Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.64 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Dao động tuần hồn :</b>Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là <b>chu kỳ</b> <b>T</b>, vật trở lại vị trí cũ theo
hướng cũ.
<b>Dao động điều hịa</b> là dđ có li độ x được mơ tả theo hàm sin hoặc cos theo thời gian.
<b>Phương trình:Li độ :</b> x = Acos(t + ) Gia tốc sớm pha <i>π</i>
2 so với vận tốc
<b> Vận tốc</b> : v = -A sin(t + ) Vận tốc sớm pha <i>π</i><sub>2</sub> so với li độ
<b> Gia tốc : </b>a = -2<sub>Acos(t + ) = -</sub>2 <sub>x Li độ ngược pha với gia tốc </sub>
<b>x</b> là li độ, là vị trí của vật so với VTCB (cm)
<b>A</b> là biên độ dao động (cm), là li độ cực đại.
là tần số góc (rad/s)
<b>(</b><b>t + </b><b>)</b> là pha của dao động tại thời điểm t (rad)
<sub> là pha ban đầu tại t = 0 (rad)</sub>
<b> chuyển đổi </b> sin<i>α</i>=cos(α −<i>π</i>
2)<i>;−</i>cos<i>α</i>=cos(<i>α</i>+<i>π</i>)
<b>ĐỒ THỊ của dao động điều hòa :</b> biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.
<b> - Tần số góc :</b>
2
2 <i>f</i>
<i>T</i>
Hệ thức độc lập
2
2 2
2
<b>- Chu kỳ T</b> :Thời gian thực hiện một dao động <b>T= </b>
2
<i>t</i>
<i>N</i>
<b> - Tần số f</b> :Số dao động thực hiện trong một giây <b>f= </b>2
<b><sub>=</sub></b>
<i>N</i>
<i>t</i>
+ Một chu kì vật cđ tròn đều quay được 1 vòng: <i>T</i> 2 3600
+ Quảng đường trong một chu kì T là 4A
+ Chiều dài quỹ đạo cđ L = 2A
<b>Tần số góc</b> : <i>ω</i>=
<i>k</i>
<i>m</i> <b>Tần số</b>
1 k
f
2 m
<sub> </sub><b><sub>Chu kì</sub></b>
m
T 2
k
<b>Độ cứng</b> k = 2<i>m</i><sub> </sub>
<b>Tần số góc</b> :
<i>g</i>
<i>l</i>
<b>Tần số</b> f =
1 g
f
2 l
<sub> </sub><b><sub>Chu kỳ</sub></b><sub> : </sub> <i>T</i>=2<i>π</i>
<i>g</i> <sub> </sub><b><sub>Chiều dài</sub></b><sub> </sub>
2
4
<i>T</i>
<i>l</i>
<b> Khi </b><i>m</i>1<i>m</i>2<b><sub> hoặc </sub></b><i>l</i>1<i>l</i>2<b><sub> thì </sub></b>
2 2
1 2
<i>T</i> <i>T</i> <i>T</i>
<b> VTCB</b>
<b> O</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
2
2
<i>A</i>
3
<b> -A </b> <b>A</b>
<b> Động năng : </b>
2
đ
1
W mv
2
<b>= </b>W.sin2<sub>(ωt + φ).</sub><b><sub> Nếu </sub></b><sub>W</sub>
đ = nWt thì
1
<i>A</i>
<i>x</i>
<i>n</i> <sub> </sub>
<b> Thế năng : </b>
2
t
1
W kx
2
<b>= </b>W.cos2<sub>(ωt + φ).</sub>
<b> Cơ năng : </b>
2 2 2
đ t
kA m A
W W W
2 2
<b>Cơ năng Tỉ lệ với bình phương biên độ</b>
+ <b>Động năng và thế năng biến thiên với chu kì T/2, tần số 2f, tần số góc 2</b>
+ Có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng là cơ năng thì khơng đổi
<b> 6. </b>
+ Qua VTCBtheo <b>chiều dương</b> : = - <i>π</i><sub>2</sub> + Qua VTCB theo <b>chiều âm</b>: = + <i>π</i><sub>2</sub>
+ Nếu vật ở <b>biên dương</b> : = 0 + Nếu vật ở <b>biên âm </b> : =
<b> </b>
<b> Tính </b> lúc gốc thời gian t0 = 0
os <i>x</i>
<i>c</i>
<i>A</i>
<i><b> + Nếu Vật cđ theo chiều dương thì </b></i> 0<i><b> </b></i>
<i><b> + Nếu vât cđ theo chiều âm thì </b></i> 0
Biên độ tổng hợp: A2 = <i>A</i>12+<i>A</i>22 + 2A1A2 cos (2 - 1) .
Pha dao động tg = <i>A</i>1sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2sin<i>ϕ</i>2
<i>A</i>1cos<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2cos<i>ϕ</i>2
<b>Biên độ tổng hợp A luôn thỏa mãn </b>
<b>II . ÑỘ LỆCH PHAcủa hai dao động : = | 2 - 1|</b>
a. Nếu = 2k hoặc = 0 thì hai dđ <b>cùng pha</b>:biên độ dđ tổng hợp <b>cực đại</b> .
