Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Một số đề thi bám sát đề thi minh họa môn lịch sử 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.11 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ THEO ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ SỐ 1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1(NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện: A. Thu được nhiều chiến phí B. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh C. Bán được nhiều vũ khí D. Chiếm được nhiều thuộc địa Câu 2(NB). Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là: A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo. B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo. C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo. D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia. Câu 3(NB). Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là: A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953). B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975). C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991). D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991). Câu 4(NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực A. đồn điền trồng cao su. B. giao thông vận tải. C. công nghiệp khai mỏ. D. ngân hàng. Câu 5(NB) .Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX ?. A. Hương Khê B. Yên Thế C. Yên Bái D. Thái Nguyên Câu 6( NB ). Cơ quan ngôn luận của Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Paris là tờ báo nào ? A. Nhân Đạo B. Nhân Dân C. Đời Sống Nhân Dân D. Người Cùng Khổ Câu 7( NB ). Quá trình phân hóa mạnh mẽ của tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng chịu sự ảnh hưởng sâu sắc từ ? A. Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản Đảng B. Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc Dân đảng C. Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên D. Sự ra đời và hoạt động của An Nam Cộng Sản Đảng Câu 8(NB). Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và Chính phủ đã thực hiện biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói là: A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước. B. nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo, kêu gọi nhường cơm sẻ áo. C. phát động phong trào "Nhường cơm sẻ áo", "Hũ gạo cứu đói"... D. kêu gọi "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay ! Tăng gia sản xuất nữa !". Câu 9(NB). Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là: A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam. B. Đề cương văn hoá Việt Nam. C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Vấn đề dân cày..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 10(NB). Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh ,ngày 22/12/1944 lực lượng vũ trang nào được thành lập ? A. Trung đội Cứu Quốc Quân III B. Đội Việt Nam Tuyên Truyền Giải Phóng quân C. Đội du kích Bắc Sơn D. Việt Nam Giải Phóng Quân Câu 11( NB ). Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng năm 1973 đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là. A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH. C. "đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN. Câu 12(NB). Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. Câu 13(TH). Thái độ nhân nhượng của Anh, Pháp, Mĩ đối với phe phát xít đã dẫn tới hậu quả gì? A. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, chia rẽ các nước đế quốc B. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, đánh chiếm Châu Âu C. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, gây chiến tranh xâm lược D. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, cô lập các nước đế quốc Câu 14(TH): Thái độ bạc nhược của triều đình Huế trong những năm 1859 – 1862 đã dẫn đến hậu quả gì? A. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng, mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Kì. B. Pháp có cơ hội tập trung lực lượng đưa ra chiến trường Đà Nẵng. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Gia Định gặp nhiều khó khăn. D. Nhà Nguyễn có sự phân hóa, tư tưởng chủ hòa, lòng tin dân li tán. Câu 15(TH): Từ sau năm 1978 đường lối của Đảng Cộng Sản Trung Quốc có gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường XHCNB. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.D. Thực hiện cải cách mở cửa. Câu 16(TH): Những quyết định của Hội nghị Ianta đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hình thành trật tự thế giới mới: trật tự hai cực Ianta. B. Dẫn đến cuộc “chiến tranh lạnh”. C. Quan hệ quốc tế luôn căng thẳng D. Thế giới phân thành hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa Câu 17(TH): Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài, nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin. B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. D. Bị ba tầng áp bức của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc. Câu 18(TH): Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của chiến lược A. “Chiến tranh cục bộ”.B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh đơn phương”.D. “Việt nam hóa chiến tranh”. Câu 19(NB): Đảng ta xác định nhiệm vụ chính của kế hoạch quân sự đông -xuân (19531954) là A. giải phóng đất đai.B. buộc địch phải phân tán lực lượng. C. giải phóng dân.D. tiêu diệt sinh lực địch..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 20(TH): Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân ở nước ta đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập. B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. Câu 21(TH). Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) B. Sự ra đời của khối NATO (9-1949) C. Sự hình thành hệ thống XHCN sau chiến tranh thế giới thứ hai D. Thông điệp của Tổng thống Truman trước Quốc hội Mĩ (3 – 1947) Câu 22(VD). Yếu tố nào dưới đây giải thích không đúng cơ sở Phan Châu Trinh lựa chọn xu hướng cứu nước theo con đường cải cách? A. Nhận thức của ông về thực tế xã hội Việt Nam B. Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản tiến bộ của Pháp C. Quê hương Quảng Nam dưới chế độ thực dân của Pháp D. Đây là con đường thành công của cách mạng thế giới Câu 23(TH): Nguyên tắc nào là cơ bản nhất của tổ chức Liên hợp quốc? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc). C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 24(VD): Giữa hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm khác biệt nào là chủ yếu nhất? A. tổ chức.B. mục đích đấu tranh C. cách đào tạo cán bộ.D. hệ tư tưởng. Câu 25(VD): Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng trong thời kỳ 1939-1945 là: A. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ. B. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đề cao và tiến hành giải quyết vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân. D. đặt nhiệm vụ dân chủ là nhiệm vụ quan trọng nhất. Câu 26(TH): Đâu không phải là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vai trò quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước. B. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất. C. Tận dụng tốt nguồn nguyên nhiên liệu giá rẽ từ các nước đang phát triển. D. Các công ty, tập đoàn có sức sản xuất, sức cạnh tranh cao trên thị trường. Câu 27(NB). Sau chiến thắng nào của ta đã cho thấy sự suy yếu của Quân đội Sài Gòn và sự can thiệp lại của Mỹ là rất hạn chế ? A. Chiến thắng ở Buôn Mê ThuộtB. Chiến thắng ở Tây Nguyên C. Chiến thắng ở Phước Long và đường số 14D. Chiến thắng ở Quảng Trị Câu 28(TH). Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân là ở? A. Rừng núi B. Đô Thị C. Trung duD. Nông Thôn Câu 29(TH). Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nền kinh tế Pháp C. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 30(VD).Trong thời kỳ 1954 -1975 đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “ sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ B. Hiệp định Gionevo chia cắt Việt Nam thành hai Miền C. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược sang Việt Nam D. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực hai phe Câu 31(VD). Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc Cách Mạng . A. Không mang tính bạo lực B. Có tính dân chủ điển hình C. Không mang tính cải lương D. Chỉ mang tính dân tộc Câu 32(VD).Điều kiện chính trị cơ bản nào để phát huy sức mạnh toàn diện của Đất nước đưa cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội . A. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ B. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội khóa VI. C. sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 33(VD).Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 -1931 được biểu hiện ở chỗ. A. Diễn ra quy mô rộng lớn chưa từng thấy B. Hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt C. Lần Đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp Câu 34(NB).Tổ chức chính trị của tư sản và địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919-1925 là gì? A. Đảng Lập Hiến B. Đảng Thanh Niên C. An Nam cộng sản đảng D. Công Hội Câu 35(NB). Một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên một nền tảng như thế nào? A. sự quản lý chặt chẽ của nhà nước B. kinh tế phát triển nhanh C. Sản xuất phồn vinh D. Công Nghiệp phát triển Câu 36(VD). Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO) 1949) ,và tổ chức Hiệp ước Vacsava ( 1955) là hệ quả trực tiếp của A. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. Cuộc chiến tranh lạnh cho Mỹ phát động . C. Xung đột vũ trang giữa Đông Âu và Tây Âu . D. Chiến Lược Ngăn đe thực tế của Mỹ . Câu 37(VD). Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chinh Mĩ ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ điều gì? A. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ B. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ C. Bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ D. Cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới Câu 38. (VD) , Một trong những điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược ( 1945- 1975 ) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. Dấu tranh đồng thời trên cả ba mặt trận chính trị , quân sự, ngoại giao B. Phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị C. Tác chiến trên cả ba vùng Rừng núi ,Nông thôn đồng bằng và Đô Thị D. Hoạt động của bộ đội chủ lực ,bộ đội địa Phương và dân quân du kích Câu 39.(VDC) Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Kết quả của việc thống nhất thị trường của các nước đang phát triển C. Kết quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cương quốc D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiên đại Câu 40. Bản Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng Hòa và đại diện chính Phủ Pháp ngày 6/3/1946 A. Công nhận nền độc lập của nước Việt Nam B. Công nhận sự thống Nhất của nước Việt Nam C. Thừa Nhận quyền bình đẳng,tự quyết của Nhân dân Việt Nam D. Thừa nhận các quyền dân toọc cơ bản của nhân dân Việt Nam ĐÁP ÁN 1D 11C 21D 31C. 2A 12C 22D 32D. 3B 13C 23B 33D. 4A 14A 24D 34A. 5A 15D 25B 35C. 6D 16A 26C 36B. 7D 17A 27C 37C. 8C 18B 28B 38B. 9B 19D 29D 39D. 10A 20B 30C 40C. GIẢI THÍCH Câu 1. Phuơng pháp: Sgk 12/ trang 1 Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh. Chọn đáp án D Câu 2. Phương pháp: Sgk 12/ trang 31 Cách giải; Năm 1967 năm nước sáng lập ASEAN Thai Lan, Ma Lai, Phi lip pin, Xingapo, Inđônêxia. Chọn đáp án A Câu 3. Phương pháp: Sgk 12 trang 55 Cách giải : nhờ việc buôn bán vũ khí trong hai cuộc chiến tranh Việt Nam và chiến tranh Triều Tiên làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển. Chọn đáp án B Câu 4. Phương pháp: Sgk 12 trang 77 Cách giải: cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất trọng tâm là đồn điền cao su. Chọn đáp án A Câu 5. Phương pháp: sgk 11 trang 126 Cách giải: B,C,D không nằm trong phong trào Cần Vương; khởi nghĩa Hương Khê nằm trong phong trào Cần Vương. Chọn đáp án A Câu 6. Phương pháp: Sgk 12 trang 82 Cách giải: báo Người cùng khổ của Hội Liên Hiệp thuộc địa Paris năm 1921 do Nguyễn Ái Quốc làm chủ bút. Chọn đáp án D Câu 7. Sgk 12 trang 85 Cách giải: chủ nghĩa Mác Lê Nin của hội Việt Nam cách mang Thanh Niên đã tác động đến một số hội viên tiên tiến của Tân Việt Cách Mạng đảng và sau này đã tiến tới thành lâp Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Chọn đáp án D Câu 8. Phương pháp: Sgk12 trang 124 Cách giải: A,B,C – là biện pháp trước mắt giải quyết nạn đói, D- là biện pháp về lâu dài. Chọn đáp án D.