Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Phần mềm quản lý ký túc xá WCF Báo cáo + phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.67 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KTX TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG HÀ NỘI THEO HƯỚNG
DỊCH VỤ WCF

Nhóm sinh viên thực hiện:

Đỗ Văn Dũng
Nguyễn Minh Chiến
Đào Hữu Hiệp
Mai Minh Đạt
Đỗ Thị Thắm

Hà Nội, tháng 06/2021
1


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý ký túc xá.
Hình 1.2: Quy trình nghiệp vụ “ Quản lý sinh viên”.
Hình 1.3: Quy trình nghiệp vụ “Quản lý phịng”.
Hình 1.4: Quy trình nghiệp vụ “Quản hố đơn điện nước”.
Hình 1.5: Quy trình nghiệp vụ “Thống kê”.
Hình 1.6. Biểu đồ lớp nghiệp vụ.
Hình 2.1. Sơ đồ Use Case với tác nhân là Admin.


Hình 2.2: Sơ đồ Use Case tổng quát
Hình 2.3. Biểu đồ tuần tự cho use case them sinh viên
Hình 2.4: Biểu đồ tuần tự cho use case sửa thơng tin sinh viên
Hình 2.5: Biểu đồ tuần tự cho use case xoá sinh viên
Hình 2.6: Biểu đồ tuần tự cho use case thêm hợp đồng
Hình 2.7: Biểu đồ tuần tự cho use case them phịng
Hình 2.8: Biểu đồ tuần tự cho use case sửa thơng tin phịng
Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự cho use case thêm hố đơn điện nước
Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự cho use case tìm kiếm sinh viên
Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự cho use case tìm kiếm phịng
Hình 2.12 Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập
Hình 2.13: Biểu đồ hoạt động Quản Lý Sinh Viên
Hình 2.14: Biểu đồ hoạt động Quản lý phịng
Hình 3.1: Form đăng nhập
Hình 3.2: Form Main
Hình 3.3: Form quản lý thơng tin sinh viên
Hình 3.4: Quản lý khoa
Hình 3.5: Form quản lý lớp
Hình 3.6: Form quản lý hợp đồng
2


Hình 3.7: Bảng thống kê hợp đồng sử dụng Crystal Report
Hình 3.8: Form hố đơn điện nước

LỜI MỞ ĐẦU
Cơng việc quản lý là việc phổ biến và khá quan trọng trong xã hội hiện nay.Vì
vậy chất lượng quản lý và giảm thiểu chi phí là mục tiêu cho các nhà quản lý.
Để đạt mục tiêu đó, việc sử dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên
khá phổ biến.Với một phần mềm quản lý cơ bản, nguồn nhân lực được giảm thiểu tối

đa, tiết kiệm về kinh tế, bên cạnh đó tính chính xác cũng được đảm bảo hơn, dễ dàng
trong việc quản lý.
 Lý do chọn đề tài.

Trong thời đại hiện nay, ứng dụng tin học vào các ngành kinh tế góp phần quan
trọng trong sự thành công và tăng trưởng của từng ngành. Đặc biệt là việc ứng dụng
tin học vào các lĩnh vực quản lý của các hệ thống như bến xe, ngân hàng, công ty,
trường học… đã giảm thiểu được số lượng phí đầu tư cho nguồn nhân cơng, đồng thời
tăng hiệu quả tính chính xác trong việc quản lý.
Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội với số lượng sinh viên
tương đối nhiều. Việc quản lý ký túc xá sinh viên của trường là rất khó khăn nếu
khơng có sự ứng dụng của tin học. Vì vậy, để có thể quản lý được ký túc xá sinh viên
một cách chặt chẽ và hiệu quả cần xây dựng một hệ thống quản lý bằng tin học. Đây là
vấn đề rất cần thiết với nhà trường.
Từ đó chúng em đi sâu nghiên cứu và xây dựng hệ thống “Xây dựng phần mềm
Quản lý KTX trường ĐH TN&MT Hà Nội hướng dịch vụ WCF”,
 Tên đề tài.

