Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Ke hoach nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.83 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

phòng gd - đt Quảng Trạch céng hoµ x· héi chđ nghÜa viƯt nam
<b>Trêng THCS Qu¶ng Thanh §éc lËp - Tù do - Hanh phóc</b>


<i>Số /KH- THCSQT Quảng Thanh, ngày 10 tháng 9 năm 2012</i>
<b>KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NĂM 2013</b>


<b>“Ước thực hiện năm học 2012 – 2013 ”</b>


<b>A. Các văn bản chỉ đạo.</b>
<b> Căn cứ: </b>


- Công văn số 445/SGDĐT-KHTC ngày 12/3/2012 của Sở GD&ĐT Quảng Bình về
hướng dẫn Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2013 và kế hoạch 5 năm
giai đoạn 2013 – 2017;


- Công văn số 1641/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2012 của Sở GD&ĐT Quảng Bình về
hướng dẫn Thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2012 - 2013;


- Công văn số 225/THCS ngày 06/8/2012 của Phòng GD&ĐT hướng dẫn một số nội dung
cơ bản về hoạt động chuyên môn THCS năm học 2012 – 2013;


- Công văn số 172/BC- GD&ĐT ngày 07/8/2012 của Phòng GD&ĐT Báo cáo tổng kết
năm học 2011 – 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2012 – 2013;


- Công văn số 27/TB- UBND ngày 06/9/2012 của UBND xã Quảng Thanh thông báo kết
luận Hội nghị duyệt kế hoạch năm học 2012 - 2013;


- Kết quả của nhà trường đã đạt được trong năm học 2011 -2012.


<b>B. TÓM TẮT KÊ HOẠCH PHÁT TRIỂN GD&ĐT</b>
<b>TRƯỜNG THCS QUẢNG THANH </b>



<b>Kế hoạch gồm 5 phần:</b>
Phần 1: Phân tích thực trạng.


Phần 2: Những khó khăn và thách thức.


Phần 3: Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động năm học 2012 – 2013.
Phần 4: Thơng tin tài chính; tăng trưởng CSVC giai đoạn 2012 – 2013.
Phần 5: Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động năm học 2013 – 2014


<b>PHẦN I: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG</b>
<b>1. Tình hình phát triển mạng lưới trường, lớp, học sinh: </b>


- Số lớp học ổn định hàng năm: 08 lớp


- Số lượng học sinh hàng năm huy động 213 – 220 em. Tỉ lệ huy động trên 99,5%.
- Công tác phổ cập giáo dục THCS được cũng cố vững chắc.


- C¬ së vËt chÊt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường hiện có 08 phịng học kiờn cố, đủ bàn ghế loại 2 chổ ngồi, tạo thuận lợi cho nhà
trờng tổ chức dạy học 01 ca; 03 phịng học bộ mơn(vật lí, hố, sinh); 01 phịng máy vi tính
với 11 máy tính phục vụ học mơn tin học; 01 phịng th viện diện tích 50m2(đạt u cầu về


diện tớch); 01 phịng Đội; 01 phòng hội đồng; 02 phòng cho BGH, cú 02 nhà vệ sinh cho
giỏo viờn và học sinh. => CSVC bớc đầu đáp ứng đợc yêu cầu dạy và học trong hiện tại, so
với yêu cầu phát triển giáo dục (chuẩn quốc gia) thì cha đủ, cũn thiếu một số phũng chức


năng và phịng học bộ mơn.


<i><b> Đánh giá chung về cơ sở vật chất:</b></i>


+ Ưu điểm:


- Hiện có đủ phòng học, bàn ghế, bảng, hệ thống điện, nước cơ bản đáp ứng cho dạy và
học. Các phịng bộ mơn, phòng chức năng phát huy được hiệu quả sử dụng.


- Bảo quản, sử dụng CSVC có kết quả tốt.
+ Tồn tại:


- Thiếu 4 phịng bộ mơn(nghe nhìn; cơng nghệ; nhạc; văn, sử, địa), thiếu 5 phòng chức
năng(thường trực bảo vệ; truyền thống; y tế; giáo viên; phòng kho)


- Thiếu 4 máy tính và bàn đặt máy phục vụ dạy và học; thiếu 4 đàn Ooc gan cho dạy
nhạc. Hệ thống dây điện có nguy cơ mất an tồn. Phương tiện nghe nhìn chất lượng thấp.
<b>2. Chất lượng giáo dục:</b>


* Đội ngũ CB, GV, NV biờn chế: 23. Trong đútrong biên chế 21. ( hợp đồng 02).
Trong đó: + Quản lí 02. Trình độ đại học.


+ Giáo viên 16, có cơ cấu các mơn dạy hợp lí. Trình độ đạt chuẩn trở lên 100%
(trên chuẩn10/16 = 62,5%);Trình độ tay nghề: Khá +Giỏi 16/16.


+ Nhân viên 05. ( c cu)


Đảng viên 15/21, tỉ lệ 71,4%. => Chính trị vững vàng.
+ Ưu điểm:


- Số lượng CB, GV, NV đủ và có cơ cấu hợp lí.


- Công tác tổ chức và quản lí của BGH: Có tầm nhìn, sáng tạo, kế hoạch năm học sát thực
tế. Công tác tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá thực chất, bảo đảm tính khách quan và đổi


mới. Đợc sự đồng tình, tin tởng cao của đội ngũ. Dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách
nhiệm trước tập thể, trước cấp trờn.


- Đội ngũ CB, GV, NV: Nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, gắn bó với nghề,
mong muốn nhà trờng phát triển. Đa số có trình độ chun mơn, tay nghề vững vàng, có
khả năng đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới của sự nghiệp GD&ĐT.


+ Tồn tại:


- Một số CB, GV tuổi cao sức khoẻ giảm. Ý thức tự học, tự rèn chưa cao ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả công tác.


* Chất lượng học sinh:


<b> KÕt quả năm học 2011 -2012:</b>


+ Duy trì sè lỵng häc sinh: 220/221 = 99,4. Bỏ học 01 em.
+ Sè líp 8.


+ ChÊt lỵng: <b>H¹nh kiĨm</b>: <b>Häc lùc:</b>


<b> </b> Tốt: 106 em đạt tỉ lệ 48,2 %. Giỏi: 27 em đạt tỉ lệ 12,3 %.
Khá: 100 em đạt tỉ lệ 45,5 %. Khá: 78 em đạt tỉ lệ 35,5%.


T.Bình: 14 em đạt tỉ lệ 6,4 %. T.Bình: 101 em đạt tỉ lệ 45,9 %.
Yếu: 14 em chiếm tỉ lệ 6,4 %.
Giảm so với năm học trước 3,0%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Năng khiếu TDTT: CÊp Hun: 07 em gi¶i.
CÊp tØnh: 05 huy chương.



+ Tỉ lệ TNTHCS năm học 2011 - 2012: 67/70 = 95,7%. (tÝnh c¶ xÐt TN lÇn 2).
- Ưu điểm:


+ Chất lượng đại trà trong những năm gần đây không ngừng được nâng lên.
+ Chất lượng mũi nhọn HSG, HSNK các cấp hàng năm được giữ vững.
- Tồn tại:


+ Tỉ lệ HSY còn cao. Chất lượng thi vào cấp 3 so với năm học trước giảm 33 bậc, môn
Ngữ Văn 5,35đ- tụt 0,35đ, tốn 3,68đ tụt 1,52đ, mơn thứ 3 T.Anh 4,19đ tăng 1,49 đ).


<b>3. Quản lí nhà trường:</b>
- Ưu điểm:


+ Xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần cụ thể, sát thực tế, đúng định hướng và bảo đảm
phát triển bền vững. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiêm túc.


+ Phát huy dân chủ, tôn trọng sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên.


+ Thực hiện đổi mới quản lí trường học bằng những việc làm cụ thể, tích cực tự học, tự
bồi dưỡng.


+ Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch, có hiệu quả.


+ Quản lí tài chính, tài sản của nhà trường đúng qui định của Nhà nước. Thực hiện chế
độ, chính sách của nhà nước đối với CB, GV, NV đầy đủ, kịp thời.


+ Phối hợp với các đồn thể, ban ĐDCMHS thường xun, có hiệu quả.
- Tồn tại:



+ Còn hạn chế trong nghiệp vụ.


+ Tuổi của CBQL trên 50 tuổi, sức khoẻ hạn chế.


<b>PHẦN II: TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ, CƠ HỘI</b>
<b>VÀ KHĨ KHĂN THÁCH THỨC</b>


1. Tầm nhìn: Trường THCS Quảng Thanh nhiều năm liền đạt danh hiệu tiên tiến, đội ngũ
CB, GV, NV và học sinh ln có khát vọng học tập, biết tư duy độc lập và sáng tạo để nâng
cao lợi ích bản thân, góp phần nâng cao lợi ích tập thể.


<b> 2. Sứ mệnh: Tạo dựng mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, kỉ cương, có kỉ năng sống</b>
để phát huy phẩm chất năng khiếu cá nhân, biết sáng tạo, có năng lực tư duy cho mỗi học
sinh, tự tin để học lên các cấpvà tham gia cuộc sống lao động .


<b> 3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường:</b>


- Tính tự tin - Lòng nhân ái
- Tính sáng tạo - Lòng tự trọng
- Tính trách nhiệm - Lòng bao dung
- Tính an tồn - Khỏt vng vn lờn
<b> 4. Cơ hội của nhà trêng:</b>


<b> - Nhà trờng đã có sự tín nhiệm của học sinh, phụ huynh và </b>nhõn dõn.


- Đội ngũ đợc đào tạo cơ bản, ln có ý thức học hỏi, tự bồi dỡng để vơn lên.
- Nhu cầu về chất lợng ngày càng tăng.


- Sự chỉ đạo phát triển nhà trờng rất sát sao của phịng chun mơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

viên, cổ vũ kịp thời và có ý nghĩa lớn lao đối với Tập thể sư phạm và các em học sinh
trường THCS Quảng Thanh bước vào năm học mới phấn khởi và vững tin hơn.


<b> 5. Khó khăn và thách thức.</b>


- Sự đòi hỏi ngày càng cao về chất lợng giáo dục của học sinh và xã hội trong thời kì hội
nhập quốc tế.


- Chất lợng đội ngũ CBQL, GV, NV phải đáp ứng đợc yêu cầu của đổi mới giáo dục.
- ứng dụng CNTT trong quản lí và dạy học, trình độ NN, khả năng sáng tạo của đội ngũ.
- các trờng trong toàn huyện, trong tỉnh đều tăng mạnh về chất lợng giáo dục.


- Một số gia đình, tổ chức xã hội cịn khốn trắng giáo dục HS cho nhà trường. Cơ chế
thị trường, hành vi đạo đức của một bộ phận thanh niên, người lớn ảnh hưởng không tốt
đến hành vi đạo đức, ý thức tổ chức kỉ luật của học sinh cũng như của CB, GV, NV.


- Kinh phí hỗ trợ cho giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu tăng trưởng CSVC.


Những khó khăn và thách thức trên đặt ra cho HĐSP Nhà trường những suy nghĩ để tập
trung xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường trong những năm tới nhằm đảm bảo cho Nhà
trường phát triển đúng hướng, bền vững.


<b>PHẦN III. CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>NĂM HỌC 2012 – 2013.</b>


I. MỤC TIÊU.


Huy động mọi nguồn lực để tạo ra sự thay đổi Trường THCS, làm chuyển biến nhanh
hơn chất lượng giáo dục toàn diện, hiệu qủa giáo dục của toàn cấp học, chất lượng mũi
nhọn HSG, HSNK, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên quê hương


Quảng Thanh giai đoạn 2011 - 2015.


<b> II. YÊU CẦU</b>


Đề cao vai trò chủ động, sáng tạo, linh hoạt của BGH và của từng VC, LĐ trong việc
thực hiện đầy đủ nhiệm vụ trọng tâm năm học 2012 – 2013. Quán triệt yêu cầu nâng cao
chất lượng giáo dục là nhiệm vụ hàng đầu; Mỗi thầy giáo, cô giáo là người trực tiếp, quyết
định chất lượng từng lớp và từng học sinh.


<b> III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM</b>


<b> Quán triệt sâu sắc Nghị quyết Đại hội Đảng khóa XI, Nghị quyết TWII Đại hội Tỉnh</b>
Đảng bộ Quảng Bình lần thứ XV, Đại hội Đảng bộ huyện Quảng Trạch lần thứ XXIII, Đại
hội Đảng bộ xà Quảng Thanh lần thứ XXIV.


Tăng cờng hiệu lực quản lý nhà trờng tiếp tục đổi mới toàn diện quản lý chỉ đạo đội ngũ
giáo viên và các hoạt động giáo dục. Rèn luyện về phẩm chất chính trị, năng lực chuyên
môn nghiệp vụ. Thực hiện ĐMPPDH, KĐCL, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh, đảm bảo yêu cầu, khách quan, trung thực, công bằng.