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 9. Phương pháp: Sgk 12 trang 131 Cách giải: Văn kiện khái quát rõ rệt nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là tác phẩm “Kháng chiến nhất định Thắng lợi” của tổng bí thư Trường Trinh Chọn đáp án B Câu 10. Phương pháp: Sgk 12 trang 111 Cách giải: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóngb Quân thành lập năm 1944 có 34 chiến sĩ do Võ Nguyên Giáp làm Đội trưởn, được HCM quyết định thành lập và sau này là tiền thân của quân đội Nhân Dân Việt Nam. Chọn đáp án B Câu 11. Phương pháp: Sgk 12 trang 190, 191 Cách giải: xác định kẻ thù vẫn là đế quốc MỸ và tập đoàn NGuyễn Văn Thiệu nên cách mạng Miền Nam trong giai đoạn này vẫn là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Chọn đáp án C Câu 12. Phương pháp: Sgk 12 trang 11 Cách giải: năm 1949 thành tựu to lớn của Liên Xô là chế tạo thành công bom nguyên tử. Chọn đáp án C Câu 13. Phương pháp: Sgk 11 trang 90,91 Cách giải: do Anh, Pháp không liên kết chặt chẽ với Liên Xô nhượng bộ phát xít , Đạo luật trung lập dẫn đến Mỹ thực hiện chính sách không cạn thiệp công việc bên ngoài châu Mỹ -> Tạo kiều kiện cho phe phát xít gây chiến tranh xâm lược. Chọn đáp án C Câu 14. Phương pháp: Sgk 11 trang 107 Cách giải: Thái độ bạc nhược của triều đình thể hiện ở việc; chính sách đối ngoại sai lầm; đuổi giáo sĩ phương tây đã làm nảy sinh mâu thuẫn; khi thựcc dân pháp xâm lược không kiên quyết đấu tranh mà có tư tưởng nghị hòa trong triều đình -> dẫn đến đất nước rơi vào tay thực Dân Pháp. Chọn đáp án A Câu 15. Phương pháp: Sgk 12 trang 23 Cách giải: Sau năm 1978 Đảng cộng sản Trung Quốc quyết định đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Chọn đáp án D Câu 16. Phương pháp: Sgk 12 trang 71 Cách giải: Sự phân chia ảnh hưởng của hai phe tư bản và xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị và quan hệ quốc tế. Chọn đáp án A Câu 17. Phương pháp: Sgk 12 trang 78 Cách giải: Giai cấp công nhân Việt Nam bị giới tư sản nhất là đế quốc thực dân, áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân ,thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản ,sớm trở thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại . Chọn đáp án A Câu 18. Phương pháp: Sgk 12 trang Cách giải: Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, Mỹ bị thiệt hại lớn về lực lượng nên đến chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ tiếp tục sử dụng quân đội Sài Gòn như một lực lượng xung kích để tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. Chọn đáp án B Câu 19. Phương pháp: Sgk 12 trang 147.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cách giải: Mục tiêu chính của đảng ta khi thực hiện các chiến lược trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954) đều là tiêu diệt sinh lực sinh. Câu 20. Phương pháp: Sgk 12 trang 87,88 Cách giải: Giai cấp công nhân Việt Nam chuyển sang hoàn toàn đấu tranh tự giác là khi Đảng cộng Sản Việt Nam ra đời , từ đây cách mạng Việt dưới sự chỉ đạo thống nhất của Đảng CS Việt Nam. Chọn đáp án C Câu 21. Phương pháp: Sgk 12 trang 58,59 Cách giải: Tổng Thống Truman 12/3/1947 đã công khai tuyên bố chống lại Liên Xô và các nước XHCN. Sự kiện này được coi như khởi đầu của chiến tranh lạnh chuyển từ đồng minh chống Phát Xít sang thế đối đầu do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển. Chọn đáp án D Câu 22. Phương pháp: Phân tích và đánh giá Cách giải: trên thực tế cách mạng thế giới trong giai đoạn này chưa phát triển mạnh do nhiều nhiều nước trên TG vẫn là thuộc địa của các nước Đế quốc. Chọn đáp án D Câu 23 Phương Pháp:Sgk 12 trang 7 Cách giải: do 5 nước này là ủy viên thường trực của Liên Hợp Quốc mọi quyết định phải được sự nhất trí của 5 nước Lớn thông qua và có giá trị. Chọn đáp án B Câu 24. Phương pháp: phân tích và giải thích Cách giải: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là theo khuynh hướng cách mạng vô sản .Việt Nam quốc dân đảng là chính đảng theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Chọn đáp án D Câu 25. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: Trước tình hình của thế giới và trong nước Đảng ta đã nhận định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Viêt Nam, tất cả các nhiệm vụ khác phải phục tùng cho nhiệm vụ dân tộc, hội nghị 6 ( 11/1939) bước đầu đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu đến hội nghị 8 ( 5/1941 ) đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ hội nghị 6 Câu 26. Phương pháp: So sánh và đánh giá Cách giải: A,B,D là những điểm chung giúp phát triển nền kinh tế của Mỹ ,Tây Âu và Nhật Bản. C là điểm khác biệt mà chỉ có ở Tây Âu từ các nước thế giới ba ( SNG ). Chọn đáp án C Câu 27. Phương pháp: Sgk 12 trang 191 Cách giải: sau chiến thắng đường 14 Phước Long ta đã thấy rõ được sự suy yếu của quân đội Sài Gòn về phía Mỹ chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa . Chọn đáp án C Câu 28. Phương pháp: phân tích và kết luận Cách giải: vì đô thị là nơi tập chung cơ quan đầu não quan trọng của địch. Chọn đáp án B Câu 29. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: vì Việt Nam là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp và khi Đế quốc chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là thuộc địa của Pháp nên nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng . Chọn đáp án D Câu 30. Phương pháp: nhận xét và đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cách giải: A,C- cho thấy chiến tranh Việt Nam chịu sự tác động của cục diện Hai cực hai phe chỉ mang tính gián tiếp. B- Việt Nam chia cắt thành hai Miền trên thực tế cho thấy chỉ là quyết định của hội Nghị Gionever (1954) về tương lai chính trị của VN. -> Lựa chọn D Câu 31. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: A,B,D- cách mạng tháng tám VN có tính bạo lực, có tính dân tộc điển hình , cách mạng tháng Tám mang cả tính dân tộc và dân chủ. C- cách mạng tháng Tám là cách mạng GPDT khỏi sự thống trị của Đế quốc không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc, dùng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang để giành chính quyền về tay nhân dân. Chọn đáp án C Câu 32. Phương pháp: sgk 12 trang 202 Cách giải: A- hai miền vẫn tồn tại hai hình thức tổ chức nhà nước khác nhau B- chỉ thông qua chính sách đối nội và đối ngoại. C- mới chỉ giải phóng đất nước về mặt lãnh thổ. Chọn D Câu 33. Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: Chọn D vì tập trung vào hai kẻ thù chính của dân tộc là Đế Quốc và Phong Kiến thấy được tính triệt để của phong trào ( 1930-1931) Câu 34. Phương pháp: sgk 12 trang 80 Cách giải: trong giai đoạn 1919-1925 tổ chức do tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ chỉ có Đảng Lập Hiến. Chọn đáp án A Câu 35. Phương pháp: sgk 12 trang 73 Cách giải: Sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao, cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh. Chọn đáp án C Câu 36. Phương pháp: phân tích và kết luận Cách giải: A- các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới không tác động đến việc hình thành hai tổ chức quân sự NATO và Vacsava C . Sau chiến tranh thế giới thứ 2 giữa Tây Âu và Đông Âu chỉ xung đột trên các lĩnh vực kinh tế chính trị là chủ yếu và không xảy ra xung đột vũ trang D- chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ tiến tới ngăn chặn và xóa bỏ CNXH trên thế giới. Chọn B. hệ quả trực tiếp của chiến tranh lạnh mà do Mỹ phát động Câu 37. Phương pháp: phân tích và nhận xét Cách giải: Chọn C vì sau chiến thắng Vạn Tường ta thấy được khả năng có thể đánh bại được quân Viễn chinh Mỹ của bộ đội chủ lực và đây là cuộc đụng đầu trực tiếp lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Câu 38. Phương pháp: đánh giá và phân tích Cách giải: Chọn B vì cách mạng tháng Tám và hai cuộc kháng chiến chống Đế quốc đều diễn ra cả ở khu vực thành thị và nông thôn Câu 39. Phương pháp: suy luận và phân tích sgk 12 trang 70 Cách giải: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ , những ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau , phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực ,các quốc gia trên TG nó là một xu thế khách quan một thực tế không thể đảo ngược. Chọn D Câu 40. Phương pháp: phân tích và suy luận.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cách giải: Chọn D vì chính phủ Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự do , có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên Bang Đông Dương nằm trong khối liên hiệp Pháp . .-> những quyền mà Pháp công nhận cho thấy rằng quyền bình đẳng và tự quyết của nước VNDCCH .. ĐỀ THI THỬ THEO ĐỀ MINH HỌA 2021 ĐỀ SỐ 2. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1:(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 2:(NB) Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Vệ quốc đoàn. D. Việt Nam Giải phóng quân. Câu 3:(NB) Một trong những nội dung quan trọng của chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống Mĩ Bill Clintơnđề ra là A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển nền kinh tế Mĩ. B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế. C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển. D. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ. Câu 4:(VD) Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn. C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. Câu 5: (NB)Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức ASEAN? A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau. B. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng với trật tự hai cực Ianta. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á. D. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. Câu 6:(TH) Nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ điều kiện khách quan nào để nổi dậy giành độc lập vào năm 1945? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật. B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật. D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. Câu 7:(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên? A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ. Câu 8:(NB) Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. C. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. Câu 9:(NB) Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do A. cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô. B. thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam. C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu. Câu 10:(TH) Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào Việt Nam? A. Lý luận cách mạng vô sản.B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin. C. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.D. Lý luận giải phóng dân tộc. Câu 11:(NB) “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”, đây là một chủ trương quan trọng được đề ra trong A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941). C. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945). D. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (2 - 1943). Câu 12:(TH) Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 13:(TH) Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)? A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương. C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 14:(VDC) Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 15:(TH) Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội. D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 16:(TH) Sau mùa Xuân 1975, nguyện vọng tình cảm thiêng liêng của nhân dân 2 miền Nam – Bắc là gì? A. giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. mong muốn có một chính phủ thống nhất. C. tiến hành CMXHCN trên cả nước. Câu 17:(NB) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động của giai cấp A. công nhân.B. nông dân.C. tiểu tư sản.D. tư sản. Câu 18:(NB) Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. độc lập dân tộc. B. ruộng đất cho dân cày. C. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế. D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 19:(VD) Trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941 là gì? A. Chống phát xít. B. Chống phong kiến. C. Giải phóng dân tộc. D. Chống đế quốc, phong kiến Câu 20:(NB) Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam mà nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (1959) xác định là con đường nào sau đây? A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. B. Giữ gìn và phát triển lực lượng chờ thời cơ. C. Chuyển từ hình thức vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị hoà bình chống Mỹ - Diệm. D. Thực hiện ngay hình thức tổng tiến công và nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân. Câu 21:(NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước? A. Có vai trò quyết định nhất . B. Có vai trò quyết định trực tiếp. C. Có vai trò quyết định gián tiếp. D. có vai trò quan trọng. Câu 22:(NB) Địa phương giành chính quyền muộn nhất trong tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 ở Việt Nam là A. Quảng Ngãi và Bắc Giang. B. Bắc Giang và Hải Dương..