Xây dựng phần mềm Quản lý KTX trường ĐH TN&MT Hà Nội hướng dịch vụ
WCF
 Mục tiêu đề tài :

Thay thế việc ghi chép trên số sách bằng cách nhập, xuất và lưu trữ thông tin
một cách nhanh chóng, chính xác và an tồn trên máy tính. Đáp ứng kịp thời thông tin
khi người dùng cần đến. Tránh sai sót và giảm thiểu về thời gian cơng việc nhằm nâng
cao hiệu quả công việc quản lý.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3



Quy trình quản lý sinh viên ở ký túc xá.
Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng sinh viên trong ký
túc xá, tra cứu tìm kiếm sinh viên, hợp đồng, hoá đơn điện nước,... Từ đó tiến
hành xây dựng cơ sở dữ liệu và khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.
- Theo dõi và báo cáo tình hình cho ban quản lý ký túc, đáp ứng yêu cầu quản
lý của trung tâm dịch vụ trong thời điểm hiện tại và phát triển trong tương lai.
 Phương pháp nghiên cứu.
-

Phương pháp khảo sát áp dụng:
 Phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp sinh viên ở ký túc xa, để thu thập thông tin

và yêu cầu cần thiết cho hệ thống.
 Quan sát: Qua quan sát trực tiếp tại trường Đại học Tài Nguyên và Môi
Trường Hà Nội: Quan sát được tổng quát hệ thống nhà ở ký túc xá và số
phòng của mỗi khu nhà ở.
 Tài liệu: Thu thập các tài liệu như: Hợp đồng thuê nhà ở, biên lai thu tiền
phòng, danh sách tiền điện từng tháng.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: mục đích để chứng minh từng luận điểm của
đề tài có tính thuyết phục hơn.
Phương pháp mơ hình hóa hệ thống theo hướng đối tượng:
 Hình dung hệ thống theo thực tế hay theo mong muốn của chúng ta.
 Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
 Tạo khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xấy dựng hệ

thống.
 Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.
 Làm công cụ cho phép mọi thành viên phát triển dự án có thể hiểu và làm
việc với nhau.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯƠNG HÀ NỘI.
4


1.1

Cơ sở lý thuyết khảo sát hiện trạng.

Đây là bước mở đầu của q trình phát triển hệ thống, cịn gọi là bước đặt vấn
đề hay nghiên cứu sơ bộ. Khảo sát thực tế để làm quen và thâm nhập vào chun mơn
nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm hiểu các nhu cầu đặt ra với hệ thống đó,
tập hợp các thơng tin cần thiết. Để chúng ta đi vào phân tích và thiết kế một cơ sở dữ
liệu hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
1.1.1 Mục đích khảo sát hiện trạng.

Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần
khơng phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Việc khảo sát nhằm để:
-

Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.
Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý
của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.

1.1.2 Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng.

Tìm hiểu mơi trường kinh doanh, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống chủ
quản của ký túc xá.
Nghiên cứu các chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc trong ký túc

xá, sự phân cấp quyền hạn.
Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với các phương thức xử
lý các thông tin trong ký túc xá.
Thống kê các phương tiện và tài ngun đã và có thể sử dụng.
Thu thập về thơng tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng, các dự đoán,
nguyện vọng và kế hoạch tương lai.
Đánh giá, phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.

1.2 Tổng quan ký túc xá trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội.
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ký túc xá.
Ban giám đốc
5
Nhà ăn

Ký túc xá


Nhà nghỉ
học viên

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý ký túc xá.
Chức năng quản lý của từng bộ phận
Ban giám đốc : Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động quản lý ký túc xá.
Nhà ăn : Phục vụ việc ăn uống cho sinh viên, nhân viên nhà trường và các thầy
cơ giáo.
• Nhà nghỉ học viên : Quản lý học viên (học viên trong trường học với thời gian
ngắn hạn có nhu cầu ở lại trong trường).




