Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BAI TOAN DI TRUYEN LIEN KET GIOI TINH TRONG QUAN THE NGAU PHOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TOÁN DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHỐI Giả sử thế hệ xuất phát P0 có tỉ lệ kiểu gen trong quần thể vừa mới nhập cư như sau: P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa 1. Tìm tần số alen A, tần số alen a ở giới đực và giới đực cái. 2. Tìm tần số alen A, tần số alen a chung cho quần thể. 3. Nếu quần thể đạt trạng thái căn bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu gen như thế nào? 4. Quần thể đó đã đạt trạng thái cân bằng chưa? 5. Bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng? Biết XY là đực, XX là cái. GIẢI: 1. Tần số alen A, a ở mỗi giới: Ta thấy tỉ lệ giới tính cân bằng ở hai giới: XX : XY = (4 + 6) : (2 + 1 + 7) = 1 : 1 Ta có thể chuyển về tương quan % cả 2 giới trong quần thể : P0 = 20% XAY : 30% XaY: 10% XAXA : 5% XAXa : 35% XaXa Suy ra, tương quan % tính theo từng giới: P0 = XY: 40% XAY : 60% XaY XX: 20% XAXA : 10% XAXa : 70% XaXa a. Giới đực: Gọi p1 là tần số alen A, q1 là tần số alen a của giới đực Điều kiện: 1 ≥ p1, q1 ≥ 0 ; p1 + q1 = 1 p1 = 20% x 2 = 40 % = 0,4 q1 = 0,6 b. Giới cái: Gọi p2 là tần số alen A , q2 là tần số alen a của giới cái Điều kiện: 1 ≥ p2, q2 ≥ 0 ; p2 + q2 = 1 p2 = [(20% x 2) + 10% ] / [2 (10% + 20% + 70 %)] = 25 % = 0,25 q2 = 1-0,25 = 0,75 2. Tần số alen A, a chung cho quần thể: Cách 1: Vì các cá thể đực có 1 nhiễm sắc thể X và các cá thể cái có 1 nhiễm sắc thể X, nên tần số của 1 gen liên kết với giới tính trong quần thể có số cá thể đực và cái bằng nhau sẽ bằng 1/3 tần số alen ở cá thể đực cộng với 2/3 tần số alen đó ở cá thể cái. p(A) = (p1 + 2p2) / 3 = [0,4 + (2 x 0,25)] / 3 = 0,9 / 3 = 0,3 q(a) = (q1 + 2q2) / 3 = [0,6 + (2 x 0,75)] / 3 = 2,1 / 3 = 0,7 Cách 2: Từ P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa Tần số giao tử mang alen A: p(A) = [4 + (2 x 2) + 1] / (9 +21) = 9/30 = 0,3 Tần số giao tử mang alen a: q(a) = [6 + (2 x 7) + 1] / (9 +21) = 21/30 = 0,7 3. Nếu quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là: - Tính theo từng giới: + Giới đực: = 0,3 XAY: 0,7 XaY + Giới cái: = (0,3)2 XAXA : (2 x 0,3 x 0,7) XAXa : (0,7)2 ) XaXa = 0,09 XAXA : 0, 42 XAXa : 0,49 XaXa - Tính chung cả 2 giới: = 0,15 XAY: 0,35 XaY : 0,045 XAXA : 0, 21 XAXa : 0,245 XaXa = 15% XAY: 35% XaY : 4,5% XAXA : 21% XAXa : 24,5% XaXa 4. Quần thể đó đã đạt trạng thái cân bằng chưa? Ta có thể chuyển về tương quan % cả 2 giới trong quần thể ở P0 : P0 = 20% XAY : 30% XaY: 10% XAXA : 5% XAXa : 35% XaXa Suy ra, tương quan % tính theo từng giới: P0 = Đực: 40% XAY : 60% XaY.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cái : 20% XAXA : 10% XAXa : 70% XaXa Ta thấy thực tế P0 = 0,40 XAY : 0,60 XaY: 0,20 XAXA : 0,10 XAXa : 0,70 XaXa Khác với lý thuyết P cân bằng: Pcb = 0,30 XAY: 0,70 XaY: 0,09 XAXA : 0,42 XAXa : 0,49 XaXa Vậy quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng 5. Bao nhiêu thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng?: Theo đề ra ta có: P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa Suy ra: P0 = + XY: 40% XAY : 60% XaY + XX: 20% XAXA : 10% XAXa : 70% XaXa. Có tất cả 6 phép giao phối của P và nhận được đời con F như sau: 1 2. Kiểu gen đực P 0,4 XAY 0,4 XAY. Kiểu gen cái P 0,2 XAXA 0,1 XAXa. Tần số giao phối của P 0,4 x 0,2 = 0,08 0,4 x 0,1 = 0,04. 3 4 5. 0,4 XAY 0,6 XaY 0,6 XaY. 0,7 XaXa 0,2 XAXA 0,1 XAXa. 0,4 x 0,7 = 0,28 0,6 x 0,2 = 0,12 0,6 x 0,1 = 0,06. 6 0,6 XaY 0,7 XaXa Kết quả đời con F1:. 