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. Hải Dương và Quảng Nam.D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng. Câu 23:(VD) Phong trào đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú. C. Đấu tranh tư tưởng thông qua báo chí. D. Đấu tranh chính trị, hòa bình. Câu 24:(NB) Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” để bá chủ thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. Câu 25:(VD) Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. đối tượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. mục tiêu trước mắt. D. lực lượng cách mạng. Câu 26:(VD) Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác. B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt. C. Hòa bình hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. D. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Câu 27:(NB) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào sau đây? A. Thương nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 28:((TH) Từ ngày 14 - 8 - 1945, ở nhiều địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền dựa trên tình hình thực tế và A. Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh. B. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Trung ương Đảng. D. Lời kêu gọi “sắm vũ khí đuổi thù chung” của Tổng bộ Việt Minh. Câu 29:(NB) Tham dự Hội nghị Ianta (02-1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các cường quốc A. Anh, Pháp, Mĩ.B. Liên Xô, Anh, Mĩ. C. Trung Quốc, Mĩ, Anh.D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. Câu 30:(VD) Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở A. xu hướng và phương pháp thực hiện.B. khuynh hướng cứu nước. C. chủ trương và xu hướng cứu nước.D. việc tập hợp lực lượng. Câu 31:(NB) Từ tổ chức Cộng sản Đoàn, tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức cách mạng nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Cộng sản Đoàn Câu 32:(VD) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào A. không mang tính cách mạng.B. không mang tính dân tộc. C. chỉ có tính dân chủ.D. có tính chất dân tộc. Câu 33:(VD) Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Sự thành lập Cộng đồng châu Âu (EC). C. Sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV). D. Sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 34:(NB) Tháng 9 - 1951, Mĩ kí với chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây? A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ. C. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. D. Hiệp ước viện trợ kinh tế Việt - Mĩ. Câu 35:(NB) Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. văn hoá. C. chính trị. D. tư tưởng. Câu 36:(TH) Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam? A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến. C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ. Câu 37:(NB) Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia. Đây là việc thực hiện thủ đoạn chính sách A. phân biệt chủng tộc. B. mua chuộc giai cấp thống trị. C. đồng hóa. D. chia để trị. Câu 38:(VD) Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa. B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa. C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa. D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. Câu 39:(NB) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Làm phá sản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 40:(TH) Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã. C. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi. ----------- HẾT ----------. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đáp án và lời giải chi tiết 1-A 11-B 21-A 31-A. 2-D 12-A 22-D 32-D. 3-D 13-A 23-A 33-A. 4-A 14-B 24-A 34-B. 5-B 15-A 25-B 35-A. 6-A 16-B 26-B 36-B. 7-B 17-D 27-B 37-D. 8-C 18-D 28-C 38-A. 9-C 19-C 29-B 39-C. 10-D 20-A 30-A 40-C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 1. Phương pháp: phân tích Cách giải: Phân tích để thấy điểm chung của 3 chiến dịch Việt bắc, Biên giới và Điện Biên Phủ có điểm chung về sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Chọn đáp án: A Câu 2. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 114 Cách giải: Thực hiện nghị quyết của Hội nghị quân sự Bắc Kì, ngày 15-5-1945,Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành quân giải phóng. Chọn đáp án: D Câu 3. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 45. Cách giải: Một trong những Mục tiêu cơ bản của chiến lược cam kết và mở rộng là tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. Chọn đáp án: D Câu 4. Phưng pháp: phân tích,so sánh Cách giải: Phân tích , so sánh nội dung của 2 Hiệp địnhnGiơ -ne- vơ và Pari nội dung đầu tiên là đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. Chọn đáp án: A Câu 5. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31 Cách giải: Sử dụng phuơng pháp loại trừ các phương án A,C,D đều là nguyên nhân ra đời của ASEAN, phương án B không phải nguyên nhân. Chọn đáp án: B Câu 6. Phương pháp: Cách giải: Chính sách cai trị và vơ vét bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho mâu thuẫn toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và chính quyền phong kiến tay sai ngày càng trở nên gay gắt. Chọn đáp án: D Câu 7. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83. Cách giải: Báo Thanh niên cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra số đầu tiên ngày 21-62925. Chọn đáp án: B Câu 8. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11. Cách giải: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ Chọn đáp án: C Câu 9. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 44 .cách giải: Năm 1973, do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái kéo dài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chọn đáp án: C Câu 10. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 84 Cách giải: Báo thanh niên và tác phẩm Dường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. Chọn đáp án: D Câu 11. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 109 Cách giải: Hội nghị xác định…..chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. Chọn đáp án: D Câu 12. Phương pháp: dùng phương pháp loại trừ. Cách giải: Các phương án B,C,D đều là những thắng lợi để đánh cho Mĩ cút nhưng nguỵ chưa nhào. Chỉ đến thắng lợi mùa Xuân 1975 mới lật đổ hoàn toàn chính quyền tay sai của Mĩ. Chọn đáp án: A Câu 13. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 197. Cách giải: Vì nhờ có đường lối lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh ta đã từng bước làm thất bại âm mưu của Mĩ-Nguỵ, đưa cuộc kháng chiến vượt qua khó khăn thử thách để giành thắng lợi hoàn toàn.. Chọn đáp án: A Câu 14. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Chống tư tưởng cục bộ để đoàn kết trong Đảng lãnh đạo phát triển đất nước. vì sự chia rẽ của 3 tổ chức cộng sản đã ảnh hưởng không tốt đến cách mạng. Chọn đáp án: B Câu 15. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Trong thời kì khó khăn sau chiến tranh, Nhật phải nhận viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế nên chính sách đối ngoại phụ thuộc vào Mĩ. Đến những năm 70 Nhật bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thể giới, vì vậy giới cầm quyền Nhật bản điều chỉnh chính sách đối ngoại cho phù hợp để nâng cao vị thế của Nhật Bản trên trường quốc tế. Chọn đáp án: A Câu 16. Phương pháp: sgk 12 trang 201. Cách giải: Để đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc “ nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”- Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung Ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Chọn đáp án: B Câu 17. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80. Cách giải: Tư sản Việt nam đã tổ chức tẩy chaytuw sản Hoa kiều, vận đọng người Việt Nam chỉ mua hàng Việt Nam, “ chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chọn đáp án: D Câu 18. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100. Cách giải: Mục tiêu đấu tranh đòi tưh do, dân sinh,dân chủ, cơm áo và hoà bình. Chọn đáp án: D Câu 19. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 108. Cách giải: Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc”. Chọn đáp án: C Câu 20. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164. Cách giải: Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 BCh Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm…đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang. Chọn đáp án: A Câu 21. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 165. Cách giải: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước) Chọn đáp án: A Câu 22. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 117 Cách giải: Đồng Nai thượng và Hà Tiên là những địa phương giành chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8. Chọn đáp án: D Câu 23. Phương pháp: phân tích Cách giải: - Phong trào cách mạng 1936-1939, mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên được thành lập, đã có vai trò to lớn trong tập hợp lực lượng để lại bài học về xây dựng mặt trận trong các giai đoạn tiếp theo. Chọn đáp án: A Câu 24. Phương pháp: sgk 12 trang 44,45 Cách giải: Trải qua các đời tổng thống khác nhau, nhưng mục tiêu chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ đều là triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực để bá chủ thế giới. Chọn đáp án: A Câu 25: Phương pháp: phân tích, so sánh. Cách giải: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình thành trong những năm 20 của Tk XX., có sự khác biệt về khuynh hướng chính trị. Chọn đáp án: B Câu 26: Phương pháp: phân tích. Cách giải:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến đầu những nam 70 bị chi phối bởi cuộc chiến tranh lạnh do 2 siêu cường Xô- Mĩ đứng đầu đối đầu gay gắt, như cuộc chiến tranh ở triều Tiên, cuộc chiến tranh Việt Nam. Đều là sự đụng đầu lịch sử của 2 siêu cường Xô- Mĩ. Chọn đáp án: B Câu 27: Phương pháp: sgk 12 trang 77 Cách giải: Trong đó, vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất. Chọn đáp án: B Câu 28: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 115. Cách giải: Từ ngày 14-8, một số cấp bộ Đảng,..tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa do thông tin liên lạc khó khăn, nhưng căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương, và vận dụng chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã phát động nhân dân khởi nghĩa. Chọn đáp án: C Câu 29: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 4. Cách giải: Hội Nghị Ianta được triệu tập từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945, với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh. Chọn đáp án: B Câu 30: Phương pháp: phân tích, so sánh. Cách giải: Con đường cứu nước của cụ Phan Bội Châu cầu viện Nhật Bản để đánh pháp, sử dụng phương pháp bạo động. Phan Châu trinh dựa vào Pháp đánh phong kiến, tiến hành cải cách canh tân đất nước. Chọn đáp án: A Câu 31: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83. Cách giải: Từ tổ chức Cộng sản đoàn, tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Chọn đáp án: A Câu 32: Phương pháp: phân tích Cách giải: Tính chất chủ yếu của phong trào cách mạng 1936-1939 là dân chủ, song bên cạnh đó vẫn có tính dân tộc. Chọn đáp án: D Câu 33. Phương pháp: Phân tích Cách giải: Quan hệ giữa 2 nước Đức phản chiếu quan hệ ở châu Âu. Trên cơ sở những thoả thuận Xô-Mĩ ngày 9-11-1972, Hai nước Cộng Hoà dân chủ Đức và Cộng hoà Liên Bang Đức. kí Hiệp định tại bon đã đặt cơ sỏ quả quan hệ 2 nước Đức, làm cho tình hình châu Âu dịu đi. Chọn đáp án: A Câu 34. Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 139, Cách giải: Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiẹp ước hợp tác kinh tế Việt Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chọn đáp án: B Câu 35. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 209 Cách giải: Đổi mới kinh tế phaỉ gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.. Chọn đáp án: A Câu 36. Phương pháp: so sánh Cách giải: So sánh về lực lượng trong 2 chiến lược chiến tranh Đặc biệt và cục bộ thì chiến lược chiến tranh cục bộ có quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến. Còn các đáp án A, B, D lầ điểm giống nhau của 2 chiến lược chiến tranh. Chọn đáp án: C Câu 37: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 33. Cách giải: Thực dân Anh muốn chia rẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ, vì vậy đã chia Ấn Độ thành 2 nhà nước trên cơ sở tôn giáo để tiếp tục cai trị.. Chọn đáp án: D Câu 38: Phương pháp: phân tích Cách giải: Lực lượng chính trị có vai trò quyết định thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám. Chọn đáp án: A Câu 39. Phương pháp: phân tích, loại trừ. Cách giải: Các phương án A, B, D là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi, phương án C không phải ý nghĩa của Đồng Khởi mà là ý nghĩa của chiến thắng Bình Giã ngày 2 tháng 12 năm 1964 làm phá sản cơ bản chiến lược chiến tranh đặc biệt. Chọn đáp án: C Câu 40. Phương pháp: phân tích, loại trừ. Cách giải: Một trong những hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc với người da màu( Apácthai). Chọn phương Án C. Chọn đáp án: C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐỀ THI THỬ 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ SỐ 3. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1. (NB)Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 2.(NB) Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập vào thời điểm năm 1945 gồm: A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào. C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện. D. Việt Nam, Lào và Campuchia. Câu 3.(NB) Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là: A. Trung Quốc B. Mỹ C. Liên Xô. D. Anh. Câu 4.(NB) Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Biết thâm nhập thị trường thế giới. B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Tác dụng của những cải cách dân chủ. D. Con người được coi là vốn quý nhất. Câu 5.(NB) Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng. Câu 6.(TH) Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba. B. cách mạng Côlômbia. D. cách mạng Vênêxuêla. Câu 7. (NB)Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A.Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét. C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan. Câu 8.(VD) Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm. C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây. D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình Câu 9.(NB) Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây? A. Cu Ba B. Pêru C. Chi lê D. Haiti Câu 10.(VD) Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào? A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương. Câu 11. (NB)Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam? A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc Câu 12.(VD) Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ? A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu. B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc. Câu 13. (TH)Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam Câu 14.(VD) Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 15.(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng? A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ. Câu 16. (NB)Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 17(NB). Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc : A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã. C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông Câu 18.(NB) Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh. Câu 19.(VD) Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý. B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông. C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất. D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất. Câu 20. (NB)Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là A. công nhân và tư sản. B. công nhân và binh lính. C. nông dân và tiểu tư sản D. công nhân và nông dân. Câu 21.(TH) Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc. B. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc. D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 22.(NB) Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh. B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương. Câu 23. (NB) Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh. Câu 24: (VD) Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Câu 25. (VD) Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là A. thành lập Mặt trận Liên Việt. B. thành lập Mặt trận Việt Minh. C. tiến hành cách mạng ruộng đất. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu Câu 26: (VDC) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào A. không mang tính cách mạng. B. không mang tính dân tộc. C. chỉ có tính dân chủ. D. có tính chất dân tộc. Câu 27. (VD)Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ở Việt Nam kẻ thù nào là nguy hiểm nhất? A. Trung Hoa Dân Quốc.B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Anh.D. Thực dân Pháp. Câu 28.(VD)Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1946 là A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước. B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước. C. chỉ thi hành Tậm ước, không thi hành Hiệp định. D. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước. Câu 29.(NB) Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là A. kháng chiến toàn diện và trường kì. B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia. C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài . Câu 30.(TH) Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là đặc điểm nào sau đây? A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau bởi những âm mưu và thủ đoạn của Mỹ - Diệm. B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng. C. Pháp rút quân ra khỏi miền Bắc và miền Nam Việt Nam. D. Pháp không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử ở hai miền Bắc và Nam Việt Nam. Câu 31. (TH) Chiến thắng nào mở ra khả năng quân và dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 32.(NB) Trong chiến lược Chiến tranh Đặc biệt (1961-1965) Mĩ –Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào? A. Quân đội tay sai. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Cố vấn Mĩ. D. Quân Mĩ và chư hầu. Câu 33.(TH) Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay – Taylo? A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm. B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược. D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ. Câu 34. (NB)Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1969 - 1973? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” . C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. Câu 35.(TH) Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến thắng Tây Nguyên C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng D. Chiến thắng Quảng Trị Câu 36.(NB) Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là gì? A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam dân chủ cộng hòa C. Việt Nam Cộng hòa D. Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 37.(TH) Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào? A. Quân xâm lược Mĩ, Pôn Pốt. B. Tập đoàn Pôn Pốt, quân xâm lược Trung Quốc. C. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc. D. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc. Câu 38. (VD) Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. B. xuất phát từ truyền thống cứu nước khác nhau. C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. D. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. Câu 39.(NB) Trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước nga thực hiện chính sách gì? A. Chính sách kinh tế mới.B. Chính sách quốc phòng toàn dân. C. Chính sách cộng sản thời chiến.D. Chính sách tổng động viên. Câu 40.(VDC) Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh? A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ. B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn. D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. ---------- Hết---------. ĐÁP ÁN 1-A 11-B 21-D 31-A. 2-B 12-D 22-B 32-A. 3-B 13-A 23-A 33-A. 4-D 14-D 24-D 34-C. 5-C 15-C 25-D 35-B. 6-B 16-B 26-D 36-A. 7-C 17-B 27-D 37-B. 8-A 18-B 28-D 38-D. 9-A 19-B 29-D 39-C. 10-A 20-D 30-A 40-D. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 7. Cách giải: Các đáp án, B,C. D là nguyên tác hoạt động của LHQ C. Duy trì hoà bình an ninh thế giới là much đích thành lập của LHQ Chọn đáp án: A Câu 2. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 25. Cách giải: Chớp thời cơ quân Nhật đầu hàng quân đồng minh, các nước Việt Nam, Indonexia, Lào gianhf độc lập. Chọn đáp án: B Câu 3. Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 43. Cách giải: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT). Chọn đáp án: B Câu 4. Phưng pháp: Sgk trang 55 Cách giải: vì con người là chủ thể của mọi phát minh, sáng tạo. Chọn đáp án: D Câu 5. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11. Cách giải: Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chọn đáp án: C Câu 6. sgk Lịch sử 12, trang 39 Phương pháp: Cách giải: Vì cách mạng Cuba là cuộc cách mạng tiêu biểu nhất trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ latinh Chọn đáp án: B Câu 7. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 33. Cách giải: Trước sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành 2 nước Ấn Độ và Pakixtan trên cơ sở ton giáo. Chọn đáp án: C Câu 8. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 22 và 209. Cách giải: Qua nôi dung cuộc đổi mới của Việt Nam và Trung Quốc rút ra điểm tương đồng về xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Chọn đáp án: A Câu 9. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 39. Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ. Chọn đáp án: A Câu 10. Phương pháp: SGK trang 5, 6 Cách giải: Theo sự phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận “ các vùng còn lại của châuÁ(Đông Nam Á,..) vãn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây và liên hệ đến tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945.. Chọn đáp án: A Câu 11. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 78. Cách giải: - nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn, đông đảo, và hăng hái của cách mạng. Chọn đáp án: B Câu 12. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81. Cách giải: vì các phong trào đấu tranh trước đó của công nhân chỉ vì mục tiêu kinh tế trước mắt, baic công của công nhân Ba Son đoàn kết quốc tế vô. Sản, có mục tiêu chính trị. Chọn đáp án: D Câu 13. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81. Cách giải: Sau khi đọc bản sơ thảo luận cương của Lê Nin về vấn đê dân tộc và thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Chọn đáp án: A Câu 14. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 89 Cách giải: vì từ khi Đảng ra đời có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi naỳ đến thắng lợi khác. Chọn đáp án: D Câu 15..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 87. Cách giải: Ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận Chọn đáp án: C Câu 16. Phương pháp: Cách giải: SGK 12 trang 77 Vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất. Chọn đáp án: B Câu 17. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83. Cách giải: Nguyễn Ái Quốc, đã lựa chọn giác ngộ một số thanh niên yêu nước trong Tâm tâm xã. Chọn đáp án: B Câu 18. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 93,94. Cách giải:phân tích .việc giành chính quyền và thực hiện các chính sách tiến bộ ở Nghệ An và Hà Tĩnh. Chọn đáp án: B Câu 19. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 94. Cách giải: Thi hành cácc biện pháp chia ruộng đất công cho dân cày, bãi bỏ các thứ thuế vô lý”. Chọn đáp án: A Câu 20. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 95. Cách giải: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930, xác định 2 giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng của cách mạng”. Chọn đáp án: D Câu 21. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100. Cách giải: Hội nghị xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt. là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiên tranh… Chọn đáp án: D Câu 22. Phương pháp: SGK TRANG 109 Cách giải: NGÀY 19/5/1941, Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh) ra đời. Chọn đáp án: B Câu 23. Phương pháp: sgk 12 trang 116 Cách giải:ngày 18/8/1945, nhân dan các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam giành được chính quyền. - Đáp án A: . Câu 24. Phương pháp: phân tích. Cách giải: vì quân đồng minh vào Việt Nam không có thiện chí giúp đỡ mà phá hoại cách mạng. Quân Anh là đồng minh của Pháp sẽ dọn đường cho Pháp xâm lược nước ta một lần nữa, phía sau quân TrungHoa dân quốc là đế quốc Mĩ,.. Chọn đáp án: D Câu 25: Phương pháp: sgk 12trang 108..