Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

tiengviet4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.17 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Tập đọc:</i>

<b> </b>

<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài.


- Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng hết lịng vì
dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời được
các câu hỏi trong SGK.


- Học tập tính trung thực, ngay thẳng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh (ảnh) đền thờ Tơ Hiến Thành (nếu
có).


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KTBC:</b> ( 4-5’ )


- Đọc từng đoạn bài Người ăn xin và
TLCH:


- Hành động và lời nói của cậu bé chứng
tỏ tình cảm của cậu với ơng lão ăn xin
ntn?



- Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn
xin?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2: </b>Luyện đọc.( 8-9’)


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di
chiếu, Tham tri chính sự, Gián nghị đại
phu ...


- GV đọc diễn cảm bài văn.


<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu bài.( 9-10’)


<i>Đoạn 1</i>: Từ đầu ... vua Lý Cao Tông.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào?


<i>Đoạn 2:</i> Phần cịn lại.


- Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun săn sóc ơng?


- Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ơng
đứng đầu triều đình?



- Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể


- Chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót
ơng lão, muốn giúp đỡ ơng ...


- Cậu bé chỉ có tấm lịng. Cậu đã cho ơng
lão tình thương, sự thơng cảm.


- Cậu bé nhận được lịng biết ơn và sự
đồng cảm.


- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 1).
- Luyện đọc.


- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2).
- 1 HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc to.


- Tơ Hiến Thành khơng nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý
Anh Tơng. Ơng cứ theo di chiếu mà lập
Thái tử Long Cán lên làm vua.


- 1 HS đọc to.



- Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh ông.


- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung
Tá thay mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hiện ntn?


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành?


<b>Hoạt động 4: </b> Đọc diễn cảm.( 8-9’)
- GV đọc mẫu bài văn.


- HD giọng đọc, các từ cần nhấn mạnh
đoạn: <i>Một hôm...Trần Trung Tá.</i>


<b>Hoạt động 5: </b> Củng cố, dặn dò.( 1-2’)
- Bài văn ca ngợi Tô Hiến Thành là một
người ntn?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc thêm.


hậu hỏi ... Trần Trung Tá”.


- Vì những người chính trực rất ngay
thẳng, dám nói sự thật, khơng vì lợi ích
riêng, bao giờ cũng đặt lợi ích của đất


nước lên trên hết. Họ làm được nhiều
điều tốt cho dân, cho nước.


- HS luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.


- Là một người chính trực, thanh liêm,
hết lịng vì dân....


<i><b>Chính tả (nhớ - viết):</b></i>

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.


<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Làm đúng bài tập 2b<b>.</b>


- Rèn tính cẩn thận và thẩm mỹ choHS


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bộ chữ cái + bảng phụ .
- HS: bảng nhỏ.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KTBC:</b> Cho 2 nhóm thi.(4’)


- GV nhận xét + cho điểm.



<b>B.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.(1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HS nhớ viết.( 20- 21’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết
chính tả.


- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
Truyện cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa ...
- GV nhắc các em về cách viết chính tả
bài thơ lục bát.


- GV chấm từ 7 - 10 bài.


- Nhận xét chung.


<b>Hoạt động 3:</b> HD HS làm bài tập.(5-6’)
Câu b:


- Gọi HS đọc yêu cầu của câu b + đọc
đoạn thơ.


- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ ghi
nội dung bài.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:



<i><b>chân, dân, dâng, vầng, sân, chân.</b></i>


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò.( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Mỗi nhóm 3 HS lên thi.


Nhóm 1: viết tên các đồ vật trong nhà có
chứa dấu ngã.


Nhóm 2: viết tên các đồ vật trong nhà có
chứa dấu hỏi.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 1 HS đọc đoạn thơ : “ từ đầu ... nhận
mặt ơng cha của mình”.


- HS nhớ lại - tự viết bài.


- Khi GV chấm bài, những HS cịn lại đổi
vở cho nhau, sốt lỗi. Những chữ viết sai
được sửa lại viết ra bên lề.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên
bảng phụ để viết lên bảng lớp những từ
cần thiết (viết theo thực tế).



- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> Luyện từ và câu:</b></i>

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.


<b>I.Mục tiêu: </b>


- HS biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép). Phối hợp những tiếng có âm hay vần hoặc cả âm đầu và
vần giống nhau (từ láy).


- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản(BT1). Tìm được các từ ghép với từ
láy chứa tiếng đã cho (BT2).


<b>II.Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KTBC: </b>(4-5’)


- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? Cho ví dụ.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.(1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Phần nhận xét.( 8-10’)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.



- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Câu thơ của tác giả Lâm Thị Mỹ Dạ: có
3 từ phức<i><b>: truyện cổ, thầm thì, ơng cha</b></i>.
. Các từ <i><b>truyện cổ, ông cha</b></i> là do các
tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ơng
+ cha)


. Từ <i><b>thầm thì</b></i> có các tiếng lặp lại âm đầu.
- Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì
nghĩa của từ mới thế nào?


. Trong từ <i><b>truyện cổ</b></i>, tiếng <i><b>cổ</b></i> làm rõ
nghĩa cho tiếng <i><b>truyện </b></i>(truyện gì?


<i><b>-truyện cổ</b></i>).


. Trong từ <i><b>ông cha</b></i> nghĩa của 2 tiếng bổ
sung cho nhau để hình thành nghĩa chung:
chỉ thế hệ đi trước.


Như vậy: những từ có nghĩa được ghép
lại với nhau gọi là từ ghép.


<b>Hoạt động 3:</b> Phần ghi nhớ.(4-5’)


<b>- </b>Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK<b>.</b>


- GV giải thích + phân tích (nếu HS còn
lúng túng)



<b>Hoạt động 4:</b> Phần luyện tập. (10-12’)


<b>Bài 1</b>: <i><b>- </b></i>Cho HS đọc yêu cầu của BT và
đọc đoạn văn.


- GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn cột để HS
trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Từ ghép: ghi nhớ, công ơn, đền thờ,
mùa xuân, tưởng nhớ.


- Từ láy: bờ bãi.


b/ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh
cao, giản dị, chí khí.


- Từ đơn chỉ có 1 tiếng.


- Từ phức có 2 hay nhiều tiếng.
VD: Từ đơn: đi, ăn, nói ...


Từ phức: đất nước, xinh đẹp.


- 2 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Một vài HS trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét.





- Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo
nghĩa mới.


- Một vài HS nhắc lại.


- 3, 4 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc
thầm lại.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm ra giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Từ láy: nhũn nhặn, cứng cáp, mộc mạc.


<b>Bài 2:</b> Tìm từ ghép, từ láy.


- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.


- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng


a/ <i><b>Ngay:</b></i>


- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật ...
- Từ láy: ngay ngắn.


b/ <i><b>Thẳng:</b></i>


- Từ ghép: thẳng ruột ngựa, thẳng thừng.


- Từ láy: thẳng thắn.


c/ <i><b>Thật: </b></i>


- Từ ghép: chân thật, thật tâm, thật lòng.
- Từ láy: thật thà.


<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố, dặn dò.( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS , mỗi em tìm 5 từ ghép và 5
từ láy chỉ màu sắc.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Thảo luận N4 làm bài ra giấy nháp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


<i><b> </b></i>



<i><b> Kể chuyện:</b></i>

<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.



- Học tập đức tính ngay thẳng, trung thực.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). Bảng phụ
viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> (4-5’)


- HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>B.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.(1’)


<b>Hoạt động 2:</b> GV kể chuyện. ( 2-3’)
- Kể lần 1: Giải nghĩa một số từ khó.


- Kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh
hoạ.



<b>Hoạt động 3:</b> HD HS kể chuyện. (20- 23’)
- Cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4
câu hỏi a, b, c, d.


- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?


- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?


- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào?


- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


<b>Hoạt động 4:</b> HS kể chuyện + trao đổi ý
nghĩa câu chuyện. ( 3-4’)


- GV nhận xét.


- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.


- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu
chuyện: Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân
chính của vương quốc Đa - ghét - xtan thà
chết trên giàn hoả thiêu chứ không chịu ca
ngợi vị vua bạo tàn. Khí phách của nhà thơ
chân chính đã khiến nhà vua cũng phải
khâm phục, kính trọng, thay đổi hẳn thái
độ.



<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò.( 1-2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Khen những HS kể hay.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


- Phản ứng bằng cách truyền nhau hát
1 bài hát lên án thói hống hách tàn bạo
của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ
của nhân dân.


- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng
thể tìm được ai là tác giả của bài hát,
nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các
nhà thơ và nghệ nhân hát rong.


- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ
trước sau vẫn im lặng.


- Nhà vua thật sự khâm phục, kính
trọng lịng trung thực ... Nhà thơ thà bị
lửa thiêu cháy, nhất định khơng chịu


nói sai sự thật.


- HS kể theo cặp + trao đổi ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.


- HS tự do phát biểu theo ý đã thảo
luận trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài
tập kể chuyển trong SGK, tuần 5.


