Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.49 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lý Tự Trọng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Tổ : TOÁN-TIN. Độc Lập-Tự do-Hạnh phúc. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC: 2011 – 2012 Họ và tên GV: Trần Thị Kim Lý Tổ : Toán Tin Công việc được giao: Giảng dạy môn Tin 7, chủ nhiệm lớp 7/5 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: 1.Thuận lợi : - Được sự quan tâm của ngành GD&ĐT, sự lãnh đạo, quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi của BGH nhà trường, sự chỉ đạo cụ thể của tổ chuyên môn và tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong tổ. -Phần lớn là học sinh có hạnh kiểm tốt, biết lo lắng cho việc học tập, có nhiều học sinh rất chăm chỉ, cố gắng và có nhiều thành tích cao trong năm qua. 2.Khó khăn : - Bản thân chỉ mới công tác trong ngành hơn 5 năm nên cũng cần phải học hỏi ở đồng nghiệp nhiều kinh nghiệm. - Hiện đang theo học lớp ĐH Tin học nên thời gian còn hạn chế cho công việc ở nhà trường. - Còn tồn tại một số em học sinh học rất yếu và không coi trọng việc học, thậm chí gia đình học sinh cũng vậy. 3.Thành tích trong năm qua : (Kết quả giảng dạy lớp, kết quả chủ nhiệm, kết quả BDHSG …) - BDHSG lớp 6 đạt giải II cấp Thành phố. III.NHỮNG NỘI DUNG –BIỆN PHÁP-CHỈ TIÊU 1.Tư tưởng chính trị: - Có lập trường, tư tưởng vững vàng, kiên định. - Thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách theo qui định của nhà nước. - Luôn tuân thủ qui định của cấp, của ngành. - Thực hiện tốt công việc của trường, của tổ. 2.Công tác chuyên môn: a) Đối với giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thực hiện soạn giảng đầy đủ theo đúng khung phân phối chương trình của phòng GD&ĐT Thành phố Tam Kỳ. - Soạn giảng theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng, có lồng ghép chuyên đề dạy học. - Bản thân có ý thức tuân theo qui định của ngành, qui chế chuyên môn của nhà trường, không cắt xén chương trình, không đi trể, về sớm. - Bản thân khi xin nghĩ có lí do phải viết giấy phép. b) Đối với học sinh: - Truyền đạt đầy đủ các kiến thức bài học cho các em, luôn quan tâm đến thái độ học tập của học sinh từng lớp. - Kịp thời chấn chỉnh các hành vi sai phạm của học sinh trong tiết dạy. c) Đối với lớp chủ nhiệm:.  CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN CẢ NĂM  Môn. Lớp. Giỏi SL. Khá %. SL. %. TB SL. Yếu %. SL. Kém. %. SL. %. 3.Công tác chủ nhiệm:. CHẤT LƯỢNG HẠNH KIỂM CẢ NĂM.. Tốt SL. Khá %. SL. TB %. SL. Yếu %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Công tác khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động, hội thi do nhà trường và công đoàn tổ chức. IV.KẾ HOẠCH CỤ THỂ. Tháng. 8/2011. 9/2011. Nội dung công việc. Thời gian. Người thực hiện. Họp HĐSP. 1/8. Giáo viên. Tập huấn CNTT. 13-14/8. Giáo viên. Giảng dạy theo TKB. Từ 15/8. Khai giảng năm học 2011-2012. 5/9. Giảng dạy theo TKB Ra đề thi HSG tin 9. 7/9. Đăng ký đề tài SKKN. 8/9. Dự giờ thao giảng. 15/9. Ra đề thị HSG tin 6, 7, 8. 16/9. 