Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Luận án nghiên cứu sử dụng ozone trong sản xuất giống cua biển (scylla paramamosain estampador, 1949)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 217 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN VIỆT BẮC

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG OZON
TRONG SẢN XUẤT GIỐNG CUA BIỂN
(Scylla paramamosain Estampador, 1949)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN VIỆT BẮC

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG OZON
TRONG SẢN XUẤT GIỐNG CUA BIỂN
(Scylla paramamosain Estampador, 1949)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
GS.TS. VŨ NGỌC ÚT

2021




LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin chân thành gửi những tình cảm cao quý nhất đến đấng
sinh thành của mình. Cha, mẹ và những người thân đã dồn tất cả tình cảm và
cơng sức để chắt chiu ni dạy tơi đến ngày hôm nay, đưa tôi đến ngưỡng cửa
tương lai của cuộc đời.
Để hồn thành tốt luận án, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy
PGS.TS. Vũ Ngọc Út đã định hướng, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và đóng
góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành
luận án.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô Khoa Thủy Sản Trường Đại học Cần Thơ đã tận tụy truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức,
kinh nghiệm bổ ích, là hành trang vững chắc giúp tơi có được những phẩm
chất và năng lực trở thành con người có ích cho gia đình và xã hội.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Lãnh đạo Quý Phòng, Ban và
Bộ môn Nuôi trồng Thủy sản Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau, đã tạo
điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chun mơn.
Xin chân thành cảm ơn đến Ths. Nguyễn Thị Tiên Bộ môn Thủy sản
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau đã giúp đỡ và tạo nhiều điều kiện cho
tơi có thời gian tham gia học tập và hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn đến thầy GS.TS. Trần Ngọc Hải, PGS.TS Lê
Quốc Việt, PGS.TS Châu Tài Tảo, Ths Hồ Thị Hồng Oanh ln sẵn lịng
giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn đến TS. Trần Nguyễn Duy Khoa đã ln hết
lịng động viên, chia sẽ kinh nghiệm và giúp đở tơi trong những lúc khó khăn
để hồn thành tốt việc học tập và nghiên cứu của mình.
Xin gửi lời cảm ơn đến các em sinh viên các lớp Cao đẳng Nuôi trồng
Thủy sản đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện thí nghiệm của luận án
này.
Cần Thơ, tháng 5/2021

Tác giả

Nguyễn Việt Bắc

i


TÓM TẮT
Cua biển (Scylla paramamosain) là đối tượng quan trọng trong nuôi
trồng thủy sản. Các giải pháp nhằm cải tiến kỹ thuật, nâng cao tỷ lệ sống cua
biển trong quá trình sản xuất giống đang được tập trung nghiên cứu. Đề tài
“Nghiên cứu sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển (Scylla
paramamosain)” thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của ozon lên chất lượng
môi trường nước ương, chất lượng trứng và ấu trùng cua biển làm cơ sở cho
việc ứng dụng ozon vào sản xuất giống cua biển.
Sáu thí nghiệm được tiến hành trên cua trứng và ấu trùng cua nhằm
đánh giá khả năng hòa tan và tồn lưu của ozon trong nước, các chế độ xử lý
ozon cho trứng và ấu trùng cua biển (nồng độ, thời gian, tần suất và giai đoạn
ấu trùng), cũng như hiệu quả kinh tế của quy trình sản xuất giống cua biển ứng
dụng ozon. Ozon được sục trực tiếp vào bể ương với cơng suất máy 4g/h
thơng qua hệ thống khí ventuari hoặc đá bọt. Kết quả cho thấy, ở điều kiện trại
sản xuất giống (độ mặn 30 ‰, pH = 8,0) thời gian ozon hòa tan và bán rã tùy
thuộc vào thể tích nước. Đối với trứng cua biển, xử lý ozon ở nồng độ 0,1
mg/L trong thời gian 60 giây với tần suất 1 ngày/ lần sẽ giúp kiểm soát tốt mật
độ vi khuẩn, nấm và ký sinh trong nước ương nhưng không ảnh hưởng đến
chất lượng và tỷ lệ nở của trứng với, trứng cua nở đạt 57,4% và 4,25 x 10 3 ấu
trùng/g cua mẹ. Tuy nhiên, ozon ở nồng độ 0,2 – 0,5 mg/L sẽ gây bào mòn vỏ
trứng cua.
Trên ấu trùng cua biển, sử dụng nồng độ ozon 0,05 mg/L cho kết quả
tốt nhất về chỉ số biến thái và tỷ lệ sống của ấu trùng. Theo đó, ấu trùng cua ở

các giai đoạn tiếp xúc với ozon 0,05 mg/L trong vịng 1h khơng có khác biệt
về tỷ lệ sống, nhưng sau 24h thì nồng độ từ 0,1 mg/L gây chết đáng kể so với
0 - 0,05 mg/L. Ở tần suất 1 ngày/lần và nồng độ ozon 0,05 mg/L, mật độ vi
khuẩn (khuẩn lạc hay CFU/mL) và vi khuẩn Vibrio tổng (CFU/mL) được kiểm
soát ở mức thấp nhất (tương ứng với 2,2 x 103 CFU/mL và 0,2 x 103
CFU/mL), tỷ lệ nhiễm ký sinh thấp nhất (4,86%) và tỷ lệ dị hình 4,96%. Tuy
nhiên, chỉ số biến thái qua các giai đoạn (LSI) và tỷ lệ sống của ấu trùng đến
cua 1 được ghi nhận cao nhất (10,5%) ở tần suất 2 ngày/lần.
Đánh giá sử dụng ozon trong thực tế sản xuất giống cua biển S.
paramamosain được so sánh và đánh giá hiệu quả so với các quy trình đang áp
dụng trong sản xuất hiện nay: quy trình sử dụng hóa chất và kháng sinh. Ở mật
độ ương 200 con/L, quy trình ozon (0,05 mg/L, với tần suất 2 ngày/lần) cho
thấy chất lượng nước (hàm lượng COD, TAN, NO2) mật độ vi khuẩn tổng,
Vibrio sp. và tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên ấu trùng (lần lượt là 0,86 x 10 4

