Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

LOP 3 TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.31 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG I.Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.) - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá, giỏi kể được cả câu chuyện. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên :Tranh minh họa truyện trong Sách giáo khoa 2. Học sinh :Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ôn tập 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Mỗi miền quê trên đất nước ta có một giọng nói riêng đặc trưng cho con người vùng đó, và ai cũng yêu quý giọng nói của quê hương mình. Câu chuyện: Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh sẽ cho các em biết thêm về điều này.  Hoạt động 1: Luyện đọc. 1)Giáo viên đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. 2)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, lẫn dễ. -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: -Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. +Chú ý ngắt đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. -Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì? -Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai?. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài.. Theo dõi Giáo viên đọc mẫu.. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên -Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trước lớp. -Thực hiện yêu cầu của giáo viên . -3 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 học sinh đọc, cả lớp cùng đọc theo dõi trong SGK. -1 học sinh đọc bài trước lớp - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Không khí trong quán có gì đặc biệt? - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời: -Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? -Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì? -Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào? - Học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời: -Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì? -Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? -Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?. để ăn cho đỡ đói. -Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên. -Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường. -1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. -Lúc hai người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong 3 thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả tiền giúp 2 người. -Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai. -Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người. -1 học sinh đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp thầm đọc theo. -Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh.Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay. -Người trẻ tuổi lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời:Giọng quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn với những kỉ niệm thân thương của cuộc đời./ Giọng quê hương giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn..  Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Giáo viên ( hoặc học sinh đọc tốt ) đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. -Theo dõi bài đọc mẫu. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. -Tổ chức cho học sinh thi đọc toàn truyện theo vai. Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng -3 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai:người dẫn chuyện,Thuyên, anh nhân vật. thanh niên. - Giáo viên tuyên dương nhóm đọc tốt -2 đến 3 nhóm thi đọc. KỂ CHUYỆN  Giáo viên hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện . - Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo nhóm -Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại câu - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể trước lớp chuyện Giọng quê hương. - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt. -3 học sinh trả lời: +Tranh 1:Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. +Tranh 2:Anh thanh niên xin phép được làm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. +Tranh 3:Ba người trò chuyện . Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng.Ba người xúc động nhớ về quê hương. 4.Củng cố :- Quê hương em có giọng đặc trưng -Học sinh kể đoạn 1,2; học sinh 2 kể đoạn riêng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình, 3; học sinh 3 kể đoạn 4, 5. em cảm thấy thế nào? -Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh -Mỗi nhóm 3 học sinh. Lần lượt từng học chuẩn bị bài sau. sinh kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà luyện dọc lại nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Chuẩn bị bài: Quê hương . -2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 4 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.Mục đích yêu cầu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng và độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài ngững vật gần gủi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - Làm các bài tập: 1, 2, 3 (a/b) - Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Thước mét của giáo viên 2.Học sinh: - Thước dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét . III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ta đã học bảng đơn vị đo độ dài . - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. Hôm nay ta thực hành đo độ dài Hoạt động: Hướng dẫn thực hành (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.) - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở +Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> độ dài cho trước.. thẳng CD dài 12cm; Đoạn thẳng EG dài 1dm2cm . - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm 0 thẳng . của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. +Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì. -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu học - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của sinh nêu cách đo chiếc bút chì này. thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực - Học sinh ước lượng và trả lời. hiện phép đo. - Học sinh thi đua phép đo để kiểm tra kết quả. -4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp . - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe . +Bài 3: Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức - Bạn Minh cao 1m 25cm. tường lớp - Bạn Nam cao 1m 15cm. - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên - Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết với nhau. quả. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng - ti - mét - Làm tương tự với các phần còn lại . và so sánh . - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1 mét và một số xăng -ti mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng -ti-mét với nhau . 4.Củng cố :- Nêu hai bài tập để học sinh thi đua làm . 5.Dặn dò : - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà . RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Thứ ba, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 1 CHÍNH TẢ QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng vần oai/oay (BT2). - Làm được bài tập (3) a/b. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp viết sẵn câu văn . - Học sinh : Vở, sách giáo khoa, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 học sinh lên bảng kiểm tra về các trường hợp chính tả cần phân biệt của bài chính tả trước.Cả lớp viết bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ nghe và viết lại bài văn: Quê hương ruột thịt và làm các bài tập chính tả phân biệt Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải. a)Tìm hiểu nội dung bài viết -Giáo viên đọc bài văn một lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại. -Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày -Bài văn có mấy câu? -Trong bài văn, những dấu câu nào được sử dụng? -Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ? c)Hướng dẫn học sinh viết từ khó. -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa nêu. - Giáo viên đọc chính tả cho học sinh - Học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả phương pháp đàm thoại +Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi 2 nhóm đọc các từ mình tìm được, các nhóm có từ khác bổ sung. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. -Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên bảng và làm. Hoạt động của học sinh - Hát. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. -2 học sinh đọc lại bài văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa. -Bài văn có 3 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. -Chữ Sứ phải viết hoa vì là tên riêng của người: Chỉ, Chính, Chị, Và là chữ đầu câu. Quê là tên bài. -nới, trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ… -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh viết bài vào vở.. -1 học sinh đọc yêu cầu trong. - Học sinh tự làm bài trong nhóm. -Đọc và làm bài vào vở: +oai:củ khoai, khoan khoái, quả xoài, thoai thoải, thoải mái, loại bỏ, toại nguyện, phiền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bài vào vở. +Bài tập:Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) tùy theo lỗi mà học sinh địa phương thương mắc. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Thi đọc: Giáo viên làm trọng tài. +Thi viết: Gọi học sinh xung phong lên thi viết. Mỗi lượt 3 học sinh . b)Tiến hành tương tự phần a 4.Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà tập viết lại cho nhanh và đẹp. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài đúng và chuẩn bị bài sau. 5.Dặn dò: - Bài nhà:Học sinh học thuộc câu thơ. - Chuẩn bị bài : Nghe, viết: Quê hương. toái. + oay: xoay, gió xoay, ngó ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, nhoay nhoáy, khoáy đầu, loay hoay,… -1 học sinh đọc yêu cầu -Học sinh luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại diện thi đọc. - 3 học sinh lên bảng thi viết, học sinh dưới lớp viết vào vở. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 2 ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN I.Mục đích yêu cầu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Phiếu học tập 2.Học sinh: - Vở đạo đức III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ :Hãy cho biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết trước ta đã học bài: Chia sẻ vui buồn - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. cùng bạn. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu tiếp bài ấy. Hoạt động1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích. *Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Cách tiến hành: 1.Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. 2.Giáo viên cho cả lớp thảo luận +Giáo viên kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn, thể - Học sinh làm bài tập cá nhân. hiện quyền không phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.Các việc e, h là việc làm sai vì không quan tâm đến - Học sinh thảo luận cả lớp. niềm vui, nỗi buồn của bạn  Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. phương pháp đàm thoại, thảo luận *Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. *Cách tiến hành: 1.Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung: + Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, - Học sinh liên hệ, tự liên hệ trong em cảm thấy như thế nào ? nhóm theo các nội dung - Giáo viên mời một số học sinh liên hệ trước lớp . - Giáo viên kết luận : Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau . Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,trò chơi. *Mục tiêu: Củng cố bài học. *Cách tiến hành: +Giáo viên có thể gợi ý. - Vì sao các bạn cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng - Một số học sinh liên hệ trước lớp nhau ? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn. - Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các - Các học sinh trong lớp lần lượt bạn. - Bạn hãy hoặc đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp. tình bạn. *Kết luận chung:Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên , nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. 4. Củng cố dặn dò: Nhắc lại ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. 