Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giao an hinh hoc 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.21 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:04/12/2008 Ngày giảng:05/12/2008. Tiết 26 : LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được củng cố và nắm chắc được hai trường hợp bằng nhau c-c-c và c-g-c của tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, rèn tính thông minh, tính chính xác. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất, thứ hai của tam giác. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của c-g-c của tam giác ? tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. GV: Trên hình 90 SGK, các tam giác ABC và HS: Chữa bài 30 A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ Góc ABC không phải là góc xen giữa =2cm, góc ABC = góc A’BC = 300 nhưng hai hai cạnh BC và CA; góc A’BC không tam giác đó không bằng nhau. phải là góc xen giữa hai cạnh BC và Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp CA’ nên không thể sử dụng trường c-g-c để kết luận Δ ABC = Δ A’BC ? hợp c-g-c đrre kết luận Δ ABC = Δ A’BC Hoạt động 2: Luyện tập GV: Treo bảng phụ hình vẽ bài tập 31 HS: Lên bảng làm bài Xét Δ AIM và Δ BIM có: AI = BI Góc AIM = góc BIM = 900 Cạnh IM chung Suy ra Δ AIM = Δ BIM (c-g-c) Suy ra MA = MB (2 cạnh tương ứng) HS: Lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 31 SGK Xét Δ OAD và Δ OBD có: GV: Nhận xét và cho điểm. AO = BO GV: Cho tam giác AOB có OA = OB. Tia Góc AOD = góc BOD phân giác góc O cắt AB ở D. Chứng minh Cạnh OD chung a, DA = DB Suy ra Δ OAD = Δ OBD (c-g-c) b, OD ¿ AB GV: Treo hình vẽ Suy ra DA = DB Góc D1 = góc D2 mặt khác Góc D1 + góc D2 = 1800 Vậy Góc D1 = góc D2 = 900 (đpcm). Hoạt động 3: Củng cố GV: Gọi HS làm bài tập 32 SGK HS: Lên bảng làm bài Xét Δ AHC và Δ KHC có: GV: Treo bảng phụ vẽ hình 91 AH = KH Góc AHC = góc KHC Cạnh HC chung Suy ra Δ AHC = Δ KHC (c-g-c) Góc HCA = góc HCK Suy ra HC là tia phân giác góc ACK Tương tự : Xét Δ AHB và Δ KHB Suy ra được BH là tia phân giác góc ABK. GV: Nhận xét và cho điểm Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc và hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c-g-c. Làm bài tập 30, 35, 39, 47 SBT - Đọc nghiên cứu trước bài trường hợp bằng nhau thứ 3: g-c-g.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×