Amax = A1 + A2 = 2 = 1
<b> </b>
<b>Vận tốc Vmax=</b>.<i>A</i><b><sub> V = 0</sub></b>
<b>Gia tốc a = 0 amax =</b>2.<i>A</i>
<b>Lực F = 0 Fmax= k.A</b>
<b>Thế Năng Wt = 0 Wt max =</b>
2
2
<i>kA</i>
<b>Động năng Wđmax </b>
2
ax
2
<i>m</i>
<i>mv</i>
<b> Wđ = 0</b>
<b>Động năng và thế năng cực đại bằng cơ năng </b>
2
W
2
<i>kA</i>
<b>Gia tốc và lực luôn hướng vềVTCB và tỉ lệ với li độ</b>
<b> </b>
b. Nếu = (2k+1) hoặc = thì hai dđ <b>ngược pha</b>: Biên độ dđ tổng hợp <b>cực tiểu</b>
. Amin = A1 - A2 của pt cĩ biên độ lớn hơn
c. Nếu : = (2k 1) <i>π</i><sub>2</sub> hoặc = <sub>2</sub><i>π</i> thì hai dđ <b>vng pha</b> : A2 = <i>A</i>12+<i>A</i>22
d. Nếu hai dao động có <b>cùng biên độ</b> : A1 = A2
1
2 os
2
<i>A</i> <i>A c</i>
<b>9. </b>
Bấm
<b>Giải thích : </b>Do lực MA SÁT (chuyển thành nhiệt)
bằng năng lượng đã mất ( tác dụng lực trong từng phần của chu kì)
<b> - </b>Tần số dao động riêng của hệ thay đổi và bằng tần số của lực cưỡng bức.
- <b>Biên độ</b> của dđ cưỡng bức phụ thuộc + <b>Biên độ lực cưỡng bức</b>
+ <b>Độ chênh lệch giữa tần số</b> của lực và hệ
<b> + Ma sát ( lực cản của môi trường)</b>
<b> - Là </b>Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi:
+Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số của hệ dao động flực= f
+Tần số góc của lực cưỡng bức bằng tần số góc của hệ dao động Tlực= T
+Chu kì của lực cưỡng bức bằng chu kì f0 của hệ dao động lực=
<b>Cộng hưởng</b> chỉ xảy ra với dđ <b>cưỡng bức</b>
<b>+ Sóng ngang có</b> Phương dao động <b>vng góc</b> với phương truyền sóng
Sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
<b> + Sóng dọc có </b>Phương dao động <b>trùng </b>với phương truyền sóng
Sóng dọc truyền trong chất rắn, lỏng , khí
<b>1. Biên độ sóng :Là</b> Biên độ dao động của <b>một phần tử</b>
<b>4. Năng lượng sóng : </b>Năng lượng dao động của <b>một phần tử</b>
Sóng truyền từ mơi trường này sang mơi trường khác chỉ có vận tốc và bước sóng thay đổi
cịn <b>tần số khơng đổi.</b>
<i>f</i>
Hai phần tử dao động gần nhất + dao động <b>cùng pha</b> thì cách nhau <b>một bước sóng</b>
+ dao động <b>ngược pha</b> thì cách nhau <b>nửa bước sóng</b>
Khoảng cách giửa hai đỉnh sóng (ngọn sóng) liên tiếp là một bước sóng ứng với thời gian
một chu kì T.
<i>x</i>
<i>u</i> <i>A</i> <i>t</i>
<i>v</i>
M
t x
u A cos 2 ( )
T
<sub> , </sub>
Tổng quát <i>uM</i> <i>A</i>cos(<i>t</i> )
<b>5.Độ lệch pha tại hai điểm cách nhau một đoạn d : </b>
2
<i>d</i>
hay
<b>- </b>Phản xạ trên vật cản <b>cố định</b>, sóng phản xạ <b>ngược pha</b> với sóng tới
- Phản xạ trên vật cản <b>tự do</b>, sóng phản xạ <b>cùng pha</b> với sóng tới
- Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng nữa bước sóng /2
2 <i>k là số bụng sóng</i>
Chiều dài của dây bằng một <b>số nguyên lần nữa bước sóng</b>.