10/2011 Giảng dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Chấm thi HSG tin 6, 7, 8. 1/10. -Tiến hành bồi dưỡng HSG lớp 6,7,8. 1/10. -Vào điểm trong máy và sở lớn. 1-12/10. Dự giờ thao giảng. 15/10. 11/2011 Giảng dạy theo TKB. Từ đâu tháng. Sinh hoạt 20/11. 20/11. Dự giờ thao giảng. 22/11. Tiếp tục BDHSG. Từ đâu tháng. 12/2011 Giảng dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Dạy thao giảng. 10-20/10. Dự giờ thao giảng. 10-20/10.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếp tục BDHSG. Từ đầu tháng. Ra đề cương và ôn tập HKI. 25-31/12. 01/2012 Hoàn thành vào điểm phòng máy. 5/1. Sơ kết HKI. 10-14/1. Nghỉ tết Nguyên Đán. 16-29/1. 02/2012 Dạy theo TKB mới Tiếp tục BDHSG. Từ đầu tháng Từ đâù tháng. Hoàn thành đề cương SKKN Thi chọn đội tuyển HSG cấp TP. 03/2012 Dạy theo TKB. 15-29/2. Từ đầu tháng. Nộp SKKN về trường chấm chọn. 25-30/3. Vào điểm sổ máy. 1-10/3. Dự giờ thao giảng. 04/2012 Xây dựng đề cương ôn tập HKII. 1-10/4. Dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Ra đề thi HKII. 5/4. 05/2012 Dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Hoàn thành các loại điểm vào sổ và máy. 10-15/5. Tổng kết năm học của tổ. 10-15/5. V. ĐỀ XUẤT:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mua sắm thêm máy vi tính để phục vụ dạy học. - Để phòng dạy GA ĐT hoạt động được tốt, yêu cầu giáo viên đăng ký dạy cắm dây nối giữa máy chiếu với máy xách tay cẩn thận. - Thanh lý các máy vi tính không sử dụng được ở phòng máy vi tính.. Tam Kỳ, ngày 15/9/ 2011 Tổ trưởng CM. Người viết. Trần Ngọc Nghĩa. Trần Thị Kim Lý. PHÒNG GD&ĐT TAM KỲ. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG . CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc . PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012-2013 TỔ TOÁN-TIN -Căn cứ vào kế hoạch năm học 2012-2013 của trường THCS Lý Tự Trọng -Căn cứ vào kế hoạch trọng tâm các hoạt động chuyên môn năm học 2012-2013 của trường THCS Lý Tự Trọng Tổ TOÁN-TIN đưa ra phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của tổ sau đây: A.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ CHUYÊN MÔN: I.ĐỘI NGŨ: -Tổng số GV 15, trong đó nữ 12, Đảng viên: 5. 100% đạt chuẩn đào tạo sư phạm. +Dạy Toán: 12 gv (9 nữ, 2 nam) +Dạy Tin: 3gv (2 nữ, 1 nam) -Số giờ công tác: +Môn Toán: 130 tiết +Môn Tin: 44 tiết. -Phân công chuyên môn: stt. Họ và tên GV. Kiêm Nhiệm. Dạy chính. Dạy TC. Tổng số tiết. DẠY TOÁN 1. Trần Ngọc Nghĩa. TT. 71+91+92. 15.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Trần Thị Thu Yến. CN94. 93+94. 3. Võ Thị Phượng. CN78. 77+78+96. 16.5. 4. Dương Thị Hồng Vân. CN73. 73+74+95. 16.5. 5. Nguyễn Công Minh. 6. Chi. 7. Khang. 8. Phi. 9. Cảnh. 66+83+84. 12. 10. Thủy. 67+85+87. 12. 11. Thục. 75+72+64. 12. 76+97 CN61. 94+96. 91+92+93+95(1t). 61+62. 12. 65+86. Võ Tấn Đông Nguyễn Tấn Bền. 15 12.5. 63+81+82 CN86. 16.5. 12.5. 95(1t). 1. 97. 2. Cộng môn Toán:. 155.5. DẠY TIN 12 Hải. 82+…+87+77+78. 16. 13 Nguyệt. 61+…+67+81. 16. 14 Lý. CN75. 71+…+76. 16.5 Cộng môn Tin:. 