Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.31 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ KHỐI 10 (2010 – 2011) Chương I: I.TRẮC NGHIỆM Câu 1a.Chỉ ra câu sai. Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau: A. Quỹ đạo là một đường thẳng; B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bắt kì; C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau; D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. Câu 1b: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất ? A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc. B. Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên. C. Quỹ đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. D. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ. Câu 2.Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua .’’xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5 cách Hải Dương 10 km ’’.Việc xác định vị trí của ôtô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Vật làm mốc B.Mốc thời gian C.Thước đo và đồng hồ D.Chiều dương trên đường đi Câu 3. Trong chuyển động thẳng đều thì: A.Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v. B.Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v C.Tọa độ x tăng tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t D.Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t Câu 4. Vận tốc của chuyển động có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào: A. Chiều chuyển động B.Chiều dương được chọn C.Chuyển động là nhanh hay chậm D.Cả 2 câu A và B Câu 5. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5+ 60t ; x(km), t(h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc là bao nhiêu? A. Từ điểm O với vận tốc 60 km/h. B.Từ điểm O với vận tốc 5 km/h C. Từ điểm M cách O là 5 km với vận tốc 6km/h. D.Từ điểm M cách O là 5 km với vận tốc 60km/h Câu 6. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t-10.Trong đó(x(km);t(h)). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là: A. – 2km B. 2km C.-8km D.8km Câu 7. Câu nào sau đây không đúng: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì: A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc C. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhât của thời gian B. Quảng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian D. Gia tốc là đại lượng không đổi. Câu 8a: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về khái niệm gia tốc: A .Gia tốc là đại lượng vectơ. B. Gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. C. Độ lớn của gia tốc được đo bằng thương số của độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên ấy. D. Gia tốc của vật càng lớn thì vật chuyển động càng nhanh. Câu 8b.Câu nào sai: A.Vận tốc tức thời của vật trong chuyển đọng thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi C.Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc. D. Gia tốc được do bằng đơn vị m/s2 Câu 9a.Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều v =v 0+at thì A.v>0 B.a<0 C. a.v>0 D.a.v<0 Câu 9b: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì: A. Nếu a < 0 và v < 0 thì vật chuyển động chậm dần đều. B. Nếu tích a.v > 0 thì vật chuyển động nhanh dần đều. C. Nếu a > 0 và v > 0 thì vật chuyển động nhanh dần đều. D. Nếu tích a.v < 0 thì vật chuyển động nhanh dần đều. Câu 10.Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x =5-4t+2t 2 .Chuyển động của vật là chuyển động thẳng nhanh hay chậm dần đều? với gia tốc bằng bao nhiêu? A.Cđộng thẳng nhanh dần đều.a= 2m/s2. B.Cđộng thẳng nhanh dần đều.a= 4m/s2. 2 C.Cđộng thẳng chậm dần đều.a= 2m/s . D.Cđộng thẳng chậm dần đều.a= 4m/s2. Câu 11.Một xe máy đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s xe đạt vận tốc 15m/s.Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì gia tốc của xe là: A.