<b> </b>Vân cực tiểu có dạng các hyperbol
Vân cực đại ở giữa là đường thẳng, hai bên là các hyperbol
Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu trên đường nối tâm là nửa bước sóng /2
Hiệu đường đi bằng<b> số nguyên lần bước sóng </b>
<b> </b> Hiệu đường đi <b> nữa số nguyên lần bước sóng </b><b> </b> <i>d</i>2<i>− d</i>1=(k+
1
2)<i>λ</i>
<b>C . Số cực đại cực tiểu khi hai nguồn dao động cùng pha</b>
<b>+ Cđại </b>
<i>l</i> <i>l</i>
<i>k</i>
<b> + C tiểu </b>
1 1
2 2
<i>l</i> <i><sub>k</sub></i> <i>l</i>
<b>1. - Âm nghe được tần số từ</b> : 16Hz đến 20.000Hz
<b>- Hạ âm</b> : Tần số < 16Hz
<b>- Siêu âm</b> : Tần số > 20.000Hz
<b>2. ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM: gồm </b>
<b> + Tần số, </b>
<b> + Cường độ âm là năng lượng của âm(</b>W/m2 <sub>) </sub><b><sub>và </sub></b>
<b> + Mức cường độ âm( đêxiben) : </b> L(B) = lg<i>Io</i>
<i>I</i>
. hoặc L(dB) = 10lg<i>Io</i>
<i>I</i>
<b>3. Âm cơ bản và họa âm : </b>Âm cơ bản có tần số f thì họa âm bậc n sẽ có tần số <b>n.f</b>
<b>IV ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM</b>
<b>1. Độ cao </b> gắn liền với tần số. Tần số lớn : âm cao
<b>2. Độ to </b>gắn liền với mức cường độ âm.<b> </b>
<b>3. Âm sắc</b> giúp ta <b>phân biệt âm</b> do các nguồn âm khác nhau phát ra.
ÂM sắc Gắn liền với Tần số, biên độ và đồ thị âm .
<b>1.DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>
Là Dịng điện có cường độ hoặc điệp áp biến thiên điều hòa theo hàm sin hay cosin.
Cường độ dđ: <i>i I</i> 0cos(<i>t</i>)
Điện áp: <i>u U c</i> 0 os(<i>t</i>) Biến thiên điều hòa theo thời gian
Suất điện động: e E cos( t 0 )
Với <i>ω=</i>2<i>π</i>
<i>T</i> =2<i>πf</i> (T: chu kỳ (s); f: tần số (Hz ).
Trong một giây dòng điện đổi chiều 2f lần
Cường độ hiệu dụng <i>I</i>=
<i>I</i><sub>0</sub>
√2 Điện áp hiệu dụng
0
2
<i>U</i>
<i>U</i>
Suất điện động hiệu dụng
0
E
E
2
<b> Khi đo ta đo được Giá trị hiệu dụng</b>
Suất điện động : e NBS sin t E sin t 0 Suất điện động cực đại <i>E</i>0 <i>NBS</i> 0
<b>\</b>
<b>+ Đoạn mạch chỉ có điện trở R: thì cđdđ và điện áp cùng pha </b> <i>R</i> 0
<b>+ Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L: điện áp sớm pha cđdđ </b> <i>π</i>2 <i>L</i> 2
<b>+ Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: điện áp trễ pha cđdđ </b> <i>π</i>2 <i>C</i> 2
- <b>Cảm kháng</b>: ZL L 2 fL L là độ tự cảm (H)
<b>- Dung kháng:</b> C
1 1
Z
C 2 fC
<sub> C là điện dung (F)</sub>
<b>- Tổng trở :</b> Z R2(ZL Z )C 2
<b>- Điện áp</b> : <i>U</i> <i>UR</i>2(<i>UL</i><i>UC</i>)2
- <b>Độ lệch pha:</b> tan
<i>L</i> <i>C</i> <i>L</i> <i>C</i>
<i>R</i>
<i>Z</i> <i>Z</i> <i>U</i> <i>U</i>
<i>R</i> <i>U</i>
Khi <i>ZL</i> <i>ZC</i>: Mạch có tính cảm kháng. u sớm pha hơn i > 0
Khi <i>ZL</i> <i>ZC</i>: Mạch có tính dung kháng. u trễ pha hơn i < 0
<b>- Cđ dđ:</b> - Định luật Ohm:
0
0
U
I
Z
0R
U
R
0L
L
U
Z
0C
C
U
Z
<b>Công suất </b>P = UIcos = RI2
<b>Hệ số công suất :</b>
R
R U
cos
Z U
Nếu hệ số công suất cos nhỏ thì hao phí trên đường dây sẽ lớn và ngược lại.
<b>Độ lệch pha giữa điện áp u và cđdđ i là </b>
<b>Điện năng tiêu thụ</b> W = Pt =<i>RI t</i>2 <sub> </sub>
<b>Điện năng chỉ thiêu thụ trên điện trở R. không tiêu thụ trên L và C</b>
I
U
R
U
L
I
U
1
<i>L</i> <i>C</i>
<i>Z</i> <i>Z hay</i>
<i>LC</i>
hoặc <i>f</i>=
1
2<i>π</i>√LC <sub>... + Tổng trở nhỏ nhất Z</sub><sub>min</sub><sub> = R:</sub>
+ Dòng điện lớn nhất Imax
<i>U</i>
<i>R</i>
: + 0<sub>: u và i cùng pha .</sub>
+ Hệ số công suất cực đại Cos<sub> = 1, + Công suất cực đại P =</sub>
2
<i>U</i>
<i>UI</i>
<i>R</i>
+ <i>UR m</i>. ax <i>U</i> + <i>UL</i> <i>UC</i>
<b>Máy biến áp </b>dùng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều nhưng vẫn <b>giữ nguyên tần </b>
<b>số.</b>
<b>Nguyên tắc hoạt động </b>Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
<b>Công thức </b>
2 2 1
1 1 2
U N I
U N I <sub>= k k: hệ số máy biến áp</sub>
k >1 <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> > N</sub><sub>1</sub><sub> nên U</sub><sub>2 </sub><sub>> U</sub><sub>1 </sub><sub>Máy tăng áp. </sub>
k <1 <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> < N</sub><sub>1 </sub><sub>nên U</sub><sub>2 </sub><sub>< U</sub><sub>1 </sub><sub>Máy hạ áp. </sub>
<b>+ Để giảm hao phí trong MBA </b>thì lõi thép được ghép bởi nhiều lá thép mỏng cách điện
nhau để tránh dòng điện Phuco
<b>+ Để giảm hao phí Khi truyền tải điện </b> ta dùng MBA để nâng cao điện áp trước khi
Cơng suất hao phí khi truyền tải : Phaophí = rI2 =
2
2
( os )
<i>phát</i>
<i>phát</i>
<i>rP</i>
<i>U</i> <i>c</i>
<b>MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.</b>
- Phần cảm <b> là rôto:</b> Là nam châm tạo ra từ từ trường bằng cách quay quanh 1 trục
- Phần ứng <b> là sato</b>: Gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên 1 vòng tròn.