48.5. Tổng số tiết của tổ: 204 tiết II.THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 1.Thuận lợi: +GV:. -Hầu hết tuổi đời còn trẻ. Một số GV rất năng nổ và có tinh thần trách nhiệm -100% biết ứng dụng CNTT trong soạn giảng và biết sử dụng hệ thống máy tính, máy chiếu để dạy ƯDCNTT +HS: -Phần lớn là những học sinh có hạnh kiểm tốt, biết lo lắng cho việc học tập, có nhiều học sinh rất chăm chỉ và cố gắng và có nhiều thành tích cao trong năm qua.. 2.Khó khăn: +GV:. -83% nữ trong độ tuổi sinh sản nên khả năng nghỉ hộ sản hàng năm cao.Riêng năm học này có 3 GV là đàn thai nghén, chuẩn bị nghỉ hộ sản. Một GV đau ốm lâu dài nghỉ không lương. Tình hình chất lượng của tổ năm học này chắc chắn giảm sút hơn năm qua. -Do đội ngũ phần lớn là GV trẻ nên năng lực, kinh nghiệm còn hạn chế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Còn một số GV chưa thực sự tích cực với công tác của tổ, của trường, bàng quang và ít góp ý xây dựng hoạt động chuyên môn của tổ, trường. *Nhìn chung tổ đang đứng trước khó khăn nhiều hơn thuận lợi. +HS: -Không ít những học sinh lười học Toán và trình độ môn Toán yếu kém -Cá biệt có những học sinh không ngoan, thường xuyên nói chuyện và quậy phá trong lớp.. III.Tóm tắt thành tích của tổ, các bộ phận trong năm học 2012-2013: - Thực hiện tốt các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo chỉ thị số 06-CT/TƯ ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Bộ chính trị, chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng chính phủ về “chống tiêu cực và bệnh thành tích trong Giáo dục”, gắn với cuộc vận động “mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và trong dạy học: Hầu hết các thành viên đều tham gia dạy ứng dụng công nghệ thông tin Số tiết dự giờ. Số tiết dạy GAĐT. Số bài viết cho Webblog. Số giáo án điện tử gởi cho Webblog. 253. 191. 5. 20. -Kết quả bộ môn: THỐNG KÊ TRUNG BÌNH MÔN CẢ NĂM MÔN TOÁN KHỐI. GIỎI. SS. SL. KHÁ. TL. SL. TL. TBÌNH SL. TL. YẾU SL. TL. KÉM SL. TL. K. 6. 294. 132. 44.90. 70. 23.81. 59. 20.07. 27. 9.18. 6. 2.04. K. 7. 277. 92. 33.21. 65. 23.47. 71. 25.63. 31. 11.19. 18. 6.50. K. 8. 259. 74. 28.57. 63. 24.32. 68. 26.25. 48. 18.53. 6. 2.32. K. 9. 275. 81. 29.45. 74. 26.91. 67. 24.36. 50. 18.18. 3. 1.09. T.TR. 1105. 379. 34.30. 272. 24.62. 265. 23.98. 156. 14.12. 33. 2.99. THỐNG KÊ TRUNG BÌNH MÔN CẢ NĂM MÔN TIN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHỐI. SS. K.6. GIỎI. KHÁ SL. TBÌNH. SL. TL. TL. SL. 294. 140. 47.62. 99 33.67. K7. 275. 105. 38.18. 90 32.73. T.TR. 569. 245. TL. YẾU. KÉM. SL. TL. SL. TL. 45 15.31. 10. 3.40. 0. 0.00. 60 21.82. 20. 7.27. 0. 0.00. 43.06 189 33.22 105 18.45. 30. 5.27. 0. 0.00. 2.Số liệu học sinh giỏi: KẾT QUẢ HỌC GIỎI CẤP THÀNH PHỐ Môn. Toán. Tin. Casio. Khối. Giải I. Giải II. Giải III. Giải KK. TS giải. VT đồng đội. 6. 1. 6. 4. 8. 19. 1. 7. 2. 3. 4. 5. 14. 1. 8. 1. 4. 3. 2. 10. 1. 9. 0. 3. 3. 6. 12. 1. 6. 0. 5. 2. 0. 7. 1. 7. 3. 1. 2. 1. 7. 1. 8. 1. 1. 0. 2. 4. 1. 9. 0. 0. 0. 1. 1. 7/8. 6. 1. 1. 2. 1. 5. 2. 7. 1. 1. 1. 2. 5. 2. 8. 0. 0. 1. 2. 3. 4/10. 9. 0. 0. 1. 1. 2. 6/9. Cộng:. 10. 25. 23. 31. 