-0,5m/s2 B.0,5m/s2 C.-1,5m/s2 D.1,5m/s2 Câu 12a: Một vật đang chuyển động với vận tốc đầu 2 m/s thì tăng tốc. Sau 10 s đạt vận tốc 4 m/s. Gia tốc của vật khi chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật là: A. a = 0,02 m/s2. B. a = 0,1 m/s2 . C. a = 0,2 m/s2. D. a = 0,4 m/s2..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 12b.Khi ôtô đang chạy với vậ tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều,cho tới khi dừng lại ôtô đã chạy thêm được 100m.Nếu chọn chiều (+) là chiều chuyển động thì gia tốc của ôtô là: A. -0,5m/s2 B. 0,5m/s2 C. 0,2m/s2 D.- 0,2m/s2 Câu 13.Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1,5m/s 2.Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì vận tốc của đoàn tàu sau 10s kể từ khi khởi hành và quãng đường đi được trong thời gian trên là: A.15m/s;5m B.15m/s;75m C.12m/s;5m D.12m/s;75m Câu 14.Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s 2.Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì khoãng thời gian để xe lửa đạt vận tốc 36km/h là: A.360s B.200s C.300s D.100s Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức cộng vận tốc: A. ⃗v 12=⃗v 13+ ⃗v 23 B. ⃗v 23=⃗v 12+ ⃗v 13 C. ⃗v 13=⃗v 12+ ⃗v 23 D. ⃗v 13=⃗v 12 − ⃗v 23 Câu 15.Sự rơi tự do là: A.chuyển động thẳng đều B.chuyển động thẳng nhanh dần C.chuyển động thẳng nhanh dần đều D.chuyển động thẳng chậm dần đều Câu 16.Chọn câu đúng:Một vật rơi tự do ở độ cao h xuống đất.Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là: A. v =2gh B. v = √ 2gh C. v = √ gh D. v = gh Câu 17.Có thể coi chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động rơi tự do: A.Một hòn bi được thả từ trên cao xuống B.Một chiếc máy bay đang hạ cánh C.Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống D.Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước Câu 18.Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A.Một viên đá nhỏ được thả từ trên cao xuống đất B.Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi C.Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất D.Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không Câu 19.Thời gian để giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống tới mặt đất là bao nhiêu?Lấy g =10m/s 2 A. 9s B.3s C.4,5s D.2,1s Câu 20.Từ mặt đất người ta ném một hòn sỏi lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 20m/s.Bỏ qua sức cản của không khí,lấy g =10m/s2.Độ cao cực đại mà hòn sỏi đạt được và khoảng thời gian từ khi ném đến khi hòn sỏi lên đến độ cao đó là: A.20m;1,5s B.20m;2s C.25m;1,5s D.25m;2s Câu 21.Một vật rơi tự do từ độ cao 20m không vận tốc đầu,lấy g = 10m/s 2.Thời gian chuyển động và vận tốc khi vật bắt đầu chạm đất là: A.2s;10m/s B.2s;20m/s C.4s;20m/s D.4s; 40m/s Câu 22a.Câu nào sai:Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều: A.đặt vào vật chuyển động tròn B.luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn C.có độ lớn không đổi D.có phương và chiều không đổi Câu 22b:Chọn câu sai. Chuyển động tròn đều có đặc điểm sau: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ góc không đổi. C. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. D. Vectơ vận tốc không đổi theo thời gian. Câu 23.Công thức liên hệ giửa tốc độ góc ω với chu kì T và giửa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là:. 2π ; ω =2 π f T 2π 2π ;ω= T f. A. ω =. B. ω =2 π T ; ω =. 2π f. C. ω =2 π T; ω =2 π f. D. ω =. Câu 24.Một chiếc xe đạp đang chạy với vận tốc 40km/h trên một vòng đua có bán kính 100m.Gia tốc hướng tâm của xe là: A.16m/s2 B.0,11m/s2 C.0,4m/s2 D.1,23m/s2 Câu 25a: Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính r = 20 cm. Tốc độ dài của chất điểm là v = 2 m/s. Gia tốc hướng tâm có độ lớn: A. 20 m/s2 B. 0,1 m/s2 2 2 C. 0,2 m/s . D. 0,3 m/s Câu 25b. Một chất điểm chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính 2m và chu kỳ là 0,5s.Tốc độ dài của chất điểm là: A.8m/s B.8 π m/s C. 4 π m/s D.4m/s Câu 26.Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω = 0,1 π rad/s.Thì có chu kì quay là: A.5s B.10s C.20s D.30s Câu 27.Chọn câu đúng: Lực hấp dẩn giửa hai chất điểm bất kì: A.Tỉ lệ thuận với hằng số hấp dẩn. B.Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giửa 2 vật C.Tỉ lệ nghịch với tích khối lượng của 2 vật. D.Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giửa 2 vật Câu 28. Câu nào sai: A.Quỹ đạo của 1 vật trong hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau B.Vận tốc của 1 vật trong những hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> C.Quỹ đạo và vận tốc của vật 1 vật không thay đổi trong những hệ quy chiếu khác nhau D.Quỹ đạo và vận tốc của 1 vật có tính tương đối Câu 29.Một chiếc xe đạp đang chạy với vận tốc 12km/h.Đối với người quan sát nào dưới đây thì đầu van của bánh xe đạp chuyển động tròn đều: A.Người đứng trên vỉa hè. B.Người đi bộ trên vỉa hè ngược chiều xe đạp C. Người đi bộ trên vỉa hè cùng chiều xe đạp D.Người ngồi trên xe đạp Câu 30.Hai ôtô chạy ngược chiều nhau.Xe thứ nhất chạy với tốc độ 40km/h.Xe thứ hai chạy với tốc độ 45km/h.Tốc độ của xe thứ nhất đối với xe thứ hai là: A.42,5km/h B.5km/h C.60,15km/h D.85km/h 0 Câu 31.Cho 2 lực đồng qui F1 =6N ,F2 = 8N.Biết góc giửa chúng là 90 .Hợp lực F của chúng là: A.12N B.10N C.2N D.14N Câu 32. Cho 2 lực đồng qui F1 =4N ,F2 = 5N.Nếu hợp lực của chúng có độ lớn F = 9N thì góc hợp bởi hai lực trên là: A.00 B.600 C.900 D.1800 Câu 33.Chọn câu đúng: A.Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật; B.Lực là một đại lượng vectơ C.Lực là nguyên nhân làm biến đổi trạng thái chuyển động của vật D.Cả 2 câu B và C Câu 34.Trong các cách viết hệ thức của định luật II Niutơn sau đây cách nào viết đúng? A.-F = ma B.F =-ma C. ⃗ D. ⃗ F =m ⃗a F =−m ⃗a Câu 35.Chọn câu phát biểu sai: Lực và phản lực: A.luôn cân bằng B.xuất hiện từng cặp. C.luôn cùng loại D.Cùng phương ,ngược chiều Câu 36.Khi một xe ôtô đang trở khách đột ngột giảm tốc độ thì hành khách trên xe: A.chúi người về phía trước B.ngả người về phía sau C.ngả người sang bên cạnh D.vẩn ngồi như củ Câu 37.Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s.Nếu bổng nhiên các lực tác dụng vào nó mất đi thì: A.vật chuyển động chậm dần một thời gian ,sau đó sẽ chuyển động thẳng đều. B.vật dừng lại ngay C.vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s D.vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại Câu 38.Một vật chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu gia tốc là: A.Lớn hơn B.Nhỏ hơn C.Không thay đổi D.bằng 0 Câu 39.Một vật có khối lượng 3kg,chuyển động với gia tốc 50cm/s2.Lực tác dụng vào vật có độ lớn là: A.1,2N B.1,5N C.1,8N D.1,6N Câu 40.Chọn câu đúng:Trong một tai nạn giao thông ,một ôtô tải đâm vào mộy ôtô con đang chạy ngược chiều: A.lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con lớn hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải B. lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con nhỏ hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải C.ôtô tải nhận được gia tốc lớn hơn ôtô con D. ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn ôtô tải Câu 41.Một vật có khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều dưới tác dụng cảu một lực 1500 N.Gia tốc mà vật nhận được là: A.0,15m/s2 B.1,5m/s2 C.15m/s2 D.150m/s2 Câu 42.Lực hấp dẩn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẩn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là 2 lực: A.cân bằng B.trực đối C.cùng phương,cùng chiều D.có phương không trùng nhau Câu 43.Chọn câu đúng:Khi khối lượng của 2 vật(coi như chất điểm) và khoảng cách giửa chúng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẩn giửa chúng có độ lớn là: A.Tăng lên 4 lần B.Tăng gấp đôi C.Giảm đi một nửa D.Giử nguyên như củ 22 24 Câu 44.Cho biết khối lượng của Mặt Trăng là 7,37.10 kg và khối lượng của Trái Đất là 6.10 kg.Nếu chúng cách nhau một khoảng là 38.107m thì lực hấp dẩn giửa chúng là: A.2,0.1020N B.2,0.1028N C.7,32.1020N B.7,32.1028N Câu 45.Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực dàn hồi của lò xo: A.xuất hiện khi vật bị biến dạng B.tỉ lệ với độ biến dạng C.luôn luôn là lực kéo D.luôn ngược hướng với lực làm cho nó bị biến dạng Câu 46.Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một là xo có độ cứng k=100N/m để nó giản ra một đoạn 0,1m. Lấy g = 10m/s2 A.1kg B.10kg C.100kg D.1000kg Câu 47.Chọn câu đúng:Trong giới hạn đàn hồi,độ lớn của lực đàn hồi của là xo: A.Tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo B.Tỉ lệ thuận với độ biến dạng cùa lò xo C. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật D. Tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật Câu 48.Công thức tính trọng lực p=mg được suy ra từ: A.Định luật I Niutơn B.Định luật II Niutơn C. Định luật III Niutơn D.Định luật Vạn vật hấp dẩn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 49.Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm.Một đầu lò xo được giử cố định còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5N.Khi ấy chiều dài của lò xo dài 24cm.Độ cứng của lò xo đó là: A.125N/m B.12,5N/m C.115N/m D.120N/m Câu 50.Khi tập thể dục bằng cách lấy tay kéo dãn một lò xo.Để kéo dãn 10cm đầu cần 5N,để kéo dãn thêm 10cm cần: A.lớn hơn 10N. Vì dãn những đoạn về sau càng khó. B.10N.Vì cùng độ dãn nên lực bằng nhau C.15N.Vì độ dãn càng nhiều thì độ cứng cũng tăng. D.không xác định ĐỀ CƯƠNG VẬT LÍ 10- CHƯƠNG II ********** CHƯƠNG II, III I. LÝ THUYẾT Câu 1: Phát biểu nội dung định luật I, II, III Niutơn? Câu 2: Hãy nêu những đặc điểm của lực và phản lực? Hãy cho biết quán tính là gì? Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng? Câu 3: Phát biểu nội dung và viết hệ thức định luật vạn vật hấp dẫn? Giải thích các đại lượng có trong công thức? Nêu điều kiện áp dụng định luật? Chứng minh gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao thì càng giảm? Câu 4:Phát biểu và viết biểu thức của định luật Húc? Giải thích các đại lượng, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. * Áp dụng: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 18 cm được giữ cố định tại 1 đầu. Khi treo vào đầu kia một vật có khối lượng 500g thì chiều dài lò xo khi ấy là 20 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cứng của lò xo. Câu 5: Thế nào là lực ma sát trượt ? Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt? So sánh lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ? Câu 6: Đinh nghĩa và viết công thức tính lực hướng tâm? Câu 7: Vật bị ném ngang có quỹ đạo là gì? phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang? các công thức tính thời gian chuyển động , tầm ném xa và vận tốc của vật lúc vừa chạm đất? giải thích các đại lượng và đơn vị. Câu 8: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song? Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy? Câu 9: Định nghĩa và viết biểu thức tính momen lực? Phát biểu quy tắc momen lực? Câu 10: Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều? Giải thích các đại lượng trong hệ thức của quy tắc. Áp dụng: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một vật nặng 100 N. Điểm treo vật cách vai người đi trước 70 cm và cách vai người đi sau 30 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu? Câu 11: Thế nào là dạng cân bằng bên? Không bền? Phiếm định? đặc điểm từng loại? Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế? II - TRẮC NGHIỆM Câu 1.1: Hợp lực tác dụng lên vật bị triệt tiêu thì… A. Vật đó sẽ đứng yên. B. Vật đó sẽ chuyển động thẳng đều. C. Vật đó sẽ chuyển động biến đổi đều. D. Nếu vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên và nếu vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động đều mãi mãi. Câu 1.2: Lực hấp dẫn do hòn đá tác dụng vào Trái Đất có độ lớn. A. Lớn hơn trọng lượng của hòn đá. B. Bằng trọng lượng của hòn đá. C. Bằng không. D. Nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá. Câu 1.3: Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi của lò xo: A.xuất hiện khi lò xo bị biến dạng; B.tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo; C.luôn luôn là lực kéo; D.luôn ngược hướng với ngoại lực làm cho nó bị biến dạng Câu 1.4: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào các yếu tố nào: A. Áp lực lên mặt tiếp xúc. B. Diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. C. Vật liệu hai mặt tiếp xúc. D. tính chất của bề mặt tiếp xúc. Câu 1.5: Lực hướng tâm tác dụng vào vật chuyển động tròn đều có biểu thức: 2. m v A. Fht = R. mv B. Fht = R. 2. mv C. Fht = R. 2. mv D. Fht = 2R. Câu 1.6: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 8 N và 14 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực? A. 1 N; B. 5 N; C. 12 N; D. 25N. Câu 1.7: Một vật có khối lượng 300g, chuyển động với gia tốc 0,5 m/s2. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là: A.150 N B.15 N C.1,5N D. 0,15N. Câu 1.8: Chọn câu đúng: Khi khối lượng của 2 vật (coi như chất điểm) và khoảng cách giửa chúng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẩn giửa chúng có độ lớn là: A. Tăng lên 4 lần B. Tăng gấp đôi C. Giảm đi một nửa D. Giử nguyên như củ. Câu 1.9: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một là xo có độ cứng k =100N/m để nó giản ra một đoạn 0,1m. Lấy g = 10m/s2. A.1kg B.10kg C.100kg D.1000kg. Câu 1.10: Bi A có trọng lượng gấp 2 lần bi B. Cùng một lúc, tại cùng một độ cao, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném ngang với vận tốc đầu vo . Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác? A. A chạm đất trước B. B. Cả hai chạm đất cùng một lúc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. A chạm đất sau B. D. Còn phụ thuộc vào vo và độ cao h. Câu 1.11: Lực ma sát có độ lớn tỉ lệ với áp lực vuông góc với mặt tiếp xúc là: A. Lực ma sát trượt và ma sát lăn. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực ma sát trượt và ma sát nghỉ. D. Lực ma sát lăn và ma sát ngbỉ. Câu 2: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào các yếu tố nào: A. Áp lực lên mặt tiếp xúc. B. Diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. C. Bản chất và các điều kiện của bề mặt. D. Diện tích tiếp xúc, tốc độ của vật, bản chất và các điều kiện của bề mặt Câu 3: Vật có khối lượng m đứng yên trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc 30 0 Chọn phát biểu đúng về lực ma sát A. Fmsn= mgcos300. B. Fmsn ≥ mg. C. Fmsn ≥ mgcos300. Fmsn= mgsin300. Câu 4: Người ta đẩy một vật có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là o,35. Lấy g = 9,8 m/s 2. Gia tốc của vật là: A. a = 0,56 m/s2. B. a = 5,6 m/s2 C. a = 56 m/s2. D. Một kết quả khác. Câu 5: Lực hướng tâm tác dụng vào vật chuyển động tròn đều có biểu thức: A. Fht = m2v/R. B. Fht = mv2/R. C. Fht = mv/R. D. Fht = mv2/2R. Câu 6: Lực nào sau đây có thể coi là lực hướng tâm? A. Lực ma sát. B. Lực đàn hồi. C. Lực hấp dẫn. D. Cả 3 lực trên Câu 7: Một vật có khối lượng 200g chuyển động tròn đều trên dường tròn có bán kính 50 cm với tốc độ dài 5 m/s. Tính lực hướng tâm tác dụng vào vật? A. 20 N. B. 50 N. C. 100 N. D. 10 