<b>- Tần số</b> dòng điện xoay chiều:
<b>MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA: </b>nguyên tắc cảm ứng điện từ và dùng từ
trường quay
Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra 3 suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên
độ và lệch pha nhau 2/3 là 1200
- <b>Sato</b> Gồm 3 cuộn dây giống nhau gắn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 1200
- <b>Roto</b> Một nam châm quay quanh tâm tạo ra từ trường quay.
<b> Cách mắc mạch ba pha </b>Mắc hình sao và hình tam giác.Cách mắc hình sao
<i>U</i>dây=√3<i>U</i>pha
<b>ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA</b>
Cho dòng điện ba pha vào động cơ : <b>khung dây quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ từ </b>
<b>trường</b>
<b>HỌC KỲ 2</b>
<b>+ Mạch dao động gồm có:</b>Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành
mạch điện kín.
<b> + Dao động điện từ tự do trong mạch dao động nhờ hiện tượng tự cảm</b>
<b> Điện tích:</b> q q cos t 0 <b><sub>cường độ dòng điện</sub></b> i I cos( t0 2)
<b>Cđ dđ cực đại</b>
0
0
<i>I</i>
<i>q</i>
<b>Dòng điện</b> qua cuộn cảm L <b>sớm pha</b> hơn <b>điện tích</b> trên tụ điện C góc <i>π</i><sub>2</sub>
<b>Dao động điện từ là</b> Sự biến thiên điều hồ của điện tích q và cường độ dòng điện i(hoặc
cường độ điện trường E và cảm ứng từ B) trong mạch dao động.
2
2
4
<i>T</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
<b> - Tần số</b>
1
f
2 LC
<sub> </sub> 2 2
1
4
<i>C</i>
<i>f L</i>
- <b>Tần số góc</b>
1
LC
2
1
<i>C</i>
<i>L</i>
<b> - Bước sóng </b>
. <i>c</i>
<i>c T</i>
<i>f</i>
<b> </b>3.10 .28 <i>LC</i> <b><sub> </sub></b>
2
8 2
(3.10 .2 )
<i>C</i>
<i>L</i>
<b> c = 3.108<sub> m/s : Vận tốc ánh sáng trong chân không</sub></b>
- Có sự biến thiên qua lại giửa <b>NL điện</b> và <b>NL từ</b> nhưng tổng của chúng là <b>NL điện từ thì</b>
<b>khơng đổi</b>.
- Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng NL Điện trường cực đại hoặc NL Từ trường
Cực đại
<b>- Nănglượng điện trường và từ trường biến thiên với chu kì </b> 2
<i>T</i>
<b> tần số 2f, tần số góc 2</b>
<b>+ Từ trường</b> biến thiên theo thời gian sinh ra <b>điện trường xoáy.</b>
+ Trường xoáy có đường sức là những đường cong khép kín.
+ Xung quang điện tích đứng n có điện trường
+ Xung quanh điện tích dao động hoặc tia lử điện có điện từ trường
- <b>Thuyết điện từ</b> nói về mối quan hệ của điện trường, từ trường , cường độ dịng điện và
điện tích.
<b>I. Sóng điện từ :</b>Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong khơng gian
<b> Đặc điểm sóng điện từ :</b>
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.108 <i><sub>m/s</sub></i>
- Sóng điện từ là sóng ngang. <i>E B c</i>
<sub></sub>
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn cùng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ, giao thoa như ánh sáng
- Sóng điện từ mang năng lượng
- Sóng điện từ dùng trong thơng tin vơ tuyến gọi là sóng vơ tuyến.
- Sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn bị khơng khí hấp thu mạnh nên khơng truyền đi xa
- Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li, mặt đất và mặt nước biển nên đi rất xa
- Thơng tin dưới nước dùng sóng dài
- Thơng tin trong vũ trụ và xuyên qua tầng điện li dùng sóng cực ngắn.
