Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.14 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI </b>

<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>


<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI- THƯỜNG TÍN Năm học: 2012 – 2013</b>


<b> TỔ: HÓA - LÝ Mơn: Hóa học lớp 12</b>


<b> Thời gian: 90 phút</b>


<b> ( Không kể thời gian phát đề) </b>
<b>Câu I ( 10 điểm):</b>


<b>Bài 1( 6 điểm):</b>


<b>1</b>) Có 5 dung dịch các chất sau: HCl, NaOH, KCl, BaCl2, H2SO4. Chỉ dùng quỳ tím


làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch trên.


<b> 2</b>) Hãy cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng
electron:


a) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O


b) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O


<b>3</b>) Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngồi cùng (n=3) tương ứng


với …ns1<sub>; …ns</sub>2<sub>np</sub>1<sub>;…ns</sub>2<sub>np</sub>5<sub>.</sub>


a)Hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm, số thứ tự) của A, M, X trong
bảng hệ thống tuần hoàn.


b)Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:



A(OH)m + MXy → A1↓ + …….


A1 + A(OH)m → A2(tan) + ……..


A2 + HX → A3(tan) + ……


Trong đó A, M, X là những nguyên tố tìm dược ở câu(a).


<b>Bài 2( 4 điểm)</b>


<b>1</b>) Chỉ dùng một hóa chất, hãy phân biệt 3 dung dịch đựng trong 3 lọ riêng biệt


sau: Toluen, Stiren và benzen.


<b>2</b>)* Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F, G và hồn


thành các phương trình phản ứng sau:


a) A + NaOH( dung dịch) → B + C
b) B + NaOH( rắn) → D↑ + E




c) D → F + H2


d) F + H2O → C


e) C + NaHSO3 → G↓



* Từ F hãy viết các phương trình điều chế ra A.


<b>Câu II (6 điểm</b>) :


<b>Bài 1( 4 điểm)</b>: Hòa tan 16(g) bột đồng vào 500 ml dung dịch hỗn hợp( HNO3 0,4M và


H2SO4 0,4M). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V(lít) khí NO duy nhất ở


Đktc, dung dịch A và m(g) chất rắn.


a) xác định V, m và tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch A( coi thể
tích dung dịch A bằng 500 ml).


b) Để hòa tan hêt m(g) chất rắn thì cần thêm vào dung dịch A bao nhiêu ml dung


dịch H2SO4 0,4M?


<b>Bài 2( 2 điểm):</b> Cho hỗn hợp FeS, Cu2S tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với HNO3 thu được khí B


và dung dịch A. Dung dịch A tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2. B gặp khơng khí thì


chuyển thành màu nâu B1. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 tạo ra dung


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

dịch A1 và kết tủa A2. Nung A2 ở nhiệt độ cao được chất rắn A3. Viết phương trình phản


ứng xảy ra trong các dung dịch( viết phương trình phản ứng dưới dạng ion).



<b>Câu III</b> <b>(4 điểm</b>)


Một hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lit( 00<sub>C; </sub>


2,5 atm) sục qua bình nước KMnO4 dư, khối lượng bình tăng 70(g).


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra


b) Xác định công thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo của 2 anken đó.
c) Tính phần trăm số mol của hỗn hợp X.


d) Đốt cháy hoàn tồn thể tích trên của hỗn hợp X rồi cho sản phẩm vào 5 lit dung
dich NaOH 1,8 M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam?.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×