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cách giải: Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc Chọn đáp án: D Câu 26: Phương pháp: phân tích. Tính chất chủ yẻu của phong trào cách mạng 1936-1939 là dân chủ, bên canh đó vẫn có tính dân tộc. Chọn đáp án: D Câu 27: Phương pháp: phân tích. Cách giải: Trong tình cảnh hiểm nghèo thù trong và giặc ngoài, chỉ có thực dân Pháp là có dã tâm tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa, và theo qui đinh của Hội nghị Potxdam. Chọn đáp án: D Câu 28: Phương pháp: phân tích sgk Lịch sử 12, trang 128,129. Cách giải: - Phân tích thái độ của Pháp không chịu thi hành Hiệp Định sơ bộ và tạm ước vì Pháp có dã tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. Chọn đáp án: D Câu 29: Phương pháp: SGK 12 trang 131 Cách giải:đó là đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Chọn đáp án: D Câu 30: Phương pháp: phân tích. Cách giải: do âm mưu của đế quốc Mĩ biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự nên dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. Cách mạng 2 miền có 2 nhiệm vụ khác nhau. Chọn đáp án: A Câu 31: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 170. Cách giải: Phân tích sau chiến thăng Ấp Bắc nhân dân miền Nam vững tin có thể đánh bại chiến tranh đặc biệt của Mĩ. Vì cuộc hành quân càn quyét của Mĩ _nguỵ vào Ấp Bắc rất lớn có sự yểm trợ của pháo binh, xe tăng, xe bọc thép,… Chọn đáp án: A Câu 32: Phương pháp: SGK 12 trng 168 Cách giải: Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội tay sai,.. Chọn đáp án: A Câu 33. Phương pháp: sgk 12 trang 171 Phân tichs với kế hoạch Xtaly-Talo Mĩ bình định Miện Nam trong vòng 18 tháng, còn kế hoạch Giôn xơn Mác Namara bình định có trọng điểm miền Nam trong 2 năm. Như vậy thời gian dài hơn và qui mô nhỏ hơn. Nên nó là bước thụt lùi. Chọn đáp án: A Câu 34. Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 180, Cách giải: sau thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam hoá và Đông Dương hoá chiến tranh( 1969-1973) Chọn đáp án: C Câu 35..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 194. Cách giải: Phân tích sau chiến thắng tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới “ từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam”. Chọn đáp án: B Câu 36. Phương pháp: SGK 12 trang 202. Cách giải: Quốc hội khoá VI nước Việt nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chọn đáp án: A Câu 37: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 206. Cách giải: Sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, để bảo vệ Tổ quốc , Việt Nam phải chống quân xâm lược trung Quốc ở biên giói phía Bắc và quân Pôn pốt ở biên giới phía tây Nam. Chọn đáp án: B Câu 38: Phương pháp: phân tích . Cách giải: Sự xuất hiện 2 khuynh hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do các sĩ phu đứng đầu là Phan Bội Châu và Phan Châu trinh có sự nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. Chọn đáp án: D Câu 39. Phương pháp: Sgk 11 Cách giải: - Trong tình cảnh khó khăn lê Nin và Đảng Bôn sê vích đã tiến hành chính sách kinh tế mới Chọn đáp án: C Câu 40. Phương pháp: phân tích dùng phương pháp loại trừ. Cách giải: Các phương án A,B,C. phản ánh quan hệ quốc tế trong thời kì chiến tranh lanh. Phương án D là biểu hiện xu thế hoà hoãn Đông tây, chiến tranh lạnh chấm dứt. Chọn đáp án: D.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ĐỀ THI THỬ 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ SỐ 4. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1 (NB): Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp? A. Giáp Tuất (1874).. B. Patơnốt (1884).. C. Hiệp ước Thiên Tân (1885).. D. Nhâm Tuất ( 1862).. Câu 2 (NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của A. đế quốc Mĩ.. B. thực dân Pháp.. C. phát xít Nhật.. D. đế quốc Âu – Mĩ.. Câu 3 (NB): Nội dung nào không phải hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX? A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. C. Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực. D. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 4 (NB): Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.. B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.. C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.. Câu 5 (TH): Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do xu thế liên kết khu vực đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. B. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.. A..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 6 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây? A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái. C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới. D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới. Câu 7 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới B. cường quốc chính trị của thế giới. C. siêu cường tài chính số một thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 8 (TH): Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. B. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô. C. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 9 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc? A. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an. B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển. C. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an. D. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế. Câu 10 (TH): Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ. B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập. C. Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục. Câu 11 (NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng Bảo an. B. Ban Thư kí.. C. Đại hội đồng.. D. Tòa án Quốc tế.. Câu 12 (TH): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. C. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập. D. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công. Câu 13 (VD): So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt? A. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất. B. Ra đời trước giai cấp tư sản. C. Được lịch sử giao sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. D. Có tổ chức kỷ luật và đấu tranh triệt để. Câu 14 (NB): Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam? A. Người cùng khổ. B. Tiếng dân. C. Thanh niên.. D. Hữu Thanh.. Câu 15 (NB): Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo? A. Công nhân.. B. Tư sản.. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.. Câu 16 (VD): Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng. B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. C. Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải Câu 17 (TH): Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. B. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920). C. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919). Câu 18 (TH): Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì? A. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. B. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung. C. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng. D. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt. Câu 19 (NB): Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936). C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới. D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936). Câu 20 (NB): Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là A. Thái Nguyên.. B. Bắc Kạn. C. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Tuyên Quang.. Câu 21(VDC): Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh. B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược. C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình. Câu 22 (TH): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang. D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. Câu 23 (VD): Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là A. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. Câu 24 (NB): Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của. A. Chính phủ liên. hiệp kháng chiến. B. Chính phủ lâm thời. C. Tổng bộ Việt Minh.. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.. Câu 25 (VD): Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là A. giặc đói.. B. giặc dốt.. C. ngoại xâm.. D. nội phản.. Câu 26 (NB): Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền A. tự do.. B. độc lập.. C. chủ quyền. D. thống nhất.. Câu 27 (NB): Để củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành A. Mặt trận dân chủ Việt Nam.. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 28 (TH): Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ A. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến. B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp. D. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Câu 29 (VDC): Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận. Câu 30 (TH): “Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam. C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh. D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công. Câu 31 (VD): Điểm tương đồng của các chiến lược chiến tranh Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam từ 1954 1973 đều là A. quân đội Mỹ đóng vai trò chủ đạo.. B. quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ đạo.. C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân cũ.. D. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.. Câu 32 (VD): Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. C. Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ 3 nước. Câu 33 (TH): Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì? A. Hòa bình. B. Tự do.. C. Tự chủ.. D. Độc lập..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 34 (VDC): Các hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng có ý nghĩa lịch sử nào dưới đây? A. Cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. B. Tạo điều kiện cho Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Khẳng định sự lớn mạnh của giai cấp tiểu tư sản. D. Chứng tỏ sự thắng lợi của giai cấp tư sản. Câu 35 (TH) Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1945-1954) có A. tính chất nhân dân. B. tính chất toàn cầu. C. tính chất cải cách.. D. tính chất tiên phong.. Câu 36 (TH) Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quyết định đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986? A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.. B. Công nghiệp nặng chậm phát triển.. C. Đất nước khủng hoảng kinh tế-xã hội.. D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.. Câu 37 (NB): Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 -1965) của Mĩ ở miền Nam là gì? A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.. B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.. C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.. D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.. Câu 38 (NB): Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)? A. Bình Giã (1964).. B. Vạn Tường (1965).. C. Mậu Thân (1968).. D. Điện Biên Phủ trên không (1972).. Câu 39 (NB): Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì? A. Củng cố chính quyền Sài Gòn. B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn. C. Tách đồng bào miền Nam khỏi lực lượng cách mạng. D. Tiêu diệt triệt để lực lượng Quân giải phóng miền Nam. Câu 40 (NB): Lực lượng đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 -1969) là quân đội A. Mĩ. B. Sài Gòn. C. Liên hợp quốc.. D. Đồng minh của Mĩ. Đáp án và lời giải chi tiết. 1-B. 2-D. 3-D. 4-C. 5-D. 6-D. 7-C. 8-B. 9-C. 10-B. 11-A. 12-C. 13-B. 14-C. 15-D. 16-B. 17-C. 18-A. 19-A. 20-C. 21-A. 22-A. 23-D. 24-D. 25-C. 26-A. 27-D. 28-C. 29-B. 30-A.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 31-D. 32-C. 33-D. 34-A. 35-A. 36-C. 37-B. 38-D. 39-C. 40-A. Câu 1. Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 124. Cách giải: Từ bản Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là bước đầu hàng đầu tiên của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp, triều đình đã lần lượt kí vơi Pháp các bản Hiệp ước Giáp Tuất (1874), Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884). Với Hiệp ước Patơnốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược Việt Nam => Hiệp ước Patơnốt cũng là hiệp ước đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp. Chọn đáp án: B Câu 2. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25. Giải chi tiết: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của đế quốc Âu – Mĩ. Chọn đáp án: D Câu 3. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 68 – 69. Cách giải: - Nội dung các đáp án A, B, C là hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX. - Nội dung đáp án D không phải là của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống XHCN là xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà chủ yếu là do mô hình chưa đúng đắn chưa phù hợp. Chọn đáp án: D Câu 4. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32. Cách giải: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. Chọn đáp án: C Câu 5. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 72 – 73, suy luận. Cách giải: So với các giai đoạn lịch sử trước đây, chưa bao giờ các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỷ XX với nhiều nét nổi bật : – Đó là sự thiết lập của trật tự thế giới hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài hơn hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, trước hết, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> – Cuối cùng Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành … , thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển. – Tuy vậy, đây đó vẫn còn những “di chứng” của Chiến tranh lạnh với những nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, và tranh chấp lãnh thổ cùng những vụ khủng bố, những cuộc chiến tranh ly khai. Nguyên nhân dẫn tới tình hình trên : – Do sự tham gia ngày càng đông của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chung quốc tế. – Qui mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế – tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. – Những tiến bộ kỳ diệu của khoa học – kĩ thuật làm cho các dân tộc có điều kiện xích lại gần nhau. – Cả Liên Xô và Mĩ cũng như các nước khác đều ý thức về những hiểm họa khủng khiếp không lường hết được của một cuộc chiến tranh hạt nhân; do ý chí đấu tranh vì hòa bình của các dân tộc. Chọn đáp án: D Câu 6. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45. Cách giải: Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện là trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới. Chọn đáp án: D Câu 7. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56. Cách giải: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới. Chọn đáp án: C Câu 8. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 63. Cách giải: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô trong cuộc Chiến tranh lạnh. Chọn đáp án: B Câu 9. Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 17. Cách giải: Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc tức là kế thừa vị trí Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an. Chọn đáp án: C Câu 10..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phương pháp: Phương pháp loại trừ. Cách giải: Đáp án A sai. châu Phi chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Mĩ La Tinh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Đáp án B đúng. Phong trào giải phóng dân tọc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã làm sụp đổ hệ thống thuộc địa, hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập, dẫn tới sự ra đời của hơn 100 quóc gia độc lập trẻ tuổi. Đáp án C sai. Châu Phi không có nước nào tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án D sai. Châu Phi đã thành lập Liên minh châu lục trước khi phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi, còn ở Mỹ La tinh sau khi giành thắng lợi mới thành lập liên minh khu vực (Khối Méc cô su thành lập năm 1991). Chọn đáp án B. Chọn đáp án: B Câu 11. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7. Cách giải: Hội đồng Bảo an là cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Chọn đáp án: A Câu 12. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81, suy luận. Cách giải: Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son - Sài Gòn tháng 8/1925. Bởi vì, trước đó, công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế bằng cách phá hoại máy móc của chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ làm. Đây là những hoạt động tự phát với mục tiêu đòi quyền lợi về kinh tế, chưa có tổ chức thống nhất và đường lối đấu tranh cụ thể. Đến năm 1925, cuộc bãi công của công nhân Ba Son đã được đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội Bí mật, có tổ chức kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi chính trị và kinh tế, có ý thức quốc tế và có tính tổ chức kỉ luật. Chọn đáp án: C Câu 13. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83. Cách giải : Báo Thanh niên ra đời ngày 21/6/1925 đã đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam. Chọn đáp án: B Câu 14. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ba tổ chức cộng sản ra đời những hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của nhau khiến cho phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn đã đặt ra yêu cầu cấp thiết là cần thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Chọn đáp án: C Câu 15. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80. Cách giải: Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp tư sản Việt Nam tổ chức và lãnh đạo. Chọn đáp án: B Câu 16. Phương pháp: Dựa vào nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (SGK Lịch sử 11, trang 137 – 138) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (SGK Lịch sử 12, trang 76 – 77) để so sánh. Cách giải: - Giống nhau: Trong cả hai cuộc khai thác, Pháp đều: + Hạn chế phát triển công nghiệp nặng + Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải + Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam - Khác nhau: so với cuộc khai thác lần thứ nhất, ở cuộc khai thác lần thứ hai, Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới khoảng 4 tỉ phrăng. Chọn đáp án: B Câu 17. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76, suy luận. Cách giải: Cách mạng tháng Mười Nga, nước Nga Xô viết ra đời tác động mạnh mẽ đến Việt Nam => Cách mạng tháng Mười là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới diễn ra và thành công, giải phóng và đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước – là “cuộc cách mạng tới nơi” theo nhận xét của Nguyễn Ái Quốc. Cách mạng tháng Mười đã chỉ ra cho nhân dân thế giới và nhân dân Việt Nam 1 con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản. Đồng thời, cổ vũ và thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới cũng như ở Việt Nam phát triển. Chọn đáp án: C Câu 18. Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A. chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân ở Việt Nam diễn ra ngày càng nhiều hơn. nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Phải đến cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925 thì mới đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác. B. loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân chưa có sự liên kết thành một phong trào. chung. C. loại vì đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 mà là đặc điểm. của giai cấp công nhân giai đoạn này..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> D. loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân chưa có tổ chức chính trị thống nhất và ý. thức chính trị chỉ được đánh dấu bước đầu với cuộc bãi công Ba Son. Chọn đáp án: A Câu 19. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98 – 100. Cách giải: A chọn vì cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 tác động trực tiếp đối với các nước tư bản còn Việt Nam chịu ảnh hưởng gián tiếp từ cuộc khủng hoảng này. B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam. Chọn đáp án: A Câu 20. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 110. Cách giải: Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là Bắc Sơn - Võ Nhai. Chọn đáp án: C Câu 21. Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A chọn vì nguyên tắc nguyên tắc không đổi là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Để thực hiện nguyên tắc trên, tùy vào hoàn cảnh mà ta thực hiện sách lược cho phù hợp (mềm dẻo). B loại vì phải tùy thuộc vào hoàn cảnh thì mới có thể thực hiện đấu tranh mềm dẻo hay cứng rắn, nếu ta luôn mềm dẻo trong đấu tranh thì sẽ thất bại. Lịch sử chứng minh Việt Nam không chủ động gây chiến tranh nhưng bắt buộc phải cầm vũ khí lên chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền. C loại vì về sách lược thì có thể thực hiện mềm dẻo để phù hợp với tình hình thực tế và vẫn phải đảm bảo phục vụ cho nguyên tắc giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D loại vì nếu luôn nhân nhượng với kẻ thù thì ta không bảo vệ được độc lập và các quyền dân tộc cơ bản khác của Việt Nam. Bên cạnh đó, lấy ví dụ tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám ta thấy, Việt Nam đã cố gắng níu giữ nền hòa bình, tránh 1 cuộc chiến tranh nhưng thực dân Pháp đã quyết tâm trở lại xâm lược và biến nước ta thành thuộc địa một lần nữa nên ta không có điều kiện hòa bình nữa. Chọn đáp án: A Câu 22. Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A chọn vì trong Cách mạng tháng Tám, ta kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định. B loại vì ta không kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> C loại vì trong Cách mạng tháng Tám chỉ mới thành lập được bộ đội chủ lực còn bộ đội địa phương và dân quân tự vệ (dân quân du kích) được thành lập dần trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954. D loại vì ta trong Cách mạng tháng Tám ta không kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. Chọn đáp án: A Câu 23. Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại vì mục tiêu và hình thức của hai phong trào này không mới. B loại vì điều này chỉ đúng với phong trào 1930 – 1931. C loại và phong trào 1930 – 1931 chưa đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. D chọn vì điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là đã tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. Cụ thể là đây là các cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa. Chọn đáp án: D Câu 24. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124. Cách giải: Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Chọn đáp án: D Câu 25: Phương pháp: Dựa vào tình hình nước ta sau thành công của Cách mạng tháng Tám để phân tích. Cách giải: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945: -. Ngoại xâm và nội phản: Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất vì chúng đều âm mưu phá chính quyền, chống. phá cách mạng nước ta, đối lập lợi ích với nhân dân ta. Trong đó, ngoại xâm là vấn đề nguy hiểm hơn rất nhiều so với nội phản, nếu không có đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, linh hoạt, ta sẽ mất đi thành quả của CM tháng 8/1945 và bị biến thành nước mất độc lập như thời kì trước. -. Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính: cũng là những khó khăn rất lớn của ta nhưng đây là những. vấn đề khó khăn trong nước. Các vấn đề này không nguy hại như ngoại xâm và nội phản, Đảng và Chính phủ cùng nhân dân có thể giải quyết được. Chọn đáp án: C Câu 26: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. Chọn đáp án: A Câu 27:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141. Cách giải: Để củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt). Chọn đáp án: D Câu 28: Phương pháp: loại trừ. Cách giải: Các đáp án A, B, D chưa đúng, nhân dân ta không còn hoàn toàn tin tưởng triều đình, thực dân Pháp cũng đã căn bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt nam qua các Hiếp ước Hác măng và Patơnốt. Đáp án D chưa đúng, thực tế vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết không có uy tín tuyệt đối với nhân dân. Nhiều cuộc khởi nghĩa vẫn nằm ngoài phong trào Cần Vương (như Yên Thế). Chọn đáp án: C Câu 29: Phương pháp: phân tích. Cách giải: Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm các nội dung sau: - Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản, là phải xây dựng được khối liên minh chiến đấu giữa vô sản ở chính quốc với lao động ở thuộc địa, nhằm cùng một lúc tiến công chủ nghĩa đế quốc ở cả hai đầu. - Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng vô sản thế giới. - Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. - Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình. - Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ. Theo Hồ Chí Minh, ngoài các động lực bên trong: phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, văn hóa, giáo dục, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm sao cho người người nhà nhà trở nên giàu có về cả vật chất và tinh thần; còn phải biết kết hợp với sức mạnh thời đại: tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng tốt các thành quả khoa học kỹ thuật của thế giới. => Việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế là bài học được áp dụng cho cả cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 1975). Chọn đáp án: B Câu 30..