<b>- Máy phát thanh gồm có:</b>Micrơ, bộ phát sóng cao tần, <b>mạch biến điệu </b>để trộn sóng,
mạch khuếch đại và ăng ten.
<b>- Máy thu thanh gồm có : </b>Ăngten, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần và âm tần,
<b>mạch tách sóng</b>, loa.
<b>Sự khác nhau </b>là <b>máy phát có mạch biến điệu để trộn sóng và máy thu có mạch tách</b>
<b>sóng</b>
<i> Thu được sóng điện từ nhờ hiện tượng cộng hưởng</i>
<b>1.</b> <b>Tán sắc ánh sáng là</b>: Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn
sắc
<i><b> Nguyên nhân tán sắc là do chiếc suất của chất làm lăng kính đối với màu sắc khác</b></i>
<i><b>nhau thì khác nhau</b></i>
<b>3. Ánh sáng trắng </b>Là tập hợp của rất nhiều các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên
tục từ đỏ đến tím. Nên ánh <b>sáng trắng khơng có bước sóng và tần số xác định</b>
<b>CHIẾC SUẤT</b> của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số và bước sóng của ánh
sáng.( tia tím lệch nhiều nên chiếc suất lớn. Tia đổ lệch ít nên chiếc suất nhỏ)
<b>I.</b> <b>Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng</b> Là Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi
ánh sáng gặp vật cản.
<b>II.Hiện tượng giao thoa ánh sáng </b>là hiện tượnghai nguồn sáng kết hợp gặp nhau tạo nên
vân sáng trung tâm và các vân sáng tối xen kẽ nhau.
<i>Giao thoa as trắng thì vân trung tâm màu trắng hai bên là các dảy màu như cầu vồng</i>
<b>1. Khoảng vân i</b> Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.
<b>Khoảng vân :</b>
D
i
a
<b> Bước sóng </b>
<i>ia</i>
<i>D</i>
<b> </b>
Khoảng cách giữa vân tối và vân sáng kề nhau là 2
<i>i</i>
<b>2. Vị trí vân sáng </b>xS k.i
Vân sáng bậc n thì k = n , và x = n.i
<b>3. Vị trí vân tối </b> t
1
x (k ).i
2
Vân tối bậc n thì k = n-1 , và x = (n-0,5)i
<b> </b>
<b>4. Tại vị trí x là vân sáng hay vân tối bậc mấy? Ta lập tỉ số </b>
<b> </b>
Nếu k là số nguyên thì vân sáng bậc k
Nếu k bán nguyên (k,5) thì là vân tối bậc k+1
<b> </b>
<b>5. Số vân sáng vân tối trong vùng giao thoa rộng L</b>
<b> Tìm </b>
<i>L</i>
<i>N</i>
<i>i</i>
<b><sub> chỉ lấy phần nguyên </sub></b>
<b> Nếu N là số lẻ: Số vân sáng là N. Số vân tối là N+1</b>
<b> Nếu N là số chẳn: Số vân tối là N Số vân sáng là N+1</b>
<b>6. Sự trùng nhau của các vân sáng </b>
<b>. </b> <i>x</i>
<i>kD</i>
- Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng tần số và bước sóng ( cùng màu)
- Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian
<b>I.</b> <b>Máy quang phổ</b> Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành
những thành phần đơn sắc
Máy quang phổ hoạt động dựa trên <b>hiện tượng tán sắc của lăng kính</b>.
Máy quang phổ gồm có 3 bộ phận chính:
<b>+ Ống chuẩn trực</b>: dùng thấu kính hội tụ để tạo ra chùm tia song song
<b>+ Hệ tán sắc:</b> dùng lăng kính để tán sắc ánh sáng
<b>+ Buồng tối:</b> để thu ảnh quang phổ
<b>+ Định nghĩa:</b> Quang phổ liên tục là quang phổ gồm một dải sáng có màu biến đổi liên tục
từ đỏ đến tím.
<b>+ Nguồn phát:</b> các vật rắn, lỏng hoặc những khối khí có tỉ khối lớn bị nung nóng phát ra
quang phổ liên tục.
<b>+ Đặc điểm:Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ</b> của nguồn sáng.
<b>+ Ứng dụng:</b> xác định được nhiệt độ của vật phát sáng, đặc biệt là những vật ở xa như Mặt
Trời, các ngôi sao,
<b>+ Định nghĩa</b> :Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có dạng những vạch màu riêng rẽ nằm
trên một nền tối.
<b>+ Nguồn phát</b> : Khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích sẽ phát ra quang phổ vạch.
<b>+ Đặc điểm :</b> Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số
lượng vạch, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch .
Mỗi ngun tố hố học có một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
<b>+ Ứng dụng</b> : Nhận biết sự có mặt của các ngun tố hố học có trong các hỗn hợp hay
hợp chất.
<b>+ Định nghĩa</b> :Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ có dạng những vạch tối nằm riêng rẽ
+ <b>Nguồn phát :</b> Chiếu ánh sáng từ một nguồn qua khối khí hay hơi bị nung nóng rồi chiếu
qua máy quang phổ, ta sẽ thu được quang phổ vạch hấp thụ
<b> + Điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ</b> là nhiệt độ của đám hơi gây ra quang phổ hấp
thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra ánh sáng.