89. B. Phương hướng nhiệm vụ năm học 2012-2013:. Chủ đề năm học 2012-2013 là ......................................................................................... ........................................................................................................................................... Trường THCS Lý Tự Trọng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổ : TOÁN-TIN. Độc Lập-Tự do-Hạnh phúc. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC: 2012– 2013 Họ và tên GV: Trần Thị Kim Lý Tổ : Toán Tin Công việc được giao: Giảng dạy môn Tin 7, chủ nhiệm lớp 7/5 I. Đặc điểm tình hình: 1.Thuận lợi : - Được sự quan tâm của ngành GD&ĐT, sự lãnh đạo, quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi của BGH nhà trường, sự chỉ đạo cụ thể của tổ chuyên môn và tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong tổ. -Phần lớn là học sinh có hạnh kiểm tốt, biết lo lắng cho việc học tập, có nhiều học sinh rất chăm chỉ, cố gắng và có nhiều thành tích cao trong năm qua. 2.Khó khăn : - Bản thân chỉ mới công tác trong ngành hơn 5 năm nên cũng cần phải học hỏi ở đồng nghiệp nhiều kinh nghiệm. - Hiện đang theo học lớp ĐH Tin học nên thời gian còn hạn chế cho công việc ở nhà trường. - Còn tồn tại một số em học sinh học rất yếu và không coi trọng việc học, thậm chí gia đình học sinh cũng vậy. 3.Thành tích trong năm qua : (Kết quả giảng dạy lớp, kết quả chủ nhiệm, kết quả BDHSG …) - Kết quả lớp giảng dạy: KHỐI. SS. K7. 275. GIỎI SL. TL. 105. 38.18. KHÁ SL. TL. 90 32.73. TBÌNH SL. TL. 60 21.82. YẾU SL. TL. 20. 7.27. KÉM SL 0. TL 0.00. - BDHSG lớp 6, 7 đạt giải I cấp Thành phố. II. Nhiệm vụ cụ thể: 1/ Công tác tư tưởng chính trị, đạo đức: - Có lập trường, tư tưởng vững vàng, kiên định. - Thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách theo qui định của nhà nước. - Luôn tuân thủ qui định của cấp, của ngành. - Thực hiện tốt công việc của trường, của tổ. 2/Gắn các cuộc vận động với thực hiện 5 điều Bác dạy, tổ chức nhiều hình thức hoạt động GD trong học sinh: -Tham gia tốt HĐ NGLL gắn với chủ đề, các hoạt đông chính trị-Xã hội của ngành, trường, địa phương. -Rèn luyện kỹ năng sống, nâng cao CL học tập, trường học thân thiện-HS tích cực. -Vận động, bồi dưỡng học sinh tham gia dự thi bộ môn, thực hành, Violympic... các phong trào của ngành, địa phương, đoàn thể tổ chức. -Xây dựng các hình thức vinh danh học sinh giỏi, đề cao việc tự học. *Biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Đăng ký học bổng tiếp sức đến trường cho những em học giỏi và hoàn cảnh gia đình khó khăn. -Động viên, tuyên dương các em trong những giờ sinh hoạt lớp. * Chỉ tiêu: - Lớp đạt được 4 học bổng tiếp sức đến trường trong 1 năm. - Học sinh giỏi 13 (35,1%) 3/Tích hợp và gắn các chuyên đề mang tính giáo dục kỹ năng, tư tưởng, đạo đức vào bài giảng và hoạt động có hiệu quả. -Tham gia đổi mới hoạt động chi đội, tổ GVCN-HĐ NGLL phù hợp thể hiện vai trò đội viên, GVCN-Anh chị PT. - Chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện đúng quy định cơ quan. - Không vi phạm đạo đức nhà giáo. - Không xúc phạm nhân cách học