5. Dặn dò: - Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, t trường và nơi ở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 4 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP) I.Mục đích yêu cầu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - Làm các bài tập: 1, 2. - Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Thước mét của giáo viên 2.Học sinh: - Thước dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét . III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành đo độ dài Hoạt động : Hướng dẫn thực hành - Nghe giới thiệu. phương pháp trực quan, quan sát, thực hành +Bài 1: - GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho học sinh tự đọc các dòng sau. - Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp . - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1m 25cm. - Bạn Nam cao 1m 15cm. - Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? - Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Có thể so sánh như thế nào? - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng ti - mét và so sánh. - Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm trên. 1 mét và một số xăng -ti mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng -ti-mét với nhau . - So sánh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất + Bạn Nam thấp nhất. - Thực hành theo nhóm. +Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS. - Hướng dẫn các bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi HS thực hành theo nhóm. GV gọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp ( đo như phần bài học của SGK minh hoạ ). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh được biết. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. 4.Củng cố : - Cho các số đo để HS đổi đơn vị. hoặc điền dấu > ,< ,= . - HS thực hiện. - Nhận xét - tuyên dương. 5. Dặn dò: + Bài nhà: Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ + Chuẩn bị: Luyện tập chung RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Thứ tư, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 2 TẬP ĐỌC THƯ GỞI BÀ I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. - Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong sácch giáo khoa ) - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. - Thể hiện sự cảm thông. II.Chuẩn bị: tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: 1.Giáo viên: Tranh minh họa bài Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Quê hương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh minh họa bài tập -Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi viết thư, đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Trong bài tập đọc, các bạn đang vừa viết vừa nhớ tới quê nhà có em sẽ cùng đọc và tìm hiểu Thư gửi bà của bạn bà đang kể chuyện cho các cháu nghe. Đức.Qua bức thư, chúng ta sẽ biết được tình cảm bạn Đức dành cho bà và còn biết cách viết một lá thư như thế nào. Hoạt động 1: Luyện đọc phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tích a)Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ,ngắt nghỉ rõ giữa các phần của bức thư. b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:. - Học sinh theo dõi Giáo viên đọc mẫu.. -Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên: -Dùng bút chì gạch chéo (/) để phân cách ở mỗi phần của bức thư.. - Hướng dẫn học sinh chia bức thư thành 3 phần: Phần 1: Hải Phòng … cháu nhớ bà lắm. Phần 2: Dạo này… dưới ánh trăng. Phần 3: Còn lại - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm. -3 nhóm thi đọc tiếp nối Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Thể hiện sự cảm thông. phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải - 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. -Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. -Yêu cầu học sinh đọc lại, phần đầu của bức thư và -Đức viết thư cho bà. trả lời câu hỏi: Đức viết cho ai? -Dòng đầu thư bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 -Dòng đầu thư bạn đọc như thế nào? tháng 11 năm 2003. +Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Dạo này người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi bà có khỏe không ạ? thư. - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời: Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì? - Sức khỏe là điều cần quan tâm nhất đối với người - Đức kể với bà tình hình gia đình và bản già, Đức hỏi thăm đến sức khỏe của bà một cách ân thân bạn: Gia đình vẫn bình thường, bạn cần, chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và được lên lớp 3 .Từ đầu năm đến giờ đã được tám điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi yêu quý bà. -Khi viết thư cho bà, người thân, chúng ta cần chú ý vào những ngày nghỉ. Bạn còn kể rằng đến việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, công mình rất nhớ những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được nghe bà kể chuyện. tác của họ. - Đọc thầm lại bài và trả lời: Đức kể với bà điều gì? - Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với * Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để bà thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình vui lòng. Bạn chúc bà khỏe mạnh, sông lâu hình của gia đình và bản thân mình cho người đó và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà. biết. -Hãy đọc phần cuối của bức thư và cho biết: Tình cảm của Đức với bà như thế nào? Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại - Một học sinh khá, giỏi đọc lại toàn bộ bức thư. - Học sinh thi đọc nối tiếp từng đoạn thư - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc nối tiếp từng theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đoạn thư theo nhóm. 4.Củng cố :- Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa? Khi đó em đã viết những gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà đọc bài nhiều lần - Chuẩn bị bài: Đất quý , đất yêu . RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong một gia đình. (Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình). - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu với gia đình của mình. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các hình trong SGK trang 38 , 39 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, - Học sinh mang ảnh chụp gia đình đến lớp hoặc chuẩn bị giấy và bút vẽ III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận *Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình *Cách tiến hành: +Bước 1: Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, - Học sinh làm việc theo cặp. Một em hỏi, một em trả lời ai là người ít tuổi nhất ? +Bước 2: Giáo viên gọi một số học sinh lên kể trước lớp *Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận *Mục tiêu: - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Cách tiến hành +Bước 1:Làm việc theo nhóm - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu với gia đình của mình. - Gia đình bạn Minh / gia đình bạn Lan có mấy thế hệ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng chung sống , đó là những thế hệ nào ? trong nhóm quan sát các hình trang 38, 39 SGK, sau đó hỏi và trả lời nhau theo gợi ý . - Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai? - Gia đình bạn Minh / gia đình bạn Lan có ba thế hệ cùng sống chung, đó là những thế hệ : thứ 1,thứ 2, thứ 3 - Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình - Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh? Minh là ông bà. - Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn - Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ hai Lan? trong gia đình Minh - Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình - Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ hai của Minh? trong gia đình bạn Lan - Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình - Minh và em của Minh là thế hệ thứ của Lan ba trong gia đình. - Đối với những gia đình chưa có con , chỉ có hai vợ - Lan và em củaLan là thế hệ thứ hai chồng cùng chung sống thì được gọi là giađình mấy thế trong gia đình của Lan hệ ? +Bước 2: Một số nhóm trình bàykết quả thảo luận Căn cứ vào trình bày của các nhóm , giáo viên nhận xét và kết - Gia đình 1 thế hệ luận *Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ( gia đình bạn Minh ), có những gia đình có 2 thế hệ ( gia đình bạn Lan ) cũng có gia đình chỉ có một thế hệ Hoạt động3:Giới thiệu về gia đình mình phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảo luận +Phương án 1: Chơi trò chơi mời bạn đến thăm gia đình tôi *Mục tiêu: Biết giới thiệu với bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo nhóm +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên yêu cầu một số học sinh lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp - Lưu ý: Để không khí thêm sinh động. Giáo viên có thể - Học sinh làm việc theo nhóm hướng dẫn cách trình bày. +Phương án 2: Vẽ tranh *Mục tiêu: Vẽ được tranh và giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình *Cách tiến hành +Bước 1: Từng cá nhân vẽ tranh mô tả gia đình của mình +Bước 2: Kể về gia đình của mình với các bạn trong nhóm +Bước 3: Giáo viên gọi một số học sinh giới thiệu về gia - Học sinh cũng có thể treo tranh hay ảnh gia đình mình lên trước lớp và đố đình của mình trước lớp.Yêu cầu các em nêu được.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gia đình em có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm các bạn trong lớp xem gia đình học những ai? Thế hệ thứ hai gồm những ai? Thế hệ thứ ba sinh đó có những ai và mấy thế hệ? gồm những ai? - Ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? *Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem lại bài học để kể lại cho gia đình xem. - Chuẩn bị bài: Họ nội, họ ngoại RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hia tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - Làm các bài tập: 1, 2 (cột 1, 2, 4), 3 (dòng 1), 4, 5. - Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta làm luyện tập để ôn lại các bài trong tuần qua ta đã học.  Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập (phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại) +Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu đề bài -Yêu cầu học sinh tự làm bài thi đua nêu kết quả nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6, 7 và chia 2, 3, 4, 5, 6, 7. +Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài . - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân, 1 phép tính chia . +Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách làm của 4m 4dm= …dm - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại .. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - 4 học sinh thực hiện phép tính trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Đổi 4m = 40dm , 40dm + 4dm = 44dm . Vậy 4m 4dm = 44dm . - Làm bài , sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .. +Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.. - Tổ Một trồng được 25 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. nào? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp - Yêu cầu học sinh làm bài. làm bài vào vở. - Học sinh tóm tắt bài và giải . Tóm tắt 25cây Tổ Một: I--------I Tổ Hai: I--------I--------I--------I ? cây Bài giải: Số cây tổ Hai trồng được. 25 x 3 = 75 ( cây ) Đáp số: 75 cây + Bài 5: -Yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3cm. 4.Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà ôn. - Đoạn thẳng AB dài 12cm. - Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng CD là: 12 : 4 = 3 (cm) - Thực hành vẽ, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lại các nội dung đã học để kiểm tra một tiết. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 5 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: G ( tt ) I-Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa ... Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II-Chuẩn bị: 1- Giáo viên: + Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X. + Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. 2- Học sinh: + Vở Tập viết 3, tập một. III- Hoạt động lên lớp. Hoạt động của giáo viên 1/ Khởi độn : 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh đọc thuộc từ câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi học sinh lên bảng viết từ Gò Công, Gà, Khôn. - Giáo viên nhận xét : 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Ô, G, T, V, X có trong từ và câu ứng dụng.