Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TÌM HIỂU cơ cấu THU NHẬP và DỊCH vụ CHO VAY của BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.64 KB, 32 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP THẢO LUẬN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CƠ CẤU THU NHẬP VÀ
DỊCH VỤ CHO VAY CỦA BIDV
NHÓM THỰC HIỆN : 12

HÀ NỘI, 2019

MỤC LỤC
1|Page


2|Page


I. MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1. THÔNG TIN CHUNG
• Tên doanh nghiệp: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
• Tên giao dịch quốc tế: BIDV - BANK FOR INVESTMENT AND
DEVELOPMENT OF VIETNAM
• Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vơi, Quận Hồn Kiếm, Thành phố Hà
Nội Điện thoại: (024) 22 20 55 44
Fax: 024 22 20 03 99
• Website: />• Vốn điều lệ đăng kí:


34.187.153.340.000 đồng
• Mã chứng khốn: BID
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tiền thân là Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam, được thành lập theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Năm 1981, Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
+ Năm 1990, Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
+ Năm 1995, Chuyển sang hoạt động như một Ngân hàng thương mại với
số vốn điều lệ là 1.100 tỷ đồng.
+ Năm 2001 - 2006, Thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng. Tăng vốn điều
lệ từ 1.100 tỷ đồng lên 4.077 tỷ đồng.
+ Năm 2008, Tăng vốn điều lệ lên 8.756 tỷ đồng.
+ Năm 2009, Tăng vốn điều lệ lên 10.498 tỷ đồng.
+ Năm 2010, Tiếp tục tăng vốn điều lệ, đạt mức 14.600 tỷ đồng.
+ Năm 2011, Điều chỉnh giảm vốn điều lệ xuống mức 12.947 tỷ đồng.
3|Page


+ Ngày 27/04/2012, Chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Chứng nhận Đăng ký Doanh
nghiệp số 0100150619 (đăng ký lần đầu ngày 03/04/1993, thay đổi lần thứ
13 ngày 27/04/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp) với
số vốn điều lệ là 23.012 tỷ đồng.
+ Ngày 13/12/2013, Thay đổi Giấy ĐKKD lần thứ 16.
+ Ngày 16/01/2014, Cổ phiếu Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam được chấp nhận niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khốn Thành phố Hồ Chí Minh .
+ Năm 2013, Vốn điều lệ của công ty là: 28.112.026.440.000 đồng.
+ Ngày 22/5/2015, VĐL nâng lên 31.481.237.440.000 đồng.

+ Ngày 14/8/2015, VĐL công ty nâng lên 34.187.153.340.000 đồng.
2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
quy định của pháp luật.


Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

-

Cho vay

-

Chiết khấu, tái chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

-

Bảo lãnh ngân hàng

-

Phát hành thẻ tín dụng

-

Bao thanh tốn trong nước và quốc tế


Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chấp thuận:
4|Page


-

Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng

-

Cung ứng các phương tiện thanh toán

-

Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:

-

Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm
chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ chi hộ và
thu hộ

-

Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế

-


Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật

-

Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

-

Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngồi
theo quy định của Pháp luật



Mở tài khoản:

-

Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

-

Mở tài khoản thanh tốn tại tổ chức tín dụng khác

-

Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật về ngoại hối


-

Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán:

-

Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng
quốc gia;

-

Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế



Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác theo
quy định của pháp luật

5|Page




Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua bán cơng cụ chuyển nhượng
trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.



Kinh doanh cung ứng các dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phát sinh về tỷ

giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật.



Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến
hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.



Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại:

-

Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản
lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an tồn;

-

Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua bán, hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp và tư vấn đầu tư

-

Mua bán trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật

-


Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ

-

Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định của pháp luật

3. MẠNG LƯỚI
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất
trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau:
- Ngân hàng thương mại:

6|Page


+ 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và hàng
chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu
khách hàng.
+ Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt là:
- Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khốn (Nam Kì Khởi
Nghĩa)
- Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA (Sở
Giao dịch 3)
- Chứng khoán: Cơng ty chứng khốn BIDV (BSC)
- Bảo hiểm: Cơng ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi nhánh
- Đầu tư – Tài chính:
+ Cơng ty Cho th Tài chính I, II; Cơng ty Đầu tư Tài chính (BFC), Cơng ty
Quản lý Quỹ Cơng nghiệp và Năng lượng,...

+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh VID
Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
Khối sự nghiệp:
- Trung tâm Đào tạo (BTC).
- Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC
4. SỨ MỆNH CỦA BIDV
BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng
hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ
đông; tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển
nghề nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong
trong hoạt động phát triển cộng đồng.

7|Page


5. THƯƠNG HIỆU BIDV
Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng
đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một
trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ
thương hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu
mạnh… và nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong
và ngồi nước.
Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng
trong 50 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển Đất
nước.
6. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TỔ CHỨC
Hiện nay, BIDV đã triển khai mơ hình tổ chức theo theo khuyến nghị của
Tư vấn quốc tế, cơ bản phù hợp với thông lệ và quy định của pháp luật, bao

gồm:

- Hội đồng quản trị; Ban kiểm soát thuộc HĐQT;

- Ban Điều hành và các Ban nghiệp vụ tại Trụ sở chính;
- Các chi nhánh và sở giao dịch
- Các công ty độc lập trực thuộc, các công ty liên doanh, góp vốn; Các VPĐD
trong nước và nước ngồi
Sau CPH, mơ hình tổ chức của BIDV chỉ có một số thay đổi để phù hợp
với thay đổi về cơ cấu sở hữu vốn. Cụ thể:
- Có thêm Đại hội đồng cổ đơng;
- Chuyển Ban kiểm sốt trực thuộc ĐHĐ cổ đơng với bộ phận giúp việc và bộ
phận kiểm tốn nội bộ trực thuộc theo quy định của Luật TCTD.
Mô hình tổ chức của BIDV sau CPH cũng như của Vietcombank, Vietinbank và
được chia thành các khối chủ yếu như: Khối Ngân hàng (các chi nhánh/Sở Giao

8|Page


dịch), khối các công ty con, khối liên doanh, khối vốn góp. Tuy nhiên, mơ hình
tổ chức tại Trụ sở chính có sự khác biệt cơ bản như sau:
- BIDV thực hiện việc quản lý tập trung theo khuyến nghị của đề án Tư vấn
quốc tế, tại Trụ sở chính BIDV được hình thành các khối chức năng rõ ràng (cụ
thể là 07 khối), đảm bảo sự phân tách giữa “Front Office” và “Back/Support
Office”.
- Các Khối kinh doanh (Front Office) bao gồm: Khối Ngân hàng bán buôn, Khối
bán lẻ và mạng lưới, Khối nguồn vốn và kinh doanh vốn. Các khối “Front
Office” họat động trên nguyên tắc cơ bản là giao dịch, thương lượng với khách
hàng nhưng không thể nhập dữ liệu vào tài khoản. Họ chỉ có thể lấy thơng tin về
các tài khoản đó.

- Các Khối Back Office/ Hỗ trợ bao gồm: Khối quản lý rủi ro, Khối tác nghiệp,
Khối tài chính, Khối hỗ trợ. Các khối “Hỗ trợ” họat động trên nguyên tắc cơ bản
là không liên hệ với khách hàng và có nhiệm vụ nhập dữ liệu vào tài khoản(trả
tiền, nhận tiền và chuyển tiền), hỗ trợ về rủi ro, tác nghiệp và tài chính

