Tải bản đầy đủ (.pptx) (78 trang)

Sinh thai hoc va bao ve moi truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TIỂU LUẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. RỪNG VÀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN RỪNG Giảng viên: PGS.TS Mai Sỹ Tuấn Sinh viên : Mai Thị Kim Tuyến Lớp: K60TN_Sinh Học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội I.dung: Tổng quan về tài. nguyên II. Tài nguyên rừng. III.Cơ sở khoa học. IV. Hiện trạng khai thác và quản lí tài nguyên rừng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN. 1. Tài nguyên: . . Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người. Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con người. Xã hội loài người càng phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài nguyên được con người khai thác ngày càng tăng ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Theo phương thức và khả năng tái tạo: Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo.  Tài nguyên không tái tạo: Sau khi khai thác và sử dụng thì bị cạn kiệt dần, không có khả năng phục hồi. Ví dụ: Tài nguyên khoáng sản, năng lượng,...  Tài nguyên tái tạo được: sau khi sử dụng và khai thác có thể tái sinh và ngày càng phong phú hơn nếu được quản lí tốt. Ví dụ: Tài nguyên đất, rừng, biển, tài nguyên sinh vật,….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. TÀI NGUYÊN RỪNG:. 1. Khái niệm:  Rừng được coi là hệ sinh thái điển hình trong sinh quyển.  Cũng có thể hiểu rừng là vùng đất đủ rộng có cây cối mọc lâu năm.  Rừng là sự thống nhất trong mối quan hệ biện chứng giữa sinh vật với sinh vật và giữa sinh vật với môi trường sống. Trong đó thực vật với các loài cây gỗ giữ vai trò chủ đạo.  Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. PHÂN LOẠI RỪNG:. 2.1: Phân loại theo thảm thực vật rừng:  . . . Rừng lá kim (Taiga) ở vùng ôn đới Rừng lá rụng ôn đới ở vùng giáp nhiệt đới và phân bố ở vùng thấp Rừng mưa nhiệt đới phân bố vùng khí hậu nóng, mưa nhiều Rừng Amazon một khu rừng lá rộng ẩm ở Lưu vực Amazon của Nam Mỹ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> RỪNG LÁ KIM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> RỪNG LÁ RỤNG ÔN ĐỚI.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> RỪNG AMAZON.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.2.PHÂN LOẠI DỰA VÀO TÍNH CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG: . Rừng phòng hộ. . Rừng đặc dụng. . Rừng sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> RỪNG PHÒNG HỘ (RỪNG ĐƯỚC, TRANG Ở CỬA BIỂN,CỬA SÔNG). Tài nguyên cấm của Quốc Gia, là hệ thống bảo vệ môi trường sống của toàn dân, ngăn chặn lũ lụt, sạt lở đồi núi đê điều, chống sa mạc hóa….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> RỪNG ĐẶC DỤNG (KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, VƯỜN QUỐC GIA). Mục đích chủ yếu: Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học,danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> RỪNG SẢN XUẤT. Chủ yếu sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN RỪNG  Rừng: - Là hợp phần quan trọng nhất cấu thành nên sinh quyển. - Được coi là một hệ sinh thái lớn, quan trọng và có đa dạng sinh học cao. Rừng không chỉ có chức năng trong phát triển kinh tế, xã hội mà còn có ý nghĩa đặc biệt trong bảo vệ môi trường.. Rừng có ảnh hưởng lớn đến tự nhiên và con người: thể hiện qua:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đối với con người Cung cấp gỗ dùng trong xây dựng và gia dụng Cung cấp lương thực, thực phẩm Cung cấp nguồn Gen và dược liệu quý Phục vụ du lịch sinh thái. Đối với tự nhiên “Lá phổi xanh” của TráiĐất. Điều hòa khí hậu TráiĐất. Bảo vệ và điều tiết nguồn nước Bảo vệ và chống xói mòn đất,tăng độ phì nhiêu đất. Nơi cư trú của nhiều loài sinh vật, cân bằng HST, bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.1. ĐỐI VỚI CON NGƯỜI: . Rừng cung cấp sinh khối thô - nguyên liệu chế biến lương thực, nguyên liệu cho xây dựng, năng lượng, là lá phổi của sự sống con người, tạo môi trường trong lành cho sức khỏe con người….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . Rừng là nguồn Gen vô tận, được xem là ngân hàng Gen khổng lồ, là nguồn dược liệu quý….