N. Câu 8: Một vật có khối lượng m = 0,5 kg chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 1 m duới tác dụng của một lực hướng tâm F= 8N. Tốc độ dài của vật đó là: A. 4 m/s. B. 8 m/s. C. 1 m/s. D. 2 m/s. Câu 9: Một ôtô có khối lượng 1500 kg chuyển động đều qua đoạn cầu cong vòng lên có bán kính cong là 80m, với vận tốc 36 km/h. Lấy g= 10 m/s2. Áp lực xe lên cầu khi qua vị trí cao nhất có giá trị là: A. 1312500N. B. 131250N. C. 13125N. D. 1312,5N. Câu 10: Một vật có khối lượng m = 1 kg cột vào một sợi dây và quay tròn trong mặt phẳng ngang. Bán kính đường tròn 0,5m. Dây chịu đuoc75 sức căng tối đa là T= 8N. Tốc độ góc tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt. A. 8 rad/s. B. 7 rad/s. C. 3 rad/s. D. 4 rad/s. Câu 11: Một vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v0. Bỏ qua lực cản của không nhí. Thời gian rơi của vật là: A. t =. √. h . 2g. B. t =. √. h . g. C. t =. √. 2h . g. D. t =. √. v0 . g. Câu 12: Bi A có trọng lượng gấp 2 lần bi B. Cùng một lúc, tại cùng một độ cao, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném ngang với vận tốc đầu v0. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác? A. A chạm đất trước B. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. B. A chạm đất sau B. D. Còn phụ thuộc vào v0 và độ cao h. Câu 13: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 36 km/h từ độ cao 20 m so với mặt đất. Biết g= 10 m/s 2. Bỏ qua mọi sức cản. Hãy xác định tầm ném xa của vật: A. L= 40m. B. L= 20m. C. L= 10m. D. L= 22m. Câu 14: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ 3 lực tác dụng lên cùng một vật rắn là cân bằng: A. Ba lực đồng quy. B. Ba lực đồng phẳng. C. Ba lực đồng phảng và đồng quy. C. Hợp của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba. Câu 15: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là: A. Cùng giá; B. Cùng độ lớn; C. Ngược chiều nhau. D. Cả A, B, C. Câu 16: Một chất điểm nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực thành phần F 1= 12N; F2= 16N và F3= 18N. Nếu bỏ qua lực F2 thì hợp lực của hai lực F1 và F3 có độ lớn bằng A. 6N. B. 12N. C. 16N. D. 30N. Câu 17: Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 120 0. Hợp lực của chúng là: A. 0. B. 2F. C. 3F. D. 4F. Câu 18: Trường hợp nào sau đây lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá cắt trục quay. B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. Câu 19: Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc 6,29 rad/s. Nếu bổng momen lực tác dụng lên nó mất đi thì: A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại. B. Vật quay đều với tốc độ góc 6,29 rad/s. C. Vật đổi chiều quay. D. Vật dừng lại ngay..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 20: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1200N. Điểm treo cỗ máy cách vay người thứ nhất 60 cm và cách vay người thứ hai 40 cm. bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi người thứ nhất chịu một lực bằng bao nhiêu? A. 480N. B. 600N. C. 720N. D. 800N. Câu 21: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là lực: A. song song , cùng chiều với hai lực đó. B. song song , ngược chiều với hai lực đó. C. vuông góc với hai lực đó. D. nằm ngoài điểm đặt của hai lực đó. Câu 22: Hệ thức nào sau đây đúng với trường hợp tổng hợp hai lực song song cùng chiều: A. F1.d1 = F2d2; F= F1- F2. B. F1.d1 = F2d2; F= F2- F1. C. F1.d2 = F2d1; F= F1+ F2. D. F1.d1 = F2d2; F= F1+ F2. Câu 23: Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn 20N và 30N. Khoảng cách giữa đường tác dụng của hai lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó? A. 1m. B. 1,5m. C. 2m. D. 2,5m. Câu 24: Để tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế, người ta: A. Hạ thấp trọng tâm và thu hẹp chân đế. B. Hạ thấp trọng tâm và mở rộng chân đế. C. Nâng cao trọng tâm và thu hẹp chân đế. D. Nâng cao trọng tâm và mở rộng chân đế. Câu 25: Các dạng cân bằng của một vật có mặt chân đế: A. Cân bằng bền và cân bằng không bền. B. Cân bằng phiếm định. C. Cân bằng bền và cân bằng phiếm định. D. Cả A và B. Câu 26: Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng? A. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. C. Vật quay được là nhờ có mômen lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có mômen lực tác dụng lên vật. Câu 27:Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào A. Khối lượng của vật. B. Hình dạng và kích thước của vật. C. Vị trí của trục quay. D. Tốc độ góc của vật. Câu 28: Để hai lực có giá song song cùng tác dụng vào vật trở thành ngẫu lực thì: A. cùng chiều, cùng độ lớn. B. ngược chiều, cùng độ lớn. C. cùng độ lớn. D. ngược chiều. Câu 29: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F= 5N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d= 40cm. Momen của ngẫu lực là: A. 100 N.m. B. 2 N.m. C. 200 N.m. D. 8 N.m. Câu 30: Công thức tính momen của ngẫu lực: A. M= F/d. B. M= F- d. C. M= F+ d. D. M= F.d. II- BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1A: Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μ = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 3 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s 2. a) Tính vận tốc của vật sau 2 s kể từ khi bắt đầu chuyển động. b) Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.. F Bài 1B: Một ôtô có khối lượng 2 tấn rời khỏi bến. Lực phát động F= 2000N. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường bằng 0,05. a) Tìm gia tốc của ôtô. b) Hỏi sau khi chuyển bánh được 2 phút thì ôtô đạt được vận tốc bao nhiêu và cách bến bao xa? Lấy g=10m/s 2 Bài 2: Một thùng gỗ đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang có khối lượng 4 kg. Tác dụng một lực F= 20 N theo phương nằm ngang vào thùng. Hệ số ma sát giữa thùng và sàn là 0,4. Lấy g= 10 m/s 2. a) Tính vận tốc thùng đạt được sau khi tác dụng 5 giây. b) Sau đó ngừng tác dụng lực. Tính quãng đường đi tiếp cho tới lúc dừng lại. c) Nếu sau khi tác dụng 5 giây, giả sử khử được ma sát và ngừng tác dụng lực thì thùng sẽ chuyển động như thế nào? Giải thích? Bài 3: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với vận tốc 36 km/h trên đường thẳng thì tăng tốc. Lực kéo của đầu máy khi ấy là 4500 N. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2, g= 10 m/s 2. a) Hỏi sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ôtô đạt vận tốc 72 km/h? Tính quãng đường ôto đi được trong thời gian tăng tốc trên? b) Tính lực kéo của động cơ lúc ôto chưa tăng tốc. c) Khi ôto đạt vận tốc 72 km/h thì người tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường và khoảng thời gian ôto đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4: Một ôto đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tắt máy hãm phanh. Sau đó chuyển động chậm dần đều. Biết hệ số ma sát giữa ôto và mặt đường là 0,2. Lấy g= 10 m/s2 a) Tính quãng đường ôto đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn. b) Tính thơi gian để ôto đi hết quãng đường trên c) Tính quãng đường ôto đi được trong giây cuối. Bài 5: Một vật có khối lượng 100 kg trượt không ma sát không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng ngiêng cao 5 m, nghiêng góc α = 300 so với phương ngang. Lấy g= 10 m/s2. a) Tìm khoảng thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng và vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng b) Khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt chậm dần đều trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mp ngang là 0,4. Tính thời gian và quãng đường vật đi được trên mp ngang. Bài 6: Một ôto đang chạy đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc 50,4 km/h thì hãm phanh. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôto có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp: a) Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp với mặt đường là 0,7. b) Đường ướt, hệ số ma sát giữa lốp với mặt đường là 0,2. Bài 7: Một ôto có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 5 m/s thì tắt máy hãm phanh và sau đó chuyển động chậm dần đều và sau 4 giây thì dừng lại. a) Tính lực ma sát giữa ôto và mặt đường. b) Tính hệ số ma sát giữa ôto và mặt đường. Câu 8: Cần phải đặt vào một toa tàu một lực bằng bao nhiêu để nó chuyển động nhanh dần đều, đi được một quãng đường 11 m trong 50 giây. Biết khối lượng của toa tàu là 1600 kg, hệ số ma sát bằng 0,05 và gia tốc g= 10 m/s 2. Câu 9: Một vật trượt được quãng đường 48 m thì dừng lại. Tonh1 vận tốc ban đầu của vật. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 trọng lượng của vật và g= 10 m/s2. Cho chuyển động của vật là chậm dần đều. Câu 10: Một đoàn tàu có khối lượng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì tăng tốc, sau 1 phút tàu đạt vận tốc 43,2 km/h. biết hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là 0,1. Lấy g= 10 m/s 2. a) Tính quãng đường đoàn tàu đi được trong thời gian trên. b) Tính Lực kéo của đầu tàu trong thời gian đó. c) Sau thời gian 1 phút trên, đoàn tàu phát hiện có trướng ngại vật phía tước cách nó 101 m. Hỏi đoàn tàu phải thắng gấp ( bánh xe không lăn mà trượt) với lực hãm bằng bao nhiêu để cách trướng ngại vật 1 m thì dừng hẳn? Câu 11: Một xe máy có khối lượng 100 kg đang chạy với tốc độ 57,6 km/h bổng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. a)Tính gia tốc và thời gian hãm phanh. V(m/s) b)Tính độ lớn của lực ma sát và hệ số ma sát của bánh xe và mặt đường. 25 Câu 12: Một ôto có khối lượng 1,5 tấn bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 5 giây ôto đạt vận tốc 36 km/h. Biêt hệ số ma sát giữa ôto và mặt đường là 0,2. lấy g= 10 m/s2. Tính lực phát động của đầu máy. Câu 13: Hình bên là đồ thị vận tốc của đoàn tàu. Biết khối lượng của đoàn tàu là 2500 tấn, hệ số ma sát lăn là 0,05 . 5 Hãy xác định tính chất chuyển động của đoàn tàu và gia tốc rơi tự do g= 9,8 m/s2. lực phát động của nó. 0 5 10 15 20 25 t(s) Bài 14: Một vật được ném ngang với vận tốc đầu 30 m/s ở độ cao 80 m so với mặt đất.Lấy g = 10 m/s 2. a) xác định thời gian bay của vật. b) xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang). c) Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất và vận tốc theo phương thẳng đứng. d) Viế phương trình quỹ đạo của vật và vẽ đồ thị. Bài 15: Người ta ném một quả bóng theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và rơi xuống đất sau 4s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g= 10 m/s2. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào và tầm xa của nó bằng bao nhiêu? v =? Bài 16: Một vật được ném ngang từ độ cao 20m so với mặt đất. Khi chạm đất có vận tôc 25 m/s. Lấy g= 10 m/s 2. Tìm tầm ném xa của vật? Bài 17: Một vật được ném ngang từ độ cao 9m so với mặt đất. Tầm ném xa của vật là 18 m. g = 10 m/s 2. Tìm vận tốc đầu và vận tốc vật lúc vùa chạm đất. Bài 10: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào và chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh? Bài 11: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nang 100kg. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất là 60cm và cách vai người thứ hai 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy? Hỏi mỗi người chịu một lực là bao nhiêu? Bài 12: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG!.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>