1.2.2 Mơ tả hoạt động.


Đầu mỗi năm học, ban quản lý ký túc xá sẽ lên kế hoạch phân công kiểm tra khả

năng phòng ở của mỗi khu ký túc xá nhà trường. Đồng thời dựa vào danh sách
sinh viên được ở lại ký túc xá cuối mỗi năm học tổng kết được, ban quản lý ký túc
xá lên kế hoạch cho sinh viên ở ký túc xá (số lượng sinh viên cho phép đăng ký
và tình trạng các phịng ở). Sau đó tiến hành thơng báo đến sinh viên việc tiếp
nhận sinh viên các khóa vào khu ký túc xá, phát mẫu đăng ký ở ký túc xá cho mỗi
lớp. Do hạn chế về phòng ở ký túc xá khơng đủ đáp ứng tồn bộ lượng sinh viên
nên ln ưu tiên sinh viên thuộc diện chính sách và các sinh viên năm nhất.
• Ban quản lý ký túc xá phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ sinh viên đăng ký ở ký
túc xá.
o Trường hợp sinh viên đã đăng ký ở ký túc xá mà không được chấp nhận thì
phải thơng báo và nêu rõ lý do cụ thể.
o Trong thời hạn tối đã 7 ngày từ ngày ra thông báo sinh viên được vào ký túc
xá, ban quản lý ký túc xá sẽ lên kế hoạch hoàn tất các thủ tục cần thiết.
o Mức phí ký túc xá được ban giám hiệu quy định cụ thể là 500.000vnđ/1
tháng.
• Đơn xin ở ký túc xá có giá trị trong 1 kỳ hoặc 1 năm tùy theo sinh viên lựa chọn
đăng ký. Sau mỗi học kỳ, trước khi nghỉ hè, nghỉ tết sinh viên phải bàn giao lại
6


phòng cho ban quản lý ký túc xá. Sinh viên muốn ở lại phải là đơn đăng ký gửi
cho ban quản lý và phải được ban quản lý phê duyệt.
• Việc đăng ký tiếp tục ở tại ký túc xá phải được thực hiện đúng theo lịch do ban
quản lý ký túc xá đề ra.

• Sau khi hồn thành mọi thủ tục đăng ký, sinh viên tiến hành đóng lệ phí ở ký túc
xá cho ban quản lý và nhận phòng và hợp đồng ở ký túc xá do ban quản lý ký túc
xá cấp.
• Tất các yêu cầu chuyển phòng của sinh viên trong ký túc xá phải được thơng qua


sự phê duyệt của ban quản lý ký túc xá.
Sinh viên thực hiện nghiêm túc các nội quy của ký túc xá đặt ra. Mọi trường hợp

vi phạm sẽ được ban quản lý ghi lại và tiến hành xử lý phạt hành chính hoặc cảnh
cáo (nặng thì có thể bị đuổi khỏi ký túc xá).
• Tiền điện nước sinh hoạt của sinh viên được quy định rõ:
o Mỗi phòng có một đồng hồ đo số điện sử dụng. Số điện dùng mỗi phòng phải
nộp tiền cho ban quản lý theo mức phí là 3.500vnđ/1 số.
o Số nước dùng mỗi phòng phải nộp tiền cho ban quản lý theo mức phí là
20.000vnđ/1 khối.
1.2.3
Đánh giá hiện trạng.
a) Những khó khăn chính.

Sau khi khảo sát và tìm hiểu ta thấy hệ thống quản lý kí túc xá sinh viên cịn rất
nhiều bất cập. Trên thực tế hiện nay, kể từ khi sinh viên nhập trường và vào ở ký túc xá
cho đến lúc ra trường hoặc xin ra khỏi ký túc xá, mọi quy trình, thủ tục đều được thực
hiện trên giấy tờ và sổ sách thủ công. Với cách quản lý đó dẫn đến:
-

-

Thiếu: Phương tiện quản lý.
Kém: Chu trình q lâu, quản lý bằng tay nên khó khăn trong việc quản lý và

tốn nhiều thời gian cũng như độ chính xác thấp. Hệ thống máy tính cịn yếu,
chưa ứng dụng nhiều trong việc quản lý.
Tốn: tốn nhiều nhân lực cho việc quản lý nhưng đem lại hiệu quả không cao,
tốn nhiều thời gian cho việc tổng hợp các báo cáo định kỳ.
Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.
Thơng tin về tình trạng phịng thường xun thay đổi, thực hiện thủ cơng khó
cập nhật chính xác và lãng phí giấy tờ.
Việc tra cứu tìm kiếm thơng tin gặp nhiều khó khăn và tốn thời gian .