9|Page


Cấu trúc tổ chức của trụ sở chính
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chia thành bốn khối :Khối
công ty con, khối ngân hàng, khối liên doanh, khối góp vốn.
Khối cơng ty con của BIDV chủ yếu hoạt đọng trên lĩnh vực bảo hiểm
chứng khoán, thuê mua tài chính, bất động sản, quỹ đầu tư…tuy nhiên mối quan
hệ giữa ngân hàng và các đơn vị thành viên chưa thực sự là mối liên kết kinh tế
mà đơn thuần là mối quan hệ hành chính, đa số các cơng ty trên do ngân hàng
BIDV đóng vốn góp 100% nên ít có khả năng mở rộng quy mơ, thiếu tính năng
động thiếu sức cạnh tranh.
Khối ngân hàng do Hội sở chính trực tiếp quản lý: Hội sở chính khơng trực
tiếp giao dich với khách hàng mà thực hiện chức năng quản lý đối với các chi
nhánh,các văn phòng đại diện, các phịng ban khác…(giao kế hoạch, kiêm sốt
việc tn thủ quy trình, phân quyền cho các chi nhánh...), và phê duyệt các nhu
cầu của khách hàng vượt tầm kiểm soát của chi nhánh

10 | P a g e


Mơ hình tổ chức hệ thống BIDV
Mơ hình này thể hiện một số đặc trưng sau:
-


Mơ hình phân tán,có tính chất dàn trải theo địa bàn. Quyền lực và nguồn
lực trên thực tế nằm tại các chi nhánh, do đó làm suy giảm tính hệ thống

-

Chức năng quản lý của hội sở chính với chi nhánh và cơng ty con mang
nặng tính hành chính.

-

Đã tự phát hình thành mơ hình công ty mẹ - công ty con

7. CƠ CẤU THU NHẬP
Báo cáo tài chính của BIDV cho thấy, năm 2018 ngân hàng này đạt 9.472 tỷ
đồng lợi nhuận trước thuế, tăng 9,3% so với năm trước. Lợi nhuận sau thuế đạt
7.541 tỷ đồng, tăng 8,6%.

11 | P a g e


Riêng trong quý IV.2018, lợi nhuận trước thuế của BIDV chỉ đạt 2.218 tỷ đồng
và lợi nhuận sau thuế là 1.714 tỷ đồng, giảm 35% so với năm trước. Chi trích
lập dự phịng gấp rưỡi cùng kỳ là ngun nhân chính khiến lợi nhuận sau thuế
quý IV vừa qua.

Trong quý này, tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng tăng 3,5% so với
cùng kỳ. Trong đó, hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng mạnh nhất, từ 155 tỷ
lên 242 tỷ đồng. Thu nhập lãi thuần tiếp tục là nguồn thu nhập chính, mang
về 9.560 tỷ đồng. Hoạt động dịch vụ cũng thu vượt 1.000 tỷ đồng trong một
quý, tăng 22% cùng kỳ.

Trong khi đó, lãi thuần từ chứng khốn kinh doanh, chứng khoán đầu tư và
hoạt động khác lại sụt giảm lần lượt 123%, 96% và 46% so với quý IV.2017.
Lũy kế cả năm 2018, các mảng kinh doanh chính của BIDV đều có sự tăng
trưởng. Cụ thể, thu nhập lãi thuần tăng 12,9% đạt 34.956 tỷ đồng; lãi thuần
từ dịch vụ tăng gần 20% đạt 3.551 tỷ đồng; lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối
tăng 55,7% đạt 1.040 tỷ đồng; hoạt động kinh doanh chứng khoán tăng 34%
từ mức 481,6 tỷ lên 645 tỷ đồng lãi thuần.
12 | P a g e


Lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư giảm 29,3% xuống còn về
234 tỷ đồng và thu nhập hoạt động góp vốn mua cổ phần cũng giảm gần 28%
với 242 tỷ đồng.
Báo cáo tài chính của BIDV cũng cho thấy, tính đến cuối năm 2018, tổng tài sản
của ngân hàng tăng 9,21%, tương đương 110.754 tỷ, lên 1,31 triệu tỷ đồng.
Ngân hàng này tiếp tục đứng đầu về giá trị tổng tài sản trong hệ thống.
Tăng trưởng huy động tiền gửi và cho vay khách hàng lần lượt là 15,12% và
14,06%. Dư nợ cho vay khách hàng tăng 122.000 tỷ đồng.
Về nguồn vốn huy động ngoài từ thị trường dân cư, BIDV còn nhận thêm tiền
gửi thanh toán từ Kho bạc Nhà nước gấp hơn 2 lần năm trước, lên xấp xỉ 59.500
tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu cải thiện nhờ gia tăng lợi nhuận để lại. Đến cuối năm
2018, giá trị lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đạt 12.483 tỷ đồng, tương đương
36,5% vốn điều lệ ngân hàng.

13 | P a g e


Cùng với đó, tổng nợ xấu tại BIDV cũng tăng 18,7% với 16.698 tỷ đồng nợ xấu.
Ngân hàng chưa công bố cụ thể số dư trái phiếu VAMC nhưng giá trị chứng
khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn của BIDV là 29.848 tỷ đồng, giảm 22%,

trong đó đã trích lập dự phòng 7.940 tỷ đồng.
Xét về cơ cấu nợ, nợ dưới tiêu chuẩn tại BIDV tăng 29% và nợ có khả năng mất
vốn cũng tăng tới 37% so với đầu năm. Riêng nợ nghi ngờ có khả năng mất vốn
giảm nhẹ 8%.
Kết quả, tỷ lệ nợ xấu tài BIDV nhích nhẹ 1,62% lên 1,69%.

14 | P a g e


Năm 2018, BIDV đã mở rộng quy mô nhân sự lên 25.416 tỷ đồng. Chi phí cho
nhân viên của BIDV cũng tăng thêm 380 tỷ đồng lên 8.880 tỷ đồng, tương
đương tăng 4,5%. Trong đó, riêng chi lương và phụ cấp là 7.629 tỷ đồng, tăng
4,29%. Như vậy, lương bình quân mỗi nhân viên trên 25 triệu đồng/người/tháng,
cao hơn gần 1 triệu đồng/người/tháng so với mức bình quân trong năm 2017 và
thuộc Top 5 ngân hàng về mức lương bình quân của ngành trong năm 2018.
Cơ cấu thu nhập chuyển dịch khá tích cực theo hướng giảm dần sự phụ thuộc
vào các nguồn thu tín dụng, cải thiện tỷ trọng thu nhập ngồi lãi/tổng thu nhập
rịng, thể hiện nỗ lực của BIDV trong việc tái cơ cấu lại thu nhập

II. NGHIÊN CỨU NHÓM SẢN PHẨM CHO VAY CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA BIDV
1. Mơ tả nhóm sản phẩm cho vay cho khách hàng cá nhân của BIDV
a. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM

15 | P a g e


Cho vay khách hàng cá nhân là loại hình cho vay của các NHTM tập
trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình.
b. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Cho vay KHCN của ngân hàng nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân và hộ gia đình. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử
dụng tiền vay vào mục đích khơng sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với sử dụng
tiền vay, vì vậy cho vay KHCN có những đặc điểm như sau:
Các sản phẩm cho vay KHCN rất phong phú vì khách hàng vay vốn rất đa
dạng và mục đích sử dụng vốn linh hoạt
Như đã nói ở trên, do đối tượng của cho vay KHCN hướng đến là tất cả
người dân có thu nhập trong xã hội, mà tùy theo hoàn cảnh, thu nhập, và mong
muốn của mỗi người mà mục đích vay vốn của họ là hoàn toàn khác nhau.
Những khách hàng là cá nhân, có thu nhập cao trong xã hội thì nhu cầu tiêu
dùng của họ khác hoàn toàn với những cá nhân có thu nhập thấp, trung bình.
Hoặc tùy vào hồn cảnh cụ thể của mỗi người, có người có những nhu cầu về
nhà ở, về những vật dụng xa xỉ, về những phương tiện đi lại có giá trị cao như ơ
tơ, xe máy… nhưng cũng có những người vay với mục đích đi du học hoặc để
trang trải các nhu cầu chi tiêu cho y tế… Chính vì vậy sản phẩm cho vay KHCN
cũng phải đa dạng và phong phú, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu dùng của
mọi người dân, mọi tầng lớp trong xã hội
Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô của mỗi
khoản vay của KHCN thường nhỏ. Giá trị mỗi món vay nhỏ nhưng khối lượng
các món vay lớn. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và thu nhập hàng tháng của
khách hàng mà giá trị các khoản vay thường khác nhau. Tuy nhiên, có một điểm
chung là giá trị các khoản vay này thường rất nhỏ so với các khoản vay cho hoạt
động sản xuất kinh doanh do đây là khoản vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng
của cá nhân, hộ gia đình, thêm vào đó, giá trị của hàng hóa tiêu dùng thường

