Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Bảo tàng văn hóa các dân tộc việt nam với việc xã hội hóa hoạt động giáo dục tuyên truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 131 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI
KHOA BẢO TÀNG
*********

VŨ TIẾN HIỂU

BẢO TÀNG VĂN HOÁ CÁC DÂN TỘC VIỆT
NAM VỚI VIỆC XÃ HỘI HOÁ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TUYÊN TRUYỀN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH BẢO TỒN - BẢO TÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HUỆ

HÀ NỘI – 2008


1

Lời cảm ơn

Trong quá trình hon thnh khoá luận em đợc sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô giáo, Ban Giám đốc Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt
Nam, cùng các bạn đồng nghiệp.
Nhân đây em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới:
- Cô giáo, PGS. TS. Nguyễn Thị Huệ ngời đà tận tình hớng dẫn em
trong suốt quá trình hon thnh khoá luận tốt nghiệp.

- Các thầy cô giáo trong khoa Bảo tồn Bảo tng Trờng Đại học
Văn hoá H Nội.



- Ban giám đốc Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam cùng các cô
chú, anh chị bảo tng viên phòng Trng by Tuyên truyền đà tạo điều kiện
thuận lợi nhất giúp em trong quá trình nghiên cứu v thu thập ti liệu.
Tuy nhiên đề ti đợc thực hiện trong thời gian có hạn m đây lại l
công trình nghiên cứu đầu tiên của em nên không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Rất mong đợc sự đóng góp của thầy cô giáo v các bạn đồng
nghiệp.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn!


2

Mục lục
PHầN Mở đầu .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề ti ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Phơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Bố cục ............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: BảO TNG VĂN HOá CáC DÂN TộC VIệT NAM VớI
việc XÃ HộI HOá HOạT ĐộNG GIáO DụC TUYÊN TRUYềN........... 5
1.1. Một số khái niệm có liên quan ................................................................... 5
1.1.1. XÃ hội hoá hoạt động văn hoá ................................................................. 5
1.1.2. XÃ hội hoá hoạt động bảo tng ................................................................ 9
1.2. Tổng quan về Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam........................... 13
1.2.1. Quá trình hình thnh v phát triển......................................................... 13
1.2.2. Chức năng Nhiệm vụ của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam 17
1.3. Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam với công tác xà hội hoá hoạt
động bảo tng nói chung v hoạt động giáo dục - tuyên truyền nói riêng. .... 19

CHƯƠNG 2: THựC TRạNG XÃ HộI HOá HOạT ĐộNG GIáO
DụC TUYÊN TRUYềN CủA BảO TNG VĂN HOá CáC DÂN TộC
VIệT NAM ......................................................................................................... 23
2.1. Giới thiệu nội dung hƯ thèng tr−ng bμy th−êng trùc cđa B¶o tμng Văn
hoá các dân tộc Việt Nam ............................................................................... 23
2.2. Các hình thức xà hội hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền của bảo
tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam ................................................................ 24
2.2.1. Tỉ chøc h−íng dÉn tham quan .............................................................. 24


3

2.2.2. Phối hợp với các Bảo tng khác tổ chức trng by chuyên đề tại Bảo
tng .................................................................................................................. 28
2.2.3. Đa Bảo tng đến với công chúng ......................................................... 31
2.2.4. Đa bảo tng ®Õn víi häc ®−êng ........................................................... 34
2.2.5. Ho¹t ®éng trao ®ỉi v hợp tác quốc tế trong công tác trng by .......... 40
2.2.6. Tuyên truyền quảng bá về Bảo tng đến với công chúng thông qua
hình thức xuất bản phẩm ................................................................................. 43
2.2.7. Phối hợp với các cơ quan truyền thông trong việc tuyên truyền quảng
bá hình ảnh bảo tng với công chúng .............................................................. 46
2.2.8. Phối hợp với các cơ quan ban ngnh v tổ chức khác .................................46
2.2.9. Công tác điều tra xà hội học .................................................................. 48

CHƯƠNG 3: MộT Số GIảI PHáP NHằM NÂNG CAO HIệU QUả
XÃ HộI HOá HOạT ĐộNG Giáo dục Tuyên truyền CủA
BảO TNG VĂN HOá CáC DÂN TộC VIƯT NAM ..................................54
3.1. X©y dùng vμ tõng b−íc thùc hiƯn chiến lợc phát triển của bảo tng
Văn hoá các dân tộc Việt Nam trong tơng lai ............................................... 54
3.2. Nâng cao chất lợng phục vụ công chúng................................................ 57

3.2.1. Đổi mới công tác trng by ................................................................... 57
3.2.2. Nâng cao chất lợng công tác triển lÃm lu động phục vụ công chúng
v thế hệ trẻ học đờng ................................................................................... 63
3.2.3. Đổi mới nâng cao chất lợng trong công tác hớng dẫn tham quan..... 65
3.3. Đẩy mạnh công tác truyền thông của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt
Nam ........................................................................................................................68
3.4. Tăng cờng triển khai công tác điều tra xà hội học một cách thờng
xuyên liên tục .................................................................................................. 69
3.5. Mở rộng các dịch vụ văn hoá tại Bảo tng ............................................... 70
3.6. Hợp tác với các cơ quan, trờng học, v các công ty du lịch.........................72


4

3.7. Tăng cờng hoạt động liên kết với các bảo tng địa phơng trong hoạt
động nghiên cứu v hợp tác trng by ............................................................ 73
3.8. Đẩy mạnh hoạt động trao đổi v hợp tác quốc tế ..................................... 74
3.9. Kêu gọi các nh hảo tâm, cá nhân v các tổ chức xà hội tham gia hoạt
động bảo tng .................................................................................................. 75
3.10. Tăng cờng hợp tác với các cơ quan v tổ chức khác ............................ 76
KÕt LN .................................................................................................... 78
DANH MơC TμI LIƯU THAM KH¶O ..................................................... 80
Phô lôc


