Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

chuyên đề amin, aminoaxit, peptit file word co loi giai phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.85 KB, 105 trang )

Bài tập amin đề 1
Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3) etylamin ;
(4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.
A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5).
B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).
C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5).
D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1).
Câu 2: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của
các dung dịch là
A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl
B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl
D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl
Câu 3: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl B. dung dịch HCl
C. nước Br2. D. dung dịch NaOH.
Câu 4: Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom cịn toluen thì khơng, điều này chứng tỏ
A. nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3
B. nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3.
C. khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2
D. nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.
Câu 5: Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
A. dung dịch trong suốt khơng màu
B. dung dịch màu vàng nâu
C. có kết tủa màu đỏ gạch
D. có kết tủa màu nâu đỏ
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây khơng đúng?
(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vịng benzen lên nhóm –OH
hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng


(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
A. 1,2
B. 2,3
C. 3,4
D. 2,4
Câu 7: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch
CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản
ứng xảy ra là
A. 8
B. 12
C. 9
D. 10
Câu 8: Cho chuỗi phản ứng sau:
C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là:
A. Anilin
B. Nitrobenzen
C. Phenylclorua
D. Phenol
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam.
B. 6,2 gam.
C. 5,4 gam
D. 2,6 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
Câu 11: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?

A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Khơng đủ điều kiện để tính.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
A. etylmetylamin
B. đietylamin
C. đimetylamin
D. metylisopropylamin
Câu 13: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 25,9g
B. 20,25g
C. 19,425g
D. 27,15g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc)
và 7,2 g H2O. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,15 mol
D. 0,2 mol


Câu 15: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M
B. 1,25M
C. 1,36M
D. 1,5M
Câu 16: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O =

8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có cơng thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân
của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng
được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
A. C3H7NH2
B. C4H9NH2
C. C2H5NH2
D. C5H11NH2
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi
nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 19: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung
dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hồn tồn 13,35 gam hỗn hợp X
thì trong sản phẩm cháy có V(CO2) : V(H2O) bằng
A. 8/13
B. 5/8
C. 11/17
D. 26/41
Câu 20: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn
3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) :
V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Câu 21: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C3H5NH2.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 22: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát
biểu khơng chính xác về X là:
A. X là chất khí
B. Tên gọi X là etyl amin
C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh
D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vịng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác
dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết
tủa. giá trị của a là
A. 33
B. 30
C. 39
D. 36
Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự
phân tử khối tăng dần thì cơng thức phân tử của các amin?
A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2
B. C2H7N, C3H9N và C4H11N
C. C3H9N, C4H11N và C5H11N
D. C3H7N, C4H9N và C5H11N
Câu 25: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N
LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án : A
KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng. => Loại B và D
Giữa 3 và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn
=> Loại ý C
=> Đáp án A
Câu 2: Đáp án : B
Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra. Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và axit càng
mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều.
Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất => Loại C
và D
C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5=> thứ tự đúng là
HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : C
2 chất đều tác dụng được với nước Br2
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án : B
-OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e,
Thứ tự đẩy e như sau: –CH3 > –OH > –NH2
=> Đáp án B
Câu 5: Đáp án : D
Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH- nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu
=> Đáp án D

Câu 6: Đáp án : D
ý A hiển nhiên đúng
ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân
thơm
ý C đúng
ý D sai
=> Đáp án D
Câu 7: Đáp án : C
Ta có:
C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH3COOH
C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH
C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl)
C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH)
NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH.
=> Đáp án C
Câu 8: Đáp án : A
Theo thứ tự phản ứng, ta có:
X là C6H5-NO2
Y là: C6H5NH2
pt: 3 C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl -> C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
=> Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH
=> Đáp án A
Câu 9: Đáp án : B
nN2 = 0,1 mol => nN = 0,2 mol
bảo toàn nguyên tố nito => n CH3NH2 = 0,2 mol
=> m = 0,2 . 31 = 6,2 gam
=> Đáp án B
Câu 10: Đáp án : C
nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol



nH2O = 0,5 mol => nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng => mN = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam
=> nN = 0,2 mol
=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2
=> Đáp án C
Câu 11: Đáp án : B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa
theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
=> Đáp án B
Câu 12: Đáp án : A
Tỉ lệ 2:3 => tỉ lệ C:H là 2:6 = 1 : 3
=> kết hợp với 4 đáp án => amin đó chỉ có thể là C3H9N
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : C
Theo bài ra, số mol anilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol => HCl dư 0,05 mol
=> bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425
=> Đáp án C
Câu 14: Đáp án : B
Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol
Áp dụng công thức: n amin = (nH2O - nCO2)/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 - 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.
=> Đáp án B
Câu 15: Đáp án : D
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết ---> số mol HCL Phản ứng = Sô mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol= Muối
tạo thành

- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl -- Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất
tan --> HCl dư => m HCl dư= m chất tan - m muối =1.825g --> số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol
=> vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol ---> CM (HCl) = n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M => đáp án D
Câu 16: Đáp án : D
Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11 => tỉ lệ C:H = 4 : 11
=> C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl
propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
=> 4 đồng phân
=> đáp án D
Câu 17: Đáp án : D
Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N
=> M X = 87
=> X là C5H11NH2
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án : C
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
VCO2 : VH2O = nCO2/nH2O = 8/17
Số mol hỗn hợp amin: (nH2O - nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế
tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án : D
Bào toàn khối lượng => nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol


Có m = 13,35 và n = 0,25 => M trung bình: 53,4
Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng
là 0,1 và 0,15

=> tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:
(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41
=> Đáp án D
Câu 20: Đáp án : A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol => M A = 3,21 : 0,03 = 107
=> A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N
=> B là CH3CH2CH2NH2
=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : A
bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol
=> M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4
=> Chắc chắn phải có CH3NH2
=> Loại B và D
xét ý C có amin khơng no, khơng thỏa mãn đề bài
=> Đáp án A
Câu 22: Đáp án : B
Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
=> M X = 0,9/0,02 = 45 => X có CTPT: C2H7N
=> ý A, C, D đều đúng
ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoạc CH3NHCH3
=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : A
Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93
=> A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
=> Đáp án A
Câu 24: Đáp án : B

Theo bài ra, ta tìm được số mol của 3 chất theo thứ tự lần lượt là 0,02; 0,2:0,1
Gọi chất đầu tiên có M nhỏ nhất
=> 0,32M + 0,2.14 + 0,1.28 = 20 =>M = 45
=> C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
=> Đáp án B
Câu 25: Đáp án : A
Ta có: mHCl = m muối - m amin = 1.46
=> nHCl = 0.04 => nồng độ mol là 0,2 => đúng
Số mol mỗi amin là 0.02 dúng
Công thức chung la CnH2n+3N
Mtb = 1.52/0.04 = 38 nên n = 1.5
do so mol 2 chất bàg nhau nên C đúg
=> Đáp án A sai vì C2H7N có 2 cơng thúc cấu tạo
=> Đáp án A

Bài tập amin đề 2


Câu 1: (2012 Khối A): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 2: Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
A. dd HCl và dd NaOH
B. dd Br2 và dd NaOH
C. dd HNO3 và dd Br2
D. dd HCl và dd K2CO3
Câu 3: Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo
trình tự sau:

A. Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2
B. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2.
C. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH
D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2
Câu 4: Từ C2H2 và các chất vơ cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ đồ phản
ứng nào sau đây:
A. C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → X
B. C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(NO2)3OH → X
C. C2H2 →C6H6 → C6H5NO2 → NH2C6H2Br3 → X
D. C2H2 →C6H6 → C6H5NH2 → NH2C6H2Br3 → X
Câu 5: (2007 Khối B): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 6: (2011 Khối B): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 7: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì ln thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2)
D. A và C đúng.
Câu 8: Trong số các phát biểu sau về anilin?
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin khơng làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 9: (2008 Khối B): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin),
C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là


A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
o

o

t
t
Fe , Hcl . du
3
2
4
Câu 10: Theo sơ đồ phản ứng sau: CH 4 
→ A 
→ B 
→ C 
→ D.
C
1:1
HNO , H SO


Chất A, B, C,D lần lượt là :
A. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2
B. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
C. C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl
D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl
Câu 11: (2010 Khối B): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5
mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HC
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn
hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản
ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 3,99 g
B. 2,895g
C. 3,26g
D. 5,085g
Câu 13: Cho lượng dư anilin phản ứng hồn tồn với 0,05 mol H2SO4 lỗng, khối lượng muối thu được là
A. 7,1g
B. 14,2g
C. 19,1g
D. 28,4g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức
mạch hở Y có 1 nối đơi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và
hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29 gam

D. 28,9 gam
Câu 15: (2013 Khối B): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng
hồn tồn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn
trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng khơng khí vừa đủ, dẫn tồn bộ lượng hỗn
hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thốt ra
khỏi bình. Tìm ctpt của X
A. C3H9N
B. C2H7N


C. C3H7N
D. CH5N
Câu 17: Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện để
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành
bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H6N
D. C3H5N
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml
hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua
dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì cịn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công
thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.

C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8.
Câu 19: Trung hịa hồn tồn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có
cơng thức là
A. H2NCH2CH2NH2
B. CH3CH2NH2
C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 20: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công
thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:
A. CH3NH2.
B. C4H9NH2.
C. C2H5NH2.
D. C3H7NH2.
Câu 21: Hợp chất X chứa vòng benzen, có cơng thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch
HCl thu được muối Y có cơng thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ
trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 22: X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hịa
hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung
hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có
giá trị là :
A. 40,9 gam
B. 38 gam
C. 48,95 gam
D. 32,525 gam
Câu 23: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch

HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao
nhiêu?
A. 100ml


B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Những đồng phân amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(NH2)CH3
=> Có 2 đồng phân
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án : A
Sử dụng dung dịch HCl và NaOH:
+) Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl  CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch
CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl
+) Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2:
CH3NH3Cl + NaOH  CH3NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án A
Câu 3: Đáp án : C
Để tách riêng 3 chất: C6H6 ; C6H5OH ; C6H5NH2 ta làm như sau:
1. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ => hỗn hợp phân thành 2 lớp : (C6H6 + C6H5NH2) và (C6H5ONa + NaOH
(dư) + H2O). Chiết để tách riêng 2 phần.
2. Dùng HCl: +) Cho vào (C6H5ONa + NaOH + H2O), C6H5OH bị tách ra
C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaOH
+) Cho vào (C6H6 + C6H5NH2), hỗn hợp phân thành 2 lớp : C6H6 và (C6H5NH3Cl + HCl +
H2O). Chiết để tách C6H6
3. Dùng NaOH để thu C6H5NH2: C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án C

