Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

GA Dia ly 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.24 KB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 1:. Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng - Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới. - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêu cầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989. 1945 1975 1986 1989 Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986. GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước Đổi mới. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới.. Nội dung chính I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội a. Bối cảnh Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dựa vào kiến thøc đã học, hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta. Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta . Hình thức: Cặp. Bước 1 : GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoa 10 (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ). Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp. Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ thực tế. Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005. Ý nghĩa. và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Diễn biến Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của việc kiềm chế lạm phát . Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.) Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. Hình thức: Theo cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực . HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức. (Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . .) Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. Hình thức: Cá nhân. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy. canh...). Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo. 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mạnh công cuộc Đổi mới của nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. IV. ĐÁNH GIÁ 1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu Âu . V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh trả lời câu hỏi SGK Tiết theo PPCT:2. Ngày soạn: 16/8/2012. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Tiết 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Xác định vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia? Hoạt động thầy - trò HĐ l: Xác định vị trí địa lí của nước ta.. Hình thức: Cả lớp. GV nêu câu hỏi: Quan sát BĐ các nước ĐNA, trình bày đặc điểm của nước ta theo dàn ý: - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất nước. Tọa độ địa lí của các điểm cực. - Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. GV yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Xác định phạm vi lãnh thổ của nước ta. Hình thức : Cả lớp CH: Cho Biết phạm vi lãnh thổ của nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm của vùng đất? Tên của 2 quần đảo lớn nhất VN? Thuộc tỉnh nào? - HS trình bày. GV chuẩn kiến thức.. Nội dung chính 1. Vị trí địa lí. - VN nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNA. - Hệ tọa độ địa lí:: + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B + Kinh độ: 1020109Ñ - l09024'Ñ. 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất. - Diện tích bao gồm phần đất liền và các hải đảo là 331.212 km2. - Biên giới + phía Bắc giáp TQ với đường biên giới dài 1300km. + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía đông và nam giáp biển 3260km - Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo lớn Trường xa(Khánh Hòa) và Hoàng Sa (Đà Nẵng).. b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1triệu 2 HĐ 3: Xác định vùng biển của nước ta? km gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền Hình thức: Cả lớp. kinh tế và vùng thềm lục địa.. c. Vùng trời: Khoàng không gian bao trùng lên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí. a. Ý nghĩa về mặt tự nhiên. HĐ 4: Nhóm. Bước 1: GV chia HS thành các nhóm và - Thiên nhiên mạng tính nhiệt đới ẩm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đến tự nhiên nước ta. GV gợi ý: Cần đánh giá những ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, sinh vật, khoáng sản. Nhóm. 4, 5, 6: Đánh giá những ảnh hưởng của vị trí địa lí tới KT-VHANQP. Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm, chuẩn kiến thức. CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới TN-KT-QP. GV chuần kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên đất liền và trên biển kéo dài. Hơn nữa biền Đông lại chung với nhiều nước, việc bảo vệ chủ quyền gắn với vị trí chiến lược của nước ta... gió mùa. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Nằm trong vành đai sinh khoáng nên có nguồn TN phong phú. - Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, phân hóa Bắc - Nam. Đông – Tây, cao – thấp. - Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán... b. Ý nghĩa về mặt KT-VH-XH-ANQP. - Về mặt KT: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về GT đường bộ và đường thủy, đường biển, đương không, giao lưu với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện mỏe cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giầu có (khai thác, nuôi trồng đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch biển). - Về VH-XH: Thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghi cùng phát triển với các nước láng giềng cũng như các nước khu vực ĐNA. - Về chính trị và QP: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của khu vực ĐNA.. IV. Đánh giá. HS trả lời các câu hỏi đã cho trong SGK. V. Hoạt động nối tiếp. HS chuẩn bị dụng cụ, hình vẽ cho bài thực hành. Tiết theo PPCT: 3 Tiết 3:. Ngày soạn: 20/8/2012. Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21 0B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'b... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08ođ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. IV. ĐÁNH GIÁ Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS về nhà hoàn thiện bài thực hành. Ngày soạn: 23/8/2012 Tiết 4. BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung của 1. Đặc điểm chung của địa hình. địa hình nước ta. a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn Hình thức: Cặp/ Nhóm. diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần thấp loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. CH: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm - Địa hình núi cao dưới 1000m phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi là đồi núi thấp. cao chỉ có 1%. - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông dạng. nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Hướng tây bắc - đông nam và - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng hướng vòng cung và phân chia thành các khu vực. - Địa hình già trẻ lại và có tính phân Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ bậc rõ rệt. sung cho nhau. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc GV: Có thể coi hướng TB - ĐN là hướng xuống Đông Nam nghiêng chung của địa hình nước ta. - Cấu trúc gồm 2 hướng chính VD: Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Con + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn Voi, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao(biên giới sông Hồng đến Bạch Mã. Việt-Lào), Bắc Trường Sơn. VD: Vòng cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Có thể coi hệ thống Trương Sơn là cánh cung khổng lồ ôm lấy bán đảo Đông Dương. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. CH: Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận động uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi An-pi diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở Tây Bắc thấp dần xuống Đông Nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ). CH: Em hãy nêu các biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?. + Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.. c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - ĐH bị cắt xẻ xói mòn rất mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa. - Trên bề mặt địa hình, nơi ít có tác động của con người khai thác rừng thường có cây cối rậm rạp che phủ. - Dưới rừng là lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn. CH: Em hãy lấy ví dụ để chứng minh tác d. Địa hình chịu tác động mạnh động của con người tới địa hình nước ta? mẽ của con người. - Hoạt động KT như làm đường GT, khai thác đá...góp phần phá hủy đá. - Tạo ra nhiều địa hình nhân tạo như đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ... Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự khác nhau về cấu trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để phân chia nước ta thành các khu vực địa hình khác nhau. Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn. Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...).. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS.. 2. Các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi. Địa hình núi chia thành 4 vùng là ĐB, TB, Bắc Trường Sơn, Nam Trường Sơn. * Vùng núi Đông Bắc. CH: Quan sát H.6, hãy xác định các cánh - Vị trí: Vùng núi nằm ở tả ngạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng? - 4 cánh cung núi là cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều( GV: Các cánh cung núi này ôm lấy mảng nền cổ Thượng nguồn sông Chảy). Các dòng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thông sông Thái Bình cũng chảy theo hướng vòng cung.. sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông, chụm lại ở Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam. - Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. * Vùng núi Tây Bắc: - Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng hướng TB - ĐN. - Địa hình chủ yếu là núi cao và núi trung bình.. - Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, kéo dài từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng 3143m. - Phía Tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt Lào từ Khoan La San đến sông Cả. - Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa. CH: Xác định trên hình 6 các núi lớn của vùng núi Tây Bắc? - Các dãy núi lớn hướng TB – ĐN như + Tiêu biểu là dãy núi cao Hoàng Hoàng Liên Sơn, Putaleng 3096m (Lai Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Châu). + Các thung lũng sông cùng hướng TB – ĐN như sông Đà, sông Mã, sông Chu.. - Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An. - Phái Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế. - Mạch núi cuối cùng (dãy Bạch Mã) là ranh giới cuối cùng với vùng núi Nam Trường Sơn được coi là bức bình phong ngăn cản ảnh hưởng của các khối khí lạnh từ phương Bắc ảnh hưởng đến các tỉnh thành phía nam từ Đà Nẵng trở vào.. * Vùng núi Bắc Trường Sơn (thuộc Bắc Trung Bộ). - Vị trí: Từ phía nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng tây bắc - đông nam . - Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu, thấp và hẹp ngang ở giữa. - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CH: Quan sát H.6, em hãy nhận xét sự khác nhau về độ cao và hướng các dãy núi của Bắc Trường Sơn và Nam Trương Sơn? - Về độ cao: Các dãy núi Nam TS cao hơn so với Bắc TS. - Hướng: Bắc Trường Sơn có hướng TB – ĐN, còn Nam Trường Sơn có hướng vòng cung. - Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Những đỉnh núi cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông.. Lưu ý: Sự sắp xếp địa hình như vậy tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông – tây của địa hình Nam Trường Sơn.. - Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.. * Vùng núi Trường Sơn Nam. - Gồm các khối núi và cao nguyên.. - Các khối núi cao đồ sộ nằm liền kề với các dải đồng bằng hẹp ở phía đông. - Phía Tây là các cao nguyên khá bằng phẳng: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m và các bán bình nguyên xen đồi. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du. - Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta. - Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ và rìa châu thổ Bắc Bộ. - Địa hình đồi trung du hình thành chủ yếu do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.. IV. ĐÁNH GIÁ. Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1. Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là: A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn. B. Đông Bắc D. Tây Nguyên. 2. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là: A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. ' B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C Chủ yếu là đia hình cao nguyên. D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước trước bài 7..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 27/9/2008 Tiết 5:. BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây: - Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. - Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu. Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy? GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. (Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung.. Nội dung chính b) Khu vực đồng bằng * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi nhớ nhanh: Cách chơi: Bước 1: GV chia HS thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng sông Hồng, 1 đội là đồng bằng sông Cửu Long. Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. (Đồng bằng sông Cửu Long: thấp hơn, diện tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp hằng năm nhiều hơn, chịu tác động mạnh của thủy triều hơn, …) . Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn 2 ô lên bảng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến của mình, các HS khác đánh giá kết quả của bạn.. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven biển.. * Điểm giống nhau: - Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. * Điểm khác nhau: - Đồng bằng sông Hồng: + Được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. + Diện tích khoảng 15.000km2. + Địa hình cao phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển, có hệ thống đê chia cắt đồng bằng ra làm nhiều ô. + Khả năng bồi tụ hàng năm: Chỉ còn ở khu vực ngoài đê, trong đê không còn bồi tụ hàng năm nữa do có hệ thống đê bảo vê. - Đồng bằng sông Cửu Long: + Được bồi tụ bởi phù sa sông Tiền và sông Hậu. + Diện tích khoảng 40.000 km2. + Địa hình thấp và bằng phẳng hơn ĐBSH, có hệ thống kênh rạch chằng chịt. + Khả năng bồi tụ hàng năm: Mùa lũ nước còn ngập trên một diện rộng, việc bồi tụ hàng năm cơ bản còn tiếp diễn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hình thức: Cá nhân GV đặt câu hỏi: Đọc SGK , quan sát và trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1 HS trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................ Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.. Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội. Hình thức: Nhóm Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm l: Đọc SGK mục 3.a, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển KTXH. Nhóm 2 : Đọc SGK mục 3.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển KTXH. Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung. Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức.. * Đồng bằng ven biển. - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: + Đồng bằng Thanh Hóa của hệ thống sông Mã, sông Chu. + Đồng bằng Nghệ An của sông Cả. + Đồng bằng Quảng Nam của sông Thu Bồn. + Đồng bằng Phú Yên của sông Đà Rằng. - Thường được phân chia thành 3 dải: + Gíap biển là cồn cát, đầm phá. + Giữa là vùng đất trũng. Trong cùng là đồng bằng đất cát pha là chính. 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Các mỏ nội sinh, ngoại sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn… * Khó khăn - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... IV ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất . 1 Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là: A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đất nhiều cát, ít phù sa. C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu 2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là: a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn d. Trồng rừng và chế biến lâm sản V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết 8 - Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày Biển Đông vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dịu dàng, nhưng cũng có khi biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn bão tốâ. Tuy nhiên, điều đó không đáng ngại, cũng như con người biển có cá tính của nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã biết gì về "cá tính" của biển. . GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Xác định vị trí của Biển Đông Hình thức: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của những nước nào? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khái quát của Biển Đông. Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: 1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về Biển Đông? 2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? (Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển. Nội dung chính 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều). 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam đông bắc). Hoạt động 3: Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. Hình thức: Theo cặp/ Nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. (Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè. Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam từ biển thổi vào mang theo độ ẩm lớn. Gió mùa đông bắc đi qua Biển Đông vào nước ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy nước ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ). Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nổi tiếng Ơû vùng biển nước ta? Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. - Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? (Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển) . Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? (Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn...Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long). Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi Nhóm Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và biện pháp khắc phục. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của các địa phương này. Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung.. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, … c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức. (Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện khô hạn,...) IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất 1. Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: . ' A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. Vùng biển rộng, tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp. 2. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ởû nước ta là: A. Các bãi cát ven biển. B. Các vũng, vịnh. C Các đảo ven bờ và các rạn san hô. D. Tất cả các ý trên. 3. Các thiên tai thường gặp ởû Biển Đông là: A. Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt. B. Sụt lở bờ biển. C Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng. D. Tất cả các ý trên. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Làm bài tập SGK - Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 03/10/2008 TIẾT 9 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Đề ra: Câu 1 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh chị hãy. a - Phân tích đặc điểm địa hình khu vực đồi núi nước ta. b - So sánh sự khác biệt về địa hình khu vực miền núi Đông Bắc và Tây Bắc. c - Trình bày các dạng địa hình ven biển ở nước ta và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 2 Cho bảng số liệu sau:. Địa điểm. Hà Nội (21001'B) Huế (16024'B). t0TB năm (0C). t0TB tháng lạnh (0C). 23,5. 16,4 (tháng I). 25,1. 19,7 (tháng I). t0TB tháng nóng (0C). Biên độ 0 t TB năm (0C). 28,9 12,5 (tháng VII) 29,4 (tháng 9,7 VII) 28,9 (tháng IV) 3,2. t0 tối thấp tuyệt đối(0C). t0 tối cao tuyệt đối (0C). Biên độ t0tuyệt đối (0C). 2,7. 42,8. 40,1. 8,8. 41,3. 32,5. Tp Hồ Chí 25,7 Minh 27,1 (tháng 13,8 40,0 26,2 0 (10 47'B) XII) Anh (chị) hãy: - So sánh và nhận xét về nhiệt độ, biên độ nhiệt độ của 3 địa điểm: Hà Nội, Huế, Tp Hồ Chí Minh. - Giải thích sự thay đổi về nhiệt độ và biên độ nhiệt độ của 3 địa điểm trên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 03/10/2008 TIẾT 10 - Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Kĩ năng - Biết phân tích biểu đồ khí hậu -Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu -Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ hình thể Việt Nam - Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ - Atlat Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC MỞ BÀI: Gv nhắc lại cho Hs kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới Hình thức: Cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK, bảng số liệu, kết hợp quan sát bản đồ khí hậu, hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta theo dàn ý:. Nội dung chính 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ. b. Gió mùa (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tổng bức xạ........, cân bằng bức xạ.......... - Nhiệt độ trung bình năm ......................... Tổng số giờ nắng ..................................... * Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao:......................................................... Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV đặt câu hỏi: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp hơn 200C? (Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự phân hoá nhiệt độ theo độ cao làm nhiệt độ trung bình của Đà Lạt chỉ đạt 18,30C Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân quan trọng làm nhiệt độ của nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam là do sự tác động của gió mùa. Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió mậu dịch. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết nước ta nằm trong vành đai gió nào? Gió thổi từ đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nước ta? . HS trả lời (Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về Xích Đạo GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa Aù – âu rộng lớn với đại dương Thái Bình Dương và Aán ĐỘ Dương dã hình thành. nên các trung tâm khí áp thay đổi theo mùa, lấn át ảnh hưởng của gió mậu dịch, hình thành chế độ gió mùa đặc biệt của nước ta. Hoạt động 3: tìm hiểu về nguyên nhân hình thành gió mùa Hình thức: Cả lớp. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông? (Vào mùa đông lục địa Aù - âu lạnh, xuất hiện cao áp Xibia. Đại dương Thái Bình Dương và Aán Độ Dương nóng hơn hình thành áp thấp Alêut và áp thấp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Aán Độ Dương. Mặt khác, lúc này là mùa hạ của bán cầu Nam nên áp thấp cận chí tuyến Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp Xibia về. Để ý trên bản đồ đẳng áp chúng ta thấy có sự giao tranh giữa áp cao Xibia và áp cao cận chí tuyến Bắc (nơi sinh ra gió mậu dịch) mà ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. GV đặt câu hỏi: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa hạ? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức (Vào mùa hạ, khu vực chí tuyến Bắc Bán Cầu nóng nhất, do đó hình thành áp thấp I Ran ởû Nam á. Thái Bình Dương và ấn ĐỘ Dương lạnh hơn hình thành áp cao Ha Oai, áp cao Bắc ấn ĐỘ Dương. Nam bán cầu là mùa đông nên áp cao cận chí tuyến Nam hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có gió mậu dịch Bắc Bán cầu từ Tây Thái Bình Dương vào nước ta, đầu mùahạ có gió tín phong đông nam từ Nam bán cầu vượt xích đạo đổi hướng tây nam lên) Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để hoạt động: Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đông Bước 2: Hs trình bày, GV chuẩn kiến thức và đặt thêm câu hỏi cho các nhóm: Câu hỏi l: Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng của gió mùa Đông c. Lượng mưa, độ ẩm lớn Bắc. - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 Câu hỏi 2: tại sao cuối mùa đông, gió 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón mùa đống bắc gây mưa ở vùng ven biển gió 3500 - 4000mm. và đồng bằng sông Hồng? - Độ ẩm không khí cao trên 80%. Câu hỏi 3: Tại sao khu vực ven biển.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> miền Trung có kiểu thời tiết nóng, khô vào đầu mùa hạ? GV đưa thông tin phản hồi cho HS Chuyển ý: Gió mùa góp phần mang đến cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm lượng mưa, độ ẩm. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, kết hợp quan sát bản đồ lượng mưa trung bình năm, hãy nhận xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta. (Biển Đông cung cấp lượng ẩm lớn. Sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới cùng với tác động của bão đã gây mưa lớn ởû nước ta, ngoài ra tác động của gió mùa, đặc biệt là gió mùa mùa hạ cũng mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn. Chính vì vậy so với các nước khác nằm cùng vĩ độ, nước ta có lượng mưa lớn hơn. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều, những khu vực đón gió có lượng mưa rất nhi ều) GV đặt câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây: - Tại sao thực vật nước ta chủ yếu là thực vật ? - Tại sao các dòng sông Ơû nước ta có chế độ nước chia mùa rõ rệt? - Nguyên nhân nào làm địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh. GV gọi 3 HS trả lời, các HS nhận xét, bổ sung.. IV. ĐÁNH GIÁ Câu 1: HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm bài tập cuối bài và xem trước bài của tiết sau VI. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1: Nhiệm vụ: đọc SGK, bảng số liệu, kết hợp quan sát biểu đồ khí hậu, hãy nhận xét và giải thíc của khí hậu nước ta theo dàn ý: Tổng bức xạ…………………………………, cân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> xạ……………………………………………………….. Nhiệt độ trung năm……………………………………………………………………………………………… Tổng số nắng……………………………………………………………………………………………… Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt cao :………………………………………………………. Ngày soạn: 03/10/2008 Tiết 11 - Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng. - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ. - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ địa hình VN - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta. - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sông ngòi; khí hậu- sinh vật...). GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Hoạt động thầy – trò. Nội dung chính. Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình Hình thức: Theo cặp Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem phiếu học tập phần phụ lục). Bướ' 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước3: Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức, lưu ý HS cách sử đụng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi. (Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, làm ruộng bậc thang, xây dựng hệ thống thuỷ lợi,...). Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật . Hình thức: Nhóm. Bước 1:: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) . Nhóm l: tìm hiểu đặc điểm sông ngòi.. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). b. Sông ngòi, đất, sinh vật . (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai. Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật. Bước 2:. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm: Câu hỏi cho nhóm l: Chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn của nước ta. Vì sao hàm lượng phù sa của nước sông Hồng lớn hơn sông Cửu Long? (Do bề mặt địa hình của lưu vực sông Hồng có độ dốc lớn hơn, lớp vỏ phong hoá chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn hơn). Câu hỏi cho nhóm 2: Giải thích sự hình thành đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nưóc ta? (Sự hình thành đá ong là giai đoạn cuối của quá trình feralit diễn ra trong điều kiện lớp phủ thực vật bị phá huỷ, mùa khô khắc nghiệt, sự tích tụ oxít trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa mưa và từ dưới lên trong mùa khô càng nhiều. Khi lớp đất mặt bị rửa trôi hết, tầng tích tụ lộ trên mặt, rắn chắc lại thành tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng đá ong càng gần mặt). Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào Atlat nhận biết nơi phân bố một số loại rừng chính của nước ta. Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. Hình thức: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa n sản xuất đến nông nghiệp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên. 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhiệt đới ẩm gió mùa dến các hoạt động phát triển mô hình nông – lâm kết sản xuất khác và đời sống. Các HS khác hợp... nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt * Aûnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + ĐỘ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. - Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, …cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng * Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ởû địa hình vùng núi đá vôi là: A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. Đất bị bạc màu. C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô. D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Trả lời câu hỏi cuối bài VI. PHỤ LỤC Ngày soạn: Tiết 12. 10/10/2008 Bài 11 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã. - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo kinh độ (Đông - Tây) trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ. - Biết được biểu hiến của sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vïng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. ' - Đọc biểu đồ khí hậu. - Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ hình thể Việt Nam. - Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên. . - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV sử dụng bản đồ hình thể VN, các mảnh dán ghi nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm: Lạng Sơn, Hà Nội, Huế, Đà Lạt, TP HỒ Chí Minh. . Yêu cầu 1 HS gắn nhiệt độ trung bình năm tương ứng với các địa điểm trên GV: Chúng ta thấy có sự phân hoá rõ nét về nhiệt độ không khí từ Bắc xuống nam từ thấp lên cao. Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. - Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ. - Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ. Các HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. 1. Nội dung chính 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ' Nam a) Phần lãnh thổ phía Bắc: - từ dãy núi Bạch Mã trở ra - Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm 22-240C - Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ -Cảnh quan phổ biến là đới rừng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc Nam. Hình thức : Cả lớp . Gv đặt câu hỏi;: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: - Tại sao miền Bắc có 3 tháng nhiệt độ thấp dưới 180C. (Do nằm gần chí tuyến Bắc, lại chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc). - Nếu không có mùa đông lạnh thì sinh vật của miền Bắc có đặc điểm gì (miền Bắc sẽ không có cây cận nhiệt đới, cây ôn đới và các loài thúcó lông dày). ' HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. GV kết luận: Sự phân hoá khí hậu là nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên phân hoá theo vĩ độ (Bắc - Nam). Sự khác nhau về thiên nhiên giữa hai phần Bắc và Nam lãnh thổ thể hiện ở sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo mùa, ở thành phần các loài động, thực vật tự nhiên và nuôi trồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây. Hình thức: Cả lớp/nhóm. Bước 1: GV hình thành sơ đồ sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây (xem sơ đồ phần phụ lục). GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây. - Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. - Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc? GV: Ba cấp độ của sơ đồ đã thể hiện sự phân hóa sâu sắc của thiên nhiên nước ta theo hướng Đông - Tây. Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm nhiệm vụ:. gió mùa nhiệt đới - Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu thế. b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào) - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C - Phân thành 2 mùa là mưa và khô - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nhóm l: Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho1 hành trình du lịch với các điểm dừng chân là đảo Cát Hải, Thái Bình và vùng núi Tam Đảo. Nhóm 2 : Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho hành trình du lịch với các điểm dừng chân là đảo Cồn Cỏ, Cửa Tùng, Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị). Nhóm 3: Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho hành trình du lịch với các điểm dừng chân là Côn Đảo, Bến Tre, Đà Lạt. Bước 3: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV đánh giá, cho điểm bài trình bày tốt. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Ghi chữ Đ vào những câu đúng, chữ S vào những câu sai: ' …… Vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm. ……. Sườn Đông dãy núi Trường Sơn mưa nhiều vào thu đông. ……. Khí hậu Tây Nguyên khô hạn gay gắt vào mùa hạ. ……. Vùng Tây Bắc có nhiều đai khí hậu theo độ cao nhất nước ta. ' 2. Khoanh tròn vào các ý đúng nhất ở đầu câu. 2. 1 . Nhận định không đúng với đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ nước ta là: A: Toàn bộ miền Bắc có mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng B. Về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ có thời tiết lạnh. C Thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần về phía Nam. D. Tất cả các ý trên 2.2. Đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ nước ta là: A. Nóng quanh năm, chia thành hai mùa mưa và khô. B. CÓ mùa đông lạnh, ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông Bắc. C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương. D. Cả ý A và B đều đúng. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Thông tin phản hồi: Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây. Vùng biển và thềm lục địa Thềm lục. Thềm lục. Vùng đồng bằng ven biển Đồng. Đồng. Vùng đồi núi. Vùng núi. Vùng. Tây.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bắc và phía Nam đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ. thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. biển hẹp, châu thổ mùa đông cung sương ngang, bị diện tích ngắn, khí đông bắc đông khô chia cắt rông, có hậu phân có mùa hạn và thành bãi triều, hóa theo đông đến mùa hạ những thấp, độ cao Ngàysớm. soạn: 17/10/2008 đồng phẳng Tiết 13 - Bài 12nhỏ . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG bằng. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật. - Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên. -Nhận thức được các mặt thuận lợi vàø hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền. 2. Kĩ năng -Khai thác kiến thức trên bản đồ. - Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu, đất và thực vật. - Một số hình ảnh về các hệ sinh thái. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau đó hỏi các em nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó. GV: 3/4 lãnh thổ là đồi núi đã góp phần làm cho cảnh sắc thiên nhiên nước ta thêm đa dạng, phong phú. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động l: Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên phân hoá cảnh quan theo độ cao. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hoá theo độ cao ởû nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào? 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Do 3/4 lãnh thổ nước ta là đồi núi, ở địa hình đồi núi khí hậu có sự thay đổi rõ nét về nhiệt độï và độ ẩm theo độ cao. Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ởû thành phần sinh vật và thổ nhưỡng).. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao a. Đai nhiệt đới gió mùa: - Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m. b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m. c. Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các đai có ởû Hoàng Liên Sơn) cảnh quan theo độ cao. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm l: Tìm hiểu dai nhiệt đới gió mùa. - Nhóm 2: Đai cận nhiệt gió mùa trên núi. - Nhóm 3: Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, dại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: + Tại sao đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên chỉ có ởû miền Bắc? + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thường hình thành ở những khu vực nào? Ơû nước ta hệ sinh thái này chiếm diện tích lớn hay nhỏ? (Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thường hình thành ởû những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hầu ẩm ướt, mùa khô không rõ, nơi thuận lợi cho sinh vật phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng về nông sản.) Hoạt động 3: tìm hiểu đặc điểm 3 miền dịa lý tự nhiên Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu các đặc điểm của một miền địa lí tự nhiên (Xem phiếu học tập phần phụ lục). - Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm miền Nam Ttung và Nam Bộ. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. 4. Các miền địa lí tự nhiên : (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). (Phụ lục) GV đưa câu hỏi cho các nhóm: Câu hỏi cho nhóm l: Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu miền.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? Câu hỏi cho nhóm 2: Hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của miền? Địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế ảnh hưởng như thế nào đối với thổ nhưỡng - sinh vật trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? Câu hỏi cho nhóm 3: Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam BỘ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa không rõ rệt. Đặc điểm của khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất nông nghiệp của miền này? (Do nằm gần Xích Đạo, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa mùa hạ nóng ẩm và gió mậu dịch khô nên miền Nam Trung Bộ và Nam BộÄ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa không rõ rệt. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn rất thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới quanh năm. Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện để vùng có thể xen canh, thâm canh, tăng vụ). IV. ĐÁNH GIÁ 1. Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam? 2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước ta? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Hoàn thành câu hỏi bài tập SGK. VI. Phụ lục Tên Miền Bắc và Đông miền Bắc Bắc Bộ Vùng đồi núi tả ngạn Phạm vi sông Hồng và đồng bằng sông Hồng Cấu trúc địa chất quan Địa chất hệ với Hoa Nam (TQ), địa hình tương đối ổ định Tân kiến tạo nâng yếu Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung Địa bình 600m, có nhiều hình núi đá vôi, hướng núi vòng cung, đồng bằng. Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Cấu trúc đại chất quan hệ với Vân Nam(TQ). Địa hình chưa ổn định, tân kiến tạo nâng mạnh. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Từ 160B trở xuống.. Địa hình cao nhất nước vơí độ dốc lớn, hướpng chủ yếu là tây bắc – đông nam với các bề mặt sơn nguyên, cao. Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng và mở rộng. Các khôió núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Khoáng sản Khí hậu. mở rông, địa hình bờ biển đa dạng Giàu khoáng sản: than, sắt, …. Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều Sông Dày đặc chảy theo ngòi hướng TBĐN và vòng cung Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới. nguyên, đồng bằng giữa núi Có đất hiếm, sắt, crôm, Dầu khí có trữ lượng titan lớn, bôxit ở Tây Nguyên Phân thành mùa mưa và mùa khô Có độ dốc lớn, chảy Dày đặc theo hướng tây đông là chủ yếu Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 23/10/2008 Tiết 14 - Bài 13 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần. 1 Kiến thức - Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu bản đồ sông ngòi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Hình thể Việt Nam - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bản đồ trống. - Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: - Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). - Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi. Hoạt động l: Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên trên bản đồ. Hình thức: Cá nhân. ' Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí: - Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Hoành Sơn; - Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La -Mộc Châu. - Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Các cao nguyên: Lâm Viên, Di Linh. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vi trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các dãy núi và cao nguyên nước ta. Hoạt động 2: Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Hình thể Việt Nam, xác định vị trí các đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m; Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ: 2235m.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoành Sơn: l046m; Bạch Mã: 1444m, Chưyangsin: 2405m; Lang Biang 2167 m. Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường vị trí các đỉnh núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng đồi núi tương ứng. - Vùng núi Tây Bắc: đỉnh Phanxipăng, Khoan La San. - Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn Lĩnh. - Vùng núi Bắc Trường Sơn: đỉnh Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Vùng núi Nam Trường Sơn: đỉnh Ngọc Linh, Chưyangsin, Lang Biang) Hoạt động 3: Xác định vị tn các dòng sông trên bản đồ. Hình thức: Cả lớp Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt Nam) vị trí các dòng sông: sông Hồng, sông Chảy, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dòng sông trong Atlat Địa lí Việt Nam. Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường vị trí các dòng sông. - Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; sông thuộc miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Hoạt động 4: Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi. Hình thức: Cá nhân. Bước 1: Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống. Bước 2: Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá. Bước 3: HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn. IV. ĐÁNH GIÁ GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sửa chữa. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 30/10/2008 Tiết 15 – Bài 14: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất. - Phân tích bảng số liệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và môi trường. - Hình ảnh về các loài chim thú quý cần bảo vệ . - Bản đồ VN - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Khởi động: GV nêu vấn đề: Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng bằng sông Hồng và ngược lại? Tại sao người H’mông phải làm ruộng bậc thang?... GV: Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như không thay đổi của nó. Hoạt động của GV và HS . Nội dung chính Hoạt động l: phân tích sự biến động diện tích rừng Hình thức: Cặp. . Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời. 1 Các HS thuộc tổ 1, 2: Quan sát bảng 17. 1, hãy: - Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên.. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:. a. Tài nguyên rừng - Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên thành 12,1 triệu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> (Nguyên nhân do khai thác thiếu hợp lí và diện tích rừng trồng không nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng). HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK mục la, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy: - Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng giàu. - Một khu rừng trồng và 1 khu rừng tự nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào có sản lượng gỗ cao hơn? - Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi trường của việc bảo vệ rừng. Cho biết những qui định của Nhà nước về bảo vệ và phát triển vốn rừng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Đại diện HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy giảm vì diện tích rừng tăng chu yếu là rừng mới trồng và chưa đến tuổi khai thác. Suy giảm diện tích rừng là nguyên nhân cơ bản dẫn tới suy giảm tính đa dạng sinh học và suy thoái tài nguyên đất.. ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943. - Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm * Yù nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng: - Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái - Về môi trường: Chống xói mòn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hòa khí quyển... * Biện pháp bảo vệ rừng: SGK. b. Đa dạng sinh học - Nguyên nhân: + Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật + Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt. - Biên pháp bảo vệ: + Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành Sách đỏ Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất: - Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất tự nhiên). Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. * Biện pháp: SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy giảm tính đa dạng sinh học và vấn đề sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất. Hình thức: Nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm chẵn: tìm hiểu hiện trạng sử dụng đát - Nhóm lẻ: đưa ra các biện pháp hợp lí 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên để bảo vệ tài nguyên đất. khác: (Phụ lục).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Đại diện học sinh trình bày nội dung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sủ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở nước ta. Hình thức: Cả lớp GV kẻ bảng (xem phiếu học tập 3 phần phụ lục) và hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi: - Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta. Giải thích nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước (Do nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và dư lượng phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp). - Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch ở nước ta: - Tại sao cần phải đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái? (Khai thác tốt những quần thể môi trường sinh thái rộng lớn và đặc sắc mà thiên nhiên đã ban tặng, thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu nhập quốc dân. Phát triển du lịch sinh thái còn là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường). IV. ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn ý em cho là đúng * Diện tích rừng tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì : A. Rừng giàu chỉ còn rất ít B. Phần lớn là rừng non mới trồng và rừng trồng chưa khai thác được. C. 70% điện tích là rừng nghèo. 1 D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. V. Hoạt động nối tiếp: Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em trong đời sống hàng ngày. VI. Phụ lục Tài nguyên. Tình hình sử dụng. Các biện pháp bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nước. Khoáng sản Du lịch. - Tình trạng thưà nước gây lũ lụt vào Sử dụng hiệu quả và tiết mùa mưa và thiếu nước gây hạn hán kiệm, đảm bảo cân bằng vào mùa khô. nguồn nước - Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng. Nước ta có nhiều mỏ KS nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản lí Ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch làm cảnh quan du lịch dị suy thoái. Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 03/11/2008 Tiết 16 - BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ởû nước ta: mất cân bằng sinh thái và ôâ nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai. - Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường. 2- Kĩ năng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV có thể đưa ra các hình ảnh hoặc số liệu về thiệt hại do các cơn bão trong những năm gần đây ở nước ta và cho các em nhận xét về hậu quả. - Hãy nói tương ứng tên các cơn bão/năm/vùng chịu ảnh hưởng lớn + Changchu 2005 Thanh Hoá + Hagibis 2007 Quảng Bình- Hà Tĩnh + Lêkima 2007 Quảng Nam- Đà Nẵng GV: Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là những mối đe doạ thường trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam, vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đối phó hiệu quả thiên tai. Hoạt động của GV và HS .. Nội dung chính. Hoạt động l: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường ởû nước ta. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy: - Nêu những diễn biến bất thường về thời tiết khí hậu xảy ra ởû nước ta trong những năm qua. (Mưa, lũ lụt xảy ra với tần suất ngày càng cao. Mưa đá trên diện rộng ở miền Bắc năm 2006; Lũ lụt nghiêm trọng ở Tây Nguyên năm 2007; Rét đậm, rét hại kỉ lục ở miền Bắc tháng 2/2008 làm HS không thể đến trường để học tập... - Nêu hiểu biết của em về tình trạng ô. 1. Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề Môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu… - Tình trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm môi trường nước. + Ô nhiễm không khí. + Ô nhiễm đất. Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí các vùng cửa sông, biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh quan.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nhiễm môi trường ở nước ta. Các thiên nhiên có ý nghĩa du lịch nguyên nhân gây ôâ nhiễm đất (Do nước thải, rác thải sau phân hủy, lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ và hoá chất dư thừa trong sản xuất nông nghiệp). Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của pháp phòng chống bão ở nước ta. a. Bão Hình thức: Cặp. * Hoạt động của bão ởû Việt nam GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 kết - Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết hợp quan sát hình 10.3, hãy nhận xét thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng đặc điểm của bão ở nước ta theo dàn ý: IX và XIII . Thời gian hoạt động của bão ............... - Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. Mùa bão ........................................ - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Sốù trận bão trung bình mỗi năm .......... Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng - Cho biết vùng bờ biển nào của nước ta của bão. chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão. Vì - Trung bình mỗi năm có 8 trận bão. sao? * Hậu quả của bão: HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - Mưa lớn trên diện rộng (300 HS đại diện trình bày trước lớp, các HS 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, khác nhận xét, bổ sung. đường giao thông. . . Thủy triều dâng GV nhận xét phần trình bày của HS và cao làm ngập mặn vùng ven biển. chuẩn kiến thức. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn GV đặt câu hỏi: Vì sao nước ta chịu tác phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao động mạnh của bão? Nêu các hậu quả thế... do bão gây ra ở nước ta (Nước ta chịu - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. tác động mạnh của bão vì: nước ta giáp * Biện pháp phòng chống bão: Biển Đông, nằm trong vành đai nội chí - Dự báo chính xác về quá trình hình tuyến, nửa cầu Bắc là hoạt động của dải thành và hướng di chuyển của cơn bão. hội tụ nhiệt đới). - Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ về đất liền. sung.GV nhận xét phần trình bày của - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. HS và bổ sung kiến thức. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. Hoạt động 3: Đề xuất các biện pháp - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói phòng chống bão. mòn lũ quét ở miền núi. Hình thức: Cặp. b. Ngập lụt, ,lũ quét và hạn hán: (phụ GV tổ chức cuộc thi viết "Thông báo lục) bão khẩn cấp và công điện khẩn của uỷ ban phòng chống bão Trung ương gửi các địa phương xảy ra bão". Hai HS cùng bàn trao đổi để viết. Một số HS đại diện trình bày trước lớp, các.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhận xét phần trình bày của HS và khẳng định các biện pháp phòng chống, thiệt hại do bão gây ra. Hoạt động 4: tìm hiểu các thiên tai ngập lụt, lũ quét và hạn hán. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). Nhóm l: tìm hiểu sự hoạt động của ngập lụt. Nlhóm 2: Tìm hiểu sự hoạt động của lũ quét. Nhóm 3: tìm hiểu sự hoạt động của hạn hán. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam? (Mùa khô ởû miền Bắc trùng với các tháng mùa đông, nhiệt độ hạ thấp nên khả năng bốc hơi nước không cao. Cuối mùa đông gió Đông Bắc đi qua biển nên gây mưa phùn làm giảm mức độ khô hạn. Miền Nam mùa khô nhiệt độ cao nên khả năng bốc hơi nước lớn, gió mậu dịch khô lại bị chắn bởi các cao nguyên Nam Trung Bộ càng trở nên khô hơn khi ảnh hưởng tới Tây Nguyên và Nam Bộ). Hoạt động 3: tìm hiểu chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Hình thức: Cả lớp. Trò chơi: Xây dựng ngôi nhà "Việt Nam phát tnển bền vững". Cách chơi: Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK để nhớ được các chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giải thích ý nghĩa các chiến lược gắn với bảo vệ tài nguyên và môi trường. Bước 2: GV tổ chức HS thành 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 HS. Các đội lên bảng xây dựng ngôi nhà phát triển bền vững (Xem mẫu phần phụ lục). Bước 3: Đại diện các đội trình bày ý nghĩa của các chiến lược. Bước 4: HS cả lớp đánh giá đội nào làm nhanh hơn, trình bày tốt hơn. . IV. ĐÁNH GIÁ 1. Khoanh tròn ý em cho là đúng * 70% tổng số cơn bão ở Việt Nam xảy ra vào các tháng: A. 5, 6, 7. C. 8, 9, 10. B. 6 , 7 , 8 . D. 1 0 , 1 1 , 1 2 . 2. Mùa bão ở nước ta: A. Chậm dần từ Nam ra Bắc. C. Diễn ra đồng đều ở mọi nơi. B. Chậm dần từ Bắc vào Nam. D. Có sự khác nhau ở các vùøng. V. Hoạt động nối tiếp: VI. Phụ lục:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày 09 / 11 / 2008 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ. Tiết 17 I - MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 15 - Cũng cố những kiến thức đã học, bổ sung những phần còn thiếu và cón yếu - Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản. II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Bài 9 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Nắm được các đặc điểm sau của Thiên nhiên Việt Nam: - Tính chất nhiệt đới với những biểu hiện của nó - Tính chất ẩm ướt của khí hậu - Tính chất gió mùa 2 - Bài 10 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) Nắm được các đặc điểm: - Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ảm gió mùa qua các thành phần tự nhiên khác: + Qua yếu tố địa hình + Qua sông ngòi + Qua sự hình thành đất + Qua sinh vật - Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất và đời sống. 3 - Bài 11 và bài 12 - Thiên nhiên phân hoá đa dạng Các vấn đề cần nắm rõ: - Nguyên nhân của những sự phân hoá đó - Biểu hiện của sự phân hoá: + Theo Bắc - Nam + Theo Đông - Tây + Theo độ cao + Các miến địa lí tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 4 - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa hình và khả năng vận dụng những hiểu biết về bản đồ để thực hiện một số thao tác cơ bản 5 - Bài 14 - Sử dụng và bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên rừng + Sự suy thoái và hiện trạng rừng nước ta + Nguyên nhân và giải pháp - Đa dạng sinh học + Sự đa dạng sinh học nước ta + Sự suy giảm đa dạng sinh học + Nguyên nhân và giải pháp - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguuyên đất - Vấn đề sử dụng và bào vệ tài nguyên khác 6 - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. III - HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập theo đề cương cho sẵn.. Ngày soạn 10 / 11 / 2008 TIẾT 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề ra:. Câu 1 ( 3 điểm ) Vì sao thiên nhiên nước ta lại mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Lấy dẫn chứng để chứng minh. Câu 2 ( 4 điểm ) Cơ sở nào để người ta phân chia thành các miền tự nhiên? Trình bày những nét khác biệt giữa ba miền tự nhiên nước ta Câu 3 ( 3 điểm ) Trình bày sự suy thoái và hiện trạng rừng của nước ta. Tìm sa đâu là nguyên nhân và nêu các giải pháp chính. HẾT.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 11/11/2008 ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 19 - Bài 16. ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta. - Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều. - Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động. 2. Kĩ năng - Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê. - Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta. - Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới. - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam . III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV nói: Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (Theo cặp). GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục 1, kết hợp kiến thức đã học, em hãy chứng minh: - VN là nước đông dân. - Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội? Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung. 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: * Đông dân: - Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... * Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> kiến thức.. và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước trình độ và mức sống giữa các dân tộc. ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (Nhóm). 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm số trẻ: vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng phần phụ lục). hơn 1 triệu người. Nhóm 1 : Phiếu học tập 1 - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví Nhóm 2: Phiếu học 2 dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng nhóm 3: Phiếu học tập 3. dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, 2002 - 2005 là 1,32%. đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo khác bổ sung ý kiến nên sức ép lớn về nhiều mặt. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của b. Cơ cấu dân số trẻ HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. - Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu GV đặt câu hỏi cho các nhóm: người. - Phân tích nguyên nhân của sự gia tăng - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, DS (Do trình độ phát triển kinh tế - xã năng động, sáng tạo. hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; - Khó khăn sắp xếp việc làm. Ytế, chế độ dinh dưỡng...) 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến - Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 mật độ DSá ở đồng bằng sông Hồng cao người/km2); miền núi chiếm 25% dân số hơn đồng bằng sông Cửu Long? (Vùng Tây Bắc 69 người/km2) Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích về + Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thành thị chiếm 26,9% dân số. thị và nông thôn? * Nguyên nhân: (Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất + Điều kiện tự nhiên. nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm + Lịch sử định cư. tăng tỉ lệ dân thành thị) . + Trình độ phát triển KT-XH, chính sách... Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí (Cả lớp). và sử dụng có hiệu nguồn lao động GV tổ chức trò chơi: "Ai đúng hơn". nước ta: SGK Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội có 3 HS, yêu cầu: HS dùng các mũi tên để gắn đặc điểm dân số và phân bố dân cư với các chiến lược phát triển dân số tương ứng. Có thể gắn 1 đặc điểm với nhiều chiến lược và ngược lại. Các HS còn lại đánh giá: Nhóm nào.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> gắn đúng và nhanh hơn là nhóm chiến thắng. GV: Dân cư luôn là nguồn lực tác động mạnh mẽ tới sự phát triển KT - XH nước ta. Làm thế nào để sử dụng hiệu quả nguồn lực dân số không phải chỉ là trách nhiệm của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. IV. ĐÁNH GIÁ 1 Trắc nghiệm Câu l: Năm 2006 số dân của nước ta là A. 82,3 triệu người. C. 84,2 triệu người. B. 83,8 triệu người. D. 85,2 triệu người. Câu 2: Về số dân nước ra đang đứng thứ ........ ở Đông Nam Aù và đứng thứ……… trên thế giới . A. 2 và 20. B. 3 và 11. C. 3 và 13. D. 4 và 13. . Câu 3: Ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ? A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế. C. Việc làm không đáp ứng nhu cầu. D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. V. Hoạt động nối tiếp Học sinh về làm bài tập và trả lời các câu hỏi sau bài học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 21/11/2008 Tiết 20 Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động. ' 2. Kĩ năng . - Phân tích các bảng số liệu. - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm. 3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ởû nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mở bài: GV hỏi: Dân số nước ta có những đặc điểm gì? HS trả lời. GV nói: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động l: tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta (HS làm việc theo cặp hoặc cá nhân) Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.. 1. Nguồn lao động a) Mặt mạnh: + Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005) . + Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. + Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. + Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b) Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo - Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.. 2. Cơ cấu lao động Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế động (HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp) Bước 1:Căn cứ vào các bảng số - Lao động trong ngành nông, lâm, ngư liệu trong SGK, phân tích và trả nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. lời các câu hỏi kèm theo giữa bài. - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, Gv gợi ý: Ởû mỗi bảng, các em lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> cần nhận xét theo dàn ý: - Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất. - Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại. Bước 2: trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức dựa trên nền các câu hỏi: - Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta. nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm. b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng." c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. * Hạn chế. - Năng suất lao động thấp. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp. - Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc - Chưa sử dụng hết thời gian lao động làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp) 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc - Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn làm đề kinh tế – xã hội lớn ởû nước ta? a) Vấn đề v iệc làm - So sánh vấn đề việc làm ở nông - Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn. thôn và thành thị. Tại sao có sự - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất khác nhau đó? nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ Một HS trả lời, các HS khác nhận lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải xét, quyết gần 1 triệu việc làm. bổ sung, Gv chuẩn kiến thức. b) Hướng giải quyết việc làm (SGK) IV. ĐÁNH GIÁ Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của nước ta. Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ởû nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Dựa vào bảng 17.3 : a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2005. b . Từ biểu đồ đãõ vẽ, nêu nhận xét và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 29/11/2008 Tiết 21 Bài 18. ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU: Sau bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta. - Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 2. Kĩ năng - Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát - Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị. - Phân tích biểu đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam. - Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV hỏi: Ơû lớp 10, các em đã học về đô thị hoá. Vậy đô thị hoá là gì? HS trả lời, GV tóm tắt và ghi bảng về các đặc điểm của đô thị hoá. - GV nói: ĐÔ thị hoá là quá trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các đô thị lớn và phổ biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm chung của quá trình đô thi hoá. Vậy đô thị hoá ở nước ta có những đặc điểm gì? Đô thị hoá có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế – xã hội? Để trả lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá ở nước ta (HS làm việc theo nhóm) Bước 1: Các nhóm tìm và thảo luận theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể: * Các nhóm có số lẻ: + Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng minh rằng nước ta có quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp. Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta. * Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng 18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 - 2005. Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị. 1. Đặc điểm a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Quá trình đô thị hoá chậm: + Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa). + Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%. - Trình độ đô thị hóa,thấp: + Tỉ lệ dân đô thị thấp. + Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới. b) Tỉ lệ dân thành thị tăng c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng - Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> giữa các vùng trong nước. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân đô thị đông nhất, thấp nhất, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Thú tự trình bày: - Chứng minh quá trình đô thị hoá chậm, trình độ đo thị hóa thấp - Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. - Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân đô thị của các vùng (nhóm nhận xét bản đồ dân cư trình bày trước, nhóm nhận xét bảng số liệu trình bày sau) Vùng có nhiều đô thị nhất (Trung du và miền núi Bắc Bộ) gấp hơn 3 lần vùng có ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung Bộ). - Đông Nam Bộ có số dân đô thị cao nhất, số dân đô thị thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta (HS làm việc cả lớp) Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại? + Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ DS, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp). Hỏi: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở nước ta? Hỏi: Xác định trên bản đồ 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.. 2. Mạng lưới đô thị - Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại. - Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.. 3. Aûnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội: - Tích cực: + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Aûnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế xã hội của phương, các vùng. Hoạt động 3: Thảo luận về ảnh h- + Tạo độïng lực cho sự tăng trưởng và phát ưởng của đô thị hoá đến phát triển triển kinh tế. kinh tế - xã hội. (HS làm việc theo + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho cặp hoặc nhóm) người lao động..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bước 1: - Tiêu cực: HS thảo luận về những ảnh hưởng + Ô nhiễm môi trường tích cực và tiêu cực của đô thị hoá + An ninh trật tự xã hội,… đến phát triển kinh tế - xã hội. Liên hệ thực tiễn địa phương Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức Năm 2005: khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp và xây dựng, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách nhà nước. Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật, có sơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước. V. ĐÁNH GIÁ 1 Trắc nghiệm Câu l: Đô thị đầu tiên của nước ta là Cổ Loa A. Đúng B. Sai Câu 2: Thời kỳ Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta không có cơ sở để phát triển vì A. Các đô thị thường có quy mô nhỏ B. Nước ta là nước thuộc địa C Công nghiệp chưa phát triển D. Các đô thị có chức năng hành chính và quân sự Câu 3: Từ sau cách mạng tháng 8 - 1945 đến năm 1954 quá trình đô thị ở nước ta có đặc điểm gì? A. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng B. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi C. Quy mô các đô thị phát triển nhanh D. ĐÔ thị hoá nông thôn phát triển mạnh V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn : 3/12/2008 Tiết 22 - Bài 19. THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu nhập bình quân đầu người giữa các vung. - Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu - So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta - Các dụng cụ để đo vẽ (com pa, thước kẻ, bút chì,...) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động l: Xác định yêu cầu của bài thực hành (HS làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành, sau đó nêu yêu cầu của~ thực hành. GV nói: Như vậy bài thực hành này có hai yêu cầu: + Một là: chọn và vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người các vùng nước ta, năm 2004. + Hai là: Phân tích bảng số để rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân người/tháng giữa các vùng qua các năm 1999, 2002, 2004. Hoạt động 2: Xác định loại biểu đồ thích hợp yêu cầu của bài thực hành, vẽ biểu đồ (HS làm việc cá nhân) BƯỚC 1 : - GV gọi 1 HS đọc yêu Cầu Của bài tập 1 (vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng của nước ta, năm 2004) - GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004. - Hỏi: Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệù yêu cầu của bài tập? HS trả lời (biểu đồ cột, mỗi vùng một cột) GV: Chúng ta đã xác đinh được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em hãy nhanh biểu đồ vào vở. CỐ gắng trong 10 phút phải vẽ xong biểu đồ, sau đóchúng ta sẽ phân tích bảng số liệu. - GV yêu cầu 1 - 2 HS lên vẽ biểu đồ trên bảng. Bước 2: Cá nhân HS vẽ biểu đồ vào tập.. BƯỚC 3: Cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nhận xét, chỉnh những chỗ chưa chính xác, chưa đẹp; mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồø đã vẽ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 3: Phân títÝchảng số liệu (HS làm việc theo cặp) Bước 1: . Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm). Gợi ý: + So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay. đổi mức thu nhập bùnh quân đầu người/tháng của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác nhau về tốc độ tăng. + So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm, tính xem giữa tháng cao nhất và thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần. + Nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân dầu người/tháng giữa các vùng. Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức. - Kết luận: + Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng đều tăng (Tây Nguyên có sự biến động theo chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999-2002). Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng) + Mực thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng luôn có chênh lệch (dẫn chứng) + Nguyên nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân. IV ĐÁNH GIÁ . Gv gọi một số tập lên kiểm tra, lấy điểm để đánh giá kết quả làm việc của HS V. Hoạt động nối tiếp: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết 23. Bài 20.. Ngày soạn : 13/12/2008 CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức - Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH). - Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới. 2. Kĩ năng - Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te). 3. Thái độ: thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơû nước ta, đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1) - Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Khởi động GV đặt câu hỏi: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến ra sao? Sự chuyển biến đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài. Hoạt động của GV và HS .. Nội dung chính. Hoạt động 1: tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp). Bước 1 : HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. + HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế. Bước 2: HS trả lời, chuẩn kiến thức.. 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I và III. - tùy theo tưng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng.. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo lớp) - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bước 1: HS dựa vào bảng 20.2 : + Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. + Cho biết chuyển dịch đó cóâ ý nghĩa gì ? Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. tăng - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế Hoạt động 3: tìm hiểu chuyển dịch cơ - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm) canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp Bước 1: - Công nghiệp: hình thành các khu công + GV chia nhóm và giao việc nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô + Các nhóm dựa vào SGK, nêu những lớn. .. biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế theo lãnh thổ. . trọng điểm: Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày, + VKT trọng điểm phía Bắc các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS + VKT trọng điểm miền Trung chuẩn kiến thức. + VKT trọng điểm phía Nam IV.. ĐÁNH GIÁ 1. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là: A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ . B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài C. Tập trung phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện: ." A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp - xây dựng tăng chậm B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp - xây dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 24. Ngày soạn : 23/12/2008 Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. - Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá quy mô lớn. - Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ởû nước ta. 2. Kĩ năng - Phân tích lược đồ hình 21.1 - Phân tích các bảng số liệu có trong bài học. 3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp mộït cách hợp lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động Hãy điền đúng tên các địa phương vôi các sản phẩm đặc trưng tương ứng. 1. Nhãn lồng ......................:..................................:............................... 2.Bưởi năm roi..................................................:.................................. 3. Cam sành:.......................................................................................... 4. Sữa tươi Mộc Châu .................:... 5. Bưởi Phúc Trạch ........................................................................... 6. Chè Shan Tuyết:.....................:..:....................:.............................. GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. * Hoạt động l: tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp) Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) . Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn. 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp Aùp dụng các biện pháp thăam canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp). Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới. - Khó khăn: + Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới: 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.. Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho nhóm + Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. + Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá. Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập. Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến thức. Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của 3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét nông nghiệp nhiệt đới. a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ Hoạt động 4: tìm hiểu sự chuyển dịch yếu của kinh tế nông thôn - Kinhtế nông thôn đa dạng nhưng chủ KT nông thôn nước ta (cá nhân/1ớp) Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1(rút yếu vẫn dựa vào nông lâm- ngư nghiệp. ra nhậnxét về xu hướng đa dạng hóa - Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trò quan hoạt động kinh tế nông thôn + Cho biết các thnàh phần kinh tế trọng ở vùng kinh tế nông thôn.~ b. Kinh tê nông thôn bao gồm nhiều thành nông thôn + Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ kinh phần kinh tê (SGK) c. Cơ cấu kinh tê nông thôn đang từng tế nông thôn theo hướng sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> hàng hoá và đa dạng hóa bước chuyển dịch theo hướng sản xuất Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến hàng hóa và đa dạng hóa. thức - Sản xuất hàng hoá nông nghiệp + Đẩy mạnh chuyên môn hoá. + Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá. + Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu. - Đa dạng hoá kinh tế nông thôn: + Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiien nhiên, lao động… + Đáp ứng tốt hơn nhữngđ kiện thị trường - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư và các sản phẩm khác... IV. Đánh giá: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng Ý nào không hoàn toàn đúng vơí đặc điểm nên nông nghiệp nhiệt đới nước ta A. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ. B. Sự đa dạng về cơ cấu caya trồng, vật nuôi C. Tính bấp bênh, không ổn đinh của một số sản phẩm nông nghiệp D. năng suất và sản lưưọng luôn tăng trưởng ổn đinh. V. Hoạt động nối tiếp: Về làm bài tập SGK..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn : 27/12/2008 Tiết 25 - Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm. - Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) . - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Khởi động: Hoạt động của GV yà HS Hoạt động l: (cá nhân/1ớp) Byước 1: + GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1 nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. + Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vàọ hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng ngành.. Nội đung chính .. 1. Ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên Hoạt động 2: tìm hiểu ngành sản xuất + Điều kiện kinh tế - xã hội . lương thực (cá nhân/ lớp) - Tuy nhiên cũng có những khó khăn Bước 1.GV đặt câu hỏi: (thiên tai, sâu bệnh...). .'. + Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất - Những xu hướng chủ yếu trong sản Lương thực xuất lương thực + Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK) khăn trong sản xuất lương thực ở nước.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ta. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua. Bước 4: HS trình bày, sau đó GV đưa thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu. Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK). Hoạt động 3: tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân). Bước 1: GV đăt câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. - Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức.. Hoạt động 4: tìm hiểu ngành chăn nuôi (cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS: + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi.. c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguông gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... - Cây ăn quả (SGK) 2. Ngành chăn nuôi . - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm chính ởû nước ta. + HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính. + Sau khi HS trình bày về sự phân bố xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó?. + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) - Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển + Phân bố - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển + Phân bố. IV. ĐÁNH GIÁ Trình bày đặc điểm phân bố trong ngành trồng trọt của nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học. TIẾT 26 - BÀI 23: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: - Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết - Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. Phương tiện dạy học: - Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng - Các biểu đồ hỗ trợ - Phiếu học tập - Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học KhởI động GV nêu nhiệm vụ của bài học Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Bài tập 1: Phương tiện: Bảng trống để a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành ghi kết quả sau khi tính trồng trọt Hình thức: Cả lớp theo từng nhóm cây từ 1990-2005 GV yêu cầu HS: Lấy 1990=100% -Đọc nội dung bài và nêu Năm Tổn Lươ Rau Cây Cây Cây cách tính g ng đậu CN ăn khác -HS tính và ghi kết quả lên .Số . quả bảng thực -GV cho HS nhận xét kết quả 1995 1990 133, 100 126, 100 143, 100 181, 100 110, 100 122, 100 tính, lưu ý thống nhất làm 4 5 3 5 9 0 tròn số 2000 183, 165, 182, 325, 121, 132, Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ 2 7 1 5 4 1 Phương tiện : Bảng số liệu, 2005 217, 191, 256, 382, 158, 142, biểu đồ mẫu( của GV) 5 8 8 3 0 3 Hình 30 SGK trang upload.123doc.net b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị Phiếu học tập sản xuất Hình thức: Cá nhân, cặp ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ đôi 1990-2005 Bước 1: GV yêu cầu HS nêu (Giống biểu đồ SGV) cách vẽ Cử 1 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét …. -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang upload.123doc.net, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức… , nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động ….. Nêu mối liên quan …. Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn IV. ĐÁNH GIÁ: V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:. c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần)  Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành. 2. Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 11/01/2009 Tiết 27 - BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản. - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản - Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta. 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu trong bài học - Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy - sản 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN - Bản đồ kinh tế VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc)  vào bài. Hoạt động thầy- trò. Nội dung chính. Hoạt đợng 1: tìm hiểu nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản . Hình thức: cá nhân/lớp - Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta. - Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. 1. Ngành thủy sản a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.. Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản Hình thức: cá nhân, cặp - Bước 1:. b) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.  Tình hình chung - Ngành thủy sản có bước phát.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số triển đột phá liệu 24.1, nhận xét tình hình phát - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ triển và chuyển biến chung của trọng ngày càng cao ngành thủy sản  Khai thác thủy sản: + Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm - Sản lượng khai thác liên tục tăng – ngư nghiệp của VN, cho biết tình - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy hình phát triển và phân bố của ngành mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh khai thác duyên hải NTB và Nam Bộ - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn  Nuôi trồng thủy sản: kiến thức. - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát - Bước 3: tìm hiểu tình hình triển mạnh do: phát triển và phân bố hoạt + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn động nuôi trồng thủy sản. nhiều + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị + GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động khá cao và nhu cầu lớn trên thị nuôi trồng thủy sản lại phát triển trường mạnh trong những năm gần đây và ý - Ý nghĩa: nghĩa của nó? + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất + HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho là xuất khẩu biết ĐBSCL có những điều kiện + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá thác thủy sản tôm lớn nhất nước ta? - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát - Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn triển mạnh nhất là nuôi tôm ở kiến thức ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH. Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân) - Bước 1: + Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp + Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần + Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta. - Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. 2.. Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK). b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều: Có 3 loại rừng: - Rừng phòng hộ - Rừng đặc dụng - Rừng sản xuất c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK). IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng? 2. Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS làm bài tập 2 SGK VI. PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 18/01/2009 Tiết 28 - BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I.. Mục tiêu bài học: 1 .Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta. - Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp - Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng. 2.. Kỹ năng: Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông nghiệp. Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm. 3. Thái độ: HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …). II. -. Các phương tiện dạy học: Atlat Địa lý Việt Nam Bản đồ nông nghiệp VN Biểu đồ hình 33 (phóng to). Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK).. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta. 2. Khởi động:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân 1. Các nhân tố tác động tới tổ chức GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ: lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động - Nhân tố TN:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính: - Tự nhiên - Kính tế – xã hội Nêu câu hỏi cho HS trả lời : - Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ? - Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH? GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp. Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp. Hoạt động 2 : Nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 6 nhóm - GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam giao nhiệm vụ - Căn cứ vào nội dung bảng 33.1 - Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam. - Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. (Thời gian hoạt động : 5phút ) Bước 2 : - Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ. - Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu kiến thức. - Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Các nhóm tranh luận, GV kết luận. GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ. + Nền chung + Chi phối sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền. - Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.. 2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> (lúa, cà phê, cao su). GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố. 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: Hoạt động 3: Cá nhân a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của Bước 1: nước ta trong những năm qua thay đổi GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho theo hai xu hướng chính: biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và - Tăng cường chuyên môn hoá sản thuỷ sản nước ngọt ? xuất, phát triển các vùng chuyên canh (Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại quy mô lớn. sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang. - Đẩy mạnh đa dạng GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng. hoá nông nghiệp. Bước 2: Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản Đa dạng hoá kinh tế xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ? nông thôn . (Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?) GV chuẩn kiến thức và ghi bảng Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành  - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước). - Sử dụng kết hợp nguồn lao động, (Xem phụ lục) tạo việc làm. Giảng giải ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2. - Giảm thiểu rủi ro trong thị trường Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo nông sản. dục cho HS. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển - Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì? và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. hoá. GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở Trang trại phát triển về số lượng và loại nhiều môi trường nước, không khí, các vấn hình  sản xuất nông nghiệp hàng hoá. đề xã hội  cần quan tâm. GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu. Căn cứ vào biểu đồ cho biết: - Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu? - Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ? - Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể. IV. Đánh giá Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè. V. Hoạt động nối tiếp: Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại. So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL. VI. Phụ lục:. Cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước Cơ cấu ngành nghề chính 1994 2001 81,6 80,0. Năm 1. Hộ nông lâm thuỷ sản 2. Hộ công nghiệp – xây 1,5 6,4 dựng 3. Hộ dịch vụ, thương mại 4,4 10,6 Ghi chú: còn lại là các hộ khác -----------------------------------. Cơ cấu thu nhập chính 1994 2001 79,3 75,6 7,0. 10,6. 13,7. 13,6.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 25/01/2009 Tiết 29 - BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bìa học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện. - Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó. - Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học - Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực II.. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ công nghiệp VN - Atlat địa lí VN. III. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu CN theo ngành(cá nhân) - Bước 1: + GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp, yêu cầu các em hãy:  Nêu khái niệm cơ cấu ngành công nghiệp.  Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức - Bước 3: + HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta + Nêu các định hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp. - Bước 4: GV nhận xét và chuẩn. Nội dung chính 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Khái niệm - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: + CN khai thác + CN chế biến + CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới: + Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> kiến thức.. Hoạt động 2: tìm hiểu cơ cấu CN theo lãnh thổ (cá nhân) - Bước 1: HS quan sát bản đồ công nghiệp: + Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. + Tại sao lại có sự phân hóa đó? - Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức. Hoạt đợng 3: tìm hiểu cơ cấu CN theo thành phần kinh tế - Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ CN theo thành phần KT trong bài học: + Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp phân theo thành phần KT ở nước ta + Xu hướng chuyển dịch của các thành phần - Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn KT.. vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ 2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ: - Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực: + ĐBSH và phụ cận + ĐNB + Duyên hải miền Trung + Vùng núi, vùng sâu, vùng xa CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc. - Sự phân hóa lãnh thổ Cn chịu tác động của nhiều nhân tố: + Vị trí địa lí + Tài nguyên và môi trường + Dân cư và nguồn LĐ + Cơ sở vật chất kĩ thuật + Vốn - Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL. 3. Cơ cấu CN theo thành phần KT: - Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc - Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng. - Xu hướng chung: + Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.. I. ĐÁNH GIÁ HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch 2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> II.. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 01/02/2009 Tiết 30 - BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành - Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta. - Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta Ơ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ địa chất-khoáng sản VN - Atlat đại lí VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1; GV sử dụng sơ đồ cơ cấu 1. Công nghiệp năng lượng: công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và a) CN khai thác nguyên nhiên liệu: những ngành sẽ phát triển trong tương lai. - CN khai thác than (thông tin phản hồi PHT 1) Hoạt động 2: tìm hiểu CN khai thác nguyên – nhiên liệu (cặp) - Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa - CN khai thác dầu khí (thông tin phản chất- khoáng sản và kiến thức đã học: hồi PHT 2) + Trình bày ngành CN khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu HT 1 và 2 - Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi để đối chiếu. Hoạt động 3: tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực (cá nhân/cặp) b) CN điện lực: - Bước 1: HS dừa vào kiến thức: * Khái quát chung: + Phân tích khái quát những thế mạnh về - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> công nghiệp điện lực nước ta + Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta. + Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện?. - Sản lượng điện tăng rất nhanh - Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: + Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng - Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv 70%. chuẩn kiến thức - Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW - Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện * Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện: nước ta - Thủy điện: + Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng + Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu than không được xây dựng ở miền Nam? KW, tập trugn ở hệ thống sông Hòng và - Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn sông Đồng Nai KT. + Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly + Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang - Nhiệt điện: + Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… + Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí + Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3, 4… + Một số nhà máy đang được xây dựng Hoạt động 4: tìm hiểu ngành công nghiệp chế biến LT - TP 2. CN chế biến lương thực, thực phẩm: - Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK - Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP và kiến thức đã học: rất phong phú và đa dạng với 3 + Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến nhóm ngành chính và nhiều phân LT-TP đa dạng ngành khác + Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP là - Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành công nghiệp trọng điểm. ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh + Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến bắt, nuôi tròng thủy hải sản LT-TP mang tính qui luật? - Hàng năm sản xuất một lượng rất - Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến lớn.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> thức.. - Việc phân bố CN ngành Cn này mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguông nguyên liệu , thị trường tiêu thụ. IV. ĐÁNH GIÁ HS trả lời các câu hỏi cuối bài V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài hôm sau Ngày soạn: 07/02/2009 Tiết 31 - BÀI 28 : VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp Yêu cầu chuẩn về kiến thức và kỹ năng: Kiến thức:  Nắm được các kiến thức về hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp  Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp Kỹ năng:  Xác định trên bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ yếu ở nước ta.  Phân tích được sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp II. Thiết bị dạy học Bản đồ các vùng kinh tế Việt Nam III. Hoạt động dạy học Hoạt động thầy trò HĐ 1 ( Cả lớp) Giáo viên giới thiệu về bản đồ công nghiệp nước ta , Y/cầu HS nhận xét về phấn bố các điểm trung tâm công nghiệp, quy mô, cơ cấu, không gian bố trí…). Nội dung chính I/ Khái Niệm Giáo viên đúc kết qua nhận xét HS để giới thiệu về khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. II/ Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng HĐ 2 ( chia làm 4 nhóm) đến các hình thức tổ chức lãnh thổ Nhóm 1, nhóm 3 trình bày các nhân tố công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> bên trong, kể tên, nêu ví dụ, phân tích vai trò, mối liên hệ các nhân tố…) Nhóm 2, nhóm 4 trình bày các nhân tố bên ngoài, kể tên, nêu ví dụ, phân tích vai trò, mối liên hệ các nhân tố…). Giáo viên tổng hợp, kết luận chuẩn hóa lại kiến thức, đặc biệt nhấn mạnh một số khu vực nước ta hiện nay ( Bình Dương…) Nhóm nhân tố bên ngoài có vai trò quyết định đến hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.. III/ Các hình thức chủ yêu tổ chức HĐ 3 ( chia 4 nhóm ) lãnh thổ công nghiệp. Trình bày Phiếu học tập ( bản phim Giáo viên chuẩn lại kiến thức sau mổi trong chiếu máy over head) theo 3 yêu nhóm trình bày. cầu sau: a) Điểm công nghiệp.  Dựa vào kiến thức đã học nêu b) Khu công nghiệp. lại khái niệm ( cần cho HS c) Trung tâm công nghiệp. chuẩn bị coi lại kiến thức lớp d) Vùng công nghiệp. 10 trước).  Đặc điểm phân bố ( xem bản đồ và kiến thức SGK).  Giải thích nguyên nhân. Nhóm 1: Điểm công nghiệp. Nhóm 2: Khu công nghiệp. Nhóm 3: Trung tâm công nghiệp. Nhóm 4: Vùng công nghiệp.. Tiết 28 - BÀI 29 :THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Kiến thức: - Cũng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển công nghiệp Việt Nam - Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp. Kỹ năng: - Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ được biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp. - Biết cách phân tích, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở bảng số liệu và biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> II. Thiết bị dạy học - Bản đồ CN Việt Nam - Atlat Địa lí Việt Nam - Tranh ảnh, bảng số liệu và biểu đồ có liên quan... III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung thực hành: Hoạt động thầy trò Nội dung chính HĐ 1 ( Cả lớp) Giáo viên sử dụng bảng số liệu ở bảng 39.1 và gợi ý: - Số liệu cĩ cần xử lí khơng? - Cần vẽ biểu đồ gì thể hiện tốt nhất sự thay đỗi cơ cấu? - HS suy nghĩ và tìm ra phương án để vẽ biểu đồ HĐ 2: Cả lớp: ? Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu để nhận xét về tỉ trọng các ngành cơng nghiệp trong cơ cấu ? Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ? Giải thích nguyên nhân.. 1 - Vẽ, giải thích: a, Vẽ biểu đồ: Căn cứ vào bảng số liệu đã cho và yêu cầu của bài, chọn dạng biểu đồ thích hợp là biểu đồ miền. - Số liệu % nên khơng phải xử lí - Lưu ý vẽ biểu đồ: + Khoảng cách năm phù hợp +Ghi chú giải b, Nhận xét và giải thích: Sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu của các ngành cơng nghiệp cụ thể: + Tỉ trọng cơng nghiệp khai thác + Tỉ trọng cơng nghiệp chế biến + Tỉ trọng cơng nghiệp sản xuất phân phối điện nước, khí đốt. Cơ cấu các ngành cơng nghiệp cĩ sự chuyển dích theo hướng hiện đại hố. Giải thích: Do sự tiến bộ trong KHKT của thế giới và trong nước. HĐ 3 : Theo nhóm:Chia lớp thành hai - Nhóm 1: Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: - Giáo viên gợi ý: + Tỉ trọng của các thành phần kinh tế? + Xu thế chuyển dịch? + Nguyên nhân?. 2-Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế và theo vùng - Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: + Xử lí số liệu ra % + Cơ cấu công nghiệp khu vực nhà nước cịn lớn. + Có sự chuyển dịch rõ rệt từ khu vực nhà nước ra ngồi nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu theo vùng:. - Nhóm 2: Nhận xét sự chuyển dịch.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: - Giáo viên gợi ý: + Tỉ trọng của các thành phần kinh tế? + Xu thế chuyển dịch? + Nguyên nhân?. + Lưu ý: Không cần xử lí số liệu + Công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số vùng + Những vùng chiếm tỉ trọng cao càng có ưu thế gia tăng tỉ trọng.. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét, đối chiếu bài làm của học sinh với bài mẫu. - Hướng dẫn học sinh về nhà tiếp tục làm bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài thực hành như một bài làm hoàn chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 29 - BÀI 30 :VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được: 1.Về kiến thức: - Nắm được ưu nhược điểm, đặc điểm và xu thế phát triển và phân bố của các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ôtô, đường hàng không, đường biển, đường ống, đường sông hồ… 2.Về kĩ năng: - Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam - Khai thác kiến thức trong Atlat Việt Nam II.Phương tiện thiết bị dạy học: -Bản đồ, tranh ảnh trong SGK -Một số hình ảnh minh hoạ ngoài SGK IV.Hoạt động dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động thầy trò Hoạt động 1: Theo nhóm: Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm nhỏ - N1: Tìm hiểu ngành đường bộ - N2: Tìm hiểu ngành đường sắt - N3: Tìm hiểu ngành đường sông - N4: Tìm hiểu ngành đường biển - N5: Tìm hiểu ngành đường hàng không. - N6: Tìm hiểu ngành đường ống.. Nội dung chính I. Ngành GTVT 1.Đường bộ - Sự phát triển: + Mạng lưới được mở rộng và hiện đại hoá. Chất lượng còn thấp. + Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển đều tăng. - Các tuyến đường chính:. Hoạt động 1: Theo nhóm:. + Bắc - Nam: Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí. Đại diện các nhóm lên trình bày minh. Gv treo bản đồ GTVT Việt nam. Các + Trở thành bộ phận của đường bộ xuyên nhóm sử dụng bản đồ, chỉ ra sự phân bố mạng lưới các ngành GTVT trên Á..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> bản đồ.. 2.Đường sắt:. - Sự phát triển: Chiều dài 3143km - 2005 Gv tổng kết, đánh giá và chốt lại kiến thức. + Trước 1991 phát triển chậm, hiện nay chất lượng phục vụ tăng rõ rệt. + Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng rõ rệt. - Các tuyến đường chính: + Đường sắt Thống Nhất: 1726km. + Các tuyến khác: Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Lào Cai... 3.Đường sông: - Sự phát triển: Chiều dài 11000km. + Phương tiện đa dạng nhưng chậm đổi mới. 30 cảng sông với công suất 100triệu tấn/năm. + Từ 1990 - 2004: Khối lượng hành khách và hàng hoá vận chuyển tăng nhưng chậm. 4.Đường biển: - Sự phát triển: Giữ vai trò quan trọng trong vận tải quốc tế. + Cả nước có 73 cảng lớn nhỏ. Dự kiến 2010 công suất là 240triệu tấn. - Các tuyến chính: Hải Phòng - Tp Hồ Chí Minh 1500km 5.Đường hàng không: - Sự phát triển: Ngành mới phát triển nhưng có tốc độ phát triển nhanh. + 1990 - 2004: khối lượng hàng tăng 24,6lần, KLLC tăng 57,5lần. Hành khách tăng 11lần, luân chuyển tăng 20,5lần + Cả nước có 19 sân bay, 5 sân bay quốc tế. - Các tuyến chính: Xoay quanh ba đầu.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> mối: Hà Nội - Đà Nẵng và Tp Hồ Chí Minh. 6.Đường ống: - Là ngành mới phát triển, gắn liền với Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành bưu chính – các nhân/ lớp - HS đọc SGK cho biết: vai trò, đặc điểm, hiện trạng phát triển ngành Bưu chính nước ta và những giải pháp trong gian đoạn tới.. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phát triển ngành viễn thông - cả lớp HS đọc SGK cho biết: - Tình hình phát triển ngành viễn thông nước ta trước thời kì đổi mới và trong những năm gần đây. - Tại sao trong những năm gần đây ngành viễn thông nước ta có tốc độ tăng trưởng cao?. ngành dầu khí. II - Ngµnh TTLL 1. Bưu chính: - Vai trò: + Góp phàn rút ngắn khoảng cách giữa các vùng, miền, giữa nông thôn và thành thị, giữa nước ta vứoi quốc tế. + Giúp cho nhân dân tiếp cận với thông tin, chính sách của Nhà nước. - Đặc điểm: chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp. - Thực trạng: + Kỹ thuật đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân + Phân bố chưa đều trên toàn quốc. - Giai đoạn tới: + Triển khai thêm các hoạc động mang tính kinh doanh đề phù hợp với kinh tế thị trường. + Áp dụng tiến bộ về KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển. 2. Viễn thông: a. Sự phát triển: - Trước thời kì đổi mới: + Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ lạc hậu. + Dịch vụ nghèo nàn. + Đối tượng và phạm vi phcụ vụ hẹp, chủ yếu phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước và một số cơ sở sản xuất. - Những năm gần đây: + Tốc độ tăng trưởng cao. + Bước đầu có CS VCKT và mạng lưới tiên tiến hiện đại + Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú. + Đối tượng phục vụ rộng rãi + Điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc. + Đến năm 2005 đạt 19 thuê bao/ 100 dân b. Mạng viễn thông:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc. -Đón đầu các thành tựu kỹ thuật hiện đại của thế giới. - Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển. * Mạng điện thoai (nội hạt và đường dài) - Toàn quốc có 4 trung tâm thông tin đường dài cấp vùng - Điện thoại quốc tế có 3 cửa chính - Mạng điện thoại phát triển nhanh * Mạng phi thoại: đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại hình dịch vụ mới, kỹ thuậ tiên tiến (mạng Fax). * Mạng truyền dẫn: được sử dụng với nhiều phương thức khác nhau. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét, đối chiếu bài làm của học sinh với bài mẫu. - Hướng dẫn học sinh về nhà tiếp tục làm bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài thực hành như một bài làm hoàn chỉnh. TIẾT 30 - BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta. - Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta. - Phân tích số liệu, biểu đồ các loại. 3. Thái độ: giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Át lát địa lí Việt Nam - Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại Việt Nam - Tranh ảnh băng hình về hoạt động thương mại. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: cả lớp Tìm hiểu hoạt động nội thương: Bước 1: Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục 1, hình 43.1, các hình ảnh và bảng số liệu sau, em hãy: - Nêu tình hình phát triển của ngành thương mại nước ta? - Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán lẻ HH và DTDV phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ 1995 – 2005. - Nhận xét sự phân bố của hoạt động nội thương. Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Nhóm Tìm hiểu tình hình hoạt động ngoại thương Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm Nghiên cứu mục 2, hình 43.2, 43.3, bảng 43, bảng số liệu ở bài tập 1 và các thông tin - Nêu rõ tình hình xuất nhập khẩu; xuất. Nội dung chính 1.Thương mại: có vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với khu vực và quốc tế a. Nội thương: Tình hình phát triển: - HĐ trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất lâu. - Phát triển vượt bậc từ khi đất nước bươc vào công cuộc đổi mới. Cơ cấu theo thành phần kinh tế: - Có sự chuyển biến tích cực theo nền kinh tế thị trường: + Khu vực nhà nước giảm. + Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. b. Ngoại thương: Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt: - Về cơ cấu: + Trước đổi mới nước ta là một nước nhập siêu + Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> khẩu; nhập khẩu của nước ta. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Nhóm 1, 2: Tìm hiểu hoạt động xuất khẩu: - Nhận xét tình hình XK của nước ta? - Cho biết những mặt hàng XK chủ lực? - Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng XK trong những năm gần đây? Nhóm 3, 4: Tìm hiểu hoạt động nhập khẩu: - Nhận xét tình hình nhập khẩu của nứơc ta. - Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu? Bước 2: HS đại diện các nhóm trả lời.. Gv cho hoc sinh nghiên cứu SGK. Thế nào là tài nguyên du lich? GV nhấn mạnh lại các ý vì đây là khái niêm mới. HS đọc sách. Gv yêu cầu một em lên bảng sơ đồ hoá sự phân loại tìa nguyên du lich. GV nhận xét và hoàn thàn sơ đồ. Dựa trên sưo đồ GV nêu câu hỏi để học sinh phân tích về các loại tài nguyên du lịch ở nước ta: - Địa hình nước ta có những tiềm năng gì cho phát triển du lịch? - Kể tên và năm đựơc công nhận các thắng cảnh là di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta?. tới sự cân đối + Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới - Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng hoá. - Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới. - VN trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO. Xuất khẩu: - Có những vượt trội về quy mô, cơ cấu và thị trường. - Quy mô/kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng - Mặt hàng XK: + Tăng cả về số loại , số lương và cơ cấu Hàng XK chủ yếu là khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. + Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia công lớn, giá thành sản phẩm còn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập + Thị trường mở rộng: lớn nhất là Mỹ, sau đó là Nhật Bản rồi Trung Quốc. Nhập khẩu: - Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn xuất khẩu - Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.còn lại là hàng tiêu dùng. + Thị trương chủ yếu là châu á Thái Bình Dương và Châu Âu. 2. Du lịch Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ngưốic thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu duc lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. *Tài nguyên du lịch tự nhiên: - Địa hình: có 5-6 vạn km địa hình caxtơ với 200 hang động đẹp: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha (được UNESCO công nhận là di sản thiên nhien thế giới làn lượt vào năm 1994 và 2003), Bích Động…Ven bển có 125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có khả năng phát triển DL..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Khí hậu nước ta có đặc điểm gì thuận lợi cho du lịch? - Phân tích ý nghĩa của tài nguyên nước?. Gv phân tích tài nguyên sinh vật, đặc biêt là 28 VQG vì trong SGK chỉ nêu 27 VQG, đến nay nước ta đã có 28 VQG (VQG thứ 28 mới thành lập ở Lâm Đồng). - Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Hà Tĩnh? - Kể tên và xác đinh trên bản đồ các di sản văn hoá vật thể ở nước ta đựơc UNESCO công nhận? Gv Giảng giải.. Các làng nghề truyền thống ở nước ta? Hoạt động 3. Gv thông báo Gv tổ chức cho học sinh làm việc với At lat địa lí Việt Nam và các hình trong SGK để thấy sự phát triển của ngành du lịch: - Nhận xét hình 43.2 và 43.3? - Năm du lịch 2008 đựơc diễn ra ở đâu? - Số khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng nhanh song vẫn đang còn ít, vì sao? Hoạt động 4. Xác đinh các vùng du lịch chủ yếu của nước ta? Nước ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn ở đâu? Các tam giác tăng trưởng du lịch? Tuyến du lịch di sản Miền Trung từ đâu đến đâu? 4. Củng cố:. - Khí hậu: Tương đối thuận lợi phát triển DL - Nguồn nước: các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt ở vùng sông nước ĐBSCL, các thác nước. Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch. - Sinh vật: nước ta có 28 VQG, 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát triển du lịch sinh thái. * Tài nguyên du lịch nhân văn: - Nước ta có 5 di sản vật thể được UNESCO công nhận là: Cố đô Huế (12-1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn (đều đựơc công nhận và 12-1999). - Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa dạng: lễ hội chùa Hương… trong đó nước ta đã đựơc UNESCO công nhận Nhã nhạc cung đình Huế và Cồng chiêng Tây Nguyên là di sản phi vật thể. - Các làng nghề truyền thông…. 2. Tình hình phát triển và các trung tâm chủ yếu - Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 khi Cty du Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy nhiên địa lí nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay. - Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93 triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ đồng. - Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ (29 tỉnh-thành), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (29 tỉnh thành). - Tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, TPHCM – Nha Trang - Đà Lạt - Tuyến du lịch di sản Miền Trung - Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang….