<i><b> </b></i>



<i><b> Tập đọc:</b></i>

TRE VIỆT NAM.


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2. thọcc khoảng 8 dòng thơ.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Tranh ảnh đẹp về cây tre.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC</b>: (4-5’)


- Đọc Đ1 truyện <i><b>Một người chính trực</b></i> :
Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của
ơng Tơ Hiến Thành thể hiện ntn?


- Đọc đoạn cịn lại: Vì sao ND ca ngợi
những người chính trực như ông Tô Hiến
Thành?


<b>B.Bài mới:</b>


- Tô Hiến Thành không nhận đút lót
vàng bạc để làm sai đi di chiếu của vua
Lý Anh Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu bài.(1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện đọc. (9-10’)


- Cho HS luyện đọc những từ khó đọc: tre
xanh, nên luỹ, truyền, lưng trần, sương,
búp.


- GV có thể giải nghĩa thêm một vài từ
lớp mình khơng hiểu.



- GV đọc diễn cảm bài thơ.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu bài.( 8-9’)
Phần 1: Từ đầu ... bóng râm.


- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam?


Phần cịn lại:


- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tình thương yêu?


- Nhữnh hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?


*Như vậy, tre được tả trong bài thơ có
tính cách như người: ngay thẳng, bất
khuất.


<b>Hoạt động 4:</b> Đọc diễn cảm.( 9-10’)
- GV đọc mẫu bài thơ.


- HD giọng đọc, cách ngắt nhịp đoạn:
Nòi tre...tre xanh.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò.(1-2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS HTL bài thơ.



- HS nối tiếp đọc các khổ thơ (lượt 1).


- HS nối tiếp đọc các khổ thơ (lượt 2).
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Các câu “Tre xanh, xanh ...” nói lên tre
có từ rất lâu, chứng kiến mọi chuyện
xảy ra với con người Việt Nam từ ngàn
xưa.


- Câu “Năm qua đi ...” nói lên bao năm
tháng đã trơi qua, con người chứng kiến
sự biến đổi theo quy luật: tre già măng
mọc.


-1 HS đọc thành tiếng.


- Cả lớp đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Là những hình ảnh: “thân bọc lấy
thân”, “tay ôm ...”, “thương nhau ...”
- Hình ảnh măng tre mới nhú chưa lên
đã nhọn như chơng.


“ Nịi tre ... lạ thường”



- Măng mới mọc đã mang dáng thẳng
thân tròn của tre.


- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.


- HS luyện đọc theo nhóm.


- Các nhóm lên thi đọc diễn cảm và
HTL


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> </b></i>



<i><b> Tập làm văn:</b></i>

CỐT TRUYỆN.


<b>I.Mục tiêu: </b>


- HS hiểu thế nào là một cốt truyện, ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn
biến, Kết thúc.(ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành một cốt truyện Cây khế
và luyện tập kể lại truyện đó.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A.KTBC:</b> (4-5’)


- Một bức thư thường gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là
gì?


- Đọc bức thư em đã viết gửi một bạn ở
trường khác các em đã làm trong tiết
TLV trước.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Phần nhận xét. ( 9-10’)


<b>Bài 1</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu .


- Cho HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh


- Một bức thư thường gồm 3 phần: phần
đầu, phần chính và phần cuối.


- Phần đầu : nêu địa điểm, thời gian viết
thư, lời thưa gửi.


- Phần nội dung chính: nêu mục đích viết
thư ...



- Phần cuối: lời chúc, lời hứa hẹn, chữ ký
và tên hoặc họ tên.


- 2 HS lần lượt đọc lá thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vực kẻ yếu” (2 phần).


- GV nhận xét.


<b>Bài 2</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV nhận xét và chốt : Cốt truyện là
một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho
diễn biến của truyện.


<b>Bài 3</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:


<b>. </b>Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự
việc khác.


<b>. </b>Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp
nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa
của truyện.


<b>.</b> Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở
phần mở đầu và phần chính.



<b>Hoạt động 3:</b> Phần ghi nhớ. ( 2-3’)


<b>Hoạt động 4:</b> Phần luyện tập. ( 12-14’)


<b>BT1</b>: - Cho HS đọc yêu cầu và các sự
kiện chính đã cho.


<b>- </b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>BT2</b>: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Các chi tiết chính là:


<b>.</b> Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
khóc bên tảng đá.


<b>.</b> Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình
cảnh khốn khổ bị bọn nhện ăn hiếp và
đòi ăn thịt


<b>. </b>Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến
chỗ mai phục của bọn nhện.


<b>.</b> Gặp bọn nhện, Dế Mèn quát mắng lên
án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt
văn tự nợ và phá vòng vây hãm cho Nhà
Trò.



<b>.</b> Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà
Trò được tự do.


<b>- </b>Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS ghi nhanh ra giấy nháp.
- Một số HS trả lời.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- Cả lớp làm bài cá nhân, có thể ghi
nhanh ý ra giấy nháp.


- Một số HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- 4 HS đọc phần GN. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm, ghi ra giấy
nháp thứ tự các sự việc.


- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét + bình chọn khen những
HS kể hay.



<b>Hoạt động 5 :</b> Củng cố, dặn dò. (1-2’)
- GV nhận xét tiết học.


- HS chuẩn bị cho bài TLV tuần tới.


- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.


<i><b> Luyện từ và câu:</b></i>

LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.


<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại) -BT1, BT2.


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm và vần)-BT3


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn 2 biểu bảng trong bài học.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 4-5’)


- Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng:


ngay, thẳng, thật.


- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.


- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HDHS làm bài tập.(
26-27’)


<b>BT1</b>: - Cho HS đọc toàn bộ YC.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp
chỉ chung các loại bánh.


+ Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại
chỉ một loại bánh cụ thể.


<b>BT2</b>: - Cho HS đọc yêu cầu + ý a, b.


- HS tìm + ghi lên bảng lớp.


- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên
ghép lại.


VD: nhà cửa, quần áo, ...



- Gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách
lặp lại âm hay vần hoặc cả âm lẫn vần.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.


- HS làm bài nhanh ra giấy nháp (hoặc
giấy GV phát).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ
sẵn bảng phân loại từ ghép .


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe
đạp, tàu hoả, đường ray.


+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng
đồng, núi non, bãi bờ, hình dạng, màu
sắc.


<b>BT3</b>: Cho HS đọc yêu cầu , đoạn văn +
mẫu.


- GV nhận xét và chốt.



<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò.(1-2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài ra giấy nháp.


- Một số HS lên trình bày:


+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm
đầu: nhút nhát.


+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lạt
xạt, lao xao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



<i><b> Tập làm văn:</b></i>

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: + Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
+ Tranh mimh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm


sóc mẹ ốm (nếu có).


+ Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC: </b>(4-5’)


- Hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước.


- Hãy kể lại truyện Cây khế.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD xd cốt truyện.( 8-9’)
a/ Xác định yêu cầu của đề bài:


- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.


b/ HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
- Cho HS đọc gợi ý.


- GV nhấn mạnh: Gợi ý 1, 2 trong SGK
chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng
tượng. Ngồi ra, các em có thể chọn đề tài


khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và
đủ cả 3 nhân vật.


<b>Hoạt động 3:</b> Thực hành xây dựng cốt
truyện: ( 18-20’)


Nội dung cần ghi nhớ là:


1. Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện.


2. Cốt truyện thường gồm có 3 phần:
Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc.


- HS kể.


- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, cả lớp
lắng nghe.


- 1HS đọc gợi ý 1, 1HS đọc tiếp gợi ý 2.


- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để
xây dựng câu chuyện.


- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1
trong 2 đề tài đó.


- 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1 hoặc
2 trong SGK.



- HS kể theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét và khen thưởng những HS
tưởng tượng ra câu chuyện hay + kể hay.
- YC HS viết vào vở cốt truyện mình đã
kể.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò. ( 2’)
- Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt
truyện.


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của
mình tưởng tượng cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học
TLV ở tuần 5.


- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> </b></i>



<i><b>Tập đọc</b></i>

: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự
thật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.


- HS biết trung thực, dũng cảm.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC: </b>( 4-5’)


- Đọc thuộc lịng bài Tre Việt Nam: Em
thích những hình ảnh nào về cây tre và
búp măng non? Vì sao?


- Đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam: Bài
thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì,
của ai?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện đọc. ( 8-9’)


- GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: từ đầu ...
trừng phạt. Đ2: phần còn lại ).


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:


truyền, sững sờ, dõng dạc ...


- Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa
từ.


- GV đọc diễn cảm tồn bài một lần.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu bài. ( 9-10’)


- Nhà vua chọn người ntn để truyền
ngôi?


- Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?


- Theo em, thóc đã luộc chín có nảy
mầm được khơng?


- Tại sao vua lại làm như vậy?


- Hành động của chú bé Chôm có gì khác


- HS trả lời theo ý thích + giải thích
đúng.


- Ca ngợi cây tre tượng trưng cho con
người Việt Nam có những phẩm chất tốt
đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết,
giàu tình yêu thương nhau.