5

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chän ®Ị tμi
Trong sù nghiƯp xây dựng v bảo vệ Tổ quốc, bên cạnh việc hiện đại

hoá nền công nghiệp, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất của
nhân dân, chúng ta còn phải xây dựng con ngời mới, nền văn hoá mới xÃ
hội chủ nghĩa. Nghị quyết Trung ơng 5 khoá VIII của Đảng đà xác định:
Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đ bản sắc dân tộc l
nhiệm vụ quan trọng của ton Đảng, ton dân nhng l trách nhiệm nặng nề
đối với ton ngnh Văn hoá từ Trung ơng đến địa phơng v đơn vị cơ sở.
Sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nớc ngy cng đi vo
chiều sâu đòi hỏi nỗ lực chung của các ngnh, các tổ chức xà hội v ton
thể nhân dân nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh từ thực tế xà hội. Một
trong những vấn đề đó l việc bảo tồn v phát huy các giá trị văn hoá truyền
thống của dân tộc.
XÃ hội hoá hoạt động văn hoá l một chủ trơng mới của Đảng v
Nh nớc đà đợc đề ra tại Đại hội đại biểu ton quốc lần thứ VIII( tháng 6
năm 1996). Đây l một chính sách lâu di v l một phơng châm đạt tới
các hiệu quả xà hội ngy cng cao trong hoạt động văn hoá.
Công tác bảo tng cũng l một lĩnh vực hoạt động văn hoá. Do vậy, việc
thực hiện chủ trơng xà hội hoá đối với hình thức ny cũng l một vấn đề vô
cùng cần thiết, thậm chí rất bức xúc bởi kết quả của nó không chỉ góp phần
phát triển lĩnh vực Bảo tng m còn đóng góp vo sự nghiệp bảo tồn v phát
huy các giá trị của di sản văn hoá dân tộc. Mặt khác, vấn đề xà hội hoá hoạt
động Bảo tng đợc đặt ra trong tình hình hiện nay rất phù hợp với xu thế phát
triển của thời đại nói chung v của ngnh Bảo tng học nói riêng.


6

Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam với t cách l một bảo tng
Quốc gia, l nơi bảo tồn các di sản văn hoá của 54 dân tộc anh em.Trong
những năm qua, Bảo tng luôn xứng đáng l một trong những cơ quan đầu
ngnh đạt hiệu quả cao trong sự nghiệp khoa học - Giáo dục tuyên

truyền v phục vụ tốt nhu cầu hởng thụ văn hoá của quần chúng nhân dân.
Do vậy, ngay từ khi chủ trơng xà hội hoá các hoạt động văn hoá ra
đời, Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đà sớm bắt tay vo nghiên
cứu, triển khai thực hiện, đẩy mạnh công tác giáo dục - tuyên truyền v coi
đây l một nguồn động lực mới cho hoạt động của bảo tng. Với mục đích
nhằm đạt tới các hiệu quả xà hội, giải quyết những khó khăn của sự nghiệp
bảo tng trớc thời kỳ đổi mới, đồng thời nâng cao dân trí v mức hởng
thụ văn hoá của ngời dân. Đến nay, những kết quả đầu tiên thu đợc từ
việc thực hiện xà hội hoá hoạt động bảo tng v công tác giáo dục tuyên
truyền của bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đà khẳng định tính đúng
đắn của chủ trơng ny.
Tuy nhiên, xà hội hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền l một hoạt
động mang tính chiến lợc lâu di không chỉ với Bảo tng Văn hoá các dân
tộc Việt Nam m còn đối với ton bộ hệ thống bảo tng Việt Nam. Sự mới
mẻ ny thể hiện cả ở tầm lý luận v thực tiễn hoạt động đòi hỏi phải có tầm
nhìn v những bớc đi đúng đắn nhằm tạo cơ sở cho việc đẩy mạnh chủ
trơng xà hôi hoá hoạt động bảo tng nói chung v xà hội hoá hoạt động giáo
dục- tuyên truyền nói riêng theo đúng định hớng của Đảng v Nh nớc.
Với ý nghĩa đó em đà chọn Công tác xà hội hoá hoạt động giáo dục
tuyên truyền của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam lm khoá
luận tốt nghiệp của mình, vi mong mun góp một phần nhỏ bé vo hoạt
động của bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam v sự phát triển của hệ
thống bảo tng Việt Nam nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu


7

Mục đích nghiên cứu của khoá luận đó l:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về công tác xà hội hoá hoạt động

văn hoá v xà hội hoá hoạt động bảo tng.
- Nghiên cứu bớc đầu về thực trạng công tác xà hội hoá hoạt động
bảo tng nói chung v xà hội hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền nói
riêng của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
- Trên cơ sở nghiên cứu những hoạt động thực tiễn, rút ra những nhận
xét, đánh giá v đa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác xà hội
hoá hoạt động bảo tng v công tác giáo dục- tuyên truyền tại bảo tng
Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
* Đối tợng nghiên cứu của đề ti đó l: Nghiên cứu vấn đề thực hiện
xà hội hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền của Bảo tng Văn hoá các dân
tộc Việt Nam. Cụ thể l nghiên cứu những hình thức xà hội hoá hoạt động
bảo tng v những kết quả đạt đợc. Rút ra những nhận xét về hiệu quả thực
hiện xà hội hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền của Bảo tng Văn hoá các
dân tộc Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu:
Xà hội hoá hoạt động bảo tng nói chung v xà hội hoạt động giáo
dục tuyên truyền l một hoạt động rất mới mẻ, mặt khác đòi hỏi một
quá trình lâu di, chịu ảnh hởng của nhiều nhân tố chủ quan v khách
quan. Do vậy phạm vi nghiên cứu của đề ti tập trung chủ yếu từ năm 1990
đến nay tại Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
4. Phơng pháp nghiên cứu
* Phơng pháp luận: Dựa trên c¬ së cđa chđ nghÜa duy vËt biƯn
chøng, chđ nghÜa duy vật lịch sử v các quan quan điểm về xà hội hoá hoạt
động văn hoá v xà hội hoá hoạt động bảo tng của Đảng, Nh nớc đợc
sử dụng lm nền tảng cơ sở lý luận để giải quyết những mục tiêu đà đặt ra.


8


* Phơng pháp khoa học:
- áp dụng phơng pháp bảo tng học để nghiên cứu những vấn đề về
nghiệp vụ bảo tng trong mối quan hệ bảo tng với công chúng.
- áp dụng phơng pháp xà hội học để phỏng vấn, điều tra, quan sát,
trng cầu ý kiến của công chúng.
- Phơng pháp thống kê, phân loại đối tợng nghiên cứu tại Bảo tng
Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
- Phơng pháp phân tích tổng hợp, thu thập thông tin cần thiết phục
vụ đề ti nghiên cứu.
5. Bố cục
Ngoi phần mở đầu, kết luận, ti liệu tham khảo v phụ lục, khoá
luận gồm 3 chơng:
Chơng 1: Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam với việc xà hội
hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền..
Chơng 2: Thực trạng xà hội hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền
của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam.
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xà hội
hoá hoạt động giáo dục tuyên truyền của Bảo tng Văn hoá các d©n
téc ViƯt Nam.