Đẩy mạnh công tác bồi dỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém vơn lên. Tiếp tục
củng cố đảm bảo chất lợng mục tiêu PCGDTHCS, TrH. Duy trì số lợng, củng cố quy mơ
tr-ờng lớp, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, huy động mọi nguồn lực, khơi dậy mọi tiềm năng từ
nội lực của đội ngũ, phấn đấu đạt một số chuẩn trong xây dựng trờng chuẩn quốc gia, xây
dựng trờng học thân thiện- học sinh tích cực, xây dựng xã hội học tập, đảm bảo công bằng
trong giáo dục THCS. Từ đú tạo nên sự thay đổi, làm chuyển biến mạnh mẽ nhà trờng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ</b>


<b> 1. Tiếp tục thực hiện </b>cú hiệu quả cỏc cuộc vận động và cỏc phong trào thi đua.Nhằm tạo



sự chuyển biến mạnh mẽ, nỗi bật về chất lượng và hiệu quả giáo dục.


1.1 Cuộc vận động<i><b>"Học tập và theo tấm gơng đạo đức Bác Hồ", theo Chỉ thị 06/CT-TW</b></i>
của Bộ chính trị :


<b>* Chỉ tiêu:</b> Tổ chức cho 100% CB, GV, NV và học sinh học tập các chuyên đề về tấm


gương đạo đức của Bác Hồ; xây dựng được chương trình hành động cụ thể.


<b>* Hoạt động</b>: Cũng cố và kiện toàn BCĐ cuộc vận động và phong trào thi đua. Tổ chức


giới thiệu, học tập về thõn thế, sự nghiệp và đạo đức Bỏc Hồ; lồng ghộp nội dung cuộc vận
động<i><b>"Học tập và theo tấm gơng đạo đức Bác Hồ"</b></i>vào giảng dạy cỏc mụn học, cỏc buổi


chào cờ đầu tuần, các buổi sinh hoạt tập thể để học sinh hiểu thêm về Bác Hồ từ đó các em
tích cực học tập và làm theo tấm gương Bác Hồ.


1.2 Cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo".


<b>* Chỉ tiêu</b>: 100% CB, GV, NV thực hiện tốt qui định về đạo đức nhà giáo, có ý thức tự


học về mọi mặt; mỗi cá nhân có ít nhất một đổi mới trong dạy học và quản lí giáo dục. Rèn
luyện tu dưỡng phẩm chất đạo đức nhà giáo thực sự là tấm gương về đạo đức, tự học và
sáng tạo cho học sinh noi theo.


<b>* Hoạt động</b>: Nhà trường, chi bộ, các đoàn thể tập trung giáo dục phẩm chất đạo đức cho


CB, GV, NV để khơng có CB, GV, NV nào yếu kém về phẩm chất đạo đức, luôn có ý thức
học tập nâng cao trình độ bằng cách tự học để nâng chuẩn. Tiếp tục đổi mới công tác quản


lí, chỉ đạo; bồi dưỡng GV và cán bộ quản lí GD; chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức,
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo. Triển khai đánh giá đội ngũ
theo chuẩn Hiệu trưởng và chuẩn NNGVTHCS.


1.3. Cuộc vận ng "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo
<i><b>dục, núi khụng vi vi phm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn lên</b></i>
<i><b>lớp" </b></i>thực hiện chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của thủ tướng chính phủ với 4 nội dung.


<b>*Chỉ tiêu</b>:Thực hiện tốt bốn nội dung của cuộc vận động.


<b>* Hoạt động</b>; - Tiếp tục kí cam kết thực hiện cuộc vận động hai không với 4 nội dung...


(nhà trường, cơng đồn, học sinh, phụ huynh).


- Thành lập BCĐ thực hiện cuộc vận động, xây dựng kế hoach và tổ chức hoạt động..
- Sinh hoạt HĐSP thảo luận và bàn biện pháp thực hiện các nội dung cuộc vận động.


- Tăng cờng công tác kiểm tra theo qui định của chun mơn, xử lí nghiêm các trờng hợp
vi phạm qui chế, nghiêm cấm việc cắt xén nội dung chơng trình, tun truyền sâu rộng mục
đích u cầu của cuộc vận động, tranh thủ sự chỉ đạo của các tổ chức cũng nh của phòng
GD, xem đây là một nhiệm vụ quan trọng của năm học.


- Xác định ý thức trách nhiệm của mỗi cán bộ quản lí, GV, nhân viên và đặc biệt là HS
phải biết tự học tự vơn lên.


- Tuyên truyền GD HS bảo đảm thực hiện kiểm tra nghiêm túc, đấu tranh với mọi hành vi
tiêu cực. Quản lí chặt chẽ hồ sơ sổ sách , nhất là sổ điểm. Xây dựng kế hoạch BDTX, bồi
dỡng HS giỏi từ K6 đến K9 cũng nh ph o HS yu.


- Đẩy mạnh phong trào thi đua:Dạy tốt-Học tốt; phong trào GV nữ GVT-ĐVN


- Xây dựng gng điển hình trong dạy và học.


- Chấm chữa bài cho HS chính xác, không vị nể,..


- BGH nhà trờng tích cực dự giờ thăm lớp điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của
HS. để năng cao chất lợng thực chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chấm dứt cỏc tiờu cực trong kiểm tra, đỏnh giỏ. Triển khai tớch cực cỏc biện phỏp nõng
cao chất lượng GD. Tổ chức nghiêm túc các đợt kiểm tra khảo sát, kiểm định chất lượng.
giảm tỷ lệ HSY. Làm tốt công tác chuyển giao chất lợng giữa các lớp sau mỗi năm học.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác thi đua theo Thông t 21/2008/TT-BGD&ĐT ngày
22/4/2008 của Bộ GD&ĐT, phát hiện và nhân rộng điển hình, nhân tố mi.


<b> </b>1. 4. Phong trào thi ua <b>Xây dùng trêng häc th©n thiƯn, häc sinh tÝch cù</b>c”.


* Mục tiêu: Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường
để xây dựng mơi trường giáo dục an tồn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của
địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội. Phát huy tính chủ đơng, tích cực, sáng tạo của học
sinh trong học tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả.


<b>* Chỉ tiêu</b>: Phấn đấu đạt loại tốt; 88/100 điểm.


* Hoạt động:


1. Nhà trờng tiếp tục tham mu với UBND xã và Hội phụ huynh học sinh cải tạo khuôn
viên, trồng hoa, cây cảnh, tạo môi trờng học tập vui chơi cho các em. Đồng thời tăng cờng
các hoạt động học tập, giáo dục tình cảm yờu trương yờu lớp cho các em, làm cho các em
thực sự yêu trờng, yêu lớp.


2. Phối hợp với Đội TNTPHCM tổ chức thực hiện cuộc vận động quyên góp quần áo,


sách vở cho học sinh nghÌo; HS häc hßa nhËp. Quan tâm thùc sù đến điều kiện học tập cho
số học sinh khó khăn của trường.


3. Tổ chức tốt các ngày lễ hội trong năm học với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, các trị
chơi dân gian vui tươi, hấp dẫn tạo khơng khí phấn khởi trong học sinh.


4. Tham mưu với Hội phụ huynh để tơn tạo lại các cơng trình vệ sinh. Tu bổ bồn hoa,
trồng thêm cây cảnh, cây bóng mát, tạo mơi trường xanh, sạch, đẹp.


5. Chăm sóc ình làng Tõn An v nghĩa trang liƯt sÜ định kì có nề nếp.


6. Phối hợp với Công đoàn, Đội TNTPHCM tổ chức thi hát dân ca, hát về thầy cô giáo
trong giáo viên và học sinh nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11;


7. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, xây dựng quy tắc ứng xử, giao tiếp, trang phục của
CC, VC và học sinh. Xây dựng môi trờng s phạm lành mạnh. Ngăn chặn kịp thời các hiện
t-ợng nói tục trong học sinh. 100% CB,GV, NV và HS đồng phục theo quy định. Tích cực tham
gia phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT.


8. Tăng cờng công tác y tế trờng học nhằm đảm bảo chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, phịng
chống các dịch bnh.


<b> V. kế hoạch HOT NG năm học 2012 - 2013:</b>


<b> Mc tiờu 1. Phát triển mạng lới trờng lớp và phổ cập giáo dục THCS, TrH:</b>


<b> Chỉ tiờu 1.Làm tốt cơng tác huy động, duy trì số lợng.</b>


1. Tuyển sinh lớp 6: 60/60 đạt 100%.



Tổng số học sinh khối 6: 59(có 01 em chuyển đầu tháng 9/2012).


2. Duy trỡ số lượng: Số lớp: 8; Tổng số lợng học sinh: 210 em(nữ 102 em). Trong đó:
+ Khối 6: 2 lớp: 59 học sinh. Nữ: 32. Đạt 100%.


+ Khèi 7: 2 líp: 46 học sinh. Nữ: 14. Đạt 100%%.
+ Khèi 8: 2 líp: 48 häc sinh. Nữ: 25. Đạt 100%.
+ Khối 9: 2 lớp: 57 học sinh. Nữ: 31. Đạt 100%.
Bình quân số lượng HS trên 1 lớp là: 27,6 HS/lớp.


<i> Häc sinh khut tËt: 02 (Ngun NhËt nam Líp 9B, Ngun Xu©n Lùc 8a).</i>


<i> Con mồ côi: 06, Con thương binh: 01. con hộ nghèo: 14. Trong đó: kh 6: 4; kh 7: 2;</i>
<i>kh 8: 2; kh 9: 6. Con hộ cận nghốo 13.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh đến trường. Tuyờn truyền rộng rói
trong phụ huynh về luật giỏo dục, luật bảo vệ chăm súc trẻ em. Gắn với phong trào xõy
dựng nụng thụn mới trờn địa bàn.


2. Thành lập ban vận động học sinh bỏ học trở lại trờng, gồm: BGH, giáo viên chủ nhiệm,
bí th Đồn, TPT Đội, đại diện Hội phụ huynh trờng, đại diện học sinh.


3. Giải quyết tốt chế độ đối với những học sinh thuộc diện chính sách và đẩy mạnh phong
trào giúp đỡ HS khó khăn vơn lên học tốt.


4. Nâng cao vai trị, vị trí của giáo viên chủ nhiệm lớp. Tăng cường quản lý chặt chẽ học
sinh, phối hợp phụ huynh, xã hội giáo dục học sinh.


5. Gắn cụng tỏc số lợng vào thi ®ua cđa cá nhân và tập thể phụ trách.



<b> Chỉ tiờu 2: Cũng cố vững chắc Phổ cập giáo dục THCS, phổ cập giáo dục TrH:</b>
Chuẩn 1: a. Huy động số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt: 100%


b. Huy động HS hồn thành chơng trình TH vào lớp 6: 60/60 đạt 100%.
Chuẩn 2: a. Học sinh tốt nghiệp THCS : 61/62 đạt 98,4%.(cú 3 em xột lần 2).


b. Trẻ từ 15- 18 tuổi có bằng TN: đạt 94,5%.
<b> Cỏc hoạt động:</b>


1. Xây dựng kế hoạch phổ cập GD sát với tình hình của địa phơng, có tính thực thi cao.
2. Làm tốt cụng tỏc điều tra hộ gia đỡnh và tổng hợp số liệu chớnh xỏc.


3. Tham mu địa phơng vận động số bỏ học THCS trong độ tuổi từ 15 - 18 đăng kí nhập
học tại TTGDTX huyện Quảng Trạch. ( có 15 trờng hợp).


4. ƯDCNTT vào theo dõi, quản lí PCGD.


<b> Mục tiêu 2. Tổ chức thực hiện tốt chương trình, kế hoạch giáo dục; tích cực</b>
<b>ĐMPPDH; đổi mới kiểm tra đánh giá:</b>


<i><b> Chỉ tiêu 1: </b></i>Tổ chức thực hiệntốtchương trình và kế hoạch giáo dục.


1. Thực hiện dạy đúng đủ chơng trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, giảm tải chương


trình theo cơng văn số 5842/BGDĐT-VP, ngày 01/9/2011 của Bộ GD ĐT.


2. Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày
25/6/2012 của chủ tịch UBND tỉnh về kế hoạch và thời gian năm học 2012 - 2013.


3. Dạy học ngoại ngữ mơn Tiếng Anh, khắc phục tình trạng chất lượng dạy học quá thấp:


tăng cường bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng kỉ năng giao tiếp, ứng xử, tổ chức diển đàn, thi
hùng biện, văn nghệ.... cho học sinh.


4. Thực hiện nghiêm túc dạy chương trình giáo dục Địa phương theo qui định của Bộ
GD&ĐT, tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008.


5. Nâng cao chất lượng dạy học các tiết thực hành, bảo đảm cân đối giữa kiến thức và rèn
luyện kỉ năng cho học sinh, liên hệ thực tế phù hợp nội dung bài học.


6. Tổ chức hoạt động ngoại khoá nhằm cũng cố mở rộng hiểu biết kiến thức xã hội và tự
nhiên cho học sinh: Ngoại khoá truyền thống QĐND Việt Nam; giải thích các kiến thức
Vật lí bằng quan sát các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên.


7. Tổ chức dạy thêm, phụ đạo 3 mơn Tốn, Ngữ văn và Tiếng Anh cho học sinh khối 6- 9
với số tiết: 72 tiết/mơn/lớp/năm. Chương trình dạy sát với thực tế chất lượng học sinh; có
bổ trợ kiến thức; cũng cố và rèn kỉ năng, giải thành thạo các bài tập trong chương trình.
8. Xây dựng kế hoạch dạy phụ đạo HSY ngồi 3 mơn đã tổ chức dạy thêm. Ban giám
hiệu định kì kiểm tra tình hình tiến bộ của đối tượng học sinh yếu các khối lớp.