<b>Vô Tuyến</b>
<b>Hồng Ngoại</b>
<b> Đỏ =0,76m</b>
Da Cam
Vàng
Lục <b>Nhìn thấy </b>
Lam
Chàm
<b> Tím =0,4m</b>
<b>Tử Ngoại</b>
<b>Tia X</b>
<b>Tia Gama </b>
<b>Bước sóng dài </b>
<b>Thể hiên t/c Sóng</b>
Tia nằm Trên chỉ
có bước sóng và
chu kì lớn
Tia nằm dưới thì
có NL, Tần số,
Chiếc suất, Độ
lệch lớn hơn
Thu vào: ở dưới
Phát Ra: ở trên
<b>Bước sóng ngắn </b>
<b>Thể hiện t/c Hạt</b>
<b>+ Ứng dụng</b> : Nhận biết sự có mặt của các ngun tố hố học có trong các hỗn hợp hay
hợp chất.
<b>+ Định nghĩa</b> : Tia hồng ngoại là những bức xạ khơng nhìn thấy có bước sóng lớn hơn
bước sóng ánh sáng đỏ (0,76<sub>m ). </sub>
<b>+ Nguồn phát</b>: các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ mơi trường
<b>+ Tính chất, tác dụng.</b>
- Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
- Bị hơi nước, khí CO2 hấp thụ mạnh.
<b>+ Cơng dụng</b> Dùng tia hồng ngoại để sấy khô, sưởi ấm, chụp ảnh hồng ngoại.
+ <b>Định nghĩa</b> Tia tử ngoại là những bức xạ khơng nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn bước
sóng ánh sáng tím ( 0,40<sub>m). </sub>
<b>+ Nguồn phát:</b> những vật bị nung nóng đến nhiệt độ trên 2000o<sub>C .</sub>
<b>+ Tính chất, tác dụng</b>
- Bị nước, thuỷ tinh, … hấp thụ mạnh.Không bị thạch anh hấp thụ
- Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
- Có thể làm một số chất phát quang.
- Có tác dụng ion hố khơng khí.
- Có tác dụng gây ra một số phản ứng quang hố, quang hợp.
- Có một số tác dụng sinh học.
<b>+ Công dụng</b>
- Phát hiện vết nứt nhỏ, vết xước trên bề mặt sản phẩm tiện.
- Chữa bệnh còi xương, diệt khuẩn, diệt nấm mốc. - Sử dụng trong phân tích quang phổ.
<b>+ Nguyên tắc tạo tia Rơnghen</b>
Cho chùm electron chuyển động với vận tốc lớn đập
vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn.
<i><b>* Bản chất, tính chất và cơng dụng</b></i>
+ Bản chất của tia Rơnghen là sóng điện từ có bước
sóng ngắn hơn bước sóng tia tử ngoại.
<b>+ Tính chất và cơng dụng</b>
- Có khã năng đâm xuyên mạnh nên được dùng để
chiếu điện, chụp điện, dò các lổ hỏng, các khuyết tật
bên trong sản phẩm đúc.
- Bị lớp chì (kim loại nặng) vài mm cản lại
- Làm phát quang một số chất nên được dùng để quan sát màn hình trong việc chiếu điện.
- Có khả năng iơn hóa các chất khí.
- Có tác dụng sinh lí. Nó có thể hủy hoại tế bào, giết vi khuẫn nên được dùng để chữa các
ung thư cạn gần ngoài da.
<b>I. Định nghĩa hiện tượng quang điện ngoài </b> là hiện tượng eletron <b>bị bật ra khỏi kim loại</b>
khi bị chiếu sáng với bước thích hợp.
<b>II.Định luật về giới hạn quang điện</b>
Muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì bước sóng của ánh sáng kích thích phải nhỏ hơn
hay bằng <b>giới hạn quang điện</b>0<b> </b>:
<b>1. Thuyết lượng tử ánh sáng</b>
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Với mỗi ánh sáng có cùng tần số và bước sóng các phôtôn đều giống nhau.
- Mỗi phô tôn mang năng lượng bằng hf.
- Phôtôn bay với vận tốc c = 3.108<sub> m/s dọc theo các tia sáng.</sub>
- Mỗi lần 1 nguyên tử phát ra hay hấp thụ 1 phôtôn. <b>( theo từng lượng gián đoạn)</b>
- Chỉ có phơtơn ở trạng thái chuyển động, khơng có phơtơn ở trạng thái đứng yên.
<b>2. Lượng tử năng lượng là năng lượng của một photon ánh sáng </b>
<b>Cơng thốt </b> 0
<b> Giới han quang điện</b><i><b> </b></i> 0
<i><b> </b></i>
<b> Đơn vị năng lượng </b> 1 eV=1,6 . 10<i>−</i>19<i>J</i> <b><sub> và </sub></b>1<i>MeV</i> 1,6.1013<i>J</i>
<b> Phải đổi đơn vị ra J và mét </b><i>.( Nếu thấy <b>eV</b> thì thêm ở mấu số </i>1,6.1019<i> vế phải)</i>
- Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Nên ás có lưỡng tính sóng - hạt.