Xử lý thơng tin cịn thủ cơng, tốn sức người, cơng nghệ thơng tin chỉ có vai trị
phụ trợ khơng rõ rệt.
7


Tuy nhiên, với cách quản lý đó u cầu, địi hỏi trình độ khơng cao, cách quản lý
đơn giản.
b) Mục tiêu.

Để khắc phục những nhược điểm trên thì việc ứng dụng tin học vào lĩnh vực
quản lý nơi ở của sinh viên tại ký túc xá của trường sẽ cần thiết nhằm mục tiêu:
-

Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu cầu: tin cậy,
chính xác, an tồn, bí mật.
Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biên chế, chi phí hoạt động, tăng thu nhập…
Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện, nhanh chóng.
Khắc phục được các khuyết điểm của hệ thống cũ, quản lý thơng tin kịp thời,
tránh được việc phịng thừa ngưởi ở phịng thì thiếu.


1.2.4 Xác định u cầu phần mềm quản lý ký túc xá.
a) Yêu cầu người dùng

Ban quản lý ký túc xá cần một phần mềm quản lý sinh viên và một số các thông tin
liên quan:
+ Thông tin về sinh viên hiện ở trong ký túc xá.
+ Sinh viên đã nộp tiền nhà hay chưa.
+ Danh sách các phịng đóng tiền điện như thế nào.
+ Cập nhật tình trạng phịng tự động, chính xác.
+ Quản lý hố đơn điện nước, hợp đồng của mỗi sinh viên, mỗi phòng.
+ Tìm kiểm, thơng kê danh sách sinh viên, danh sách phịng nhanh chóng
b) u cầu hệ thống
Với mục đích tăng hiệu quả cho việc quản lý sinh viên ở ký túc xá, hệ thống
phải đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Hệ thống phải dễ sử dụng, khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng và
chính xác, các thao tác cần đơn giản.
+ Giao diện người dùng và máy được thiết kế một cách khoa học, thân thiện
người sử dụng, có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình
bày.
+ Hệ thống giúp có thể cập nhật tình trạng các phòng đã sử dụng hết hay
chưa sử dụng.
+ Hệ thống có thể đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm đa dạng. Cho biết thơng
tin về một sinh viên, phịng bất kỳ, đưa ra được các báo cáo thống kê
nhanh chóng, dễ dàng và chính xác.
8


+ Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, báo cáo kết quả chính xác theo
yêu cầu.
+ Cho phép in báo cáo, xuất các loại hóa đơn, hợp đồng cần thiết.

1.2.5 Khái quát hệ thống mới.

Dựa trên các đặc tả yêu cầu và các khó khăn của hệ thống cũ gặp phải, hệ
thống mới đề xuất ra các giải pháp qua quy trình nghiệp vụ như sau:
Sinh viên gửi thông tin đăng ký ở ký túc xá cho ban quản lý ký túc xá. Bộ phận
này kiểm tra thông tin đăng ký và kiểm tra tình trạng phịng. Nếu hết phịng thì từ chối
cho sinh viên ở kí túc xá. Ngược lại, sinh viên nộp tiền phòng và lập hợp đồng cho
sinh viên.
Nếu sinh viên có yêu cầu chuyển phịng, ban quản lý ký túc xá kiểm tra thơng
tin phịng trống và cập nhật thơng tin chuyển phịng vào hồ sơ sinh viên, tình trạng
phịng…
Khi sinh viên muốn ngừng ở ký túc xá, ban quản lý ký túc xá xóa hồ sơ sinh
viên và các thơng tin liên quan.
Nếu sinh viên muốn tiếp tục ở ký túc xá khi hợp đồng hết hạn thì phải đăng ký
lại cho ban quản lý ký túc xá.
1.3 Đặc tả các quy trình nghiệp vụ hệ thống mới.
1.3.1 Quản lý sinh viên.
-