9. Tổ chức dạy học tự chọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

9.2 Dạy chủ đề bám sát 2 mơn tốn và ngữ văn khối 6 – 9 với 1tiết/mơn/tuần/lớp. Mỗi
học kì dạy 3 chủ đề; mỗi chủ đề có 25 phút cuối tiết thứ 6 giành cho kiểm tra đánh giá chất
lượng học tập. Nội dung dạy: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức, cũng cố kỉ năng.


10. Lồng ghép, tích hợp kiến thức từ các chuyên đề, nh giáo dục dân số, giáo dục mơi
tr-ờng, giáo dục luật giao thơng, phịng chống tệ nạn xã hội, giáo dục pháp luật vào các môn
dạy đạt hiệu quả cao nhất.


<b> Các hoạt động:</b>



1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong học sinh, phụ huynh về tầm quan trọng của thực
hiện đổi mới chơng trình, nội dung, PPDH, cơng tác kiểm tra, đánh giá trong việc nâng cao
chất lợng GDTD.


2. BGH, tổ chuyờn mụn chỉ đạo thực hiện tốt chương trỡnh, đổi mới PPDH và KTĐG
trong quỏ trỡnh thực hiện cỏc loại chương trỡnh dạy học.


3. Giáo viên và học sinh có đủ các tài liệu cần thiết cho dạy và học.


4. Thực hiện tích hợp một số nội dung kiến thức, kỉ năng vào một số môn học.


5.Tăng cường kiểm tra việc dạy và học thêm, tự chọn, dạy phụ đạo, nhằm thúc đẩy nâng
cao chất lượng GDTD, giảm tỉ lệ HSY, khơng có học sinh kém.


<i><b> Chỉ tiêu 2: Tích cực đổi mới phương pháp dạy học.</b></i>


1. Tập trung ĐMPPDH gnvi dạy học bám sát chuÈn kiÕn thøc, sát đối tượng học sinh.
2. Nâng cao chất lượng giáo án, thiết kế bài giảng thể hiện đầy đủ và rõ các hoạt động của


trò - thầy, yêu cầu cần đạt được. Sử dụng bản đồ tư duy, PTDH trong dạy học.


3. Đổi mới các hình thức tổ chức học tập trờn lớp, bảo đảm mọi đối tợng HS có điều kiện
hoạt động tích cực, sỏng tạo, hợp tỏc học tập(dạy học phõn hoỏ đối tượng), vai trò của ngời
dạy là hớng dẫn hoạt động học tập cho các em.


5. Cải tiến cách dạy các tiết luyện tập, bài tập, ôn tập, dy thờm, ph o HSY.
6. Tích cực sử dụng CNTT vào dy hc. Không có tiết dạy chay v c - chép.
<b> Các hoạt động:</b>



1. Phát động phong trào viết và vận dụng SKKN trong toàn trờng, mỗi CB, GV, NV có việc
làm hiệu quả, thể hiện sự ĐMPPDH, ĐMQL nhà trờng, đổi mới KTĐG HS. Tổ chức hội
thảo ĐM PPDH cấp trường trong thỏng 9/2012.


2. Sử dụng có hiệu quả các đồ dạy hiện có trong phịng thiết bị. mỗi GV trong năm học tự
làm ít nhất 2 đồ dạy, tham gia dự thi đồ dùng dạy học do nhà trờng tổ chức. Mỗi tổ chun
mơn có ít nhất 2 đồ dạy tự làm dự thi tại huyện.


3. Hoạt động th viện, thiết bị phục vụ tốt cho nghiên cứu, học tập và dạy học của giáo
viên, học tập của HS, th viện xây dựng tủ sách pháp luật tổ chức tuyờn truyền cú hiệu quả.
4. Họat động tổ, nhóm chun mơn có nề nếp, tập trung vào nâng cao chất lợng đội ngũ,
đổi mới PPDH, giảm tỉ lệ HSY, soạn giáo án mẩu, giờ dạy tốt theo hớng ĐMPPDH.


5. Cán bộ quản lý, giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn, soạn bài, đồ dùng, dụng cụ, ph ơng
tiện đầy đủ theo quy chuẩn (theo qui định mới của Bộ GD).


6. Hớng dẫn phơng pháp tự học bộ môn cho học sinh, đặc biệt là học sinh lớp 6 giỏo viờn
phải giành nhiều thời gian để hướng dẫn cỏch học, cỏch ghi chộp, giỳp cỏc em tự chủ lĩnh
hội nhanh chúng phương phỏp học mới.


7.Tổ chức dạy học theo nhóm đối tợng học sinh ( nhóm trung bình trở lên, ...) nhằm tăng
cờng hoạt động học tập cỏc đối tượng học sinh trên lớp.


<i><b> Chỉ tiêu 3: Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Thực hiện công văn số 58/2011/TT- BGDĐT ngày 12/12/2011 thông tư ban hành qui
chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT.


3. Đối với các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo
hướng đặt câu hỏi gợi mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỉ năng, hạn


chế ghi nhớ máy móc.


4. Đối với môn GDCD, cần kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm mức độ đạt được về
kiến thức, kỉ năng với việc theo dõi sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong học tập và rèn luyện
đạo đức, lối sống của học sinh.


5. Các đề kiểm tra từ 1tiết trở lên phải có 2 bộ đề (chặn, lẻ), trỏnh quay cóp bài làm. Chấm
chữa nghiêm túc, chỉ ra đợc sai sút từng bài, hớng cho các em cỏch khắc phục. Tổ chức
KSCL bảo đảm qui trình nh một kì thi trong tất cả cỏc khâu.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Linh hoạt trong khâu đánh giá, xếp loại. Thực hiện có hiệu quả qui trình tự đánh giá,
học sinh đánh giá học sinh, giáo viên đánh giá học sinh, thực hiện chuyờn đề xõy dựng bộ


đề kiểm tra theo cụng văn số 382/GD –ĐT, ngày 05/9/2011 về xõy dựng đề kiểm tra. Cải
tiến đánh giá kết quả dạy học thông qua khâu KĐCL trong và KĐ ngoài.


2. Huy động tối đa việc ứng dụng CNTT, phơng tiện hiện đại vào dạy học, kiểm tra, đánh
giá, xây dựng ngân hàng đề ra.


3. Tổ chức tập huấn kỉ năng xây dựng bộ đề kiểm tra theo ma trận, tăng cường chỉ đạo
giáo viên kỉ năng ra đề, soạn đáp án, biểu điểm, chấm bài thi.


4. Xây dựng thư viện ngân hàng câu hỏi, bài tập, đề thi của nhà trường.


5. BGH xây dựng các bộ đề kiểm tra cuối kì I, cuối kì II (đối với các mơn kiểm tra ngồi
đề của Sở GD và của Phòng GD) để nghiệm thu kết quả dạy học của GV và HS mỗi học kì.
<b> Mục tiờu 3. Khụng ngng nõng cao chất lợng giáo dục toµn diƯn:</b>



<i><b> Chỉ tiêu 1: Tăng số HS có hạnh kiểm tốt và khá, giảm hạnh kiểm trung bình:</b></i>
<i><b> Xếp loại hạnh kiểm cỏc khi</b></i>


<b>Khối</b> <b>TS</b> <sub>SL</sub><b>Xếp loại tốt</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>Xếp loại khá</b><sub>%</sub> <b>Xếp loại Tbình</b><sub>SL</sub> <sub>%</sub> <b>Ghi chú</b>


6 59 29 49,1 27 45,8 3 5,1


7 46 22 47,8 22 47,8 2 4,3


8 48 24 50,0 23 47,9 1 2,1


9 57 31 54,4 25 43,9 1 1,7


Céng 210 <b>106</b> 50,5 97 46,2 7 3,3


loại T/bình giảm so với năm học 2011 2012: 3,1%.


<b>Cỏc hoạt động:</b>


1. Điều tra phân loại đối tợng học sinh từ đầu năm học để có biện pháp giáo dục phù hợp.
Tổ chức cho các lớp học tập nhiệm vụ của ngời học sinh.


2. Chú trong giáo dục đạo đức, kỹ năng lối sống, kỹ năng ứng xử, ứng xử có văn hóa, nền
nếp học tập ở lớp, ở nhà, vui chơi giải trí, giáo dục truyền thống địa phơng, nhà trờng trong
phong trào xây dựng trờng học thân thiện...


3. Dạy tốt môn giáo dục công dân, họat động GDNGLL, giờ sinh họat lớp, buổi sinh họat
chào cờ, sinh họat đội trên địa bàn dân c (đội 2 tốt).


4. Quản lí chặt chẻ HS, năm bắt kịp thời mọi hành vi, hiện tợng vi phạm nội qui học sinh,


để xử lí nghiêm túc làm gơng răn đe học sinh khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

6. Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trờng- Cơng đồn- các đồn thể, coi trọng họat động
Đồn-Đội hớng HS làm việc tốt, hoạt động đội tuyên truyền măng non.


7. hàng tuần nêu các gơng tốt, để học sinh toàn trờng học tập.


8. Hưởng ứng tháng an tồn giao thơng, kí cam kết thực hiện an tồn giao thơng, tổ chức
kí cam kết phịng chống ma túy, tội phạm và các tệ nạn xã hội.


9. Gắn tiêu chí đạo đức với công tác thi đua cho cá nhân, cỏc bộ phận.
<b>Chỉ tiờu 2: Khụng ngừng nõng cao chất lượng học lực:</b>


1. Kết quả xét tốt nghiệp: Tỉ lệ tốt nghiệp: 59/60 = 98,3% ( có 03 HS xét lần 2).
Trong đó: Loại giỏi: 7,1%; loại khá: 35% loại TB 57,9 %


2. Kết quả thi vào THPT: Số lượng dự thi 50/57 = 87,7%. Điểm bình qn các mơn cao
hơn mức bình qn tồn huyện: Văn 0,5 -0,7 đ; Tốn 0,2-0,4 đ; Mơn thứ ba 0,2- 0,4 điểm.
3. Học sinh lên lớp thẳng – Thi lại - Lưu ban:


<b>TT</b> <b>Khối</b> <b>Số HS</b> <b>S/lớp</b> <b>Lên lớp thẳng</b> <b>Thi lại</b> <b>Lưu ban</b>


SL <b>%</b> SL <b>%</b> SL <b>%</b>


1 6 59 2 56 95,0 3 5,0 <sub>2</sub> <sub>3,4</sub>


2 7 46 2 44 95,6 2 4,4 0 0


3 8 48 2 47 97,9 1 2,1 0 0



4 9 57 2 56 98,2 1 1,8 1 1,8


<b>Tổng</b> <b>210</b> <b>8</b> <b>203</b> <b>96,7</b> <b>7</b> <b>3,3</b> <b>3</b> <b><sub>1,4</sub></b>


4. Xếp loại học lực các khối:


<b>Khèi</b> <b>TS</b> <sub>SL</sub> <b>Giỏi</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub> <b>Khá</b> <sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>Tbình</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub> <b>Yếu</b> <sub>%</sub>


6 59 6 10,2 23 38,9 27 45,8 3 5,1


7 <sub>46</sub> 5 10,9 17 36,9 22 47,8 2 4,3


8 <sub>48</sub> 5 10,4 19 39,6 23 47,9 1 2,1


9 <sub>57</sub> 10 17,5 24 42,1 22 38,6 <sub>1</sub> <sub>1,8</sub>


Céng <b>210</b> 26 12,4 83 39,5 94 44,8 7 3,3


<i><b> TØ lÖ học sinh yếu giảm so với năm học 2011 -2012: 3,1%.</b></i>


5. Giao chỉ tiêu xếp loại 2 mặt theo từng lớp.


<b>Lớp</b> <b><sub>HS</sub>Số</b>


<b>Học lực</b> <b>Hạnh kiểm</b>


<b>Ghi</b>
<b>chú</b>


Giỏi Khá TB Yếu Tốt Khá TB



SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


6A 29 3 10,3 12 41,4 13 44,8 1 3,3 15 51,7 13 44,8 1 3,3
6B 30 3 10,0 11 36,7 14 46,7 2 6,7 14 46,7 14 46,7 2 6,7
K 6 59 6 10,1 23 38,9 27 45,8 3 5,1 29 49,2 27 45,8 3 5,1
7A 23 3 13,0 8 34,8 11 47,8 1 4,3 11 47,8 11 47,8 1 4,3
7B 23 2 8,7 9 39,1 11 47,8 1 4,3 11 47,8 11 47,8 1 4,3
K7 46 5 10,6 17 36,1 22 47,8 2 4,3 22 47,8 23 47,8 2 4,3


8A 24 3 12,5 10 41,7 11 45,8 0 0 13 54,2 11 45,8 0 0
8B 24 2 8,3 9 37,5 12 50,0 1 4,2 11 47,8 12 50,0 1 4,2
K8 48 5 10,4 19 39,6 23 47,8 1 2,1 24 50,0 23 47,9 1 2,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tổng 210 26 12,2 83 38,9 94 44,8 7 3,3 <b>109</b> 51,9 94 44,8 7 3,3


6. Nâng cao kết quả bồi dưỡng HSG, học sinh năng khiếu:
6.1 Học sinh giỏi văn hóa 9 môn:


+ Môn đăng ký: các mơn Tốn, Vật lí, Hố, Sinh vật, Ngưc văn, Lịch sử, Địa lí,
T.Anh, Giải tốn trên máy tính CaSiơ, Tin học.