ii


CFU/mL, 0,16 x 104 CFU/mL và 6,40%) thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với
các nghiệm thức còn lại. Tương tự, các chỉ số LSI, tăng trưởng của ấu trùng ở
nghiệm thức sử dụng ozon cao hơn so với nghiệm thức sử dụng hóa chất. Tỷ
lệ sống đến giai đoạn Cua1 (8,81%) và tỷ suất lợi nhuận (1,35) cao nhất ở quy
trình sử dụng ozon, sử dụng kháng sinh (7,23% và 0,85), khác biệt có ý nghĩa
với nghiệm thức sử dụng hóa chất (2,29% và – 0,4). Bên cạnh đó, chất lượng
Cua1 sản xuất bằng quy trình ozon được so sánh tăng trưởng với nguồn cua tự
nhiên và nguồn cua được sản xuất nhân tạo ở địa phương (cua sản xuất chủ
yếu bằng kháng sinh). Kết quả sau 30 ngày nuôi với thịt tôm, tăng trưởng về
khối lượng và tỷ lệ sống của cua giống sản xuất theo quy trình ozon là 0,711 g
và 92,8% khác biệt khơng có ý nghĩa với nguồn cua giống tự nhiên là 0,773 g
và 92,8%, nhưng khác biệt có ý nghĩa với nguồn cua sản xuất nhân tạo ở địa

phương là 0,414 g và 88%.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, xử lý ozon với tần suất 1 ngày/lần với
nồng độ 0,1 mg/L trong 60 giây giúp kiểm soát tốt bệnh nấm, khuẩn và kí sinh
mà khơng ảnh hưởng đến chất lượng trứng và ấu trùng cua biển. Xử lý ozon
với tần suất 2 ngày/lần ở nồng độ 0,05 mg/L giúp kiểm soát tốt vi khuẩn và ký
sinh trùng gây hại cho ấu trùng, cải thiện biến thái, tăng trưởng và tỷ lệ sống
của ấu trùng, nâng cao chất lượng Cua1. Kết quả đề tài có thể ứng dụng trong
thực tế sản xuất giống cua biển.
Từ khóa: ozon, cua biển, S. paramamosain, sản xuất giống

iii


ABSTRACT
The mud crab (Scylla paramamosain) is an important species for
aquaculture. Sustained efforts have reportedly focused on improvement of
practice technologies and enhancement of survival rate in seed production.
The present study was carried out to evaluate the effects of ozone disinfection
on water quality parameters, egg viability and larval quality in mud crab seed
production.
The study consisted six experiments on ovigerous crab and mud crab
larvae. Investigations on effects of the dissolved capacity and accumulation of
ozone in the rearing water; effects of different ozone concentrations, exposure
times, frequencies, on eggs and at different larval stages; and the economic
efficiency of ozone disinfection application for mud crab seed production.
Ozone was directly supplied into rearing tanks at 4 g/h through a ventuari
pump and air stones. The results showed that in normal hatchery condition
settings (i.e. salinity of 30‰ and pH of 8.0), the dissolved and decay time of
ozone depended on the water volume. For mud crab eggs, daily ozone
disinfection at 0.1 mg/L of concentration for 60s could help control bacterial

load density, fungi and parasites in rearing water without compromising the
quality and hatching index of eggs. In this study, the hatching index was
recorded at 57.4% with a fecundity at 4.25 x 103 larvae/g of female crab.
However, we observed that at higher ozone disinfection rates (0.2-0.5 mg/L)
could cause damage to the shell surface of eggs.
For the mud crab larvae, ozone concentration at 0.05 mg/L showed the
best results in larval metamorphosis (Larval stage index or LSI) and survival.
No significant difference in survival of crab larvae was observed when
exposed to 0.05 mg/L for 1 hour. However, the larval mortality significantly
increased after 24h exposure to ozone at 0.1 mg/L as compared to 0 – 0.05
mg/L. At daily exposure frequency and 0.05 mg/L ozone concentration, the
total bacteria density (colony-forming unit or CFU/mL) and Vibrio density
(CFU/mL) were managed at low levels (2.2 x 103 CFU/mL and 0.2 x 103
CFU/mL), low parasitic infection (4.86%), and deformation index (4.96%).
However, the larval stage index and survival rate of mud crab larvae until
Crab 1 stage (10.5%) was the highest at 2 days/time of exposure frequency.
A comparison among common practice protocols in mud crab larvae
was carried out including: ozone disinfection, use of chemicals and use of
antibiotics. At 200 larvae/L of stocking density, the protocol applying ozone
(0.05 mg/L and exposed every 2 day) demonstrated that the water quality

iv


parameters (COD, TAN and Nitrite), total bacteria count, Vibrio count and
parasitic infection on the larvae (0.86 x 104 CFU/mL, 0.16 x 104 CFU/mL and
6.40%) were statistically lower than other treatments. Similarly, the LSI and
growth performance of crab larvae in ozone treatment were significantly
greater than chemical treatment. The highest values in larval survival rate at
crab 1 stage (8.81 %) and net profit (1.35) were recorded in ozone treatment,

followed by antibiotic treatment (7.23 % and 0.85), were significantly higher
than chemical treatment (2.29 % and – 0.4). Besides, the quality of crab seed
produced by ozone application protocol was also compared to wild seed and
local hatchery crab seed (using antibiotic). After 30 days of rearing with
shrimp meat, the growth in weight and survival produced by ozone
disinfection protocol were at 0.711 g and 92.8%, not significantly different to
wild crab seed (0.773 g and 92.8%), but statistically higher than local hatchery
crab seed (0.414 g and 88%).
The results from this study demonstrated that daily ozone disinfection
at 0.1 mg/L for 60 seconds could help to control fungi, bacteria, and parasites
without compromising egg and larval quality. At 0.05 mg/L exposed every 2
days, management of pathogenic bacterial load and parasites can be achieved
with improvements in metamorphosis, growth performance, survival and
quality of mud crab. Findings from this study could aid in applications of mud
crab seed production and improved husbandry practices.
Keywords: Ozone, mud crab, Scylla paramamosain, seed production

v


vi


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................... i
TÓM TẮT ............................................................................................................. ii
ABSTRACT.......................................................................................................... iv
LỜI CAM KẾT ..................................................................................................... vi
MỤC LỤC ............................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ xiii

DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. xv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xv
Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................. 2
1.5. Điểm mới của nghiên cứu .............................................................................. 3
1.6. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 3
1.7. Thời gian thực hiện ........................................................................................ 3
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 4
2.1. Đặc điểm sinh học cua biển ........................................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm phân loại ..................................................................................... 4
2.1.2. Phân bố ....................................................................................................... 5
2.1.3. Môi trường sống và cư trú .......................................................................... 5
2.1.4. Vòng đời ..................................................................................................... 5
2.1.5. Đặc điểm sinh sản ....................................................................................... 7
2.1.5.1 Sự thành thục của cua biển ....................................................................... 7
2.1.5.2 Di cư sinh sản ........................................................................................... 7
2.1.5.3 Tập tính bắt cặp, đẻ trứng và ấp trứng ...................................................... 8
2.1.5.4 Sự phát triển của các giai đoạn ấu trùng ................................................... 9
2.1.6. Đặc điểm sinh trưởng.................................................................................. 10
2.1.6.1. Lột xác và tái sinh .................................................................................... 10
2.1.6.2. Các giai đoạn của quá trình lột xác .......................................................... 11
2.1.6.3. Các yếu tố điều khiển quá trình lột xác ................................................... 12
2.1.6.4. Tuổi thọ và kích thước tối đa của cua ...................................................... 12
2.1.7. Đặc điểm dinh dưỡng.................................................................................. 13
2.2. Sản xuất giống cua biển ................................................................................. 13