- HS dùng viết chì đánh dấu trong SGK.
- HS đọc nối tiếp lượt 1.


- HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của
GV.


- HS đọc nối tiếp lượt 2.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.


- Nhà vua muốn tìm một người trung
thực để truyền ngôi.


- Vua phát cho mỗi người một thúng thóc
giống đã luộc kỹ và hẹn: ai thu được
nhiều thóc sẽ được truyền ngơi, ai khơng
có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.


- Thóc đã luộc chín khơng thể nảy mầm
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

mọi người?


- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe
Chơm nói thật?


- ND mở rộng: Theo em, vì sao người
trung thực là người quý?



(GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan
sát)


- Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện
bằng 3, 4 câu.


<b>Hoạt động 4:</b> HD đọc diễn cảm.( 9-10’)


- GV đọc diễn cảm toàn bài. Cần đọc
giọng chậm rãi.


- Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên
bảng phụ hoặc giấy đính lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc đoạn: <i>Chôm lo</i>
<i>lắng...của ta.</i>


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò. ( 2’)


- Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì?


- GV nhận xét tiết học.


trừng phạt.


- Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho
Chơm vì Chơm là người dám nói sự thật,
khơng sợ bị trừng phạt.



- Vì người trung thực là người đáng tin
cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi
của dân của nước lên trên hết.


- Là người yêu sự thật, ghét dối trá ...
- Là người dũng cảm, dám nói thật ...
- Là người khẳng khái, dủng cảm ...


- 1, 2 HS kể tóm tắt nội dung.


- HS luyện đọc câu: “Vua ra lệnh phát
cho mỗi người dân ...trừng phạt.


- HS đọc phân vai (người dẫn chuyện,
nhà vua, bé Chơm)


*Câu chuyện muốn nói:


- Trung thực là một đức tính đáng quý.
- Trung thực là phẩm chất đáng ca ngợi.
- Người trung thực là người dũng cảm
nói sự thật.


<i><b> </b></i>



<i><b>Chính tả (nghe viết):</b></i>

<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nghe - viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ; Biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.



- Làm đúng BT 2b. HS khá giỏi làm được BT3


- HS có tính cẩn thận, óc thẩm mĩ trong việc trình bày bài.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Phấn màu để chữa lỗi chính tả trên bảng. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 3-4’)


- GV đọc cho HS viết: reo hò, gieo hạt,
rẻo cao, dẻo dai, cần mẫn, thân thiết,
vầng trăng, nâng đỡ.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS nghe viết.(13- 15’)
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt.


- Luyện viết những từ dễ viết sai: dõng
dạc, truyền, giống.


- GV lưu ý HS:



+ Ghi tên bài vào giữa trang giấy.


+ Sau khi chấm xuống dịng phải viết lùi
vào một ơ, nhớ viết hoa.


+ Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết
sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
ngang đầu dòng.


- GV đọc cho HS viết:


- GV đọc tồn bài chính tả một lượt.
- GV chấm 7 - 10 bài + nêu nhận xét
chung


<b>Hoạt động 3:</b> Làm bài tập.( 10-12’)
<b>BT1</b>: b) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập +
đọc đoạn văn.


-Lời giải đúng: chen, len, kèn, leng keng,
len, khen.


<b>-</b>ND mở rộng: BT2


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Bầy nòng nọc. Chim én.


<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố, dặn dò. ( 2’)


- GV nhận xét tiết học.



- Biểu dương những HS học tốt.


- 2 HS viết trên bảng lớp.


- HS còn lại viết vào giấy nháp.


- HS lắng nghe.


- HS luyện viết những từ khó.


- HS viết chính tả.
- HS dị lại bài.


- Từng cặp HS còn lại đổi vở cho nhau,
phát hiện và sửa lỗi, sau đó trao đổi về
các lỗi đã sửa.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.


- HS lên điền vào những chỗ trống bằng
phấn màu các chữ còn thiếu.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> Luyện từ và câu: </b></i>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: </b>

<i><b>Trung thực - tự trọng.</b></i>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng).


về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4).


- Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm
được(BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, sổ tay, từ điển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC: </b>( 3-4’)


- Viết các từ ghép chứa tiếng <i><b>yêu.</b></i>


- Viết nhanh các từ láy có phụ âm đầu là


<i><b>l.</b></i>


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS làm BT. (27-28’)


<b>BT1</b>: Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT+ đọc mẫu.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.



<b>BT2:</b> Đặt câu.


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>BT3:</b>


- Gọi HS đọc BT3 + đọc các dòng a, b, c,
d.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Ý
c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.


<b>BT4:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc các
thành ngữ, tục ngữ.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Thành ngữ a, c, d nói về tính trung
thực.


+ Thành ngữ b, e nói về tính tự trọng.


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò.( 2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Về HTL 5 câu thành ngữ trong SGK.



- HS lên bảng viết: yêu thương, ...
- HS lên bảng viết: lo lắng, ...


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS trao đổi - làm bài.
- Trình bày kết quả:


. Từ gần nghĩa với trung thực: thẳng
thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà,
thành thật, bộc trực, chính trực, ...


. Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá,
gian lận, gian dảo, gian dối, lừa đảo, lừa
lọc, ...


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


- HS dựa vào từ điển làm bài theo N4.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình.


- Lớp nhận xét.



- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> Kể chuyện:</b></i>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


- Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.


- Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của chuyện.
- Hình thành và phát huy tính ham hiểu biết tìm tịi.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC: </b>(3-4’)


- Kể lại chuyện Một nhà thơ chân chính
+ nêu ý nghĩa của truyện.


- GV nhận xét + cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>B.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS kể chuyện. ( 8-9’)
a) HD HS tìm hiểu YC của đề bài.


- Gọi HS đọc đề bài .


- GV dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong đề bài (đề bài viết
sẵn trên bảng lớp).


<i><b>Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã</b></i>
<i><b>được nghe hoặc được đọc về tính trung</b></i>
<i><b>thực.</b></i>


<b>* </b>Cho HS đọc gợi ý 1:


- Em hãy nêu một số biểu hiện của tính
trung thực.


<b>*</b> Cho HS đọc gợi ý 2:


- Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?


<b>*</b> Cho HS đọc gợi ý 3:


- Khi kể chuyện cần chú ý những gì?


- Khi kể thành lời cần chú ý những gì?



<b>Hoạt động 3:</b> Cho HS kể chuyện.(
18-20’)


- GV nhận xét + khen những HS kể hay.


<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố, dặn dò. ( 2’)
- GV nhắc lại những biểu hiện của tính
trung thực.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.


- 1 HS đọc gợi ý 1.


- Những biểu hiện của tính trung thực:
+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng tư
mà làm trái lẽ cơng bằng.


+ Dám nói sự thật, dám nhận lỗi.
+ Khơng làm những việc gian dối.
+ Không tham của người khác.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- Tìm trong kho tàng truyện cổ. Truyện
về gương người tốt. Trong sách truyện
đọc.



- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Giới thiệu câu chuyện.
- Nêu tên của câu chuyện.


- Em đã đọc, đã nghe câu chuyện này ở
đâu, vào dịp nào?


- Khi kể phải nhớ có đủ 3 phần:
+ Mở đầu câu chuyện.


+ Diễn biến của câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện.


- HS kể chuyện trong nhóm 4. Mỗi em kể
câu chuyện mình đã chọn.


- Trong nhóm trao đổi về ý nghĩa của các
câu chuyện mà các bạn trong nhóm đã
kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tập đọc:</b></i>

GÀ TRỐNG VÀ CÁO


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bátvới giọng vui dí dỏm.


- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh
như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.


<b>- </b>Trả lời được câuhỏi trong SGK, thuộc được 1 đoạn khoảng 10 dòng.



<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ trong SGK + bảng phụ.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 4- 5’)


- Đọc toàn bài Những hạt thóc giống:
Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý?


- Tóm tắt câu chuyện Những hạt thóc
giống bằng 3, 4 câu.


HS có thể trả lời:


- Vì người trung thực là người đáng tin
cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi
của dân của nước lên trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Luyện đọc.( 8-9’)
- GV chia bài văn thành 3 đoạn:


Đoạn 1: từ đầu ... tình thân.
Đoạn 2: tiếp ... loan tin này.
Đoạn 3: còn lại.


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: vắt
vẻo, sung sướng, quắp.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu bài. ( 8-9’)
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?


- Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?


- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?


- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?


- Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm
mục đích gì?


- GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Tác giả
viết bài thơ này khuyên người ta đừng vội
tin những lời ngọt ngào.


<b>Hoạt động 4:</b> HD đọc diễn cảm.( 9-10’)
- HD HS tìm giọng đọc.



- GV đọc mẫu bài thơ.


- GV nhận xét + khen những HS học


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (lượt 2).
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.


- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


- Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất
để báo tin tức mới: từ nay mn lồi đã
kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà
tỏ bày tình thân.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng
nghe.


- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là
ý định xấu xa của Cáo. Cáo muốn ăn thịt
Gà.