Nhân viên chọn “Quản lý sinh viên”.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các thông tin về sinh viên (cho phép nhân viên thêm,
cập nhật thông tin sinh viên và hợp đồng của sinh viên đó).
Nhân viên thực hiện thao tác cần thiết.
Hệ thống lưu, cập nhật lại thông tin của sinh viên.

9


Hình 1.2: Quy trình nghiệp vụ “ Quản lý sinh viên”.


10


1.3.2 Quản lý phòng.
-

Nhân viên chọn “Quản lý phòng”.
Hệ thống hiển thị danh sách tất cả các phòng.
Nhân viên chọn phịng cần thao tác.
Hệ thống hiển thị thơng tin chi tiết về phịng được chọn.
Nhân viên xem thơng tin, chỉnh sửa thơng tin phịng.
Hệ thống cập nhật lại những thay đổi.

Hình 1.3: Quy trình nghiệp vụ “Quản lý phịng”.

11


1.3.3 Quản lý tiền điện, nước.
-

Nhân viên chọn “Quản lý hoá đơn điện nước”.
Hệ thống hiển thị danh sách tất cả các phịng.
Nhân viên nhập thơng tin số điện cho từng phịng.
Hệ thống tự tính, cập nhật số tiền cho từng phịng.

Hình 1.4: Quy trình nghiệp vụ “Quản hố đơn điện nước”.

12



1.3.4 Thống kê.
-

Nhân viên chọn mục cần thống kê.
Hệ thống thống kê và hiện thị kết quả thống kê.

Hình 1.5: Quy trình nghiệp vụ “Thống kê”.
1.4 Mơ hình hóa các lớp nghiệp vụ.
1.4.1 Xác định các lớp nghiệp vụ.

Hệ thống bao gồm các lớp nghiệp vụ sau :
a) Lớp Người dùng
-

-

Lớp Người dùng biểu diễn các đối tượng người dùng trong hệ thống. Người dùng
trong hệ thống có thể là giáo viên, quản lý hệ thống (tùy thuộc vào “quyền” của
người dùng đó).
Các thuộc tính của lớp Người dùng được trình bày ở bảng dưới đây :
Thuộc tính

Mơ tả
Tên đăng nhập của người dùng
Mật khẩu của người dùng sẽ được sử
dụng để hệ thống xác nhận người dùng
khi người dùng đăng nhập vào hệ thống
Quyền xác định chức năng của Người
dùng trong hệ thống


tendangnhap
matkhau
quyen

b) Lớp sinh viên.
13


-

Lớp Sinh viên mô tả các đối tượng sinh viên của hệ thống (Sinh viên đăng kí ở ký
túc xá)
Câc thuộc tính lớp Sinh viên được mơ tả ở bảng sau :
Thuộc tính

Mơ tả

masv
hoten
malop
ngaysinh
gioitinh
cmnd
sdt
nguoithan
sdtnguoithan

Mã sinh viên
Họ tên sinh viên

Lớp sinh viên theo học tại trường
Ngày sinh
Giới tính
Số CMND hoặc CCCD
Số điện thoại liên hệ với sinh viên
Người than của sinh viên
Số điện thoại liên hệ với người thân

c) Lớp Hợp đồng.
-

Lớp hợp đồng thể hiện các đối tượng là Hợp đồng ở ký túc xá của Sinh viên lập
với ban quản lý ký túc xá.
Các thuộc tính của lớp Hợp đồng thể hiện ở bảng sau :
Thuộc tính

Mơ tả

mahopdong
masv
sophong

Mã hợp đồng
Mã sinh viên thực hiện hợp đồng
Mã phòng sinh viên đăng ký ở tại ký túc