9

CHƯƠNG 1
BảO TNG VĂN HOá CáC DÂN TộC VIệT NAM
VớI việc XÃ HộI HOá HOạT ĐộNG GIáO DụC TUYÊN TRUYềN

1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1. XÃ hội hoá hoạt động văn hoá
Văn hoá l một quá trình hoạt động sáng tạo của con nguời nhằm

vơn tới đỉnh cao giá trị chân- thiện - mỹ, các sáng tạo ấy chứa đựng cả giá
trị vật chất v tinh thần.
Trong thời kỳ đổi mới, văn hoá đợc xác định l nền tảng tinh thần
của xà hội, bởi vậy thực hiện xà hội hoá hoạt động văn hóa sẽ tạo ý nghĩa
tích cực v ý điều kiện thuận lợi để đa các yếu tố văn hoá thấm sâu vo
các hoạt động của đời sống, thúc đẩy hoạt động văn hoá phát triển phù hợp
với tình hình mới. Có thể coi đây l một chủ trơng thể hiện tầm nhìn chiến
lợc v sự sáng tạo của Đảng ta trong việc định hớng hoạt động văn hoá
văn nghệ, góp phần đem lại cuộc sống tốt đẹp cho nhân dân.
ở nớc ta khái niệm xà hội hoá hoạt động văn hoá bắt đầu đợc xác
định trong Nghị quyết Đại hội Đảng ton quốc lần thứ VIII(1996) v ngay sau
đó đợc Chính phủ thể chế hoá thông qua các Nghị quyết v Nghị định cụ thể
nh: Nghị quyết 90/CP( 21/08/2007) về phơng hớng v chủ trơng xà hội
hoá các hoạt động giáo dục, văn hoá, y tế . Nghị định 73/1999/ND-CP về
chính sách khuyến khích xà hội hoá với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
y tế, văn hoá, thể thao. Từ đó cho thấy xà hội hoá hoạt động văn hoá đang
từng b−íc chiÕm vÞ trÝ quan träng träng trong x· héi.
VËy xà hội hoá hoạt động văn hóa l gì?
XÃ hội hoá đợc hiểu nôm na l lm cho một ngnh, mét nghỊ, mét
lÜnh vùc....trë thμnh cđa chung cđa toμn x· hội, để tất cả cùng chung sức


10

đầu t ti lực v trí lực v cung hởng lợi từ thnh quả. Nh vậy xà hội hoá
tất yếu cã 2 u tè: Nhμ n−íc (chÝnh qun) vμ qn chúng nhân dân (cộng
đồng xà hội), trong đó nh nớc giữ vai trò đề xớng, chỉ đạo, điều hnh,
đầu t về ti chính, đồng thời quần chúng cũng l lực lợng đóng góp về ti
chính v nhân lực, ủng hộ về tinh thần. Cuối cùng sự phối hợp ấy đem lại
lợi ích cho ton xà hội, cho đất nớc. Đó l cái đích cuối cùng của công tác

xà hội hoá.
Xét về mặt xà hội, xà hội hoá l đa quần chúng nhân dân lên vị trí
lm chủ. Mặt khác, xà hội hoá thể hiện chế độ dân chủ của một thể chế u
việt. Để hiểu rõ hơn về điều ny, ta cùng phân tích thuật ngữ xà hội hoá
trong tõ ®iĨn tiÕng ViƯt.
Theo tõ ®iĨn tiÕng ViƯt: “X· héi hãa lμ lμm cho trë thμnh cña chung
cña toμn x· hội1.
Với nội dung đó thì xà hội hoá hoạt động văn hoá tức l biến các hoạt
động văn hoá không chỉ l hoạt động riêng của Nh nớc, của tổ chức hay
cá nhân m phải l công việc, trách nhiệm của chung ton xà hội. Điều ny
đợc thể hiện rõ trong nghị quyết V Ban chấp hnh Trung ơng Khoá VIII:
Chính sách xà hội hoá hoạt động vă hoá nhằm động viên sức ngời, sức
của của các tổ chức, cá nhân, các tổ chức xà hội để xây dựng v phát triển
văn hoá. Chính sách ny đợc tiến hnh đồng thời với việc nâng cao vai trò
v trách nhiệm của Nh nớc, các cơ quan chủ quản về văn hoá. Nh nớc
phải lm tốt chức năng quản lý v hớng dẫn nghiệp vụ đối với các hoạt
động xà hội hoá về văn hoá
Quan điểm ny đề cập đến những nội dung chủ yếu sau: XÃ hội hoá
l sự vận động văn hoá, l sự vận động v tổ chức nhằm thu hót toμn x· héi,
mäi lùc l−ỵng trong vμ ngoμi nớc, mọi thnh phần kinh tế tham gia hoạt
động sáng tạo, phổ biến văn hoá, tạo điều kiện cho văn hoá phát triển mạnh
1

Từ điển Tiếng Việt tr1249, Nxb Từ điển Bách Khoa, 2006


11

mẽ. XÃ hội hoá hoạt động văn hoá l xây dựng cộng đồng, trách nhiệm của
các tầng lớp nhân dân để tạo lập, cải thiện môi trờng kinh tế xà hội thuận

lợi cho sự phát triển văn hoá.
Trên cơ sở đó nâng cao quyền tổ chức v điều khiển các hoạt động
văn hoá theo hớng đa dạng chủ thể hoạt động, tổ chức v quản lý văn hoá.
XÃ hội hoá hoạt động văn hoá l mở rộng các nguồn đầu t, khai thác
các tiềm năng về nhân lực v ti lùc trong toμn x· héi, ph¸t huy vμ sư dơng
cã hiệu quả các nguồn lực của nhân dân để phát triển sự nghiệp xây dựng
nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đ bản sắc dân tộc.
XÃ hội hoá hoạt động văn hoá phải gắn liền với việc tăng cờng sự
lÃnh đạo của Đảng với việc nâng cao năng lực v hiệu quả quản lý nh nớc
v phải nhằm phát huy cho đợc các lực lợng xà hội tham gia vo hoạt
động văn hoá, tạo điều kiện tốt nhất cho các chủ thể văn hoá sáng tạo, tìm
thêm các nguồn thu để tằg kinh phí v tỉ lệ ngân sách cho các hoạt động
văn hoá. Xây dựng các văn bản pháp quy để điều chỉnh các hoạt động xÃ
hội hóa, các nguồn lợi v nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động văn hoá1.
Nghị quyết số 05/ 2005/ NQ- CP của Chính Phủ về đẩy mạnh xà hội
hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá v thể dục thể thao đà đề ra định
hớng phát triển văn hoá đến 2010 nh sau:
- Tăng cờng quản lý nh nớc các hoạt động văn hoá. Tăng đầu t
văn hoá, trong đó u tiên các vùng nghèo, miền núi, biên giới, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, v bảo tồn tôn tạo, phát huy các di sản văn hoá vật thể
v phi vật thể. Duy trì v phát triển dới hình thức công lập đóng vai trò chủ
chốt trong sự nghiệp phát triển văn hoá đối với một số đon nghệ thuật
truyền thống v tiêu biểu, các bảo tng, ban qu¶n lý di tÝch, th− viƯn qc
gia, th− viƯn tỉnh, thnh phố, quận huyện, các đội thông tin, chiếu bóng lu
1