16 | P a g e


khơng q lớn hoặc khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với những
nhu cầu của mình…

Trong điều kiện hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu
dùng của người dân cũng theo đó đi lên, người tiêu dùng sẽ vay nhiều hơn để
đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình do khơng phải ai cũng có khả năng chi
trả cho nhưng nhu cầu tiêu dùng của mình bằng nguồn thu nhập trong thời điểm
hiện tại. Điều này dẫn đến số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn là rất đơng
khiến tổng quy mô cho vay KHCN trở nên rất lớn.
Rủi ro: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro
Cho vay KHCN thường có rủi ro cao hơn các khoản cho vay trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Do nguồn trả nợ của cho vay KHCN độc lập
với khoản vay, chủ yếu là từ thu nhập của người đi vay, mà nguồn thu nhập này
có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng cơng việc, tình hình kinh tế
chung hay tình hình sức khỏe của họ... Thêm vào đó, việc thẩm định và quyết
định cho vay đối với một khoản cho vay KHCN cũng thường gặp khó khăn do
vấn đề thơng tin khơng đầy đủ hoặc thiếu tính chính xác. Các thơng tin cá nhân
đưa ra thường không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, việc thẩm định xác minh cũng gặp nhiều khó khăn… Ngày nay, để hạn
chế bớt rủi ro, trong hầu hết các khoản cho vay KHCN ngân hàng đều địi hỏi
phải có đảm bảo bằng tài sản
Lãi suất vay: linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được
điều chỉnh định kỳ theo qui định của ngân hàng.
Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao. Điều này xuất phát từ
việc các khoản cho vay KHCN có chi phí và rủi ro cao nhất trong các loại cho
vay của ngân hàng. Cho vay KHCN thường nhạy cảm theo chu kỳ, khi nền kinh
tế phát triển, người dân có thu nhập cao, nhu cầu về tiêu dùng của họ cũng tăng
lên do họ thấy lạc quan về tương lai, ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thối
đại bộ phận dân cư đều có xu hướng thắt chặt tiêu dùng, tiết kiệm nhiều hơn chi
17 | P a g e


tiêu. Mặt khác, người tiêu dùng thường ít nhạy cảm với lãi suất, họ quan tâm

đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng
Thời hạn cho vay: Linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn.
Thời hạn cho vay KHCN khá đa dạng, cả ngắn, trung và dài hạn
Thời hạn cho vay KHCN cịn tùy thuộc vào mục đích vay vốn, giá trị mỗi
khoản vay, thu nhập hàng tháng của khách hàng và thỏa thuận giữa khách hàng
và ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nếu khách hàng vay vốn với mục đích
phục vụ nhu cầu mua bất động sản, ô tô… thì giá trị các khoản vay thường lớn,
thời hạn trả nợ thường dài, ngược lại nếu là các khoản vay nhỏ hơn như mua xe
máy, du học… thì thời hạn trả nợ thường ngắn hơn
Hình thức vay: chủ yếu là vay theo món.
Chi phí cho vay: chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các
khoản vay Doanh nghiệp.

