Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

giao an thanh tra lan 1 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.83 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤ HUYỆN KRÔNG NÔ TRƯỜNG TIỂU HỌC: TRẦN QUỐC TOẢN BÀI GIẢNG THANH TRA LẦN 1 NĂM HỌC: 2012 – 2013 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Ngày soạn: 05/ 10/ 2012 Ngày dạy: 08/ 10 / 2012 Người thực hiện: Lương Văn Hạnh. Môn: Toán Tiết: 36. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Kiến thức: - Củng cố bảng nhân 7 và bảng chia 7. * Kĩ năng: - Thuộc bảng nhân 7 và bảng chia 7 sau đó biết vận dụng phép chia 7 vào làm tính và giải toán có lời văn. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. * Thái độ: - Có hứng thú trong học tâp, tham gia hoạt động nhóm, nhận xét bạn.... * Phương pháp: Vấn đáp; Giảng giải; Luyện tập thực hành; Hoạt động nhóm; Trực quan và Trò chơi học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm; Bảng con; Phiếu học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU .. Hoạt động của thầy *HĐ1 ( 5’). Củng cố bảng chia 7. - Kiểm tra học thuộc lòng bảng nhân 7 và bảng chia 7. - Nhận xét và cho điểm HS *HĐ2 (15’). Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Giáo viên viết hết lên bảng lớp cả phần a và b. Sau đó Y/c HS suy nghĩ và tự làm VBT phần a.. Hoạt động của trò - 2 HS đọc thuộc lòng: 1 em đọc bảng nhân 7; 1 em đọc bảng chia 7.. - HS làm BT vào vở bài tập sau đó nêu kết quả - lớp đổi vở kiểm tra.. - Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi - Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi 56 : 7 ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao? = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. * Phần b: Củng cố bảng chia 7 ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS làm bảng con cột 1; Cột 2,3,4 cho - HS làm Bảng con; Làm vào phiếu bài học sinh làm vào phiếu bài tập Toán, thu và tập. chấm. Bài 2: Tính - GV viết cả 4 cột lên bảng như SGK. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở Toán. - Cho 4 em lên bảng làm. - Tổ chức nhận xét và tuyên dương. * HĐ3 (13’). *Giải toán: Bài 3 - GV chép đề lên bảng sau đó gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn tìm hiểu đề Toán: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết gì thêm ? - Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Bài toán hỏi gì ? - Củng cố cách tìm một phần mấy của một số . - Muốn tìm một phần mấy của một số, ta làm tính gì ? - Cho HS làm nhóm vào bảng nhóm và nhận xét.. Bài 4: Tìm 1/7 của một số. - Cho HS quan sát hình con mèo ở SGK phần (a) và phần (b). - Cho HS thảo luận nhóm đôi và đại diện. - Nêu Y/c bài tập. Vài HS nêu cách tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - đối chiếu kết quả. - 1 HS nêu Y/c đề bài - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời: - Hỏi: “ Chia được bao nhiêu nhóm” - Thuộc dạng “Tìm một phần mấy của 1 số” - HS trả lời: “Làm tính chia” - HS thảo luận, viết tóm tắt và bài giải vào Bảng nhóm, sau đó đưa lên đính vào bảng lớp. Tóm tắt Cô chia : 35 học sinh Mỗi nhóm : 7 học sinh Chia được :.....nhóm ? Bài giải Số nhóm học sinh chia được là: 35 : 7 = 5 ( nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS tự nhận xét bài trên bảng. - HS đọc yêu cầu và quan sát hình ở SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm nêu kết quả: + Ở phần ( a): Có 3 hàng số con mèo, mà mỗi hàng có 7 con mèo. Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo. + Ở phần (b): Tổng số con mèo là 14 con. Lấy 14: 7= 2 ( con). Vậy 1/7 số con mèo ở phần (b) là 2 con mèo. * Hoạt động 4: Củng cố bài: ( 5’). - HS chơi theo yêu cầu của GV. * Trò chơi học tập: Cho HS nêu tiếp nối bảng chia 7 một lượt, em nào không đọc đúng sẽ bị phạt hát 1 bài. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. Chuẩn bị bài: “Giảm đi một số lần”.  Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Nhận xét của chuyên môn ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tân Thành, Ngày…… tháng….. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×