0,6 x 0,7 = 0,42. Đực 0,08 XAY 0,02 XAY 0,02 XaY 0,28 XaY 0,12 XAY 0,03 XAY 0,03 XaY 0,42 XaY 0,25 XAY 0,75 XaY. Đời con F1 Cái A A 0,08 X X 0,02 XAXA 0,02 XAXa 0,28 XAXa 0,12 XAXa 0,03 XAXa 0,03 XaXa 0,42 XaXa 0,10 XAXA 0,45 XAXa 0,45 XaXa. Có tất cả 6 phép giao phối của F1 và nhận được đời con F2 như sau 1 2. Kiểu gen đực F1 0,25 XAY 0,25 XAY. Kiểu gen cái F1 0,10 XAXA 0,45 XAXa. 3 4 5. 0,25 XAY 0,75 XaY 0,75 XaY. 0,45 XaXa 0,10 XAXA 0,45 XAXa. 6 0,75 XaY 0,45 XaXa Kết quả đời con F2:. Tần số giao phối của Đời con F2 F1 Đực Cái 0,25 x 0,10 = 0,0250 0,02500 XAY 0,02500 XAXA 0,25 x 0,45 = 0,1125 0,05625 XAY 0,05625 XAXA a 0,05625 X Y 0,05625 XAXa 0,25 x 0,45 = 0,1125 0,11250 XaY 0,11250 XAXa A 0,75 x 0,10 = 0,0750 0,07500 X Y 0,07500 XAXa 0,75 x 0,45 = 0,3375 0,16875 XAY 0,16875 XAXa a 0,16875 X Y 0,16875 XaXa 0,75 x 0,45 = 0,3375 0,33750 XaY 0,33750 XaXa 0,325 XAY 0,08125 XAXA a 0,675 X Y 0,41250 XAXa 0,50625 XaXa. Có tất cả 6 phép giao phối của F2 và nhận được đời con F3 như sau Kiểu gen F2 XY 1 2. 0,325 XAY 0,325 XAY. Kiểu gen F2 XX 0,08125 XAXA 0,41250 XAXa. 3 4 5. 0,325 XAY 0,675 XaY 0,675 XaY. 0,50625 XaXa 0,08125 XAXA 0,41250 XAXa. 6 0,675 XaY 0,50625 XaXa Kết quả đời con F3. Tần số phép giao phối của F1 0.02640625 0.13406250 0.16453125 0.05484375 0.27843750 0.34171875. Đời con F3 XY 0.02640625 XAY 0.06703125 XAY 0.06703125 XaY 0.16453125 XaY 0.05484375 XAY 0.13921875 XAY 0.13921875 XaY 0.34171875 XaY 0.2875 XAY 0.7125 XaY. XX 0.02640625 XAXA 0.06703125 XAXA 0.06703125 XAXa 0.16453125 XAXa 0.05484375 XAXa 0.13921875 XAXa 0.13921875 XaXa 0.34171875 XaXa 0.0934375 XAXA 0.4256250 XAXa 0.4809375 XaXa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Có tất cả 6 phép giao phối của F3 và nhận được đời con F4 như sau Kiểu gen đực F3. Kiểu gen cái F3. Tần số giao phối của F3. 1. 0.2875 XAY. 0.02686328125. 2. 0.2875 XAY. 0.0934375 XAXA 0.425625 XAXa. 3. 0.2875 XAY. 0.13826953125. 4. 0.7125 XaY. 5. 0.7125 XaY. 0.4809375 XaXa 0.0934375 XAXA 0.4256250 XAXa. 6. 0.7125 XaY. 0.4809375 XaXa. 0.34266796875. 0.12236718750. 0.06657421875 0.30325781250. Kết quả đời con F4:. Đời con F4 Đực. Cái. 0.02686328125 XAY 0.06118359375 XAY 0.06118359375 XaY 0.13826953125 XaY 0.06657421875 XAY 0.15162890625 XAY 0.15162890625 XaY 0.34266796875 XaY 0.30625 XAY 0.69375 XaY. 0.02686328125 XAXA 0.06118359375 XAXA 0.06118359375 XAXa 0.13826953125 XAXa 0.06657421875 XAXa 0.15162890625 XAXa 0.15162890625 XaXa 0.34266796875 XaXa 0.088046875 XAXA 0.417656250 XAXa 0.494296875 XaXa. Có tất cả 6 phép giao phối của F4 và nhận được đời con F5 như sau. 1. Kiểu gen đực F4. Kiểu gen cái F4. Tần số giao phối của F4. 0.30625 XAY 0.30625 XAY. 0.088046875 0.02696435546875 XAXA 0.417656250 0.1279072265625 XAXa. Đời con F5 Đực 0.02696435546875 XAY 0.06395361328125 XAY 0.06395361328125 XaY 0.15137841796875 XaY 0.06108251953125 XAY 0.14487451171875 XAY 0.14487451171875 XaY 0.34291845703125 XaY 0.296875 XAY 0.703125 XaY. Cái. 0.02696435546875 XAXA 2 0.06395361328125 XAXA 0.06395361328125 XAXa 3 0.30625 0.494296875 0.15137841796875 0.15137841796875 XAY XaXa XAXa 4 0.69375 0.088046875 0.06108251953125 0.06108251953125 XaY XAXA XAXa 5 0.69375 0.417656250 0.2897490234375 0.14487451171875 XaY XAXa XAXa 0.14487451171875 XaXa 6 0.69375 0.494296875 0.34291845703125 0.34291845703125 XaY XaXa XaXa Kết quả đời con F5: 0.09091796875 XAXA 0.4212890625 XAXa 0.48779296875 XaXa Như vậy ít nhất qua 5 đời ngẫu phối mới đạt căn bằng về mặt di truyền. Điều nầy cho ta thấy những quần thể dân cư mới thành lập phải mất ít nhất 100 năm mới đạt trạng thái cân bằng về mặt di truyền. Đông Hà, 24/11/2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×