Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

G/A lớp 4 tuần 34( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 33 trang )

Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
Ngày soạn:6/4/2006.
Ngày dạy :8/5/2006.
TUẦN 34
Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2006.
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng , mạch lạc phù hợp với một văn bản phổ biến
khoa học.
- Hiểu ý nghóa các từ ngữ mới trong bài: thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trò..
+Hiểu điều bài báo muốn nói :Tiếng cười làm cho con người khác với động vật .Tiếng
cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
- Có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui..
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con
chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc.
GV nhận xét _ ghi điểm.
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’ )
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?


-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư
giãn, sảng khoái , điều trò
-HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS thi đọc.
- Vy, Hùng.
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu …. đến mỗi ngày cười
400 lần.
Đoạn 2 :Tiếp theo …. đến làm hẹp
mạch máu. .Đoạn 3 : Còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )

-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới
của bài.
-Từng cặp luyện đọc

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 1 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng rõ ràng ,
mạch lạc phù hợp với một văn bản phổ biến
khoa học.
Hoạt động 2 : Tìm hiểàu bài ( 10’ )
Cho HS đọc đoạn 1.

H. Nêu ý chính của đoạn 1.
Cho HS đọc đoạn 2
H.Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- H. Nêu ý chính của đoạn 2.
Cho HS đọc đoạn 3.
H. Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để làm gì?
H.Em rút ra điều gì qua bài này ?Hãy chọn ý
đúng nhất.
- H. Nêu ý chính của đoạn 3.
Ý nghóa: Tiếng cười làm cho con người khác
với động vật .Tiếng cười làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 :
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ )
-H. Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu
hỏi cuối bài.Chuẩn bò bài :n mầm đá .
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi
nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK
-HS đọc thầm đoạn 1.

-Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con người với các loài
động vật khác.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Vì khi cười , tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ
mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm
con người có cảm giác sản khoái, thoả
mãn.
Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước.
.
-HS suy nghó chọn ý đúng , nêu
+Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống
lâu hơn
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng
đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 2 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
-HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học

Ôn tập : Thực vật và động vật
I/Mục tiêu:
-HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông
qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết.
- Vẽ và trình bày mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong
tự nhiên..
II/ Đồ dùng dạy học
Hình tranh 134, 135 SGK
Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:( 4’)
H. Dựa vào hình 1 trang 132 vẽ sơ
đồ bằng chữ chỉ mối quan hệ qua lại
giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả
bò.
H.Vẽ mũi tên vào các sơ đồ dưới
đây để thể hiện sinh vật này là thức
ăn của sinh vật kia.
a) Cỏ Bò
b) Cỏ Thỏ Cáo.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ
chuỗi thức ăn
Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình
trang 134, 135SGK
Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên
phiếu học tập.

Gọi HS nêu kết quả . lớp thống nhất
ý kiến đúng.
Xối
Thao
-Hs quan sát hình trong SGK trang 134.135.và trả
lời câu hỏi trên phiếu học tập.
1.Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
a) Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức
ăn của động vật nào ?
Đại bàng Rắn hổ mang X Gà
b) Trong số những động vật dưới đây, lúa là thức
ăn của động vật nào ?
Đại bàng X Chuột đồng Rắn hổ
mang
c) Trong số những động vật dưới đây, gà là thức

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 3 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
đánh dấu mũi tên vào sơ đồ dưới
đây để thể hiện sinh vật này là thức
ăn của sinh vật kia.
3. Củng cố-Dặn dò(5’)
Gọi 3 Hs thi đua viết sơ đồ thể hiện
sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
- HS vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ
đẹp là nhóm thắng cuộc.

Dặn HS học bài chuẩn bò bài ôn tập
(TT)
ăn của động vật nào ?
Chuột đồng Cú mèo X Rắn hổ
mang
d) Trong số những động vật dưới đây, gà là thức
ăn của động vật nào ?
X Đại bàng Chuột đồng Cú
mèo
e) Trong số những động vật dưới đây, chuột đồng
không phảiø là thức ăn của động vật nào ?
Đại bàng Rắn hổ mang
X Gà Cú mèo
- HS làm việc theo yêu cầu của GV , +Nhóm
trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải
thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày.Lớp nhận xét.
a.Lúa gà Đại bàng

Rắn hổ mang
b. Lúa Chuột đồng Đại bàng
Rắn hổ mang
Cú mèo
c. Các loài tảo Cá Người
d. Cỏ Bò Người
Đạo đức
Dành cho đòa phương
Quan tâm gúp đỡ bạn bè
I/Mục tiêu

_ Biết quan tâm gúp đỡ bạn bè, luôn vui vẻ . thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi
bạn gặp khó khăn.
Đồng tình noi gương với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học
- Những hành vì quan tâm giúp đỡ bạn bè.
_ Phiếu học tập.

