Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuan 34 Tiet 58Hinh 7Chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27 / 8 / 2012 Tiết 3:. Bài dạy: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng a’ đi qua A và a’  a. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Thái độ: Cẩn thận; chính xác trong vẽ hình , suy luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: Hai góc đối đỉnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học ôn: Hai góc đối đỉnh. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Học sinh vắng: Lớp: Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Hai góc đối đỉnh. 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Hs1: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy bằng 900.. Tính góc x’Oy, góc x’Oy’, góc y’Ox? Đáp án: xÔy = x’Ôy’ = 900 (đối đỉnh) xÔy + x’Ôy = 1800 (kề bù)  x’Ôy = 1800 – xÔy  x’Ôy = 1800 - 900 = 900 y’Ôx = x’Ôy =900 (đối đỉnh) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Dựa vào hình vẽ trên ta khẳng định được rằng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: 8 - Cho Hs làm ?1 ph Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. - Vẽ đường thẳng xx’ và yy’  cắt nhau tại O và xAy = 900 ,Gv yêu cầu Hs tóm tắt nội dung. - Hãy dựa vào bài số 9 hãy nêu cách suy luận. - Gọi Hs đứng trả lời. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Thế nào là hai đường thẳng - Hs cả lớp làm theo vuông góc? y - Hs: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. x'. - Hs: Tóm tắt nội dung. A y'. x.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - Hs: Suy nghĩ trả lời - Hs: trả lời.. Cho xx’  yy’ = {A}  xAy = 900    Tìm xAy ' = x 'Ay = x 'Ay ' =900   Có xAy + x ' Ay = 1800 (kề bù)    x ' Ay = 1800 - xAy   x ' Ay = 1800 - 900 = 900   xAy = x ' Ay ' = 900 (đối đỉnh)  ' x ' Ay xAy = =900 (đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK). 14 ph. Hoạt động 2: - Cho Hs lên bảng thực hiện ?3 - Gv yêu cầu Hs làm ?4 - T/h1: Điểm O nằm trên đường thẳng a. - T/h2: Điểm O nằm ngoài đường thẳng a - Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a ? (hsk) - Gv nêu tính chất thừa nhận. Hoạt động 2: - Hs: lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Hs: Thực hiện vẽ. Ký hiệu: xx’  yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:. Th1: Điểm O nằm trên đường thẳng a. hình.. Th2: Điểm O nằm ngoài đường thẳng a - Cho Hs làm bài 11.SGK (bảng phụ) HD: Dựa vào định nghĩa và tính chất để điền vào ô trống. - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với a cho trước. BT 12 SGK - Yêu cầu Hs dùng hình vẽ để bác bỏ câu sai - Hs: a/ Cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông b/ a  a’; c/ có một và chỉ một. -. Hs: a/Đúng. Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước Bài 11.SGK a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) …. Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a c) ….. ký hiệu xx’ yy’ Bài12.SGK a) Đúng  b) sai , vì a cắt b tại O nhưng O1  900.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Sai 5 ph. 9 ph. Hoạt động 3: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ d  AB - Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB. - Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? (hsk) - Trình bày lại cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng?. - Gv: Giới thiệu 2 điểm đối xứng qua một đường thẳng Hoạt động 4: Củng cố - Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? - Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm như thế nào? Bài 14 SGK: Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?. Hoạt động 3: Hs1: Vẽ đoạn thẳng AB và xác định I Hs2: Vẽ d vuông góc AB tại I. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: d A. I. B. - Hs trả lời như SGK - B1: Vẽ đoạn thẳng, xác định trung điểm của đoạn thẳng B2: Vẽ d vuông góc đoạn thẳng tại trung điểm của nó - Hs lắng nghe Hoạt động 3: - Hs trả lời Hs: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Hs: vẽ đoạn CD = 3cm Xác định H thuộc CD sao cho CH = 1,5cm Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn CD. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy Bài 14 SGK - Vẽ đoạn CD = 3cm - Xác định H thuộc tia CD sao cho CH = 1,5cm Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn CD d C H D 1,5cm 1,5cm. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực - BTVN:16,17,18,19,20, SGK trang 87 -Tiết sau luyện tập chuẩn bị Êke, thước thẳng, IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 27 / 8 / 2012 Tiết 4:. Bài dạy: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Tiếp) I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau; thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng a’ đi qua A và a’  a. Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Thái độ: Cẩn thận; chính xác trong vẽ hình , suy luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: 2. Chuẩn bị của học sinh: Học ôn: III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Học sinh vắng: Lớp: Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hs1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’ Hs2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực của AB. Đáp án: Như SGK 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết trước ta đã học về hai đường thẳng vuông góc, hôm nay ta tiến hành luyện tập. Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: Luyện tập 29 - Gv cho Hs làm bài 15 ( 86) SGK - Hs: Chuẩn bị giấy và thao Bài 15 tr86 Sgk.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ph. tác như hình 8 Gấp giấy - Hs1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O Hs2: Có bốn góc vuông là :  zOy, yOt, tOx  zOz,. - Gọi Hs nhận xét. - Gv treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17/ 87 SGK - Gọi lần lượt 3 Hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? - Cho Hs nêu nhận xét - Cho Hs làm bài 18 ( 87 ) SGK - Gọi Hs đứng tại chỗ đọc đề bài. - Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình. Hs1: kiểm tra hình a Hs2: kiểm tra hình b, a  a’ Hs3: kiểm tra hình c. Bài 17 tr87 Sgk Kiểm tra hình. Bài 18 tr87 Sgk d C. - Hs đọc đề bài - Hs lên bảng vẽ hình. x. 1. A. 45 0. y. O. B d2. - Cho Hs làm bài 19 tr87 SGK ( Hs hoạt động nhóm) - Gv hướng dẫn Hs trình tự vẽ hình. - Hs: Trao đổi trong nhóm vẽ hình chú ý nêu được trình tự cách vẽ. Bài 19 tr87 Sgk d. 1. B. - Hs: + Ba điểm A, B, C - Cho Hs làm bài 20tr87 SGK thẳng hàng. Gv: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, + Ba điểm A, B, C B, C có thể xảy ra? không thẳng hàng. - Gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình và nêu - 2Hs lên bảng vẽ 2 trường cách vẽ hợp. - Gv: Lưu ý 2 trường hợp d O1 A. d. 1. 0. 60 O. d. 2. C. 2. O2 B. A. C. - Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C không thẳng hàng?. - Hs: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm chung Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm. Bài 20 tr87 Sgk a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. d O1 A. d. 1. 2. O2 B. C. b) Trường hợp ba điểm A, B, C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> không thẳng hàng d2 C. d1 O2. A O1. 7 ph. Hoạt động 2: Củng cố - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau? - Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước? *Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. B. Hoạt động 2:. - Hs: Trả lời câu hỏi a) sai. b) Sai. c) Đúng d) Đúng. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT - Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×