2.2.1. Lựa chọn cua mẹ nuôi vỗ ........................................................................... 13
2.2.2. Hệ thống nuôi vỗ......................................................................................... 14
vii


2.2.3. Khẩu phần ăn và chế độ cho ăn .................................................................. 14
2.2.4. Sinh sản ....................................................................................................... 15
2.2.5. Ấp nở .......................................................................................................... 16
2.2.6. Ương ấu trùng Zoea .................................................................................... 16
2.2.6.1. Lựa chọn ấu trùng ................................................................................... 16
2.2.6.2. Nước ương ấu trùng ................................................................................. 17
2.2.6.3. Nhiệt độ.................................................................................................... 17
2.2.6.4. Độ mặn ..................................................................................................... 17
2.2.6.5. Ánh sáng .................................................................................................. 17
2.2.6.6. Bể ương .................................................................................................... 18
2.2.6.7. Thay nước và xiphon ............................................................................... 18
2.2.6.8. Thức ăn và giàu hóa thức ăn .................................................................... 19
2.2.7. Ương megalop ........................................................................................... 21
2.3. Một số bệnh trên cua mẹ, trứng và ấu trùng cua biển.................................... 23
2.3.1. Bệnh do vi khuẩn ........................................................................................ 23
2.3.1.1. Vi khuẩn phát sáng .................................................................................. 23
2.3.1.2. Vi khuẩn sợi ............................................................................................. 23
2.3.2. Nấm ............................................................................................................. 23
2.3.3. Ký sinh trùng .............................................................................................. 24
2.4. Phòng và trị bệnh ........................................................................................... 24
2.5 Hiện trạng sản xuất giống cua biển ở ĐBSCL................................................ 25
2.5.1. Kết cấu trại sản xuất giống cua biển ........................................................... 25
2.5.2 Nuôi vỗ và ấp cua trứng ............................................................................... 26
2.5.3 Ương ấu trùng .............................................................................................. 27
2.5.4 Ương cua giống............................................................................................ 28

2.5 Ozon trong nuôi trồng thủy sản ...................................................................... 30
2.5.1 Cơ chế tạo ozon và những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ozon .............. 30
2.5.2. Cơ chế oxy hóa ion vô cơ, ammoniac và hydro sulfua của ozon .............. 30
2.5.2.1 Cơ chế phản ứng của nhóm halogen với ozon ......................................... 31
2.5.2.2 Cơ chế phản ứng của ion Fe2+ và Mn2+ với ozon .................................... 33
2.5.3 Cơ chế oxy hóa các hợp chất hữu cơ của ozon ........................................... 33
2.5.3.1 Aldehyd, Alcohol, Xeton và axit Carbocylic ........................................... 33
2.5.3.2 Anken ........................................................................................................ 34
2.5.4 Cơ chế diệt mầm bệnh của ozon .................................................................. 34
2.5.5 Ứng dụng của ozon trong nuôi trồng thủy sản ............................................ 35
2.5.5.1 Cải thiện chất lượng nước ......................................................................... 35
2.5.5.2 Khử trùng nguồn nước cho hệ thống nuôi ................................................ 36
2.5.5.3 Cải thiện tỷ lệ sống và năng suất trong hệ thống nuôi .............................. 38
2.5.5.4 Cải thiện tỷ lệ nở ....................................................................................... 38
viii


2.5.5.5 Loại bỏ tảo độc và độc tố của nó .............................................................. 39
2.5.5.6 Cải thiện chất lượng thức ăn tươi sống ..................................................... 40
2.5.6 Những hạn chế của ozon ............................................................................. 40
2.5.7 Độc tính của ozon ....................................................................................... 41
2.5.7.1 Dư lượng oxy hóa và hệ thống RAS ......................................................... 42
2.5.7.2 Sản phẩm ozon hóa ................................................................................... 43
2.5.7.3 Liều lượng ozon và thời gian tiếp xúc ...................................................... 43
2.5.7.4 Bromat và thủy sinh vật ............................................................................ 44
2.5.7.5 Ảnh hưởng của ozon và bromat đến sức khỏe con người ........................ 46
2.5.8 Loại bỏ dư lượng chất khử trùng (DBP) ...................................................... 46
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 48
3.1 Phương pháp tiếp cận...................................................................................... 48
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................. 48

3.3. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................ 48
3.4. Hóa chất ......................................................................................................... 49
3.5. Nguồn nước dùng trong thí nghiệm ............................................................... 49
3.6. Thiết kế hệ thống lọc sinh học nuôi vỗ cua mẹ ............................................. 49
3.7. Nguồn cua mẹ và tiêu chí lựa chọn cua mẹ ni vỗ ...................................... 49
3.8. Nguồn ấu trùng .............................................................................................. 50
3.9. Chuẩn bị thức ăn ương ấu trùng .................................................................... 50
3.9.1. Gây nuôi tảo Chlorella và tảo Nannochloropis .......................................... 50
3.9.2. Gây nuôi luân trùng .................................................................................... 50
3.9.3. Phương pháp làm giàu luân trùng ............................................................... 50
3.9.4. Ấp artemia bung dù..................................................................................... 50
3.9.5. Cho nở ấu trùng artemia ............................................................................. 51
3.9.6.Phương pháp giàu hóa artemia .................................................................... 51
3.10. Chế độ cho ăn .............................................................................................. 51
3.11. Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................................... 51
3.12. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................... 52
3.12.1 Khảo sát khả năng hịa tan và duy trì hàm lượng ozon ở các thể tích
nước khác nhau ..................................................................................................... 52
3.12.1.1. Khảo sát khả năng hịa tan ozon ở các thể tích nước khác nhau ........... 52
3.12.1.2. Khảo sát khả năng duy trì ozon ở các thể tích nước khác nhau ............ 52
3.12.2 Xác định ảnh hưởng của ozon lên trứng cua biển Scylla paramamosain . 53
3.12.3 Ảnh hưởng của ozon lên các giai đoạn ấu trùng cua biển ......................... 54
3.12.4. Đánh giá quy trình sử dụng ozon và xây dựng quy trình sử dụng ozon
trong thực tế sản xuất giống cua biển ................................................................... 56
3.13 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................ 57
3.13.1 Phương pháp phân tích các yếu tố mơi trường .......................................... 57
ix