Đạt giải: Cấp trường: Tất cả 4 khối lớp đều có HSG các mơn.


Cấp huyện: Khối 9: 03 giải; Khối 8: 04 giải; Cấp tỉnh: Khối 9: 01 giải.
6.2 Học sinh năng khiếu TDTT. Đạt giải: Cấp huyện: 03giải; Cấp tỉnh: 01 giải.


<i><b> HKPĐ xếp thứ nhất cụm; xếp thứ 9- 10 cấp huyện.</b></i>
7. Tham gia các cuộc thi khác: Các khối lớp đều có giải từ cấp huyện trở lên.



+ Giải tốn bằng máy tính Casiơ từ lớp 6- 9.
+ Hùng biện tiếng Anh xếp thứ 5-6 toàn vùng.


+ Thi ÔlimpicT.Anh từ lớp 6 – 9, có HS đạt giải huyện.
+ Thi giải toán qua mạng internet từ lớp 6 – 9.


+ Thi giai điệu tuổi hồng xếp thứ 5-6 toàn vùng.
<b> Các hoạt động:</b>


1. Khảo sát thực trạng chất lượng, tìm ngun nhân để có kế hoạch dạy cho từng đối
tượng học sinh.


2. Thảo luận thống nhất trong HĐSP về các chỉ tiêu, giải phỏp nõng cao cht lng, tổ
chức cho giáo viên kí cam kÕt chÊt lỵng GD.


3. Đầu t thực hiện KĐCL mỗi kỳ 02 lần, theo chuẩn kiến thức, kỉ năng. Chất lợng KS kì 1
và kì 2, các môn/lớp đạt điểm BQ 5,0 điểm trở lên và phấn đấu vượt điểm bỡnh quõn huyện.
(Đề kiểm tra của Sở,Phũng) giáo viên mới đợc dự xét thi đua.


4. Tập trung chỉ đạo phỏt huy tính tích cực tự học của học sinh theo Công văn số 770, xây
dựng cho học sinh phơng pháp tự học tích cực, hứng thú học tập.


5. Thực hiện nghiêm túc qui chế CM. Tích cực làm và sử dụng có hiệu quả cao ĐDDH.
6. Xây dựng vườn cây thuốc nam phục vụ đắc lực cho dạy và học.


7. dạy học gắn bồi dỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu đạt tỷ lệ mặt bằng chung của
huyện. Dạy bộ môn nào cũng phấn đấu có HSG, giảm tỉ lệ HSY.


8. Tổ chức dạy thêm, phụ đạo 3 mơn tốn, ngữ văn và T.Anh toàn cấp, dạy bồi dỡng HSG,
phụ đạo HSY sau khai giảng(tuần 4), nhằm bổ trợ kiến thức cho học sinh trung bình, yếu


tạo điều kiện cho cỏc em vơn lên.


9. Tăng cờng kiểm tra giám sát việc học tập ở nhà của học sinh. Mỗi GV kiểm tra 30 lợt
vở bài tập/tuần, chấm chữa đầy đủ. Mỗi tháng kiểm tra học tập 5-10 nhà học sinh.


<b> Mục tiờu 4. Tổ chức tốt việc thực hiện các hoạt động giáo dục:</b>


<b> Chỉ tiờu 1: Thực hiện tốt họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp:</b>


Kết hợp với các nội dung chơng trình hoạt động của Đội TNTP theo chủ đề năm học và
chủ điểm từng tháng.


Tổ chức tốt cỏc cuộc vận động và cỏc phong trào thi đua. Triển khai nội dung hoạt động
theo 4 chơng trình của đội.


1. Xây dựng trường lớp xanh- sạch- đẹp- an toàn. Xếp tốt.


2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin
trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4.Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc, phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hố, cách
mạng ở địa phương. Nhận chăm sóc di tích Đình làng Tân An và Nghĩa trang liệt sĩ.


<b> </b>5<b>.</b> 100% tham gia viết bài dự thi tìm hiểu pháp luật, ATGT v các cuộc thi do cấp trên


phát động.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Thực hiện chơng trình HĐGDNGLL theo chủ đề tháng. Thời lợng thực hiện


HĐGDNGLL 2tiết/tháng. Nội dung triển khai tích hợp với môn GDCD và các môn học
khác về các chủ đề: GDPL, đạo đức, phịng chống TNXH, bảo vệ mơi trờng.. Đội cú kế
hoạch chỉ đạo cụ thể toàn trường thực hiện 5 chương trỡnh rốn luyện.


2. Đa các nội dung của phong trào“ Trờng học thân thiện, học sinh tích cc” vào hoạt động
GDNGLL.


3. Tổ chức thi trong năm: Các trò chơi 02 đợt, ngoại khoá 2 buổi, văn nghệ 3 lợt, HKPĐ
vào cuối tháng 12, thi báo tờng và nhận thức Đội vào dịp 26/3 ... .


4. Tổ chức diển đàn trao đổi KN học tập 2 lợt (theo lớp và trờng).


5. Thống nhất kế hoạch hoạt động Đoàn, Đội và các tổ chức trong nhà tr ờng về
HĐGDNGLL, trớc khi triển khai thực hiện.


6. Tỉ chøc tèt c¸c ngày lễ, tết: 15/8 (Âl), 20/11; 3/2; 8/3;26/3; 19/5....


7. Tổ chức họat động đội tuyờn truyền măng non 2 lượt/tuần, có nhiều hình thức sinh hoạt
đội có chất lợng. Triển khai "5 ATTTXH". Lồng ghộp chương trỡnh An toàn giao thụng vào
cỏc hoạt động GD. Nờu gương người tốt, việc tốt hàng tuần.


8. TriĨn khai phong trào đng hé HS nghÌo trong ngµy khai giảng: 1.000.000đ.


9.Thnh lp ban ch o hi khoẻ Phù §ỉng gồm: Hiệu trưởng, hiệu phó, TPT, GVCN. Tổ
chức tốt HKPĐ, GV dạy TD phát hiện và bồi dưỡng ngay từ tháng 10.


10. Thành lập đội cờ đỏ của Liên đội và hoạt động có nề nếp ngay từ đầu năm học.
11. Nhà trường quản lý chỉ đạo dạy tốt các tiết TD chính khố, các tiết SHTT.


12.Tổ chức học sinh tham gia vào những việc làm thiết thực như giúp đỡ các gia đình


chính sách, neo đơn... những bạn nghèo học giỏi.


13. Đẩy mạnh phong trào đọc báo đội .


14. Kết hợp với Đoàn thanh niờn xõy dựng mụi trường giỏo dục lành mạnh.
Chỉ tiờu 2: <b>Họat động giáo dục lao động, hớng nghiệp, dạy nghề:</b>


1. Tổ chức hoạt động dạy nghề theo công văn số 115/TTHN – GDHN&PT ngày 4/9/2012


của Trung tõm KTTH HN Quảng Trạch Hướng dẫn nhiệm vụ HN NPT năm học 2012
-2013. Dạy nghề tin học cho 48/48 HS lớp 8, chứng chỉ nghề đạt 100% và có 80% khá giỏi.
2. Vận động số học sinh TN lớp 9 khơng có khả năng thi đổ vào THPT học nghề, hoặc
học trung cấp chuyên nghiệp.


3. Mỗi tuần từ lớp 6 - 9 tham gia 01 buổi lao động, tập trung vào tôn tạo khuôn viên
tr-ờng, làm vệ sinh, trồng cây cảnh, chăm sóc hoa, trồng mới 20 cây bóng mát trong khn
viên. Góp phần làm bộ mặt trờng lớp ngày càng khang trang.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Xây dựng kế hoạch lao động theo tuần, tháng, năm học, nội dung lao động tập trung 4
có, tổ chức, kỷ luật, kỷ thuật, năng suất và an toàn lao động.


2. Tham gia các họat động lao động gìn giữ bảo vệ mơi trờng. Tổ chức vệ sinh thơn xóm,
vệ sinh đoạn đờng em chăm tại địa bàn xã.


3. Tổ chức các buổi sinh hoạt hớng nghiệp cho học sinh và phụ huynh khối 9, hớng học
sinh sau khi TNTHCS dựa vào lực học bản thân và điều kiện gia đình mà xác định hớng đi
hợp lí, tránh lãng phí thời gian, tiền của.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Không có HS vi phạm điều cấm, không có HS bị xử lí kỉ luật.
<b> Các hoạt động:</b>


1. Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm sát tình hình, có nhiều giải pháp GD học sinh có tính
thực thi cao.


2. Tổ chức buổi toạ đàm nhằm nâng cao nhận thức về thỏi độ, động cơ học tập đỳng đắn,
rèn luyện thành con ngoan, trò giỏi.


3. Coi trọng nhân các điển hình tốt để mọi học sinh noi gơng học tập.


4. Phối hợp chặt chẻ với TPT, phụ huynh và các tổ chức để giáo dục học sinh. Giải quyết
kịp thời các vấn đề nảy sinh trong lớp một cách hiệu quả nhất, với phơng châm lấy giáo dục,
động viên là chính, giảm tối đa trách phạt.


5. Tổ chức tổ chủ nhiệm, định kì sinh hoạt rút kinh nghiệm về cơng tác chủ nhiệm lớp,
nhằm nâng cao hiệu quả CN lớp.


6. Xây dựng góc thân thiện của các lớp để giáo dục ý thức vươn lên cho HS, cũng cố lại
hệ thống bảng công thức trong các lớp.


<b> Chỉ tiờu 4: Công tác y tế học đờng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</b>


<b> </b>Tiếp tục thực hiện chỉ thị số 23/2006/CT- TTg ngày 12/7/2006 của Thủ tướng chính phủ
về việc tăng cường cơng tác y tế trong các trường học.


1. Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyên truyền phòng chống các loại dịch bệnh theo mùa.
2. Chỉ đạo tốt vệ sinh học đờng trong trờng học.


3. Giáo dục ý thức giử gìn vệ sinh cá nhân, v sinh cỏc cụng trỡnh W4 luôn sạch sẽ.



4. Đóng các loại bảo hiểm: Tham gia BHYT đạt 100%, BH Thân thể 60%. Khám định kỳ
cho học sinh. Tổ chức sơ cứu tại trờng, thực hiện kế hoạch họat động Hội CTĐ.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế phù hợp tình hình nhà trờng.
2. Đầu t nơi làm việc, tài chính và CSVC cho hoạt động y tế học đờng.


3. Tăng cường hoạt động kiểm tra cỏc nội dung y tế của cỏn bộ y tế đối với cỏc lớp.
4. Đa tiêu chí hoạt động y tế học đờng vào công tác thi đua hàng kì.


<b> Chỉ tiêu 5: Gi¸o dơc thĨ chÊt.</b>


1. Thực hiện nghiêm túc chơng trình chính khoá.


2. Năm học 2012-2013 xếp hạng HKPĐ Huyện từ thứ 7 đến thứ 9.
3. Có HS đạt giải cấp huyện và cấp tỉnh.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Tổ chức tốt HKPĐ cấp trờng vào dịp 22/12.


2. Toàn trờng cùng tham gia hoạt động TDTT, xây dựng các Đội tuyển bóng chuyền Nam,
Nữ, bóng đá, bóng bàn sơi nổi, tập luyện 01 buổi/tuần..


3. Gắn thành tích TDTT vào công tác thi đua cho GV dạy thể dục.


4. Giáo dục thẩm mỹ: Đồng phục HS 3 buổi/tuần. áo quầnTDTT 100% cho tiết TD.
<b> Ch tiờu 5: Công tác giáo dục hòa nhập trỴ khut tËt:</b>



1.Trờng đa 02 trẻ khuyết tật học các lớp 8, 9 cùng hòa nhập cộng đồng. Thực hiện theo
quyết định số 32/2006 QĐ-BGD&ĐT ngày 22/05/2006 của Bộ GD&ĐT .


<b> Các hoạt động:</b>


1. Giúp giáo viên nắm đủ các đối tợng trẻ khuyết tật, quan tâm đặc biệt tới các đối tợng
HSKT, hớng dẫn các em hòa nhập cộng đồng có hiệu quả.


Chỉ tiêu 6: Tổ chức các hội thi.
<i><b> * Tổ chức hội thi cho học sinh: </b></i>


1. Thi văn nghệ - Giai điệu tuổi Hồng (toàn trường)- Đơn ca; tốp ca; đồng ca. Nội dung
ca ngợi mái trường, quê hương, Tổ Quốc. Hát dân ca được khuyến khích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Diển đàn trao đổi kinh nghiệm học tốt: Lớp và trường.
4. Thi nhận thức về Đồn và Đội.


5.Thi chăm sóc bồn hoa đẹp.


6. Thi góc thân thiện và bảng công thức các lớp.
7. Thi viết chữ đẹp.


8. Các cuộc thi khác: Thi học sinh giỏi (nêu ở phần trên).


9. Tổ chức tham quan giải trí cho học sinh vào dịp kết thúc năm học.
* Tổ chức hội thi GV:


1. Thi GV dạy giỏi cấp trường 100% giáo viên tham dự:
Nội dung thi có 2 phần:



- Phần lí thuyết tập trung vào các chuyên đề được học tập trong hè và trong năm học;
giải bài tập trong chương trình THCS thuộc bộ môn đào tạo, nhiệm vụ năm học.


- Phần thực hành dạy 02 tiết (01 tiết tự chọn, 01 tiết bắt buộc).
2. Tham gia hội giảng các môn cấp cụm: 05 đ/c.