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Rừng tạo ra 1 môi trường trong lành, ngăn cản bớt thiên tai và phục vụ Du Lịch Sinh Thái.. . Rừng có tầm quan trọng hết sức to lớn với thiên nhiên cũng như đời sống con người..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.2.ĐỐI VỚI TỰ NHIÊN:. . Rừng là “Lá phổi xanh”, “Nhà máy sản xuất O2” cho Trái Đất. Lọc không khí: nhận CO2, thải O2.. . Rừng điều hòa khí hậu: Không chỉ chắn gió, mà còn làm sạch không khí và có ảnh hưởng đến vòng tuần hoàn Cacbon trong tự nhiên, giảm tiếng ồn… Ảnh hưởng đến quá trình bốc hơi nước của môi trường xung quanh (giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> . Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường: Chắn gió, làm sạch không khí, giảm tiếng ồn… Ảnh hưởng đến quá trình bốc hơi nước của môi trường xung quanh (giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> . Bảo vệ đất và nước: Rừng có vai trò bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn .Thảm mục rừng là kho chứa chất dinh dưỡng khoáng mùn Ảnh hưởng lớn đến độ phì nhiêu của đất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> . Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu.Rừng là nơi trú ẩn của nhiều loài sinh vật, giúp cân bằng HST, bảo vệ đa dạng sinh học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3.3.HẬU QUẢ CỦA SỰ SUY GIẢM TÀI NGUYÊN RỪNG Đối với con người. Đối với tự nhiên. Khan hiếm nguồn nguyên liệu từ rừng. Mất nơi cư trú, nguồn sống của sinh vật,mối quan hệ SV-SV. Gia tăng lũ lụt,hạn hán, hoang mạc hóa đất đai Mất nguồn Gen động-thực vật, nguồn dược liệu quý. Mất đa dạng sinh học mất cân bằng HST Mất đi “Lá phổi xanh” Mất chức năng điều hòa khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOANG MẠC HÓA ĐẤT ĐAI.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> THIÊN TAI.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> IV. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ,BẢO TỒN:. 4.1 Tình trạng khai thác tài nguyên rừng trên thế giới: Rừng trên thế giới ngày càng bị thu hẹp về diện tích và trữ lượng:  Trước đây rừng chiếm diện tích khoảng 6 tỉ ha, đến 1958 chỉ còn 4,4 tỉ ha, đến năm 1973 còn 3,8 tỉ ha. Đến năm 1995, diện tích rừng chỉ còn khoảng 2,3 tỉ ha..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> . Từ năm 1950 rừng nhiệt đới mất khoảng 50%,. . Đến những năm đầu của thập kỷ 80 rừng nhiệt đới bị mất theo tốc độ 113.000 km²/năm. . Tốc độ mất rừng trong những năm gần đây càng ngày càng gia tăng mạnh, dự đoán đến năm 2020 khoảng 40% rừng còn lại bị phá hủy nghiêm trọng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> BIỂU ĐỒ SỰ THAY ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG THẾ GIỚI (GIAI ĐOẠN TRƯỚC 1995) 7 6. 6. 5. 4.4. 4. 3.8. 3. 2.3. 2 1 0. Đầu TK XX. 1958. 1973. 1995. Column2. Nhận xét: Tốc độ mất rừng hàng năm xấp xỉ 2 tỉ Ha.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4.2 TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG Ở VIỆT NAM 4.2.1.Hiện trạng: . . Trước đây, Việt Nam có độ che phủ rừng khá cao. Năm 1989, độ che phủ của rừng còn lại vào khoảng 19.7% diện tích đất tự nhiên. Diện tích rừng cũng như độ che phủ giảm dần trong từng giai đoạn lịch sử của đất nước: Trước chiến tranh, sau chiến tranh, thời kì xây dựng đất nước, thời đại ngày nay….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> . . .   . Trước chiến tranh: hơn 14 triệu ha rừng với độ che phủ khoảng 60% Diện tích rừng vào năm 1943 ước tính có khoảng 14 triệu ha, với khoảng 7.000 loài thực vật.Độ che phủ 42% Năm 1976 còn 9.5 triệu ha và tỷ lệ che phủ còn 29% 1985 còn 7.8 triệu ha và tỷ lệ che phủ còn 23.6% 1989 còn 6.5 triệu ha và tỷ lệ che phủ còn 19.7% Ngày nay chỉ còn hơn 5 triệu ha chiếm khoảng 15% diện tích..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> BIỂU ĐỒ SỰ SUY GIẢM DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG VIỆT NAM (1943-1989) 42 Column1. 29 23.6. Độ che phủ(%) 19.7. 14. 1945. 9.5. 7.8. 6.5. 1976. 1985. 1989. Nhận xét: Diện tích và độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh trong chiến tranh và giai đoạn đầu xây dựng nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> PHÂN VÙNG CÁC LOẠI RỪNG Ở VIỆT NAM. (1943-1992).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> BẢNG SỐ LIỆU TÌNH HÌNH RỪNG TẠI VIỆT NAM ( 2002 - 2006 ).