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô, G, T, V, X - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b)Viết bảng. Hoạt động của học sinh. G. V, X. -Có các chữ Ô, G, T, V,X . -3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. -Có các chữ Ô, G, T, V,X . -3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa. Giáo viên đi chỉnh sửa cho từng học sinh .  Hoạt động 2 :Hướng dẫn viết từ ứng dụng phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,luyện tập a)Giới thiệu từ ứng dụng. Học sinh đọc từ : Ông Gióng -Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh -Em biết gì về Ông Gióng? Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc. -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. -3 học sinh đọc: Gió đưa cánh trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. b)Quan sát và nhận xét -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như -Chữ Ô, G g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. thế nào? -Bằng 1 chữ o. -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Các chữ G, đ, l, g, T, V, h, X cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. c)Viết bảng -Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng: Ông Gióng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh . Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại a) Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ Xương là những địa điểm thuộc Hà Nội trước đây. b)Quan sát và nhận xét -Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c)Viết bảng -Yêu cầu học sinh viết: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho học sinh.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết phương pháp đàm thoại,luyện tập thực hành -Cho học sinh quan sát bài viết mẫu trong vở -Học sinh viết: +1 dòng chữ G cỡ nhỏ Tập viết 3, tập một. -Yêu cầu học sinh viết bài, sau đó theo dõi và +1 dòng chữ Ô, T cỡ nhỏ +2 dòng Ông Gióng cỡ nhỏ chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh +4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. -Thu và chấm 5 đến 7 bài. 4 Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh + Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài sau. 5 Dăn dò: + Chuẩn bị: Ôn chữ hoa: G ( tiếp theo ) RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Thứ năm, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH – DẤU CHẤM I.Mục đích yêu cầu: - Biết thêm đượcmột kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dáu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn trên bảng, bảng phụ. 2. Học sinh: Vở, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hình ảnh so sánh. Sau đó, sẽ luyện tập về sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn. Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải ) a)Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên giới thiệu tranh (ảnh ) cây cọ với những chiếc lá rất to, rộng để giúp học sinh hiểu hình ảnh thơ trong bài tập . -Hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? - Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? b) Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, gọi 3 học sinh lên bảng gạch chân dưới các âm thanh được so sánh với nhau: gạch một gạch dưới âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới âm thanh 2.. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. -1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. -Suy nghĩ và trả lời theo tinh thần xung phong: -Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió. -Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh và rất vang. - Học sinh đọc thầm bài tập. -3 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a)Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b)Tiếng suối như tiếng hát. c)Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, đồng. sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . -Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của Giáo viên nếu sai. c) Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. -1 học sinh đọc toàn đề bài trước lớp, 1 học sinh đọc lại đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn: Mỗi câu phải diễn đạt ý -Học sinh nghe Giáo viên hướng dẫn. trọn vẹn, muốn điền dấu chấm đúng chỗ, các con cần đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các dấu câu. -Yêu cầu học sinh làm bài. -1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Giáo viên chữa bài và cho cả lớp nhận xét bài vào vở. làm của các bạn. *Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 4.Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết học: Giáo viên biểu dương những học sinh học tốt . 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Quê hương –Ôn tập câu: Ai làm gì ? RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 2 CHÍNH TẢ QUÊ HƯƠNG I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chính tả. Tranh minh họa giải đố. 2. Học sinh: Bảng con, vở, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết lên bảng và cả lớp viết vào bảng con: quả xoài, xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. viết 3 khổ thơ đầu trong bài thơ: Quê hương và.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> làm bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại. a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ -Giáo viên đọc 3 khổ thơ lần 1 .. -Theo dõi Giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại 3 khổ thơ. Hỏi: Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào? -Quê hương gắn với hình ảnh: chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau. -Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình -Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi con người. ảnh đó? b)Hướng dẫn cách trình bày -Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng. -Các khổ thơ được viết như thế nào? -Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. đẹp? c)Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết -trèo hái, rợp bướm vàng bay, cầu tre, nghiêng che,mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, chính tả. trăng tỏ… -Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm -3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. được. -Học sinh nghe Giáo viên đọc và viết chính tả -Học sinh nghe viết vào vở. -Học sinh soát lỗi -Giáo viên chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả phương pháp đàm thoại,luyện tập thực hành +Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu ( Điền vào -1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp chỗ trống et hay oet ? ) làm vào nháp. -Yêu cầu học sinh tự làm. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: em bé toét -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Bài tập 3: Giáo viên có thể lựa chọn phần a) miệng cười, mùi khét, cưa xòen xoẹt, xem hoặc b) tùy lỗi chính tả mà học sinh địa phương xét. -1 học sinh đọc yêu cầu . thường mắc phải . -2 học sinh thực hiện hỏi đáp. 1 học sinh đọc a)Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. câu đố. 1 học sinh giải câu đố và chỉ vào -Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. tranh minh họa. -Giáo viên dán tranh trên bảng lớp. -Lời giải: nặng-nắng; lá – là b)Tiến hành tương tự phần a). -Lời giải: cổ- cỗ; cò – cỏ 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà đọc lại câu đố. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Chuẩn bị bài: Nghe, viết: Tiếng hò trên sông. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I __________________________________ RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Thứ sáu, ngày ..... tháng ..... năm ............. Tiết 1 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết mộy bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư. - Một bức thư và phong bì thư đã viết theo mẫu. 2. Học sinh : - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tờ giấy học sinh, 1 phong bì thư. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài văn: Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ viết một lá thư để gửi cho người thân của mình  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết thư (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK. - Em sẽ gửi thư cho ai?. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. -2 học sinh đọc yêu cầu trước lớp. -Học sinh trả lời tùy theo sự lựa chọn của mình. VD: Em gởi thư cho ông cho bố mẹ, cho anh -2 đến 3 học sinh trả lời, VD: TPHCM ngày -Dòng đầu thư em viết như thế nào ? 11 tháng 11 năm 2005. -Em viết lời xưng hô với người nhận như thế nào -3 đến 5 học sinh trả lời, VD: Dạo này ông có được khỏe không ạ? Ông có đi tập dưỡng cho tình cảm, lịch sự? sinh không vào các buổi sáng không? -Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình -2 học sinh trả lời, VD: Cả nhà cháu vẫn khỏe. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều.Năm nay và bản thân cho người thân? cháu đã lên lớp 3, em Lan cũng bắt đầu vào.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Em muốn chúc người thân của mình những gì? -Em có hứa với người thân điều gì không?. mẫu giáo rồi ông ạ.Bố giao cho cháu phải dạy em Lan tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. -2 học sinh trả lời, VD: Cháu kính chúc ông bà khỏe mạnh, sống lâu. -2 học sinh trả lời, VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông vui lòng. - Học sinh viết thư, sau đó gọi một số học sinh đọc thư của mình -2 học sinh đọc phong bì thư. -Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư, sau đó gọi một số học sinh đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm học sinh  Hoạt động 2: Viết phong bì thư phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích. -Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh họa trong SGK. -Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những -Ghi họ tên, địa chỉ của người gởi. gì? -Ghi họ tên và địa chỉ của người nhận thư. -Góc bên phải, phía dưới phong bì ghi những gì?. -Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để -Phải ghi đầy họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) thư đến tay người nhận. -Dán tem ở góc bên phải, phía trên -Chúng ta dán tem ở đâu? - Yêu cầu học sinh viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của một số em. 4.Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư. 5.Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài: Nghe, kể: Tôi có đọc đâu - Nói về quê hương RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 2 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I – Mục tiêu : - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. (Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình). - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. - Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. II– Đồ dùng dạy học : - Hình ảnh phóng to trong SGK . - Giấy Ao và hồ dán ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III – Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy 1 –Ổn định: 2 – Bài cũ: Nhận xét tranh. GV nhận xét cho điểm. 3 – Bài mới: H Đ 1 : Làm việc theo SGK. Mục tiêu: Giải thích được những người họ nội ,họ ngoại gồm những ai? Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV giao việc. Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh? Quang cho các bạn xem ảnh những ai? Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV hỏi thêm. Những người thuộc họ nội gồm những ai? Họ ngoại có những ai? GV chốt ý: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em của bố cùng các con của họ gọi là những người thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ gọi là những người thuộc họ ngoại. HĐ 2: Giới thiệu họ nội, họ ngoại. Mục tiêu: Biết giới thiêu về họ nội, họ ngoại của mình Bước 1: Theo nhóm GV giao việc và giấy Ao. GV đến quan sát và hươòng dẫn HS . Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nêu mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình có những họ hàng thân thuộc khác đó là họ nội, họ ngoại. HĐ 3: Đóng vai. - Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. Mục tiêu: Biết cách ứnh xử thân thiệt với họ hàng mình Bước 1: Gv giao việc chia nhóm. Nhóm 1; em hoặc anhcủa bố đến chơi nhà khi bố đi vắng. Nhóm 2: em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ vắng. Nhóm 3: Họ hàng bên ngoại có người ốm em cùng mẹ ra thăm. Bước 2: trình diễn. Nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi? Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào? Tại sao chúng ta phải yêu quý người họ hàng của mình? GV chốt ý. 4 – Củng cố, Dặn dò: Xem bài: “Thực hành”. Hoạt động của trò. -3 HS.. -HS làm việc - nhóm trưởng điều khiển -HS quan sát hình 1. -Đại diện nhóm phát biểu. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -2 HS nhắc lại.. -Chia 4 nhóm - HS dán ảnh họ hàng mình lên giấy khổ to và giới thiệu. -HS nêu cách xưng hô. -Nhóm treo tranh và giới thiệu về họ hàng và nói rỏ cách xưng hô. -3 nhóm đóng vai. chia vai chọn lời thoại.. -3 nhóm đóng vai, HS nêu nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 3 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hia phép tính. - Làm các bài tập: 1, 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - SGK 2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu cách - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. giải bài toán bằng hai phép tính Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích -Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều +Bài toán 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a) Hàng dưới có mấy cái kèn? - Hàng trên có mấy cái kèn? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như b) Cả hai hàng có mấy cái kèn? phần bài học SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Hàng trên có 3 cái kèn. - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 ( cái kèn ) phép cộng 3 + 2 = 5? - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có có - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn - Cả hai hàng có 3 + 5 =8(cái kèn ) - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. +Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn +Bài toán 2: Học sinh đọc lại đề bài. - Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? -Vậy ta vẽ một đoạn thẳng, đặt tên đoạn thẳng là - Bể cá thứ nhất có 3 con cá. bể 1 và quy ước đây là 3 con cá. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 - Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? con cá. - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể -Vẽ số cá của bể 2 là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài 2 hơn( nhiều hơn) tương ứng với 3con cá. -Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể. - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của cả hai bể để hoàn thiện sơ đồ. - Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải -Ta phải biết được số cá của mỗi bể. biết được những gì? -Đã biết số cá của bể 1 là 4con cá. - Số cá của bể 1 đã biết chưa? - Chưa biết số cá của bể 2. - Số cá của bể hai đã biết chưa? -Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước -Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7(con cá ) tiên ta phải đi tìm số cá của bể 2..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Hãy tính số cá của bể 2. - Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11 ( con cá ) +Hãy tính số cá của cả hai bể. -Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải -Cho cả lớp đọc lại bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại - Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 +Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - Anh có 15 tấm bưu ảnh. - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh? - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái. ảnh của anh? - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh - Bài toán hỏi gì? em. - Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. chúng ta phải biết được điều gì? - Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa - Học sinh tóm tắt và giải. biết số bưu ảnh của ai? - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. - Học sinh làm bài. +Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. - Chuẩn bị bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo) RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. __________________________________ Tiết 4 THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I.Mục đích yêu cầu : - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ ăng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hia đồ chơi đã học. - Với hóc inh khéo tay: + Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. + Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng đạo. - Thái độ: giúp cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :- Các mẫu của bài 1,2,3,4,5 2.Học sinh :- Dụng cụ làm thủ công.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập . 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em tiếp tục làm bài kiểm - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tra về gấp,cắt dán hình đã thực hiện ở chương I. bài học. Hoạt động 1: Kiểm tra: Các hình phối hợp gấp, cắt, dán (Phương pháp quan sát, đàm thoại, thực hành) - Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối. - Trước khi kiểm tra, giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. sau đó giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Quyển vở được bọc cẩn thận, hình gấp tàu thuỷ 2 ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Sau đó học sinh hiểu rõ mục đích yêu cầu, giáo viên tổ - Học sinh nhắc lại tên các bài đã học. chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. - Học sinh quan sát các mẫu vật mà Trong quá trình học sinh thực hiện bài thực hành, giáo mình đã học. viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra Hoạt động 2: Đánh giá phương pháp dánh giá, đàm thoại. - Học sinh thực hành một trong những Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ sản phẩm đã học . - Hoàn thành ( A ) + Nếp gấp thẳng, phẳng + Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp - Chưa hoàn thành ( B ) + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật +Không hoàn thành sản phẩm . 4.Củng cố:- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và bài kết quả kiểm tra của học sinh 5.Dặn dò: - Bài nhà: - Chuẩn bị bài: Giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, keó, thủ công, hồ dán để học bài: Cắt, dán chữ I, T RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ................................................................................................................................................................. __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×