- Cáo rất sợ chó săn Gà nói có cặp chó


săn đang chạy đến làm cho Cáo khiếp
sợ, bỏ chạy, lộ mưu gian.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Gà giả vờ tin Cáo, mừng khi nghe
thông báo của Cáo, sau đó thơng báo
cho Cáo biết chó săn đang chạy đến làm
Cáo khiếp sợ hồn lạc phách xiêu, co
cẳng chạy.


- HS trả lời.


- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- HS luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thuộc nhanh.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò.( 2’)
- Theo em, Cáo là nhân vật như thế nào?


- Gà Trống là nhân vật như thế nào?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS HTL bài thơ.


- Là kẻ gian trá, xảo quyệt, dùng lời
ngon ngọt hòng lừa Gà Trống xuống đất
để ăn thịt.



- Gà Trống thơng minh, mưu trí, vờ tin
lời Cáo, rồi tung tin có cặp chó săn đang
đến để doạ Cáo làm cho Cáo tưởng thật,
khiếp vía bỏ chạy.




<i><b>Luyện từ và câu: </b></i>

<b>DANH TỪ</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).


- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1.


+ Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2.


+ Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa,
chân trời ...


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>A.KTBC: </b>(4-5’)


- Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa
và trái nghĩa với từ trung thực.


- Đặt 1 câu với từ đồng nghĩa và 1 câu
với từ trái nghĩa với từ trung thực.


- Tìm câu thành ngữ nói về lịng trung
thực hoặc về lòng tự trọng.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Phần nhận xét. ( 8-10’)


<b>BT1</b>: Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc
đoạn thơ trong SGK.


- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ
lên.


- Từ đồng nghĩa: thành thật, thật thà, ...
- Từ trái nghĩa: dối trá, gian lận, ...
- HS đặt câu.


- HS tìm câu thành ngữ.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>BT2</b>: Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn nội
dung BT.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>.</b> Từ chỉ người: cha ông, ông cha.


<b>.</b> Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.


<b>. </b>Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.


<b>.</b> Từ chỉ khái niệm: truyện cổ, cuộc sống,
tiếng xưa, đời.


<b>.</b> Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.


<b>Hoạt động 3:</b> Phần ghi nhớ. ( 2-3’)
- Tất cả những từ chỉ người, chỉ sự vật,
hiện tượng, khái niệm, người ta gọi là
danh từ. Vậy danh từ là gì?


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


<b>Hoạt động 4:</b> Phần luyện tập. ( 14-16’)



<b>BT1:</b> - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn
văn.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn thơ là:
điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng.


<b>BT2</b>: - Cho HS đọc yêu cầu .


- GV nhận xét + khẳng định những câu
HS đặt đúng.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò. (1’)
- GV nhận xét tiết học.


- Lớp dùng viết chì gạch ở SGK.Trong
khổ thơ có các từ chỉ sự vật: truyện cổ,
cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa,
con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con,
sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài theo nhóm. Nhóm nào xong
trước đem phiếu dán lên bảng.


- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.



- HS chép lời giải đúng vào vở.


- HS trả lời.


- 3 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS nêu những từ đã chọn.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đặt một
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>



<i><b>Tập làm văn:</b></i>

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I.Mục tiêu: </b>


1.Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện.


2.Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2, 3 để khoảng trống cho HS làm bài theo


nhóm.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Phần nhận xét. ( 22-23’)
<b>BT1</b>: - Cho HS đọc yêu cầu.


- GV phát các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị
cho HS.


HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS đọc thầm lại truyện Những hạt thóc
giống.


- HS làm bài vào tờ giấy GV phát sau khi
trao đổi theo cặp.


- Đại diện nhóm trình bày:


a/ Những sự việc tạo thành cốt truyện
Những hạt thóc giống là:


- Nhà vua muốn tìm người trung thực để


truyện ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc
giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai
thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền
ngơi cho.


- Chú bé Chơm đốc cơng chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật
trước sự ngạc nhiên của mọi người.


- Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và
dũng cảm nên dã truyền ngôi cho Chôm.
b/ Mỗi sự việc được kể trong các đoạn
văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>BT2:</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- Lưu ý HS: Có khi xuống dòng vẫn
chưa hết đoạn văn (VD đoạn 2 của bài
Những hạt thóc giống, có mấy lời thoại
phải xuống dòng từng ấy lần). Nhưng đã
hết đoạn văn thì phải xuống dịng.


<b>BT3:</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a/ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện
kể một sự việc trong một chuỗi sự việc
làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.


b/ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu:
hết một đoạn văn là chấm xuống dòng.


<b>Hoạt động 3: </b>Ghi nhớ. ( 2’)


<b>Hoạt động 4: </b>Phần luyện tập. ( 8-9’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + câu a, b.


- GV nhận xét những bài viết hay.


<b>Hoạt động 5: </b>Củng cố, dặn dò.( 1’)
- GV nhận xét tiết học.


đầu).


- Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10
dòng tiếp).


- Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng
còn lại)


- Lớp nhận xét.


- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm bài theo cặp: quan sát các đoạn
văn trong bài đọc.


- HS trao đổi với nhau.


- Đại diện các cặp trình bày:


* Dấu hiệu để nhận biết ra chỗ mở đầu và
kết thúc đoạn văn:


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,
viết lùi vào một ô.


+ Chỗ kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống
dòng.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.


- Một số HS trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.


- 3 HS nhìn sách đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> </i>

<i><b>Tập đọc:</b></i>

<b> NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA</b>



<b> </b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết phân biệt lời nói của các
nhân vật, lời của người kể chuyện.


- Hiểu ND của câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây –ca thể trong tình yêu thương, ý


thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của
bản thân. Trả lời được câu hỏi trong SGK.


- Biết thương yêu và sống có trách nhiệm với mọi người.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> (4-5’)


- Đọc thuộc lịng bài thơ và TLCH: Cáo
đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
- Đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH: Gà
tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì?


- Đọc thuộc lịng bài thơ : Tác giả viết
bài thơ này nhằm mục đích gì?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. (1’)


<b>Hoạt động 2: </b>HD HS luyện đọc.( 8-9’)
-GV chia đoạn: 3 đoạn



Đ1: Từ đầu ... về nhà.
Đ2: tiếp ... khỏi nhà.
Đ3: còn lại.


- Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:
An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu, nức nở.
- Cho HS giải nghĩa từ: dằn vặt.
- GV đọc mẫu bài văn.


<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu bài. ( 8-9’)
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?


- Khi nhớ ra lời mẹ dặn, An-đrây-ca đã
thế nào?


- Cáo đon đả nói với Gà Trống là từ nay
mọi loài kết thân. Gà Trống hãy xuống để
Cáo hơn Gà tỏ bày tình thân.


- Gà biết Cáo rất sợ chó săn nên Gà tung
tin có cặp chó săn đang chạy đến để ...
- Nhằm khuyện người ta đừng tin những
lời ngọt ngào.


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lượt 2).
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.


- 1 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


- Trên đường đi mua thuốc, gặp các bạn
đang chơi bóng. Các bạn rủ chơi thế là
An-đrây-ca nhập cuộc ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?


- Khi thấy ông đã mất, mẹ đang khóc,
An-đrây-ca như thế nào?


- Khi nghe con kể, mẹ An-đrây-ca có
thái độ như thế nào?


- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?


- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu
bé như thế nào?


<b>Hoạt động 4: </b>HD đọc diễn cảm.( 9-10’)
- HDHS tìm giọng đọc đúng.


- GV đọc diễn cảm bài văn.


- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.



<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò. ( 2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS luyện đọc.


- Tập tóm tắt truyện trong 3, 4 câu.


rồi mang về nhà.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Về đến nhà An-đrây-ca hoảng hốt thấy
mẹ đang khóc và ơng đã qua đời.


- An-đrây-ca cho rằng ông mất là do
mình khơng mang thuốc về kịp.
An-đrây-ca ồ khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.


- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho
con biết là ông đã mất khi con mới ra
khỏi nhà, con khơng có lỗi.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Cả đêm đó, An-đrây-ca ngồi nức nở
dưới gốc cây táo do ông trồng. Khi đã
lớn, An-đrây-ca vẫn tự dằn vặt mình.
- HS có thể trả lời:



+ Là cậu bé rất thương ông.


+ Là cậu bé dám nhận lỗi khi mắc lỗi ...


- HS đọc phân vai theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>




<i><b>Chính tả:</b></i>

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ.
- Trình bày đúng lời đối thoại ủa nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT 2, BT 3b.


<b>II.Chuẩn bị: </b>


-HS: Sổ tay chính tả. Phấn màu để sửa lỗi chính tả trên bảng.


<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 4-5’)
GV đọc HS viết:


- Nước lên, lên năm, nói lắp, nói liền.


- Rối ren, xén lá, kén chọn, leng keng.
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2: </b>HD viết chính tả.( 20-21’)
- GV đọc bài chính tả 1 lần.