- Giao thoa chứng minh as có tính chất sóng. Quang điện chúng minh as có tính chất hạt.
- Hiện tượng khi bị chiếu sáng thích hợp kim loại <b>giải phóng các êlectron liên kết</b>
để cho chúng trở thành các êlectron tự do dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện trong.
<b>Giới hạn quang điện </b>
Là Chất bán dẫn dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh
sáng thích hợp.
Vì Khi bị chiếu sáng điện trở và điện trở suất giảm. giải phóng các e tự do nên dẫn điện
tốt.
<b>quang năng thành điện năng</b>,
Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng <b>quang điện trong.</b>.
<b>I.</b> <b>Hiện tượng quang – phát quang</b>
Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng khác có <b>bước sóng dài hơn</b>
<b>- Sự huỳnh quang:</b> Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích ở
chất <b>lỏng và khí</b>
<b>- Sự lân quang:</b> Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích
thích ở chất <b> rắn</b>
<b>Hai tiên đề của Bohr về cấu tạo nguyên tử</b>
<b>1. Tiên đề về các trạng thái dừng</b>
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số <b>trạng thái dừng</b> nghĩa là:
+ Có <b>năng lượng xác định</b>
+ Nguyên tử <b>không bức xạ và hấp thụ.</b>
+ Các electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính
hồn tồn xác định gọi là các quỹ đạo dừng, tỉ lệ với bình phương số nguyên liên tiếp
<i><b> </b></i>
Bán kính: r0 ; 22 r0 ; 32r0 ; 42r0; 52r0 ; 62r0…..
Tên quỹ đạo: K ; L ; M ; N ; O ; P ……
<b>2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử</b>
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EN sang trạng thái dừng có năng
lượng EM thì nó phát ra hoặc thu vào một phơtơn có năng lượng đúng bằng hiệu EN EM
12 2 1
12
c
hf h E E
<b>I. Laze</b>Là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng
hiện tượng phát xạ cảm ứng.
<b>- Tia laze có đặc điểm</b>
<b> </b>
Có hai loại nuclơn:
<b>- Prôtôn (p),</b> mang điện tích nguyên tố dương +e (e = 1,6.10 -19<sub>C).</sub>
- <b>Nơtrôn (n),</b> không mang điện.
- Ký hiệu của hạt nhân nguyên tử là: <i>ZAX</i> trong đó:
+ <b>Z </b>là nguyên tử số hay <b>số prôtôn</b> trong hạt nhân.là số e của ngtử, là số thứ tự trên
bảng tuần hồn., số điện tích hạt nhân Z.e
+<b> A</b> là số khối bằng tổng số proton (Z) và số nơtron (N): A = Z + N. gọi là số nuclon
<b> Vậy Số nuclon là A</b>
<b> Số notron là N =A-Z</b>
- Khối lượng cịn có thể là đơn vị: eV/c2<sub> hoặc MeV/c</sub>2<sub>. 1</sub><i><sub>u</sub></i><sub>c</sub>2<sub>.= 931,5 MeV</sub>
Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân
. . <i>W</i>lk=<i>Δm</i>.<i>c</i>2
2
<i>p</i> <i>n</i> <i>x</i>
nhân 931,5MeV
W
<i>lk</i>
<i>LKR</i>
<i>W</i>
<i>A</i>
=
2
<i>p</i> <i>n</i> <i>x</i>
Prôton: 11<i>p H</i>,11
Nơtron
Xét phản ứng hạt nhân:
3
1 2 4
1 2 3 4
<i>A</i>
<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i>
<i>Z</i>
- Định luật bảo toàn số nuclon (số khối): A1 + A2 = A3 + A4.
- Định luật bảo tồn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4
- Định luật bảo toàn động lượng.
- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần.
<b> Khơng có định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn động năng.</b>
Wtỏa / thu = (mtrước - msau)c2. =
2
(<i>m<sub>A</sub></i><i>m<sub>B</sub></i>) ( <i>m<sub>C</sub></i> <i>m<sub>D</sub></i>) <i>c</i>
nhân 931,5MeV
* Nếu mtrước > msau thì W > 0 là phản ứng toả năng lượng
* Nếu mtrước < msau thì W < 0 là phản ứng thu năng lượng.
<b> </b><i>Các pư tỏa NL: Phóng xạ, Phân hạch, nhiệt hạch</i>
phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. ''
<i>A</i> <i>A</i>
<i>ZX</i> <i>ZY + tia phóng xạ</i>
<b> a. Phóng xạ anpha (α):</b>
+ Tia α chính là hạt nhân nguyên tử 2
4
He .Mang điện dương và lệch về bản âm tụ
điện.