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Thương mại gồm những ngành nào? Tình hình phát triển mỗi ngành như thế nào? - Tại sao trong nền kinh tế thị trường , thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1 trang 179. Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I I - MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ bài 20 đến bài 31. Chủ yếu là các vấn đề phát triển trong các ngành kinh tế nước ta. - Cũng cố những kiến thức đã học, bổ sung những phần còn thiếu và cón yếu - Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC;.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Bản đồ các ngành kinh tế. - Bảng phụ... II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra theo câu hỏi ôn tập. 3/ Nội dung ôn tập. 1 - Lý thuyết: a, Những vấn đề phát triển công nghiệp, nông nghiệp - Điều kiện phát triển, nông nghiệp, công nghiệp của nước ta. - Cơ cấu và sự chuyển dich cơ cấu ngành nông nghiệp, công nghiệp của nước ta trong những năm qua là khá mạnh mẽ. - Vần đề phát triển các ngành, nông nghiệp, công nghiệp trọng điểm - Sự phân hoá lãnh thổ, nông nghiệp, công nghiệp nước ta. - Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp. b, Vấn đề phát triển ngành GTVT: - Sự phát triển của các ngành GTVT nước ta. - Thực trạng mạng lưới GTVT nước ta. Những hạn chế và phương hướng phát triển. c, Ngành TTLL: - Bao gồm hai hoạt động chính: Bưu chính và viễn thông. + Bưu chính: Ra đời sớm, gồm các hoạt động như gửi thư, bưu phẩm, điện hoa...Nhìn chung công nghệ còn lạc hậu + Viễn thông: Tốc độ phát triển nhanh, mạng lưới rộng khắp và công nghệ hiện đại do đón đầu quá trình phát triển của thế giới. d, Vấn đề phát triển thương mại: - Bao gồm hai hoạt động chính: Nội thương và ngoại thương. + Nội thương: Tình hình phát triển có sự phân hoá theo từng thời kí và theo thành phần, lãnh thổ. + Ngoại thương: Ngoại thương nước ta có nhiều khởi sắc những năm gần đây.Tuy nhiên cán cân xuất nhập khẩu vẫn thiên về nhập siêu và quy mô nhỏ so với các nước khác. 2 - Rèn luyện kĩ năng: - Kĩ năng cơ bản: Rèn luyện kĩ năng đọc và xác định, phân tích giải thích các đối tượng phân bố trên bản đồ GTVT. - Các kĩ năng khác: Vẽ biểu đồ, phân tích bảng số liệu và nhận xét giải thích... 4/ Củng cố: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Giáo viên cho học sinh về nhà ôn tập theo hệ thống các câu hỏi. - Giờ sau kiểm tra học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TUẦN 18 Ngày dạy: Tiết 37 - Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I./ MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần: 1./ Về kiến thức: -Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội -Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng 2./ Về kĩ năng: -Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. -Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được. 3./ Về thái độ, hành vi: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc. II./ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bản đồ tự nhiên VN treo tường. -Bản đồ kinh tế vùng -Atlat địa lý Việt Nam. III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: -Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? 3./ Bài mới:. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1:Khái quát vùng Hình thức: GV – HS (cả lớp) Bước 1:GV sd bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hỏi: -Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa? ->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến thức. -Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB (dự vào SGK và Atlat). Bước 2: Cho hs khai thác Atlat và SGK, nêu câu hỏi: -Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của vùng? -ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó khăn. Nội dung chính I./ KHÁI QUÁT CHUNG: -Gồm 15 tỉnh. -DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. (I). -DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước. -Tiếp giáp (Atlat). -> VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. -TNTN đa dạng -> có khả năng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> gì đối với việc phát triển KT-XH của vùng? ->HS trả lời. GV giúp hs chuẩn kiến thức. *GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào?. đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.. Chuyển ý Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong các hoạt động kinh tế.( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ) Bước 1: GV hỏi : -Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện? Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng? -GV lập bảng sau để hs điền thông tin vào Bước 2: HS trả lời ( có gợi ý) Loại khoáng sản Phân bố. =>>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.. Tên nhà máy Thủy điện …………... Nhiệt điện ……………. Công suất. Phân bố. Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến thức.. -Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt ( thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…). -CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.. II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ 1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. a)Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: -Giàu khoáng sản. -Trữ năng lớn nhất nước. (dẫn chứng). +Khó khăn: -Khai thác KS, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. -Một số loại KS có nguy cơ cạn kiệt… b) Tình hình phát triển: +Khai thác, chế biến khoáng sản: -Kim loại: (atlat). -Năng lượng: (atlat). -Phi KL: (atlat). -VLXD: (atlat). ->Cơ cấu công nghiệp đa dạng.. Chuyển ý Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi. Hình thức: chia nhóm lớn.. +Thủy điện: (atlat). Tên nhà máy Công suất Phân bố Thủy điện …………... Nhiệt điện.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học tập). -Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt. -Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi.. Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết quả.. Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày -> các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn kiến thức.. …………… *Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên. 2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a./ Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: *Tự nhiên: -Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa… -Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. -Địa hình cao. *KT-XH: - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi -> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. +Khó khăn: -Địa hình hiểm trở. -Rét, Sương muối. -Thiếu nước về mùa đông. -Cơ sở chế biến. -GTVT chưa thật hoàn thiện b./ Tình hình phát triển: ( phiếu học tập).. Chuyển ý Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế biển. Hình thức: cá nhân – lớp. Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó?. c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư. 3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc a./ Điều kiện phát triển: -Nhiều đồng cỏ. -Lương thực cho người được giải.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức.. quyết tốt hơn. *Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp. b./ Tình hình phát triển và phân bố: ( phiếu học tập). 4./ Kinh tế biển -Đánh bắt. -Nuôi trồng. -Du lịch. -GTVT biển… *Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…. 4./ Củng cố: Tự Luận: -Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? Trắc nghiệm: Câu 1:Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt bậc nhất Đông Nam Á: a. Sắt b. Than đá c. Thiếc d. Apatit Câu 2: Yếu tố quyết định nhất để TD&MNBB thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta: a. Có đất Feralit màu mỡ b. Có địa hình hiểm trở c. Khí hậu có mùa Đông lạnh và nhiều đồi núi d. Truyền thống canh tác lâu đời Câu 3: Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta là ở: a.Hệ thống sông Hồng b. Hệ thống sông Đà c. Hệ thống sông Thái Bình d. Hệ thống sông Đồng Nai 5./ Hướng dẫn về nhà: -Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. PHỤ LỤC 1./ Phiếu học tập a./ Điều kiện phát triển: Thuận lợi Khó khăn Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH b./ Tình hình phát triển và phân bố: Tên/loại. Tình hình phát triển và phân bố.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TUẦN 19 Ngày dạy: Tiết 38 - BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 1. Kiến thức: - Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng. - Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sông Hồng. - Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về sự chuyển dịch đó 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ sản, …), mạng lưới giao thông và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng. - Phân tích được các hình ảnh và bảng biểu trong SGK. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng về vấn đề dân số. - Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. II/ Thiết bị dạy học: - Atlát địa lí Việt Nam - Bản đồ tự nhiên ĐBSH III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Mở bài: Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên. Hoạt động Thầy - Trò HĐ1: Cá nhân Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sôngHồng - Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí VN trang 21 hoặc H-46.3. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Xác định các đơn vị hành chính của Đồng bằng sông Hồng. 2) Xác định ranh giới. 3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH. 4) Nêu ý nghĩa. - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Nội dung I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng: 1. Các thế mạnh: a. Vị trí địa lí: - Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước. - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. - Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. - Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HĐ2: Cặp đôi Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH - Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H46.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai, khí hậu, nguồn nước, tai nguyên biển, khoáng sản. 2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH. 3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở ĐBSH. 4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH.  Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSH? - Bước 2: HS trình bày có phản hồi thông tin. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức.. Bộ. Ý nghĩa: + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh 2. Hạn chế: - Dân số đông, mật độ dân số.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> HĐ3: Nhóm Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH - Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ.  Nhóm 1,2: Giải thích tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?  Nhóm 3,4: Nhận xét biểu bảng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và ĐBSH. Cơ cấu GDP của cả nước. Năm 1990 1995 Khu vực I 22,7 28,8 Khu vực II 38,7 27,2 Khu vựcIII 38,6 44,0. 2005 41,0 21,0 38,0. Cơ cấu GDP của ĐBSH Năm 1990 1995 2005 Khu vực I 45,6 32,6 25,1 Khu vực II 22,7 25,4 29,9 Khu vựcIII 31,7 42,0 45,0  Nhóm 5,6: Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH - Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ sung. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức.. cao gây sức ép về nhiều mặt. - Thường có thiên tai. - Sự suy thoái một số loại tài nguyên. II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 1. Thực trạng: Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất. 2. Định hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I:  Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.  Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động. + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…. 4. Củng cố: HS trả lởi các câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà dựa vào bảng số liệu trong bài học. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TUẦN 20 Ngày giảng: Tiết 34-BÀI 34: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ VỚI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. I.. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức trong bài 33 Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở ĐBSH Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết. 2. Kĩ năng: Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết. Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn đề sản xuất lương thực ở ĐBSH, từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các loại bản đồ: hình thể, phân bố dân cư, nông nghiệp của vùng ĐBSH - Các dụng cụ học tập cần thiết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh tốc độ tăng trưởng về DS và sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng đối với cả nước Hình thức: cá nhân Bước 1: Gv yêu cầu HS theo dõi bảng số liệu trong SGK, hướng dẫn cách tính tốc độ tăng trưởng và tỉ trọng theo yêu cầu của đề bài đặt ra Bước 2: GV theo dõi, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của HS trong quá trình làm việc Bước 3: HS trình bày kết quả làm việc, GV nhận xét đối chiếu kết quả. 1. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng Cả nước 1995 2005 1995 Số dân 100 111.7 100 Diện tích gieo trồng 100 109.3 100 cây LT có hạt Sản lượng LT có 100 122.0 100 hạt Bình quân LT có 100 109.4 100 hạt 2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số Các chỉ số. Đồng bằng sông Hồng. Cả nước. 2005 115.4 114.4 151.5 131.4.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Số dân Diện tích gieo trồng cây LT có hạt Sản lượng LT có hạt Bình quân LT có hạt. 1995 22.4 15.3. 2005 21.7 14.6. 1995 100 100. 2005 100 100. 20.4. 16.5. 100. 100. 91.1. 75.9. 100. 100. Bước 4: GV hướng dẫn HS nhận xét bảng số liệu (Nhận xét: Tỉ trọng các chỉ số trong bảng số liệu của đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần so với tỉ trọng chung của cả nước, tiếp sau đó là tỉ trọng sản lượng lương thực có hạt, số dân, diện tích gieo trồng cây LT có hạt). Bước 5: Gv kiểm tra bài làm của HS, yêu cầu một số HS làm mẫu, các HS trong lớp cùng nhận xét, sau đó có thể yêu cầu thu bài tại lớp hoặc về nhà hoàn thiện. Hoạt động 2: Phân tích và tgiair thích mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH và đề ra hướng giải quyết. Hình thức: cặp Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi Hai HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung kiến thức.  Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH: Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình quân LT có hạt theo đầu người vẫn giảm so với cả nước.  Phương hướng giải quyết Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực Thực hiện tốt công tác DS kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ sinh Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả. 4.Củng cố: GV nhận xét giờ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày dạy: Tiết 35 - BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển - Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng . 2. Kĩ năng - Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài - Phân tích, thu thập các số trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết. 3. Thái độ: Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vêh Tổ quốc II.. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ kinh Bắc trung Bộ - Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học - Atlat địa lí VN IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng Hình thức: cá nhân GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lí của vùng BTB trong cả nước và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: + Xác định vị trí địa lí của vùng BTB + Kể tên các tỉnh trong vùng + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng Một HS trình bày, các HS khác nhâïn xét, bổ sung, GV chốt kiến thức. 1. Khái quát chung: a) Vị trí địa lí và lãnh thổ: - BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước - Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông => thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh b) Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu và hạn chế của vùng của vùng (phụ lục 1) Hình thức: cặp - Bước 1: GV yêu cầu HS bằng kiến thức đã học và nội dung SGK hoàn thiện phiếu HT 1 - Bước 2: GV hướng dẫn HS điền các thông tin nổi bật về thế mạnh và hạn chế của vùng - Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. Hình thức: nhóm + Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ - Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm nghiệp - Nhóm 2: tìm hiểu về nông nghiệp - Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp + Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin và gợi ý ề vấn đề tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng + Bước 3: GV yêu cầu các nhóm HS trình bày, nhận xét và bổ sung hoàn thiện Hoạt động 4: tìm hiểu sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT. Hình thức: cá nhân HS hoàn thành 2 nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1: tìm hiểu ngành công nghiệp - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết: + BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp? + Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của. 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp (phụ lục 2). 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp - Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> các trung tâm. - Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng. - Bước 3: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung * Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết: + Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng? + Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng - Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng - Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét và chốt kiến thức.. và có thể lọc hóa dầu. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế b) Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KTXH của vùng - Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.. 4. Củng cố: ? Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB ? Vì sao đồi sống nhân dân vùng còn nhiều khó khăn, trở ngại 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị nội dung bài 36 IV/ PHỤ LỤC 1. PHIẾU HỌC TẬP 1: Nội dung tìm hiểu Thuận lợi Điều kiện tự nhiên và TNTN Kinh tế – xã hội 2. PHIẾU HỌC TẬP 2 Lâm nghiệp Nông nghiệp. Khó khăn. Ngư nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Thế mạnh Khó khăn Hướng giải quyết 3. THÔNG TIN PHẢN HỒI Phiếu học tập 1: Nội dung tìm hiểu. Thuận lợi. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng - dải đồng bằng ven biển, đất đai đa Điều kiện tự dạng nhiên và - Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, TNTN cát,.. - Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, Kinh tế – xã cần cù, chịu khó hội - Nhiều di tích văn hóa, lịch sử - Là mảnh đất địa linh nhân kiệt. Thế mạnh. Khó khăn. Hướng giải quyết. Phiếu học tập 2: Lâm nghiệp - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước) - Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến => phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. Khó khăn - Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên còn phân tán. - Mức sống thấp - hạ tầng kém phát triển. Nông nghiệp - Đất đai đa dạng: phù sa, feralit - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng => phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp. Ngư nghiệp - Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí - có nhiều sông lớn => phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. - Thiếu cơ sở vật chất, máy - độ phì kém, chịu Thiên tai xảy ra móc nhiều thiên tai thường xuyên - Cháy rừng - Thiếu vốn và lực lượng quản lí - Khai thác đi đối với tu bổ, - Giải quyết các vẫn Đầu tư trang thiết bảo vệ và tròng rừng đề lương thực bị, đẩy mạnh - Mở rộng thị trường đánh bắt xa bờ và công nghiệp chế biến.