3. Tham gia hội giảng các môn cấp huyện: 02 đ/c.


4. Tổ chức thi thiết kế bài giảng điện tử cấp trường 100% giáo viên tham dự.
5. Thi đồ dùng dạy học tự làm có 100% GV tham gia, cấp trường và cấp huyện.
6. Thi hồ sơ giáo án cấp trường.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng HSG, HSNK, đưa các hoạt động trên vào kế hoạch hoạt
động hàng tuần, phân công giáo viên trực tiếp phụ trách.


2. Nhà trường xây dựng kế hoạch, công khai các cuộc thi, tổ chức cho mọi người đều tích
cực tham gia và đạt kết quả cao.


<b> Mục tiêu 5. Xây dựng các điều kiện bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học:</b>
<b> Chỉ tiêu 1: Ổn định đội ngũ cả số lượng, chất lượng và cơ cấu. </b>


1. Tiếp nhận, HĐ GV, NV theo biên chế.
<b> Các hoạt động:</b>


1. Báo cáo nhu cầu giáo viên, nhân viên lên phòng giáo dục, phòng nội vụ huyện về nhu
cầu hợp đồng VC. Hợp đồng GV, NV bảo đảm trình độ thực hiện tốt nhiệm vụ.



<b> Chỉ tiờu 2: Nâng cao chất lợng đội ngũ: </b>


<i> Nội dung: Nõng cao năng lực chuyờn mụn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức cho CC, VC.</i>
1. nâng cao trình độ đào tạo: 70% GV, NV trên chuẩn.


2. Năng lực chuyên môn tay nghề: Phấn đấu tốt, khá 100%.
3. Xếp loại viên chức: Tốt, khá trên 100%.


4. 100% GV đạt chuẩn GVTHCS. Trong đó 30% XS; 70% khỏ.
5. CB, GV, NV sử dụng thành thạo CNTT vào cụng tỏc cú hiệu quả.
Cỏc hoạt động:


1. Thực hiện nghiêm túc công tác BDTX, tự bồi dưỡng các chuyên đề nâng cao chât
lượng dạy và học: "Xây dựng đề kiểm tra các môn học"; " Bồi dưỡng năng lực quản lí cho
TT chun mơn"; "Bồi dưỡng cơng tác chủ nhiệm lớp";"Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
cán bộ quản lí, giáo viên về chun mơn, nghiệp vụ theo chuẩn HT, chuẩn GV THCS";
giáo viên dạy ngoại ngữ tăng cường tự học, tham gia các lớp bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu
đề án"Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020".


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Triển khai thực hiện có hiệu quả qui định đạo đức nhà giáo và cuộc vận động „ Mỗi
thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo“, để mỗi cán bộ, giáo viên,
nhân viên ngày càng có thêm niềm đam mê nghề nghiệp, thương yêu, tơn trọng học sinh,
trình độ mọi mặt ngày được nâng cao, có nhiều sáng kiến trong hoạt động giáo dục.


4. Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học
của ngành. Thực hiện nghiêm túc nội qui trường học; qui định ứng xử…. góp phần xây
dựng môi trường sư phạm trong đơn vị ngày càng tốt lên hơn.


5. Tạo điều kiện cho VC học tập nâng cao trình độ. Nõng chuẩn trong năm học 2012
-2013: 3.đ/c và 1 Đ/c bồi dưỡng lớp trung cấp chớnh trị..



6. Tổ chức đánh giá năng lực giảng dạy của giỏo viờn vào đầu năm học, giữa năm và cuối
năm học, nhằm thỳc đẩy giỏo viờn tớch cực tự học, tự rốn nõng cao hiệu quả giỏo dục. Cuối
năm học đỏnh giỏ chuẩn HT, GV THCS ; theo quy định 06..; công văn 3040 của Bộ
GD&ĐT đảm bảo qui trỡnh, công bằng khách quan.


7. Tổ chức xây dựng kế hoạch, duyệt kế hoạch năm học từ cá nhân, tổ CM, đoàn thể
nghiêm túc, khả thi, bảo đảm sự phát triển đi lên của nhà trờng.


8. Phân công, sử dụng lao động hợp lí, phù hợp năng lực, hồn cảnh từng ngời.


9. Chú trong công tác bồi dỡng nghiệp vụ chuyên môn, lấy tổ chuyên môn làm đơn vị bồi
dỡng và tự bồi dỡng. Lãnh đạo tớch cực dự giờ thăm lớp để t vấn, thúc đẩy cho giáo viên về
PPDH đồng thời đánh giá năng lực trình độ giáo viên làm cơ sở để đánh giá thi đua sát với
hiệu quả công việc từng giáo viên.


10. Tổ chức hội thảo về ĐMPP DH và nõng cao chất lượng giỏo dục trong đơn vị.
11. Triển khai các chuyên đề trong năm học 2012 – 2013 cú hiệu quả.


+ Chỉ đạo dự giờ theo qui định. Xây dựng bộ hồ sơ đủ về số lợng đảm bảo chất lợng. Tích
luỹ kiến thức ít nhất mỗi tuần1 đến 2 thơng tin. Tìm đọc sách tham khảo...


+ Giải quyết chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên đảm bảo đúng đủ kịp thời.
<b> Chỉ tiờu 3: Đổi mới cụng tỏc quản lý giỏo dục:</b>


* Nâng cao năng lực quản lý của BGH, tổ trưởng chuyên môn.
* Số lượng tổ chuyên môn: 02 tổ.


Tổ KHXH: - Tổ trưởng Nguyễn Thị Ngọc Lan; Tổ phó- Tưởng Thị Ngọc Hồn.
Tổ KHTN: Nguyễn Thanh Sơn - Tổ trưởng: Tổ phó - Trần Thanh Pháp.



* Tổ văn phòng: Tổ trưởng đ/c Nguyễn Thị Thu Chiều; tổ phó đ/c Nguyễn văn Tĩnh.
<b> 1.</b>Thực hiện nghiêm túc “3 công khai” về CSVC và tài chính, chất lượng đội ngũ, chất
lượng GD cho CB, GV, NV, phụ huynh biết để giám sát và phối hợp thực hiện.


<b> </b>2<b>. </b>Tăng cường quản lí, kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ thơng, bảo đảm dạy đủ


các mơn và các hoạt động giáo dục; quản lí chặt chẻ việc dạy thêm, dạy tự chọn, dạy phụ
đạo học sinh yếu và dạy bồi dưỡng học sinh giỏi....


3. Quản lí chặt chẽ việc thực hiện nề nếp, kỉ cương trong đơn vị, tăng cường công tác
kiểm tra để điều chỉnh lệch lạc, để bồi dưỡng nghiệp vụ CM cho đội ngũ.


4. Đẩy mạnh hoạt động hội đồng trường góp phần tích cực trong việc xây dựng CSVC,
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


5. Sử dụng CNTT trong quản lý và dạy học. Mỗi GV có một đổi mới trong DH, mỗi
CBQL có một đổi mới trong cơng tác quản lý về CNTT.


6. Quản lí lao động viên chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

7. Cải tiến việc tổ chức của các Hội thi, công tác kiểm tra đảm bảo khách quan.


8. Tập trung chỉ đạo có chiều sâu về chun mơn nhất là bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo
học sinh yếu để nâng cao chất lợng GDTD.


<i><b> Các hoạt động: </b></i>Thực hiện đổi mới quản lý trường học:


1. Tiếp tục thực hiện tốt phân cấp quản lí GD, tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học-giáo
dục đảm bảo chất lượng. Tăng cường quyền hạn, trách nhiệm cho VC quản lí và VC; Triển


khai tốt các hoạt động của Hội đồng trường, nâng cao tính tự chịu trách nhiệm của cá nhân
trước công việc.


2. Đổi mới cụng tỏc quản lớ, chỉ đạo trong tất cả cỏc hoạt động, đặc biệt là đối với chất
lượng GDTD. Nõng cao hiệu lực chỉ đạo tập trung trong việc xõy dựng và tổ chức thực hiện
chương trỡnh, kế hoạch phỏt triển GD. Khõu đột phỏ và tập trung chỉ đạo của đơn vị trong
năm học là: Tập trung nâng cao chất lợng đại trà, giảm tối đa số HSY. Ưu tiên chất lợng mũi
nhọn văn hoá và năng khiếu. Xây dựng trờng học thân thiện học sinh tích cực.


3. Nõng cao hiệu lực quản lý, chỉ đạo cỏc hoạt động: Phân công trách nhiệm phụ trỏch
các mũi hoạt động cho cỏc thành viên BGH, các tổ, mỗi đảng viên và các tổ chức đoàn thể.
Nếu cá nhân và tổ chức nào khơng hồn thành cơng việc, coi nh bản thân không đạt các tiêu
chuẩn thi đua. Hàng tháng, hàng kỳ kiểm tra đánh giá và rút kinh nghiệm chỉ đạo.


4. Việc tổ chức xõy dựng, triển khai thực hiện kế hoạch: Dựa trên kế hoạch năm học của
Bộ, Sở, Phòng để xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình của nhà trờng lấy ý kiến đóng
góp của giáo viên. Tổ chức xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch từ mỗi cá nhân và tổ chuyên môn.
Tổ chức Hội nghị triễn khai thực hiện nhiệm vụ năm học.


5. Đổi mới cơng tác KTĐG và quản lí chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả về quản
lí giáo dục. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, xây dựng và thực hiện nội quy, quy chế hoạt
động của đơn vị, phát huy tốt vai trò chức năng, quyền hạn của tập thể và cá nhân trong nhà
trường. Tăng cường kỉ luật, kỉ cương, trung thực trong dạy và học, chấn chỉnh nề nếp, xây
dựng môi trường lành mạnh. Đẩy mạnh công tác kiểm tra các cuộc vận động; Cùng với Ban
TTND tổ chức kiểm tra thường xuyên đảm bảo khách quan, cơng bằng, có tác dụng thúc
đẩy phong trào; Ngăn chặn kịp thời và hạn chế những sai sót trong việc thực hiện nhiệm vụ.
6. Phối hợp các lực lượng, các tổ chc on th trong nh trng: Cụng on, Đội
TNTPHCM đẩy mạnh phong tro thi đua: "Hai tốt" thờng xuyên, liên tôc. Cải tiến công tác
thi đua khen thưởng theo hướng phục vụ thiết thực cho hoạt động dạy - học, từng bước đi
vào nề nếp đảm bảo chính xác, cơng bằng, dân chủ, thực hiện đúng quy trình, đúng tiêu


chuẩn. Các tiêu chuẩn thi đua phải được lượng hóa cụ thể để đảm bảo chính xác trong đánh
giá; Đặc biệt coi trọng hiệu quả chất lượng công việc.


7. Khai thỏc và đẩy mạnh ƯDCNTT trong cỏc hoạt động; đặc biệt trong đổi mới PPDH,
trong cụng tỏc quản lớ. Tiếp tục nõng cao nhận thức của VC vai trũ, vị trớ của CNTT trong
dạy học. Tớch cực bồi dưỡng VC sử dụng phần mềm quản lý học tập của học sinh, quản lý
giỏo viờn, hỗ trợ sắp xếp TKB, quản lý thư viện trường học, tài chớnh và cỏc phần mềm ứng
dụng khỏc. Khai thỏc và trao đổi thụng tin qua hệ thống thư điện tử và trang Web. Tăng
c-ờng học tập để sử dụng tốt mạng Intemet trong công tác quản lý. Thực hiện nghiêm túc chế
độ thông tin, báo cáo, thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời.


8. Kế hoạch tổ chức chỉ đạo, kiểm tra của Hiệu trởng, P. hiệu trởng , TTCM cú hiệu quả


cao. Thực hiện kế hoạch hố, cơng khai dân chủ hố trong XD kế hoạch bám sát nhiệm vụ
trọng tâm, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh giá GV, HS từng hoạt động, từng tuần,
từng tháng, học kỳ, là cơ sở và căn cứ để đánh giá, xếp loại cuối năm.


9. XD vµ thùc hiƯn quy chÕ dân chủ, nền nếp kĩ cơng dạy, học, giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

11. Tham mu tích cực với Cấp ủy Đảng. Chính quyền địa phơng, đa vào Nghị quyết hội
đồng nhân dân và sớm đa vào kế hoạch XD CSVC.


12. Phối hợp ban đại diện cha mẹ học sinh, các ban nghành trong xã, tạo đ ợc sự đồng
thuận cùng thực hiện kế hoạch.


13. CBQL tích cực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị.


14. Quản lí cơng tác thu, chi, hệ thống sổ sách tài chính, qui chế chi tiêu nội bộ và thực
hiện công văn số 1644/SGDĐT/KHTC ngày 31/8/2012 của Sở GD&ĐT Quảng Bình
Hướng dẫn quản lí sử dụng các khoản thu trong các cơ sở giáo dụcnăm học 2012 – 2013. .


15. phân công trách nhiệm cụ thể cho các chức danh.


<b> Hiệu trởng: Chịu trỏch nhiệm chumg về cỏc hoạt động trong nhà trường. Chỉ đạo cụng</b>
tỏc PCGD, thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ mỏy, phõn cụng phần hành và tài chớnh, thư viện
-thiết bị, cơ sở vật chất. Trực tiếp chỉ đạo tổ KHXH; chỉ đạo tham gia bồi dưỡng giỏo viờn
giỏi, đội tuyển tham gia HKPĐ cỏc cấp; trưởng ban kiểm tra nội bộ trường học; chủ tịch hội
đồng thi đua khen thưởng và cỏc Hội đồng khỏc trong nhà trường, chi hội trưởng CTĐ.
- Định mức dạy của HT 2 tiết/tuần: Dạy hướng nghiệp lớp 9, chỉ đạo dạy nghề PT; .
- Chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua...