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phương pháp: sgk trang 70. Cách giải: Chiến dịch đường 14 -Phước Long là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh Phước Long trong chiến tranh Việt Nam, kết quả là Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam chiến thắng và chiếm được Phước Long. Tuy không nằm trong chiến dịch Tây Nguyên nhưng trận Phước Long (từ đêm 13 tháng 12 năm 1974 đến ngày 6 tháng 1 năm 1975) có ý nghĩa như một trận đánh trinh sát chiến lược, thử sức đối với hai bên cũng như thăm dò phản ứng của quốc tế, nhất là của Hoa Kỳ để mở đầu cho những diễn biến tiếp theo của Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đưa đến sự sụp đổ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa và chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Chọn đáp án: A Câu 31: Phương pháp: So sánh. Cách giải: - Đáp án A loại và quân đội Mỹ đóng vai trò chủ đạo chỉ có trong chiến lược Chiến tranh cục bộ. - Đáp án B loại và quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ đạo chỉ có trong chiến lược Chiến tranh cục bộ và chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. - Đáp án C loại vì các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. Chọn đáp án: D Câu 32: Phương pháp: suy luận. Cách giải: Xét từ mục tiêu chiến lược của các nước Đông Dương khi đấu tranh chống Pháp chính là giành độc lập dân tộc. Sự chiến thắng chỉ khi Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Xét thêm ý nghĩa của Hiệp đinh Giơnevơ, đây là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta các nước Đông Dương và được các cường quốc cùng các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng. => Như vậy, thắng lợi lớn nhất của ta đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là được các nước tham dự Hội nghi công nhận độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Chọn đáp án: C Câu 33. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: Cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là độc lập. Chọn đáp án: D Câu 34. Phương pháp: Đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Cách giải: - Đáp án A lựa chọn và các hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. - Đáp án B loại vì sự ra đời của Đảng không dựa vào hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng. - Đáp án C loại vì Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức của tư sản dân tộc. - Đáp án D loại vì cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân đảng. Chọn đáp án: A Câu 35. Phương pháp: Suy luận. Cách giải: - Đáp án A lựa chọn vì trong đường lối kháng chiến đã nêu rõ “kháng chiến toàn dân”. - Đáp án B loại vì đường lối không liên quan đến tính toàn cầu. - Đáp án C loại vì đường lối kháng chiến không mang tính cải cách. - Đáp án D loại vì đường lối được đề ra trên cơ sở yêu cầu thực tiễn, không mang tính tiên phong để so sanh trước, sau. Chọn đáp án: A Câu 36. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 208. Cách giải: Đất nước khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quyết định đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986. Chọn đáp án: C Câu 37: Phương pháp: sgk trang 169. Cách giải: Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ sử dụng phổ biến thiết thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Chọn đáp án: B Câu 38: Phương pháp: sgk trang 185. Cách giải: “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973). Chọn đáp án: D Câu 39..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Phương pháp: sgk trang 169. Cách giải: “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và nâng lên thành “quốc sách”. Chúng coi việc lập “ấp chiến lược” như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình “bình định” miền Nam. Chọn đáp án: C Câu 40. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173. Cách giải: Lực lượng đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 1969) là quân đội Mĩ. Chọn đáp án: A. ĐỀ THI THỬ 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA ĐỀ SỐ 5. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây. C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Trung lập tích cực.. B. Nhận viện trợ từ các nước.. C. Xâm lược các nước láng giềng.. D. Hòa bình, trung lập.. Câu 4 (TH): Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. Câu 5 (NB): Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xia. Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.. C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.. Câu 7 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”? A. Nổi dậy của nông dân.. B. Đấu tranh vũ trang.. C. Đấu tranh nghị trường.. D. Bãi công của công nhân.. Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới. D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì? A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật. B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới. D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước. B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. Câu 11 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A. trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe. C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.. B. phong trào giải phóng dân tộc. D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.. Câu 12 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. Câu 13 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là A. nhóm Cộng sản đoàn.. B. Hội Hưng Nam.. C. Nam đồng thư xã.. D. Hội Phục Việt.. Câu 14 (TH) : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. Khuynh hướng cách mạng. B. Phương pháp, hình thức đấu tranh. C. Địa bàn hoạt động. D. Thành phần tham gia. Câu 15 (VD): Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng.. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.. C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 16 (NB): Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945? A. Mặt trận Việt Minh.. B. Mặt trận Liên Việt.. C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. Câu 17 (VD) : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. Nhiệm vụ cách mạng.. B. Giai cấp lãnh đạo. C. Phương pháp đấu tranh. D. Hình thái phát triển. Câu 18 (NB): “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Ra đi tìm đường cứu nước.. B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.. C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.. D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.. Câu 19 (VDC): Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau? A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc. B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa. C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước. D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ. Câu 20 (NB): Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941). B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939) Câu 21 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939). B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940). C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941). D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945). Câu 22 (NB): Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù. B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân. C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 1929? A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn. B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác. C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. Câu 24 (TH): Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc.. B. chỉ có tính dân chủ.. C. không mang tính cách mạng.. D. không mang tính dân tộc.. Câu 25 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là A. Nông dân.. B. Tư sản dân tộc.. C. Tiểu tư sản.. D. Công nhân.. Câu 26 (NB): Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.. C. Xây dựng "Quỹ độc lập”.. D. Tăng gia sản xuất.. Câu 27 (VDC): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước. B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản. C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập. D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. Câu 28 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính A. dân chủ.. B. dân tộc.. C. cải lương.. D. cách mạng.. Câu 29 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước không thu thuế lương thực.. B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.. C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.. Câu 30 (VDC): Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 31 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là A. đế quốc và tay sai.. B. địa chủ phong kiến.. C. bọn phản cách mạng.. D. đế quốc và phong kiến.. Câu 32 (VD): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.. B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.. C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.. D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.. Câu 33 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. Câu 34 (NB): Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam. C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam. D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. Câu 35 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào? A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 36 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại Hội VI (12/1986). B. Đại hội VIII (6/1996). C. Đại hội VII (6/1991). D. Đại hội IX (4/2001). Câu 37 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 38 (TH): Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng. C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh. D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ. Câu 39 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam. C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN. D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ. Câu 40 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Nam Việt Nam (1961-1973) là A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt. C. sử dụng quân đội đồng minh.. B. ra sức chiếm đất, giành dân. D. tiến hành chiến tranh tổng lực. ĐÁP ÁN. 1-A. 2-C. 3-D. 4-A. 5-C. 6-D. 7-B. 8-B. 9-D. 10-C. 11-D. 12-C. 13-A. 14-A. 15-A. 16-B. 17-A. 18-C. 19-B. 20-A. 21-C. 22-C. 23-D. 24-A. 25-A. 26-B. 27-A. 28-B. 29-B. 30-C. 31-D. 32-A. 33-B. 34-D. 35-C. 36-A. 37-B. 38-B. 39-A. 40-B. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: Sgk Lịch sử 12, trang 5. Cách giải: Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã đưa ra những quyết định quan trọng: - Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Chọn đáp án: A Câu 2. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. Chọn đáp án: C Câu 3. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 28. Cách giải: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là hòa bình, trung lập. Chọn đáp án: D Câu 4. Phưng pháp: sgk Lịch sử 12, trang 36. Cách giải: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Chọn đáp án: A Câu 5. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25. Cách giải:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. Chọn đáp án: C Câu 6. Phương pháp: Cách giải: Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới. Chọn đáp án: D Câu 7. Phương pháp: Cách giải: Từ những năm 60-80 của thế kỉ XX, đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu diễn ra mạnh mẽ đã biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”. Chọn đáp án: B Câu 8. Phương pháp: Cách giải: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Chọn đáp án: B Câu 9. Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 49 Giải chi tiết: Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là: Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Chọn đáp án: D Câu 10. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Trong nửa sau thế kỉ XX, các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. Cụ thể là: -. Đó là sự thiết lập của trật tự thế giới hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu. cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, trước hết, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. -. Cuối cùng Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới. đang trong quá trình hình thành, … thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chọn đáp án: C Câu 11. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 71. Cách giải: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe. Chọn đáp án: D Câu 12. Phương pháp: loại trừ. Cách giải: -. Đáp án A sai, vì đây là đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam (1897 –. 1914). - Đáp án B, D là điểm tương đồng trong hai chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam. -. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện việc đầu tư vốn. với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế để nhanh chóng thu lời, bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại và làm giàu cho chính quốc. Cụ thể: chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương (mà chủ yếu là Việt Nam) lên tới 4 tỉ phrăng, tăng gấp 6 lần so với 20 năm trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. Chọn đáp án: C Câu 13. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83. Cách giải: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2/1925). Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Chọn đáp án: A Câu 14. Phương pháp: so sánh. Cách giải: - Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. - Việt Nam Quốc dân đảng: đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn đáp án: A Câu 15. Phương pháp: suy luận. Cách giải:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ba tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt. => Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất, đoàn kết Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất. Chọn đáp án: A Câu 16. Phương pháp: sgk trang 141. Cách giải: Từ 3 – 7/3/1951, Đại hội Toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hành một mặt trận duy nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt). Chọn đáp án: B Câu 17. Phương pháp: Cách giải: Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân trong đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hình vì nhiệm vụ mục tiêu số 1 của cách mạng là chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chọn đáp án: A Câu 18. Phương pháp: Cách giải: “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” phản ánh sự kiện Bác Hồ đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản khi Bác đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920). Chọn đáp án: C Câu 19. Phương pháp: Cách giải: Nội dung. Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Cách mạng tháng Tám năm 1945 Trung Quốc. A. xóa bỏ tàn dư phong kiến (Chế độ phong Lật đổ chế độ phong kiến nhà Nguyễn kiến đã bị lật đổ bời cách mạng Tân Hợi năm nhưng chưa xóa bỏ tàn dư phong kiến. 1911). Làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ Cách mạng tháng Tám thành công, châu Âu sang châu Á hướng tới mục tiêu xây dựng đất nước. B. theo chế độ xã hội chủ nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> => Tăng cường sức mạnh của phe Xã hội chủ nghĩa Là cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và. Cuộc cách mạng của nhân dân Việt Nam chống Pháp.. C. Đảng Cộng sản. D. Chỉ thể hiện sự thắng lợi của Đảng Cộng sản Mỹ chưa can thiệp vào chiến tranh Việt với Quốc dân đảng có sự giúp sức của Mĩ. Nam.. Chọn đáp án: B Câu 20. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109. Cách giải: Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941). Chọn đáp án: A Câu 21. Phương pháp: phân tích. Cách giải: Những quyết định của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930). Vì: -. Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đặt nhiệm vụ giải phóng dân. tộc lên vị trí hàng đầu, nhiệm vụ dân chủ chỉ đề ra ở mức độ thấy và phải phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc. -. Thành lập Mặt trận Việt Minh để “liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt. giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”  khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị về việc xác định lực lượng cách mạng. Chọn đáp án: C Câu 22. Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99 – 100. Cách giải: Ở Việt Nam, phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là: Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. Chọn đáp án: C Câu 23. Phương pháp: Cách giải: -. Đáp án A loại vì chỉ đến khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 thì phong trào công nhân nói. riêng và nhân dân ta nói chung mới có sự thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. -. Đáp án B loại vì phải đến khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 thì mới chứng tỏ giai cấp. công nhân trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -. Đáp án C loại vì trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 phong trào công nhân vẫn chưa. có tổ chức lãnh đạo thống nhất. -. Đáp án D chọn vì từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã tổ chức phong trào “vô sản. hóa” làm cho ý thức chính trị của giai cấp công nhân có sự biến chuyển rõ rệt => Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. Các cuộc bãi công của công nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương mà đã có sự liên kết thành phong trong cả nước. Chọn đáp án: D Câu 24. Phương pháp: Cách giải: Nói phong trào dân chủ 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc, vì: -. Về đối tượng cách mạng: là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách mà Chính. phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành. Đây là bộ phận nguy hiểm nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc nên phong trào mang tính dân tộc. -. Về mục tiêu đấu tranh: chủ trương đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình. Đây là những quyền lợi đơn. sơ mang tính dân chủ đậm nét. Nhưng nó cũng mang tính dân tộc vì nhân dân ta thực hiện đấu tranh để đòi từ tay kẻ thù dân tộc. -. Về lực lượng cách mạng: Mặt trận Dân chủ Đông Dương tập hợp lực lượng hết sức rộng rãi, đó là lực. lượng toàn dân tộc. Vì thế, cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mang tính chất dân tộc. -. Về ý nghĩa lịch sử: cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc sau này. Sau phong trào này, Đảng có điều kiện cử cán bộ, đảng viên tiếp xúc rộng rãi với quần chúng, tuyên truyền, giác ngộ và tổ chức quần chúng đấu tranh, xây dựng đạo quân chính trị hùng mạnh. Đây là lực lượng cơ bản, quyết định trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám về sau. Phong trào đã chuẩn bị lực lượng, trận địa để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc. Vì thế, nó mang tính dân tộc sâu sắc. Chọn đáp án: A Câu 25: Phương pháp: loại trừ. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân vẫn là giai cấp chiếm số lượng đông đảo nhất của cách mạng (hơn 90% dân số). Họ bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, bị phá sản trên quy mô lớn. Xuất phát từ mâu thuẫn sâu sắc của giai cấp nông dân với đế quốc và tay sai nên nông dân vẫn là giai cấp đóng vai trò hăng hái nhất, lực lượng cách mạng to lớn nhất của cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Chọn đáp án: A Câu 26: Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 124 Cách giải: Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là: Tổ chức “Ngày đồng tâm”. Chọn đáp án: B Câu 27: Phương pháp: Dựa vào yêu cầu thực tế của lịch sử Việt Nam để chỉ ra nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918). Cách giải: A. chọn vì sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918). cho thấy các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước, cần phải có 1 giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo phong trào đấu tranh. B. loại vì phải đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 thì ngọn cờ lãnh đạo phong trào. dân tộc mới chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản. C. loại vì đấu tranh theo con đường dân chủ tư sản là hệ tư tưởng mới và được các văn thân, sĩ phu yêu. nước tiến bộ tiếp thu và áp dụng vào đấu tranh. D. loại vì giai cấp tư sản vẫn tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh phát triển sôi nổi vào giai đoạn. sau đó cho đến khi cuộc khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại cùng với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930. Chọn đáp án: A Câu 28: Phương pháp: - Dựa vào mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng tham gia, hình thức, phương pháp đấu tranh và kết quả của Cách mạng tháng Tám để phân tích tính chất và chỉ ra đâu là tính điển hình của cuộc cách mạng này. Cách giải: - Mục tiêu hàng đầu của cuộc Cách mạng tháng Tám là giành độc lâp dân tộc hay giải phóng dân tộc. - Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương. - Lực lượng tham gia: Quần chúng nhân dân. - Hình thức và phương pháp đấu tranh: bạo lực vũ trang. - Kết quả: giành độc lập dân tộc từ tay phát xít Nhật, bên cạnh đó, còn lật đổ chế độ phong kiến. => Như vậy, Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mang cả tính dân tộc và dân chủ trong đó, tính dân tộc là điển hình. Chọn đáp án: B Câu 29: Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 53. Cách giải:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa và thay bằng chế độ thu thuế lương thực. Chọn đáp án: B Câu 30: Phương pháp: phân tích, suy luận. Cách giải: - Đáp án A: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): năm 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam - Đáp án B: Loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định. + Kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sử dụng lực lượng ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ. - Đáp án D: là đặc điểm của kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sau cách mạng tháng Tám thành công ta giành chính quyền và tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. - Đáp án C: Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) là: có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Cụ thể như sau: - Cách mạng tháng Tám: + Sức mạnh dân tộc: sự lãnh đạo của đảng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, sự chuẩn bị suốt 15 năm, … + Sức mạnh thời đại: Nhật đầu hàng Đồng minh tạo điều kiện khách quan thuận lợi. - Kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954) + Sức mạnh dân tộc: xây dựng thực lực đất nước, xây dựng hậu phương, xây dựng lực lượng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, … + Sức mạnh thời đại: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. Từ đó, tăng cương tình đoàn kết quốc tế và sử dụng tốt các thành quả khoa học - kĩ thuật. Chọn đáp án: C Câu 31: Phương pháp: sgk trang 91. Cách giải: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là đế quốc và phong kiến. Chọn đáp án: D Câu 32: Phương pháp: Dựa vào tình hình nước ta sau thành công của Cách mạng tháng Tám để phân tích. Cách giải: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -. Ngoại xâm và nội phản: Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất vì chúng đều âm mưu phá chính quyền, chống. phá cách mạng nước ta, đối lập lợi ích với nhân dân ta. Ngoại xâm là vấn đề rất nguy hiểm, nếu không có đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, linh hoạt, ta sẽ mất đi thành quả của CM tháng 8/1945 và bị biến thành nước mất độc lập như thời kì trước. -. Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính: cũng là những khó khăn rất lớn của ta nhưng đây là những. vấn đề khó khăn trong nước. Các vấn đề này không nguy hại như ngoại xâm và nội phản, Đảng và Chính phủ cùng nhân dân có thể giải quyết được. Chọn đáp án: A Câu 33. Phương pháp: suy luận. Cách giải: Tháng 1/1959 với quyết định sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã thổi bùng lên phong trào đấu tranh ở miền Nam Việt Nam phong trào Đồng khởi (1959 - 1960). Chọn đáp án: B Câu 34. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 173. Cách giải: Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. Chọn đáp án: D Câu 35. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 165. Cách giải: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Chọn đáp án: C Câu 36. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 210. Cách giải: Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại Đại Hội VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chọn đáp án: A Câu 37: Phương pháp: sgk trang 169. Cách giải:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng người Việt đánh người Việt” Chọn đáp án: B Câu 38. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 208, giải thích. Cách giải: Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng do mắc phải những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách, chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện. Chọn đáp án: B Câu 39: Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 190. Cách giải: Sau Hiệp định Giơnevơ (1954) cả nước chia thành hai miền: - Miền Bắc: được giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội - Miền Nam: vẫn đặt dưới ách thống trị của Mỹ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Đại hội đảng họp từ 5 đến 10-9-1960 tại Hà Nội đã đề ra vai trò của cách mạng từng miền: - Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến sự phát triển của cách mạng cả nước. - Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Chọn đáp án: A Câu 40. Phương pháp: loại trừ. Cách giải: - Đáp án A loại vì trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, quân Mĩ là lực lượng nòng cốt. - Đáp án B lựa chọn vì từ chiến lược Chiến tranh đặc biệt đến chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ đều thực hiện biện pháp cơ bản là chiếm đất giành dân. - Đáp án C loại vì trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt không có quân đồng minh tham chiến. - Đáp án D loại vì chỉ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ Mĩ mới tiến hành chiến tranh tổng lực, huy động tối đa lực lượng quân sự và tiềm lực kinh tế để mở rộng và leo thang chiến tranh ở Việt Nam. Chọn đáp án: B.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

×