2. Phân tích đặc điểm của từng sản phẩm
2.1. Vay nhu cầu nhà ở
Mô tả: Hỗ trợ mua nhà, xây dựng, cải tạo và sửa chữa ngôi nhà của bạn với
những ưu đãi hấp dẫn, phương thức cho vay linh hoạt.
Điều kiện:
+ Sinh sống/thường xuyên làm việc trên cùng địa bàn Chi nhánh cho vay hoặc
địa bàn giáp ranh các Chi nhánh cho vay.
+ Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.
+ Có tài sản bảo đảm phù hợp với các quy định của BIDV.

Đặc điểm:
+ Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện.
18 | P a g e


+ Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, nhiệt tình;
+ Trả gốc hàng tháng/quý/ban niên hoặc hàng năm;

+ Trả lãi hàng tháng hoặc hàng quý.
+ Bảo đảm tiền vay: tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác là
bất động sản, GTCG/TTK của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp
các hình thức bảo đảm.
+ Mức cho vay: Mức cho vay có thể lên tối đa 100% giá trị Hợp đồng mua bán
nhà ở.
+ Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối đa lên đến 20 năm.
+ Lãi suất, cách tính lãi: Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.
2.2, Vay mua ô tô
Mô tả: Sản phẩm cho vay mua ô tô của BIDV đáp ứng nhu cầu vốn của khách
hàng về việc mua xe ô tô phục vụ mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh.
Điều kiện:
+ Khách hàng cá nhân/hộ gia đình người Việt Nam, cá nhân người nước ngồi.
+ Có thu nhập thường xun, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ.
+ Có tài sản bảo đảm cho khoản vay phù hợp các quy định của BIDV.
Đặc điểm:
+ Thủ tục vay đơn giản, thuận tiện.
+ Được ưu đãi lãi suất và các khoản phí liên quan theo các chương trình ưu đãi
của BIDV trong từng thời kỳ.
+ Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
+ Mức cho vay: Tối đa 100% giá trị xe mua
+ Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối đa lên tới 7 năm
+ Lãi suất, cách tính lãi: Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.
19 | P a g e


2.3, Vay du học
Mô tả: Du học giúp bạn mở ra 1 chân trời kiến thức mới và tiếp cận với nhiều
nền văn hóa khác nhau. Hãy biến ước mơ của bạn và người thân thành hiện thực
với sản phẩm cho vay hỗ trợ chi phí du học của BIDV.

Điều kiện:
+ Khách hàng cá nhân là du học sinh hoặc thân nhân du học sinh.
+ Có thu nhập thường xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ.
+ Có tài sản bảo đảm cho khoản vay phù hợp các quy định của BIDV.
Đặc điểm:
+ Thủ tục đơn giản, thuận tiện.
+ Phương thức trả nợ linh hoạt
+ Khách hàng có thể được ân hạn trả nợ thời gian lên tới 5 năm
+ Bảo đảm tiền vay: Bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của bên thứ ba
+ Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
+ Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối đa lên tới 10 năm
+ Mức cho vay: Mức cho vay cao, tối đa 100% tổng chi phí du học.
+ Lãi suất, cách tính lãi: Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.
2.4, Vay tiêu dùng khơng tài sản đảm bảo
Mơ tả: Hiện thực hóa kế hoạch cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của
bạn.
Điều kiện:
+ Sinh sống và làm việc thường xuyên: Tại tỉnh/thành phố Chi nhánh BIDV cho
vay.
+ Có thu nhập thường xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt
thời gian vay.
20 | P a g e


