Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

On tap tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 16 ( Tiết 78).  .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Trình bày giá trị: nghệ thuật, nội dung, của đoạn trích “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng) ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Nội dung chủ yếu của truyện ngắn “Chiếc lược ngà” là: A. Kể về một chiếc lược làm bằng ngà voi.. B. Kể về cuộc gặp gỡ tình cờ của cha con ông Sáu.. C. Thể hiện tình cha con sâu nặng, cao đẹp trong cảnh ngộ éo le.. D. Kể về cuộc chiến tranh ác liệt của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Kết thúc truyện “Chiếc lược ngà”, bé Thu nhận được cây lược trong trường hợp: A. Anh Sáu mang về trao cho Thu.. B. Thu đi làm giao liên và gặp lại anh Sáu.. C. Bác Ba gặp Thu trong một trạm giao liên, tại vùng Đồng Tháp Mười.. D. Bác Ba mang đến tận nhà trao cho Thu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI: 1. Nội dung: a. Phương châm về lượng b. Phương châm về chất c. Phương châm quan hệ d. Phương châm cách thức e. Phương châm lịch sự.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI: 1. Nội dung: a. Phương châm về lượng: Nói có nội dung, không thừa, không thiếu. b. Phương châm về chất : Nói có bằng chứng xác thực, không nói những điều chưa chính xác. c. Phương châm quan hệ: Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. d. Phương châm cách thức: Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ. e. Phương châm lịch sự: Nói tế nhị, tôn trọng người khác..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI: 2. Kể một tình huống giao tiếp (trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại không được tuân thủ). - Tình huống: (Hs cho).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI: 2. Kể một tình huống giao tiếp (trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại không được tuân thủ). - Tình huống: (Hs cho) Tham khảo Giờ dạy vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang mãi nhìn qua cửa sổ: - Em cho thầy biết sóng là gì ? Học sinh: - Thưa thầy, “sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ !.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. II/ XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI: 1. Từ ngữ xưng hô thông dụng trong tiếng Việt và cách dùng chúng: - tôi – bạn, tớ - cậu, mình – bạn  Xưng hô với bạn bè (thân mật – ngang hàng) - cháu , cô, dì, chú, bác, cậu, mợ  Quan hệ họ hàng. - Giáo viên – Hiệu trưởng - Nhân viên – Giám đốc.  Quan hệ trên dưới (nghề nghiệp, chức vụ)  Chú ý: Khi sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý đến: quan hệ giao tiếp, tình huống giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. II/ XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI: 2. Trong Tiếng việt, xưng hô thường tuân theo phương châm “xưng khiêm, hô tôn”: Em hiểu phương châm đó như thế nào? Cho ví dụ.. Giải thích: - xưng khiêm: tự xưng mình (khiêm nhường) - hô tôn: gọi người đối thoại một cách tôn trọng. Ví dụ: - Từ xưng hô ngày trước: tiện thiếp – quân tử, … - Ngày nay thường dùng: quý khách, quý anh, quý cô….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. II/ XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI: 2. Trong Tiếng việt, xưng hô thường tuân theo phương châm “xưng khiêm, hô tôn”:. Ví dụ: “ Trước xe quân tử tạm ngồi, Xin cho tiện thiếp lại rồi sẽ thưa.”  Từ xưng hô ngày trước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. II/ XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI: 3. Vì sao trong tiếng Việt khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến lựa chọn từ ngữ xưng hô?  Vì hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú, cần chú ý lựa chọn từ ngữ thích hợp với quan hệ và tình huống để đạt hiệu quả giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. III/ CÁCH DẪN TRỰC TIẾP, CÁCH DẪN GIÁN TIẾP: 1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp: Dẫn trực tiếp. Dẫn gián tiếp. - Nhắc lại : nguyên văn lời nói, ý nghĩ của người, nhân vật. - Đặt trong dấu ngoặc kép (“ ”). - Thuật lại: lời nói, ý nghĩ của người, nhân vật (có điều chỉnh cho thích hợp) - Không đặt trong dấu ngoặc kép (“ ”).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. III/ CÁCH DẪN TRỰC TIẾP, CÁCH DẪN GIÁN TIẾP: 2. Chuyển lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp: - Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại. Đoạn trích: SGK/ 191.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vua Quang Trung tựÔN đốcTẬP xuấtTIẾNG đại CHUYỂN VIỆT SANG GIÁN binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày TIẾP: 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung Vua Quang Trung hỏi cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn Nguyễn Thiếp là quân là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi: Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự - Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem thì khả năng thắng hay thua binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, như thế nào. cơ được hay thua, Tiên Sinh nghĩ như thế nào? Nguyễn Thiếp trả lời rằng Thiếp nói: - Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.. bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, ra Bắc không quá 10 ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vua Quang Trung tựÔN đốcTẬP xuấtTIẾNG đại CHUYỂN VIỆT SANG GIÁN binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày TIẾP: 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung Vua Quang Trung hỏi cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn Nguyễn Thiếp là quân là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi: Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự - Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem thì khả năng thắng hay thua binh ra chống cự. Mưu đánh và giữ, như thế nào. cơ được hay thua, Tiên Sinh nghĩ như thế nào? Nguyễn Thiếp trả lời Thiếp nói: - Bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã. Quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao. Chúa công đi ra chuyến này, không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.. rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. * Phân tích: - Đối thoại: + Vua Quang Trung xưng “Tôi” (ngôi 1), gọi Nguyễn Thiếp “Tiên Sinh” (ngôi 2). + Nguyễn Thiếp gọi Quang Trung “ Chúa công” (ngôi 2) - Trong gián tiếp: + Người kể gọi “nhà vua”, “vua Quang Trung” bằng chính tên nhân vật (ngôi 3) + Đổi “bây giờ” - hiện tại sang “bấy giờ” - quá khứ. + Từ “đây” chỉ địa điểm, bị tỉnh lược..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN HỌC VÀ SOẠN BÀI:. - Tiết sau: Kiểm tra một tiết tiếng Việt. - Chuẩn bị: + Học bài: Nội dung kiến thức tiếng Việt học từ đầu năm đến nay và tất cả các tiết ôn tập tiếng Việt (Từ, Trường từ vựng, Các biện pháp tu từ), nắm chắc lý thuyết và bài tập. + Giấy kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×