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> TUẦN 21 Ngày dạy: Tiết 36 - BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá. 2. Về kỹ năng: - Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Khởi động: - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. Hoạt động của Giáo viên và học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của DH NTB Hình thức: cả lớp Hỏi: Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tếxã hội của vùng? - Bước 1: Gọi 1 HS lên bảng xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ. HS bổ sung , GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính I. Khái quát chung: 1. Phạm vi lãnh thổ: - Gồm 8 tỉnh, thành phố - DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước) - Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước) - Có 2 quần đảo xa bờ. 2. Vị trí địa lí: - Phía Bắc: - Phía Tây: - Phía Đông: - Phía Nam:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Bước 2: Hỏi: Vị trí Địa lí có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng? HS phân tích những thuận lợi và khó khăn cơ bản của vị trí Địa lí DH-NTB GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức.. + Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng + Khó khăn: Khu vực thường xảy ra thiên tai. Chuyển ý. 3. Các thế mạnh và hạn chế: Thông tin phản hồi. Hoạt động 2: Các thế mạnh và hạn chế của Duyên hải Nam Trung Bộ Hình thức: Thảo luận cá nhân/cặp Hỏi: nêu tóm tắt các thế mạnh, hạn chế về tự nhiên và kinh tế – xã hội của DH NTB Bước 1: Phân công nhiệm vụ và giao phiếu học tập Dãy bàn trái: Trình bày phần tự nhiên Dãy bàn phải: Trình bày phần kinh tế-xã hội Bước 2: Gọi đại diện cặp trình bày, các cặp khác bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức Chuyển ý: Bước 1: Hỏi: Cho biết đặc điểm về cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. So với BTB, DH NTB hình thành cơ cấu kinh tế như thế nào? Bước 2: HS trả lời, GV đánh giá cho điểm, chuyển mục. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển Hình thức: hoạt động nhóm: Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ, quy định thời gian + Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu) + Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển + Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải + Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và. II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. 1. Nghề cá: - Tiềm năng phát triển - Sản lượng - Chế biến - Vai trò 2. Du lịch biển: - Tiềm năng phát triển - Tác động đến các ngành khác 3. Dịch vụ hàng hải: 4. Khai thác KS và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí (Bình Thuận) - Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…. III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: 1. Phát triển công nghiệp: - Các trung tâm CN trong vùng + Quy mô:nhỏ và trung bình + Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> sản xuất muối. + Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến NBước 2: đại diện các nhóm trình bày kết L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng… quả. Các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá, chuẩn kiến thức. 2. Phát triển cơ sở năng lượng: - Đường dây 500 KV *Hoạt động 4: Tìm hiểu về phát triển - Xây dựng các NM thủy điện quy công nghiệp và cơ sở hạ tầng. mô trung bình và tương đối lớn: Hình thức: Cá nhân/lớp. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – - Hỏi: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình Đa Mi, Avương. 49, xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu - Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiênngành) Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Ngãi, Bình Định. 3. Phát triển giao thông vận tải: - Quốc lộ 1 - Đường Sắt Bắc – Nam - Hỏi: Để đáp ứng nhu cầu phát triển - Các tuyến Đông- Tây kinh tế, vấn đề năng lượng của vùng cần - Các hải cảng, sân bay phải giải quyết như thế nào? HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã có và đang xây dựng của vùng - Hỏi: xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức - Hỏi: Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng. Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của vùng? 4. Củng cố: Câu 1: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A. Các bãi biển B. Thuộc tỉnh, thành phố 1. Sa Huỳnh a. Ninh Thuận 2. Quy Nhơn b. Quảng Ngãi 3. Cà Ná c. Bình Định Câu 2: Gió Tây khô nóng(gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào mùa hạ của vùng nào sau đây ? A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 3: Các di sản văn hóa thế giới của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn B. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An C. Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế D. Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế Câu 4: Ghép các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp: Nhà máy thủy điện Thuộc tỉnh, thành phố 1. Sông Hinh A. Bình Định 2. Vĩnh Sơn B. Phú Yên 3. A Vương C. Quảng Nam 4. Hàm Thuận-ĐaMi Bình Thuận Đáp án: A. 1A, 2B, 3C, 4D B. 1B, 2A, 3C, 4D C. 1D, 2C, 3B, 4A D. 1C, 2D, 3B, 4A 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 209) - Chuẩn bị bài thực hành. PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN PHẢN HỒI. Phiếu học tập Tiêu mục Thế mạnh Hạn chế Tự nhiên Kinh tế – xã hội Thông tin phản hồi Tiêu mục Tự nhiên. Kinh tế – xã hội. Thế mạnh -Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản -Chăn nuôi gia súc -Khai thác khoáng sản -Phát triển thủy điện -Khai thác tài nguyên lâm sản - Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn - Góp phần làm phong phú thêm về thế mạnh du lịch của vùng - Có nhiều đô thị thu hút đầu tư nước ngoài. Hạn chế - Mùa mưa lũ lên nhanh - Mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài(Ninh Thuận, Bình Thuận) - Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chủ yếu - Khu vực chịa ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh - Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TUẦN 22 Ngày dạy: Tiết 37-Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng - Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy năng - Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này. 2. Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học - Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng 3. Thái độ Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Tây Nguyên - Các bảng số liệu liên quan đến bài học - Atlat địa lí VN III. HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cồng chiêng Tây Nguyên và cho biết những hiểu biết của mình về không gian văn hóa cồng chiêng. Gv giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và tiềm năng, triển vọng phát triển KT-XH của Tây Nguyên  vào bài Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng Hình thức: cá nhân - Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ vị trí của vùng Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: + Xác định vị trí của Tây Nguyên + kể tên các tỉnh trong vùng + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng Một số HS trình bày, các HS khác nhạn. Nội dung chính 1. Khái quát chung Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk Nông Và Lâm Đồng. - Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.  Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí chiến lược về an.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Cặp – tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng. Bước 1: GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình, tim ra các thế mạnh và hạn chế của vùng Tây Nguyên Bước 2: GV hướng dẫn các chi tiết cần tìm hiểu, từng cặp HS trao đổi, thảo luận Bước 3: GV gọi một số HS trình bày kết quả tìm hiểu, nhận xét và tổng kết.. ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế. Các thế mạnh và hạn chế của vùng:  Thế mạnh: - Đất bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước - Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo cộ cao - Diện tích rừng và đợ che phủ của rừng cao nhất nước - Có quặng boxit với trũ lượng hàng tỉ tấn - Trữ năng thủy điện tương đối lớn - Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú  Khó khăn: - Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống - Thiếu lao động lành nghề - Mức sống của nhân dân còn thấp - Cơ sở hạ tầng còn thiếu. Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp atlat địa lí VN và các bảng số liệu để 2. Phát triển cây công nghiệp lâu thực hiện 2 nhiệm vụ: năm: - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển - Là vùng có nhiều tiềm năng phát cây công nghiệp lâu năm. triển cây công nghiệp - Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bảng: + Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. Cây % diện % sản Phân + Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ công tích s/v lượng bố ba dan nghiệp cả s/v cả + Thu hút được nhiều lao động, cơ sở nước nước chế biến được cải thiện - Hiện trạng sản xuất và phân bố 3. Khai thác và chế biến lâm sản:  Hiện trạng - Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước - Nạn phá rừng ngày càng gia tăng.

<span class='text_page_counter'>(116)</span>  Hậu quả - Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ - Đe dọa môi trường sống của các loài động vật - Hạ mức nước ngầm vào mùa khô  Biện pháp : khai tác hợp lí tài nguyên rừng. 4. Khai thác thủy năng kết hợp với Hoạt động 5: Cặp thủy lợi: Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sách giáo * Ý nghĩa: khoa, kết hợp với kiến thức, thông tin bản - Phát triển ngành công nghiệp năng thân, hoàn thiện bảng sau: lượng Sông Nhà máy thủy Ý - Đảm bảo nguồn cung cấp năng điện – công suất nghĩa lượng cho các nhà máy luyện nhôm Đã xây Đang - Cung cấp nước tưới vào mùa khô, dựng xây tiêu nước vào màu mưa dựng - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy Xê xan sản. Xrê pôk Đồng Nai Bước 2: GV hướng dẫn HS hoàn thiện nội dung bảng Bước 3: Hs trình bày, GV tổng kết nội dung 4. Củng cố: Hs trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài Làm bài tập. Chuẩn bị nội dung thực hành..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày dạy: Tiết 38 - Bài 38: THỰC HÀNH So sánh cây công nghiệp, gia súc Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ.. -. . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Củng cố thêm kiến thức trong bài 37 Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Các loại bản đồ hình thể, công nghiệp, nông nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ. Atlat địa lí VN Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ III. HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS làm việc cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài. Bước 2: GV và HS phân tích đề bài và hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành: Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích. CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %) Cả nước. Cây công nghiệp lâu năm Cà phê Chè Cao su Các cây khác. Tây Nguyên. 100. Trung du và miền núi BB 100. 30.4 7.5 29.5 32.6. 3.6 87.9 8.5. 70.2 4.3 17.2 8.3. 100.  Tính qui mô: Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là: - Tây Nguyên = 2,64 (đvbk) - Cả nước = 14,05 (đvbk)  Vẽ biểu đồ:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 30.4. 32.6. Caø pheâ Cheø Cao su Caùc caây khaùc. 7.5 29.5. Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núi BB, Tây Nguyên. 30.4. 32.6. Caø pheâ Cheø Cao su. 7.5. Caùc caây khaùc. 29.5. 8.5. 3.6. 0. Caø pheâ Cheø Cao su Caùc caây khaùc 87.9. Trung du mieàn nuùi phía Baéc. Taây Nguyeân. Cả nước. Hoạt động 2: Nhâïn xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giwuax trung du miền núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc) Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span>  Giống nhau: a. Qui mô: - Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng) - Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè… tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu b. Về hướng chuyên môn hóa - Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm - Đạt hiệu quả kinh tế cao c. Về điều kiện phát triển - Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung - Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp - Đượïc sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.  Khác nhau: Trung du và miền núi Tây Nguyên Bắc Bộ Về vị trí và vai trò của Là vùng chuyên Là vùng chuyên canh từng vùng canh cây công cây công nhiệp lớn thứ nghiệp lớn thứ 3 cả 2 cả nước nước Về hướng chuyên môn + Quan Tọng Nhất Là + Quan trong nhất là cà hóa Chè, Sau Đó Là Quế, phê, sau đó là cao su , Sơn, Hồi. chè + Các cây công nghiệp + một số cây công ngắn ngày có thuốc lá, nghiệp ngắn ngày: dâu đậu tương tằm, bông vải Về điều kiện phát triển  Địa hình Miền núi bị chia cắt Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng  Khí hậu Có mùa đông lạnh cộng Cận xích đạo với mùa với độ cao địa hình nên khô sâu sắc có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè)  Đất đai Đất feralit trên đá Đất bazan màu mỡ, tâng phiến, đa gờ nai và các phông hóa sâu, phân bố laoij đá mẹ khác tập trung  KT-XH - Là nơi cư trú của - Vùng nhập cư lớn nhiều dân tộc ít người nhất nước ta - Cơ sở chế biến còn - Cơ sở hạ tầng còn hạn chế thiếu nhiều  Giải thích:nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở 2 vùng.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên: + Trung du miền núi BB có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ. + Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chuyên canh có qui mô lớn và tập trung - Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất + Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời + Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê Hoạt động 3: Tính tỉ trọng trâu bò trong tổng đàn trâu bỏ cả nước IV. ĐÁNH GIÁ GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS về nhà hoàn thiện bài thực hành Chuẩn bị bài. TUẦN 26 Ngày dạy: Tiết 39 - Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước - Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng - Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng 2. Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học - Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ - Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học - Atlat địa lí VN III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ thông qua việc cho HS quan sát một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu công nghiệp… Hoạt động của GV và HS Hoạt Động 1: tìm hiểu những nét khái quát về vùng ĐNB Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời: 1.Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so sánh diện tích của ĐNB với các vùng đã học 2.Nêu nhận xét về một số chỉ số của ĐNB so với các vùng khác, cả nước. HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng Hình thức: cặp - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thiện phiếu học tập 1 - Bước 2: HS làm việc theo cặp, Gv quan sát, hướng dẫn - Bước 3: GV gọi một HS trình bày, các HS còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức .. Nội dung chính 1. Khái quát chung: - Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình - Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.. Hoạt động 3: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Hình thức: nhóm - Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu? - Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm và chia nhiệm vụ vho từng nhóm:. 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: (phụ lục). 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: (thông tin phản hồi phiếu học tập 1).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> + Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong công nghiệp. + Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nông – lâm nghiệp + Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ + Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển - Bước 3: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bước 4 : GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận 4. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng. 2. Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so với các vùng đã học 4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài Làm bài tập Về nhà chuẩn bị trước bài thực hành. IV.PHỤ LỤC Phiếu học tập 1 Thế mạnh Vị trí địa lí Điều kiện tự nhiên và TNTN. Kinh tế – xã hội. -. Đất đai: Khí hậu : Thủy sản: Rừng: Khoáng sản: Sông: Nguồn lao động Cơ sở vật chất kĩ thuật Cơ sơ hạ tầng Thông tin phản hồi Phiếu học tập 1. Hạn chế.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Thế mạnh Vị trí địa lí Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến Điều kiện tự - Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của nhiên và TNTN vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt - Khí hậu : cận xích đạo  hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn - Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú  phát triển ngư nghiệp - Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ - Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh  thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng. - Sông: hệ thống sông Đồâng Nai có tiềm năng thủy điện lớn. Kinh tế – xã hội - Nguồn lao động: có chuyên môn cao - Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. - Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không.. Hạn chế. - Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt. - Diện tích rừng tự nhiên ít. - Ít chủng loại khoáng sản.. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. Biện pháp. Công nghiệp. Dịch vụ. - Tăng cường cơ sơ hạ tầng - Cải thiện cơ sở năng lượng - Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng - Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ. - Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ - Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. Nông – lâm nghiệp - Xây dựng các công trình thủy lợi - Thay đổi cơ cấu cây trồng - Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các. Kinh tế biển Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Kết quả. - Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao - Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,… - Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.. Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ. vườn quốc gia - Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước - Dự án Phước hào cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ. - Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí, … - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển - Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày dạy: Tiết 40 - BÀI 40: THỰC HÀNH I.. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức bài 39 - Trình bày được thế mạnh, tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ 2. Kĩ năng - Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết - Biết cách viết và trình bày báo cáo II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế ĐNB - Atlat địa lí VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung thực hành Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. - Bước 1: Gv yêu cầu HS đọc kĩ và xác định yêu cầu của đề bài. - Bước 2: GV hướng dẫn HS viết báo cáo về tình hình phát triển ngành:  Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ dầu khí của vùng).  Tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí  Tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến cơ cấu kinh tế chung của vùng. - Bước 3: GV nêu các gợi ý để HS viết báo cáo. Những gợi ý chính cho bài báo cáo: 1. Tiềm năng dầu khí của vùng: Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500.000 km2, trải rộng khắp vùng biển bao gồm các bể trầm tích: - Sông Hồng - Trung Bộ - Cửu Long - Nam Côn Sơn - Thổ Chu – Mã Lai Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn ở ĐNB được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí. * Bồn trũng Cửu Long hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác:  Hồng Ngọc  Rạng Đông  Bạch Hổ  Rồng.