Câu 4: Đáp án : B
o

o

o

o

H 2 SO4 ,t
C ,600
t
t ,p
Fe + HCl
C2 H 2 
→ C6 H 6 
→ C6 H 5 Br 
→ C6 H 5OH 
→ C6 H 2 ( NO2 )3 OH →
X =>
Br2 / Fe
+ NaOHd
HNO3d

Đáp án B
Câu 5: Đáp án : D
Metyl amin (CH3NH2) ; amoniac (NH3); natriaxetat (CH3COONa) đều làm quỳ ngả xanh. Riêng CH3COONa
có tính bazo do sự thủy phân của ion axetat
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : C

Bậc của ancol là bậc của C chứa nhóm –OH.
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N
=> C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 cùng bậc (bậc 2)
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : D
Amin đơn chức ó CTPT là CnH2n+2-2a+1N
=> Phân tử khối ln là số lẻ
Một amin bất kì CxHyNz (z ≥ 1) , khi đốt a mol amin thu được az/2 mol N2
Mà z ≥ 1 => nN2 ≥ a/2
=> Đáp án D
Câu 8: Đáp án : D
Phát biểu (2), (3), (4) đúng
(1) sai, anilin ít tan trong nước, và tan nhiều trong HCl
C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl (muối tan)
=> Đáp án D
Câu 9: Đáp án : C
Các chất thỏa mãn là: C2H2; C2H4; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2; C6H5OH
=> Có 5 chất


=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án : B
to
2CH4 
→ C2H2 + 3H2
3C2H2

o

t


→ C6H6
C

1:1
→ C6H5NO2 + H2O
C6H6 + HNO3 
H 2 SO4 ,t o
C6H5NO2 + Fe + HCl dư  C6H5NH3Cl + FeCl2 + H2O
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : A
Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
=> Khi đốt 1 mol amin, tạo ra nCO2 = n, nH2O = n + 1 + k/2 ; nN2 = k/2
Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 <=> 2n + k = 4
=> n = 1; k = 2 ; amin là NH2-CH2-NH2
Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol => nHCl = 0,2 mol
=> Đáp án A
Câu 12: Đáp án : A
Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk
=> Khi đốt, nCO2 = n mol , nH2O = n +1 + k/2 (mol)
Mà VCO2 : VH2O = 1 : 2
=> 2n = n + 1 + k/2 <=> 2n - k = 2
Vì k ≤ 2 => n = 2; k = 2. Amin là H2NCH2CH2NH2
1,8
1,8 g X ứng với n amin =
= 0,03 mol
60
Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl => m = 3,99 g
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B

Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4  (C6H5NH3)2SO4
=> n muối = 0,05 mol => m muối = 0,05.284 = 14,2 g
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : D
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2  x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2
x 10
Theo đề bài => =
y 13
Bảo toàn nguyên tố oxi => 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:
=> mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
=> Đáp án D
Câu 15: Đáp án : D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
1, 49 − 0, 76
Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng => nHCl =
= 0,02 mol
36,5
Do đó, nA = nB = 0,01 mol => 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76
=> MA + MB = 76
=> MA < 76/2 = 38 => MA = 31 (CH3NH2) => MB = 45 (CH3CH2NH2)
=> mCH3NH2 = 0,01.31 = 0,31 g
=> Đáp án D
Câu 16: Đáp án : A
Gọi CTPT của amin là CxHyN
6
m kết tủa = mCaCO3 = 6 g => nCO2 =
= 0,06 mol

100


Khí cịn lại là N2 => nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong khơng khí và N2 sinh ra do đốt amin)
Đặt số mol amin là a => nN2 (amin) = a/2 mol => nN2(khơng khí) = 0,43 - a/2 (mol)
1
1
Mà trong khơng khí, nO2 =
nN2 => nO2 phản ứng =
(0,43 - a/2) mol
4
4
Bảo toàn Khối lượng => mH (amin) = 1,18 - 0,06.12 - a.14 = 0,46 - 14a
0, 46 − 14a
=> nH2O =
2
0, 46 − 14a
1
Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 <=> 2.0,06 +
= 2. (0,43 - a/2)
2
4
1,18
=> a = 0,02 mol => M amin =
= 59 (C3H9N)
0, 02
=> Đáp án A
Câu 17: Đáp án : A
Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính tốn)
10( ml )CO2

VH 2 

Ta có:
 35 ml + 40 ml O2 → 5( ml ) N 2
Va min 
5( ml )O
2

Amin đơn chức => V amin = 2 V N2 = 10 ml
=> V H2 = 35 - 10 = 25 ml
VCO2 10
=
=> Số C của amin là:
=1
Va min 10
Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn
=> Đáp án A
Câu 18: Đáp án : B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi V C2H7N = a; V CxHy = b
Ta có: a+ b = 100 => a = 100 -b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc => H2O bị giữ lại
VH 2O = 300ml
=> 
VCO2 + VN2 = 550 − 300 = 250ml
Mà V H2O = 0,5.(7a + by) ; V CO2 = 2a + xb ; V N2 = 0,5a
0,5(7 a + by ) = 300
7 a + by = 600
⇔
Do vậy 
 2a + xb + 0,5a = 250

5a + 2 xb = 500
+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100- b
=> 5.(100-b) + 2xb = 500 => x = 2,5
=> Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
=> Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 => 7.(100-b) + by = 600 => (7-y)b = 100 => y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
=> Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
=> Đáp án B
Câu 19: Đáp án : D
Gọi amin là R(NH2)x => Muối là R(NH3Cl)x
19,11 − 9, 62
Tăng giảm khối lượng => nHCl =
= 0,26 mol
36,5
=> n amin = 0,26/x (mol)
9, 62
=> M amin =
= 37x => x = 2; M = 74 (H2N-C3H6-NH2)
na min
=> Đáp án D