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 4 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :(5’)
1.Em hãy kể tình hình vệ sinh ở trường , lớp em.
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giữ gìn
trường , lớp như thế nào ?
3. Em cần làm gì để trường em ngày càng sạch , đẹp.
GV nhận xét _ Đánh giá.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Xử lí tình huống( 15’)
Chia lớp thành 6 nhóm giao cho hai nhóm một tình
huống .
1. Hôm nay bạn hà bò ốm , nếu là bạn của bạn hà em
sẽ làm gì ?
2.Nhà Hoa ở xa nên Hoa thường đến lớp muộn , làm
tổ bò trừ điểm thi đua, Tổ trưởng đã nặng lời phê bình
bạn trước lớp.Theo em bạn tổ trưởng làm vậy đúng
hay sai?
3. biết bạn thích đọc truyện , Nam đã cho bạn mượn

truyện trong lớp học. Theo em bạn Nam làm vậy đúng
hay sai?
GV kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết
làm đối với các em.Khi các em biết quan tâm giúp đỡ
bạn thì bạn sẽ yêu quý, quan tâm giúp đỡ lại khi em
gặp khó khăn , đau ốm….
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế( 10’)
-Yêu cầu HS kể trước lớp câu chuyện về quan tâm
giúp đỡ bạn bè của mình, hoặc mình chứng kiến..
- GV khen ngợi những HS biết quan tâm giúp đỡ bạn.
- Nhắc nhở HS còn chưa biết quan tâm giúp đỡ bạn.
3. Củng cố _ Dặn dò ( 3’)
GV nhận xét tiết học.
GDHS ý thức quan tâm giúp đỡ bạn.
Hồ
Nam
Phương
- Các nhóm nhận phiếu thảo
luận, cử đại diện 3 nhóm trình
bày.
-Lớp nhận xét về cách xử lí và
đi đến thống nhất cách xử lí tốt
nhất.
-Vài HS lên bảng kể.
- HS dưới lớp nghe, nhận xét bổ
sung, tìm hiểu câu chuyện của
bạn.
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I/Mục tiêu:


Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 5 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
--Giúp HS củng cố các đơn vò đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vò đó..
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
IIĐồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : ( 4’ )
Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: ( 6’)
Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm
bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2 : ( 12’)
-GV hướng dẫn HS cách
chuyển đổi đơn vò.
_ GV chấm chữa bài.
Bài 3 : ( 4’)
Hướng dẫn HS chuyển đổi các
đơn vò đo rồi so sánh kết quả.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : ( 6’ )
Yêu cầu HS đọc để suy nghó
nêu cách giải.
-GV gợi ý giúp HS nêu cách

giải.
3.Củng cố- Dặn dò( 3’)
GV hệ thống lại kiến thức ôn
Tài,Quân
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
1 m

= 100 dm
2
1 km
2
= 1000000 m
2
1 m

= 10000 cm
2
1 dm
2
= 100 cm
2
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 15 m

= 150000 cm
2

1
10
m


= 10 dm
2
103 m

= 10300 dm
2

1
10
dm

= 10 cm
2


2110 dm

= 211000 cm
2

1
10
m

= 1000 dm
2
b) 500cm

= 5 dm

2
1 cm
2
=
1
100
dm
2

1300 dm

= 13 m
2
1 dm
2
=
1
100
m
2

60 000 cm

= 6 m
2
1 cm
2
=
1
10000

m
2

c) 5 m

9 dm
2
= 509 dm
2
700 dm
2
= 7 m
2
8 m

50 cm
2
= 80050 cm
2
50000 cm
2
= 5 m
2
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
-2 m

5dm
2
> 25 dm
2

3 m

99dm
2
<4 m

3 dm

5 cm
2
= 305 cm
2
65 m

= 6500 dm
2

Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 6 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
tập, nhận xét tiết học.
Dặn HS học bài ,làm bài,
chuẩn bò bài sau.
64 x 25 =3600(m
2
)

Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
3600 x
1
2
= 1800 ( Kg )

Đáp số : 1800 ( Kg )
Thể dục:
Nhảy dây – Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”
I Mục tiêu
-Ôn nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiên cơ bản đúng đông tác và nâng cao
thành tích.
-Trò chơi “lăn bóng bằng tay” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II/Đòa điểm phương tiện :
_Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
--2 HS / 1 dây.Bóng để chơi trò chơi
III/Nôi dung và phương pháp lên lớp