Ngày lập hợp đồng
Ngày bắt đầu hợp đồng
Ngày kết thúc hợp đồng
Tổng tiền thuê phòng của sinh viên theo

quý

ngaylap
ngaybatdau
ngayketthuc
tongtien

d) Lớp Phòng.
-

Lớp Phòng thể hiện các đối tượng Phịng trong ký túc xá.
Các thuộc tính lớp Phịng thể hiện trong bảng sau:
Thuộc tính

Mơ tả
Mã phịng ký túc xá
Số lượng sinh viên có trong phịng
Tình trạng phịng (đủ | chưa đủ)
Trang thiết bị vật tư có trong phịng

sophong
sluongsv
tinhtrangphong
cosovattu
e) Lớp hố đơn điện nước.
14


-


Lớp Tiền điện thể hiện đối tượng Tiền điện do các sinh viên dung trong quá trình
ở ký túc xá.
Các thuộc tính lớp Tiền điện được mơ tả ở bảng sau :
Thuộc tính

Mơ tả

mahd
sophong
ngaylap
chisodiendau
chisodiencuoi
chisonuocdau
chisonuoccuoi
tongtien

Mã hố đơn
Mã phịng
Ngày lập hố đơn
Chỉ số điện đầu
Chỉ số điện cuối
Chỉ số nước đầu
Chỉ số nước cuói
Số tiền đóng

1.4.2 Sơ đồ các lớp nghiệp vụ của hệ thống.

Hình 1.6. Biểu đồ lớp nghiệp vụ.
15



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Các tác nhân của hệ thống.
2.1.1 Quản trị hệ thống (Admin)

Admin là người có quyền thực hiện quản lý người dùng. Đồng thời thực hiện
được các chức năng quản lý trong hệ thống.
2.1.2 Sinh viên.

Sinh viên là người thực hiện đăng kí ở kí túc xá với hệ thống, sinh viên sẽ tác động tới
các chức năng: Lập hợp đồng, thu tiền phịng, thu tiền điện nước.
2.2 Phân tích các chức năng của hệ thống.
2.2.1 Các chức năng với tác nhân là Admin.

16


Hình 2.1. Sơ đồ Use Case với tác nhân là Admin.
2.3 Các chức năng hệ thống
2.3.1 Đăng nhập

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mô tả

Đăng nhập
Admin
Admin Đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng các chức năng
Admin chọn chức năng đăng nhập


Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Phương thức cơ bản

1. Admin chọn chức năng đăng nhập
2. Hệ thống trả về form đăng nhập
3. Admin điền thông tin đăng nhập và
ấn Đăng nhập
4. Hệ thống xác nhận Admin và phản
hồi kết quả cho người dùng

Phương thức thay thế
Kết quả
Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Admin được xác nhận
Rất thường xuyên

2.3.2 Thêm sinh viên.

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mơ tả

Thêm sinh viên
Admin
Khi sinh viên tới đăng kí ở ký túc xá,
quản lý ký túc xá thêm sinh viên vào hồ

sơ sinh viên.
Admin lựa chọn chức năng Thêm sinh
viên

Sự kiện kích hoạt
17


Điều kiện tiên quyết

Admin đăng nhập thành công vào hệ
thống
1. Admin chọn button Làm mới trong
trang Quản lý sinh viên
2. Hệ thống cho phép Admin nhập
thông tin cho sinh viên.
3. Admin điền thông tin cho sinh viên
mới.
4. Admin ấn nút thêm để thêm sinh
viên mới
5. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa
nhập có hợp lệ khơng và hiển thị
thơng báo.

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả
Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

2.3.3

Sinh viên được thêm vào hệ thống
Thường xuyên

Sửa thông tin sinh viên.