sinh. III. Công tác chuyên môn: 2.1 Dạy và học: - Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh, thực hiện đúng chương trình và kế hoạch giáo dục điều chỉnh do Bộ GD&ĐT ban hành. - Tăng cường các giải pháp để khắc phục hiện tượng học sinh “ngồi nhầm lớp“, giảm tỷ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi. *Biện pháp: +Nghiên cứu bài thật kỹ và phải có những hệ thống phương pháp giảng dạy tích cực. +Soạn giáo án mới 100% trước khi lên lớp. *Chỉ tiêu: +100% học sinh nắm bài ngay tại lớp +100% học sinh về nhà học và làm đầy đủ bài cũ. 2.2 Sinh hoạt chuyên môn: - Sinh hoạt tổ chuyên môn tập trung theo chuyên đề: Thử nghiệm phương pháp dạy dựa trên giải quyết vấn đề môn Tin. - Tham gia tổ chức sinh hoạt chuyên môn qui mô như: Dạy thử nghiệm theo phương pháp giải quyết vấn đề, tổ chức thi trong giáo viên, thi trong học sinh và giới thiệu các ỨDCNTT trong dạy học - Xây dựng kế cá nhân, KH thực tập, kiểm tra xuyên suốt từng HK và cả năm học. -Tham gia tổ chức ngoại khóa đổi mới theo SHCM thứ 5 với hình thức báo cáo về phương pháp học tập, giới thiệu cho học sinh các phần mềm bổ trợ cho học tập và cách sử dụng, một số cách giải Toán hiệu quả v.v… - Tham gia ít nhất 1 tiết dạy UDCNTT theo chuyên đề đã triển khai. - Có kế hoạch cá nhân phù hợp với công tác tổ, trường. 2.3 Bồi dưỡng HSG: -Tham gia khảo sát chọn đội tuyển và bồi dưỡng đội tuyển HSG. *Chỉ tiêu: -Nhất đồng Tin 7. 2.4 Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: - Tiến hành xây dựng Webblog của lớp. - Tham gia tích cực áp dụng hình thức tổ chức trao đổi công tác qua mạng Internet. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Có KH tự học để bồi dưỡng nâng cao trình độ thông qua việc dự giờ thực tập, thao giảng. - Tham gia học nâng chuẩn. *Biện pháp: - Tham gia dự giờ, thăm lớp để trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau. *Chỉ tiêu: +Tham gia viết bài trên mạng: 2 bài/HK/gv. 2.5 Thực hiện các qui định của nhà trường: - Thực hiện đúng qui chế cho điểm, đánh giá, xếp loại học sinh được ban hành theo QĐ 40 của Bộ GD&ĐT. - Thực hiên đúng quy chế, quy định về chuyên môn (cho điểm, chấm bài, vào điểm ở sổ và máy vi tính, soạn bài mới 100%, không cấy điểm, công khai điểm số cho học sinh, …). -Thực hiện nghiêm túc thông tư 17 của Bộ GD&ĐT về dạy thêm, học thêm. - Thực hiện đúng, đủ hồ sơ sổ sách của tổ CM và cá nhân. Hồ sơ tổ có KH sắp xếp để chuẩn bị hồ sơ minh chứng cho việc đánh giá KĐCL GD tháng 10. - Sử dụng ĐDDH hiện có trong các tiết dạy. Khai thác các đồ dụng dạy học tự làm của tổ các năm trước. - Thực hiện tốt KH tạo ngân hàng đề kiểm tra 1 tiết, đề thi HK. - Thực hiện tốt các công việc khác do nhà trường, tổ phân công (điều tra bổ sung, xử lý số liệu PCGD, tham gia các ngày Lễ, Hội, KĐCLGD,…) - Tiếp tục nhập điểm điểm trên phần mềm School viewer (100% sử dụng tốt) -100% GV công bằng trong kiểm tra đánh giá học sinh. Công khai điểm số trước khi vào sổ điểm chính. -Sau khi kiểm tra 15ph, 1 tiết, phải chấm bài và trả bài kịp thời (chậm nhất 1 tuần). *Biện pháp: -Sau khi kiểm tra 15ph, 1 