- GV lưu ý HS: Lời nói của các nhân vật
phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch ngang đầu dòng, viết tên riêng
người nước ngoài theo đúng quy định.
- Cho HS viết các từ : Pháp, Ban-dắc.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết.


- GV đọc lại bài chính tả một lượt .
- GV chấm 7 - 10 bài + nhận xét chung.


<b>Hoạt động 3: </b>Bài tập ( 5-6’)


<b>BT1:</b> Nêu YC.


<b>BT2:</b> Câu b.


- Cho HS đọc yêu cầu + đọc mẫu.


- GV nhận xét + chốt lại những từ HS đã


tìm đúng.


+ Từ láy có chứa thanh hỏi: lởm chởm,
khẩn khoản, thấp thỏm, ...


- 2 HS viết trên bảng lớp.
HS còn lại viết vào giấy nháp.


- HS lắng nghe.


- 1 HS viết trên bảng, cịn lại viết vào vở
nháp.


- HS viết chính tả vào vở.
- HS rà sốt lại bài.


- HS cịn lại từng cặp đổi vở cho nhau để
sửa lỗi.


- HS viết lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ
tay chính tả theo mẫu trong SGK.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 1 HS nhắc lại: Từ láy là từ có sự phối
hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống
nhau


- HS làm việc theo nhóm 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Từ láy có chứa thanh ngã: lõm bõm,
dỗ dành, mũm mĩm, bỡ ngỡ, sừng sững..


<b>Hoạt động 4: </b>Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Biểu dương những HS viết đúng chính
tả và làm bài tập tốt.


- HS ghi kết quả đúng vào vở.




<i><b>Luyện từ và câu:</b></i>

<b>DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng( BT1)


- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực
tế( BT2)


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: +Tranh (ảnh) về vị vua nổi tiếng của ta.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


+ Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.



<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 3-4’)
- Danh từ là gì?


- Em hãy đặt 1 câu với danh từ chỉ khái
niệm.


- GV nhận xét + cho điểm.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Phần nhận xét.( 12-13’)


<b>Bài 1</b>: Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Ý a: Dịng sơng


+ Ý b: sông Cửu Long
+ Ý c: Vua


+ Ý d: Vua Lê Lợi (nếu có ảnh, tranh
cho HS xem).


<b>Bài 2:</b> Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.



- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 3:</b> Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Tên chung của dòng nước chảy tương


- 2HS trả lời.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài.


- HS lần lượt trình bày.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- HS lần lượt trình bày:


+ So sánh nghĩa của từ <i><b>sông</b></i> với <i><b>sông</b></i>


<i><b>Cửu</b></i> <i><b>Long.</b></i>


<b>.</b> Sông: tên của những dòng nước chảy
tương đối lớn.


<b>.</b> Cửu Long: tên riêng của một dịng sơng.
+ So sánh nghĩa từ <i><b>vua</b></i> với <i><b>vua Lê Lợi</b></i>.



<b>.</b> Vua: tên gọi những người đứng đầu nhà
nước phong kiến.


<b>.</b> Vua Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm việc.


- HS lần lượt trình bày sự so sánh của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đối lớn (sơng) khơng viết hoa. Tên riêng
chỉ một dịng sơng cụ thể (Cửu Long)
viết hoa.


+ Tên chung của những người đứng đầu
nhà nước phong kiến (vua) không viết
hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê
Lợi) viết hoa.


<b>Hoạt động 3:</b> Phần ghi nhớ. (3-4’)
- Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là
gì?


- GV có thể lấy thêm một vài danh từ
riêng, danh từ chung để giải thích cho
HS khắc sâu kiến thức.



<b>Hoạt động 4:</b> Phần luyện tập ( 10-13’)


<b>BT1:</b> Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn
văn.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Danh từ chung: núi, dịng, sơng, dãy,
núi, mặt, sơng, ánh, nắng, đường, dãy,
núi, dãy, núi, nhà.


b/ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên,
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.


<b>BT2</b>: Cho HS đọc yêu cầu BT2.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Tên người là danh từ riêng vì chỉ một
người cụ thể. Danh từ riêng phải viết
hoa. Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò. ( 1’)
- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời.


- 3 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS lần lượt trả lời.


- Lớp nhận xét.



<b> </b>



<i><b> Kể chuyện:</b></i>

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


<b> </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Dựa vào gợi ý(SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự
trọng.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung của câu chuyện.
- Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lịng tự trọng.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK, tiêu chí đánh giá bài
kể chuyện.


-HS: Sưu tầm một số truyện viết về lòng tự trọng.



<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC: </b>(3-4’)


- Em hãy kể một câu chuyện mà em đã
nghe, đã đọc về tính trung thực.


- GV nhận xét + cho điểm.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2: </b>HD tìm hiểu đề bài.( 4-5’)
- Cho HS đọc đề bài.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài ghi trên bảng lớp.


<i><b>Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự</b></i>
<i><b>trọng mà em đã được nghe, được đọc.</b></i>


-GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể
chuyện tiêu chí đánh giá bài kể chuyện
lên.


<b>Hoạt động 3:</b> Cho HS thực hành kể theo
cặp. ( 15-17’)



- GV nhận xét + khen những HS chọn
được truyện đúng đề tài + kể hay.


<b>Hoạt động 4: </b> HS trình bày ý nghĩa câu
chuyện của mình. (4-5’)


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 5: </b> Củng cố, dặn dò.( 1-2’)
- GV nhận xét chung về tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.


- Nhắc HS xem trước các tranh minh hoạ
ở tiết kể chuyện trong tuần 7.


- 1 HS lên bảng kể, cả lớp nghe.


- 1 HS đọc đề bài.


- 4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý.
- HS đọc lại gợi ý 2.


- Một số HS giới thiệu rõ về câu chuyện
của mình. HS giới thiệu rõ câu chuyện
nói về lịng quyết tâm vươn lên hay câu
chuyện nói về người sống bằng lao
động của mình.



- HS đọc lại dàn ý của bài kể chuyện.


- Từng cặp HS thực hành.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b> Tập đọc:</b></i>

<b>CHỊ EM TÔI</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu biết diễn tả được ND câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện khun HS khơng được nói dối vì đó là một
tính xấu làm mất lịng tin, sự tơn trọng của mọi người với mình. Trả lời được các câu
hỏi trong SGK.


- Hình thành thói quen khơng nói dối cho HS.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 4-5’)


- Đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(đọc từ đầu ... về nhà) : An-đrây-ca đã



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng?
- Đọc phần cịn lại của bài : An-đrây-ca
tự dằn vặt mình như thế nào?


- GV nhận xét + cho điểm.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2: </b>Luyện đọc. ( 8-9’)
- GV chia đoạn:


Đ1: Từ đầu ... tặc lưỡi cho qua.
Đ2: Tiếp ...nên người.


Đ3: Còn lại.


- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: tặc lưỡi,
giận dữ, sững sờ, im như phỗng ...


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu bài. ( 8-9’)
- Cơ chị xin phép ba để đi đâu?
- Cơ có đi học nhóm thật khơng?
- Cơ đã nói dối ba nhiều lần chưa?


- Vì sao mỗi lần nói dối, cơ lại thấy ân


hận?


- Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối?


- Vì sao cách làm của cơ em giúp được
chị tỉnh ngộ?


- Cô chị đã thay đổi như thế nào?


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?


<b>Hoạt động 4: </b>HD đọc diễn cảm. ( 9-10’)
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm


chơi cùng các bạn.


- Cả đêm đó An-đrây-ca ngồi nức nở
dưới gốc cây táo do tay ông trồng. Khi
lớn lên, An-đrây-ca vẫn luôn dằn vặt ...


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn(lượt 1)
- HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai.
- 3 HS đọc nối tiếp (lượt2)


- Một vài HS giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc cả bài.


- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Xin phép ba để đi học nhóm.



- Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim ...
- Cô đã nói dối ba nhiều lần.


- Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng
tin của ba nhưng cơ tặc lưỡi vì cơ đã
quen nói dối.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Cơ em bắt chước chị, cũng nói dối ba
đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu
bóng lướt qua mặt chị, vờ làm như
không thấy chị... Việc nói dối của cơ chị
bị lộ.


- HS đọc to Đ3, lớp lắng nghe.


- Vì cơ em nói dối giống hệt như chị làm
cơ chị thấy được thói xấu của mình, thấy
mình đã là tấm gương xấu cho em. Ba
biết chuyện, buồn lòng. Vẻ buồn rầu của
ba cũng tác động đến cô chị.


- Cô không bao giờ nói dối ba để đi chơi
nữa. Hai chị em cười phá lên mỗi khi cô
chị nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức
làm cô tỉnh ngộ.



- HS phát biểu tự do. Có thể:


<b>. </b>Khơng được nói dối.


<b>.</b> Nói dối là một tính xấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

như GV đọc ở phần luyện đọc.


- Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn 3.
- GV nhận xét + khen HS đọc hay nhất.


<b>Hoạt động 5: </b>Củng cố, dặn dò.( 1- 2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Lưu ý HS về bài học được rút ra từ câu
chuyện.