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mô tả

Sửa sinh viên
Admin
Admin cần sửa thơng tin cho sinh viên
trong q trình ở tại ký túc xá.
Admin chọn chức năng Sửa sinh viên
Admin đăng nhập thành công vào hệ
thống
1. Admin ấn vào sinh viên cần sửa
thông tin trong Gridview.
2. Hệ thống hiển thị thông tin sinh viên
được chọn lên các ô text
3. Nhân viên sửa lại thông tin cho sinh
viên.
4. Nhân viên ấn nút Sửa để lưu lại
thông tin cho sinh viên.
5. Hệ thống kiểm tra thơng tin mới thay
đổi có hợp lệ khơng và hiển thị
thơng báo


Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả

Thông tin sinh viên được chỉnh sửa và
lưu lại

Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Thường xuyên
18


2.3.4 Xóa sinh viên.

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mơ tả

Xóa sinh viên
Admin
Sinh viên cần được xóa bỏ khỏi hệ
thống.
Admin chọn chức năng Xóa sinh viên
Nhân viên đăng nhập thành cơng vào hệ
thống

1. Admin ấn vào sinh viên cần xóa
trong Gridview
2. Hệ thống hiển thị thơng báo xác
nhận Admin muốn xóa sinh viên
3. Admin xác nhận đồng ý xóa sinh
viên.
4. Hệ thống xóa sinh viên khỏi hệ
thống và hiển thị thơng báo thành
cơng

Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả
Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Sinh viên được xóa khỏi hệ thống
Thường xuyên

2.3.5 Lập hợp đồng.

Tên ca sử dụng
Tác nhân

Lập hợp đồng
Admin

Sinh viên
Hợp đồng được lập cho sinh viên thỏa
thuận thời gian và quy định cho sinh
viên ở ký túc xá.
Admin chọn chức năng Thêm hợp đồng
Admin đăng nhập thành cơng vào hệ
thống, Sinh viên đã đóng tiền phòng
1. Admin chọn sinh viên cần lập hợp
đồng.
2. Hệ thống hiển thị form Hợp đồng.
3. Nhân viên điền đầy đủ thông tin vào
bản hợp đồng.
4. Admin ấn nút thêm để lưu lại thông
tin hợp đồng vào hệ thống.
5. Hệ thống kiểm tra thơng tin vừa

Mơ tả
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết

Phương thức cơ bản

19


nhập và thực hiện lưu lại hợp đồng,
hiển thị thông báo.
6. Admin ấn nút In để xuất hợp đồng
cho sinh viên.
Phương thức thay thế

Kết quả

Sinh viên nhận được bản hợp đồng với
ký túc xá.
Sinh viên đã làm hợp đồng nhưng bị
mất có thể xin được cấp lại nếu hợp
đồng cịn thời gian thực hiện
Thường xuyên

Ngoại lệ
Tần suất sử dụng
2.3.6 Thêm phịng.
Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mơ tả
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết

Thêm phòng
Admin
Thêm mới phòng vào hệ thống
Admin chọn chức năng Thêm phịng
Admin đăng nhập thành cơng vào hệ
thống
1. Admin chọn chức năng Quản lý
phòng .
2. Hệ thống hiển thị form Quản lý
phịng
3. Admin điền đầy đủ thơng tin phịng
mới

4. Admin ấn nút Thêm để lưu lại thơng
tin phịng mới vào hệ thống.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa
nhập và hiển thị thơng báo kết quả ra
màn hình.

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả
Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Phòng được thêm mới vào hệ thống
Ít.

2.3.7 Sửa thơng tin phịng.
Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mơ tả
Sự kiện kích hoạt

Sửa phịng
Admin
Thơng tin phịng cần được thay đổi
Admin chọn chức năng Sửa thơng tin
20


phòng

Admin đăng nhập vào hệ thống
1. Admin ấn phòng cần sửa trong bảng
thơng tin phịng của form Quản lý
phịng
2. Hệ thống hiển thị thơng tin phịng
được chọn lên các ơ text
3. Admin chỉnh sửa các thông tin cần
thiết
4. Admin ấn nút Sửa để lưu lại thông
tin vừa thay đổi
5. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa thay
đổi và hiển thị thông báo cho người
dùng

Điều kiện tiên quyết

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả
Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Thơng tin phịng được thay đổi
Ít

