Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

cac dang bai tap dia li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.47 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 1. Bám sát: KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được khái quát các bài thực hành kĩ năng địa lí thường tập trung ở các dạng vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu. - Biết được biểu đồ là gì, mục đích khi sử dụng biểu đồ. - Nắm được các dạng biểu đồ thường có trong bài học. 2. Kĩ năng: - Biết được khi vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu cần thực hiện qua các bước nào để đạt hiệu quả. - Nắm được kĩ năng của từng loại biểu đồ, bảng số liệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Một số biểu đồ đã vẽ sẵn. - Một số bảng số liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Khái quát Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm làm Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các đề thi các bài kĩ năng địa lí cho biết: thường tập trung ở các dạng sau đây: - Có các dạng bài kĩ năng địa lí nào thường làm - Vẽ biểu đồ: trong các bài thi? + Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang) - Tại sao lại có nhiều dạng kĩ năng địa lí như vậy? + Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông) Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị) + Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị) + Vẽ biểu đồ miền. Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân - Phân tích bảng số liệu thống kê. Bước 1: GV nêu câu hỏi: 1. Vẽ biểu đồ - Theo các em biểu đồ là gì? - Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả động thái - Có các dạng biểu đồ nào? phát triển của một hiện tượng (như quá trình phát - Tại sao các biểu đồ lại phong phú đa dạng? triển công nghiệp qua các năm…), mối tương quan - Khi vẽ biểu đồ cần phải đảm bảo những yêu cầu về độ lớn giữa các đối tượng (như so sánh sản lượng gì? lương thực của các vùng…) hoặc cơ cấu thành phần Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn của một tổng thể (như cơ cấu ngành kinh tế…) kiến thức. - Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng. Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, khi vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể hiện trên biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn loại biểu đồ thích hợp nhất. - Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, củng phải đảm bảo được 3 yêu cầu: + Khoa học (chính xác). + Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: Cả lớp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vao kinh nghiệm trả lời các câu hỏi: - Phân tích bảng số liệu thống kê là gì? - Khi phân tích bảng số liệu thống kê, nhận xét biểu đồ đã vẽ cần thực hiện qua các bước nào? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.. + Thẩm mĩ (đẹp). - Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú ý là trong khi làm bài, học sinh không được sử dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm bài thi thường được biểu thị bằng các cách: + Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…) + Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân, chia…) 2. Phân tích bảng số liệu thống kê - Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa vào một hoặc nhiều bảng thống kê để rút ra những nhận xét, kết luận cần thiết và giải thích nguyên nhân. - Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần chú ý: + Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và phạm vi cần phân tích. + Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ nào đó giữa các số liệu. + Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ sót các số liệu sẽ dẫn đến việc phân tích thiếu chính xác hoặc có những sai sót. + Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số liệu có tầm khái quát cao (số liệu mang tính tổng thể), sau đó phân tích các số liệu thành phần. + Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. Đặc biệt chú ý tới những số liệu mang tính đột biến (tăng hoặc giảm). + Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối để dễ dàng so sánh, phân tích, tổng hợp. + Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả hàng ngang và hàng dọc. - Việc phân tích bảng số liệu thống kê thường gồm hai phần: + Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu. + Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối quan hệ đó. Thường phải dựa vào những kiến thức đã học để giải thích. II. Áp dụng - Giáo viên đưa ra một số biểu đồ đã vẽ sẵn để học sinh nhận biết các dạng biểu đồ thường học. - Giáo viên đưa ra một số bảng số liệu và nhận xét để học sinh thấy các bước nhận xét.. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Có các loại biểu đồ nào ? - Tại sao người ta lai sử dụng nhiều loại biểu đồ? - Khi vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu thống kê cần thực hiện qua các bước nào? - GV nhận xét, đánh giá bài học. - Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 2. Bám sát: CÁCH CHỌN BIỂU ĐỒ HỢP LÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết cách chọn các biểu đồ chính xác, hợp lí khi làm bài kĩ năng địa lí vẽ biểu đồ. - Hiểu được khi chọn biểu đồ hợp lí, chính xác thì cần dựa vào yêu cầu của đề bài, kinh nghiêm. 