Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAI KT 1 TIET DIA 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.9 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới? Câu 2: (2 điểm) Nêu vị trí địa lí và đặc điểm khí hậu đới nóng? Đới nóng có những kiểu môi trường nào? Câu 3: (2 điểm) Môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu như thế nào? Câu 4: (1 điểm) Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng tăng? Câu 5: (3 điểm) Hãy tính mật độ dân số năm 2001 của Việt Nam, Trung Quốc và nêu nhận xét, dựa vào bảng số liệu sau: Tên nước Việt Nam Trung Quốc. Diện tích (km2). Dân số (triệu người). 330 991. 78,7. 9 597 000. 1273,3. BÀI LÀM.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS CHIỀNG XÔM - TP SƠN LA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: ĐỊA LÍ 7 Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Thành phần nhân văn của môi trường. Nội dung kiểm tra (theo chuẩn KT-KN). KT: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân. Nhận biết. Thông hiểu. 40% (2đ). Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 50% TSĐ = 5 điểm. cư không đồng đều trên thế giới. (câu 1) 50%TSĐ (5 điểm). KN: Tính được mật độ dân số của Việt Nam, Trung Quốc và nêu nhận xét. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng 50% TSĐ = 5 điểm. 60% (3đ) (câu 5). KT: - Trình bày được vị 40% trí địa lí, đặc điểm (2đ) khí hậu của môi trường đới nóng, kể (câu 2) tên các kiểu môi trường đới nóng. - Trình bày được đặc 40% điểm khí hậu của (2 đ) kiểu môi trường (câu 3) nhiệt đới gió mùa. 20% - Giải thích được tại (1 đ) sao diện tích xavan và (câu 4) nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng tăng.. 50%TSĐ (5 điểm). KN: Tổng số: 10 điểm. 4đ 40%. 3đ 30%. 3đ 30%. Đáp án Câu 1: (2 điểm) Sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới: + Tập trung đông: đồng bằng, đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa, điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi. + Thưa thớt: vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo… đi lại khó khăn, vùng cực, vùng hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt. Câu 2: (2 điểm) - Vị trí địa lí: nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. - Đặc điểm: + Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa trong năm lớn + Có gió Tín phong quanh năm thổi thường xuyên.. 10đ (100%). Điểm (0,5 điểm) (0,75 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có 4 kiểu môi trường: Xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. (0,25 điểm) Câu 3: (2 điểm) (1,25 điểm) Ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa. - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông: khô, lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, biên độ nhiệt năm khoảng 8oC. Lượng mưa trung bình năm (0,5 điểm) trên 1000mm. - Thời tiết diễn biến thất thường. Câu 4: (1 điểm) (1 điểm) Diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng tăng: Do lượng mưa ít, con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nương rẫy khiến cho đất bị thoái hóa, bạc màu dần và cây cối khó mọc lại được. Câu 5: (3 điểm) - Mật độ dân số của: (1 điểm) 78700000 - VN = 238 ng­ êi / km 2 330991 (1 điểm) 1273300000 - TQ = 133 ng­ êi / km 2 9597000 (1 điểm) - Nhận xét: Việt nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×