Báo cáo tại Hội nghị tổng kết của Ban khoa giáo Trung ơng tháng 2/2002



12

động, các trờng đo tạo nghệ thuật đỉnh cao, đo tạo cán bộ văn hoá nghệ
thuật đầu ngnh, cán bộ văn hoá nghệ thuật dân tộc thiểu số...
- Có chính sách thu hút mọi nguồn lực, thnh phần kinh tế, các tầng lớp
nhân dân tham gia các hoạt động va sáng tạo văn hoá nhằm cung cấp, phổ
biến v tạo ra nhiều sản phẩm, tác phẩm, công trình văn hoá có chất lợng,
dân tộc v hiện đại để không ngừng nâng cao mức hởng thụ văn hoá của
nhân dân. Khuyến khích khôi phục v phát triển các loại hình văn hoá nghệ
thuật truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc Việt Nam.
- Có bớc đi thích hợp trong việc thực hiện xà hội hoá một số hoạt
động văn hoá chuyên ngnh cho từng loại hình ,vùng, miền, đặc biệt l tập
trung phát triển mạnh ở các vùng kinh tế phát triển bao gồm : Hoạt động
nghệ thuật, đo tạo văn hoá nghệ thuật, điện ảnh, xuất bản- in- phát hnh,
bảo tồn di sản văn hoá , mỹ thuật- nhiếp ảnh , th viện, dịch vụ bảo hộ
quyền tác giả. Khuyến khích phát triển các bảo tng t nhân.
- Từng bớc chuyển sang loại hình công lập các đon nghệ thuật, các
trờng đo tạo văn hoá- nghệ thuật trung cấp. Khuyến khích một số khoa
hoặch ngnh đo tạo không chuyên sâu, có tính phổ thông, quần chúng của
các trờng văn hoá nghệ thuật công lập tách ra để thnh lập các cơ sở văn
hoá nghệ thuật ngoi công lập.
- Khuyến khích các đơn vị, tổ chức ngoi công lập phối hợp với các
tổ chức công lập xây dựng đời sống văn hoá cơ sở theo định hớng của nh
nớc; xây dựng các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở ở xÃ, phờng, thị trấn,
thôn, lng, ấp, bản, cơ quan, đơn vị theo nguyên tắc tự tổ chức, tự quản lý,
v chịu sự quản lý nh nớc của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây l những vấn đề mang tính lý luận vừa gắn bó với thực tiễn
đang trực tiếp vận động nảy sinh từ chính thực tiễn đó. Sự nghiệp xà hội hoá
hoạt động văn hoá ở nớc ta đang diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ. Sự quan tâm
của Đảng v Nh nớc l yếu tố quyết định để các hoạt động văn hoá phát



13

triển. Bên cạnh các chính sách, cơ chế phù hợp, đầu t đúng mức hợp lý,
Nh nớc cũng cần phải tăng cờng hơn nữa vai trò của các đơn vị quản lý
văn hoá địa phơng, mở rộng khả năng thu hút nguồn vốn, đặc biệt l các
nguồn đầu t nớc ngoi nhằm xây dựng một nền văn hoá Việt Nam tiên
tiến, ton diện, vì lợi ích của ton dân.
Bớc sang thÕ kû 21- thÕ kû cđa khoa häc vμ c«ng nghệ. Đất nớc ta
cũng đang trong giai đoạn hội nhập về mọi mặt. Trên lĩnh vực văn hoá, vấn
đề xà hội hoá đợc đặt ra nh động lực thúc đẩy các hoạt động phát triển
trong tình hình hình mới.
Từ ngy 7 tháng 2 năm 2007 Việt Nam chúng ta chính thức ra nhập
WTO- Hội nhập thơng mại thế giới. Chúng ta hội nhập với thế giới một
cách bình đẳng nhng cũng sẽ tiếp nhận những lối sống, cách lm ăn mang
cả ý nghĩa tích cực lẫn tiêu cực. Thách thức v cơ hội luôn đòi hỏi chúng ta
phải tỉnh táo để nhận biết, tránh mắc sai lầm đáng tiếc. Hi vọng với những
bớc đi chiến lợc cùng sự điều chỉnh hợp lý của ngnh văn hoá cùng các
ban ngnh, đất nớc ta sẽ vững vng trên con đờng hội nhập.
1.1.2. XÃ hội hoá hoạt động bảo tng
Từ góc độ tiếp cận văn hoá bảo tng đợc nhìn nhận với t cách một
thiết chế văn hoá đặc thù.
Theo định nghĩa của ICOM- tổ chức quốc tế có uy tín thì bảo tng l
một tổ chức không lợi nhuận, tồn tại lâu di để phục vụ cho sự phát triển
của xà hội, mở rộng cửa đón nhận công chúng. Bảo tng su tầm, bảo quản,
nghiên cứu, tuyên truyền v trng by nhằm mục đích giáo dục, học tập v
thởng thức, bảo tng lμ b»ng chøng vËt chÊt vỊ con ng−êi vμ m«i trờng
xung quanh.
Điều 47 Luật Di sản văn hoá Việt Nam xác định: Bảo tng l nơi

bảo quản v trng by các su tập về lịch sử tự nhiên v xà hội (sau đây


14

gọi l su tập) nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giáo dục, tham quan v
hởng thụ văn hoá của nhân dân