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span> .    . NHẬN XÉT: Từ 1975 đến 1995, diện tích rừng tự nhiên giảm 2,8 triệu ha. Đặc biệt nghiêm trọng ở một số vùng như Tây Nguyên (mất 440.000 ha), vùng Đông Nam Bộ (mất 308.000 ha), vùng Bắc Bộ (mất 242.500 ha). Năm 1991 có 20.257 ha rừng bị phá. Năm 1995 giảm xuống còn 18.914 ha. Năm 2000 là 3.542 ha. Ước tính tỷ lệ mất rừng hiện nay vào khoảng 120.000 đến 150.000 và rừng trồng hàng năm khoảng 200.000 ha và mục tiêu là đạt 300.000 ha/năm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4.2.2.NGUYÊN NHÂN: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chiến tranh Sức ép dân số,đói nghèo Tập du canh du cư đốt nương làm rẫy. Cháy rừng thiên tai. Nguyên nhân. Hoạt động quản lí rừng của nhà nước chưa chặt chẽ. Khai thác lâm sản quá mức cho phép.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chiến tranh: từ 1961 đến 1975, 13 triệu tấn bom và 72 triệu lít chất độc hóa học rải xuống chủ yếu ở phía Nam đã hủy diệt khoảng 4,5 triệu ha rừng .. Sự mở rộng đất nông nghiệp: du canh đã biến 13 triệu ha rừng trước đây thành đất trống đồi núi trọc..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> . Khai thác củi: Hàng năm, một lượng củi khoảng 21 triệu tấn được khai thác từ rừng để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt gia đình .. Khai thác gỗ: từ năm 1986 đến 1991, các lâm trường quốc doanh đã khai thác trung bình 3,5 triệu m³ gỗ mỗi năm . chặt trộm gỗ xảy ra khắp mọi nơi, kể cả trong các khu rừng bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> . Cháy rừng: Trung bình hàng năm khoảng từ 25.000 tới 100.000 ha rừng bị cháy.. . Các công trình quy hoạch: như các hồ chứa nước được xây dựng hàng năm ở Việt Nam đã làm mất đi khoảng 30.000 ha rừng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> . Bùng nổ dân số:. Dân số tăng nhanh tăng cường khai thác cạn kiệt mọi nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như tài nguyên rừng..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4.3.QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG Ở VIỆT NAM: . Nhiều văn bản luật pháp và dưới luật về công tác bảo vệ rừng đã được ban hành .. . Việt Nam đã kí kết nhiếu công ước về môi trường liên quan đến bảo vệ rừng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 4.3.1.LUẬT PHÁP VIỆT NAM LIÊN QUAN ĐẾN RỪNG.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4.3.2.CÁC CÔNG ƯỚC LIÊN QUAN ĐÃ KÍ KẾT THỰC HIỆN:. •Công ước của liên hợp quốc về biến đổi môi trường , 1980 •Công ước bảo vệ các vùng đất ướt RAMSAR, 1983 •Công ước về đa dạng sinh học, 1992 Công ước khung của liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, 1992 •Công ước về buôn bán và vận chuyển các loài động thực vật quý hiếm CITES, 1994.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 4.3.3 QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG Ở VIỆT NAM: A.Vườn Quốc gia (National Park)  Khái niệm: Là một diện tích trên đất liền hoặc trên biển, chưa hoăc mới bị tác động nhẹ do các hoạt động của con người, có các loài động thực vật qúy hiếm và đặc hữu hoặc có các cảnh quan đẹp có tầm cỡ quốc gia hoặc quốc tế.  Mục tiêu bảo vệ: -Bảo vệ các hệ sinh thái và các lòai động thực vật quý hiếm có tầm quan trọng quốc gia hoặc quốc tế. -Nghiên cứu khoa học. -Phát triển du lịch sinh thái..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> VQG CÚC PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ĐỘNG VẬT–VQG XUÂN THỦY.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> B.KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN (NATURE RESERVE) . . Khái niệm: Là các khu vực có diện tích tương đối rộng có các hệ sinh thái tiêu biểu hoặc các loài động, thực vật có giá trị bảo tồn cao còn tương đối nguyên vẹn. Mục tiêu bảo vệ: - Bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái và động, thực vật trong điều kiện tự nhiên. - Phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, quản lý môi trường và giáo dục. - Du lịch sinh thái ở đây bị hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span> C.KHU BẢO TỒN CÁC LOÀI (SPECIES MANAGEMENT PROTECTED AREA). . . Khái niệm:hầu hết là khu vực có diện tích rộng. Trong đó, con người có thể tiến hành một số hoạt động cho phép nếu nó không ảnh hưởng đến các mục tiêu bảo vệ. Mục đích: Bảo vệ một hay nhiều loài động, thực vật có nguy cơ bị tiêu diệt và nơi sống của chúng nhằm duy trì và phát triển các loài này về lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> D. KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN (PROTECTED LANDSCAPE ). . . Khái niệm: Là các khu vực có diện tích trung bình hay hẹp. Mục đích: - Bảo vệ cảnh quan độc đáo của thiên nhiên hoặc các công trình văn hóa có giá trị quốc gia. - Bảo vệ các rừng cây đẹp, các hang động, thác nước, doi cát, đảo san hô, miệng núi lửa,….