tiết, phải chấm bài và trả bài kịp thời (chậm nhất 1 tuần). -Các đề đã kiểm tra phải nộp cho TT qua email để TT kiểm tra và đánh giá trong các phiên họp CM nhằm rút kinh nghiệm *Chỉ tiêu: +Công bằng trong kiểm tra đánh giá học sinh. Công khai điểm số trước khi vào sổ điểm chính. + Có HSSS đầy đủ và cập nhật kịp thời. 2.6 Thanh, kiểm tra: - Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. - Tham gia công tác đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trong nhà trường, lưu trữ hồ sơ sổ sách đầy đủ. 2.7 Các chỉ tiêu chính: 2.7.1.Đối với GV: - Thực hiện Chế độ dự giờ đảm bảo số lượng quy định và có hiệu quả thiết thực: dự 14 tiết/HK -Gia đình đạt danh hiệu “gia đình văn hóa“ - Xếp loại tốt -Tham gia dạy có ứng dụng CNTT ít nhất: 2 tiết/HK. - Tham gia ngoại khoá cuungf với tổ chuyên môn 1 lần/ HK. - Phải đăng kí danh hiệu thi đua. -Phải có SKKN đạt loại A cấp trường. - Đạt danh hiệu lao động tiên tiến..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.7.2.Đối với học sinh: -Chất lượng bộ môn: 94% từ trung bình trở lên. -Đạt giải nhất đồng đội cấp thành phố môn Tin. 2.8. Công tác chủ nhiệm lớp: - Duy trì số lượng: 100 %. - Học sinh đạt hạnh kiểm khá trở lên:100%. - Lớp xuất sắc. - Xây dựng tốt nề nếp lớp và phong trào thi đua của lớp. -Thường xuyên liên hệ với GVBM nắm bắt tình hình học tập cũng như nền nếp của từng HS trong lớp để qua đó tổ chức phối hợp tốt với PHHS nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. - Thường xuyên giáo dục học sinh thực hiện 10 điều quy đinh của nhà trường, quy tắc ứng xử trong học sinh và chú ý rèn kỷ năng sống cho HS trong mọi hoạt động. - Vận động trong PHHS tự nguyện đóng góp kinh phí nhằm tu sửa CSVC, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học... - Có biện pháp thực hiện kế hoạch “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” với các nội dung chính: +Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn: +Tham gia chăm sóc, tìm hiểu và phát huy giá trị di tích văn hóa, lịch sử địa phương.. *Biện pháp: +Thường xuyên liên hệ với PHHS để nắm bắt tình hình Hs ở nhà, hoàn cảnh HS và thông báo cho PHHS nắm bắt tình hình về thái độ học tập, hạnh kiểm của HS ở trường từ đó phối hợp với PHHS tìm ra biện pháp giáo dục, động viên và xử lý thích hợp. +Giải thích đầy đủ, rõ ràng các hoạt động của nhà trường từ đó kêu gọi sự đóng góp hổ trợ của PHHS. IV. Đăng ký thi đua, đề tài sáng kiến kinh nghiệm: - Đạt danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến. -SKKN: Loại A cấp trường. V. Các đề nghị. -Mua sắm quạt giáo viên cho lớp 7/5. - Sửa lại hệ thống quạt mát tại phòng vi tính, rèm cửa hư hỏng đã nhiều lần GV kiến nghị với BGH nhưng chưa thấy BGH có phương án giải quyết cụ thể. -Về công tác hoạt động NGLL: Đề nghị năm nay bỏ việc làm báo tường báo tập (chỉ tổ chức 2 năm một lần) vì chi phí quá tốn kém mà hiệu quả giáo dục không cao (hình thức báo chủ yếu do người lớn làm. Ít được học sinh đọc. Chỉ tập trung vài em biết làm báo mà không huy động phần lớn học sinh trong lớp tham gia…) Tam Kỳ, ngày 14 tháng 9 năm 2012 NGƯỜI THỰC HIỆN. TRẦN THỊ KIM LÝ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV.KẾ HOẠCH CỤ THỂ. Tháng. 