1

Trong bảo tng những hiện vật, su tập hiện vật cơ sở cho sự ra
đời của bảo tng, ®ång thêi lμ bé phËn quan träng cđa di s¶n văn hoá của
con ngời còn giữ đợc, những hiện vật đó mang tính xác thực v tính biểu
cảm cao. Bảo tng ra đời v tồn tại đợc trong xà hội bởi đó l nơi lu giữ,
khai thác v giới thiệu những di sản văn hoá của cộng đồng. Nếu không giới
thiệu với cộng đồng thì cộng đồng không biết (v không chấp nhận) sự tồn
tại của bảo tng. Chính vì lẽ đó, m bảo tng cần phẩi lm tốt công tác
tuyên truyền giáo dục của mình quan tâm đến việc phục vụ công chúng một
cách tốt nhất.
Khi nền kinh tế quốc gia chuyển đổi sang cơ chế thị trờng, để đảm
bảo sự tồn tại v tiếp tục phát triển buộc các bảo tng Việt Nam phải có một
sự chuyển đổi quan träng trong nhËn thøc nghỊ nghiƯp cịng nh− trong vận
hnh các hoạt động của mình.
Hiện nay nhiều quốc gia mang nỗi lo về sự phai mờ bản sắc văn hoá
dân tộc. Trong xu thế ton cầu hoá, những ngời lm công tác bảo tng v
nhân dân không khỏi băn khoăn về thực trạng quản lý cùng những quy định
có khá nhiều bất cập, cứng nhắc trong hoạt động bảo tng đà dẫn đến các di
sản văn hoá dân tộc không phát huy đợc đúng chức năng , tiềm năng,
nhiệm vụ vốn có. Vì thế nhu cầu cần có sự thay đổi một cáh có định hớng
của hoạt động bảo tμng hiƯn nay lμ nhu cÇu cã thËt vμ mong ớc đó lại cng

cháy bỏng khi kỷ nguyên mới bắt đầu. Gần nửa thế kỷ qua, hệ thống bảo
tng ton quốc đà có những đóng góp đáng kể cho sự nghiệp giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hoá dân tộc. Tuy nhiên so với bảo tng các nớc trong khu
vực v trên thế giới thì bảo tng nớc ta còn non trẻ, hình thức v nội dung
hoạt động đơn điệu, cơ sở vật chất trang thiết bị còn lạc hậu, tính xà hội hoá
1

Điều 47, mục 3 Luật Di sản văn hoá v văn bản hớng dẫn thi hnh. Nxb ChÝnh trÞ Quèc gia, 2001


15

cha cao. Hoạt động bảo tng với những tiêu chí đơn giản thời vụ, vấn đề
cần lu tâm l có những lúc cổ vật v di tích lịch sử văn hoá đợc đặt dới
sự kiểm soát gần nh độc quyền của các bảo tng. chính sự bất cập trong
quản lý, sự quan tâm cha đúng mức của Nh nớc cũng nh của ton xÃ
hội cho hoạt động bảo tng đà dẫn đến tình trạng trên. Trong đó quan trọng
nhất l thiếu sự quan tâm ton diện, sâu sắc của các cấp chính quyền v sự
phối hợp cha đồng bộ chặt chẽ giữa các bảo tng. Chính vì vậy việc vạch
ra một định hớng mang tính chiến lợc đối với hoạt động bảo tng trong
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc l một việc lm cần thiết.
Chủ trơng xà hội hoá hoạt động bảo tng đợc Đảng v Nh nớc
đề ra trong giai đoạn hiện nay chính l một chiến lợc phát triển lâu di v
hiệu quả cho sự nghiệp Bảo tng ở nớc ta.
Theo tinh thần Nghị Qut TW V – kho¸ VIII vỊ x· héi ho¸ hoạt
động văn hoá, bảo tng cũng chính l một lĩnh vực hoạt động văn hoá. Do
đó, xà hội hoá hoạt ®éng B¶o tμng chÝnh lμ viƯc vËn ®éng vμ tỉ chức cho
rộng rÃi quần chúng nhân dân, cho ton xà hội tham gia đóng góp vo sự
phát triển của sự nghiệp bảo tng. Nói cách khác, xà hội hoá hoạt động bảo
tng l việc động viên, tổ chức v tạo ®iỊu kiƯn tèt cho mäi ng−êi víi t−

c¸ch céng ®ång (các cơ quan Nh nớc, các đon thể quần chúng, c¸c tỉ
chøc kinh tÕ, c¸c doanh nghiƯp...) cịng nh− víi t cách cá nhân có thể chủ
động tham gia đóng gãp cho sù nghiÖp nμy.
Nh− vËy, cã nghÜa lμ muèn thực hiện việc xà hội hoá các hoạt động
bảo tng cần chú ý hai mặt: vừa chú ý tiến hnh vận động, đồng thời phải
biết cách tổ chức cho các cộng đồng, các cá nhân ngy cng đóng góp tích
cực hơn cho sự phát triển của sự nghiệp bảo tng.
XÃ hội hoá các hoạt động bảo tng không đồng nghĩa với việc tự do
hoá v t nhân hoá mọi hoạt ®éng trong lÜnh vùc nμy. Trong khi thùc hiÖn
x· héi hoá hoạt động bảo tng, các cơ quan chủ quản cđa ngμnh vÉn ph¶i cã


16

vai trò quan trọng. Đó l vai trò quản lý v hớng theo đúng định hớng v
chủ trơng của Đảng v Nh nớc, các ban ngnh đon thể, các tổ chức
kinh tế v các cá nhân đợc chủ động tham gia vo các hoạt động bảo tng
nhng phải tiến hnh trong khuôn khổ chính sách của Đảng v luật pháp
của Nh nớc.
XÃ hội hoá hoạt động bảo tng l nhằm mở rộng các nguồn đầu t
khai thác v sử dụng có hiệu quả các tiềm năng về nhân lực, vật lùc, tμi lùc,
trÝ lùc trong x· héi víi mơc ®Ých đẩy mạnh sự phát triển sự nghiệp bảo tng
góp phần thực hiện cuộc cách mạng t tởng về văn hoá của Đảng ta.
XÃ hội hoá hoạt động bảo tng gắn liền với việc nghiên cứu sửa đổi
bổ xung v ban hnh thêm các văn bản pháp quy sao cho phù hợp với
Luật Di sản văn hoá của Nh nớc đà đợc Quốc hội thông qua ( tháng 6/
2001), vừa phù hợp với tình hình đặc điểm của đất nớc, vừa cải tiến bộ
máy quản lý việc bồi dỡng đo tạo để nâng cao trình độ cho các cán bộ
công chức lm công tác của bảo tng nhằm thực hiện cho tốt vai trò quản lý
v hớng dẫn của Nh nớc đối với việc xà hội hoá hoạt động bảo tng.