Câu 20: Đáp án : A
Gọi ankylamin là RNH2
3RNH2 + 3H2O + FeCl3

Fe(OH)3 + 3RNH3Cl


=> nFe(OH)3 = 0,2 mol => nRNH2 = 0,6 mol => M RNH2 =

18, 6
= 31 (CH3NH2)
0, 6

=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : B
X + HCl  RNH3Cl
=> X là amin ssown chức , bậc 1. M X =

14
= 107 (C7H7NH2)
0,13084

Các đồng phân thỏa mãn là
C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-)
=> Có 4 đồng phân
=> Đáp án B
Câu 22: Đáp án : B
Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl
a + 2b = 0,5
 a = 0,1
⇔
Do vậy, 
b + 2a = 0, 4 b = 0, 2
Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 - 0,5.36,5 = 24,9
=> 0,1.MX + 0,2.MY = 24,9 <=> MX + 2MY = 249
Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 => Y là CnH2n(NH2)2
=> (14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 => n = 4

=> Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2
=> p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H*(NH3Cl)2
=> p = 38 g
=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : D
31, 68 − 20
Tăng giảm khối lượng => nHCl =
= 0,32 mol
36,5
=> V HCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml
=> Đáp án D

Bài tập đốt cháy amin, aminoaxit
Câu 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam
H2O. m có giá trị là :
A. 13,35 gam
B. 12,65 gam
C. 13 gam
D. 11,95 gam
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số
mol tương ứng là 2 : 3. CTCT của X là
A. CH3 – NH – CH3
B. CH3 – NH – C2H5
C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2
D. C2H5 – NH – C2H5
Câu 3: 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm
cháy có VCO2/ VH2O bằng :
A. 8/13



B. 5/8
C. 11/ 17
D. 26/41
Câu 4: (2012 Khối A): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng
kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24
lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin
Câu 5:(2010 Khối A): Đốt cháy hồn tồn V lít hơi một amin X bậc 1 bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V
lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X

A. CH3-CH2-CH2-NH2.
B. CH3-CH2-NH-CH3
C. CH2=CH-NH-CH3.
D. CH2=CH-CH2-NH2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin khơng no đơn chức
mạch hở Y có 1 nối đơi C=C có cùng số ngun tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và
hơi trong đó

VCO2
VH 2O

=

13
và VN2 = 5,6 lit (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là :
10


A. 31,2 gam
B. 21,9 gam
C. 29,9 gam
D. 29,8 gam
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng
lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam. Giá trị của m là
A. 19,8 gam
B. 9,9 gam
C. 11,88 gam
D. 5,94 gam
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được
140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % thể tích của ba chất trong
hỗn hợp theo độ tăng phân tử khối lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 20%; 20% và 60%
B. 25%; 25% và 50%
C. 30%; 30% và 40%
D. 60%; 20% và 20%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin khơng no có 1 liên kết đơi, đơn chức có khối lượng phân tử hơn
kém nhau 14 đvc, thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 15,3g H2O. CTPT2 amin là:
A. C2H5N và C3H7N.
B. C3H7N và C4H9N.
C. C2H3N và C3H5N.
D. C3H9N và C4H11N.
Câu 10: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức bậc một A và B là đồng đẳng kế
tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư,
thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là


A. metylamin và etylamin.

B. propylamin và n-butylamin
C. etylamin và propylamin.
D. isopropylamin và iso-butylamin.
Câu 11: Este A được điều chế từ amino axit B(chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn
8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Biết CTPT của A trùng với
CTĐGN. CTCT của A là:
A. H2N- CH2 -COOCH3
B. NH2- CH(CH3)- COOCH3
C. CH3- CH(NH2)-COOCH3
D. NH2-CH(NH2) - COOCH3
Câu 12: Tỉ lệ thể tích của CO2 : H2O khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6 : 7 (phản
ứng cháy sinh ra ). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. CTCT của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH
B. NH2CH2CH2COOH
C. C2H5CH(NH2)COOH
D. A và B đúng
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được
nH2O: nCO2 = 2 : 1. Hai amin có cơng thức phân tử là:
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. CH3NH2 và C2H5NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 14: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit được 2a mol CO2 và a/2mol N2. Aminoaxit trên có CTCT là:
A. H2NCH2COOH
B. H2N(CH2)2COOH
C. H2N(CH2)3COOH
D. H2NCH(COOH)2
Câu 15: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn
toàn 3,21g amin X sinh ra khí CO2 và hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hồn tồn amin Y
cho nCO2: nH2O = 2:3 Công thức phân tử của amin đó là:

A. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2
C. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2
D. A và B đúng
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2và 0,99g H2Ovà 336ml N2(đo ở đktc). Để
trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây:
A. C7H11N
B. C7H11N3
C. C7H8NH2
D. C8H9NH2
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng khơng khí vừa đủ thu được 17,6g CO2và 12,6g
H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết khơng khí chỉ gồm nitơ và ơxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích
đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A. C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. CH3NH2
D. C4H9NH2


Câu 18: A là α-amioaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9g A bằng O2vừa đủ được 13,2g CO2; 6,3g
H2Ovà 1,12 lít N2(đktc). A có cơng thức phân tử là :
A. C2H5NO2
B. C3H7NO2
C. C4H9NO2
D. C6H9NO4
Câu 19: A là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N . Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO2 ; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2.
Đồng thời phải dùng 2,25 mol O2. A có CT phân tử:
A. C2H5NO2
B. C3H5NO2
C. C6H5NO2