8/2011. 9/2011. Nội dung công việc. Thời gian. Người thực hiện. Họp HĐSP. 1/8. Giáo viên. Tập huấn CNTT. 13-14/8. Giáo viên. Giảng dạy theo TKB. Từ 15/8. Khai giảng năm học 2011-2012. 5/9. Giảng dạy theo TKB Ra đề thi HSG tin 9. 7/9. Đăng ký đề tài SKKN. 8/9. Dự giờ thao giảng. 15/9. Ra đề thị HSG tin 6, 7, 8. 16/9. 10/2011 Giảng dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Chấm thi HSG tin 6, 7, 8. 1/10. -Tiến hành bồi dưỡng HSG lớp 6,7,8. 1/10. -Vào điểm trong máy và sở lớn. 1-12/10. Dự giờ thao giảng. 15/10. 11/2011 Giảng dạy theo TKB. Từ đâu tháng. Sinh hoạt 20/11. 20/11. Dự giờ thao giảng. 22/11. Tiếp tục BDHSG. Từ đâu tháng. 12/2011 Giảng dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Dạy thao giảng. 10-20/10. Dự giờ thao giảng. 10-20/10. Tiếp tục BDHSG. Từ đầu tháng. Ra đề cương và ôn tập HKI. 25-31/12. 01/2012 Hoàn thành vào điểm phòng máy. 5/1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sơ kết HKI. 10-14/1. Nghỉ tết Nguyên Đán. 16-29/1. 02/2012 Dạy theo TKB mới Tiếp tục BDHSG. Từ đầu tháng Từ đâù tháng. Hoàn thành đề cương SKKN Thi chọn đội tuyển HSG cấp TP. 03/2012 Dạy theo TKB. 15-29/2. Từ đầu tháng. Nộp SKKN về trường chấm chọn. 25-30/3. Vào điểm sổ máy. 1-10/3. Dự giờ thao giảng. 04/2012 Xây dựng đề cương ôn tập HKII. 1-10/4. Dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Ra đề thi HKII. 5/4. 05/2012 Dạy theo TKB. Từ đầu tháng. Hoàn thành các loại điểm vào sổ và máy. 10-15/5. Tổng kết năm học của tổ. 10-15/5. V. ĐỀ XUẤT:. - Mua sắm thêm máy vi tính để phục vụ dạy học. - Để phòng dạy GA ĐT hoạt động được tốt, yêu cầu giáo viên đăng ký dạy cắm dây nối giữa máy chiếu với máy xách tay cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thanh lý các máy vi tính không sử dụng được ở phòng máy vi tính.. Tam Kỳ, ngày 15/9/ 2011 Tổ trưởng CM. Người viết. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TỪNG THÁNG THÁNG. 8. 9. THỜI ĐIỂM (ngày). NỘI DUNG CÔNG VIỆC. NGƯỜI THỰC HIỆN. -Họp Hội đồng đầu năm-Họp tổ phân công CM. 1. Toàn tổ. -Tham gia học BD chuyên môn hè. 8-12. -Toàn tổ. -Tiến hành BD HS lớp 9 về các môn Toán-Tin. 27. -Theo lịch phân công. -Khai giảng năm học mới. 5. -Toàn tổ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Tiếp tục BD HS G lớp 9 các môn Toán, Tin, Casio. 3-25. -Theo lịch phân công. -Xây dựng kế hoạch năm học của tổ CM. 13. -Toàn tổ. -Xây dựng kế hoạch năm học của cá nhân. 14. -Toàn tổ. -Đăng ký đề tài SKKN, thi đua. 14-15. -Cả tổ. -Phân công xây dựng chuyên đề. 15. -Kiểm tra GV theo lịch. 20-30. -Theo lịch kiểm tra. -Khảo sát HSG 9 các môn cấp thành phố. 12-17. -Theo PC của BGH. -Dự giờ giáo viên. 15-30. -TTCM. -Nộp bản đăng ký đề tài SKKN về trường. 1-5. -TTCM. -Ra đề tuyển chọn đội tuyển HSG Toán, Tin, Casio lớp 6, 7, 8. 1. -Vào điểm trong máy và sổ lớn. 1-12. Cả tổ. -Tiến hành bồi dưỡng HSG lớp 6,7,8. 5-30. Theo lịch pc riêng. -Chuẩn bị HSSS để kiểm tra trường chuẩn. 