Đồng thời cần phải tiến hnh đổi các hoạt động bảo tng cho phù hợp với
yêu cầu mới của xà hội , nhằm phục vụ công chúng tốt hơn v hoạt động
đạt hiệu quả cao.
Vo WTO (tổ chức Thơng mại thế giới) nớc ta có nhiều cơ hội đến
2020 cơ bản trở thnh một nớc công nghiệp. Bên cạnh sự sôi động của thị
trờng trong nớc cùng các yếu tố tích cực v tiến bộ còn có những lối sống
không phù hợp với truyền thống của dân tộc, quan hệ con ngời tốt xấu đan
xen, sự du nhập của các tệ nạn xà hội từ bên ngoi lan trn v tác động đến
một số bộ phận nhân dân lm băng hoại nền văn hoá dân tộc- nền tảng xÃ
hội Việt Nam. Do đó chúng ta cần phải khai thác tính quần chúng của bảo
tng để giáo dục lòng yêu nớc v truyền thống văn hoá, giúp mỗi cá nhân
trong xà hội tự trang bị bản lĩnh sẵn sng đối phó với mọi cám dỗ, trở ngại


17

trong tình hình mới, tiến tới xây dựng một nền văn hoá Việt Nam tiên tiến
đậm đ bản sắc dân tộc.
1.2. Tổng quan về Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam
1.2.1. Quá trình hình thnh v phát triển
Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam ( Thời kỳ 1963- 1990 có tên
gọi l bảo tng Việt Bắc) nằm ở trung tâm thnh phố Thái Nguyên, cách thủ
đô H Nội 80km về phía Bắc. Mặt chính diện của bảo tng nằm ở phía
Nam, phía Bắc giáp sông Cầu, phía Tây Nam giáp đờng Bắc Cạn. Đối diện
với bảo tng l khu di tích cách mạng: Đền thờ Đội Cấn lÃnh tụ khởi
nghĩa Thái Nguyên 1917 v tợng đi thnh phố Thái Nguyên. Phía Tây
khuôn viên l đền Dinh Công Sứ đợc xây dựng từ năm 1986 1897,
chứng tích lịch sử cai trị của thực dân Pháp, phía Đông giáp đờng Đội
Cấn.
Bảo tng Văn hoá các dân tộc l bảo tng quốc gia chuyên ngnh dân

tộc học trực thuộc Bộ Văn hoá thông tin đợc khởi công xây dựng ngy
19/12/1960 xuất phát từ nhu cầu quản lý một số hiện vật lớn của các dân
tộc Việt Bắc, Tây Bắc v Bảo tng Lịch Sử Việt Nam chuyển giao trong
cuộc triển lÃm khu tự trị Việt Bắc năm 1956. Công trình to đẹp ny do cố
kiến trúc s Hong Nh Tiếp vừa thiết kế, vừa thi công trên một diện tích 3
ha đà hon thnh đầu năm 1963 víi tỉng diƯn tÝch sư dơng gÇn 4000m, vμ
nã trë thnh một tác phẩm nghệ thuật kiến trúc độc đáo tiêu biểu cho ngnh
kiến trúc Việt Nam không chỉ ở những thập niên của thế kỷ trớc.
Ngy 18/ 8/ 1963 Bảo tng chính thức đa vo sử dụng mở cửa đón
khách tham quan.
Trong thời gian đầu Bảo tng Việt Bắc do Khu tự trị quản lý v hoạt
động theo chức năng của một bảo tng khảo cứu địa phơng mang tính chất
tổng hợp. Hệ thống trng by gồm 3 phần: Thiên nhiên - dân tộc v lịch sử
xà hội. Bảo tng Việt Bắc đà lm tròn sứ mệnh lịch sử l một thiết chế văn


18

hoá sắc giáo dục của cấp uỷ v chính quyền địa phơng phục vụ đông đảo
quần chúng nhân dân .
Đại thắng mùa xuân 1975 cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc đÃ
mở đầu một trang sử mới của lịch sử dân tộc ta. Để phù hợp với tình hình v
nhiệm vụ mới của cách mạng, Đảng ta chủ trơng giải thể các khu tự trị.
Trong tình hình ấy Bảo tng Việt Bắc không thể hoạt động trong khuôn khổ
một bảo tng khảo cứu địa phơng nh trớc nữa, đòi hỏi cấp bách l phải
sự chuyển hớng nội dung hệ thống trng by.
Năm 1976 bảo tng Việt Bắc chuyển giao cho Bộ Văn hoá quản lý.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ mới của bảo tng l từng bớc điều
chỉnh hệ thống trng by theo yêu cầu chuyển hớng nội dung mới (văn
hoá các dân tộc), vấn đề ny đợc bộ văn hoá chỉ đạo tiến hnh từng bớc.

Bảo tng Việt Bắc đà xây dựng cấu tạo đề cơng trng by lịch sử văn hoá
các dân tộc Việt Nam v trên thực tế , từ năm 1984 đà bớc đầu trng by
từng phần theo đề cơng tổng quát đó gồm:
- Phần trng by khái quát về tổng số các thnh phần dân tộc Việt
Nam đợc phân loại theo ngôn ngữ v địa vực c trú của các dân tộc đợc
trng by ở gian tiền sảnh.
- Phần trng by 2 nhóm ngôn ngữ Ty- Thái, v Việt Mờng mở cửa
tháng 9/1984, đến năm 1989 thực hiện điều chỉnh trng by đặc trng văn
hoá nhóm Việt Mờng đợc trng by ở phòng số 1.
- Phần giới thiệu nhóm ngôn ngữ Tạng Miến, Môn Khmer, nhóm
Mông Dao v nhóm hỗn hợp đợc trng by ở phòng số 2.
- Phần giới thiệu chuyên đề mang tính chất triển lÃm các su tập hiện
vật điển hình nh: Su tập dụng cụ đánh bắt các của ngời Tμy vïng hå Ba BÓ
- Cao B»ng, s−u tËp trang phục, đồ dùng sinh hoạt của các dân tộc
đợc trng by ở phòng số 4.
- Phần trng by bổ xung trong năm 1985 -1986 giới thiệu những
thnh tựu văn hoá mới của nhân dân các dân tộc trong sự nghiệp gìn giữ


19

khai thác vốn truyền thống văn hoá góp phần xây dựng nền văn hoá Việt
Nam xà hội chủ nghĩa đợc trng by ở phòng số 5.
Ngy 31/3/1990 Bảo tng Việt Bắc đợc đổi tên l Bảo tng Văn hoá
các dân tộc Việt Nam với Quyết định số 508/ QĐ- BVH- TT. Bảo tng l
một trong những cơ quan có chức năng nghiên cứu khoa học v phổ biến
khoa học , cụ thể l nghiên cứu v phổ biến bản sắc văn hoá truyền thống
của 54 dân tộc trên lÃnh thổ ViƯt Nam.
HƯ thèng tr−ng bμy trong nhμ cđa B¶o tμng Văn hoá các dân tộc Việt
Nam hiện nay bao gồm:

1. Phòng khánh tiết.
2. Phòng trng by số 1: Trng by về di sản văn hoá các dân tộc
nhóm ngôn ngữ ViƯt – M−êng,
3. Phßng tr−ng bμy sè 2: Tr−ng bμy về di sản Văn hoá của các nhóm
tộc ngời thuộc nhóm ngôn ngữ Ty- Thái.
4. Phòng trng bysố 3: Trng by về các di sản của các tộc ngời
thuộc nhóm ngôn ngữ Hmông Dao, nhóm ngôn ngữ Kdai.
5. Phòng trng by số 4: Ttrng by về di sản văn hoá của các nhóm
tộc ngời thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – K’mer.
6. Phßng tr−ng bμy sè 5: Tr−ng bμy vỊ di sản văn hoá các tộc ngời
thuộc nhóm ngôn ngữ Nam Đảo, nhóm ngôn ngữ Hán.
Ngoi ra Bảo tng đà vμ dang triĨn khai x©y dùng hƯ thèng tr−ng bμy
ngoμi trời phục vụ cho các hoạt động trình diễn giới thiệu các giá trị di sản
văn hoá Việt Nam.
Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam còn có bộ trng by lu
động gọn nhẹ với các hình ảnh mô hình, hiện vật, t liệu chữ viết v phim
slide giới thiệu đặc trng văn hoá Việt Nam. Chỉ tính từ năm 2001 đến nay
đà tổ chức đợc 108 cuộc trng by triển lÃm tại các vùng dân tộc hẻo lánh,
vùng sâu vùng xa, núi cao biên giới hải đảo phục vụ đông đảo công chúng


20

trên khắp đất nớc kể cả tham gia triển lÃm ở nớc ngoi thu hút 1.432.000
lợt ngời tìm hiểu di sản văn hoá tộc ngời.
Công tác truyền thông xuất bản của Bảo tng ngy cng đợc đẩy
mạnh. Đến nay đà xuất bản đợc 4.500 cuốn sách giới thiệu về văn ho¸ c¸c
téc ng−êi ë ViƯt Nam, 15.000 s¸ch mini, tê rơi tập ảnh giới thiệu về trng
by bảo tng v vốn di sản văn hoá dân tộc truyền thống sâu rộng tới công
chúng trong v ngoi nớc1.

Trong quá trình chuyển hớng nội dung Bảo tng Văn hoá các dân
tộc Việt Nam đà chuyển giao trên 10.000 ti liệu hiện vật lịch sử căn cứ địa
cho các bảo tng Trung ơng, bảo tng chuyên ngnh v các bảo tng địa
phơng.
Tổ chức nhiều đợt tập huấn nâng cao hoạt động nghiệp vụ với hng
trăm các học viên của các bảo tng có các phần trng by về các tộc ngời
sinh sống trên địa bn tham dự do chuyên gia Việt Nam v Thuỵ Điển
giảng dạy. Ngoi ra cán bộ bảo tng trực tiÕp tham gia nhiỊu cc häc tËp
trao ®ỉi kinh nghiƯm trong v ngoi nớc. Tham dự nhiều hôị nghị, hội thảo
chuyên ngnh về lĩnh vực khoa học xà hội v nhân văn.
Bảo tng đà triển khai 37 đề ti nghiên cứu khoa học cấp Bộ, 42 đề
ti nghiên cứu cấp viện thiết thực phục vụ công tác của bảo tng.
Hiện nay Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam ®ang thùc hiƯn dù
¸n tr−ng bμy ngoμi trêi gåm c¸c không gian giới thiệu đặc trng 6 vùng văn
hoá: Vùng núi cao phía Bắc, vùng thung lũng, vùng đồng bằng trung du B¾c
Bé, vïng miỊn Trung ven biĨn, vïng Tr−êng Sơn - Tây Nguyên v vùng
Đồng Bằng Nam Bộ. Với hệ thống dịch vụ du lịch mang đậm bản sắc dân
tộc cùng hệ thống trng by của bảo tng sẽ l điểm du lịch hấp dẫn khách
tham quan v giới nghiên cứu. Cho tới nay bảo tng đà đón hơn 2 triệu
khách tham quan.

1

Thống kê từ phòng Trng by v Tuyên truyền của Bảo tng Văn hoá các dân tộc ViÖt Nam


21

Trong tơng lai, khi Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam xây
dựng xong dự án tổng thể với 2 đề án trng by ngoi trời v khuôn viên

văn hoá dân tộc. Bảo tng sẽ mÃi l thiết chế văn hoá bền vững, một địa chỉ
đáng tin cậy để lu giữ, bảo tồn, phát huy di sản văn hoá tộc ngời trong đại
gia đình các dân tộc Việt Nam.
Để hon thnh chức năng v nhiệm vụ của một Bảo tng chuyên
ngnh về văn hoá dân tộc, Bảo tng đà v đang hon thiện cơ cấu bộ máy tổ
chức v đội ngũ cán bộ quản lý. Qua quá trình hình thnh v phát triển, cho
đến nay, Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đà thiết lập đợc cơ cấu
tổ chức quản lý gồm có ban giám đốc cùng 04 phßng ( 03 phßng nghiƯp vơ
vμ 01 phßng hμnh chính ) gần 80 cán bộ trong biên chế v hợp đồng. Trong
hoạt động của bảo tng, Ban giám đốc chỉ đạo chung các phòng nghiệp vụ
v phòng hnh chính, ngoi ra còn có hội đồng khoa học lm nhiệm vơ
khoa häc vμ t− vÊn khoa häc cho Ban gi¸m đốc
1.2.2. Chức năng Nhiệm vụ của Bảo tng Văn hoá các
dân tộc Việt Nam
* Chức năng
Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam l đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin( nay l Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch) có
chức năng nghiên cứu, su tầm, kiểm kê, bảo quản, trng by v tuyên
truyền giới thiệu về văn hoá các dân tộc Việt Nam thông qua các ti liệu,
hiện vật v di tích có liên quan. Cụ thể Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt
Nam đà thực hiện các chức năng xà hội sau đây.
- Chức năng nghiên cứu khoa học: Đây l chức năng xuyên suốt ton
bộ hoạt động của Bảo tng. Từ công tác nghiên cứu, su tầm, kiểm kê, bảo
quản, trng by đến công tác giáo dục đều mang tính chất khoa học. Thực
hiện chức năng ny, Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đà phối hợp
với các cơ quan chức năng tổ chức nghiên cứu về lịch sử, về văn hoá dân
tộc, nghiên cứu ứng dụng các nghiệp vụ bảo tng để từ đó lên kÕ hch cho