D. C3H7NO2
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2 , 0,99g H2O và 336 ml N2(đktc). Để
trung hòa 0,1 mol X cần 600 mldd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có cơng thức là,
A. CH3-C6H2(NH2)3
B. C6H3(NH2)3
C. CH3 – NH – C6H3(NH2)
D. NH2 – C6H2(NH2)2
Câu 21: Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N và có MX = 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2
và 0,5 mol N2. Biết hợp chất lưỡng tính và tác dụng với nước Br2. X là
A. H2N – CH = CH – COOH
B. CH2 = CH(NH2) – COOH
C. CH2 = CH – COONH4
D. CH2 = CH – CH2 – NO2
Câu 22: A là một α -aminoaxit no, có mạch cacbon khơng phân nhánh, chứa một nhóm-NH2 và 2 nhóm
COOH. Khi đốt cháy hồn tồn 1 mol A thì thu được hh khí trong đó có 4,5 mol
A. H2NCH(COOH)-CH(COOH)-CH3
B. H2NCH(COOH)-CH2-CH2COOH
C. HOOC-CH(NH2)-CH2COOH
D. HOOCCH2-CH(NH2)-CH2COOH
Câu 23: đốt cháy hoàn hoàn toàn chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và
3,15 gam H2O. khi cho X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu
gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOC3H7
C. H2NCH2COOC2H5
D. H2NCH2COOCH3
Câu 24: este A được điều chế từ aminoaxit B và CH3OH, dA/H2= 44,5. đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam A thu
được 13,2gam CO2; 6,3gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT của A là
A. H2NCH2COOCH3

B. H2NC2H4COOCH3
C. H2NC3H6COOCH3
D. H2NC2H2COOCH3
Câu 25: Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy hịan tồn 1 mol
X thu được hơi nước, 3mol CO2 và 0,5mol N2. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước
Br2. X có CTCT là
A. H2N-CH=CH-COOH.


B. CH2=CH(NH2)COOH.
C. CH2=CH-COONH4
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : A
Khi đốt cháy amin no , đơn chức CnH2n+3N
thì namin= (nH2O – n CO2)/1,5
Do đó , n2amin = ( 1,025-0,65)/ 1,5 = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng
m = mC + mH+ mN = 1,025.2 + 0,65.12 + 0,25.14 = 13,35 g
=> Đáp án A
Câu 2: Đáp án : B
Giả sử nCO2 = 2mol , nH2O = 3 mol
=> namin =( nH2O - nCO2 )/ 1,5 = 2/3 mol (vì amin no , đơn chức )
=> số C của amin là : nCO2/ namin = 3
=> amin là C3H9N
CH3 – NH – C2H5 ,
Là amin bậc 2
=> Đáp an B
Câu 3: Đáp án : D
mmuoi − ma min 22, 475 − 13,35

=
= 0, 25mol
Tăng giảm khối lượng na min =
36,5
36, 5
khi đốt 13,35 g amin , thu được CO2 , H2O
với nH2O - nCO2 = 1,5 . 0,25 = 0,375
Mặt khác , bả toàn khối lượng
mamin =m C + mH + mN = 12 nCO2 + 2 nH2O + 14namin ( vì amin đơn chức )
=> 12nCO2 + 2nH2O = 13,35 – 0,25 .14 = 9,85 g
Giải pt => nCO2 = 0,65 mol ; nH2O= 1,025 mol
=>VCO2/ VH2O = 26/41
=> Đáp án D
Câu 4: Đáp án : C
Cn H 2 n
M
+ O2 → CO2 + H2O + N2
Cn H 2 n +1
Bảo toàn oxi => nH2O = 2nO2 - 2nCO2 = 0,205 mol
Khi đốt cháy anken , nCO2= nH2O
do đó , nCmH2m+1N = (0,205- 0,1)/1,5 = 0,07 mol
0,1
= 1, 4
=> nM>n amin = 0,07 => C <
0, 07
=> Hai amin phải có số C trung bình nhỏ hơn 2 (vì anken tối thiểu có 2C )
=> amin là CH3NH2 , C2H5NH2
=> Đáp án C
Câu 5: Đáp án : A
Gỉa sử đốt 1 mol amin CxHyNz

=> nCO2 = x mol ; nH2O = y/2 mol ; nN2 = z/2 mol
x+ y/2 + z/2 = 8
<=> 2x + y + z = 16
chọn được x = 3 ; y= 9 ; z = 1 => amin là C3H9N
mà X bậc 1 => X là CH3-CH2-CH2-NH2
=> Đáp án A
Câu 6: Đáp án : A


VCO2
VH 2O

=

13
<=> 10 nCO2 - 13 nH2O = 0
10

Bảo toàn oxi : 2 nCO2 + nH2O = 2 nO2 = 4,95
=> nCO2 = 1,7875 mol ; nH2O = 1,375
Bảo toàn khối lượng : mamin =m C + mH + mN = 12 nCO2 + 2 nH+ 28nN2 = 31,2 g
=> Đáp án A
Câu 7: Đáp án : B
Ta coi NH3 và metylamin CH3NH2 là CnH2n+3N
dX/CO2 = 0,45 => MX = 44.0,45 = 19,8
ó 14n+3 +14 = 19,8 => n= 0,2
Gọi số mol X là x mol
=> đốt cháy x mol C0,2H3,4N , ta được :
mCO2 + mH2O +mN2 = 26,7
3.4