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 7 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
Ngày soạn:7/5/2006
Ngày dạy: 9/5/2006 Thứ ba,ngày 9 tháng 5 năm 2006
Kể chuyện :

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 8 -
Mở đầu
Cơ bản

Kết
thúc
_GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối
hông vai
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
*Ôn các động tác tay chân, lườn
bụng,phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung ( mỗi đông tác
2 x 8 nhòp)
a) Nhảy dây kiểu chân trước chân
sau.
GV cùng HS nhắc lại cách
nhảy,GV làm mẫu, sau đó chia tổ
để HS tự điều khiển tập luyện.
-Gv nêu yêu cầu kó thuật và thành
tích tập luyện.
-GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ
kỉ luật để đảm bảo an toàn .
b)Trò chơi:“Lăn bóng bằng tay”
GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc
lại cách chơi,cho một nhóm lên làm
mẫu,cho HS chơi thử 1-2 lần,xen
kẽ -GV giải thích thêm cách
chơi,sau đó cho HS chơi chính
thức1-2 lần có phân thắng

thua,thưởng phạt.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đều và hát.
-Trò chơi :chim bai cò bay.
-Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học, giao bài về nhà
1’
2’
200-
250m
1’
2’
9-11’
4-5’
4-5’
9-10’
1-2’
1’
2’
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
x x x x x x x x x x x



…… o x … … 
……x o………..
CB XP
x x x x x x x

x x x x x x x
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kó năng nói: + HS chọn được một câu chuyện kể về một người vui tính.
. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của
nhân vật, hoặc kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu
bộ.
- Rèn kó năng nghe:
+ Chăm chú nghe lời bạn kể, biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn .
II.Chuẩn bò : Bảng lớp. viết sẵn đề bài và gợi ý.
III.Hoạt động dạy- học : .
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
2.Bài cũ( 5’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc
+ GV 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã
đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.
GV nhận xét – ghi điểm.
2/.Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS phân tích đề.(7’)
-Gọi HS đọc đề .
- Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV nhắc hS :
+ Nhân vật trong câu chuyện của em là một nhân
vật vui tính mà em biết trong cuộc sống hằng ngày.
+Có thể kể chên theo 2 hướng
*Giới thiệu người vui tính nêu những sự việc minh

hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật( Kể không
hoàn thành) Nên kể theo hướng này khi nhân vật
thật là người quen.
* Kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật vui tính ( kể
thành chuyện) . Nên kể hướng này khi nhân vật là
người em biết không nhiều.
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện(20’)
- Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
a/ Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm 2 .Sau
mỗi học sinh kể đều trao đổi với các bạn về ý
nghóa trên,ấn tượng của bản thân về nhân vật..
b/ Thi kể trước lớp:
- Gọi đại diện thi kể.
Bảo, Thành
-1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý
trong SGK
+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý,
suy nghó để chọn nhân vật kể
chuyện của mình.
.
- HS nghe
-HS lần lượt giới thiệu nhân vật
mình đònh kể
-1 HS khá, giỏi kể mẫu.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện thi kể. ( 5- 6 HS)

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 9 -

Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
- GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách
kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất, tuyên dương
3/. Củng cố – dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em tích cực
học tập.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của em
cho người thân nghe. Chuẩn bò bài sau.
-Cả lớp nhận xét nhanh về nội
dung, cách kể, cách dùng từ, đặt
câu, ngữ điệu
-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn có câu chuyện hay
nhất
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
I/Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời.
- Biết đặt câu với những từ đó.
IIĐồ dùng dạy học:
Phiếu BT 1,
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:(4’)
Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ
mục đích.và trả lời

H.Trạng ngữ chỉ mục đích có tác
dụng gì ?
H. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời
cho câu hỏi gì ?
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:giới thiệu bài;
Bài 1 : ( 7’)Gọi HS đọc nội dung bài
1.
- GV hướng dẫn HS làm phép thử
để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt
động, cảm giác hay tính tình.
a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu
hỏi làm gì ?
b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu
Thuy, TrangA
- HS đọc nội dung bài 1.
- Bọn trẻ đang làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn.
-Em cảm thấy thế nào?