- HS thi đọc (một vài em).
- Lớp nhận xét.




<i><b>Tập làm văn:</b></i>

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả).


- Tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự HD của GV.


- Nhận thức được cái hay của bài được cô khen.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> NX bài viết. ( 5-6’)


- GV đưa bảng phụ viết đề bài kiểm tra
lên bảng.


- GV nhận xét về kết quả bài làm.


<b>+ </b>Những ưu điểm chính:


.Đa số các em đã nắm được bố cục của
bài văn viết thư.Viết đúng với nội dung
yêu cầu của đề bài. Một số em viết khá
lưu lốt, trơi chảy, cảm xúc tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Khánh Huyền, Quỳnh Nhi, T.Huyền,
Kiều Trang....


<b>+</b> Những thiếu sót, hạn chế:



.Một số em chưa nắm được bố cục của
bài văn viết thư. Bài viết còn sơ sài, lủng
củng, chưa đúng trọng tâm. Chữ viết còn
cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả: Ngun,
Hưng, Đơng, Huy, Tuấn, Thái....


- Thông báo điểm số cụ thể.
- Trả bài cho HS.


<b>Hoạt động 3:</b> HD HS chữa bài.( 17-18’)
a/ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi: GV phát
phiếu học tập cho từng HS.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung:


- GV chép các lỗi lên bảng theo từng
loại lỗi.


+ Lỗi về bố cục: Đọc bài của em
+ Lỗi về ý: Đọc bài của em


+ Lỗi về diễn đạt: Nêu một số câu:


. Không có một lí do nào <b>thể hiện</b> cho
sự lười biếng....


. Đã lâu rồi <b>chúng ta</b> không gặp lại chị.
...



- Nhận xét và chốt lại những lỗi đã chữa
đúng.


<b>Hoạt động 4:</b> HDHS học tập đoạn văn,
bài văn hay. ( 8-9’)


- GV đọc một số đoạn, cả lá thư viết hay
của HS : Q.Nhi, K.Huyền.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dò.( 1’)
- GV nhận xét tiết học.


- Biểu dương những HS đạt điểm cao.


<b>-</b> Đọc lời nhận xét của GV.


<b>-</b> Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.


<b>-</b> Viết vào phiếu các loại lỗi.


<b>- </b>Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi và chữa
lỗi.


- HS phát hiện và chữa lỗi.
- HS phát hiện và chữa lỗi.


- Một vài HS lên bảng chữa lỗi.
- Lớp nhận xét.



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b> Luyện từ và câu:</b></i>

MỞ RỘNG VỐN TỪ:

<b> </b>

<i><b>TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm trung thực- Tự trọng ( BT1-BT2).


- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt
câu được với 1 từ trong nhóm (BT4).


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2, 3.


+ Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (phô tô một vài trang) để HS làm BT2, 3.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 3-4’)


- Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ
dùng.


- Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của
người.



<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2</b>: HD làm bài tập. (28-30’)


<b>BT1</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: BT cho 1 đoạn văn, trong
đoạn văn còn để trống một số chỗ. BT
cũng cho một số từ: <i><b>tự tin, tự ti, tự trọng,</b></i>


<i><b>tự kiêu, tự hào, tự ái.</b></i> Nhiệm vụ của các


em là chọn các từ đã cho để điền vào chỗ
trống trong đoạn văn sao cho đúng.


- GV phát cho 3 HS 3 bảng phụ đã chép


- 2 HS lên viết trên bảng lớp.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

sẵn BT1.


- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Thứ tự điền là: <i><b>tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự</b></i>
<i><b>tin, tự ái, tự hào.</b></i>


<b>BT2:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT2 +
đọc nghĩa và từ đã cho.



- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ
chức hay với người nào đó: trung thành.
+ Trước sau như một, khơng gì lay chuyển
nổi: trung kiên.


+ Một lịng một dạ vì việc nghĩa: trung
nghĩa.


+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau
như một: trung hậu.


+ Ngay thẳng, thật thà: trung thực.


<b>BT3:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu,
trung bình, trung tâm.


+ Trung có nghĩa là “một lịng một dạ”:
trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung
hậu, trung kiên.


<b>BT4:</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc: Các em chọn 1 trong 8 từ
đã cho và đặt câu với từ em chọn.


- GV nhận xét + khẳng định những câu đã


đặt đúng.


<b>Hoạt động 3</b>: Củng cố, dặn dò.(1-2’)
- GV nhận xét tiết học.


- 3 HS làm bài vào giấy GV phát.


- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp + trình bày bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.


- HS chép những từ điền đúng vào trong
vở BT.


- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân (có thể sử dụng Sổ
tay từ ngữ hoặc Từ điển để tra nghĩa).
Có thể dùng viết chì nối nghĩa với từ
trong SGK


- HS trình bày kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.



- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Tập làm văn:</b></i>

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện <i><b>Ba lưỡi rìu</b></i> và những lời dẫn giải dưới tranh để kể
lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu ( BT1)


- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
- HS thật thà trong học tập cũng như trong cuộc sống.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: +6 tranh minh hoạ trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh.
+ 1 tờ giấy to + bảng phụ.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC</b>: ( 3-4’)


- Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong


tiết TLV trước.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài. ( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS làm BT.( 28-30’)


<b>BT1:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


- Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật
nào?


- Nội dung truyện nói về điều gì?


- GV chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai
tiều phu được ơng tiên thử tính thật thà,
trung thực.


- Gọi HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh.


- Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự
việc. Mỗi sự việc được kể thành một
đoạn văn.


- Khi viết hết một đoạn văn, cần chấm
xuống dòng.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.



- HS quan sát tranh + đọc lời dẫn giải
dưới tranh để kể lại cốt truyện Ba lưỡi
rìu.


- Truyện có 2 nhân vật. Đó là anh tiều
phu và cụ già (ông tiên biến thành).
- HS phát biểu tự do.


- 6 em đọc nối tiếp. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV nhận xét.


<b>BT2:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu + đọc gợi ý.
* Cho 1HS giỏi làm mẫu ở tranh 1.


- GV: Các em hãy quan sát kỹ tranh 1 +
đọc lời gợi ý dưới tranh, trả lời các câu hỏi
gợi ý a, b.


<b>- </b>GV nhận xét + chốt lại.


<b>+ </b>Nhân vật đang làm gì? Chàng tiều phu
đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống
sơng.


<b>+</b> Nhân vật nói gì? Chàng tiều phu buồn bã
nói: “Cả nhà ta chỉ trơng vào lưỡi rìu này.
Nay mất rìu thì sống thế nào đây!”


<b>+ </b>Ngoại hình nhân vật: Chàng tiều phu


nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.


<b>+</b> Lưỡi rìu sắt ...


- Cho HS tự chọn 2, 3 tranh để phát triển
thành 2, 3 đoạn văn.


- GV nhận xét + chốt lại những đoạn đúng,
hay


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò. ( 1-2’)
- GV nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS viết lại câu chuyện đã
kể ở lớp.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát tranh 1 + đọc gợi ý.


- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.


- HS phát triển ý thành một đoạn văn
kể chuyện.


- HS trình bày đoạn văn đã phát triển
theo gợi ý ở mỗi tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> Tập đọc:</b></i>

<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung.


- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


+ Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 3-4’)


- Đọc Đ1 bài Chị em tơi : Cơ chị nói dối
ba để đi đâu?


- Đọc đoạn cịn lại : Cơ em đã làm gì để
chị mình thơi nói dối?


<b>B.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS luyện đọc.( 8-9’)
- GV chia đoạn: 3 đoạn.


Đ1: Từ đầu ... của các em.
Đ2: tiếp ... to lớn, vui tươi.
Đ3: còn lại.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: trung thu, man mác, soi sáng, thân
thiết, bát ngát, ...


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>Hoạt động 3:</b> HD tìm hiểu bài.( 9-10’)
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và của
mình nhỏ vào thời điểm nào?


- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


- 1 HS đọc và TLCH.
- 1 HS đọc và TLCH.


- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lượt 1).
- HS luyện đọc những từ khó đọc.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lượt 2)
- 1 HS đọc chú giải + lớp lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.



- 1 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc to Đ1, cả lớp lắng nghe.
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao?


- Cuộc sống hiện nay có những gì giống
với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?


- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát
triển như thế nào?


- GV chốt lại những ý kiến hay của các
em.


<b>Hoạt động 4:</b> HD đọc diễn cảm.( 8-9’)
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc.
- GV cho các em thi đọc diễn cảm Đ2.


- GV nhận xét và khen những HS đọc
diễn cảm tốt nhất.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dị.(2’)
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến
sĩ với các em nhỏ như thế nào?



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch <i><b>Ở</b></i>
<i><b>vương quốc tương lai.</b></i>


“Trăng đêm nay soi sáng xuống nước
Việt Nam độc lập, tự do”, “trăng sáng
mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố,
làng mạc, núi rừng.”


- 1 HS đọc to Đ2, lớp lắng nghe.