2. Kĩ năng: - Xác định được các loại biểu đồ cần vẽ thông qua bảng số liệu và yêu cầu của đề bài. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu: vẽ các dạng biểu đồ. - Vở thực hành địa lí lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Dựa vào đâu để chọn biểu đồ hợp lí Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Dựa vào mục đích, yêu cầu của đề bài. - Khi vẽ các biểu đồ các em dựa vào cơ sở nào - Dựa vào kinh nghiệm làm bài. để chọn biểu đồ hợp lí? Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp/ cặp II. Sơ đồ chọn biểu đồ hợp lí, chính xác Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Câu hỏi có những dấu hiệu nào thì chọn vẽ các Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị). biểu đồ: + Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang) Tiến tình phát + Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông) Biểu đồ kết hợp Biểu đồ miền triển, sự biến + Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị) thiên của các đối + Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị) tượng qua thời + Vẽ biểu đồ miền. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV gian. chuẩn kiến thức.. So sánh tương quan độ lớn giữa các đối tượng địa lí. Biểu đồ hình cột. Cơ cấu các thành phần trong một tổng thể . Biểu đồ hình tròn. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu và câu hỏi yêu cầu để HS xác định các biểu đồ phải chọn hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Dựa vào đau để chon biểu đồ hợp lí, chính xác nhất. - GV nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 3. Bám sát: XỬ LÍ SỐ LIỆU VÀ CÔNG THỨC TÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được kĩ năng xử lí số liệu. - Xác định được mục đích của các công thức tính, xử lí số liệu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê. - Rèn luyện sử các công thức áp dụng trong xử lí số liệu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV đưa một số bài tập liên quan đến xử lí số liệu đã chuẩn bị sẵn. - Vở thực hành địa lí lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Tại sao phải xử lí số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Xử lí số liệu từ bảng số liệu thống kê để vẽ biểu đồ phù - Tại sao ta cần phải xử lí số liệu? hợp. - Mục đích của xử lí số liệu? - Xử lí số liệu để nhận xét, phân tích, tổng hợp số liệu Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. chính xác. Hoạt động 2: Cả lớp II. Một số công thức tính, xử lí số liệu Bước 1: GV nêu câu hỏi: - Tính phần tỉ lệ trăm (%): - Em biết gì về những công thức tính số liệu? Thành phần - Những công thức đó yêu cầu như thế nào? %=  100 Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức-đưa ra Tổng thể một số công thức thương liên quan tới xử lí số - Tính lương thực bình quân: liệu. Sản lượng LTBQ = Số dân - Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu: TGTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu - Tính cán cân xuất nhập khẩu: CCXNK = Giá trị nhập khẩu – giá trị xuất xuất khẩu - Tính giá trị xuất khẩu: Tổng giá trị xuất nhập khẩu – Cán cân XNK GTXK = 2 - Tính giá trị nhập khẩu: GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất khẩu - Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu: Giá trị xuất khẩu TLXNK = Giá trị nhập khẩu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tính tỉ suất sinh thô: s T(%) = Dtb ( s: Số trẻ em sinh ra trong năm, Dtb : Dân số trung bình ) - Tính tử suất tử thô: t T(%) = Dtb ( t: Tổng số người chết, Dtb: Dân số trung bình) - Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ suất tử thô) III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu thống kê liên quan tới xử lí số liệu. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, áp dụng những công thức để xử lí số liệu. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì cần áp dụng công thức để xử lí số liệu? - Hãy cho biết các bước khi xử lí số liệu? - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 4. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân I. Các dạng biểu đồ hình cột Bước 1: GV hỏi: - Biểu đồ cột đơn - Có những dạng biểu đồ hình cột nào? - Biểu đồ cột đơn gộp nhóm. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn - Biểu đồ cột chồng. kiến thức. II. Mục đích của biểu đồ hình cột Hoạt động 2: Cả lớp - Sử dụng để biểu hiện động thái phát triển, so sánh Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc thể lời câu hỏi: hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể. - Sử dụng biểu đồ hình cột nhằm mục đích gì? - Loại biểu đồ này thường được dùng để thể hiện sự Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. khác biệt, sự thay đổi về quy mô số lượng của một hoặc nhiều đối tượng. III. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình cột Hoạt động 4: Cả lớp - Chọn tỉ lệ thích hợp. Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện đơn vị - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ? của các đại lượng (Ví dụ: triệu người, tỉ kwh hoặc % Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn …), trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng kiến thức. khác nhau. - Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc tên của đối tượng vào chân cột) + Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. IV. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ hình cột. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì vẽ biểu đồ hình cột? - Vẽ biểu đồ hình cột cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 5. Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tr òn. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp I. Mục đích của biểu đồ hình tròn Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm - Sử dụng để thể hiện cơ cấu các thành phần trong một trả lời câu hỏi: tổng thể. - Sử dụng biểu đồ hình tròn nhằm mục đích gì? II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. - Xử lí số liệu: Hoạt động 2: Cả lớp + Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu tuyệt đối (tỉ Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đồng, triệu người…) thì việc đầu tiên là phải xử lí số - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ hình liệu tuyệt đối thành số liệu tương đối (tỉ lệ %). tròn? Thành phần Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV + Công thức xử lí số liệu: % = X 100 chuẩn kiến thức. Tổng thể + Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng chục của số thập phân nhưng tổng phải là 100% - Xác định bán kính hình tròn: + Công thức tính bán kính hình tròn: S = π R2 + Nếu là các yếu tố tự nhiên bán kính hình tròn bằng nhau. + Nếu bảng số liệu đã cho là % bán kính hình tròn năm sau lớn hơn năm trước. - Chia hình tròn theo đúng tỉ lệ và tật tự của các thành phần trong bài: + Toàn bộ hình tròn là 3600, tương ứng với tỉ lệ 100%. Tỉ lệ 1% sẽ tương ứng với 3,6o trên hình tròn. + Khi vẽ nên bắt đầu từ kim 12 giờ và làn lượt theo chiều quay của kim đồng hồ. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi tỉ lệ của các thành phần lên biểu đồ. + Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ hình hình tròn. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì vẽ biểu đồ hình tròn? - Vẽ biểu đồ hình tròn cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 6 . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ đường biểu diễn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ đường biểu diễn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ đường biểu diễn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ đường biểu diễn. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp I. Mục đích của biểu đồ đường biêủ diễn Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả - Sử dụng để thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên lời câu hỏi: của các đối tượng địa lí qua thời gian. - Sử dụng biểu đồ đường biểu diễn nhằm mục II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn đích gì? - Kẻ hệ tục toạ độ vuông góc. Trục đứng thể hiện độ Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. lớn của các đối tượng ( số người, sản lượng, tỉ lệ %...). Hoạt động 2: Cả lớp Trục nằm ngang thể hiện thời gian. Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý giữa độ - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ đường cao cả hai trục đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ. biểu diễn? - Căn cứ vào số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV tính toán và đánh dấu toạ độ của các điểm mốc trên hai chuẩn kiến thức. trục. Lưu ý khoảng cách các năm cần đúng tỉ lệ. Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục đứng. - Xác định các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi số liệu vào biểu đồ. + Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ đường biểu diễn. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ đường biểu diễn. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Khi nào thì vẽ biểu đồ đường biểu diễn? - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chuẩn bị bài mới. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 7 . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (Cột + Đường biểu diễn) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ kết hợp. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ kết hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp I. Mục đích của biểu đồ kết hợp Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả - Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu lời câu hỏi: đồ đường biểu diễn. - Sử dụng biểu đồ kết hợp nhằm mục đích gì? - Sử dụng để thể hiện so sánh tương quan độ lớn Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. giữa các đối tượng và tiến trình phát triển, sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời gian. Hoạt động 2: Cả lớp II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Hai trục đứng nằm hai - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ kết hợp? bên biểu đồ. Xác định tỉ lệ thích hợp trên các trục. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV - Vẽ biểu đồ hình cột. chuẩn kiến thức. - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Lưu ý: Khi vẽ phải vẽ biểu đồ hình cột trước, biểu đồ đường biểu diễn vẽ sau và theo mốc thời gian của biểu đồ cột. Tuy nhiên số liệu chia hai bên cột không giống nhau. Cả hai biểu đồ điều có mối quan hệ với nhau. - Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi số liệu vào biểu đồ. + Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. Hoạt động 3: Cả lớp III. Áp dụng GV: Cho bảng số liệu: - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ đồ kết hợp. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành Năm Diện tích gieo Sản lượng cà phê các bước vẽ biểu đồ kết hợp. trồng (nghìn ha) (nghìn tấn) 1980 22,5 8,4 1985 44,7 12,3 1990 119,3 92,0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1995 186,4 218 1997 270,0 400,2 * Hãy vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê thời kì 1980 -1997. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Câu hỏi như thế nào thì vẽ biểu đồ kết hợp? - Vẽ biểu đồ kết hợp cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 8 . Bám sát. VẼ BIỂU ĐỒ MIỀN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu miền. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu miền. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu miền. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ miền. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp I. Mục đích của biểu đồ miền Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm trả - Sử dụng để thể hiện cơ cấu và động thái phát triển lời câu hỏi: của các đối tượng địa lí. - Sử dụng biểu đồ miền nhằm mục đích gì? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cả lớp II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Xử lí số liệu: Nếu số liệu của đề bài là số liệu - Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ miền? tuyệt đối thì phải xử lí số liệu thành số liệu tương Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn đối (%). kiến thức. - Vẽ khung biểu đồ (là một hình chữ nhật hoặc hình vuông). Cạnh đứng thể hiện tỉ lệ 100%, cạnh nằm ngang thể hiện khoảng cách từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ. - Chia khoảng cách năm đúng tỉ lệ, năm đầu nằm trên cạnh đứng bên trái biểu đồ, năm cuối nằm bên phải cạnh đứng. - Vẽ ranh giới của miền. Trong trường hợp biểu đồ gồm nhiều miền chồng lên nhau, ta vẽ tuần tự từng miền theo thứ tự từ dưới lên trên. Ví dụ: BIỂU ĐỒ SỰ TAY ĐỔI CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ: Ta vẽ 2 đường nông nghiệp phía dưới, dịch vụ phía trên, công nghiệp ở giữa. Lưu ý: Ranh giới của miền phía trên của miền thứ Hoạt động 3: Cả lớp nhất lại chính là ranh giới phía dưới của miền thứ GV: Cho bảng số liệu: hai và ranh giới phía trên của miền cuối cùng chính TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP là đường nằm ngang thể hiện tỉ lệ 100%. THEO HAI NHÓM A VÀ B - Hoàn thiện biểu đồ: (Đơn vị: %) + Ghi số liệu vào biểu đồ. Năm 1985 1989 1990 1995 1998 + Chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhóm Toàn 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 ngành công nghiệp Nhóm A 32,7 28,9 34,9 44,7 45,1 Nhóm B 67,3 71,1 65,1 55,3 54,9 * Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốt nhất sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo hai nhóm A và B thời kì 1985 - 1998. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - Câu hỏi như thế nào thì vẽ biểu đồ miền? - Vẽ biểu đồ miền cần thực hiện qua các bước nào? - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới.. + Lập bản chú giải. + Ghi tên biểu đồ. III. Áp dụng - GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới biểu đồ miền. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành các bước vẽ biểu đồ miền..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 9. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét biểu đồ. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS: * Cho bảng số liệu về diện tích và giá trị sản lượng cây công - Nêu các bước vẽ biểu đồ hình cột. nghiệp dưới đây: - Nêu các bước nhận xét bảng số liệu thống kê. Loại cây Diện tích Giá trị sản lượng (tỉ Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. (nghìn ha) đồng) Hoạt động 2: Cá nhân/ cả lớp 1985 1990 1992 1985 1990 1992 Bước 1: GV cho bảng số liệu, yêu cầu HS: Cây công - Xác định mục đích, yêu cầu của bảng số nghiệp 470 657 698 622 714 843 liệu? lâu năm - Lựa chọn biểu đồ nào là hợp lí? Cây công - Nhận xét biểu đồ. nghiệp Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, hàng năm 601 542 584 781 898 1060 GV chuẩn kiến thức. 1. Vẽ biểu đồ so sánh diện tích và trị sản lượng cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm qua các năm 1985, 1990, 1992. 