- Quản lý cán bộ giáo viên, nhân viên, đánh giá họat động của viên chức.
Trong năm Hiệu trởng dự từ 60 tiết trở lên.


- Quản lý tài chính theo pháp lệnh.


- Chỉ đạo tổ chủ nhiệm lớp, cuối năm học duyệt sổ điểm và duyệt học bạ khối 6, 9.
<i><b> Phú hiệu trưởng: </b></i>Đ/c Trương Quang Tạnh<i><b>. </b></i>


- Phụ trách hoạt động chuyên môn: Qui chế chuyên môn, mũi HSG VÀ HSNK, học sinh
yếu, Tổ trưởng thực hiện giảm tải chương trình trong các mơn học, phó ban thường trực chỉ
đạo ĐMPPDH; ĐMKTĐG; chỉ đạo HĐ thư viện và thiết bị, phụ trách khuyến học của nhà
trường. Trực tiếp chỉ đạo chuyên môn tổ KHTN; trưởng ban SK- y tế học đường; trưởng
ban phòng chống cháy nổ, trưởng ban phòng chống bão lụt- thiên tai, phó ban kiểm tra nội
bộ trường học; phụ trách cơng tác báo cáo chất lượng GV, HS hàng kì, cuối năm học.


- Định mức dạy của HP: 4 tiết/ tuần: Dạy BDHSG bộ mụn toỏn và giải toỏn qua mạng.
- Dự giờ giáo viên 75 đến 80 tiết trở lên/năm.


- Phụ trách công tác GDNGLL và hoạt động lao động trong trờng học.
- Phó chủ tịch hội đồng thi đua khen thởng kỷ luật, Chủ tịch Cơng đồn.



- Hàng tháng ghinhận xét việc sử dụng sổ điểm, sổ đầu bài 8 lớp, dut häc b¹ khèi 7,8.
+ Kí duyệt giáo án của hai tổ trưởng chuyên mơn mỗi tháng 02 lượt.


- Thay mỈt HiƯu trëng điều hµnh cơng viƯc khi HiƯu trëng đy qun.


- Tổng hợp đánh giá các hoạt động được phân công vào cuối mỗi tháng và dự kiến kế


hoạch hoạt động tháng tiếp trước lãnh đạo nhà trng.


<i><b> Tổ trởng chuyên môn:</b></i>


+ Chịu trách nhiệm quản lý, huy động lao động s phạm của tổ viên. Tổ chức quản lý chỉ
đạo dạy và học theo đúng chơng trình. Tham gia kiểm tra toàn diện, chuyên đề của tổ viên,


Kiểm tra, duyệt giáo án 2 lượt/tháng, có đủ bộ hồ sơ.


+ Phân công dạy thay khi GV trong tổ vắng và đã đợc sự cho phép của BGH.


+ Thành viên trong hội đồng thi đua, hội đồng kỷ luật đối với GV, HS. Xây dựng kế
hoạch họat động gắn chặt kế hoạch trờng theo tháng, tuần. Tổ chức thực hiện các chuyên đề
ĐMPPDH, thực hiện chủ đề năm học, 3 cuộc vận động và phòng trào thi đua, xếp loại, đánh
giá tổ viên trong từng tháng.


+ Chịu trách nhệm vềchỉ tiêu chÊt lỵng đội ngũ và chất lượng GDTD.


+ Dự giờ giáo viên để xếp loại chuyờn mụn, mỗi năm học 3 đợt nhằm giúp GV tích cực
nâng cao chất lợng giờ dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ §Ị xt khen thởng kỉ luật thành viên trong tổ.



+ Hàng tháng xin thêm ý kiến và bàn bạc với phó hiệu trưởng về những cơng việc khó
khăn sắp tới và cách tháo gỡ trước khi đưa ra nghị quyết trong tổ CM.


+ Ngày 26 hàng tháng trực tiếp báo cáo kết quả hoạt động trong tháng và dự kiến hoạt
động tổ CM trong tháng tiếp theo.


<b> Phân công nhiệm vụ cho giáo viên. (có phụ lục kèm theo).</b>
<b> Tỉ hành chính:</b>


<b> * Đ/c: Nguyễn Thị Thu Chiều - Kế tốn - Tổ trưởng tổ hành chính.</b>


- Lãnh đạo, quản lí tổ hành chính hồn thành tốt nhiệm vụ được nhà trường giao.


- Quản lý hồ sơ tài chính kế tốn, hồ sơ BHXH, hồ sơ tài sản nhà trường. Tham mưu
cho hiệu truởng và thực hiện tốt các nhiệm vụ thu chi tài chính.


- Ngày 26 hàng tháng trực tiếp báo cáo kết quả hoạt động của tổ VP trong tháng và dự
kiến hoạt động tổ CM trong tháng tiếp theo.


<b> * Đ/c: Ngơ Thị Thanh – NV văn phịng.</b>


- Quản lí hồ sơhọc chính, hồ sơ cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Làm hồ sơ phổ cập, tập hợp báo cáo cùng đồng chí hiệu phó.


- Cơng tác văn phịng: Lưu trử hồ sơ, Văn thư đánh máy, tiếp khách, .


<b> * Đ/c: Nguyễn Văn Tĩnh: </b>Phụ trách Thư viện, chuyên trách phổ cập.


<b>* Đ/c: Cao Trọng Anh</b>: Phụ trách Thiết bị, phụ trách trang wel của đơn vị.



<b> * Đ/c: Trần Thị Diệu: </b>Phụ trách<b> Y tế học đường, Phó ban VS mơi trường, phụ trách bảo</b>
hiểm học sinh và CC, VC .


* Đ/c Trần Xuân Miều: Nhiệm vụ bảo vệ trường (có hợp đồng kèm theo).


Tổ chủ nhiệm: Tổ trưởng đ/c Nguyễn Văn Bình, tổ phó đ/c Trương Quang Tạnh, các
thành viên TPT, BTĐ và 8 GVCN. Chế độ sinh hoạt: mỗi năm sinh hoạt ít nhất 2 lần. chức
năng tham mưu cho nhà trường về các hoạt động chủ nhiệm lớp nhằm giúp các giaó viên
chủ nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ c giao


<b> Ch tiờu 4: Công tác kiểm tra nội bé thúc đẩy nâng cao chất lượng GDTD:</b>
1. Trong năm học kiểm tra toàn diện mỗi giáo viên 1 lần.


2. Kim tra chuyờn đề mỗi giáo viên 2 lần/năm.
3. Cán bộ nhân viên mỗi kỳ 1 lần, mỗi năm 2 lần.
<b> Cỏc hoạt động:</b>


1. Tổ chức học tập quán triệt tinh thần các văn bản nhiệm vụ năm học, hướng dẫn thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông theo công văn 9992 ngày 08/9/2006
về hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra toàn diện trường phổ thông và thanh tra hoạt động sư
phạm của giáo viên theo thông tư 44/2006/TT/BGD&ĐT;


.2. xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm, tập trung trọng tâm thực hiện tốt Chỉ thị
năm học của Bộ trởng GD, chủ đề năm học và 3 cuộc vận động của Đảng, của ngành và
phong trào thi đua xây dựng trờng học thân thiện.


3. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất có sự giám sát các tổ chức nhà trờng. Đánh giá xếp
loại đúng năng lực đội ngũ nhằm đẩy các họat động của nhà trờng.



4. Thành lập và tổ chức hoạt động ban kiểm tra có hiệu quả. Kiên quyết gạt bỏ những hiện
tợng tiêu cực trong kiểm tra đánh giá. BGH nhà trường phối kết hợp với tổ trưởng, trưởng
ban thanh tra nhõn dõn để thực hiện kiểm tra.


5. Hồ sơ kiểm tra phải đợc lu giữa hàng năm đầy đủ tại P.Hiệu trởng.
<b> Chỉ tiờu 5: Hoạt động xã hội hóa giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Các hoạt động:</b>


<b> </b>1.Tổ chức học tập và thực hiện Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 về XHHGD;
nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của chính phủ về chính sách khuyến khích
XHH đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.


2. Tham mưu với chính quyền địa phương và Đảng bộ xã Quảng Thanh tham gia quản lí
học sinh học tập, tham gia quản lí tài chính nhà trường.


3. Cụng khai kết quả học tập và rốn luyện đạo đức của học sinh một năm 2 lần trước cuộc
họp phụ huynh học sinh, sử dụng sổ liờn lạc giữa GVCN lớp với phụ huynh 3 lượt/năm.
4. xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa địa phơng, nhà trờng, hội cha mẹ học sinh tạo
nguồn kinh phí tăng trởng CSVC trờng học.


5. Tham mưu tổ chức 8 ban đại diện cha mẹ học sinh của 8 lớp, thờng trực ban đại diện
cha mẹ học sinh là cầu nối giữa nhà trờng, gia đình trên địa bàn dân c.


6. Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trờng và các tổ chức khuyến học, Hội Cựu giáo chức,
Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Cựu chiến binh, Trung tâm giáo dục cộng đồng, cấp ủy chính
quyền thơn cùng nhà trờng giúp đỡ xây dựng tổ nhóm học tập trên địa bàn dân c, vận động
học sinh bỏ học đến trờng.


<b> Chỉ tiêu 6: X©y dùng trêng chuÈn Quèc gia:</b>



Hiện tại đối chiếu với 5 chuẩn của trờng chuẩn Quốc gia trờng đạt nh sau:
+ Cỏc chuẩn đó đạt: Tổ chức; Đội ngũ và Xã hội hóa giáo dục.


+ Các chuẩn chưa đạt: + Chất lợng GDTD; Cơ sở vật chất,


1. Năm 2013 đạt thêm chuẩn 3; các chuẩn đã đạt giữ vững.


2. Năm 2014 đạt chuẩn 5; các chuẩn đã đạt giữ vững (đề nghị công nhận CQG).


<b> Các hoạt động:</b>


1. Trên cơ sở đề ỏn chỉ đạo xõy dựng trường CQG của UBND tỉnh Quảng Bỡnh. Lãnh đạo
nhà trờng lập đề án xây dựng trường CQG trỡnh lờn HĐND và UBND xã để nghiên cứu và


chỉ đạo triÓn khai thùc hiÖn.


2. Tham mu với hội cha mẹ học sinh và động viên các nhà hảo tâm trong địa phơng ũng
hộ, đóng góp vật lực cho tăng trởng CSVC nhà trờng.


3. Thực hiện đạt kết quả cao hơn nữa về chất lợng GDTD.
<b> Chỉ tiờu 7: Triển khai công nghệ thông tin trong nhà trờng:</b>


Tiếp tục thực hiện năm Công nghệ thông tin. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên,
nhân viên về vai trò, vị trí của CNTT trong GD và ĐT. Đầu t mua sắm thiết bị, bồi dỡng
trình độ tin học cho CB, GV, NV. Chỳ trọng hình thức bồi dỡng tại chỗ thực hành ngay trên
công việc của mỗi phần hành- quản lý dữ liệu, thông tin.


1. 23/23 CB-GV-NV cã chøng chØ tin häc A,B; 18 Đ/c có chứng chỉ Anh văn A.B
2. Khuyến khích giáo viên soạn bài trên máy vi tính, dy hc bằng giáo án điện tử.


3. Sử dụng phần mềm VANPRO vào việc lập kế hoạch năm học.


4. Sử dụng trình chiếu vào các hội thảo, hội nghị, sinh hoạt chuyên môn.


5. Giáo viên sử dụng thành thạo máy chiếu đa năng để giảng dạy. Khai thác các thông tin
trên mạng phục vụ cho công tác quản lí và các hoạt động GD.


6. Đầu t nõng cao cht lng trang web của nhà trêng.


7. Xây dựng ngân hàng đề tất cả các môn học, phục vụ cho công tác KTĐG CLGD.
<b> Cỏc hoạt động:</b>


1. Tổ chức cho HĐSP quán triệt các văn bản qui phạm pháp luật về CNTT. Thực hiện
nhiệm vụ CNTT năm học 2012 - 2013.


2. Tỡm nguồn đầu t mua sắm đủ máy vi tính, trang bị máy vi tính phục vụ cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4. Tỉ chøc thùc hiƯn nghiªm tóc chơng trình dạy tin học cho học sinh ton trng.
5. Đa chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thi đua.


<b> Ch tiờu 8: Công tác thông tin báo cáo, quy chế hội häp:</b>


<i><b> 1. Thông tin đủ, đúng hai chiều từ Phòng- trờng- giáo viên- nhân viên và ngợc lại.</b></i>
2. Qui chế hội họp:


- Họp HĐSP 1 lần/tháng, nhằm đánh giá kết quả hoạt động trong thời gian qua và triển
khai kế hoạch cho tháng tới.


- Sinh hoạt tổ CM: 2 lần/tháng. - Sinh hoạt khối chuyên môn; 1lần/ tháng.
- Chi on, Công Đoàn: 1 lần/ tháng. - Sinh hoạt Chi bộ 1 lần/tháng vµo ngµy 25


<b> Các hoạt động: </b>


1. Tập trung nghiên cứu đầy đủ các thông tin, xử lý đầy đủ và kịp thời.
+ Các báo cáo về phòng. + Các thông tin trong trờng.
2. Chuẩn bị cỏc nội dung họp, cỏc bỏo cỏo chu đỏo.