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 10 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
hỏi cảm thấy thế nào ?
c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi
là người thế nào ?
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính
tình có thể trả lời đồng thời 2 câu
hỏi cảm thấy thế nào ? là người thế

nào ?
-Gv phát phiếu cho HS thảo luận
nhóm 3. xếp các từ đã cho vào bảng
phân loại.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng..
Bài 2:(6’) Gọi HS đọc yêu cầu bài
2.
- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số
HS nêu câu mình đặt trước lớp.GV
nhận xét
Bài 3:(7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
.- Gv nhắc HS chỉ tìm những từ
miêu tả tiếng cười( không tìm các từ
miêu tả nụ cười )
-Cho HS trao đổi với bạn để tìm
được nhiều từ.
Gọi HS phát biểu,GV ghi nhanh lên
bảng những từ ngữ đúng, bổ sung
thên những từ ngữ mới.
3.Củng cố- dặn dò(3’)
Nhận xét tiết học .dặn HS học thuộc
bài . Chuẩn bò bài sau.
- Em cảm thấy rất vui thích.
-Chú Ba là người thế nào ?
- Chú Ba là người vui tính.
--Em cảm thấy thế nào?/ - Em cảm thấy rất vui
thích
Chú Ba là người thế nào ?/ - Chú Ba là người vui
tính.
- HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành phiếu.Đại diện

nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét` bổ sung.
a) Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui, mua
vui.
b) Từ chỉ cảm giác : vui thích , vui mừng, vui
sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c) Từ chỉ tính tình:vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình: vui
vẻ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt
trước lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ.
- HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một từ đồng
thời đặt một câu.
+Từ ngữ miêu tả tiếng cười:
Cười ha hả, hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc ,
sặc sụa , khúc khích ….

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 11 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn về góc và các loại góc : góc vuông , góc nhọn, góc tù: các đoạn thẳng song
song, vuông góc.
- Củng cố kó năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước .
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình vuông.

II- Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
1.Bài cũ: ( 5’)
Gọi 2 HS làm 2 bài 2a, 2b.trang 173.
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1:( 4’)Tính.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK và nhận biết các cặp cạnh song
song với nhau, vuông góc với nhau.

Bài 2:( 6’) Tính
-Yêu cầu HS tự làm vở,
-Gv chấm chữa bài .
Bài 3:(7’) Gọi HS đọc đề
-yêu cầu HS tính chu vi và diện tích
các hình đã cho. So sánh các kết quả
tương ứng rồi viết Đ, S
Bài 4:(8’)Yêu cầu HS đọc đề, phân
tích đề , suy nghó tìm ra cách giải.
GV chấm chữa bài.
Nhin, Linh
- HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong
SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với
nhau, vuông góc với nhau.
- Một cặp trình bày trước lớp, lớp Nhận xét.
a) cạnh AB và DC song song với nhau.
b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau,
cạnhAD và DC vuông góc với nhau

-HS vẽ hình vuông có cạnh 3 cm
Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12( cm )
Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9( cm
2
)
- HS làm cá nhân và nêu kết quả.
a) Sai
b)sai
c) Sai
d) Đúng
- HS đọc đề, phân tích đề , suy nghó tìm ra cách
giải.1 hS làm trên bảng lớp.
Bài giải
Diện tích phòng học là :
5 x 8 = 40( m
2
)= 400000( cm
2
)
Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là :
20 x 20 = 400 ( cm
2
)

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 12 -
Trường tiểu học H¶I §êng
A
Gi¸o ¸n lớp 4
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
+ GV nhận xét tiết học.

+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bò bài sau.
Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học
là:
400000 :400 = 1 000(viên)
Đáp số : 1 000 viên gạch
Lòch sử và đòa lí:
Ôn tập đòa lí(tiết 1)
i/Mục tiêu:Học xong bài này học sinh biết:
-Chỉ trên bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam vò trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, Đỉnh Phan- xi-
păng;đồng bằng bắc bộ,đồng bằng Nam Bộ,các đồng bằng duyên hải miền Trung;các cao
nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
-Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
-GD HS lòng ham học hỏi,tìm hiểu,yêu thiên nhiên ,con người,quê hương ,đất nước từ đó
tôn trọng ,bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản dồ hành chính Việt Nam.
Các bảng hệ thống cho học sinh điền.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ(5’)
-Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có nhiều hải sản?( KLim )
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? (KLíp)
-GV nhận xét và ghi điểm.
2/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS
Hoạt động 1: (10’)Làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ đòa lí Việt Nam
Yêu cầuHS lần lượt lên chỉ các đòa danh
sau:

+Dãy núi Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan –xi
–păng;đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam
Bộvà các đồng bằng duyên hải miền
Trung;các cao nguyên Tây Nguyên.
+Các thành phố lớn:
Hà Nội,Hải Phòng,Huế,Đà nẵng,Đà
Lạt,Thành Phố Hồ Chí Minh,Cần Thơ.
HS lần lượt nối tiếp nhau lên lên chỉ.các
học sinh khác theo dõi, nhận xét.

Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i - 13 -

×