Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tinh chat ket hop cua phep cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.76 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU: *Giúp học sinh: - Biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để giải các bài tập có liên quan. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - Sách giáo khoa Toán lớp 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1, Kiểm tra bài cũ: - Ổn định lớp. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập, dưới lớp tất cả lấy giấy nháp thực hiện. Bài tập: Cho m=10; n=5; p=2, tính giá trị của các biểu thức sau: a) m+n+p b) m-n-p c) m+n×p m+(n+p) m-(n+p) (m+n)×p - GV gọi hs dưới lớp nhận xét bài trên bảng của các bạn. - GV nhận xét đánh giá và cho điểm hs.. - 3 hs lên bảng thực hiện, hs dưới lớp thực hiện vào giấy nháp.. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài mới. - Chúng ta đã được học tính chất giao hoán của phép cộng bài hôm nay cô sẽ giới thiệu với cả lớp một tính chất khác nữa của phép cộng đó là “tính chất kết hợp”. - GV ghi tên đầu bài lên bảng. 2.2, Hình thành kiến thức mới cho học sinh. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn lên bảng. a b c (a+b)+c a+(b+c) 5 4 6 35 15 20. - HS lắng nghe.. - HS ghi bài vào vở. - HS theo dõi lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 28. 49. 51 - Yêu cầu hs tính giá trị của các biểu thức (a+b) +c và a+ (b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. a b c (a+b)+c a+(b+c) 5 4 6 (5+4)+6 = 5+(4+6) = 9+6 = 15 5+10 = 15 35 15 20 (35+15)+20 = 35+(15+20) = 50+20 = 70 35+35=70 28 49 51 (28+49)+51 = 28+(49+51)= 77+51 = 128 28+100 = 128 - So sánh giá trị của hai biểu thức khi a=5; b=4; c=6? - So sánh giá trị của hai biểu thức khi a=35; b=15; c=20? - So sánh giá trị của hai biểu thức khi a=28; b=49; c=51? - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức như thế nào? Vậy ta có thể viết là: (a+b)+c=a+(b+c) - GV vừa chỉ bảng vừa nêu: (a+b) được gọi là tổng của hai số hạng a và b, biểu thức (a+b)+c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số hạng thứ ba, trong đó số hạng thứ ba là c. - Xét biểu thức a+(b+c) ta thấy a là số hạng thứ nhất của tổng còn (b+c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức a+(b+c). *Kết luận: Vậy khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Yêu cầu hs đọc lại kết luận. 2.3, Luyện tập thực hành. BÀI 1 - Gọi một hs đọc yêu cầu của đề bài. - Viết lên bảng biểu thức 4367+199+501. Gọi một hs lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - GV nhận xét bài làm của hs và hỏi: Theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải? - GV rút ra kết luận: Áp dụng tính chất của phép cộng khi cộng nhiều số hạng với nhau chúng ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn để việc tính toán được thuận lợi hơn.. - HS thực hiện tính.. - Giá trị của hai biểu thứcbằng nhau và đều bằng 15. - Giá trị của hai biểu thứcbằng nhau và đều bằng 70. - Giá trị của hai biểu thứcbằng nhau và đều bằng 128. - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - HS đọc: (a+b)+c=a+(b+c). - HS lắng nghe.. - Một số học sinh đọc trước lớp. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở bài tập. 4367+199+501 = 4367+(199+501) = 4367+700 = 5067 - Vì khi thực hiện tính (199+501) ta có được kết quả là số tròn trăm vì thế bước tính tiếp theo làm rất nhanh và thuận tiện. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 2 - Gọi một hs đọc đề bài. - Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - GV gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có) và cho điểm hs. BÀI 3 - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập. - GV chấm một số bài làm của học sinh.. 3, Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Dặn hs về nhà học thuộc tính chất kết hợp của phép cộng, làm hết bài tập và chuẩn bị bài mới. NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. Phạm Thị Hương 2. Nguyễn Thị Hoan 3. Vũ Thị Huế 4. Nguyễn Thị Hiền. - HS đọc - Thực hiện cộng tổng số tiền của cả ba ngày. - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài bạn.. - HS làm bài vào vở.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×