- Trong tương lai: Dưới ánh trăng, dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện; giữa biển rộng, cờ đỏ, sao vàng
bay phấp phới trên những con tàu lớn.
Ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải
trên đồng lúa bát ngát của những nông
trường to lớn, vui tươi.


-> Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại, giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên.


- Cuộc sống trong hiện tại đã vượt quá
cả mơ ước của anh. Các giàn khoan dầu
khí, những xa lộ nối liền các tỉnh, những
khu phố hiện đại, những nhà máy... mọc
lên.



- 1 HS đọc to Đ3, lớp lắng nghe.
- HS phát biểu tự do.


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.


- HS luyện đọc, 3 HS lên thi đọc diễn
cảm Đ2.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> Chính tả:(Nhớ - viết)</b></i>

GÀ TRỐNG VÀ CÁO


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhớ - viết đúng bài thơ Gà Trống và Cáo.
- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT 2b, BT 3b.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b.


+ Những băng giấy nhỏ để HS chơi trị chơi viết từ tìm được.(BT3)


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 3-4’)



- Viết 2 từ láy có tiếng chứa âm s, 2 từ láy
có tiếng chứa âm x.


- Viết 2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có
thanh ngã.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Viết chính tả. ( 20-21’)
- GV nêu yêu cầu của bài chính tả.


- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ viết
chính tả.


- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.


- GV nhắc lại cách viết bài thơ lục bát ...


- GV chấm 7 - 10 bài + nêu nhận xét
chung.


<b>Hoạt động 3:</b> HD HS làm BT.( 9-10’)


<b>BT2:</b> Lựa chọn câu b.


- Cho HS đọc yêu cầu của câu b + đọc
đoạn văn.



- Lời giải đúng: các chữ cần điền là: <i><b>lượn </b></i>
<i><b>vườn hương dương tương thường </b></i>
<i><b>-cường.</b></i>


<b>BT3:</b> - GV nêu YC


- 2 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 4 từ.


- 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe.


- HS đọc thầm đoạn thơ + ghi nhớ
những từ ngữ có thể dễ viết sai.


- HS viết đoạn thơ chính tả.
- HS tự soát bài.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào
vở.


- 3 nhóm lên thi tiếp sức. Mỗi em chỉ
được viết 1 chữ, về chỗ em khác mới
được lên điền tiếp. Nhóm nào đúng,
nhanh nhất thì nhóm đó thắng.


- Lớp nhận xét.


- HS chép lời giải đúng vào vở.



- HS làm bài cá nhân N1,2,3,4 làm câu
a. N5,6,7,8 làm câu b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV nhận xét + chốt lại những từ tìm
đúng.


+ Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một
mục đích tốt đẹp: <i><b>ý chí</b></i>.


+ Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: <i><b>trí tuệ</b></i>.
+ Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn,
tốt đệp hơn là từ <i><b>vươn lên</b></i>.


+ Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái
khơng có ở trước mắt hay chưa từng có là
nghĩa của từ <i><b>tưởng tượng</b></i>.


<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố, dặn dò.( 1’)
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS xem lại BT2a và 2b, ghi nhớ
các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi
khi viết.


được ứng với nghĩa ở 2 băng giấy đã
ghi.


- Lớp nhận xét.



- HS ghi lời giải đúng vào vở.


<i><b>Luyện từ và câu:</b></i>

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,

<b> TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2.Biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1,
BT2)


3. Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam( BT3). HS khá giỏi được đầy đủ BT3


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: + Bảng phụ.


+ Một số tờ phiếu để HS làm BT.


+ Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam, thắng cảnh ...


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> Kiểm tra vở BT của HS.( 3-4’)


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.(1’)



<b>Hoạt động 2:</b> Phần nhận xét.( 5-6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần nhận xét.
- GV giao việc: BT cho một só tên người,
tên địa lý Việt Nam. Nhiệm vụ của các em
là phải nêu lên nhận xét của mình về cách
viết đó. Các em nhớ phải chỉ rõ mỗi tên
riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chứ cái đầu
của mỗi tiếng tương ứng được viết như thế
nào?


- GV nhận xét + chốt lại: Khi viết hoa tên
người và tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên người: <i><b>Nguyễn Huệ </b></i>được viết hoa
chữ cái <i><b>N</b></i> ở tiếng <b>Nguyễn</b>, chữ cái <i><b>H</b></i> ở
tiếng <b>Huệ</b>.


+ Tên địa lý: <i><b>Trường Sơn</b></i> được viết hoa
chữ cái <i><b>T</b></i> ở tiếng <b>Trường</b>, chữ cái <i><b>S</b></i> ở
tiếng <b>Sơn</b>.


<b>Hoạt động 3: </b>Phần ghi nhớ.( 3-4’)


- GV chốt lại một lần nữa ghi nhớ.


<b>Hoạt động 4: </b>Phần luyện tập.( 18-20’)
BT1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải
viết tên mình và địa chỉ của gia đình mình


sao cho đúng.


- Một HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS đọc và quan sát cách viết trong
SGK.


- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.


- Nhiều HS nhìn sách đọc ghi nhớ.
- Một số HS nói lại phần ghi nhớ khơng
cần nhìn sách.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS viết ra giấy nháp.


- Một số HS lên bảng viết tên mình và
địa chỉ của gia đình mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV nhận xét - chữa lỗi cho các em (nếu
HS viết sai).


<b>BT2:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em ghi
đúng tên một số xã (phường, thị trấn) ở
huyện (quận, thị trấn, thành phố) của em.


- GV nhận xét .



<b>Hoạt động 5: </b>Củng cố, dặn dò.( 1’)
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi
nhớ để khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam sao cho đúng.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm việc vào giấy nháp.


- 3 HS trình bày trên bảng lớp kết quả
bài làm của mình.


- Lớp nhận xét.


Kể chuyện: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1. Kiến thức:</b> Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK).
HS kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)


<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm
vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.


<b>3. Thái độ:</b> HS biết quan tâm, chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn với mọi người xung
quanh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.KTBC:</b> (3-4’)


- Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà
em đã được nghe, được đọc.


- Nhận xét + cho điểm.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> Kể chuyện.( 6-7’)
a/ Kể lần 1:


- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé
cần kể với giọng thể hiện sự tò mò, hồn
nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
b/ Kể lần 2:


- Cho HS quan sát tranh + đọc nhiệm vụ
trong SGK.


- Vừa kể vừa hướng dẫn quan sát tranh
trong SGK.



- Kể lần 3 (nếu cần)


<b>Hoạt động 3:</b> HD kể chuyện.( 15-17’)
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.


- Cho HS thi kể.


- Nhận xét + khen những HS kể hay.


<b>Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu ND câu chuyện.
( 3-4’)


- Cơ gái mù trong câu chuyện cầu nguyện
điều gì?


- Hành động ấy cho thấy cô là người ntn?
- Hãy tìm một kết cục vui cho câu
chuyện?


<b>Hoạt động 5:</b> Nêu ý nghĩa câu chuyện.
( 2-3’)


- 2 HS lên bảng kể chuyện.


- Chú ý lắng nghe .


- Quan sát tranh + đọc thầm nhiệm vụ
trong SGK.



- Lắng nghe và quan sát.


- Kể theo nhóm 4. Mỗi em kể 1tranh.
- 3 nhóm lên thi kể.


- Một vài HS lên thi kể.
- Lớp nhận xét.


- Cầu nguyện cho bác hàng xóm khỏi
bệnh.


- Cơ là một người nhân hậu, sống vì
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?


<b>Hoạt động 6:</b> Củng cố, dặn dò.( 1’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của
BT kể chuyện trong SGK, tuần 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TẬP ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với
giọng hồn nhiên.


<b>2. Kĩ năng:</b> Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh


phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ
cuộc sống. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>3. Thái độ:</b> HS năng động, sáng tạo trong học tập cũng như trong cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.KTBC: </b>( 3-4’)


- Đọc Đ1 bài Trung thu độc lập + trả lời
câu hỏi: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đọc phần còn lại của bài tập đọc + trả lời
câu hỏi: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ
phát triển như thế nào?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD luyện đọc. ( 9-10’)


<b>Màn 1</b>: <i><b>“Trong công xưởng xanh”</b></i>


- Đọc mẫu màn kịch.



- Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ
cảnh “Trong công xưởng xanh”


- Chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu ... hạnh phúc.
Đ2: Tiếp ... chiếc lọ xanh.
Đ3: Còn lại.


- Cho HS đọc những từ ngữ khó đọc: sáng
chế, trường sinh, lọ xanh ...


<b>Màn 2</b>: <i>“<b>Trong khu vườn kỳ diệu.”</b></i>


- Đọc màn kịch 2.


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ cảnh
“Trong khu vườn kỳ diệu.”


- Chia đoạn: 3 đoạn.


Đ1: Từ đầu ... chăm bón chúng.
Đ2: tiếp ... thế này.


Đ3: còn lại.


- Cho HS đọc những từ ngữ khó: chùm
quả, sọt quả, trồng ...


<b>Hoạt động 3:</b> HD tìm hiểu bài.( 10-11’)



- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do
độc lập: “Trăng ngàn ... núi rừng”


- Phát biểu.


