Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

giao an GDCD 7 ca nam chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.76 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1- Tiết 1. BÀI 1. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Giúp HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể. 2. Thái độ Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân. 3. Kĩ năng - Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao. B . PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm, giải quyết huống, sắm vai, ... C . TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh - Tục ngữ,ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe. D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu chương trình 3. Bài mới Giới thiệu bài : HĐ của GV và HS Nội dung HĐ 1 1Tìm hiểu bài HS : đọc truyện “ Mùa hè kì diệu” - Minh được tập bơi và biết bơi GV : Cho HS trả lời các câu hỏi a,b, c ở SGK - Minh được Thầy Quân hướng dẫn cách HS trả lời tập luyện TT GV kết luận : - Có sức khỏe thì tham gia tốt : lao động, học tập... GV cho HS giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khỏe và rèn luyện thân thể HS : tự ghi vào phiếu học tập và sau đó lớp phó học tập đọc cho lớp nghe. GV : nhận xét và bổ sung GV hỏi : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là gì ? 2. Bài học HS : trả lời a. Khái niệm : ( SGK) GV kết luận b. Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn HĐ 2 luyện thân thể HS thảo luận N1: Chủ đề “ Sức khỏe đối với học tập” N2 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với lao động” N3 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với vui chơi giải trí” Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét , bổ sung ( Nếu có) GV kết luận HĐ3 3. Luyện tập HS : làm BT Trắc nghiệm sau : a. Cách rèn luyện sức khỏe HS Đánh dấu x vào ý kiến đúng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng - Ăn ít, kiêng cử để giảm cân - Nên ăn , ăn vặt nhiều - Hằng ngày ;luyện tập TDTT -Phòng bệnh hơn chữa bệnh - Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để GV nhận xét và kết luận HS : làm BT a,c SGK HS khác nhận xét GV nhận xét và cho điểm. - Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng - Hằng ngày ;luyện tập TDTT -Phòng bệnh hơn chữa bệnh - Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để. 4. Củng cố, - Luyện tập, kiểm tra thái độ GV cho HS nêu những biểu hiện trái với chăm sóc rèn luyện thân thể - HS nêu những hoạt động cụ thể về rèn luyện sức khỏe ở địa phương. 5. dÆn dß Bài tập về nhà b,d ( SGK – Tr 5) - Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe IV-rót kinh nghiÖm ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... . Dạy ngày .................................. tiết 2+3 Bài 2. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRI. I -MỤC TIÊU 1. Kiến thức - H hiểu thê nào là siêng năng, kiên trì và biểu hiện của nó - Ý nghĩa của siêng năng và kiên trì 2.Thái độ Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác 3.Kĩ năng - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng - Có kế hoạch vượt khó, kiên trì bền bỉ trong học tập, lao động... để trở thành người tốt. B. PP II-chuÈn bÞ ... - BT Trắc nghiệm - Kể chuyện tấm gương danh nhân - Tranh ảnh liên quan III. HOẠT ĐỘNG d¹y häc 1.Ổn định lớp 2. K/ tra bài cũ H1 : Kể những việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân ? H2 : Trình bày kế hoạch luyện tạp TDTT của em ? 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giới thiệu bài : HĐ của GV và H HĐ 1 G: gọi 2 H đọc truyện “ BH tự học ngoại ngữ” H: Cả lớp theo dõi G: nhận xét việc đọc của H G : Cho H thảo luân: N1 : BH tự học ngoại ngữ ntn? N2: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? N3 : Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ? Đại diện nhóm trả lời G: Nhận xét , kết luận BH của chúng ta đã có quyết tâm và sự kiên trì.Nhờ đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. HĐ2 : Tìm hiểu bài học H : Kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có siêng năng, kiên trì mà thanh công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. G: Trong lớp bạn nào có tính siêng năng trong học tập. H: Nêu tên G: Ngày nay có nhiều danh nghiệp trẻ, nhà Khoa học trẻ, nông dân làm kinh tế giỏi... Họ đã làm giàu cho bản thân,gia đình và XH bằng sự siêng năng và kiên trì G hỏi : như vậy thế nào là siêng năng ? H : trả lời. HĐ3 : tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì H : Thảo luận N1:Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. N2: biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động, sản xuất. N3 ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh vực hoạt động XH khác Đại diện nhóm trình bày. G: bổ sung, kết luận G hỏi ; tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về siêng năng , kiên trì ? H : Trả lời G : Nhận xét và cho điểm G : rút ra Kluận về ý ghĩa của siêng năng và kiên trì H: Đọc ý nghĩa ở SGK HĐ 4 : Rèn luyện hành vi G : Gọi 2 H lên bảng làm BT(a) ,(b)-SGK H khác nhận xét G ; Nhạn xét và cho điểm. néi dung 1.Tìm hiểu bài. 2. Bài học a. Khái niệm về siêng năng, kiên trì - Siêng năng là cần cù,miệt mài, tự giác, thường siêng, đều đặn - Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.. b. Ý nghĩa : Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vựccủa cuộc sống. 3. Luyện tập a. /SGK b./Kể những việc làm thể hiện tính siêng năng , kiên trì.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Củng cố, a. Củng cô ; G ; Cho H ghi vào phiếu tự đánh giá mìnhđã siêng năng và kiên trì hay chưa ? b. Hướng dẫn học tập : Dặn H học bài và làm BT, Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về siêng năng và kiên trì. 5.dÆn dß. b. Hướng dẫn học tập : Dặn H học bài và làm BT, Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về siêng năng và kiên trì. IV-rót kinh nghiÖm. Tuàn 4; Tiết 4. Dạy ngày : /9/2009 BÀI 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp 6 A1,2,3,4. TIẾT KIỆM. A.MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu 1/ Kiến thức Thế nào là Tiết kiệm; những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống; ý nghĩa của tiết kiệm 2/ Thái độ Quí trọng người tiết kiệm,giản dị; ghét sống xa hoa lãng phí 3/Kỹ năng Có thể đánh giá được sự tiết kiệm hay chưa trong cuộc sống. B.PHƯƠNG PHÁP Thảo luận, phân tích,giảng giải, giải quyết vấn đề C/ TLPT Những mẫu chuyện về tấm gương tiết kiệm; nhữg vụ việc tiêu cực – làm thất thoát tài sản nhà nước, tục ngữ, ca dao có nội dung tiết kiệm. D. CÁC HOẠT ĐPỘNG TRÊN LỚP 1/ Ổn định tổ chức 2/ K/tra bài cũ 3/Bài mới Giới thiệu bài: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Khai thác truyện đọc 1/ Tìm hiểu bài H: Đọc truyện “ Thảo và Hà” G hỏi : - Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không? - Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? -Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? - Phân tích diễn biến của Hà trước và sau khi tới nhà Thảo ? -Suy nghĩ của Hà thế nào ? H; trả lời lần lượt các câu hỏi trên.  G nhận xét, k/luận HĐ 2 : Tìm hiểu NDBH G hỏi : Vậy tiết kiệm là gì ? H : Trả lời 2/ Bài học H; Nêu k/n ở SGK a/K/n tiết kiệm : Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. G: tiết kiệm biểu hiện ntn ? H : trả lời G: Trái với tiết kiệm là gì? H : Trả lời GV : Cho H thảo luận sự khác nhau giữa tiết kiệm với hà tiện Tiết kiệm Hà tiện Sử dụng hợp lí đúng Dè xẻn, bủn xỉn, không mức của cải,thời dám tiêu xài cho dù là gian,sức lực của mình, lúc cần thiết và hợp lí người khác G: tiết kiệm thì bản thân, gia đình và XH có lợi ích gì? H : trả lờ G: giảng giải thêm : Những việc tiêu dùng hoang. b/Biểu hiện : Quý trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phí: CB tiêu xài tiền nhà nước,tham ô, tham nhũng, các công trình xây dựng chất lượng kém G k/luận:.... “ Tiết kiệm là quốc sách” HĐ 3: Liên hệ, hướng rèn luyện GV: Cung cáp cho H câu chuyện “ Hủ gạo cứu đói” Ca dao : Được mùa ..... cùng Tục ngữ : Nên ăn có chừng, dùng có mực Tích tiểu thành đại Chẳng lo trước, ắt lụy sau H: Nêu những việc làm thực hành tiết kiệm GV : Cho mỗi em nêu 1 việc làm của mình. HĐ 4 : Luyện tập G : cho HS lên bảng làm BT a,b SGK H khác nhận xét G: Kết luận, cho điểm. c/Ý nghĩa : Tiết kiệm làm giàu bản thân, gia đình và XH.. 3/ Luyện tập a/HS tự làm b/HS tự làm. 4/Củng cố, hướng dẫn học tập - HS đọc lại NDBH - HS làm bài tập c trang 10 ở SGK - Hs sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tiết kiệm - HS xem trước Bài 4 Lễ độ 5/ Đánh giá ---------------------------------------------------------------------------KÍ DUYỆT .................................................................. ..................................................................... ..................................................................... P.HIỆU TRƯỞNG Lê Thành Long. Tuần 5 - Tiết: 5. Ngày dạy:06/09 Bài 4 : LỄ ĐỘ. I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a, b trong sgk. 3. Bài mới. Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc trong 1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc. sgk (13 /) GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi đọc lại tiếp khách khách. GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách. - Biết tôn trọng bà và khách. - Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách - Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đến nhà. đẹp. HS: - Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ. GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ - Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính gì? Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /) 2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và ý GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về nghĩa của lễ độ. cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình huống. a. Thế nào là lễ độ GV: Cho biết thế nào là lễ độ Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận. b. Biểu hiện của lễ độ Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù hợp với các đối tượng: - Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã, quý mến người khác. Đối tượng Biểu hiện, thái độ - Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức. - Ông bà, cha mẹ. - Tôn kính, biết ơn, vâng - Anh chị em trong gia lời. đình. - Quý trọng, đoàn kết, hoà - Chú bác, cô dì. thuận. - Người già cả, lớn tuổi. - Quý trọng, gần gũi. - Kính trọng, lễ phép. Nhóm 2: Thái độ Hành vi - Vô lễ. - Cãi lại bố mẹ - Lời ăn tiếng nói thiếu - Lời nói, hành động cộc văn hoá lốc, xấc xược, xúc phạm - Ngông nghênh đến mọi người. Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội, học làm sang. c. ý nghĩa Nhóm 3: - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng: - Xã hội tiến bộ văn minh. - Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. - Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. - Lễ độ là việc riêng của cá nhân. - Không lễ độ với kẻ xấu. - Sống có văn hoá là cần phải lễ độ. 3. Rèn luyện đức tính lễ độ: GV: Nhận xét, kết luận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ. (10 /) GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ? HS: Trả lời -. Nội dung cần đạt - Thường xuyên rèn luyện. - Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân. - Tránh những hành vi thái độ vô lễ. 4Cũng cố, dặn dò (2 /) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5. 5. Đánh giá KÍ DUYỆT .................................................................... .................................................................. ................................................................. P.HIỆU TRƯỞNG. LÊ THÀNH LONG Tuần 6 - Tiết: 6 Lớp 6A1,2,3,4. Ngày soạn: 29/9 và 1/10 Bài 6. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT. I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật. - ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. 2. Thái độ Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Kĩ năng - Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Tài liệu, phương tiện Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật IV.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc). thác nội dung truyện đọc. (15 /) GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt ? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác: HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung: - Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người. GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác... 2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật. tôn trọng kỉ luật. (15 /) GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa: HS: Liên hệ và trả lời... Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội - Ngủ dậy đúng giờ. - Vào lớp đúng giờ. - Nếp sống văn minh. - Đồ đạc để ngăn nắp. - Trật tự nghe bài. - Không hút thuốc lá. - Đi học và về nhà đúng giờ. - Làm đủ bài tập. - Giữ gìn trật tự chung. - Thực hiện đúng giờ tự học. - Mặc đồng phục. - Đoàn kết. - Khong đọc truyện trong giờ - Đi giày, dép quai hậu - đảm bảo nội quy tham quan. học. - Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn. - Bảo vệ môi trường. - Hoàn thành công việc gia đình - Trực nhật đúng phân công. - Bảo vệ của công. giao. - Đảm bảo giờ giấc. - Có kỉ luật học tập. GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành hợp trên em có nhận xét gì? những quy định chung của tập thể, của tổ HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy chức ở mọi nơi, mọi lúc. định chung. GV: Phạm vi thực hiện thế nào? HS: Mọi lúc, mọi nơi. GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, HS: Trả lời... chấp hành sự phân công. GV: Nhận xét và cho học sinh ghi. ? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật? HS: - ... GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì? c. ý nghĩa: HS: - ... Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ. Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn 3. Luyện tập: luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /) Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật: - Đất có lề, quê có thói. - Nước có vua, chùa có bụt. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Ao có bờ, sông có bến. - Cái khó bó cái khôn. - Dột từ nóc dột xuống. 4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học - Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6 5.Đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 7,tiết 7 Lớp 6A1,2,3,4. Ngày dạy : 6/10 và 8/10 BÀI 6:. BIẾT ƠN. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS * HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc. + Gọi HS đọc truyện sgk. ? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. HS: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". ? Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. ? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. * HĐ2: Nội dung bài học. GV: Theo em biết ơn là gì?.. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). ? Trái với biết ơn là gì? ? Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. ? Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) HS: Tự trả lời.. Nội dung kiến thức 1 . Truyện đọc : "Lá thư của một học sinh cũ" - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồngcách đây 20 năm . Chị vẫn nhớ và trân trọng .. - Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy Một truyền thống đạo đức của dân tộc ta . 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Treo ảnh cho HS quan sát... ? Vì sao phải biết ơn?. HĐ3 :Ý nghĩa. * HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn. + Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17 ? Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.. BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) IV. Cũng cố: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. V. Đánh giá Kí duỵệt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 8,tiết 8 Lớp 6 A1,2,3,4. Dạy ngày : 13/10 và 15/10 BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy một việc làm thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn d¾t vào bài 2 Triển khai bài: Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc. I. Truyện đọc : " Một ngày chủ GV: Gọi HS đọc truyện sgk. nhật bổ ích " ? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của địa phương , đất nước mà em biết . ? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên nhiên? II. Bài học * HĐ2: Nội dung bài học. 1. Thiên nhiên ?Thiên nhiên là gì?. Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Bao gồm: Không khí, bầu trời, ? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà sông suối, rừng cây, đồi núi, động em biết? thực vật, khoáng sản... * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung ? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên động trước cảnh đẹp của thiên nhiên? nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại GV: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của 2. Vai trò của thiên nhiên: con người? - Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: Ví dụ: + Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. -> Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại. 3. Trách nhiệm của HS - Phải bảo vệ thiên nhiên. + Học sinh làm bài tập a sgk/22. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên ? Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên. nhiên, bảo vệ thiên nhiên? - Kịp thời phản ánh, phê phán ? Học sinh cần có trách nhiệm gì? những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.. * HĐ3: Tổ chức trò chơi. III. Luyện tập 1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". HS: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm. 2) Trò chơi tiếp sức : Đánh dấu x vào ô trống tuơng ứng thể hiện tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với thiên nhiên. a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển ở Sầm sơn . b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu đồi có nhiều bãi cỏ xanh như tấm thảm. c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh Hạ Long . Một di tích văn hoá thế giới . d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường . e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra vườn hoa . ------> GV nhạn xét, cho điểm HS. IV. Cũng cố, dặn dò: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. Đánh giá: ******************************* Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy: 20/10 ,22/10 Tuần 9, tiết 9 Lớp 6A1,2,3,4 KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Phương pháp: - Tự luận - Trắc nghiệm. C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. MA TRẬN Cấp độ tư duy Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể Siêng năng, kiên trì CI.1 TN ( 0,25đ) Tiết kiệm CI.2 TN ( 0,25đ) CII.1 (0,5đ) Lễ độ Tôn trọng kỉ luật CI.3 TN ( 0,25đ) CII.1 (0,5đ) Biết ơn Yêu thiên nhiên, sống CI.4 TN ( 0,25đ) hòa hợp với thiên nhiên. Vận dụng cao. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi KT cña HS Đề ra Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: 1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác 2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...... 4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc.... Đáp án Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm 2. Lễ độ. 3. Tôn trọng kỉ luật.. 5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa..... 4. Siêng năng, kiên trì. Câu 2: (1,5 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?. 5. Biết ơn. Câu 2:(1,5 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?. Câu 4: ( 4 điểm). a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10: - Ngày 20 tháng 11: - Ngày 27 tháng 7: - Ngày 19 tháng 5: - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch). IV. Cũng cố, dặn dò.: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. -Xem trước nội dung bài tiết theo.. thể cụ thể là: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ. Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá) Câu 4: ( 4 điểm). a. Phải biết ơn vì: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....) c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là: - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày hiến chương nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..) - Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác) - Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> V. Đánh giá ********************************** .. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long. Thứ. ngày. tháng 10 năm 2009. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ LỚP 6A HỌ,TÊN : ........................................................ NĂM HỌC : 2009 -2010. ĐIỂM. KIỂM TRA 45’ MÔN : GDCD 6. LỜI PHÊ CỦA GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đề : A. Trắc nghiệm ( 3.0đ) I.Trắc nghiệm ( 3.0đ) II. Tự luận (7.0đ) Câu 1:( 1,5điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: 1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác 2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...... 4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa..... Câu 2: (1,5 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 3: ( 1.0đ) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em? Câu 4: ( 3.0 đ) a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày Lễ sau : - Ngày 20 tháng 10. - Ngày 20 tháng 11. - Ngày 27 tháng 7. - Ngày 19 tháng 5. - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch). BÀI LÀM. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ LỚP 6A HỌ,TÊN : ........................................................ NĂM HỌC : 2009 -2010. ĐIỂM. Đề1 : A.Trắc nghiệm ( 3.0đ). ngày. tháng 10 năm 2009. KIỂM TRA 45’ MÔN : GDCD 6. LỜI PHÊ CỦA GV.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng : ( 1.0 đ) ( Mỗi câu đúng được 0,25đ) 1.Hành vi nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì ? a. Gặp bài tập khó là Hải không làm. b. Chưa làm xong bài tập Văn đã đi chơi. c.Đến phiên trực nhật lớp, Huyền toàn nhờ bạn làm hộ. d. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà 2.Thành ngữ nào sau đây có nội dung nói về tiết kiệm? a.Năng nhặt chặt bị. b. Vung tay quá trán c. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. d.Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 3. Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật ? a.Đi xe vượt đèn đỏ b. Đi học đúng giờ c.Đọc báo trong giờ học d.Đi xe đạp hàng ba 4.Những việc làm nào sau đây thể hiện tình yêu thiên nhiên và sống hòa hợp với thiên nhiên? a. Cứ mỗi buổi sáng là Lan mang nước tưới cây b. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan. c. Lớp Hải thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường. d. Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra đường . II.Hoàn thành các khái niệm sau : ( 1.0đ) ( Mỗi câu đúng 0,5đ) 1.Tôn trọng kỉ luật là : …………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… 2.Tiết kiệm là……………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… III.Dùng thước nối các câu tục ngữ sau đây tương ứng với phẩm chất đạo đức đã học: ( 1.0đ) Tục ngữ Phẩm chất đạo đức Có công mài sắt, có ngày nên Tiết kiệm kim Tích tiểu thành đại Siêng năng, kiên trì Góp gió thành bão Lễ độ Kính trên, nhường dưới Tôn trọng kỉ luật Uống nước nhớ nguồn Biết ơn Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên Tiên học lễ, hậu học văn Tự chăm sóc,rèn luyện thân thể B . Tự luận (7.0đ) Câu 1:( 1.0 điểm) Cho những hành vi sau đây, ứng với bổn phận đạo đức nào đã học? 1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác 2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...... 4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa..... Câu 2: (1,5 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 3: ( 2.0 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em? Câu 4: ( 2,5 điểm). a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Ngày 27 tháng 7 - Ngày 19 tháng 5 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN. ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy : 27/10 và 29/10 Tuần 10, tiết PPCT 10 Lớp 6A1,2,3,4 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. 2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. 3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, ... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc. 1.Truyện đọc : " Bác Hồ với mọi GV: Gọi HS đọc truyện sgk. người " ? Bác đã quan tâm đến những ai? ? Bác có thái độ ntn đối với cụ già? ? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi ngườI ? ?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác? * HĐ2: Nội dung bài học. ? Thế nào là sống chan hoà với mọi người? 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người? Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động ? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với chung có ích. mọi người?. ? Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?. ? Trái với sống chan hoà là gì? Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt.. ? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?. 2. Ý nghĩa: HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm - Sống chan hoà sẽ được mọi nhỏ- theo bàn). người quý mến, giúp đỡ. * Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà - Góp phần vào việc xây dựng và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân mối quan hệ xã hội tốt đẹp. em?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại * HĐ3: luyện tập. ? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn? - Mong muốn được tham gia. - Ghê sợ và tránh xa. - Không quan tâm vì không liên quan đến mình. - Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn. + Học sinh làm bài tập a, d sgk/25. ? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn? GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT GDCD 6/ 21. Gv : Cho HS lên bảng đánh dấu vào BT a ( GV viết sẵn vào bảng phụ ). 3. Cách rèn luyện: - Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau. - Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục. - Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau. 4. Luyện tập Bài tập a- sgk. IV. Cũng cố , dặn dò Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, làm bài tập b SGK/25. - Xem trước nội dung bài 9. - Chuẩn bị bài 9 V. Đánh giá *********************************. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 11, tiết PPCT : 11 Lớp 6A1,2,3,4. Dạy : 3/11 và 5/11. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?. 2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu tình huống sgk. 1. Truyện đọc : GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống. ? Em có nhận xÐt gì về cách chào của các bạn trong tình huống? ? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau: - Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt. -....... ngay lúc đó. - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. - Coi như không có chuyện gì xảy ra. - Phản ánh sự việc với nhà trường. - Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ..... ? Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện? * HĐ2: Nội dung bài học. ? Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.. ? Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.. 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị? - Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. - Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, ? Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?. ? Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm nào?. Nêu ví dụ?. ? Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?. ? Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.. có văn hoá.. 2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị: - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. - Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người. 3. Cách rèn luyện: - Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp, ứng xử. - Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.. * HĐ3: Luyện tập. GV: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch sự tế nhị? + Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt. GV: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị? + Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24. 4.Luyện tập. IV. Cũng cố: Thế nµo là lịch sự, tế nhị?. - Học bài, làm bài tập b,c SGK/27. - Xem trước nội dung bài 10. V. Đánh giá *********************************. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 12 , tiết12 Lớp 6A1,2,3,4. Ngày dạy 10/11 và 12/11. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập. 3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?. 2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk. I Tìm hiểu bài GV: Gọi hs đọc truyện. 1. Truyện đọc : " Điều ước của Trương ? Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? Quế Chi " ? Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì? 2. Khai thác truyện đọc ? động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như vậy?. ? Em học tập được những gì ở bạn Chi?. * HĐ2: Nội dung bài học. ? Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt động xã hội mà em biết?. ? Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? II. bài học 1. Khái niệm:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của em? ? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em? ? Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?.. * HS thảo luận theo nhóm ? Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của mình?. ( ? Theo em chúng ta cần phải làm gì? * Trái với tính tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể , hoạt động XH là gì ?. ? Hãy nêu mối quan hệ giữa tích cực và tự giác?.. * HĐ3: Luyện tập. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31 GV: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD 6/ 25 2) Đánh dấu x vào ô trống tương ứng các biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội . a) Tích cực tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng . b) Tham gia văn nghệ , TDTT của trường . c) Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị thiên tai . d) Tham gia các câu lạc bộ học tập . e) Là thành viên hội chữ thập đỏ . g) Nhận chăm sóc cây hoa nơi công cộng . h) Tham gia đội tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội . y) Tự giác tham gia hoạt động của lớp . k) Trời mưa không đến sinh hoạt đội . l) Tham gia phụ trách sao nhi đồng . m) Ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp . n) Đi thăm thầy cô giáo cũ với các bạn cùng lớp .. - Tích cực là luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài. + Biểu hiện : - Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động tập thể . - Tự giác , tự nguyện nhận những công việc được phân công khi bản thân thấy có điều kiện , có khả năng tham gia . - Có quyết tâm sáng tạo thực hiện nhiệm vụ được phân công .. * Trái với tính tích cực tự giác là chưa tích cực tự giác ,thiếu tích cực tự giác trong mọi hoạt động ( Ngại khó , không tự giác , thiếu ý thức rèn luyện , vươn lên ) 2. Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác? - Mỗi người cần phải có ước mơ. - Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các HĐ tập thể HĐ xã hội. - Không ngại khó hoặc lẫn tránh những việc chung. - Tham gia tích cực vào các hoạt động của trường, lớp, địa phương tổ chức.... IV. Củng cố, hướng dẫn học tập: 1) Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ 2) Hướng dẫn học tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Học bài -Xem trước nội dung còn lại của bài, - Chuẩn bị đồ chơi s¾m vai theo nội dung bài tập b sgk/31 -Chuẩn bị bài " Tích cực ......" -T2 V. Đánh giá Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Tuần 13 , tiết 13 Lớp 6A1,2,3,4. Ngày dạy :. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác. 2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác. 3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?. 2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. ? Hoạt động tập thể là gì?  Hoạt động tập thể: Là những hoạt động do tập thể công đoàn, chi đội, lớp, trường,....tổ chức. ? Hãy nêu một số néi dung của hoạt động tập thể?. - Nội dung: Các hoạt động học tập, văn hoá, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao... ? Hoạt động xã hội là gì?  Hoạt động xã hội: Là những hoạt động có ý nghĩa chính trị xã hội, do các tổ chức chính trị đứng ra tổ chức. - Nội dung: liên quan đến các vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Nêu một số néi dung về hoạt động xã hội?.. GV: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?. ? Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi tham quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập kĩ năng vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại không muốn đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. - Em đoán xem điều gì sẽ đến với Nam. - Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự nh thÕ nµo ?. * HĐ2 : Ý nghĩa ? Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?. toàn xã hội quan tâm có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội như: Các phong trào xây dựng và bảo vệ tổ quốc, phát triển kinh tế, giữ gìn trật tự trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt, phòng chống Ma tuý, bảo vệ môi trường và các phong trào thi đua yêu nước khác..... 3. ý nghĩa của việc tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. - Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt. - Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân. - Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái. - Được mọi người tôn trọng, quý mến. ? Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác và kết 4. Rèn luyện : - Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạt quả của công việc đó?. hoạt động của tập thể . * HĐ3:Rèn luyện tính tích cực ,tự giác trong hoạt động - Tự giác tích cực nhận những việc được phân công khi bản thân nhận tập thể , hoạt động XH thấy có điều kiện , có khả năng tham ? Là HS em nên làm gì để rèn luyện tính tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể , hoạt động xã hội (HS thảo gia . - Nhắc nhở bạn bè thực hiện những luận nhóm) công việc được phân công . - Có quyết tâm , có sáng tạo thực hiện nhiệm vụ được phân công .. * HĐ4: Luyện tập. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ sgk/31 Bài tập 1,2,3 sbt/29 Tổ chức trò chơi " đố tài". - Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình huống ( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm khác. + Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác quan sát, giải quyết..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> IV. Cũng cố, dặn dò:: ? Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? -Học bài,lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i SGK,xem trước bài 11. V. Đánh giá ********************************* Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Ngµy d¹y:30-01-2011. TiÕt 14. Lê Thành Long. I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.ChuÈn bÞ: -sgk,hs đọc bài trớc o nhà II.Hoạt động dạy hoc: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập thể? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc “Tấm gương của 1. Tìm hiểu bài (truyện đọc) học sinh nghèo vượt khó” (35 /) GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận. - Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vượt khó trong học tập của bạn Tú. HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác học thêm ở nhà. - Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải. - Say mê học tiếng Anh. - Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh. GV: Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập? HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt. GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân. GV: Tú đã mơ ước gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? HS: Tú ước mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tập tốt, không phụ lòng cha mẹ, thầy cô. GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú? HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học tập. GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì? HS: Để đạt được mục đích học tập. GV: Kết luận:. Nội dung cần đạt. Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định được mục đích học tập, phải có kế hoạch rèn luyện để mục đích học tập trở thành hiện thực.. 4. Cũng cố, dặn dò: (5 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK. 5.Đánh giá ____________________________________. Ngµy d¹y:1-12-2011. TiÕt 15. I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí. II.ChuÈn bÞ: -sgk,hs đọc bài trớc o nhà III.Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (20 /) GV: Chia nhóm đẻ học sinh thảo luận 2 vấn đề: Vấn đề 1: “Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì?” Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân, gia đình và xã hội?” HS: - Tiến hành thảo luận nhóm. - Cử đại diên trình bày, các nhóm khác chú ý theo giỏi, bổ sung. GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và nhấn mạnh mục đích học tập của học sinh. Học sinh không vì mục đích cá nhân mà xa rời tập thể và xã hội. Hoạt động 2: Xác định những việc cần làm để đạt được mục đích đã đề ra .(15 /) GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập. HS: Phát biểu ý kiến: - Có kế hoạch. - Tự giác. - Học đều các môn. - Chuẩn bị tốt phương tiện. - Đọc tài liệu. - Có phương pháp học tập. - Vận dụng vào cuộc sống. - Tham gia hoạt động tập thể và xã hội. GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích học tập mà HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để học tốt ở địa phương. GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cô gái Italia khó quên”.. Nội dung cần đạt 2. Xác định mục đích, ý nghĩa của hoạt động. - Mục đích trước mắt của học sinh là học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, phát triển toàn diện, góp phần xây dựng gia đình và xã hội hạnh phúc. - Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia đình, xã hội. - Xác định đúng đắn mục đích học tập thì mới có thể học tập tốt.. Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị lực, phải tự giác, sáng tạo trong học tập.. 4. Cũng cố, dặn dò: (5 /) - Cho HS làm bài tập b SGK - Về nhà làm bài tập trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm gương vượt khó học giỏi, gương người tốt việc tốt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngµy d¹y:1-12-2011. Tiết 16. NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG chủ đề: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ. I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý.. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình. 2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý.. III-Hoạt động dạy học:. 1. Ổn định: 2Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm. 3 Bài mới. a. Đặt vấn đề : ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?. b.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt. 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? Gv: MT là gì? Có mấy loại?. * Ma tuý: .... Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?. * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật vã, thèm muốn khi thiếu nó) 2. Tác hại của nghiện MT: * HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện MT Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?. * Đối với bản thân người nghiện: - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. - Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ....

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.. Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?. * HĐ3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT. Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT? Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì? Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng chống MT?. Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT.. => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động. Nhân cách suy thoái. * Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt. - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm. 3. Nguyên nhân của nạ nghiện MT: - Thiếu hiểu biết về tác hại của MT. - Lười biếng, thích ăn chơi. - CS gia đình gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo. - Do tập quán, thói quen của địa phương. - Do công tác phòng chống chưa tốt. - Do sự mở của, giao lưu quốc tế. 3. Trách nhiệm của HS:. - Thực hiện 5 không với MT. - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT. - Lỡ nghiện phải cai ngay..... 4. Củng cố MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống? 5.. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung bài 12. _____________________________________ Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngµy day:8-12-2011 6a5 9-12-2011 6a6. TiÕt 17. «n tËp häc k× I. .. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.. II Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?. 2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc học và giải thích?. 3 Bài mới. a. Đặt vấn đề : Gv nêu lí do của tiết học b.Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh *HĐ1: Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học. Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể?.... Nội dung kiến thức. I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học: 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Siêng năng, kiên trì. 3. Tiết kiệm. 4. Lễ độ. 5. Tôn trọng kĩ luật. 6. Biết ơn. 7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 8. Sống chan hoà với mọi người. 9. Lịch sự, tế nhị. 10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 11. Mục đích học tập của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. * GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau: Tt Tên bài Khái niệm Ý nghĩa Cách rèn luyện II. Thực hành các nội dung đã học * HĐ2: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. 4. Củng cố: Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11 5. Hướng dẫn học tập: - Học kĩ bài. - Tiết sau ( tiết 18) KIỂM TRA HỌC KÌ I. *****************************. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 18, tiết 17 Lớp 6A1,2,3,4. Dạy : KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Phương pháp: - Tự luận - Trắc nghiệm. C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra MA TRẬN CẤP ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG KIẾN THỨC Nhận Thổng hiểu Vận dụng thấp biết Tự chăm sóc, rèn luyện thân TN CI-1 TN C3( 0,25) thể (0,25) TN CI-3 Siêng năng, kiên trì TN C3( 0,25) ( 0,25) TN CI-3 Lễ độ TN C3( 0,25) ( 0,25) TN CIITôn trọng kỉ luật TN C3( 0,25) 1( 0,25) Biết ơn Yêu thiên nhiên sống hoà TN CI-2( hợp với thiên nhiên 02,5) TN CI-4 Lịch sự, tế nhị ( 0,25) Tích cực , tự giác trong học tập và hoạt động tập thể Mục đích học tập của HS TN CIITiết kiệm TN CI-4( 02,5) 2( 0,5) 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Không... Vận dụng cao. TL C2 (2.0) TL C3 (4.0). TL C1 (2.0).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I.PhầnTrắc nghiệm ( 3.0đ) Câu 1 :.Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất : (1.0 điểm) 1. Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật ? a.Đi xe vượt đèn đỏ b. Đi học đúng giờ c.Đọc báo trong giờ học d.Đi xe đạp hàng ba 2.Những việc làm nào sau đây thể hiện tình yêu thiên nhiên và sống hòa hợp với thiên nhiên? a. Cứ mỗi buổi sáng là Lan mang nước tưới cây b. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan. c. Lớp Hải thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường. d. Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra đường . 3.Hành vi nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì ? a. Gặp bài tập khó là Hải không làm. b. Chưa làm xong bài tập Văn đã đi chơi. c.Đến phiên trực nhật lớp, Huyền toàn nhờ bạn làm hộ. d. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà 4.Thành ngữ nào sau đây có nội dung nói về tiết kiệm? a.Năng nhặt chặt bị. b. Vung tay quá trán c. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. d.Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Câu 2 :.Hoàn thành các khái niệm sau : ( 1.0đ) ( Mỗi câu đúng 0,5đ) 1.Tôn trọng kỉ luật là : ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2.Tiết kiệm là…………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………… Câu 3 :Dùng thước nối các câu tục ngữ sau đây tương ứng với phẩm chất đạo đức đã học: ( 1.0đ) Tục ngữ Phẩm chất đạo đức Có công mài sắt, có ngày nên kim Tiết kiệm Tích tiểu thành đại Siêng năng, kiên trì Góp gió thành bão Lễ độ Kính trên, nhường dưới Tôn trọng kỉ luật Uống nước nhớ nguồn Biết ơn Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên Tiên học lễ, hậu học văn Tự chăm sóc,rèn luyện thân thể B . Tự luận (7.0đ) Câu 1: Hãy tự nhận xét bản thân em đã có lịch sự , tế nhị chưa? Nêu 1 tình huống em thể hiện lịch sự,tế nhj trong đối xử với bạn bè . (2.0điểm). Câu 2: ( 2.0 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể 4 việc làm thể hiện tính siêng năng,kiên trì của em? Câu 3: ( 3.0 điểm). a.Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10 - Ngày 22 tháng 12 - Ngày 1 tháng 5 - Ngày 19 tháng 5 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch). HẾT _____________________________.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Đề ra. Đáp án Câu 1: ( 2 điểm) 1. Lịch sự 2. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. 3. Sống chan hoà với mọi người. 4. Tế nhị. Câu 2:(2 điểm) * Vì: - Tích cực, tự giác sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt. - Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân. - Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái, được mọi người tôn trọng, quý mến. * để trở thành người tích cực, tự giác cần: - Sống phải có ước mơ. - Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định. - Không ngại khó, lẫn tránh những việc chung. - Giúp đỡ bạn bè, những người gặp khó khăn. - Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, trường. Câu 3: ( 2 điểm) - Học để trở thành con ngoan, trò giỏi. Trở thành công dân tốt, người lao động giỏi góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN. - Tuỳ theo cách trình bày của từng HS để đánh giá. Câu 4: ( 4 điểm). - Bác tin vào thế hệ học sinh, sự phồn vinh, cường thịnh của một đất nước phụ thuộc phần lớn vào thế hệ mầm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> non tương lai...... - Những việc cần làm: + Cố gắng học tập tốt. + Luôn xác định đúng đắn mục đích học tập. + Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy... IV. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V. Dặn dò. - Tìm đọc các tài liệu về ma tuý, bảo vệ môi trường. _________________________________________. Tuần 19 ;tiết 18 Lớp 6A1,2,3,4. NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG chủ đề: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình. 2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt. 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? Gv: MT là gì? Có mấy loại?. * Ma tuý: .... Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?. * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật vã, thèm muốn khi thiếu nó) 2. Tác hại của nghiện MT: * HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện MT Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?. * Đối với bản thân người nghiện:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.. Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?. * HĐ3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT. Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT? Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì? Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng chống MT?. Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT.. - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. - Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ... => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động. Nhân cách suy thoái. * Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt. - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm. 3. Nguyên nhân của nạ nghiện MT: - Thiếu hiểu biết về tác hại của MT. - Lười biếng, thích ăn chơi. - CS gia đình gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo. - Do tập quán, thói quen của địa phương. - Do công tác phòng chống chưa tốt. - Do sự mở của, giao lưu quốc tế. 3. Trách nhiệm của HS:. - Thực hiện 5 không với MT. - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT. - Lỡ nghiện phải cai ngay..... IV. Củng cố MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống? V. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung bài 12 _____________________________________ Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 20 – tiết 19 Lớp 6A1,2,3,4. DẠY :. 5 /01/2001 VÀ 7/1/2010. :. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc. 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình 3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?. 2. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. GV dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội" Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn?. Có gì khác thường?. Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?. * HĐ2: Giới thiệu khái quát về công ước LHQ. Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN kí công ước vào ngày 26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên. Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54 điều) Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?.. Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền.. 1. Giới thiệu khái quát về công ước: - Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1990 Việt Nam kí và phê chuẩn công ước. - Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và được chia làm 4 nhóm: * Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ. * Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. * nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.. * Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.... * HĐ3: luyện tập Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em" Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36 IV. Củng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: - Học bài - xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38 *************************** Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 21 – tiết 20 Lớp 6A1,2,3,4. DẠY :. 12 /01/2001 VÀ 14/1/2010. : (TT). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS thấy được ý nghĩa của công ước LHQ đối với sự phát triển của trẻ em 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn chặn những việc làm vi phạm quyền trẻ em. 3. Thái độ: HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?. 2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: Thảo luận nhóm để rút ra ý nghĩa của công ước đối với cuộc sống của trẻ em Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau: - Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước 2. Ý nghĩa của công ước LHQ: của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con - Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng riêng của chồng và không cho con đi học. quốc tế đối với trẻ em. Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ làm gì nếu - Công ước LHQ là điều kiện cần thiết được chứng kiến sự việc đó?. để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số diện. vấn dề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em) Gv: Công ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em và toàn xã hội?. * HĐ2: Thảo luận giúp Hs rút ra bổn phận của mình đối với công ước. Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập. 3. Bổn phận của trẻ em: - Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> d, đ sgk/38. Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại. Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?. * HĐ3: Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38; Các bài tập sbt nâng cao. IV. Củng cố,dặn dò: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Học bài - xem trước nội dung bài 13. V. Đánh giá ***************************. - Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long Tuần 22,tiết 21 Lớp 6A1,2,3,4. Dạy :19/1 và 21/1. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.Kĩ năng: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là công dân Việt Nam CD các nước khác. - Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. 3. Thái độ: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội. B. Phæång phaïp. - Kêch thêch tæ duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Tổ chức trò chơi.... C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giaïo viãn: - SGK, SGV, SBT GDCD6... 2. Hoüc sinh: - Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp I.Ổn định: (2 phút) - Chào lớp, nắm sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ - Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: ( 2 phút) GV có thể cho hs xem tranh, sau đó đặt câu hỏi. Em thử đoán xem, những ai trong bức tranh trên là công dân Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV không kết luận rồi hỏi tiếp vậy công dân là gì? Những ai được xem là công dân nước CHXHCN Việt Nam. GV dẫn dắt vaìo baìi..... 2. Triển khai bài: * Hoảt âäüng cuía GV vaì HS * Nội dung kiến thức *HĐ1:GV cung cấp những thông tin 1. Công dân nước cộng cần thiết giúp HS hiểu khái niệm hoaì xaî häüi chuí nghéa về công dân Việt nam. GV:Dưới chế độ phong kiến dân là thần dân, phải thờ vua, vâng lời quan, dân không có quyền - Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị chuïng coi laì" dán baío häü" Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân mới có địa vị là công dán. GV. Có người cho rằng CD là chỉ những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi trở lên. - Cäng dán laì dán cuía mäüt Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì nước, không phụ thuộc vào sao?. độ tuổi,dân tộc, trình độ GV. Caïc em coï phaíi laì mäüt cäng dán học vấn, nghề nghiệp..... khäng?. GV. Cäng dán laì gç? *HĐ2: Thảo luận, giúp HS nhận biết căn cứ để xác định công dân của mỗi nước và công dân Việt Nam là những ai. GV.Cho HS âoïng vai theo näüi dung tçnh huống SGK. HS. Thể hiện tình huống. GV.Nêu câu hỏi cho HS thảo luận - Theo em, bạn A- li- a nói như vậy coï âuïng khäng? Vç sao? HS. Trả lời, nhận xét, bổ sung. GV. Chốt lại. GV. Cho HS nghiên cứu một số tư liệu( gv chuẩn bị ở bảng phụ) GV.Chia HS thaình caïc nhoïm nhoí, thaío luận theo nội dung( gv chuẩn bị ở phiếu học tập) HS. Thảo luận, trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV. Kết luận ( ý đúng là a, b, c, g, h) GV. Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, có được coi là CD Việt Nam khäng? Vç sao?.. K/n CD (SGK).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV. (Có thể trình bày ĐK để nhập QT Việt Nam) GV. Căn cứ để xác định công dân của mỗi nước là gì? GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác định mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một nhà nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất định của một người dân. + Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ của công dân và được nhà nước bảo hộ. + một người dân mang QT nước nào thì được hưởng các quyền và nghĩa vụ CD theo PL nước đó quy âënh. + Là căn cứ để phân biệt CD của nước này với CD của nước khác và những người không phải là CD. GV. Hoíi mäüt vaìi HS: Em coï phaíi laì CD Việt Nam không?. GV. Hiện nay, ở nước ta ngoài CD Việt Nam ra còn có những ai?.( CD nước ngoài và người không có QT) GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv chuẩn bị BT ở bảng phụ). HS. Làm bài, nhận xét. GV kết luận. GV. Ở nước VN, những ai có quyền coï QT? GV. Theo em những ai là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?. - Ơí nước CHXHCN Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền có QT; mọi dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có QT Việt Nam. * Công dân nước cộng hoà xaî häüi chủ nghĩa Việt nam là người có quốc tịch Việt Nam. *HĐ3: Luyện tập,cũng cố. GV. Cho HS chåi troì haïi hoa GV. Chia HS thaình caïc nhoïm nhoí, nhóm cử đại diện lên hái hoa( ở cây hoa gv đã chuẩn bị trước). IV . Củng Cố, dặn dò GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. - Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK - Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở trường và địa phương. - Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành CD có ích cho đất nước. V. Đánh giá ____________________________________________ Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 23, tiết 22 Lớp 6A1,2,3,4. Dạy :26/1 và 28/1 BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật. 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người công dân có ích cho đất nước. 3. Thái độ: HS có tình cảm với quê hương, đất nước và tự hào là công dân nước CHXHCNVN và ý thức được trách nhiệm của người công dân với tổ quốc. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Công dân là gì?. Những ai là CD nước CHXHCN Việt Nam?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước. Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ. Gv: Nêu các quyền và nghĩa vụ của CD mà em biết?. Gv: Theo em trẻ em có những quyền và bổn phận gì?. 2. Mối quan hệ giữa nhà nước và Gv: Vì sao CD phải thực hiện đúng quyền và làm tròn công dân: nghĩa vụ của mình?. Gv: Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ của nhà nước đối với - CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ CD?. đối với nhà nước VN. - Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của * HĐ2: Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối CD theo quy định của PL. với nhà nước. Gv: Gọi Hs đọc truyện sgk. Gv: Em học tập được gì qua câu chuyện trên?. Gv: Theo em HS cần có trách nhiệm gì đối với tổ quốc VN?. 3. Bổn phận của trẻ em: - Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân hữu ích cho đất nước. - Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gv: Nêu một vài tấm gương thực hiện tốt bổn phận của mình đối với đất nước?. * HĐ3: Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk - Các bài tập sbt nâng cao ở sách bài tập. IV. Củng cố,dặn dò: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Học bài - Làm bài tập d,đ sgk. - Xem trước nội dung bài 14. V.Đánh giá. một phồn thịnh hơn.. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. __________________________________ Lê Thành Long Tuần 24, tiết 23 Lớp 6A1,2,3,4. Dạy : 3/2 và 5/2 BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông. 3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?. 2. Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó... 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay. Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. 1. Tình hình tai nạn giao thông Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong hiện nay: nước và ở địa phương?. - Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Nguyên nhân: - Do ý thức của một số người tham Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao gia giao thông chưa tốt. thông?. - Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. - Dân số tăng nhanh. - Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế. * HĐ2: Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định về đi đường. Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông) Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?. ( Gv có thể giới thiệu cho hs). Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?. Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?.. 2. Một số quy định về đi đường: a. Các loại tín hiệu giao thông: - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.. - Tín hiệu đèn. - Hệ thống biển báo. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏthể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. - Vạch kẻ đường. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ.... Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ. * HĐ3: Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40. Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống. IV. Củng cố,dặn dò: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). V. Đánh giá. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Dạy :10/2 và 12/2 Tuần 25, tiết 24 Lớp 6A1,2,3,4. BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối với người đi bộ đi xe đạp và xe máy. 2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông. 3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. Biết phản đối những việc làm vi phạm an toàn giao thông. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?. 2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu các quy tắc về đi đường. 2. Một số quy định về đi đường: Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường a. Các loại tín hiệu giao thông: cần phải làm gì?. b. Quy định về đi đường: - Người đi bộ: Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau: Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang gánh của bác bán rau đi giữa lòng đường. Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?. Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?. Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống. Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?.. + đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. + đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường. - Người đi xe đạp: + Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh. + Không được dang hàng ngang quá 2 xe. + Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác. + Không mang vác, chở vật cồng kềnh. + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn. ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m). - Người đi xe máy, xe mô tô: - Quy định về an toàn đường sắt:. Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?. Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?. * HĐ2: tìm hiểu trách nhiệm của HS. Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn 3. Trách nhiệm của HS: khi đi đường?. - Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông. * HĐ3:Luyện tập. - Đi về bên phải theo chiều đi của Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK. mình. - Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau. IV. Củng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt. V. Đánh giá **************************** Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long Tuần 26, gtiết 25 Lớp 6A1,2,3,4. Dạy :……………… BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập. 3. Thái độ: HS yêu thích việc học. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?. 2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?. III. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1. Đặt vấn đề: Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: HD học sinh phân tích truyện đọc sgk. gv: Gọi HS đọc truyện sgk. HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau: 1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như thế nào?. 2. Ngày nay Cô Tô có sự thay đổi gì?. 3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những việc làm gì cho trẻ em ở đây?. * HĐ2: tìm hiểu sự cần thiết của việc học. Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?. Gv: Nếu không học những nguy cơ gì có thể xảy ra?. 1. Vì sao phải học tập?. - Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. - Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện. - Học để trở thành người có ích cho * HĐ3:Tìm hiểu những quy định về quyền và gia đình và xã hội. nghĩa vụ học tập . 2. Quyền và nghĩa vụ học tập Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận: a. Quyền học tập: ND: An và khoa tranh luận với nhau. - Mọi công dân đều có quyền học An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay tập, không hạn chế về trình độ, độ không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc tuổi. mình học. - được học bằng nhiều hình thức. - Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì - Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp toàn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải với điều kiện, sở thích của mình. học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới b. Nghĩa vụ học tập: đúng. - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của An và hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 Khoa?. đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc Gv: Theo em những ai có quyền học tập?. THCS. Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết? - Gia đình phải tạo điều kiện cho con Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK. em hoàn thành nghĩa vụ học tập. Gv: Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong học tập?. 3. Luyện tập * HĐ4: Luyện tập. Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42. IV. Củng cố: Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?. - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung còn lại của bài. V. Đánh giá _______________________________________. Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> DẠY: Tuần 27, tiết 26 Lớp 6A1,2,3,4. BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà nước đối với việc học của công dân. 2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập. 3. Thái độ: HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong quá trình học tập. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học tập. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?. 2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước về giáo dục. Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung bài tập d sgk/42. Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung. Gv: chốt lại. Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện sự quan tâm đến ngành giáo dục?. Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để công dân thực hiện tốt quyền học tập?. 3. trách nhiệm của nhà nước:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục. - Tạo điều kiện để mọi công dân được học tập: + Mở mang hệ thống trường lớp. + Miễn phí cho học sinh tiểu học. + Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn. * HĐ2:Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. Gv: Chia lớp thành 2 nhóm. - Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập. - Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học tập. HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình. Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc học ngày một tốt hơn?.. * HĐ3: Luyện tập. Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42, 43. Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống. Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập. ( sbt/47). 4. Trách nhiệm của học sinh: - Cần biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập. - Thực hiện tốt các qui định về quyền và nghĩa vụ học tập.. IV. Củng cố,dặn dò: Nhà nước và công dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập. - Học bài, - Ôn lại nội dung các bài đã học trong học kì II.( từ bài 12 đến bài 15). - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. Đánh giá ________________________________ Kí duỵệt ............................................................................ ................................................................. P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long. Tuần: Tiết: 30. Bài 16: QUYÊN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> THÂN THỂ SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM A-Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền được PL bảo hộ về tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất của con người, cần phải giữ gìn và bảo vệ. 2- Kĩ năng: - Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm. Không xâm hại đến người khác. 3- Thái độ: - Có thái độ quí trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân, đồng thời tôn trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của người khác. II- Phương pháp: - Xử lý tình huống. - Thảo luận nhóm. - Tổ chức trò chơi. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV. - Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16. 2- Trò: - SGK+ vở ghi. - Chuẩn bị bài mới. B- Phần thể hiện trên lớp: */ ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS . II- Bài mới: */ Giới thiệu bài: ( 1’ ) Đối với người tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm là thứ đáng quí nhất, quan trọng nhất. Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16… */ Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HS đọc truyện đọc trong SGK. - GV nhận xét. Vì sao ông Hùng gây ra cái chết cho ông Nở? Hành vi đó của ông Hùng có phải là do cố ý không? Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì? ( PL nhà nước ta như thế nào). Hành vi trên của ông Hùng đã vi phạm điều gì?. I . Tìm hiểu truyện: ( 13’ ) Một bài học -> Chăng dây điện để bẫy chuật bảo vệ lúa. -> Hành vi đó của ông Hùng là vô ý.. -> Pháp luật nước ta rất coi trọng tính mạng của con người. - Ông Hùng phạm tội xâm hại đến tính mạng của ông Nở ( xâm hại đến tính mạng của người khác ). -> Hành vi đó của ông Hùng đã bị pháp luật khởi Đối với con người cái gì là dáng quý nhất? Vì sao? tố. Hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức -> Thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân khoẻ…của người khác đều là phạm tội. phẩm là đáng quí nhất. Vậy em hiểu thế nào là quyền được PL bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khẻ, danh dự và nhân phẩm? II Bài học: ( 18’) 1- Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân */ Thảo luận: thể, sức khoẻ: là quyền của công dân. Quyền đó Nam và Sơn ngồi cạnh nhau, Sơn mất bút tìm gắn liền với mỗi con người và là quyền quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt không thấy đổ tội cho Nam lấy cắp. Hai người to nhất, đáng quí nhất của mỗi công dân. tiếng với nhau rồi Nam xông vào đánh Sơn chảy máu mũi .Co giáo chủ nhiệm đưa hai bạn lên văn phòng để giải quyết.Em hãy nhận xét cách cư xử của bạn Nam và bạn Sơn?. Nếu em là một trong hai bạn đó em sẽ xử sự như thế nào? Em là bạn cùng lớp với hai bạn thì em sẽ làm gì? Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân htể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác sẽ bị xử lý như thế nào? Vậy PL nước ta đã có những quy định cụ thể như thế nào về việc bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ của công dân? Việc bắt giữ người như thế nào mới đúng quy định của PL?. - Nam sai vì không khéo léo giải quyết mà lại đánh Sơn chảy máu mũi -> Xâm hại đến thân thể, sức khoẻ của Sơn. - Sơn sai: Chưa có chứng cớ đã khẳng định Nam lấy cắp -> Xâm hại đến danh dự và nhân phẩm của Nam. -> Là Sơn phải khéo léo hỏi bạn.-> Là Nam phải bình tĩnh giải quyết. - Là bạn cùng lớp phải can ngăn không cho hai bạn đánh nhau, giúp hai bạn giải quyết làm rõ sự việc. - Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân thể sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc theo qui định của PL Nhà nước đã ban hành.. */ Pháp luật nước ta qui định: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, không ai được xâm phạm tới thân thể của người khác. Việc bắt giữ người phải đúng qui định của PL. - Công dân có quyền được PL bảo hộ tính mạng, sức khoẻ? điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khẻo?. Của người khác. Hãy nêu một số hành vi vi phạm đến tính mạng, - Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể… của thân htể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người khác đều bị PL trừng phạt nghiêm khắc. người mà em biết? - HS làm bài tập ->HS nhận xét -> GV bổ xung. */ Bài tập 1: ( a – SGK – tr 53 ) – 4’ - Đánh người chết. - Đánh người bị thương. - Vu khống, vu cáo cho người khác. - Sỉ nhục người khác. -> Các hành vi trên đều vi phạm PL về quyền được PL bảo hộ tính mạng. đều bị PL sử lý nghiêm minh. */ Củng cố: ( 4’ ) ? Thế nào là quyền được PL bảo hộ tính mạng…nhân phẩm ? ? Nhà nước ta có qui định như thế nào về quyền được PL bảo hộ tính mạng, thân thể… nhân phẩm ? III . Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) - Học thuộc nội dung bài học a trang 53. - Làm bài tập b trang 54. - Chuẩn bị phần còn lại của bài cho tiết sau. Đọc HP 1992 điều 71.. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: Tiết: 31. Tuần: QUYềN ĐƯợC PHÁP LUậT BảO Hộ TÍNH MạNG THÂN THể, SứC KHOẻ, DANH Dự VÀ NHÂN PHẩM ( Tiếp ). A-Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu Nhà nước ta thực sự coi trọng tính mạng con người. 2- Kĩ năng: - Biết tôn trọng tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. 3- Thái độ: - Có thái độ phê phán, tố cáo những hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác. II- Phương pháp: - Xử lý tình huống. - Thảo luận nhóm. - Tổ chức trò chơi. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV. - Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16. 2- Trò: - SGK+ vở ghi. - Chuẩn bị bài mới. B- Phần thể hiện trên lớp: */ ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy nêu quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm của công dân? - Đáp: Là quyền cơ bản của công dân II- Bài mới: */ Giới thiệu bài: ( 1’ ) Để hiểu được như thế nào là biết tôn trọn tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm của người khác và tự biết bảo vệ quyền của mình như thế nào. Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài 16 “Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm” */ Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt II – Bài học: ( Tiếp – 19’ ) */ Tình huống: ( BT b trong SGK) Tuấn và Hải ngồi cạnh nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải. Em hãy cho biết, ai là người vi phạm pháp luật? Vi -Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh Hải phạm điều gì? ( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) -> Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân Anh trai Tuấn cũng vi phạm PL, không biết can phẩm của Hải. ngăn em, mà còn tiếp tay cho em -> Em đã sai lại càng làm cho em sai thêm. Theo em, Hải có thể có cách ứng xử như thế nào? cách nào là tốt nhất? - Hải cần báo thầy cô, bố mẹ biết..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Khi thấy các hành vi như vậy chúng ta cần có cách ứng xử như thế nào? Vậy chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? Khi người khác xâm phạm đến quyền của mình ta cần phải làm gì?. Nội dung cần đạt -> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn chặn và sử lý kịp thời. -> Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. -> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo qui định của PL. 2- Trách nhiệm của công dân: - Biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL.. Khi bị người khác bắt nạt em sẽ làm như thế nào? III- Luyện tập: ( 15’ ) HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54. */ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 ) - HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung. - Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho bố mẹ, thầy cô biết -> Đó là HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54. cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn hành vi - HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung. vi phạm PL. Điều nào phù hợp với ý kiến của em? */ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 ) */ Tình huống: ( Bảng phụ ) - ý đúng: 1,2,3. Chị H được điều động đi làm công tác khác, vì - ý sai: 4.5. không đủ năng lực hoàn thành công việc được giao. Chị H đã làm đơn tố cáo lên cấp trên rằng: Lãnh đạo cơ quan đã nhận hối lộ của người khác để thay người đó vào chỗ của mình. Khi cơ quan yêu cầu */ Bài 3: bằng chứng, chị H không có. Chị đã bị phạt vi - Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì phạm hành chính và còn bị đi tù. tội vu khống, vu cáo cho người khác làm ảnh Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội hưởng đến danh dự và nhân phẩm của người khác. gì? Vì sao? Đưa ra tình huống ->HS lên thể hiện -> GV nhận xét.. */ Sắm vai: - HS lên thể hiện. */ Củng cố: ( 4’ ) ? Chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác? ? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác chúng ta cần phải làm gì? III – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) - Học thuộc nội dung bài học ( SGK ). - Làm bài tập đ trang 54. - Chuẩn bị bài 17 ( SGK )..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long. Ngày soạn: Tiết: 32. Tuần: Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. A- Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 2- kĩ năng: - Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 3- Thái độ: - có ý thức tôn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác. II- Phương pháp: - Phân tích, xử lý tình huống. - thảo luân lớp,nhóm. - Trò chơi, sắm vai. III- Tài liệu và phương tiện: 1- Thầy: - SGK+ SGV; HP – 1992. - Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999. - Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988. - bộ tranh bài 17. 2- Trò: - SGK + vở ghi. B- Phần thể hiện trên lớp: */ ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hỏi: Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác và đối với tính mạng, thân thể…và nhân phẩm của mình? - Đáp: + Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ…của người khác. + Biết tự bảo vệ quyền của mình. + Phê phán, tố cáo những hành vi trái PL về chỗ ở của người khác. II- Bài mới: */ Gới thiệu bài: (1’).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định trong HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17… */ Nội dung bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I- Tìm hiểu tình huống: (12’) HS đọc tình huống trong SGK. Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hoà?. */ Gia đình bà Hoà mất: + Gà mái. + Quạt bàn.. Trước những sự việc đó, bà Hoà có suy nghĩ và hành động như thế nào? - Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng… doạ sẽ vào nhà T khám. - Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T… đòi khám nhà…cứ xông vào khám. Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao? -> Bà Hoà hành động như vậy là sai vì không có tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.l Hành động đó của bà Hoà vi phạm điều gì?. -> Hành động đó vi phạm pháp luật.. II- Bài học: (5’) HS đọc HP năm 1992- Điều 72. Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? 1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của công dân và được qui định trong hiến pháp 1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta. */ Thảo luận: Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác - Quan sát, theo dõi. định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà - Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp. không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở - Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác. của người khác? Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999. 2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là: Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm Công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.. */ Tình huống: Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hút…Nghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an đòi khám nhà ông Tá… Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao?. -> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá. - Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung cần đạt. Tá. Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào mới dúng? -> Giải thích cho ông tá hiểu sự nguy hiểm của tội phạm… ông á đồng ý cho vào khám nhà. Nếu không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi một người Ông Tá cần có trách nhiệm cùng với công an đi xin giấy cấp trên… truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám nhà. Qua phân tích tình huống trên công dân cần có 3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm của người khác. phạm về chỗ ở? - Tự bảo vệ chỗ ở của mình. - Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác. III- Luyện tập: (7’) HS đọc yêucầu BT trong SGK. - HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.. */ Bài 1 (d)- trang 56: - Không cho người lạ, người không có thẩm quyền tự tiện vào khám nhà. - Mình cũng không được tự tiện vào lục lọi khám nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà. - Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung quanh. */ Bài 2 (d)- trang 56:. HS đọc yêu cầu BT trong SGK. - HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.. - Quay về để lần sau sang mượn. - Xem xét có đúng không, nếu đúng thì cho vào. - Đợi hàng xóm về... - Cần có người sang cùng. - Gọi hàng xóm đến xem cùng.. */ Củng cố: (3’) ? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? ? Trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? III- Hướng dẫn H/S học và làm bìa tập ở nhà: (2’) - Học thuộc nội dung bài học trong SGK. - Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở. - Chuẩn bị bài 18. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long Ngày soạn: Tuần: tiết 33 bài 18 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thư tín, điện thoại, điện tín I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quỳên được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong hiến pháp. - Phân biệt được đâu là những hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điẹn thoại, điện tín, phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật. - Hình thành ở học sinh ý thức trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới. III. Cách thức tiến hành: Vấn đáp. thảo luận, đàm thoại, diễn giảng. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? 3. Giảng bài mới: 1. Tình huống: - Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tình huống. ? Theo em Phương có nên đọc thư của Hiền không? Vì sao. - Không vì: Đó là hành vi vi phạm pháp luật. ? Em có đồng ý với giải pháp của Phương không? - Không vì: Đó là một hành vi rối trá, là hành vi Vì sao. xâm phạm đến quyền bí mật về thư tín của Hiền. - Em sẽ cương quyết không đọc trộm thư của ? Nếu em là Loan em sẽ làm gì. người khác và khuyên, giải thích để Phượng hiểu hành vi bóc trộm thư là không tốt, là hành vi vi phạm pháp luật để ngăn cản Phượng không bóc thư của Hiền nữa. - Học sinh đọc điều 73 Hiến pháp 1992, 125 Bộ - Yêu cầu học sinh đọc điều 73 Hiến pháp 1992, luật hình sự. 125 Bộ luật hình sự ở phần tham khảo. 2. Nội dung bài học: a. Nội dung: ? Em hiểu quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì. điện thoại, điện tín của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều 73 Hiến pháp 1992 quy định: “ Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo quy định của pháp luật.” ? Công dân có trách nhiệm gì trong vấn đề này. b. Trách nhiệm của công dân: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại. - Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp bài tập b, c. 3. Bài tập: - Bài tập b. Ví dụ: + nghe trộm điện thoại. + Xem trộm thư của người khác. + Xem trộm điện tín của người khác. + Ăn cắp thư, điện tín của người khác…. - Bài tập c. Theo điều 125 Bộ luật hình sự 1999.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Sử lý kỷ luật hoặc phạt hành chính. + Nừu tái phạm bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1 đến 5 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ một năm. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét, xếp loại giờ dạy. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập a, d.. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long. Ngày soạn: Tiết 34. Tuần: NGOAI KHOÁ TIM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG. I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm được một số qui định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thưch hiện tốt luật giao thông đường bộ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Giáo dục học sinh ý thức sống, học tập , lao động theo qui định của pháp luật. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông ( Biển báo giao thông, Một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ ) - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: 1. Hệ thống giao thông Việt Nam: - Đường bộ. - Đường sắt. - Đường thuỷ. - Đường không. - Đường ống (hầm ngầm) 2. Những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ: ? Nêu những qui tắc chung dành cho người tham a. Quy tắc chung: gia giao thông. - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ. - Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của cảnh sát giao thông. b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: ? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì. Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn… ? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì. - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt. VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại ) - Đèn tín hiệu: ? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì. + Đèn xanh: Được đi. + Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch. + Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi người phải dừng trước vạch. + Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý. - Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm. + Biển báo cấm. ? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là những + Biển báo nguy hiểm. nhóm nào. + Biển hiệu lệnh. + Biển chỉ dẫn. + Biển phụ. ? Hãy kể tên các loại đường giao thông ở Việt Nam.. Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển báo trên. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ.. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long. Tuần: tiết 35. ngoại khoá tìm hiểu luật an toàn giao thông. I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật. II. PhƯơng tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông. - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ). - Học sinh đọc tình huống 1.1 I. Tình huống, tư liệu: ? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn 1. Tình huống: giao thông. - Sử dụng ô khi đi xe gắn máy. ? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao. - Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử - Học sinh đọc tình huống 1.2. dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn ? Tuấn nói có đúng không? Vì sao. giao thông. - Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công ? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như trình giao thông đường sắt. thế nào. - Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn. 2. Quan sát ảnh: ? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. - Đi xe bằng một bánh. - Dùng chân đẩy xe đằng trước. - Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại. - Vác sắt qua đường tàu. ? Hãy nhận xét những hành vi đó. + Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> giao thông có thể gây tai nạn GT. II. Nội dung bài học: 1. Quy tắc chung về giao thôngĐB: ? Quy tắc chung về đi đường. - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. Một số quy định cụ thể: - Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang ? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, gắn máy. kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy. - người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên. - Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy ? Những quy định đối với người đi xe đạp. các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở ? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô giao thông. sơ. 3. Một số quy định cụ thể về ATĐS : - Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại ? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách đường sắt. an toàn. - Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS . III. Bài tập: - Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó. - Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h. - Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3. + Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l. 4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: Tiết 36. Tuần: ôn tập. I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II. - Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Giáo dục tư tưởng yêu thích môn học. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi ôn tập. - Trò: Ôn tập kiến thức đã học. III. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tỏ chức: 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ. 3. Giảng bài mới: 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. - Nội dung: gồm 4 nhóm quyền. ? Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em. + Nhóm quyền sống còn. + Nhóm quyền bảo vệ. + Nhóm quyền phát triển. + Nhóm quyền tham gia. 2. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ? Công dân là gì. Việt Nam. ? Dựa vào đâu để xác định công dân của mỗi - Công dân là dân của một nước. Dựa vào quốc nước. tịch để xác định công dân của mỗi nước. ? Những ai là công dân Việt Nam. - Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch Việt Nam. ? Họ có quyền và nghĩa vụ gì. - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ theo quy dịnh của pháp luật. 3. Những quy định khi đi đường: - Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát mép đường ) Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường. ? Những quy định của pháp luật dành cho người đi - Người đi xe đạp: bộ. + Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không ? Những quy định của pháp luật dành cho người đi mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay, xe đạp. không đi bằng một bánh..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16 đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. 4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân ? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy không. là gì? - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân ? Pháp luật quy định như thế nào về quyền BKXP thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật. phẩm của công dân. - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long. Ngày soạn:. Tuần:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 37. Kiểm tra học kỳ II. I. Mục tiêu bài giảng: - kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án. - Trò: Ôn bài, giấy kiểm tra. III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viêt. IV. Tiến trình kiểm tra: 1. ổn định tổ chức: 2. KIểm tra bài cũ: Không. 3. Kiểm tra viết: A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Câu1: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông. 1. Đi xe đạp chở ba. 2. Đi đúng phần đường quy định. 3. Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh. 4. Đi bộ dưới lòng đường. Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ). 1. Chỉ chăm chú học tập, ngoài ra không làm việc gì. 2. Ngoài giờ học ở trường còn tự học và giúp đỡ gia đình. 3. Ngoài giờ học còn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao. 4. Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện. Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu + vào trước đáp án mà em chọn ). 1. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. 2. Người nước ngoài công tác có thời hạn tại Việt Nam. 3. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. 4. Người Việt Nam dưới 18 tuổi. II. Phần tự luận: Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Công ước này thể hiện điều gì? Câu 2: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này? B. Đáp án và hướng dẫn chấm: I.Phần trắc nghiệm: Câu 1: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 2 Câu 2: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 1 Câu 3: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: 4 II. Phần tự luận: Câu 1: 3.5 điểm. - Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm. + Nhóm quyền sống còn…..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Nhóm quyền bảo vệ… + Nhóm quyền phát triển... + Nhóm quyền tham gia… Câu 2: 3.5 điểm. - Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất. - Công dân có quyền BKXP về thân thể… - Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu luật an toàn giao thông.. Kí duỵệt ............................................................................. ................................................................ P.Hiệu trưởng. Lê Thành Long.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×