<span class='text_page_counter'>(60)</span> KẾT LUẬN: . . Hiện trạng: Tài nguyên rừng nước ta cũng như trên thế giới đang ngày càng cạn kiệt, suy giảm theo thời gian. Điều này làm ảnh hưởng lớn đến môi trường và đời sống con người. Rừng là tài nguyên tái tạo được xong nếu không biết cách khai thác bền vững và sử dụng hợp lí, phát triển bền vững thì tài nguyên này sẽ nhanh chóng bị cạn kiệt, suy thoái và mất khả năng phục hồi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> V. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC Để khắc phục tình trạng khai thác và sử dụng chưa hợp lí tài nguyên rừng, ta phải thực hiện với sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân cùng với hợp tác quốc tế để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5.1. CẤP NHÀ NƯỚC: . . . Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang phát triển hài hòa giữa chiều rộng và chiều sâu, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, nhằm phát triển bền vững tài nguyên rừng, đồng thời phát triển nền kinh tế. Phát triển diện tích rừng kết hợp với xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia Công tác khai thác phải đi đối với bảo vệ và phục hồi và phát triển rừng. Khai thác hợp lí kết hợp trồng bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> VQG Cát Tiên- Đồng Nai. VQG Ba Vì-Hà Nội. Khu bảo tồn Hòn Mun-Khánh Hòa.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> . . . . Đẩy mạnh các dự án phủ xanh đất trống, đồi trọc. Giao đất, hỗ trợ giống, kỹ thuật cho người dân tham gia trồng rừng. Ban hành các văn bản luật pháp và dưới luật về công tác bảo vệ rừng. Tăng cường thanh tra kiểm tra và nghiêm khắc xử phạt hành vi khai thác và sử dụng tài nguyên rừng sai mục đích. Chăm lo công tác thủy lợi và phòng cháy, chữa cháy rừng. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về vai trò của rừng cho người dân, đặc biệt là các dân tộc miền núi..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> NGÀY LỄ RA QUÂN TRỒNG RỪNG.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> .  . Quan tâm, đầu tư cho công tác phục hồi và phát triển rừng.Đưa ra các biện pháp phục hồi rừng bị hư hại nặng.Đặt ra chỉ tiêu hợp lí để quyết tâm thực hiện (Phấn đấu năm 2010 phục hồi được 85% tổng diện tích trong đó có 50% rừng đầu nguồn). Thực hiện chủ trương Nông -Lâm kết hợp. Tăng cường hợp tác quốc tế và hợp tác khu vực để tăng cường và cải tiến các biện pháp phát triển bền vững tài nguyên rừng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Quỹ Ủy thác ngành Lâm nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 5.2. SỰ THAM GIA CỦA MỖI CÁ NHÂN . . Học tập, tìm hiểu để hiểu được giá trị và tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên nói chung và tài nguyên rừng nói riêng. Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ rừng, bảo vệ đông thực vật quý hiếm..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tích cực học tập và nghiên cứu :  Phát hiện và kiến nghị để bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. . Sao la. Tê giác 1 sừng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo dục bảo vệ động vật quý hiếm với nhiều hình thức Đặc biệt là với thế hệ trẻ:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> . Phát triển và tìm ra các biện pháp sinh học mới để tái tạo và phát triển rừng bền vững.. Nuôi ốc Len bảo vệ rừng phòng hộ. Rừng Keo xanh mướt.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tham gia hoạt động tình nguyện, chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp cho toàn dân và đặc biệt chú ý các dân tộc vùng cao về công tác bảo vệ và ohats triển rừng. Được tiếp xúc, giao lưu với thế hệ trẻ  cung cấp hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên rừng. Tuyên truyền, giáo dục bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng để tạo ra một môi trường sống Xanh-Sạch-Đẹp..

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Rừng có vai trò hết sức quan trọng đối với chúng ta Chúng ta cần nỗ lực, chung tay bảo vệ rừng cùng cả cộng đồng nhằm bảo vệ Tài nguyên rừng, bảo vệ “Lá phổi xanh” của Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO SÁCH: 1. 2.. Trần Kiên, Phan Nguyên Hồng.1990. Sinh thái học đại cương.NXB Giáo Dục Trần Kiên, Mai Sỹ Tuấn.2007. Giáo trình sinh thái học và bảo vệ môi trường.NXB Đại Học Sư Phạm Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> CÁC TRANG WEB      . http:google.com.vn .

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe !!!.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

×