2.3.8 Thêm tiền điện, nước.

Tên ca sử dụng
Tác nhân

Mô tả

Thêm tiền điện, nước
Admin
Thêm tiền điện, nước của từng phòng
vào cơ sở dữ liệu
Admin chọn chức năng Thêm tiền điện,
nước
Admin đăng nhập thành công vào hệ
thống, thông tin sử dụng điện của các
phịng đã được kiểm tra chính xác
1. Admin chọn chức năng Hoá đơn
điện nước
2. Hệ thống hiển thị form Hố đơn điện
nước
3. Admin chọn phịng cụ thể và điền
thơng tin sử dụng điện của từng
phịng.
4. Nhân viên ấn nút Tính
5. Hệ thống tính tốn số lượng điện,
nước tiêu thụ và giá tiền phải trả
6. Admin ấn nút Thêm để lưu lại thơng
tin vào hệ thống

Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế

Kết quả

Thơng tin sử dụng điện của từng phịng
21


được ghi lại
Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Thường xuyên

2.3.9 Tìm kiếm sinh viên

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mơ tả
Sự kiện kích hoạt

Tìm kiếm sinh viên
Admin
Admin tìm kiếm sinh viên
Admin chọn chức năng Quản lý sinh
viên
Admin đăng nhập thành công vào hệ
thống
1. Admin chọn chức năng Quản lý sinh
viên
2. Admin điền thông tin sinh viên cần
tìm kiếm (mã sinh viên hoặc họ tên

sinh viên) và ấn nút Tìm kiếm
3. Hệ thống hiển thị sinh viên tìm được
lên Gridview và hiển thị thơng báo
nếu khơng tìm thấy

Điều kiện tiên quyết

Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả

Thơng tin sinh viên cần tìm được hiển
thị
1. Admin nhập sai mã sinh viên, nhập
sai họ tên sinh viên cần tìm
2. Hệ thơng hiển thị thơng báo khơng
tìm thấy
Bình thường

Ngoại lệ

Tần suất sử dụng
2.3.10

Tìm kiếm phịng.

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mơ tả

Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết

Tìm kiếm phịng
Admin
Admin tìm kiếm phịng
Admin chọn chức năng Quản lý phịng
Admin đăng nhập thành công vào hệ
thống
1. Admin chọn chức năng Quản lý
phòng
2. Hệ thống hiển thị form Quản lý
phòng
3. Admin điền mã phịng cần tìm và ấn

Phương thức cơ bản

22


nút Tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị phịng tìm được
lên Gridview và hiển thị thơng báo
nếu khơng tìm thấy
Phương thức thay thế
Kết quả
Ngoại lệ

Thơng tin phịng cần tìm được hiển thị
1. Nhân viên nhập sai mã phịng cần

tìm
2. Hệ thơng hiển thị thơng báo khơng
tìm thấy
Bình thường

Tần suất sử dụng

2.3.11

Thống kê danh sách sinh viên.

Tên ca sử dụng
Tác nhân
Mô tả

Thống kê danh sách sinh viên
Admin
Admin xem thống kê danh sách sinh
viên
Admin chọn chức năng Thống kê danh
sách sinh viên
Hệ thống được khởi động
1. Admin ấn nút Thống kê danh sách
sinh viên
2. Hệ thống hiển thị danh sách sinh
viên

Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Phương thức cơ bản

Phương thức thay thế
Kết quả

Danh sách sinh viên được thống kê chi
tiết

Ngoại lệ
Tần suất sử dụng

Thường xuyên

23


2.3.12

2.4

Sơ đồ Use Case tổng quát

Hình 2.2: Sơ đồ Use Case tổng quát
Biểu đồ tương tác

2.4.1 Mô tả hoạt động trong Use case thêm sinh viên

Hình 2.3. Biểu đồ tuần tự cho use case them sinh viên

24



2.4.2 Mô tả hoạt động trong Use case sửa sinh viên

Hình 2.4: Biểu đồ tuần tự cho use case sửa thông tin sinh viên
2.4.3 Mô tả hoạt động trong Use case Xóa sinh viên.

Hình 2.5: Biểu đồ tuần tự cho use case xoá sinh viên
25


×