<span class='text_page_counter'>(126)</span>  Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng  Hàng loạt các mỏ dầu khí khác lân cận * Bồn trũng Nam Côn Sơn:  Mỏ Đại Hùng  Mỏ Lan Đỏ  Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị khai thác 2. Sự phát triển của công nghiệp dầâu khí: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hinhfkhai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một số tranh ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thô ở nước ta (hầu hết sản xuất thô tập trung ở ĐNB). 3. Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB: - Ngoài việc khai thác dầu thô và khí đốt, còn có khí đồng hành. Từ năm 1995, khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuabin khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón, cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm - Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển… - Sự phát triển của công nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng một cách nhanh chóng và sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết vấn đè ô nhiễm môi trường trong qua strinhf vận chuyển, khai thác, chế biến dầu khí. Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế cảu vùng Đông Nam Bộ. - Bước 1: HS đọc SGK để xác định yêu cầu của đề bài. - Bước 2: Phân tích đề bài, GV hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:  Xử lí số liệu: GV chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: tính cơ cấu công nghiệp năm 1995 + Nhóm 2: tính cơ cấu công nghiệp năm 2005 Khu vực kinh tế 1995 2005 Tổng số 100 100 Khu vực Nhà nước 38.8 24.1 Khu vực ngoài Nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tư nước 41.5 52.5 ngoài Bước 3: HS vẽ biểu đồ vào tập Bước 4: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức 4. Củng cố: GV gọi một số HS đem tập lên chấm điểm để đánh giá kết quả làm việc của các em 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> TUẦN 29 Ngày dạy: Tiết 42 - Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I.. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng - Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của nó trong việc phát triển KT-XH. - Nhận thức được vấn đề cấp thiết và những biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực kinh tế quan trọng của cả nước. 2. Kĩ năng - Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat - Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan 3. Thái độ: có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên ĐBSCL - Atlat địa lí VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới  Mở bài: Thông qua bản đồ tường, GV dẫn HS đến với ĐBSCL và nhấn mạnh vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nơi này. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: tìm hiểu các bộ phận 1. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL: hợp thành ĐBSCL (lớp) - ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố - Bước 1: Hs dụa vào bản đồ Việt - Vị trí địa lí: Nam cho biết: + Bắc giáp ĐNB + Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ + Tây BẮc giáp Campuchia + Các bộ phận hợp thành đồng bằng + Tây giáp vịnh Thái Lan sông CL. + Đông giáp biển Đông - Bước 2: - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, + HS trả lời bao gồm: + GV nhận xét, bổ sung kiến thức và + Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực ghi những ý chính lên bảng. tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ): + Phần nằm ngoài phạn vi tác động trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> của 2 sông trên. Hoạt động 2: tìm hiểu những thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (nhóm/tập thể). - Bước 1: GV chia lớp và phân công nhiệm vụ cho HS: + Nhóm chẵn: tìm hiểu về tài nguyên đất và cho biết: tại sao ĐBSCL ccos nhiều đất phèn và đất mặn. + Nhóm lẻ: tìm hiểu về các thế mạnh khí hậu, sông ngòi, sinh vật - Bước 2: + Đạidiện nhóm trình bày kết quả + GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: tìm hiểu vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL (cả lớp). - Bước 1: HS dựa vào SGK + So sánh cơ cấu sử dụng đất giữa ĐBSCL và ĐBSH. + Tại sao vào mùa khô nước ngọt lại là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí đất đai. + Nêu các biện pháp để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này. - Bước 2: + HS trả lời + GV chuẩn kiến thức.. 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu: a) Thế mạnh:  Đất - Có 3 nhóm: + Đất phù sa: + Đất phèn + Đất mặn + Các loại đất khác:  Khí hậu Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp  Sông ngòi: - Chằng chịt - Thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt  Sinh vật - Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn… - Động vật: cá và chim…  Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tôm…  Khoáng sản: đã vôi, than bùn,… b) Hạn chế: - Thiếu nước về mùa khô - Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn - Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước… - Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế… 3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông CL: - Có nhiều ưu thế về tự nhiên - Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách + Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khô + Duy trì và bảo vệ rừng + Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh + Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo + Chủ động sống chung với lũ.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 4. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi: 1. So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH với ĐBSCL. 2. Nêu những khó khăn cơ bản của ĐBSCL về tự nhiên và những giải pháp cần thực hiện để khắc phục. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> TUẦN 30 Ngày dạy: Tiết 43 - BÀI 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học , HS cần: 1. Kiến thức: - Đánh giá được tổng quan về các nguồn lợi biển đảo của nước ta - Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta. - Trình bày được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu - Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường biển và đảo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ kinh tế Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: GV nêu câu hỏi cho Hs trả lời để dẫn dắt vào bài: Tại sao nói thế kỉ 21 là thế kỉ của đại dương? (Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các hệ sinh thái bị suy thoái, môi trường TĐ trở nên quá tải nên con người đã đưa những định hướng sinh hoạt và sản xuất liên quan đến biển và đại dương…) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định trên bản đồ 1. Nước ta có vùng biển rộng lớn: vùng biển nước ta - Diện tích trên 1 triệu km2 Hình thức: cả lớp - Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp GV đặt câu hỏi: quan sát bản đồ địa lí lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng tự nhiên VN, em hãy: thềm lục địa. - Kể tên các nước láng giềng trên biển của nước ta - Xác định trên bản đồ vùng nội thủy của nước ta. Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đảo và ý nghĩa của đảo và quần đảo nước ta Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 SGK, quan sát bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp trang 15 atlat địa lí VN, em hãy: - Xác định các đảo và quần đảo sau đây: đảo Cái Bầu, quần đảo Cô Tô, đảo Cát BÀ, đảo Bạch Long VĨ, đảo Hòn Mê, Hòn Mắt, Cồn Cỏ, Lí Sơn, Phú Quí, Côn Đảo, Phú Quốc, Hòn Khoai, quần đảo Nam Du, Trường Sa, Hoàng Sa. - Nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT_XH và an ninh quốc phòng. GV gọi một HS lên bảng chỉ trên bản đồ trả lời, sau đó Gv khẳng định lại cho HS các đảo, quần đảo đó thuộc huyện đảo nào của nước ta. Hoạt động 3: tìm hiểu những thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển Hình thức: nhóm - Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm (Phụ lục-Phiếu học tập) - Bước 2: HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày, bổ sung ý kiến. - Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng. Hoạt động 4: Giải thích tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển. Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành khai thác thủy sản, ngành vận tải biển. GV gọi 2 HS trả lời để các HS còn lại rút ra nhận xét, sau đó GV chuẩn kiến thức.. 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: - Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ - Nước ta có 12 huyện đảo - Yù nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng + Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch… + Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo + Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta. 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: a) Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển (thông tin phản hồi phiếu học tập) b) Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển: - Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao - Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. 4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: - Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động 5: tìm hiểu mối quan hệ nước ta hợp tác với các nước láng giềng trong - Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ giải quyết các vấn đề về biển và thềm vùng biển và hải đảo của VN. lục địa Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: 1. Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa? 2. Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức Biển Đông không phải của riêng nước ta mà còn chung với nhiều nước khác. Biển Đông năm trên con đường hàng hải quốc tế từ ÂĐD sang TBD, rất giàu về tài nguyên và nó còn có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng. 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là: a. Đồng bằng sông Hồng b. Đồng bằng sông Cửu Long c. Duyên Hải Nam Trung Bộ d. BẮc trung Bộ 2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh: a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình c) Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Cà Mau d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam. Học thuộc bài Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TUẦN 31 Ngày dạy: Tiết 44 - BÀI 43 : CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta - Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ - Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng - Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên VN - Bản đồ kinh tế VN - Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng 1. Đặc điểm: KTTĐ -Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới Hình thức: Cặp(GV đặt câu hỏi) có sự thay đôit theo thời gian 1.Trình bày các đặc điểm chính của - Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và vùng KTTĐ hấp dẫn đầu tư 2.So sánh khái niệm vùng nông nghiệp - Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác và vùng KTTĐ - Có khả năng thu hút các ngành mới về công HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi, nghệ và dịch vụ sau đó GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn kiến thức. Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> và thúc đẩy sự phát triển các vùng khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển Hình thức: Cá nhân/Cặp GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và trả lời các câu hỏi theo dàn ý: Câu 1: Quá trình hình thành - Thời gian hình thành: ………………Số vùng KT …………………………… - Qui mô và xu hướng thay đổi các vùng: ………………………………… ………. Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước: - GDP của 3 vùng so với cả nước: ………… - Cơ cấu GDP phân theo ngành: …………… Kim ngạch xuất khẩu: …………………………… Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời câu hỏi. Một số HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.. 2. Quá trình hình thành và phát triển a) Quá trình hình thành: - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng - Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận b) Thực trạng (2001-2005) - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ - Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.. 3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: a) Vùng KTTĐ phía BẮc (Thông tin phản hồi PHT) b) Vùng KTTĐ miền Trung (Thông tin phản hồi PHT) Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của c) Vùng KTTĐ phía Nam vùng 3 KTTĐ (Thông tin phản hồi PHT) Hình thức: nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1: hoàn thành phiếu HT 1 + Nhóm 2: hoàn thành phiếu HT 2 + Nhóm 3: hoàn thành phiếu HT 3 - Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến, GV chuẩn Kiến thức. 4/ Củng cố: 1. Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ. 2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 3. Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung 5/ Hướng dẫn về nhà: HS về sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để họa bài 44 IV. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển. Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển. Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển. Thông tin phản hồi Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu Định hướng phát triển GDP/Trung tâm - Gồm 8 tỉnh: - Vị trí địa lí thuận lợi - Nông – lâm – - Chuyển dịch cơ cấu Hà Nội, Hải trong giao lưu ngư: 12,6% KT theo hướng sản Dương, Hưng - Có thủ đô Hà Nội là - Công nghiệp – xuất hàng hóa Yên, Hải trung tâm xây dựng: 42,2% - Đẩy mạnh phát triển Phòng, Quảng - Cơ sở hạ tầng phát triển, - Dịch vụ: 45,2% các ngành KTTĐ Ninh, Hà Tây, đặc biệt là hệ thống giao -Trung tâm: Hà - Giải quyết vầ đề thất Vĩnh Phúc, thông Nội, Hải Phòng, nghiệp và thiếu việc Bắc Ninh - Nguồn lao dộng dồi dào, Hạ Long, Hải làm - Diện tích: chất lượng cao Dương…. - Coi trọng vấn đề 15,3 nghìn - Các ngành KT phát triển giảm thiểu ô nhiễm 2 km sớm, cơ cấu tương đối đa MT nước, không khí - Dân số: 13,7 dạng và đất. Triệu người Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu Định hướng phát triển GDP/Trung tâm - Gồm 5 tỉnh: - vị trí chuyển tiếp từ - Nông – Lâm – - Chuyeenrdichj cơ cấu KT Thừa Thiên – vùng phía bắc sang Ngư: 25% theo hướng phát triển tổng.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Diện tích: 28 nghìn km2 - Dân số: 6,3 triệu người. phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BaØi… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước - Có Đà Nẵng là trung tâm - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng.. - Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6% -Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương… Dịch Vụ: 38,4% -Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế. hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch. - Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông - Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu - Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.. Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu Định hướng phát triển GDP/Trung tâm - Gồm 8 tỉnh: - Vị trí bản lề giữa Tây - Nông – Lâm - Chuyển dịch cơ cấu Kt TP.HCM, Nguyên và Duyên hải Nam – Ngư: 7,8% theo hướng phát triển các Đồng Nai, Bà Trung Bộ với ĐBSCL Công ngành công nghệ cao. Rịa – Vũng - Nguồn TNTN giàu có: Nghiệp – Xây - Hoàn thiện cơ sơ vật chất Tàu, Bình dầu mỏ, khí đốt Dựng: 59% kĩ thuật, giao thông theo Dương, Bình - Dân cư, nguồn lao động -Trung Tâm: hướng hiện đại Phước, Tây dồi dào, có kinh nghiệm Hà Nội, Hải - Hình thành các khu công Ninh, Long sản xuất và trình độ tổ Phòng, Hạ nghiệp tập trugn công nghệ An, Tiền chức sản xuất cao Long, Hải cao Giang - Cơ sở VCKT tương đối Dương… - giải quyết vấn đề đô thị hóa - Diện tích: tốt và đồng bộ - Dịch Vụ: và việc làm cho người lao 30,6 nghìn - Có TP.HCM là trung tâm 35,3% động 2 km phát triển rất năng động -Trung Tâm: - Coi trọng vấn đề giảm - Dân số: 15,2 - Có thế mạnh về khai thác TP.HCM, thiểu ô nhiễm môi trường, triệu người tổng hợp tài nguyên biển, Biên Hòa, không khí, nước… khoáng sản, rừng Vũng Tàu.

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×