- Quan sát tranh phóng to.


- Đọc nối tiếp (đọc 2 lượt)


- 1 HS đọc cả màn kịch.
- Quan sát tranh.


- HS đọc nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>* </b>Màn 1:


- Tin-Tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những
ai?


- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc
Tương Lai?


- Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế
ra những gì?


- Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ
gì của con người?


<b>*</b> Màn 2:



- Những trái cây Tin-Tin và Mi-Tin trơng
thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác
thường?


<b>*</b> Đọc cả bài:


- Em thích những gì ở Vương quốc Tương
Lai?


Con người ngày nay đã chinh phục được
vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra được những
điều kỳ diệu; cải tạo giống để cho ra đời
những thứ hoa quả to hơn thời xưa.


<b>Hoạt động 4:</b> HD đọc diễn cảm. ( 7-8’)
- Đọc diễn cảm toàn bài.


- Cho HS thi đọc diễn cảm theo hình thức
phân vai.


- Nhận xét + khen HS đọc diễn cảm hay
nhất.


<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố, dặn dị.( 3’)
- Vở kịch nói lên điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.



- Hai bạn đến Vương quốc Tương Lai.
Hai bạn gặp những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những người sống trong Vương
quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời,
chưa được sinh ra trong thế giới hiện
tại của chúng ta.


- Các bạn sáng chế ra: vật làm cho con
người hạnh phúc, ba mươi vị thuốc
trường sinh, một loại ánh sáng kỳ diệu,
một cái máy biết bay, một cái máy biết
dị tìm kho báu trên mặt trăng.


- Ước mơ của con người là: được sống
hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi
trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục
được vũ trụ.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- Chùm nho quả to đến nỗi Tin-Tin
tưởng đó là chùm quả lê, phải thốt lên:
“chùm lê đẹp quá!”


Những quả dưa to đến nỗi Tin-Tin
tưởng nhầm đó là những quả bí đỏ.
- Đọc cả 2 màn kịch.


- Trả lời tự do.



- 5 em đọc với 5 vai và 1 HS đóng vai
người dẫn chuyện.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Tập làm văn:</b></i>

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu
chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: + Bảng phụ viết nội dung chưa hồn chỉnh của một đoạn văn có chỗ trống ở
những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> Bài Ba lưỡi rìu. ( 5-6’)


- Dựa vào tranh 1 + 2 phát triển lời ghi
dưới tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Tranh 3 + 4


- Tranh 5 + 6



<b>B.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS làm BT.( 25-26’)


<b>BT1:</b> Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: BT1 cho trước cốt truyện


<i><b>Vào nghề</b></i>. Nhiệm vụ của các em là đọc


hiểu cốt truyện và nêu được các sự việc
chính trong cốt truyện trên.


- Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự
việc chính?


<b>BT2:</b> - Gọi HS đọc u cầu BT2 + đọc 4
đoạn văn của bạn Hà viết.


- GV giao việc.


- GV phát 4 bảng phụ đã chuẩn bị trước
cho 4 HS và yêu cầu mỗi em hoàn chỉnh
một đoạn của bài.


- HS trình bày.
- HS trình bày.
- HS trình bày.



- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.


- Cả lớp đọc thầm.


- Trong cốt truyện trên có 4 đoạn, mỗi
đoạn là một sự việc.


+ Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên
xiếc.


+ Va-li-a xin học nghề và được giao
việc quét dọn chuồng ngựa.


+ Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ
và làm quen với chú ngựa.


+ Sau này Va-li-a trở thành một diễn
viên xiếc giỏ như em hằng mong muốn
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- 4 HS được phát giấy làm 4 đoạn theo
yêu cầu của GV.


- HS có thể tự chọn một trong 4 đoạn
để viết phần còn thiếu vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV nhận xét và khen những HS làm bài
hay nhất.



<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò.( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Một số HS trình bày bài làm của
mình.


- 4 HS lần lượt trình bày.
- Lớp nhận xét.




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để
viết đúng một số tên riêng Việt Nam rong BT1.


- Viết đúng một vài tên riêng theo YC của BT 2.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ. 1 bản đồ địa lý Việt Nam cỡ to + 4 bản đồ địa lý Việt Nam cỡ nhỏ.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A.KTBC:</b> ( 3-4’)


- Em hãy nhắc lại quy tắc viết tên người,
tên địa lý Việt Nam.



- Em hãy lấy một ví dụ về cách viết tên
người, 1 VD về cách viết tên địa lý Việt
Nam.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>Hoạt động 2:</b> HD HS làm BT. ( 27-28’)


<b>BT1:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT +
đọc bài ca dao.


- GV giao việc: BT1 cho 1 bài ca dao.
Trong bài ca dao ấy có một số tên riêng
cịn viết sai chính tả. Nhiệm vụ của các
em là viết lại cho đúng những tên riêng
còn viết sai (không cần viết lại cả bài)


+ Phát bảng phụ cho HS làm.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>BT2:</b> Trò chơi du lịch.


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: (GV treo bản đồ địa lý
Việt Nam lên bảng lớp) Các em có 2


nhiệm vụ, một là phải tìm trên bản đồ
các tỉnh, thành phố và viết cho đúng tên
tỉnh, thành phố vừa tìm được. Hai là,
phải tìm và viết đúng những danh lam,
thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng.
- GV phát bảng cho 4 nhóm.


- GV + HS cả lớp đọc kết quả (nhóm nào
viết được nhiều và viết đúng chính tả


- Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam,
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.


- HS viết trên bảng lớp.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS đọc thầm lại bài ca dao + đọc chú
giải.


- HS làm bài.


- 3 HS làm bài vào giấy to lên dán trên
bảng lớp.


- Lớp nhận xét.


- HS chữa trong vở những từ còn viết sai.



- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nhóm đó thắng).


<b>Hoạt động 3:</b> Củng cố, dặn dò. ( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học + khen những nhà
du lịch giỏi.


- Yêu cầu HS về học thuộc quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Xem trước BT3 (Trò chơi du lịch ...),
(tiết LTVC tuần 8, trang 79, SGK), tìm
trên bản đồ thế giới hoặc hỏi người lớn
để biết tên nước hoặc thủ đô một số
nước.




<i><b>Tập làm văn:</b></i>

<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>A. KTBC:</b> ( 3-4’)


- Đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh
của truyện <i><b>Vào nghề</b></i>.


- GV nhận xét + cho điểm.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1:</b> Giới thiệu bài.( 1’)


<b>HĐ2:</b> HD làm bài tập.( 27-28’)


- Đưa bảng phụ đã viết đề bài + gợi ý lên.
- Gọi HS đọc lại đề bài + gợi ý.


- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng của
đề bài.


<i><b>Đề</b>:</i> <i><b>Trong giấc mơ, em được một bà tiên</b></i>


<i><b>cho ba điều ước và em đã thực hiện cả</b></i>
<i><b>ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy</b></i>
<i><b>theo trình tự thời gian.</b></i>


- GV nhận xét, chốt lại ý đúng, hay, khen
nhóm kể hay.



- GV chấm điểm một số bài.
- Nhận xét chung bài làm của HS.


<b>C</b>. <b>Củng cố, dặn dò</b>: ( 2-3’)


- GV nhận xét tiết học, khen những HS
phát triển câu chuyện tốt.


- Yêu cầu HS sửa lại câu chuyện đã viết ở
lớp và kể cho người thân nghe.


- 2 HS lần lượt lên bảng đọc bài đã
làm ở tiết TLV trước.


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.


- 1 HS đọc đề bài + gợi ý trên bảng
phụ.


- HS làm bài cá nhân.


- HS lần lượt kể trong nhóm + nhóm
nhận xét.


- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- HS nhận xét.


- HS viết bài vào vở.


- 3 HS đọc lại bài viết cho cả lớp


nghe.




<b>VD:</b> <i><b>Một buổi trưa hè, em đang nhặt củi trên nương thì thấy một bà cụ đầu tóc</b></i>


<i><b>bạc phơ, nét mặt hiền hậu. Trông thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà hỏi:</b></i>


<i><b> - Trời nắng chang chang thế này, sao cháu không ở nhà mà đi nhặt củi, cháu</b></i>
<i><b>không sợ bị cảm à?</b></i>


<i><b> Em đáp:</b></i>


<i><b> - Thưa bà mấy ngày nay mẹ cháu bị ốm không đi làm được nên cháu phải giúp</b></i>
<i><b>mẹ </b></i>


<i><b>nhặt củi, chiều về còn đi học.</b></i>
<i><b> Bà cụ xoa đầu em bảo:</b></i>


<i><b> - Cháu là một đứa trẻ ngoan và hiếu thảo. Ta chính là bà tiên, ta sẽ tặng cháu ba</b></i>
<i><b>điều ước. Cháu ước gì nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>nhà em có đơi chân lành lặn như bao em bé khác vì Nam bị tàn tật từ nhỏ đến giờ</b></i>
<i><b>vẫn chưa biết đi.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×