3.13.2 Phân tích mơ học........................................................................................ 57

3.13.3 Tỷ lệ sống của trứng .................................................................................. 58
3.13.4 Xác định mật độ vi khuẩn .......................................................................... 59
3.13.5 Hiệu quả diệt vi khuẩn ............................................................................... 59
3.13.6 Xác định mật độ ký sinh trùng và nấm ...................................................... 59
3.13.7 Sức sinh sản tương đối ............................................................................... 59
3.13.8 Tỷ lệ trứng thụ tinh .................................................................................... 59
3.13.9 Tỷ lệ trứng thải .......................................................................................... 60
3.13.10 Tỷ lệ dị hình ............................................................................................. 60
3.13.11 Tỷ lệ nở .................................................................................................... 60
3.13.12 Chỉ số biến thái (Larval Stage Index = LSI) ............................................ 60
3.13.13 Sinh trưởng .............................................................................................. 61
3.13.14 Tốc độ tăng trưởng đặc biệt ..................................................................... 61
3.13.15 Tỷ lệ sống của ấu trùng ............................................................................ 61
3.13.16 Chất lượng ấu trùng ................................................................................. 61
3.14 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................... .. 62
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 63
4.1 Khảo sát khả năng hòa tan và duy trì hàm lượng ozon ở các thể tích nước
khác nhau .............................................................................................................. 63
4.1.1 Thể tích 2 lít ................................................................................................. 63
4.1.1.1 Khả năng hịa tan ...................................................................................... 63
4.1.1.2 Khả năng duy trì ....................................................................................... 63
4.1.2 Thể tích 60 lít ............................................................................................... 64
4.1.2.1 Khả năng hịa tan ...................................................................................... 64
4.1.2.2 Khả năng duy trì ....................................................................................... 64
4.1.3 Thể tích 1000 lít ........................................................................................... 64
4.1.3.1 Khả năng hịa tan ...................................................................................... 64
4.1.3.2 Khả năng duy trì ....................................................................................... 65
4.2 Ảnh hưởng của ozon lên trứng cua biển Scylla paramamosain ..................... 66
4.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ ozon và thời gian xử lý lên sự phát triển của
phôi ....................................................................................................................... 66

4.2.1.1 Độ dày vỏ trứng ........................................................................................ 66
4.2.1.2 Tỷ lệ sống của trứng ................................................................................. 68
4.2.2 Ảnh hưởng chu kỳ xử lý ozon đến chất lượng trứng cua biển S.
paramamosain ...................................................................................................... 69
4.2.2.1 Biến động các yếu tố môi trường .............................................................. 69
4.2.2.2 Các chỉ tiêu sinh sản ................................................................................ 70
4.2.2.3 Tỷ lệ nhiễm nấm và ký sinh trùng trên trứng ........................................... 71
4.2.2.4 Mật độ vi khuẩn trên trứng cua biển ......................................................... 72
x


4.2.2.5 Chất lượng ấu trùng ................................................................................. 74
4.3 Ảnh hưởng của ozon lên giai đoạn ấu trùng cua biển .................................... 75
4.3.1 Nồng độ ozon thích hợp cho từng giai đoạn ấu trùng cua biển ................... 75
4.3.1.1 Giai đoạn Zoea1 ........................................................................................ 75
4.3.1.2 Giai đoạn Zoea2 ........................................................................................ 75
4.3.1.3 Giai đoạn Zoea3 ........................................................................................ 76
4.3.1.4 Giai đoạn Zoea4 ........................................................................................ 76
4.3.1.5 Giai đoạn Zoea5 ........................................................................................ 77
4.3.1.6 Giai đoạn megalop ................................................................................... 78
4.3.1.7 Giai đoạn Cua1 .......................................................................................... 78
4.3.2 Ảnh hưởng của tần suất sử dụng ozon đến tỷ lệ sống và biến thái của ấu
trùng cua biển........................................................................................................ 79
4.3.2.1 Các yếu tố môi trường .............................................................................. 79
4.3.2.2 Biến động mật độ vi khuẩn tổng và Vibrio sp. trong nước ương ấu
trùng ...................................................................................................................... 81
4.3.2.3 Tỷ lệ nhiễm Protozoa trên ấu trùng .......................................................... 83
4.3.2.4 Tỷ lệ dị hình trên ấu trùng ........................................................................ 84
4.3.2.5 Chỉ số biến thái của ấu trùng cua biển ...................................................... 85
4.3.2.6 Tăng trưởng của ấu trùng cua biển qua các giai đoạn .............................. 86

4.3.2.7 Tỷ lệ sống ấu trùng cua biển ..................................................................... 87
4.4 Đánh giá quy trình sử dụng ozon và xây dựng quy trình sử dụng ozon
trong thực tế sản xuất giống cua biển ................................................................... 88
4.4.1. Đánh giá quy trình sử dụng ozon ................................................................ 88
4.4.1.1. Các yếu tố môi trường ............................................................................. 88
4.4.1.2 Biến động mật độ vi khuẩn tổng và vi khuẩn Vibrio spp ......................... 90
4.4.1.3 Tỷ lệ nhiễm protozoa ................................................................................ 91
4.4.1.4 Tỷ lệ dị hình trên ấu trùng ........................................................................ 92
4.4.1.5 Chất lượng ấu trùng .................................................................................. 94
4.4.1.6 Chỉ số biến thái của ấu trùng cua biển ...................................................... 94
4.4.1.7 Tăng trưởng của ấu trùng cua biển qua các giai đoạn .............................. 96
4.4.1.8 Tỷ lệ sống.................................................................................................. 97
4.4.2 Đánh giá chất lượng cua giống .................................................................... 98
4.4.2.1 Biến động các yếu tố môi trường .............................................................. 98
4.4.2.2 Chiều rộng mai cua ................................................................................... 99
4.4.2.3 Tăng trưởng khối lượng cua giống ........................................................... 100
4.4.2.4 Thời gian lột xác ....................................................................................... 101
4.4.2.5 Tỷ lệ sống.................................................................................................. 102
4.4.3 Xây dựng quy trình sử dụng ozon trong thực tế sản xuất giống cua biển ... 103
4.4.3.1 Xử lý nước ương ....................................................................................... 103
xi