1-30. -Toàn tổ. -Dự giờ, kiểm tra GV theo lịch. 1-30. -Theo lịch phân công. -BGH kiểm tra sổ điểm, sổ đầu bài. 1-7. -Triển khai tham gia thi Violympic ở nhà. 1-30. -GV dạy Toán. -Thi GVG cấp trường. 1-30. -C.Vân, C.Phi. -Tiếp tục BD HSG các môn. 1-30. -Theo lịch phân công. -Chuẩn bị đón đoàn thanh tra PGD. 1-30. -Cả tổ. -Kiểm tra GV. 1-30. -Theo lịch phân công. -Đánh giá bước 1 về việc thực hiện 2 chuyên đề. 20-25. -Cả tổ. -Dự lễ kỉ niệm hiến chương nhà giáo. 20. -Ngoại khóa. 15. -Theo phân công. -Đón đoàn kiểm định chất lượng. 1-30. -Theo lịch phân công. -Khảo sát HSG Toán, Tin 6,7,8 và Casio 6,7 vòng 2. 9-24. -Trường. -Tham gia chấm thi HSG. 25. -Theo pc. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Truyền thống nhà trường”. 10. -Kiểm tra GV theo lịch. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Chăm ngoan học giỏi”. 11. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm ”Tôn sư trọng đạo” 12.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Xây dựng đề cương ôn tập HKI. 1-7. -Theo phân công. -Vào điểm vào máy và sổ. 1-5. -Toàn tổ. -Ôn tập và kiểm tra HKI. 20-30. -Toàn tổ. -Kiểm tra GV. 1-31. -Theo lịch phân công. -Xây dựng các báo cáo sơ kết học kỳ I. 25-30. TTCM. -Thi thực hành+casio cấp TP. 7-8. (PGD). -Sơ kết HKI. 10-14. Tổ CM. -BGH kiểm tra HS tổ chuyên môn, học bạ, sổ điểm GV. 2-30. -Tổ chức ngày hội ƯDCNTT. 15-30. -BGH dự giờ, kiểm tra GV. 1-30. -Dự giờ, kiểm tra GV. 1-30. -Theo lịch phân công. -Hội thi giải Toán trên mạng cấp trường. 1-17. -Nghỉ tết Nguyên đán. 4-17. -Theo phân công của tổ. -Khảo sát HSG 6,7,8 vòng 2. 20-25. -Theo phân công. -BGH dự giờ KT GV. 1-30. -BGH. -BGH kiểm tra số điểm, sổ đầu bài. 20-29. -BGH. -Thi GV giỏi cấp thành phố. 1-31. -Vân, Phi. -Ra đề khảo sát HSG lớp 8 vòng 3 cấp trường. 1-31. -Theo phân công. -Vào điểm sổ máy. 25-30. -Toàn tổ. -Kiểm tra GV. 1-30. -Theo lịch phân công. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn”. 1. -Toàn tổ. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Mừng Đảng mừng xuân”. 2. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Mừng Đảng, mừng xuân”. 3. -PGD thanh tra một số trường -Thi Violympic cấp thành phố *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Tiến bước lên Đoàn” 4. -Thi HSG lớp 9 cấp tỉnh. (theo lịch SGD). -Tổng kết thực hiện các chuyên đề của tổ. 15-20. -Toàn tổ. -Xây dựng đề cương ôn tập HKII. 1-10/4. -Theo phân công.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Kiểm tra GV. 1-30. -Kháo sát HSG các môn Toán, Tin lớp 6,7,8+Casio lớp 6,7 cấp thành phố -Ôn tập và kiểm tra học kỳ 2. -Theo lịch phân công (theo lịch PGD). 1-19. -Giới thiệu HS thi Tin học trẻ. -Toàn tổ (theo lịch của Tỉnh Đoàn). *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Hòa bình hữu nghị”. 5. -Tiếp tục ôn tập và kiểm tra HK 2. Tuần 35-37. -Toàn tổ. -Hoàn thành các loại điểm vào sổ và máy. 20. -Toàn tổ. -Xây dựng báo cáo tổng kết năm học của tổ CM. 10-15. TTCM. -Tổng kết năm học ở tổ. 20-25. Cả tổ. *Ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm “Bác Hồ kính yêu”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×