+ Các điều kiện khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ
Đặc điểm:
+ Thủ tục vay đơn giản
+ Thời gian xử lý khoản vay nhanh chóng
+ Tư vấn miễn phí về phương án vay vốn hiệu quả và tiết kiệm nhất
+ Thời gian vay: Tối đã 84 tháng đối với vay theo món và 12 tháng đối với thấu

chi.
+ Hạn mức vay cao: Số tiền được vay tối đa lên tới 500 triệu đồng/khách hàng
+ Không cần tài sản đảm bảo
2.5, Vay sản xuất kinh doanh
Mô tả: Đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động SXKD với nhiều cơ chế ưu đãi.
Điều kiện:
+ Khách hàng cá nhân là người Việt Nam.
+ Khách hàng đang kinh doanh theo các hình thức và lĩnh vực dịch vụ, đại lý
bán hàng, kinh doanh thương mại, đầu mối thu mua…
Đặc điểm:
+ Tư vấn miễn phí về phương án vay vốn hiệu quả và tiết kiệm nhất.
+ Ưu đãi lãi suất theo từng thời kỳ.
+ Đáp ứng, bổ sung nhu cầu vốn kinh doanh
+ Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay đến 5 năm
+ Thủ tục vay: Thủ tục nhanh chóng, đơn giản
+ Lãi suất, cách tính lãi: Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.
2.6, Vay cầm cố
Mô tả: Bạn đang cần đến một khoản tiền nhưng sổ tiết kiệm của bạn chưa đến
hạn? Bạn có tất tốn sổ tiết kiệm mà khơng được hưởng tồn bộ khoản lãi sắp
21 | P a g e


đến hạn? BIDV sẵn sàng cung cấp cho bạn khoản tiền bạn cần với sản phẩm cho
vay cầm cố GTCG/TTK.
Điều kiện:
+ Khách hàng cá nhân là người Việt Nam.
+ Tài sản cẩm cố thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng/bên thứ ba.
+ Các điều kiện khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ
Đặc điểm:
+ Thời hạn cho vay linh hoạt

+ Phương thức cho vay đa dạng
+ Dịch vụ tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp
+ Mức cho vay lớn
+ Thủ tục nhanh chóng đơn giản
+ Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh
2.7, Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
Mơ tả: Hiện thực hóa kế hoạch cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của
bạn.
Điều kiện:
+ Sinh sống hoặc làm việc thường xuyên: Tại tỉnh/thành phố Chi nhánh BIDV
cho vay hoặc địa bàn giáp ranh tỉnh/thành phố Chi nhánh cho vay.
+ Có thu nhập đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay.
+ Có tài sản bảo đảm là bất động sản
+ Các điều kiện khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ
Đặc điểm:
+ Thủ tục vay đơn giản
22 | P a g e


+ Thời gian xử lý khoản vay nhanh chóng
+ Tư vấn miễn phí về phương án vay vốn hiệu quả và tiết kiệm nhất
+ Mức cho vay: Số tiền được vay tối đa lên tới 2 tỉ đồng/khách hàng, cho vay
thấu chi tối đa 1 tỉ đồng.
+ Thời gian vay: Tối đa đến 96 tháng đối với vay theo món và 12 tháng đối với
vay thấu chi
Thủ tục vay: Đơn giản, nhanh chóng
3. So sánh các nhóm sản phẩm cho vay của BIDV với VietinBank và
VietcomBank
a. Vay mua nhà ở
Tiêu chí

Đối tượng

BIDV
Sinh sống thường
xuyên làm việc trên
cùng địa bàn Chi
nhánh cho vay hoặc
địa bàn giáp ranh
các Chi nhánh cho
vay.
Có thu nhập ổn
định, đảm bảo khả
năng trả nợ.
Có tài sản bảo đảm
phù hợp với các quy
định của BIDV.