+ Tia α Phóng ra từ hạt nhân với tốc độ 2.107<sub>m/s, iơn hóa mơi trường mạnh, tầm bay</sub>
xa ngắn. 42 24
<i>A</i> <i>A</i>
<i>ZX</i> <i>Z</i> <i>Y</i> <i>He</i>
<sub> lùi 2 ô trong bản tuần hoàn</sub>
<b> </b>
<b> b. Phóng xạ bêta (</b> <i>β</i> <b>):</b> phóng ra với tốc độ lớn gần bằng vận tốc ánh sáng, có khả năng
iơn hóa mơi trường nhưng yếu hơn tia <i>α</i> , tầm bay xa dài hơn. Có hai loại tia bêta:
<b> </b>
<b> + Tia bêta trừ </b> <i>β−</i> đó chính là các êlectron, kí hiệu <i>−</i>10<i>e</i> hay <i>e−</i> . Mang điện âm
nên lệch về bản dương 1 01
<i>A</i> <i>A</i>
<i>ZX</i> <i>Z</i><i>Y</i> <i>e</i> tiến 1 ơ trong bản
t̀n hồn
<b>+ Tia bêta cộng:</b> +<i><sub>β</sub></i>¿¿ đó chính là pơzitron hay electron dương, kí hiệu: <sub>+</sub><sub>1</sub>0<i>e</i> .Mang
điện dương nên lệch về bản âm. 1 01
<i>A</i> <i>A</i>
<i>ZX</i> <i>Z</i> <i>Y</i> <i>e</i> lùi 1 ô trong bant t̀n
hồn
<b> </b>
<b>c. Phóng xạ gamma (</b> <i>γ</i> <b>)</b> là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phơtơn có
năng lượng cao.
<i><b>Phóng xạ </b></i> <i>β</i> <i><b> và </b></i> <i>γ</i> <i><b> khơng làm thay đổi số khối A </b></i>
<b> Số hạt còn lại</b> :
t
0
0
t
T
N
N N e
2
<b>Khối lượng còn lại</b>
t
0
0
t
T
m
m m e
2
<b>Công thức liên hệ giữa khối lượng(gam) và số hạt </b> 0 <i>A</i>
<i>m</i>
<i>N</i> <i>N</i>
<i>A</i>
<i>NA</i> 6, 023.1023
- <i>λ</i> <b> là hằng số phóng xạ </b> <i>λ=</i>ln 2
<i>T</i> =
0<i>,</i>693
<i>T</i> ,
- T gọi là chu kì bán rã. Khi tính hằng số phóng xạ phải đổi thời gian ra giây. (s)
<b>Số chu kì T</b> <b>1 T</b> <b>2 T</b> <b>3 T</b> <b>4 T</b> <b>5 T</b> <b>6 T</b>
<b>KL còn lại</b> <sub>0</sub>
2
<i>m</i> <sub>0</sub>
4
<i>m</i> <sub>0</sub>
8
<i>m</i> <sub>0</sub>
16
<i>m</i> <sub>0</sub>
32
<i>m</i> <sub>0</sub>
64
<i>m</i>
<b>% Còn lại</b> <b>50%</b> <b>25%</b> <b>12,5%</b> <b>6,25%</b> <b>3,125%</b> <b>1,5625%</b>
<b>% Đã mất</b> <b><sub>50%</sub></b> <b><sub>75%</sub></b> <b><sub>87,5%</sub></b> <b><sub>93,75%</sub></b> <b><sub>96,875%</sub></b> <b><sub>98,4375%</sub></b>
<b>Phản ứng phân hạch</b>
Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn(có số khối trung
bình) khi hấp thụ một notron chậm
01n 23592U 13953I9439Y 3 n 01
+ Mỗi hạt nhân 23592<i>U</i> khi phân rã tỏa năng lượng khoảng 200MeV.
<b>Phản ứng phân hạch dây chuyền (k</b><b>1)</b>
- Giả sử một lần phân hạch có <i>k</i> nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân
235<sub>U</sub>
tạo nên k phân hạch mới.
<b>- Khi k<1</b> thì phản ứng tắt nhanh.khơng duy trì được
<b>- Khi k</b><b>1</b> thì phản ứng phân hoạch <b>dây chuyền</b> được duy trì bùng nổ về năng
lượng.( bom hat nhân)
<b>- Khi k = 1</b> thì phản ứng phân hạch <b>dây chuyền</b> tự duy trì và năng lượng phát ra
không đổi theo thời gian. Đây là phản ứng phân hạch có điêu khiển được thực hiện trong
các lị phản ứng hạt nhân.
<b>Phản ứng nhiệt hạch</b>
- Là phản ứng trong đó 2 hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
2 3 4 1
1H 1H 2He 0n + 17,6MeV
<b>- Đặc điểm</b>
+ Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng toả năng lượng.
+ Sản phẩm của phản ứng nhiệt hạch sạch hơn ( khơng có tính phóng xạ)
<b> Điều kiện để có phản ứng nhiệt hạch xảy ra</b> Nhiệt độ rất cao cao khoảng 100 triệu độ.
+ Phản ứng nhiệt hạch xảy ra trên các mặt trời và các vì sao.
<b>III.Hệ thức Einstein</b> năng lượng nghỉ E mc 2
<b>+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, </b>