1
x(0, 2.44 +
.18 + .28) = 26, 7
2
2
=> x = 0,5 => m X = 0,5.19,8 = 9,9 g
=> Đáp án B
Câu 8: Đáp án : D
VCO2 140
=
= 1, 4
Ta có C =
Vh.h 100
=> hai hidrocacbon có số C trung bình < 2 ( do đimetylamin có 2 C )
=> hidrocacbon là CH4 , C2H6
Đặt VCH 4 = X ; VC2 H 6 = y ; VC2 H7 N = z
 x + y + z = 100
 x = 60


⇒  y = 20
 x + 2 y + 2 z = 140
 4 x + 6 y + 7 z = 250.2  z = 20


=> Đáp án D
Câu 9: Đáp án : A
Hai amin hơn kém nhau 14đvc => đồng đẳng kế tiếp
gọi CT chung của 2 amin là CnC2n +1 N
nCO2 = 0,7 mol ; nH2O = 0,85 mol

nH O − nCO2
= 0,3 mol
=> na min = 2
0,5
=> n = nCO2 / namin = 0,7/ 0,3 = 2,33
=> amin là C2H5N và C3H7N
=> Đáp án A
Câu 10: Đáp án : A
Khối lượng bình 2 tăng 21,12 g
=> mCO2 = 21,12 g
nCO2 = 0,48
0, 48
= 1, 6
0,3
=> hai amin là CH3NH2 và C2H5NH2
=> Đáp án A
Câu 11: Đáp án : A
nCO2 = 0,3 mol ; nH2O =6,3/18 = 0,35 mol ; nN2 = 0,05 mol
bảo toàn khối lượng
=> mO = 8,9 - 12nCO2 - 2nH2O - 28nN2 = 3,2 g
=> nO = 0,2 mol
=> C: H: N : O = 3: 7: 1: 2

=> C =


=> A là C3H7NO2
Mà este của B và CH3OH
=> A là H2N- CH2 -COOCH3
=> Đáp án A

Câu 12: Đáp án : A
X là đồng đẳng của glyxin
=> X có dạng Cn H 2 n +1 NO2
VCO2 6
n
6
= ⇒
=
1
VH 2O 7
(2n + 1) 7
2
=> n = 3
=> X có CTPT là C3H7NO2
X tác dụng với glyxin tạo dipeptit
=> X là α-aminoaxit
=> X có CTCT : CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B
Khi đốt cháy amin no , đơn chức
nH O − nCO2 2 − 1 2
na min = 2
=
=
mol
1,5
1,5 3
nCO2
1
C=

= = 1,5
=>
na min 2
3
=> amin là CH3NH2 và C2H5NH2
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : A
Cứ a mol aminoaxit tạo 2a mol CO2 và a/2 mol N2
=>aminoaxit có 2 nguyên tử C và có 1 anguyên tử N trong phân tử
=>aminoaxit chỉ có thể là H2NCH2COOH
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án : A
X là đồng đẳng của anilin
=> X có dạng Cn H 2 n−5 N (n ≥ 7)
nN 2 = 0, 015 mol
=> nX= 0,03 mol
3, 21
= 107
=> M X =
0, 03
=> 14n -5 + 14 = 107 => n = 7
=> X là C7 H 9 N
=> Y là đồng phân của metylamin
=> V có dạng Cn H 2 n +3 N
Dựa vào các đáp án đã cho
=> X : CH3C6H4NH2, Y : CH3CH2CH2NH2
=>Đáp án A
Câu 16: Đáp án : B
0,1 mol X phản ứng đủ với 0,3 mol HCl
=> amin 3 chức (chứa 3 nguyên tử N trong phân tử)

nCO2 = 0,07 mol ; nH2O =0,055 mol ; nN2 = 0,015 mol
2 nN 2
=> na min =
= 0, 01
3
=> amin có CTPT C7H11N3


=> Đáp án B
Câu 17: Đáp án : A
Ta có : nCO2 = 0,4mol ; nH2O =0,7 mol ; nN2 = 3,1 mol
Bảo toàn oxi : nO2 = nCO2 + 1/2nH2O =0,75 mol
Trong khơng khí : nN2 = 4 nO2 = 4. 0,75 = 3 mol
do đố , lương N2 sinh ra do đốt amin là 0,1 mol
=> C : H : N = 2: 7 : 1
=> X là C2H7N
=> CTCT của X là : C2H5NH2
=> Đáp án A
Câu 18: Đáp án : B
nCO2 = 0,3 mol ; nH2O =0,35 mol ; nN2 = 0,05 mol
bảo toàn khối lượng
=> mA= m C + mH + mN + mO
=> mO = 8,9 – 12.0,3 – 0,35.2 – 0,05.28 = 3,2 g
nO= 0,2 mol
=> C :H : N : O = 3 :7 :1 :2
=> A là C3H7NO2
=> Đáp án B
Câu 19: Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(trong A) + 2 nO2 = 2 nCO2 + nH2O