4.4.3.2 Xử lý trứng và ương ấu trùng ................................................................... 105
4.4.3.3. Một số lưu ý khi ứng dụng ozon trong sản xuất giống cua biển ............. 107
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................... 109
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 109
5.2 Đề xuất ............................................................................................................ 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 144


xii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các giai đoạn của ấu trùng cua biển (Scylla sp.) ................................. 9
Bảng 2.2: Kết cấu của trại sản xuất giống cua biển ở ĐBSCL ............................. 26
Bảng 2.3: Các đặc điểm kỹ thuật nuôi vỗ cua mẹ ở ĐBSCL ............................... 26
Bảng 2.4: Đặc điểm kỹ thuật ương ấu trùng Zoea1 đến Cua1 ở ĐBSCL .............. 28
Bảng 2.5: Một số yếu tố kỹ thuật trong ương cua giống của ĐBSCL .................. 29
Bảng 3.1: Chế độ cho ăn áp dụng cho ấu trùng cua biển ..................................... 51
Bảng 3.2: Phương pháp phân tích các yếu tố mơi trường .................................... 57
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của nồng độ ozon và thời gian tiếp xúc đến độ dày vỏ
trứng cua biển ....................................................................................................... 67
Bảng 4.2: Ảnh hưởng nồng độ ozon và thời gian tiếp xúc đến tỷ lệ sống (%)
của trứng ấu trùng cua biển................................................................................... 68
Bảng 4.3: Biến động một số các yếu tố mơi trường trong hệ thống sau 11 ngày
thí nghiệm ............................................................................................................. 69
Bảng 4.4: Các chỉ tiêu sinh sản của cua mẹ .......................................................... 70
Bảng 4.5: Tỷ lệ nhiễm nấm và ký sinh trùng trên trứng cua biển ........................ 72
Bảng 4.6: Mật độ vi khuẩn tổng và vi khuẩn Vibrio sp. trên trứng cua biển ....... 73
Bảng 4.7: Chất lượng ấu trùng sau khi nở ............................................................ 74
Bảng 4.8: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Zoea 1 ở
các nồng độ ozon khác nhau ................................................................................. 75
Bảng 4.9: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Zoea 2 ở
các nồng độ ozon khác nhau ................................................................................. 76
Bảng 4.10: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Zoea 3 ở
các nồng độ ozon khác nhau ................................................................................. 76
Bảng 4.11: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Zoea 4 ở
các nồng độ ozon khác nhau ................................................................................. 77

Bảng 4.12: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Zoea5 ở
các nồng độ ozon khác nhau ................................................................................. 77
Bảng 4.13: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Megalop
ở các nồng độ ozon khác nhau .............................................................................. 78
Bảng 4.14: Tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng cua biển ở giai đoạn Cua1 ở
các nồng độ ozon khác nhau ................................................................................. 78
Bảng 4.15: Biến động môi trường nước ương của thí nghiệm ............................. 80
Bảng 4.16: Biến động mật độ vi khuẩn trong nước trước và sau khi xử lý ozon . 81
Bảng 4.17: Tỷ lệ nhiễm protozoa trên ấu trùng cua ............................................. 83
Bảng 4.18: Tỷ lệ dị hình trên ấu trùng khi xử lý ozon với các tần suất khác
nhau ....................................................................................................................... 84
Bảng 4.19: Chỉ số biến thái của ấu trùng cua biển khi xử lý ozon với các tần
suất khác nhau ....................................................................................................... 86
xiii


Bảng 4.20: Chiều dài (mm) các giai đoạn ấu trùng cua biển khi xử lý ozon với
các tần suất khác nhau .......................................................................................... 87
Bảng 4.21: Tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển qua các giai đoạn khi xử lý ozon
với các tần suất khác nhau .................................................................................... 87
Bảng 4.22: Biến động mơi trường nước bể ương trong thí nghiệm ương ấu
trùng với các quy trình ương khác nhau ............................................................... 88
Bảng 4.23: Mật độ vi khuẩn trong môi trường nước bể ương khi ương với các
quy trình khác nhau............................................................................................... 90
Bảng 4.24: Tỷ lệ nhiễm bệnh protozoa trên ấu trùng cua biển khi được ương
ấu trùng với các quy trình khác nhau .................................................................... 91
Bảng 4.25: Tỷ lệ dị hình trên ấu trùng cua biển khi ương với các quy trình
khác nhau .............................................................................................................. 93
Bảng 4.26: Chất lượng ấu trùng sau khi gây sốc bằng formol và độ mặn............ 94
Bảng 4.27: Chỉ số biến thái của ấu trùng cua biển khi ương với các quy trình

khác nhau .............................................................................................................. 95
Bảng 4.28: Chiều dài (mm) các giai đoạn ấu trùng cua biển khi được ương với
các quy trình khác nhau ........................................................................................ 96
Bảng 4.29: Tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển qua các giai đoạn ........................... 97
Bảng 4.30: Biến động các yếu tố môi trường trong bể nuôi cua giống ................ 98
Bảng 4.31: Tăng trưởng chiều rộng mai (CW) cua biển ...................................... 99
Bảng 4.32: Tăng trưởng khối lượng cua giống ..................................................... 101
Bảng 4.33: Thời gian lột xác của cua nuôi qua các lần lột xác ............................ 102
Bảng 4.34: Quy trình xử lý ozon trong thực tế sản xuất ....................................... 107

xiv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hình dạng phân loại cua biển ............................................................... 4
Hình 2.2: Vịng đời cua biển Scylla sp ................................................................ 6
Hình 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm của đề tài ......................................................... 52
Hình 4.1: Biến động hàm lượng ozon trong nước với thể tích 2 L ...................... 63
Hình 4.2: Khả năng duy trì ozon ở thể tích 2 L .................................................... 63
Hình 4.3: Biến động hàm lượng ozon trong nước với thể tích 60 L .................... 64
Hình 4.4: Khả năng duy trì ozon ở thể tích 60 L .................................................. 64
Hình 4.5: Biến động hàm lượng ozon trong nước với thể tích 100 L .................. 65
Hình 4.6: Khả năng duy trì ozon ở thể tích 1000 L .............................................. 65
Hình 4.7: Cấu trúc mô trứng cua sau khi tiếp xúc với ozon ở các nồng độ khác
nhau ....................................................................................................................... 67
Hình 4.8: Zoothamnium sp. ký sinh trên ấu trùng cua .......................................... 84
Hình 4.9: Tốc độ tăng trưởng tương đối về chiều rộng mai ................................. 100
Hình 4.10: Tốc độ tăng trưởng tương đối về trọng lượng .................................... 101
Hình 4.11: Tỷ lệ sống cua ni ............................................................................. 102
Hình 4.12: Quy trình xử lý nước cho trại sản xuất cua biển ................................. 103