<b>PHẦN IV. KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG CSVC; THƠNG TIN TÀI CHÍNH.</b>
<b>NĂM HỌC 2012 – 2013</b>


<b> Mục tiêu 1: Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, xanh - sạch - đẹp, từng</b>
bước đáp ứng các tiêu chí CSVC của trường chuẩn quốc gia, “ Trường học thân thiện học
sinh tích cực” tạo điều kiện tốt để nâng cao chất lượng GDTD học sinh.


<b> Chỉ tiêu:</b>


1. Tu sưa, mua s¾m, làm mới CSVC trong năm học.



<b>TT</b> <b>Hạng mục</b> <b>Dự toán kinh phÝ</b>


1 Xây dựng phịng nghe nhìn 7.000.000®


2 mua 3 bộ bàn ghế đặt máy tính cho học sinh học tập: 2.000.000đ


3 Đóng mới 20 bộ bàn ghế học sinh 15.000.000đ


4 Mua thêm sách, thiết bị bổ sung cho phòng th viện, TB: 8.000.000đ
5 Làm đồ dạy 2.000.000đ
6 <sub>Hoàn chỉnh hệ thống ống dẫn nớc trong khuôn viên.</sub> 4.000.000đ.
7 Tu sữa, cải tạo bồn hoa. 4.000.000đ.
8 <sub>Xây nhà bảo vệ trờng 10m2 :</sub> 45.000.000đ.


9 Xây dựng vờn cây thuốc nam : 2.000.000đ.
10 Sữa chữa máy tính 3.000.000đ


11 Đóng mới bục nói chuyên, bục đặt tượng Bác 6.000.000đ


<b>Tæng céng</b> 96.000.000®


2. Tham mu với lãnh đạo địa phơng quy hoạch xây mới đủ các phòng chức năng.
3. Dự kiến huy động vốn:


- Phụ huynh đóng góp 36.000.000đ
- Trích kinh phí chi thờng xuyên : 10.000.000đ
- Nhà nớc cấp : 50.000.000đ
<b> Cỏc hoạt động:</b>


1. Tổ chức sử dụng, bảo quản CSVC hiện có. Giáo dục GV, HS ý thức bảo vệ tài sản của
Nhà trường, chăm sóc cây, hoa đã trồng trong khn viên.


2. Thực hiện tốt công tác XHHGD, vận động nhân dân tham gia đóng góp cơng xây dựng
một số cơng trình nhà trờng. Tích cực tiết kiệm trong nguồn chi nhà nớc để hỗ trợ mua sắm
sách vở, dụng cụ phục vụ cho dạy và học.


3. Tr×nh UBND xà về kế hoạch tăng trởng CSVC giai đoạn 2012 - 2017.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5. Sö dụng có hiệu quả, bảo quản tốt các CSVC hiện cã trong nhµ trêng.
6. Tõng bíc qui hoạch khuôn viên khoa học, phù hợp thực tế nhà trêng.
7. Thực hiện chế độ kiểm tra, kiểm kê tài sản theo qui định của Nhà nước.


<b>ĐĂNG KÍ DANH HIỆU THI ĐUA</b>



* Danh hiệu cá nhân: - Lao động tiên tiến: 20 đồng chí. - CSTĐCS: 3đ/c.
* Danh hiệu tập thể:


<i><b> - Lớp xuất sắc: 02; lớp tiên tiến: 04. - Liên đội vững mạnh xuất sắc.</b></i>
- Chi đoàn vững mạnh xuất sắc. - Cơng đồn vững mạnh xuất sắc.
- Hai tổ chuyên môn tiên tiến; tổ hành chớnh tiờn tiến.


- Chi bé trong s¹ch vững mạnh xuất sắc.


* Chun trng học thân thiện, học sinh tích cực: 88 điểm; loại tốt.


* Đánh giá xây dựng trường học ATTT: Xếp tốt * Thư viên đạt chuẩn. Thiết bị: tốt


Đơn vị trờng: Tập thể lao động <b>TIấN TIN</b>.


<b>PHN V. kế hoạch HOT NG năm học 2013 - 2014:</b>


<b> Mc tiờu 1. Phát triển mạng lới trờng lớp và phổ cập giáo dục THCS, TrH:</b>


<b> Ch tiờu 1.Làm tốt cơng tác huy động, duy trì số lợng.</b>


1. Tuyển sinh lớp 6: 45/45 đạt 100%.


Tổng số học sinh khối 6: 47( có 02 học sinh lưu ban).


2. Duy trỡ số lượng: Số lớp: 8; số lợng học sinh: 197 em(nữ 111 em). Trong đó:
+ Khối 6: 2 lớp: 47 học sinh. Nữ: 26. Đạt 100%.


+ Khèi 7: 2 líp: 58 học sinh. Nữ: 30. Đạt 100%%.
+ Khối 8: 2 líp: 47 häc sinh. N÷: 27. §¹t 100%.


+ Khèi 9: 2 líp: 47 học sinh. Nữ: 28. Đạt 100%.
.Häc sinh khuyÕt tËt: 01: NguyÔn Xuân Lực 7a.


<i> Con mồ côi: 0. Con thương binh: 01. con hé nghÌo: 17. </i>


Phấn đấu tỉ lệ duy trì đến cuối năm học 2013- 2014: Đạt 99,5%.
3. Đăng kớ tuyển sinh vào lớp 10 THPT (2014-2015): 40/47 = 85,1 %
<b> Cỏc hoạt động:</b>


1. Làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh đến trường. Tuyờn truyền rộng rói
trong phụ huynh về luật giỏo dục, luật bảo vệ chăm súc bà mẹ trẻ em.


2. Thành lập ban vận động học sinh bỏ học trở lại trờng, gồm: BGH, giáo viên chủ nhiệm,
bí th Đồn, TPT Đội, hội phụ nữ, Đồn Thanh niên, Hội phụ huynh trờng, đại diện học sinh,
vận động học sinh đến trường.


3. Giải quyết tốt chế độ đối với những học sinh thuộc diện chính sách và đẩy mạnh phong
trào giúp đỡ HS khó khăn vơn lên học tốt.


4. Nâng cao vai trị, vị trí của giáo viên chủ nhiệm lớp. Tăng cường quản lý chặt chẽ học
sinh, phối hợp phụ huynh, xã hội giáo dục học sinh.


5. Gắn cụng tỏc số lợng vào thi đua của cá nhân và tập thể phụ trách.


<b> Chỉ tiờu 2: Cũng cố vững chắc Phổ cập giáo dục THCS, phổ cập giáo dục TrH:</b>
Chuẩn 1: a. Huy động số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt: 100%


b. Huy động HS hồn thành chơng trình TH vào lớp 6: 45/45 đạt 100%.
Chuẩn 2: a. Học sinh tốt nghiệp THCS : 47/47 đạt 100%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. Xây dựng kế hoạch phổ cập GD sát với tình hình của địa phơng, thực hiện các biện
pháp có tính thực thi cao.


2. Làm tốt công tác điều tra hộ gia đình và tổng hợp số liệu chính xác.


3. Tham mu địa phơng vận động số bỏ học THCS trong độ tuổi từ 15 - 18 đăng kí nhập
học tại TTGDTX huyện Quảng Trạch.


4. Đưa phần mềm quản lí PCGDTHCS sử dụng có hiệu quả trong đơn vị.
<b> Mục tiêu 2. Không ngừng nõng cao chất lợng giáo dục toàn diện:</b>


<i><b> Ch tiờu 1: Tăng số HS có hạnh kiểm tốt và khá, giảm hạnh kiểm trung bình:</b></i>
<i><b> Xếp loại hạnh kiểm các khối</b></i>


<b>Khèi</b> <b>TS</b> <b>XÕp loại tốt</b> <b>Xếp loại khá</b> <b>Xếp loại Tbình</b> <b>Ghi chú</b>


SL % SL % SL %


6 47 23 48,9 22 46,8 2 4,3


7 58 27 46,6 29 50,0 2 3,4


8 47 24 51,1 21 44,7 2 4,3


9 47 24 51,1 22 46,8 1 2,2


Céng 199 <b>98</b> 49,2 94 47,2 7 3,5


<b>Các hoạt động:</b>



1. Điều tra phân loại đối tợng học sinh từ đầu năm học để có biện pháp giáo dục phù hợp.
Tổ chức cho các lớp học tập nhiệm vụ của ngời học sinh.


2. Chú trong giáo dục đạo đức, kỹ năng lối sống, kỹ năng ứng xử, ứng xử có văn hóa, nền
nếp học tập ở lớp, ở nhà, vui chơi giải trí, giáo dục truyền thống địa phơng, nhà trờng trong
phong trào xây dựng trờng học thân thiện.


3. Dạy tốt môn giáo dục công dân, họat động GDNGLL, giờ sinh họat lớp, buổi sinh họat
chào cờ, sinh họat đội trên địa bàn dân c (đội 2 tốt).


4. Quản lí chặt chẻ HS, năm bắt kịp thời mọi hành vi, hiện tợng vi phạm nội qui học sinh,
để xử lí nghiêm túc làm gơng răn đe học sinh khác.


5. Tổ chức hoạt động học và làm theo tấm gơng đạo đức Bác Hồ bằng những công việc cụ
thể hàng ngày, phấn đấu mỗi ngày có một việc làm tốt.


6. Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trờng- Cơng đồn- các đồn thể, coi trọng họat động
Đoàn-Đội hớng HS làm việc tốt, hoạt động đội tuyên truyền măng non.


7. hàng tuần nêu các gơng tốt, để học sinh toàn trờng học tập.


8. Hưởng ứng tháng an tồn giao thơng, kí cam kết thực hiện an tồn giao thơng, tổ chức
kí cam kết phòng chống ma túy, tội phạm và các tệ nạn xã hội.


9. Gắn tiêu chí đạo đức với công tác thi đua cho cá nhân, cỏc bộ phận.
<b>Chỉ tiờu 2: Khụng ngừng nõng cao chất lượng học lực:</b>


1. Kết quả xét tốt nghiệp: Tỉ lệ tốt nghiệp: 48/48 = 100%.


Trong đó: Loại giỏi: 7,1%; loại khá: 35% loại TB 57,9 %



2. Kết quả thi vào THPT: Số lượng dự thi 42/48 = 88,0%. Điểm bình qn các mơn cao
hơn mức bình qn tồn huyện: Văn 0,5 -0,7 đ; Tốn 0,2-0,5 đ; Mơn thứ ba 0,1- 0,3 điểm.
3. Xếp loại học lực các khi:


<b>Khối</b> <b>TS</b> <sub>SL</sub> <b>Giỏi</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub> <b>Khá</b> <sub>%</sub> <sub>SL</sub><b>Tbình</b><sub>%</sub> <sub>SL</sub> <b>Yếu</b> <sub>%</sub>


6 <sub>47</sub> 4 8,5 18 38,3 23 48,9 2 4,3


7 <sub>58</sub> 5 8,6 22 37,9 29 50,0 2 3,4


8 47 4 8,5 19 40,0 22 46,8 2 4,3


9 47 4 8,5 20 42,6 22 46,8 1 2,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

6. Nâng cao kết quả bồi dưỡng HSG, học sinh năng khiếu:
6.1 Học sinh giỏi văn hóa 9 mơn:


+ Mơn đăng ký: các mơn Tốn, Vật lí, Hố, Sinh vật, Ngưc văn, Lịch sử, Địa lí,
T.Anh, Giải tốn trên máy tính CaSiơ, Tin học.


Đạt giải: Cấp trường: Tất cả 4 khối lớp đều có HSG các mơn.


Cấp huyện: Khối 9: 03 giải; Khối 8: 04 giải; Cấp tỉnh: Khối 9: 01 giải.
6.2 Học sinh năng khiếu TDTT. Đạt giải: Cấp huyện: 03giải; Cấp tỉnh: 01 giải.


<i><b> HKPĐ xếp thứ nhất cụm; xếp thứ 9- 10 cấp huyện.</b></i>
7. Tham gia các cuộc thi khác: Các khối lớp đều có giải từ cấp huyện trở lên.


+ Giải tốn bằng máy tính Casiơ từ lớp 6- 9.


+ Hùng biện tiếng Anh xếp thứ 5-6 toàn vùng.


+ Thi ÔlimpicT.Anh từ lớp 6 – 9, có HS đạt giải huyện.
+ Thi giải toán qua mạng internet từ lớp 6 – 9.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Khảo sát thực trạng chất lượng, tìm nguyên nhân để có kế hoạch dạy cho từng đối
tượng học sinh.


2. Thảo luận thống nhất trong HĐSP về cỏc chỉ tiờu, giải phỏp nõng cao chất lượng, tổ
chức cho giáo viên kí cam kết chất lợng GD với Lãnh đạo trờng.


3. Đầu t thực hiện KĐCL mỗi kỳ 02 lần, theo chuẩn kiến thức, kỉ năng. Chất lợng KS kì 1
và kì 2, các mơn/lớp đạt điểm BQ 5,0 điểm trở lên và đạt, vượt bỡnh quõn huyện.(Đề kiểm
tra của Sở,Phũng) giáo viên mới đợc vào dự xét thi đua.