22


công tác su tầm, kiểm kê, bảo quản, trng by v công tác tuyên truyền giáo dục của Bảo tng sao cho phù hợp v đạt hiệu quả cao nhất.
- Chức năng bảo quản di sản văn hoá dân tộc: Bảo tng Văn hoá các
dân tộc Việt Nam lu giữ v bảo quản những ti liệu hiện vật gốc, su tập
hiện vật gốc về các dân tộc Việt Nam, đó l các di sản văn hoá của dân tộc.
Bảo tng tiến hnh nghiên cứu, kiểm kê hiện vật, phân loại, đánh số, xác
định khoa học cho các hiện vật, từ đó khẳng định vị thế của bảo tng cùng
giá trị của những hiện vật m Bảo tng đang lu giữ.
- Chức năng giáo dục v phổ biến tri thức khoa học: Đây l chức
năng chủ yếu của Bảo tng. Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam thực
hiện chức năng giáo dục v phổ biến tri thức khoa học dựa trên các hiện vật
gốc v t liệu hiện vật gốc đà đợc t liệu hoá một cách khoa học. Bảo tng
Văn hoá các dân tộc Việt Nam tổ chức trng by thờng xuyên, trng by
chuyên đề v tổ chức các cuộc triển lÃm lu động phục vụ đông đảo công
chúng trên mọi miền tổ quốc.
Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam còn l nơi tổ chức các buổi
toạ đm, hội thảo, hội nghị khoa học về các vấn đề dân tộc học, văn hoá các
dân tộc Việt Nam
- Chức năng đáp ứng nhu giải trí v thởng thức văn hoá của nhân
dân: Với kiến trúc ngôi nh Bảo tng đựợc thiết kế to đẹp, mang tính khoa
học, các hiện vật , su tập hiện vật độc đáo, mới lạ kết hợp với giải pháp
trng by độc đáo tạo sự thích thú v cảm giác thoải mái cho du khách khi
tới tham quan Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam. Ngoi ra Bảo tng
thờng tổ chức các hoạt động trình diễn về văn hoá nh: Các trò chơi dân
gian, trang phục các dân tộc, nghệ thuật ca múa dân gian... v các hoạt
động văn hoá khác thu hút sự chú ý của đông đảo công chúng.
V nh vậy, Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đà thực hiện
đầy đủ chức năng của của một Bảo tng theo điều 47 Luật Di sản Văn hoá
Việt Nam, Bảo tng l nơi bảo quản v trng by các su tập về lịch sử tự



23

nhiên v lịch sử xà hội nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giáo dục, tham
quan v hởng thụ văn hoá của nhân dân

1

.

* Nhiệm vụ
- Tiến hnh công tác về văn hoá các dân tộc Việt Nam thông qua các
ti liệu, hiện vật đợc lu giữ tại Bảo tng v di tích có liên quan.
- Tiến hnh công tác su tầm, kiểm kê, bảo quản các ti liệu, hiện vật
để phục vụ công tác nghiên cứu, trng by v tuyên truyền, giới thiệu về
văn hoá các dân tộc Việt Nam.
- Tỉ chøc h−íng dÉn nh©n d©n trong n−íc vμ khách quốc tế tham
quan, nghiên cứu v thực hiện các hình thức tuyên truyền giáo dục khác.
- Tổ chức các cuộc triển lÃm về văn hoá các dân tộc Việt Nam trong
b¶o tμng, ngoμi b¶o tμng vμ ë n−íc ngoμi; tiếp nhận v tổ chức triển lÃm về
văn hoá dân tộc do các bảo tng nớc ngoi tơng ứng gửi sang.
- Trao đổi v hớng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng,
nhiệm vụ của mình cho các bảo tng trong nớc.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động di hạn v hng năm của bảo tng,
xây dựng kế hoặch hợp tác với bảo tng trong nớc v các nớc trình Bộ
trởng Bộ Văn hoá- Thể thao v Du lịch phê duyệt v tổ chức thực hiện.
1.3. Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam với công tác
xà hội hoá hoạt động bảo tng nói chung v hoạt động giáo
dục - tuyên truyền nói riêng
Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam l một trong những Bảo tng

quốc gia Việt Nam, thực hiện chức năng nghiên cứu su tầm , kiểm kê bảo
quản , trng by v giới thiệu về văn hoá 54 dân tộc Việt Nam. Mọi hoạt
động của Bảo tng nhằm thực hiện chức năng nghiên cøu gi¸o dơc vμ phỉ
biÕn kiÕn thøc khoa häc cho các đối tợng tham quan trong nớc v nớc
ngoi. Trong xu thế hội nhập v bối cảnh kinh tế thị trờng hiện nay, Bảo
1

Điều 47, mục 3, Luật Di sản văn hoá v Văn bản hớng dẫn thi hnh. Nxb ChÝnh trÞ Quèc gia, 2001.


24

tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam đà v đang trở thnh một môi trờng
văn hoá lnh mạnh, góp phần quan trọng vo việc hon thiện nhân cách con
ngời hiện đại.
Để lm đợc điều đó bảo tng luôn đặt mục tiêu phục vụ công chúng
lên hng đầu, phải lm sao để công chúng đợc tiếp xúc ở mức độ cao hơn,
tích cực v chủ động hơn với hiện vật bảo tng
Ngoi ra bảo tng phải luôn lm mới mình trớc công chúng, tức l
phải đổi mới hoạt động của mình lm sao cho phù hợp với tình hình mới m
truớc hết l hệ thống trng by.
Bảo tng đà tiến hnh đồng thời cả ba việc: Nâng cao chỉnh lý hệ
thống trng by chính, giới thiệu các trng by chuyên đề v tích cực xây
dựng các triển lÃm lu động nhằm đa các di sản văn hoá tới trực tiếp tới
đông đảo công chúng trong v ngoi nớc.
Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam su tầm, bảo tồn, kế thừa,
phát huy những giá trị văn hoá truyền thống ( Bao gồm cả văn hoá vật thể
v phi vật thể . Đó l những ti sản vô giá gắn kết cộng đồng dân tộc, cơ sở
để sáng tạo những giá trị mới, giao lu văn hoá, góp phần vun đắp trí tuệ v
tâm hồn cho các đối tợng đến tham quan, nghiên cứu về di sản văn hoá

dân tộc.
Bằng hệ thống trng by thờng xuyên khá hon thiện, hoạt động
trng by của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt Nam góp phần thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ bảo tồn, giữ gìn, lm giu v phát huy bản sắc văn
hoá dân tộc, góp phần giáo dục khoa học t− t−ëng, ý thøc d©n téc vμ n©ng
cao nhËn thøc cho quảng đại quần chúng nhân dân.
Đến với Bảo tng văn hoá các dân tộc Việt Nam, khách tham quan sẽ
tiếp cận đầy đủ các dạng thức văn hoá vật thĨ vμ phi vËt thĨ cđa 54 d©n téc
ViƯt Nam một cách có hệ thống. Thông qua hơn 5000 ti liệu, hiện vật gốc,
mô hình, hộp hình v các tác phẩm nghệ thuật cùng các trang thiết bị kỹ
thuật hiện đại, hệ thống trng by của Bảo tng Văn hoá các dân tộc Việt


×