Hình 4.13: Máy trộn khí theo hình thức ventuary ................................................ 104
Hình 4.14: Ventuari trộn ozon trên đường ống .................................................... 105
Hình 4.15: Sơ đồ xử lý nước trên đường ống cấp nước ....................................... 105
Hình 4.16: Lắp máy ozon cho trại sản xuất giống cua biển ................................. 106

xv


BOD
BOD5
COD
CT
DBP
DO
DOC
ĐBSCL
LSI
Mega
NT
ORP
OPO
ROC
SS
SGR
TSS
TOC
TAN
TRO
VSS
Z


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nhu cầu oxy hóa sinh học
Nhu cầu oxy hóa
Nhu cầu oxy hóa học
Nồng độ ozon x Thời gian tiếp xúc
Sản phẩm khử trùng
Oxy hòa tan
Carbon hữu cơ hịa tan
Đồng bằng Sơng Cữu Long
Chỉ số biến thái
Megalop
Nghiệm thức
Chỉ số oxy hóa khử
Sản phẩm ozon hóa
Dư lượng ozon
Chất rắn lơ lững
Tốc độ tăng trưởng đặc biệt
Tổng chất rắn lơ lững
Tổng lượng carbon hữu cơ
Tổng hàm lượng đạm amon
Tổng dư lượng oxy hóa
Tổng chất rắn lơ lững dễ bay hơi
Zoea

xvi


Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Cua biển (Scylla paramamosain) là một trong những đối tượng nuôi
quan trọng ở khu vực Tây Thái Bình Dương (Keenan, 1999). Với đặc điểm
tăng trọng nhanh, kích cỡ lớn, giàu dinh dưỡng (Overton and Macintosh,
1997, Parado-Estepa and Quinitio, 1999), nên chúng được tiêu thụ mạnh ở
nhiều nước trên thế giới (Le Vay, 2001; Walton et al., 2006a). Do đó diện tích
ni biển ngày càng được mở rộng và hình thức ni ngày càng đa dạng
(Hungria et al., 2017), đã đem lại một nguồn thu nhập tốt cho cư dân, sống ở
vùng ven biển thuộc các nước Đông Nam Á (Overtonand and Macintosh,
1997; Le Vay, 2001; Walton et al., 2006a).
Nhằm đáp ứng cua giống cho nhu cầu nuôi thương phẩm, giảm phụ
thuộc vào nguồn giống tự nhiên. Các giải pháp cải tiến kỹ thuật để xây dựng
quy trình sản xuất giống đã được áp dụng (De Pedro et al., 2007; Nghia et al.,
2007a). Tuy nhiên, tỷ lệ sống của ấu trùng ở các trại giống còn thấp dưới 15%,
do nhiễm vi khuẩn, nấm (Lavilla and Peña, 2004) và nguyên sinh động vật
(Cholik, 1999; Dat, 1999), tập tính ăn nhau ở tất cả các giai đoạn (Quinitio,
2004), thiếu hiểu biết về nhu cầu dinh dưỡng của ấu trùng (Quinitio, 2004).
Một số báo cáo cho thấy, trứng bị hư trong quá trình ấp hoặc ấu trùng cua biển
chết rất nhiều khi bị nhiễm các loại nấm Lagenidium (Cholik, 1999),
Sirolpidium (Nakamura et al., 1995), Hematonidium sp. (Hudson and Shields,
1994), Halipthoros sp. (Leo, 2001), các lồi ngun sinh động vật như:
Epistylic sp., Acineta sp., Lagenophrys sp. (Hudson and Lester, 1994) và
Zoothamnium sp. (Dat, 1999; Cholik, 1999). Bên cạnh đó, vi khuẩn Vibrio
harveryi cũng làm cho ấu trùng Zoea chết rất nhanh (Lightner, 1993;
Parenrenri et al., 1993).
Để hạn chế thiệt hại do bệnh gây ra trong quá trình ương, các trại giống
đã dùng mycostatic và mycocidal (Liopo and Sanvictores, 1986), trifluralin
(De Pedro et al., 2007), formalin (Lightner, 1993; De Pedro et al., 2007) và
Oxytetracylin (Azam, 2013) để phòng nấm, nguyên sinh động vật và vi khuẩn.
Tuy nhiên, việc sử dụng các loại hóa chất này cho hiệu quả trước mắt nhưng

về lâu dài thì nó sẽ hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc (Thạch Thanh
và ctv., 1999). Hơn nữa, việc sử dụng kháng sinh và các hóa chất bị cấm sẽ để
lại tồn lưu trong môi trường, trong cơ thể động vật thủy sản. Nó ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và vật nuôi (De Pedro et al., 2007).
Là một tác nhân oxy hóa mạnh, Ozon có hiệu quả sát trùng cao đối với
các sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virut, nấm và nguyên sinh động vật
1


(Liltved et al., 2006; Schneider et al., 1990), phân hủy nhanh và ít để lại tồn
lưu cho mơi trường (Summerfelt and Hochheimer, 1997; Von Gunten, 2003;
Tạ Văn Phương, 2006). Ozon được xem là giải pháp khắc phục những vấn đề
trên. Tuy vậy, hiện nay ozon chỉ là giải pháp lựa chọn trong xử lý nước, trong
ương ấu trùng tôm (Thạch Thanh và ctv., 1999; Trần Thị Kiều Trang và ctv.,
2006; Nguyễn Lê Hoàng Yến, 2008), trong hệ thống tuần hoàn (Summerfelt
and Hochheimer, 1997; Summerfelt et al., 1997; Christensen et al., 2000;
Krumins et al. 2001; Tango and Gagnon, 2003; Summerfelt, 2003), xử lý mầm
bệnh trên trứng cá (Schneider et al., 1990; Liltved et al., 2006; Sharrer and
Summerfelt, 2007; Summerfelt et al., 2009), nhưng chưa có một cơng trình
nghiên cứu nào cơng bố về việc sử dụng ozon trong ương ấu trùng cua biển.
Do đó, việc “Nghiên cứu sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển S.
paramamosain Estampador, 1949” là rất cần thiết, nhằm hạn chế, thay thế sử
dụng thuốc kháng sinh hoặc hóa chất bị cấm trong q trình sản xuất giống
cua biển.
1.2 Mục tiêu của nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nhằm xây dựng được quy trình ứng dụng ozon trong sản xuất giống
cua biển để cải thiện môi trường nước ương và hạn chế mầm bệnh trong quá
trình ương, nâng cao hiệu quả trong sản xuất giống cua biển. Đề tài cũng là
tiền đề cho các nghiên cứu ứng dụng của ozon lên các đối tượng giáp xác

khác.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Luận án giải quyết các mục tiêu sau: (i) Đánh giá được ảnh hưởng của
nồng độ ozon lên trứng cua biển và tìm ra được nồng độ ozon thích hợp cho
giai đoạn trứng cua biển; (ii) Đánh giá được tác động của ozon đến từng giai
đoạn của ấu trùng cua biển, qua đó tìm ra được nồng độ ozon thích hợp cho tất
cả các giai đoạn của ấu trùng cua biển; (iii) So sánh và đánh giá được tính khả
thi của quy trình sử dụng ozon so với các quy trình sản xuất giống cua biển
hiện nay.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào đánh giá các tác động của ozon đến các giai
đoạn của ương cua biển (giai đoạn trứng, giai đoạn ấu trùng). Đồng thời xây
dựng quy trình sử dụng ozon trong thực tế sản xuất giống cua biển
1.4 Ý nghĩa của nghiên cứu
Phát triển được quy trình ương cua giống thân thiện với mơi trường,
hạn chế sử dụng kháng sinh gây tác hại đến môi trường và sức khỏe người tiêu