2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích và giá trị sản lượng của cacs cây công nghiệp nói trên. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình cột. - Hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột. Hoạt động 3: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: HS làm bài thực hành. 2. Nhận xét và giải thích: Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài * Nhận xét: thực hành. - Từ năm 1985 đến năm 1992, diện tích và sản lượng cây Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung công nghiệp lâu năm đều tăng. Giá trị sản lượng tăng 1,35.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chuẩn kiến thức.. lần, diện tích tăng 1,46 lần. - Với cây công nghiệp hàng năm thì cũng trong thời gian đó, giá trị sản lượng tăng khá nhanh (gấp 1,35 lần) nhưng diện tích lại giảm (3%) so với năm 1985. - Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm tăng dần và đến năm 1992 đã vượt diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm. - Giá trị sản lượng cây công nghiệp hàng năm trong thời kì 1985-1992 luôn cao hơn giá trị sản lượng cây công nghiệp lâu năm. * Giải thích: - Sự phát tiển nhanh của sản xuất cây công nghiệp (cả cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) chủ yếu do nhu cầu của thị trường tăng nhanh (cả thị trường trong nước và thị trường ngoài nước). - Một số cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao (mía, lạc, đậu tương) phát triển mạnh đã đưa giá trị sản lượng cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh.. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới.. BIỂU ĐỒ SO SÁNH DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM QUA CÁC NĂM 1985, 1990, VÀ 1992. Nghìn ha. Tỷ đồng 1000 800 600 400 200. 0 DIỆN TÍCH. SẢN LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B Ngày dạy: 11B Ngày dạy: 11B Ngày dạy: 11B Ngày dạy: Tiết 10. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN VÀ NHẬN XÉT. 11B 11B 11B 11B. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình tròn. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét biểu đồ. - Vở thực hành lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bảng số liệu. - Bảng số liệu, câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ gì là hợp lí? - Qua bảng số liệu, vẽ biểu đồ qua các bước nào? - Nhận xét biểu đồ. Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.. * Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (Đơn vị: tỉ đồng) Các vùng Giá trị sản lượng công nghiệp Trung du miền núi phía Bắc 1824,9 Đồng bằng sông Hồng 4077,8 Bắc Trung Bộ 1021,5 Duyên hải Nam Trung Bộ 1478,8 Tây Nguyên 354,3 Đông Nam Bộ 12862,7 Đồng bằng sông Cửu Long 3.207,7 1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng toàn ngành công nghiệp phân theo các vùng ở nước ta năm 2004. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về sự phân hoá giá trị sản lượng công nghiệp theo lãnh thổ và giải thích vì sao lại có sự phân hoá đó ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: HS làm bài thực hành. Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài thực hành. Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung chuẩn kiến thức.. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ: a. Xử lí số liệu: Các vùng. (Đơn vị: %) Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp 100 7,4 16,4 4,1 6,0 1,4 51,8 12,9. Cả nước Trung du miền núi phía Bắc Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long b. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình tròn. - Hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn.. 2. Nhận xét và giải thích: - Giá trị sản lượng công nghiệp giữa các vùng không đều. Có thể chia thành 4 mức độ khác nhau: + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp rất cao: Đông Nam Bộ. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp cao: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp trung bình: trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung. + Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp thấp: Tây Nguyên. - Có sự phân hóa giữa các vùng là do khác nhau về: + Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên. + Lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề. + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật. + các lí do khác. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 11. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ kết hợp. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ kết hợp. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp và nhận xét biểu đồ. - GV chuẩn bị sẵn biểu đồ đã vẽ và bản nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS xác định mục * Dựa vào bảng số liệu dưới đây: đích, yêu cầu của bảng số liệu. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ (NHÂN) - Dựa vào bảng số liệu, câu hỏi yêu cầu Năm Diện tích gieo trồng Sản lượng cà phê vẽ biểu đồ gì là hợp lí? (nghìn ha) (nghìn tấn) - Qua bảng số liệu, vẽ biểu đồ qua các 1980 22,5 8,4 bước nào? 1985 44,7 12,3 - Nhận xét biểu đồ. 1990 119,3 92,0 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ 1995 186,4 218 sung, GV chuẩn kiến thức. 1997 270,0 400,2. Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: HS làm bài thực hành. Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài thực hành. Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung chuẩn kiến thức.. 1. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (biểu đồ đường và biểu đồ cột) để thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê trong thời kì 1980 - 1997. 2. Hãy phân tích các nhân tố tạo ra sự phát triển mạnh sản xuất cà phê trong thời gian kể trên. 3. Phân tích mối quan hệ giữa diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê qua các năm. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Các nhân tố tạo ra sự phát triển của sản xuất cà phê - Nước ta có tài nguyên dồi dào để phát triển cây cà phê (đất đỏ ba dan, khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo) - Chính sách đẩy mạnh sự phát triển cây công nghiệp chủ đạo cho xuất khẩu, trong đó có cây cà phê ở Tây Nguyên, Đông Nam bộ. - Tác động của công nghiệp chế biến. - Yếu tố thị trường, tác động của hoạt động ngoại thương. 3. Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê qua các năm - Diện tích và sản lượng cà phê đều tăng. - Giai đoạn đầu (1980-1985) diện tích gieo trồng tăng nhanh, sản lượng cà phê tăng chậm. Đó là vì tăng diện tích nhưng nhiều diện tích chưa cho thu hoạch. cà phê là cây công nghiệp lâu năm, phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới cho sản phẩm. - trong thời kì tiếp theo, sản lượng cà phê tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích gieo trồng. Đó là vì diện tích cà phê gieo trồng ở giai đoạn trước đã cho năng suất cao và ổn định. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 11B 11B 11B 11B. Tiết 12. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ MIỀN VÀ NHẬN XÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ miền. - Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ miền. - Nhận xét được biểu đồ đã vẽ. - Nắm một số thông tin về xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1965 - 1998. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ miền. - Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ miền và nhận xét biểu đồ. - GV chuẩn bị sẵn biểu đồ đã vẽ và bản nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu Bước 1: GV yêu cầu HS xác định mục * Dựa vào bảng số liệu dưới đây: đích, yêu cầu của bảng số liệu. TỈ LỆ XUẤT KHẨU SO VỚI NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA - Dựa vào bảng số liệu, câu hỏi yêu cầu THỜI KÌ 1965 - 1998 vẽ biểu đồ gì là hợp lí? (Đơn vị: %) - Qua bảng số liệu, vẽ biểu đồ qua các Năm Tỉ lệ xuất Năm Tỉ lệ xuất bước nào? khẩu khẩu - Nhận xét biểu đồ. 1965 40 1987 39 Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ 1970 11 1990 87 sung, GV chuẩn kiến thức. 1975 12 1992 101 1980 23 1995 71 1985 42 1998 82 1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu trong hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1965 1998. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu trong thời kì nói trên. Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân Bước 1: HS làm bài thực hành. Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài thực hành. Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung chuẩn kiến thức.. II. Vẽ biểu đồ và nhận xét 1. Vẽ biểu đồ:. %.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhập. Xuất khẩu. 2. Nhận xét: - Nhìn chung cả thời kì 1965 - 1998, tỉ lệ xuất khẩu nhỏ hơn so với nhập khẩu. Điều này cho thấy kinh tế nước ta chủ yếu là kinh tế nông nghiệp, kĩ thuật lạc hậu. - Tuy nhiên, mức độ nhập siêu phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế - xã hội của từng giai đoạn. + Giai đoạn 1965-1970: Xuất khẩu giảm từ 40% xuống còn 11%. Giai đoạn này nhập siêu quá lớn, chủ yếu là do cuộc chiến tranh phá hoại làm cho nền kinh tế bị tổn thất nặng nề. + Giai đoạn 1970-1985: Nhập siêu giảm dần. Năm 1985 xuất khẩu đạt 42%. Nguyên nhân là do có những đổi mới về chính sách vĩ mô trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. + Giai đoạn 1985-1987: Nhập siêu lại tăng lên. lý do chủ yếu là do cuộc khủng hoảng ở Liên Xô (cũ) và các nước XHCN Đông Âu. Thị trường khu vực I khó khăn nên ảnh hưởng đến việc xuất khẩu của nước ta. + Giai đoạn 1987-1992: Tỉ lệ xuất khẩu tăng vọt. Năm 1992 cán cân xuất nhập khẩu đã trở nên cân đối. Nguyên nhân là do mở rộng thị trường và đổi mới về cơ chế quản lí xuất nhập khẩu. Một số mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn như dầu thô, gạo, cà phê, thủy sản, hàng may mặc...đã đứng vững trên thị trường. + Giai đoạn 1992-1998: Nhập siêu tăng lên, song về bản chất hoàn toàn khác với các giai đoạn trước đó. IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV đánh giá, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×