Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Kiem tra gua ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.45 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PT THÁI BÌNH DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Năm học: 2011-2012 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể phát đề. Họ tên học sinh: ………………………………………. SBD: …………… PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu em cho là đúng:(1 điểm) a) Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 2mm để đo chiều dài cuốn sách Vật lý 6. Cách ghi kết quả nào sau đây không đúng ? A. 2,38m ;. B. 238cm ;. C. 23,8cm ;. D. 23,8dm.. b) Chỉ có thể nói về trọng lực của vật nào sau đây ? A. Trái Đất.. B. Quả bưởi trên cành.. C. Mặt Trời.. D. Mặt Trăng. Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho các câu sau để có nội đúng?(1 điểm) a) Để đo vật rắn không thấm nước và chìm trong nước có thể dùng (1) ................... b) Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển (2) ................ của vật đó hoặc làm nó biến dạng. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 3: (2 điểm) Đổ 100 cm 3 nước vào bình chia độ, rồi thả một hòn đá vào ta thấy mức nước dâng lên ở vạch 120 cm3. Vậy hòn đá có thể tích là bao nhiêu ? Câu 4: (3 điểm) Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu ? Câu 5: ( 1,5 điểm) Trên vỏ túi bột ngọt (mì chính) có ghi 1kg. Số ghi đó có ý nghĩa gì ? Câu 6: (1,5 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng ? ---------------HẾT--------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI GIỮA KÌ MÔN VẬT LÝ LỚP 6 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm ) Câu 1: (1 điểm) a) Chọn C (0,5đ) b) Chọn B (0,5đ) Câu 2: (1 điểm) a) (1) : bình chia độ, bình tràn. (0,5đ) b) (2) : chuyển động (0,5đ) PHẦN II. TỰ LUẬN: (8 điểm ) Câu 3: (2 điểm) Giải Thể tích của viên bi sắt là Vđá = V2 – V1 (0,5đ) Thay số ta có: Vđá = 120 – 100 = 20cm3 (1đ) 3 Đs : 20cm (0,25đ). Tóm tắt: (0,25đ) 3 V1 = 100cm V2 - 120cm3 Tính: Vđá = ? Câu 4 (3 điểm) - Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia ... (1 đ) - Các loại bình chia độ. Thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm. (1 đ) - Bơm tiêm. Thường được dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm. (1 đ) Câu 5 ( 1,5 điểm) - Trên vỏ túi bột ngọt (mì chính) có ghi 1kg. Số ghi đó có ý nghĩa là chỉ lượng bột ngọt chứa trong túi. (1,5đ) Câu 6 ( 1,5 điểm) - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều,tác dụng vào cùng một vật. (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×