2


dùng; góp phần làm đa dạng quy trình ương cua biển; nâng cao hiệu quả ương
cua giống.
1.5 Điểm mới của luận án
Lần đầu tiên xác định được nồng ozon thích hợp cho giai đoạn trứng và
các giai đoạn ấu trùng cua biển. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định được
tần suất xử lý ozon cho chất lượng trứng, tỷ lệ sống và biến thái của ấu trùng
cua biển tốt nhất.
Hồn chỉnh qui trình sử dụng ozon trong sản xuất giống cua biển
1.6 Nội dung nghiên cứu
 Khảo sát khả năng hịa tan và duy trì hàm lượng ozon ở các thể tích

nước khác nhau.
 Ảnh hưởng của ozon lên giai đoạn trứng cua biển S. paramamosain.
 Ảnh hưởng của ozon lên các giai đoạn ấu trùng cua biển S.
paramamosain.
 Đánh giá quy trình sử dụng ozon và xây dựng quy trình sử dụng ozon
trong thực tế sản xuất giống cua biển S. paramamosain.
1.7 Thời gian thực hiện
Đề tài được thực hiện từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2021

3


Chương 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học của cua biển
2.1.1 Đặc điểm phân loại
Cua biển Scylla có hình dạng bên ngoài khá giống nhau giữa các loài.
Trong những thập kỷ trước, phân loại cua biển chủ yếu dựa vào các đặc điểm
màu sắc, hình thái phân loại. Nên các lồi trong giống Scylla thường bị nhầm
lẫn về hình thái phân loại (Keenan et al., 1998). Do đó, người ta cho rằng
giống Scylla chỉ có một lồi S. serrata (Stephen and Campbell, 1960 trích dẫn
bởi Unniyampurath and Rajain, 2010). Tuy nhiên, bằng phương pháp phân
loại hình thái và di truyền, từ các mẫu thu thập được ở Hong Kong, Đồng
Bằng Sông Cửu Long (Việt Nam), vùng Semarang và Central Java
(Indonesia). Keenan and et al (1998), đã chỉ ra bốn loài cua S. serrata (Forskl,
1755), S. tranquebarica (Fabricius, 1798), S. olivacea (Herbst, 1796) và S.
parmamosain (Estampador, 1949) trong đó Việt Nam chỉ co 2 loài là S.
paramamosain và S. olivacea. Lồi S. paramamosain chiếm ưu thế và có hệ
thống phân loại như sau:
Ngành: Arthropoda

Ngành phụ: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda (mười chân)
Họ: Portunidae
Giống: Scylla
Lồi: S. paramamosain.

Hình 2.1: Hình dạng phân loại cua biển Scylla sp.

4


2.1.2 Phân bố
Cua biển Scylla sp. là loài phân bố rộng, sống chủ yếu ở vùng triều,
vùng cửa .sông. Đặc biệt là vùng rừng ngập mặn từ Thái Bình Dương đến Ấn
Độ Dương (Keenan et al., 1998). Loài S. serrata phân bố chủ yếu ở vùng Tây
Ấn Độ Dương, Nhật Bản và ở Nam Thái Bình Dương. Lồi S. tranquebarica
và S. olivacea phân bố chủ yếu ở Biển Đông, Ấn Độ Dương và một phần Tây
Thái Bình Dương. Trong khi đó, lồi S. paramamosain chỉ phân bố ở Biển
Đơng và xung quanh đảo Java. Ở Việt Nam có hai lồi cua phân bố, loài S.
olivacea (cua lửa) và S. paramamosain (cua xanh) (Keenan et al., 1998).
Trong đó, lồi S. paramamosain chiếm chủ yếu khoảng 95% trong quần thể
(Ut et al., 1998 trích dẫn bởi Phạm Thị Tuyết Ngân và ctv., 2005; Shelley and
Lovatelli, 2011). Chúng phân bố chủ yếu ở vùng triều khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL) và Đồng Bằng Sông Hồng. Đặc biệt ở các tỉnh ven
biển như: Quảng Ninh, Hải Phịng, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa Vũng
Tàu, Hồ Chí Minh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà
Mau (Dat, 1999a).
2.1.3 Mơi trường sống và cư trú
Cua biển Scylla thường sống ở vùng cửa sông, bãi bồi và trong rừng

ngập mặn (Hill, 1974; Robertson, 1989; Le Vay, 2001). Ở giai đoạn giống,
chúng sống chủ yếu ở bãi bồi, nhưng khi trưởng thành chúng di chuyển và
sống trong vùng cửa sông (Le Vay, 2001). Keenan et al. (1998) đã chỉ ra vùng
phân bố của 4 loài cua biển. Loài S. serrata phân bố ở các vùng biển và các
cánh rừng có độ mặn 34 ‰. Trong khi đó, những lồi cịn lại thường sống ở
những nơi có độ mặn dưới 33 ‰ và có thể di chuyển vào trong vùng cửa sơng,
nơi có độ mặn biến động lớn theo mùa.
Các nghiên cứu khác cho thấy cua biển ít di chuyển, khi thủy triều rút
cua trú mình trong bên trong rừng ngập mặn (Moser et al., 2002; Walton et al.,
2006a) nhưng khi thủy triều lên cua sẽ rời nơi trú ẩn đi tìm kiếm thức ăn,
chúng đi kiếm ăn trên bãi bùn vào chiều tối hoặc sáng sớm (Dat, 1999a;
Barnes et al., 2002; Le Vay et al., 2001b).
2.1.4 Vịng đời
Cua biển có vịng đời phức tạp, được chia làm bốn giai đoạn: giai đoạn
ấu trùng, giai đoạn cua giống (chiều rộng mai dưới 80 mm), giai đoạn tiền
trưởng thành (chiều rộng mai 80 mm – 150 mm) và giai đoạn trưởng thành
(chiều rộng mai trên 150 mm) (Heasman and Fielder, 1983).
Cua cái trưởng thành giao vĩ trong vùng cửa sông, ngay khi con cái lột
xác. Sau đó, cua cái di chuyển ra biển đẻ trứng (Hill, 1975). Trứng đẻ ra được
cua cái mang và ấp dưới yếm cho đến khi nở (Brick, 1974; Hill, 1978). Ấu
5