4. Tập trung chỉ đạo phỏt huy tính tích cực tự học của học sinh theo Công văn số 770, xây
dựng cho học sinh phơng pháp tự học tích cực, hứng thú học tập.


5. Thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên mơn. Tích cực làm và sử dụng có hiệu quả cao đồ
dùng dạy học.


6. dạy học gắn bồi dỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu đạt tỷ lệ mặt bằng chung của
huyện. Dạy bộ môn nào phấn đấu có HSG, giảm tỉ lệ HSY.


7. Dạy thêm 3 mơn tốn, ngữ văn và T.Anh tồn cấp, lớp dạy thêm bố trí lại theo nhóm đối
tợng HS (2 nhóm đối tợng), dạy bồi dỡng HSG, phụ đạo HSY sau khai giảng(tuần 4), nhằm
bổ trợ kiến thức cho học sinh trung bình, yếu tạo điều kiện cho cỏc em vơn lên.



<b> Mục tiêu 3: X©y dùng trêng chuÈn Quèc gia:</b>


Hoàn thành 5 chỉ tiêu làm bộ hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra cơng nhận


trường THCS Quảng Thanh đạt chuẩn Quốc gia năm 2014.


<b> Các hoạt động:</b>


1. Tham mu với hội cha mẹ học sinh và động viên các nhà hảo tâm trong địa phơng ũng
hộ, đóng góp vật lực cho tăng trởng CSVC nhà trờng.


2. Thực hiện đạt kết quả cao hơn nữa về chất lợng GDTD.


3. Nguồn kinh phí nhà nước hồn thành 4 phịng học bộ mơn và 4 phịng chức năng.


<b> Mục tiêu 4: Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, xanh - sạch - đẹp, từng</b>
bước đáp ứng các tiêu chí CSVC của trường chuẩn quốc gia, “ Trường học thân thiện học
sinh tích cực” tạo điều kiện tốt để nâng cao chất lượng GDTD học sinh.


<b> Ch tiờu:</b>


1. Tu sửa, mua sắm, làm mới CSVC trong năm học.



<b>TT</b> <b>Hạng mục</b> <b>Dự toán kinh phÝ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2 <sub>Xây mới 4 phòng chức năng</sub> <sub>1,5 tỉ đồng</sub>


3 Đóng mới 20 bộ bàn ghế học sinh 30.000.000đ


<b>Tæng céng</b> 3 tỉ 30 triệu đồng



2. Tiếp tục tham mu với lãnh đạo địa phơng quy hoạch xây mới đủ các phòng chức năng,
phấn đấu thực hiện Trờng THCS đến năm 2014 đạt chuẩn quốc gia.


3. Dự kiến huy động vốn:


- Phụ huynh đóng góp 30.triệu đồng


- Nhà nước cấp 3 tỉ đồng


<b> Các hoạt động:</b>


1. Tổ chức sử dụng, bảo quản CSVC hiện có. Giáo dục GV, HS ý thức bảo vệ tài sản của
Nhà trường, chăm sóc cây, hoa đã trồng.


2. Thực hiện tốt công tác XHHGD, vận động nhân dân tham gia đóng góp cơng xây dựng
một số cơng trình nhà trờng. Tích cực tiết kiệm trong nguồn chi nhà nớc để hỗ trợ mua sắm
sách vở, dụng cụ phục vụ cho dạy và học.


3. Xin kinh phí nhà nước đầu tư xây dựng 8 phịng gồm phịng học bộ mơn và phịng
chức năng.




<b>ĐĂNG KÍ DANH HIỆU THI ĐUA</b>


* Danh hiệu cá nhân: - Lao động tiên tiến: 19 đồng chí. - CSTĐCS: 4đ/c.
* Danh hiệu tập thể:


<i><b> - Lớp xuất sắc: 02; lớp tiên tiến: 04. - Liên đội vững mạnh xuất sắc.</b></i>


- Chi đoàn vững mạnh xuất sắc. - Cơng đồn vững mạnh xuất sắc.
- Hai tổ chuyên môn tiên tiến; tổ hành chớnh tiờn tiến.


- Chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc.


* Chuẩn trường học thân thiện, học sinh tích cực: 89 điểm; loại tốt.


* Đánh giá xây dựng trường học ATTT: Xếp tốt * Thư viên đạt chuẩn. Thiết bị: tốt
* Đề nghị cấp trên công nhận đơn vị trường THCS Đạt chuẩn Quốc gia


Đơn vị trờng: Tập thể lao động XUẤT SẮC


<b>TM. đy ban nh©n d©n Chủ tịch công đoàn HiÖu trëng</b>
<b> </b>


<b> ý kiÕn phª dut cđa phòng GD-ĐT Quảng Trạch</b>










.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>LCH HOT NG NM HC 2011 - 2012</b>


<b>Tháng 8 năm 2011</b>:<b> </b>



<i><b>Lập thành tích Chào mừng Cách mạng tháng 8 và Quốc khánh 02/9</b></i>


- ổn định tổ chức trường lớp, tựu trờng 15/8, tập luyện nghi thức,tập văn nghệ mỗi
lớp 01 tiết mục (khối 6 khụng tham gia).


- Phân công phần hành, chuyên môn cho đội ngũ.


- Giáo viên tham gia tập huấn theo kế hoạch của phòng Giáo dục. T chc BDTX
ti trng cho i ng.


- Phân công giáo viên về điều tra PC .


- Tổ chức thi lại khối 6, 7, 8. Dạy ơn cho lớp 6: 7 buổi (2 mơn tốn và văn).
- Bồi dưỡng HSG tham gia thi huyện vào ngày 17/8.


- Học chương trỡnh năm học mới tuần 01 ngày 22/8/2011.
- Hoàn thiện tu sữa CSVC, làm đẹp khuôn viên trờng lớp.
- Chuẩn bị chu đỏo cỏc điều kiện cho ngày khai giảng 05/9.


<b>Th¸ng 9 năm 2011:</b>


- Tip tc n nh t chc lp.


- Tổ chức lễ khai giảng đúng theo quy trình.


- Tiếp tục triển khai cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh, cuộc vận động 2 không với 4 nội dung. Triển khai kế hoạch cụ thể phong trào" Xây
dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực" GV, HS kí cam kết thi đua.



- Thành lập hội động xây dựng kế hoạch. Hiệu trởng tập hợp và hồn chỉnh thơng
qua lại Ban lãnh đạo, tiến hành duyệt kế hoạch với địa phơng.


- Duyệt kế hoạch năm học tại xó và phịng GD theo lịch.
- Chuyên môn triển khai chuyên đề: " Dạy học sinh yếu".


- Hoàn thành hồ sơ dạy BDHSG và hồ sơ dạy thêm, tiến hành dạy BDHSG và dạy
thêm từ tuần 4. Chuẩn bị thi HSG Casio huyện đầu tháng 10. Hồn thành chương trình Địa
lí 9 cho em Lê Thanh Tùng.


- Tổ chức thi giải tốn trên mạng vịng cá nhân(6-9).


- Tham gia tập huấn các chuyên đề do cấp trên tổ chức. Trường tổ chức tập huấn
chuyên đề (5 chuyên đề). BDTX cho đội ngũ GV toàn trường.


- Họp BCH hội CMHS và họp Hội phụ huynh toàn trường.
- Phát động phong trào làm và sử dụng ĐDDH.


- Dự giờ 16 GV đ/c: để xếp loại NLSP đầu năm. Kiểm tra toàn diện 2 đ/c.
- Nộp b/cỏo PCGD; hồ sơ dạy thờm về PGD(đ/c thanh) ngày 26/9.


- Họp BCH hội phụ huynh và hội nghị phụ huynh toàn trường


- Hội nghị Công đoàn, Chi on trin khai k hoch hnh ng. H Liờn i.


<b>Tháng 10 năm 2011</b>:


<i><b>Lập thành tớch Chào mừng ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam và ngày 20/11</b></i>
- Phát động phong trào chào mừng 20/10 và 20/11



- Hội nghị công nhân viên chức xây dựng kế hoạch
- Tiếp tục triển khai chuyên đề 2 của chuyên môn


- Bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu theo kế hoạch, dạy thêm.
- Thanh tra toàn diện 4 đ/c chuyên đề 6 /c


- Chuyên môn nộp DS HSG lớp 9 tám môn và học sinh giỏi giải toán bằng máy


<b>Tháng 11 năm 2011</b>:


- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng 20/11


- Häc sinh tham dù thi m¸y tÝnh bá tói; thi häc sinh giái líp 9 t¹i Hun
- Héi thao giáo viên giỏi trờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Thnh tra toàn diện 4 đ/c chuyên đề 8 đ/c


- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện phong trào " Xây dựng lớp học thân thiện"
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu từ khối 6 đến khối 9


- TiÕn hµnh dạy thêm cho học sinh lớp 9
- Dy BDHSG cỏc khi


<b>Tháng 12 năm 2011: </b>


<i><b>Lp thnh tớch Cho mng ngy thành lập Hội LHPN Việt Nam và ngày 20/11</b></i>
-TiÕp tôc nâng cao chất lợng dạy học chuẩn bị cho khảo sát kì 1


- Thc hin chuyờn 4 ca chuyờn môn



- Tổ chức tốt Hội khoẻ Phù Đổng cấp trờng ( 22/12)
- Dạy thêm cho lớp 9; phụ đạo học sinh yếu khối 6, 7, 8
- Dạy BDHSG cỏc khối


- Kiểm tra toàn diện 2 đ/c chuyên đề 3 /c


<b>Tháng 1 năm 2011</b>:


<i><b>Lp thnh tớch Cho mng ngy thnh lập Đảng CSVN</b></i>


- Tổ chức kiểm tra khảo sát kì 1 nghiêm túc theo đề Sở, Phòng.
- Phát động phong trào chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2
- Hoàn thành xếp loại học sinh theo đúng qui chế


- Dù HKP§ cơm


- Sơ kết kì 1 nộp báo cáo về phịng đúng thời gian
- Tổ chức trồng cây phía sau trờng trên bờ đê


- Dạy thêm học sinh lớp 9. Phụ đạo học sinh yếu khối 6, 7, 8, 9
- Họp ph huynh ton trng


<b>Tháng 2 năm 2011: </b>


<i><b>Lp thnh tch Chào mừng ngày thành lập Đảng CSVN</b></i>
- Tham gia hội khoẻ phù đổng cấp huyện


- Tổ chức tốt phong trào chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2
- Tiếp tục chuyên đề 5 của chuyên môn



- Dạy thêm cho học sinh lớp 9 và phụ đạo cho học sinh khối 6, 7, 8


- Chuyên môn tổ chức thảo luận bổ sung GPNCCL trên cơ sở kết quả kì 1.
- Kiểm tra toàn diện 3 đ/c chuyên đề 5 đ/c


- Thi giải toán qua intênt cấp trường, chọn đội tuyển lp 9 thi huyn.
- Dy BDHSG cỏc khi.


<b>Tháng 3 năm 2012</b>:


<i><b>Lập thành tớch Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM</b></i>
- Tổ chức tốt hoạt động chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3
- Dạy thờm 3 mụn, phụ đạo HSY khối 6 - 8 theo kế hoạch.
- Thi nghề tin học cho học sinh lớp 8.


- Tăng cờng dạy phụ đạo cho học sinh từ K6-K8
- Dạy BDHSG cỏc khối


- Häp phơ huynh líp 9


- Tiếp tục chun đề chun mơn
- Dự thi HSG tỉnh mụn Địa lớ.
- Thi GVDG cấp huyện.


- Kiểm tra toàn diện 2 đ/c chuyên đề 3 /c


<b>Tháng 4 năm 2012:</b>


<i><b>Lp thnh tớch Cho mng ngy 30/4 và sinh nhật Bác Hồ 19/5</b></i>
- Dạy bù chương trình các mơn cịn chậm. Dạy thêm 3 môn.



- Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4 và 1/5
- Chỉ đạo ôn tập và kiểm tra kì 2


- Rà sốt lại các chỉ tiêu nhất là chất lợng học sinh lớp 9
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để TN THCS


- Kiểm tra toàn diện 1 đ/c chuyên đề 3 đ/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tham gia các cuộc thi huyện tổ chức: Giải tốn Casiơ 6 -8.


- Đón đồn kiểm tra thư viện đạt chuẩn, kiểm tra liên đội của cp trờn.


<b>Tháng 5, 6 năm 2012:</b>


- Hoàn thành chương trỡnh năm học (20/5), Ra bài tập về hố cho HS.
- ễn tập chuẩn bị kiểm tra kỡ 2. Kiểm tra cuối kì 2 theo đề của Phòng, Sở


- Dự thi HSG lớp 8 phòng GD&ĐT tổ chc.
- Đánh giá xếp loại học sinh cuối năm
- Xét TN THCS


- Tổng kết năm học.


- Dạy ôn thi cho học sinh lớp 9 chuẩn bị thi vào THPT
- Tuyển sinh vµo líp 6. THCS


- Phối hợp với THPT để tuyển sinh, bàn giao học sinh về địa phơng.
- Đún đoàn kiểm tra cuối năm của cấp trờn.



- Tổ chức cho CB, GV, NV và học sinh nghỉ hè 2012.


<b>Th¸ng 7 năm 2012:</b>


- Np k hoch tham mu a phng xây dựng CSVC năm học 2011-2012.
Quảng Thanh, ngày 15 tháng 9 năm 2012


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×