nO(trong A) = 2
=> Tỉ lệ C :H :N : O = 2:5 :1:2
=> A là C2H5NO2
=>Đáp án A
Câu 20: Đáp án : A
0,1 mol X phản ứng đủ với 0,3 mol HCl
=> amin 3 chức (chứa 3 nguyên tử N trong phân tử)
nCO2 = 0,07 mol ; nH2O =0,05 mol ; nN2 = 0,015 mol
2 nN 2
=> na min =
= 0, 01mol
3
=> amin có CTPT C7H10N3
CTCT : CH3-C6H2(NH2)3
=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : C
CỨ 1 mol X → 3 mol CO2 + 0,5 mol N2
=> X có dạng C3HxNOy
Mà MX = 89 => X là C3H7NO2
X tac dụng với Br2 => X chứa nối đôi C=C
=> X là CH2 = CH – COONH4
tính lưỡng tính :
CH2 = CH – COONH4 + HCl → CH2 = CH – COOH + NH4Cl
CH2 = CH – COONH4 + NaOH → CH2 = CH – COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án C
Câu 22: Đáp án : B
Vì 4,5 < nCO2 < 6
=> A có 5 ngun tử C
Mà mạch C khơng phân nhánh
=> A là

HOOC-CH(NH2)- CH2CH2COOH
Hoặc HOOC CH2CH(NH2) CH2COOH
Nhưng A lại là α-aminoaxit
=> A chỉ có thể là H2NCH(COOH)-CH2-CH2COOH


=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : D
nCO2 = 0,15 mol ; nH2O =0,175 mol ; nN2 = 0,025 mol
=> C:H:N = 3:7:1
=> X có dạng C3H7NO2
mà X + NaOH → H2NCH2COONa
=> x= 2
=> X là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án D
Câu 24: Đáp án : A
B +CH3OH → A + H2O
d = 44,5
Mà HA
2

MA= 89
=> MB = 89 + 18 – 32 =75
=> B là glyxin H2NCH2COOH
=> A là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án A
Câu 25: Đáp án : C
Đốt 1 mol X → 3 mol CO2 + 0,5 mol N2
=> X có dạng C3HxNOy
Mà Mx = 89

=> x = 7
=> y = 2
=> X là 3H7NO2
X ưỡng tính và có phản ứng với Br2
=> X là CH2=CHCOONH4.
=> Đáp an C

Bài tập về aminoaxit và dẫn xuất của aminoaxit
Câu 1: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y
có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào ?
A. CH3CH2COONH4.
B. CH3COONH3CH3.
C. HCOONH2(CH3)2.
D. HCOONH3CH2CH3.
Câu 2: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C2H7NO2. Biết:
X + NaOH => A + NH3 + H2O
Y + NaOH => B + CH3-NH2 + H2O. A và B có thể là
A. HCOONa và CH3COONa.
B. CH3COONa và HCOONa.
C. CH3NH2 và HCOONa.
D. CH3COONa và NH3.
Câu 3: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino
axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung
dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.



Câu 4: (A) là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun (A) với dung dịch NaOH thu được một hợp
chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (B). Cho hơi qua CuO/t0 thu được chất hữu cơ (D) có khả năng
cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là :
A. CH2 = CH - COONH3 - C2H5
B. CH3(CH2)4NO2
C. H2N- CH2 - CH2 - COOC2H5
D. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3
Câu 5: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 15,65 g
B. 26,05 g
C. 34,6 g
D. Kết quả khác
Câu 6: Cho 22,15 g muối gồm CH2NH2COONa và CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là :
A. 46,65 g
B. 45,66 g
C. 65,46 g
D. Kết quả khác
Câu 7: Tương ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
A. 3
B. 9
C. 12
D. 15
Câu 8: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
A. C2H3COOC2H5
B. CH3COONH4
C. CH3CHNH2COOH
D. Cả A, B, C

Câu 9: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z.
Thủy phân hồn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam
chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 10: X là este của glyxin. m gam X tác dụng với NaOH dư, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO dư đun
nóng. Lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 8,64 gam Ag. Biết MX = 89, m có giá trị là:
A. 0,89 g
B. 1,78 g
C. 3,56 g
D. 2,67 g
Câu 11: Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 8,4 lít N2; 50,4 lít CO2; và 47,25g nước. Các.
thể tích khí đều đo ở đktc. Cơng thức phân tử của chất X là :
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C3H7O2N2


D. C4H9O2N
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một este của aminoaxit (có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) X thu được 2,52 lít
khí CO2, 0,42 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 2,3625 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu
được sản phẩm có CH3OH. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. H2N-[CH2]2-COO-CH3.
B. CH3-COOCH2NH2.
C. H2NCH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COO-CH3.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 2,24 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (đktc) và
1,98 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa.

Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOC3H7.
B. H2NCH2COOCH3.
C. H2NCH2COOC3H5.
D. H2NCH2CH2COOC2H5
Câu 14: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là
27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn
dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 20,55 gam.
B. 19,98 gam.
C. 20,78 gam.
D. 21,35 gam.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi axit glutamic ( - amino glutamic) và một ancol bậc nhất, để phản
ứng vừa hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
C. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
D. C2H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH2CH3)
Câu 16: Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etyliC. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5. CTCT
thu gọn của X là:
A. H2N-(CH2)2-COO-C2H5
B. H2N-CH2-COO-C2H5
C. H2N-CH(CH3)-COOH
D. H2N-CH(CH3)-COOC2H5
Câu 17: A là este của aminoaxit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là
15,73%. Xà phịng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B
thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2g Ag kết tủA. Giá trị của m là:
A. 7,725
B. 6,675
C. 5,625

D. 3,3375
Câu 18: Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là
C2H4O2NNa. Vậy cơng thức của X là :
A. H2NCH2COOCH2CH3.
B. H2NCH2COOCH3.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. CH3CH2COONH4.


Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có cơng thức C3H9O2N. Cho X phản ứng dung dịch NaOH, đun nhẹ thu
được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ướt. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH 4 . X có
cơng thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COONH4
B. CH3COONH4
C. CH3COOH3NCH3
D. B và C đúng
Câu 20: Cho 14,4 gam C2H8O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9.
B. 15,9.
C. 21,9.
D. 28,4.
Câu 21: Cho chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C3H10O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất
hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng mol phân tử của Y là:
A. 99
B. 82
C. 59
D. 60
Câu 22: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có cơng thức phân tử
C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 23: Hợp chất X mạch hở có cơng thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn khơng khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cơ cạn dung dịch Z thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 10,8.
B. 9,4
C. 8,2
D. 9,6
Câu 24: Hợp chất thơm X có CTPT là C6H8N2O3. Lấy 15,6 gam X cho tác dụng với 150 ml dung dịch KOH
1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn:
A. 7,85
B. 7,00
C. 12,45
D. 12,9
Câu 25: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có cơng thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOONH3CH2CH3.
B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOONH2(CH3)2.
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh


giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan

là:
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 27: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOH3NCH=CH2.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
Câu 28: Cho 31 gam C2H8O4N2 phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 43,5
B. 15,9.
C. 21,9 .
D. 26,75.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí
đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có muối
H2N–CH2–COONa. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N–CH2COO–C3H7.
B. H2N–CH2COO–CH3.
C. H2N–CH2CH2COOH.
D. H2N–CH2COO–C2H5.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : A
X là muối của axit cacboxylic vs NH3 hoặc amin
=> X có CT chung là : RCOOHNH3R’ (R’,R có thể là H)

Để muối tạo ra RCOONa có phân tử khối nhỏ hơn X
=> R’NH3- > Na <=> R’ +17 >23 <=> R’ > 6
=> R’ không thể là H, hay X không thể là C2H5COONH4
=> Đáp án A
Câu 2: Đáp án : B
X,Y sẽ là muối của NH3 và amin
X : CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
Y : HCOONH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2 +H2O
=> A, B lần lượt là CH3COONa và HCOONa
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : B
Ta có
+) Aminoaxit atcs dụng với cả HCl, NaOH
+) Muối amoni của axit cacboxylic RCOONH4, tác dụng với NaOH tạo muối mới và NH3, tác dụng với HCl
tạo axit mới và NH4Cl
+) Amin chỉ tá dụng với HCl
+) Este (nói chung ) phản ứng với cả axit và kiềm
=> X, Y, T thõa mãn
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án : D
B là H2NCH2COONa, D là rượu bậc I


=> A là H2NCH2COOCH2CH2CH3
H2NCH2COOCH2CH2CH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3CH2CH2OH
to
CH3CH2CH2OH + CuO 
→ CH3CH2CHO + Cu +H2O
=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án : C

Nhận thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2, tạo ra 2 mol H2O
2CH3CH(NH3Cl)COOH + 2Ba(OH)2  [ CH3CH(NH2) ]2Ba + BaCl2 + 4 H2O
Nmuối =0.1 mol ; nBa(OH)2 = 0.15 mol => Ba(OH)2 dư, nH2O = 0.2 mol
BTKL : mmuối + mBa(OH)2 = mchất rắn + mH2O
<=> 12,25 + 0,15*171 = mc.rắn + 0.2 *18
=> Mchất rắn =34.6g
=> Đáp án C
Câu 6: Đáp án : A
Hai muối có dạng H2NRCOONa, và
H2NRCOONa + H2SO4  muối sunfát của a.a + muối sunfat của Na
=> mmuối = mc.rắn = mmuối ban đầu + mH2SO4
= 22,15 + 0,25 *98 =46,65g
=> Đáp án A
Câu 7: Đáp án : A
Các đồng phân là : CH3CH2COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3CH2CH3
=> Có 3 đồng phân
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án : D
+) C2H3COOC2H5 + HCl  C2H3COOH + C2H5
C2H3COOC2H5 + NaOH  C2H3COONa+
+) CH3COONH4 + HCl  CH3COOH + NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa +NH3
+) CH3CHNH2COOH + HCl  CH3CHNH3ClCOOH
CH3CHNH2COOH + NaOH  CH3CHNH2COONa + H2O
=> Ba chất A, B, C đều thỏa mãn
=> Đáp án D
Câu 9: Đáp án : C
Gọi công thức của X là RCH(NH2)COOR’
RCH(NH2)COOR’ + NaOH  RCH(NH2)COONa + R’OH
NaOH dư 0,1 mol , do đó mc.rắn = mmuối + mNaOH dư

=> mmuối = 13,7 - 0,1.40 = 9,7 => Mmuối = 97 => R=1 (H)
Mancol = 4,6/0,1 = 4,6 => R’= 29 (C2H5-)
=> X là CH2(NH2)COOC2H5
=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án : B
X là este của glyxin, Mx = 89 => X là H2NCH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH  H2NCH2COONa + CH3OH
o

+

CuO , t
+ Ag
→ 4Ag
H2NCH2COOCH3 → HCHO 
nAg = 0,08 mol => nCH3OH = 0,02 mol => nx = 0,02 mol
=> mx = 89.0,02 =1,78
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : B
Gọi CTPT của X là CxHyNzOt
nCO2 2, 25
2nH 2O
2nH 2O
=
=> x =
= 3 ; y=
=7 ; z =
=1
nX
0, 75

nX
nX
=> X là C3H7NOt


×