngũ (cách tập hợp
hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều,
đứng lại...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức
phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tónh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 Toán (Tiết 37)
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Học sinh biết :
- So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bò: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ. - Trò: Vở nháp, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD lên bảng các số thập phân
yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau.
- Tại sao em biết các số thập phân đó

bằng nhau?
- 2 học sinh
 Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : “So sánh số thập phân”
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Hoạt động cá nhân
8
- Nêu VD: so sánh
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m
và 7,9m ta làm thế nào?
- Học sinh suy nghó trả lời
- Đổi: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm- HDHS đổi
- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng chục
có 8 > 7), tức là 8,1m > 7,9m.
- Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7).
- Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu
8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so sánh
2 số thập phân.
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
- 2 HS nêu quy tắc so sánh.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có
phần nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m
và 35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và

10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so
sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m

Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt: - 2 HS nêu quy tắc
- 1 HS cho ví dụ và so sánh.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Đọc đề bài
- Làm bài. Sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Đọc đề bài
- Tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh
nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước.
- Chấm bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở
- Tặng điểm thưởng học sinh làm đúng
nhanh.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
4. Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần:
12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm bài tập 3
- Chuẩn bò: Luyện tập - Nhận xét tiết học
9
***********************************
TIẾT 2 Mó thuật:(Tiết 8)
VTM:MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
GV chuyên trách dạy

***********************************
TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 15)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: - Hiểu nghóa từ “thiên nhiên” (BT1) ; name được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả
sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
- HS khá, giỏi hiểu ý nghóa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu
với từ tìm được ở ý d của BT3.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi
trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi
trường sống.
II.Chuẩn bò: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng
nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: “L.tập về Từ nhiều nghóa”
- Học sinh lần lượt sửa bài tập làm ở nhà
 Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
Bài 1: Tìm hiểu nghóa của từ “thiên
nhiên”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi
trên (được phép theo dõi SGK).
- Yêu cầu:

1/ Chọn ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên
từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây
cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè,
núi non, chùa chiền, nhà cửa...
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?

 Chốt và ghi bảng
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghóa từ
“Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng
không do con người tạo ra”.
Bài 2: Xác đònh từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân + Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
- Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ
các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
10
trong các thành ngữ, tục ngữ: a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Tìm hiểu nghóa:
 GVKL: “Bằng việc dùng những từ chỉ
sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây
dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên,
ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức,

kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu
từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho
đến khi thuộc lòng).
Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên
nhiên
- Hoạt động nhóm
- Chia nhóm phát phiếu giao việc cho mỗi
nhóm
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
- Hướng dẫn HS tìm thảo luận

Nhóm 1; 2:
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận,
khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi,
thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài
nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...

Nhóm 3; 4:
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao
vời vợi…
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm

Hướng dẫn HS đật câu theo yêu cầu nêu
ở MT
HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.


Nhóm 1 ; 3:
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, càm
cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...

Nhóm 2 ; 4:
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên
cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội,
khủng khiếp ...
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của 4 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối
tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố
HS nhắc lại các nội dung vừa học.
GV liên hệ GDBVMT
11
5. Dặn dò:
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ nhiều
nghóa”
- Nhận xét tiết học
***********************************
TIẾT 4 Tập làm văn (Tiết 15)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở đòa phương đủ 3 phần : mở bài, thân
bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đòa phương.
- Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo

rỗng.
II.Chuẩn bò: - Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý.
- Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Chấm bài về nhà: Đơn kiến nghò (2,3 học
sinh).
- Kiểm tra việc chuẩn bò bài ở nhà của học
sinh.
3. Bài mới:
Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của
đòa phương.
- Hoạt động lớp
- Nêu câu hỏi gợi ý: - 1 học sinh đọc yêu cầu
+ Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn
ý cho bài văn với đủ 3 phần.
 Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là
cảnh nào? Ở vò trí nào trên quê hương? Điểm
quan sát, thời điểm quan sát?
- Yêu cầu học sinh tham khảo bài.
+ Vònh Hạ Long : xây dựng dàn ý theo đặc
điểm của cảnh.
+ Tây Nguyên : xây dựng dàn ý theo từng
phần, từng bộ phận của cảnh.
 Thân bài:
a/ Miêu tả bao quát:

b/ Tả chi tiết:
 Kết bài:
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- Lập dàn ý trên giấy nháp
- Trình bày kết quả
 Nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn
văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở đòa phương
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lưu ý HS:
+ Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để
- Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác đònh phần sẽ
được chuyển thành đoạn văn.
12

×