trùng Zoea mới nở sống trôi nổi và phát triển ngồi biển khơi, hầu như khơng
có thơng tin về sự phát triển của các giai đoạn ấu trùng trong đại dương. Trải
qua nhiều ngày phát triển, khi đến vùng cửa sơng thì ấu trùng đã phát triển đến
giai đoạn Megalop (Keenan, 1999) và sống bám vào các sinh vật đáy như: tảo
đáy, rong và các rễ cây rừng ngập mặn (Brick, 1974; Hill, 1975; Hill, 1979).
Cua giống sẽ di chuyển từ vùng dưới triều lên vùng trung hoặc cao triều (Le
Vay, 2001) và trải qua 15 – 17 lần lột xác để đạt kích cỡ cua trưởng thành

(Robertson and Kruger, 1994).
Vịng đời của cua S. paramamosain ở ĐBSCL được mơ tả qua một số
nghiên cứu thực tế tại vùng cửa sơng Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng (Le Vay, 2001;
Walton et al., 2006a). Cua chuyển từ giai đoạn sống trôi nổi sang sống ở vùng
rìa rừng ngập mặn ở giai đoạn cua con (CW = 0,5 cm). Cua lớn hơn (CW =
1,5 cm) phân bố ở vùng sâu hơn trong rừng ngập mặn nhưng vẫn sống tằng
mặt. Khi cua đạt kích cở CW = 4,5 cm, chúng đào hang hoặc sống ở vùng hạ
triều, di cư theo con nước triều vào rừng ngập mặn tìm mồi. Cua trưởng thành
có CW = 12,5 cm, được đánh bắt ở biển, trong đó cua cái chiếm tỷ lệ 60% và
có khoảng 63% cua thành thục. Thời điểm xuất hiện cua con nhiều nhất từ
tháng 12 đến tháng 3 hàng năm.
Cua là một loài rất năng động, chúng hoạt động trung bình 13 giờ/ngày
và gần như suốt đêm. Quãng đường trung bình mà cua di chuyển một đêm là
460 m, dao động từ 219 đến 910 m. Sự phân bố của cua trong tự nhiên có liên
quan đến dịng chảy, trong đó vận tốc nước thích hợp cho sự phân bố của
chúng là 0,06 đến 1,6 m/giây (Hyland et al., 1984).

Hình 2.2: Vịng đời cua biển Scylla sp.
6


2.1.5 Đặc điểm sinh sản
2.1.5.1 Sự thành thục của cua biển
Điểm đặc trứng trong thành thục của cua biển so với các loài giáp xác
khác là chúng hoàn thành các quá trình sinh lý và sinh trưởng trước khi thành
thục. Trong tự nhiên, cua biển thành thục ở độ tuổi 1 – 1,5 năm, với chiều
rộng mai (CW) thấp nhất là 83 – 144 mm. Robertson and Kruger (1994) đã
báo cáo rằng, Lồi S. serrata ở Nam Phi có 50% con cái thành thục khi CW
trung bình 123 mm; 50% con đực sinh tinh ở kích cở CW là 92 mm, nhưng
con đực bắt cặp sinh sản có CW lớn hơn 115 mm. Cua S. serrata ở Úc thường

phát triển càng to và giai giao vĩ ở kích cở CW 140 – 160 mm (Shelley and
Lovatelli, 2011). Ghi nhận ở loài cua lửa S. olivacea phân bố ở Thái Lan cho
thấy con cái thành thục lần đầu có CW trung bình 9,4 cm (Koolkalya et al.,
2006). Ở ĐBSCL, cua cái S. paramamosain thành thục ở CW 10,2 cm
(Walton et al., 2006b). Một nghiên cứu khác, Prasad and Neelakantan (1989)
nhận thấy cua S. serrata tham gia sinh sản chỉ khi CW đạt từ 120 – 180 mm,
và không như con đực, cua cái không bao giờ đạt đến 100% độ thành thục ở
bất kỳ kích cỡ nào. Khi cua cái thành thục, chỉ số thành thục con cái (FMI –
Female Mature Index) dao động trong khoảng 0,88 – 1 (Poovachiranon, 1992).
Ở cua đực S. paramamosain, sự thay đổi đột ngột tỷ lệ chiều cao của càng và
chiều rộng carapace (CW) là dấu hiệu thành thục của cua. Đối với cua cái S.
paramamosain, hệ số thành thục (GSI) tăng từ 0,04% ở giai đoạn 1 lên 9,8% ở
giai đoạn sẵn sàng đẻ trứng, kích cỡ nỗn bào tăng từ 15 µm ở giai đoạn 1 lên
190,5 µm khi sẳn sàng đẻ trứng (Phạm Thị Tuyết Ngân và ctv., 2006).
2.1.5.2 Di cư sinh sản
Trong q trình thành thục, cua có xu hướng di cư ra biển. Đặc điểm
này đã được ghi nhận trên nhiều loài cua biển ở các vùng phân bố khác nhau.
Ở Ấn Độ, qua phân tích tỷ lệ giới tính của cua ở vùng nước lợ và nước ngọt,
Prasad (1987) thấy rằng phần trăm con đực và con cái tương đương nhau ở cả
hai vùng nước. Tuy nhiên, tỷ lệ con cái, đặc biệt là con cái trưởng thành, giảm
đáng kể ở vùng nước lợ tại thời điểm đỉnh cao của mùa sinh sản. Tác giả cho
biết cua có trứng chỉ được tìm thấy ở vùng biển Ấn Độ. Hiện tượng này cũng
được ghi nhận ở Malaysia (Ong, 1966), Viet Nam (Le Vay et al., 2001;
Walton et al., 2006b), cua cái di cư ra biển để đẻ trứng. Theo Hill (1975) sự di
cư sinh sản của cua thường theo chu kỳ âm lịch và sự thay đổi của độ mặn.
Cua di cư ra biển chủ yếu tìm mơi trường thuận lợi cho quá trình sinh sản, ấp
trứng và cho sự phát triển của ấu trùng Zoea như nhiệt độ, ánh sáng, độ mặn
và nguồn thức ăn cho ấu trùng (Hill, 1975; 1994). Sau khi sinh sản, cua cái
quay lại vùng ven biển. Ở đây, chúng có thể thành thục và tiếp tục di cư ra
biển 1 lần nữa mà không cần giao phối (Heasman et al., 1985) nhưng số lượng

7


×