VIETCOMBANK
Cá nhân không quá
60 tuổi có nhu cầu
vay vốn để xây sửa
nhà
Có thu nhập hàng
tháng từ 05 triệu
đồng trở lên hoặc từ
10 triệu đồng trở
lên nếu cả vợ
/chồng cùng cam
kết trả nợ
Có tài sản bảo đảm

là Bất động sản của
người vay hoặc của
bố mẹ người vay
hoặc Tài sản hình
thành từ vốn vay
Có lịch sử vay trả
nợ tốt (trong trường
hợp đã từng vay
vốn tại bất kỳ Ngân
hàng nào)

VIETINBANK
Có hộ khẩu
thường trú/tạm trú
cùng
tỉnh/thành
phố với chi nhánh
cho
vay
VietinBank
Tại
thời
điểm kết thúc thời
hạn vay vốn: nam
không quá 60 tuổi,
nữ không q 55
tuổi.
Có đủ năng
lực tài chính và
đảm bảo khả năng

trả nợ.
Có tài sản
bảo đảm cho
khoản vay.

Mức cho vay Mức cho vay có thể Giá trị khoản vay
Mức
cho
lên tối đa 100% giá lên đến 70% giá trị vay lên tới 70%
trị Hợp đồng mua tài sản bảo đảm.
tổng nhu cầu.
23 | P a g e


Thời
vay

bán nhà ở
hạn Thời hạn cho vay tối Thời gian hoàn trả 5 năm đối với cho
đa lên đến 20 năm.
khoản vay lên đến vay sửa chữa nhà
15 năm.

10 năm đối
với cho vay mua
nhà ở, nhận quyền
sử dụng đất đồng
thời xây dựng
hoặc sửa chữa nhà
ở.

15 năm đối
với mua nhà ở,
nhận quyền sử
dụng đất ở; nhà
chung cư; mua
nhà ở, nhận quyền
sử dụng sử đất ở
có kèm theo xây
dựng, sửa chữa
nhà ở.
20 năm đối
với biệt thự, nhà
liền kề dự án

Lãi suất

Lãi suất cạnh tranh, Lãi suất vay cạnh
Lãi suất và
lãi tính trên dư nợ tranh, giảm dần phí: theo quy định
giảm dần.
theo dư nợ thực tế. hiện hành

b. Vay mua ô tô
Tiêu chí
Đối tượng

BIDV
Khách hàng cá
nhân/hộ gia đình
người Việt Nam, cá

nhân người nước
ngồi.
Có thu nhập thường
xun, ổn định và
đảm bảo khả năng
trả nợ. Có tài sản
bảo đảm cho khoản
vay phù hợp các quy

VIETCOMBANK
Có thu nhập thường
xuyên, ổn định và
đảm bảo khả năng
trả nợ.

VIETINBANK
Có hộ khẩu
thường trú/tạm trú
cùng
tỉnh/thành
phố với chi nhánh
cho
vay
VietinBank
Tại
thời
điểm kết thúc thời
hạn vay vốn: nam
không quá 60 tuổi,
nữ không quá 55

24 | P a g e


định của BIDV.

tuổi.
Có tài sản
bảo đảm cho
khoản vay.
Có vốn tự
có tham gia tối
thiểu.

Mức cho vay Tối đa 100% giá trị khách hàng được
Mức
cho
xe mua
vay tối đa 70% – vay tối đa lên tới
100% giá trị xe
80% giá trị xe.
Thời
vay
Lãi suất

hạn Thời hạn cho vay tối tối đa 96 tháng ( 8
Thời
hạn
đa lên tới 7 năm
năm)
cho vay tối đa lên

tới 5 năm.
Lãi suất cạnh tranh,
theo quy định
+
Phương
án
1:
lãi tính trên dư nợ
hiện hành của
giảm dần.
VietinBank.
7,5% cố định trong
12 tháng.
+ Phương án 2:
8,7%/năm cố định
trong 24 tháng đầu
tiên
+ Phương án 3:
9,5%/năm cố định
trong 36 tháng đầu
tiên
+ Phương án 4:
10%/năm cố định
trong 60 tháng đầu
tiên

25 | P a g e



×