Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.78 KB, 143 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19.08.2012. Ngày giảng: 22.08.2012lớp 7a 21.08.2012 Lớp 7b CHƯƠNG I QUANG HỌC Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta . - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng . 2. Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng . 3. Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin III. TỔ CHỨC LỚP 1. Kiểm tra sĩ số 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập .( 5’) GV : Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương . Yêu cầu 2 , 3 HS nhắc lại . GV : Nêu lại trọng tâm của chương . GV? Trong gương là chữ Mít trong tờ giấy là chữ gì ? HS : Dự đoán chữ . GV : Yêu cầu HS đọc tình huống của bài . Yêu cầu HS dự đoán ai sai . GV : Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng . HĐ2 : Tìm hiểu khi nào ta nhận biết I.Nhận biết ánh sáng được ánh sáng (10’) - Quan sát và thí nghiệm GV : Yêu cầu HS đọc 4 trường hợp nêu trong SGK GV? Trường hợp nào mắt ta nhận biết.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò được ánh sáng ? HS : Trường hợp 2 và trường hợp 3 . GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C1.. Nội dung kiến thức. C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt * Kết luận : Mắt ta nhận biết GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn được ánh sáng khi có ánh thành kết luận trang 4 sáng truyền vào mắt ta . HĐ3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào II. Nhìn thấy một vật ta nhìn thấy một vật .(10’) GV : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? Thí nghiệm GV: Yêu cầu HS đọc C2 . Rồi làm thí nghiệm theo nhóm : Lắp thí nghiệm như SGK . GV : Hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống . HS : Thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm . GV? Khi nào nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp? HS : Khi đèn sáng . GV? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ? HS : Có đèn để tạo ra ánh sáng . Mắt nhìn thấy tờ giấy trắng chứng tỏ : ánh sáng chiếu đến giấy trắng rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền đến mắt thì mắt nhìn thấy tờ giấy trắng . GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 5 . HS : Hoàn thành kết luận trang 5 SGK HĐ4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (10’) .. * Kết luận Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . III.Nguồn sáng và vật sáng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C3. HS : C3 : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát sáng vì từ 2 vật đó đều có ánh sáng truyền đến mắt ta . + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng + Mảnh giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Như vậy giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Nó là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới . GV : Thông báo về nguồn sáng và vật sáng . HS : Nghe . GV : Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn thành kết luận . HĐ5 : Vận dụng – Củng cố (7’) GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 , C5 . HS : Trả lời C4 , C5 và thảo luận về các câu trả lời .. GV? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?. GV : Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu được bằng cách trả lời các câu hỏi sau : 1/ Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? 2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ? 3/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ? HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK . GV : Cho HS đọc phần có thể em chưa biết . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’) GV : Hướng dẫn :. Nội dung kiến thức. * Kết luận : - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .. IV.Vận dụng C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được . C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng , ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt . Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy và trò - Trả lời lại câu hỏi C1 , C2 , C3 . - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT - Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng. Nội dung kiến thức. 4. Rút kinh nghiệm a) Phân phối thời gian:………………………………………............................... b) Nội dung kiến thức:……………………………………………………………… c) Phương pháp:…………………………………………………………………….. Ngày soạn: 25.08.2012. Ngày giảng:29.08.2012 lớp 7a 28.08.2012 Lớp7b SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. Tiết 2 Bài 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng . - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng . 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm . - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng . 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nhóm HS : + 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng . + 1 nguồn sáng dùng pin . + 3 màn chắn có đục lỗ như nhau . + 3 đinh ghim . III. TỔ CHỨC LỚP 1.Kiểm tra sĩ số 2.Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập .(5’) 1.Kiểm tra : GV? 1/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Làm bài tập 1.1 SBT. 2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập . HS : Đọc phần mở bài SGK GV? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ? HS : Nêu ý kiến . GV : Suy nghĩ của em có đúng không ? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó . HĐ2 : Nghiên cứu tìm qui luật đường I.Đường truyền của ánh sáng truyền của ánh sáng . (15’) GV? Em dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc ? HS : Nêu dự đoán . GV? Nêu phương án kiểm tra dự đoán ? HS : Nêu phương án kiểm tra dự đoán GV : Cho HS thảo luận phương án nào có thể thực thi được , phương án nào không thể thực thi được . GV : Yêu cầu các nhóm bố trí làm thí - Thí nghiệm nghiệm như hình 2.1 SGK . HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong . GV : Yêu cầu HS trả lời C1: C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta GV? Không dùng ống thẳng thì ánh sáng theo ống thẳng . có truyền theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được không ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy và trò HS : Nêu phương án . GV : Vấn đáp giúp HS tìm ra những phương án có thể thực thi . Sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 2.2 SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn SGK + Để 3 màn chắn 1 , 2 , 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A , B , C vẫn thấy đèn sáng . + Kiểm tra 3 lỗ A , B , C có thẳng hàng không. Từ đó suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường nào ? GV? Nêu vấn đề : ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? HS : Dự đoán và làm tiếp thí nghiệm : Để lệch một trong 3 màn chắn và quan sát đèn . GV? Có còn nhìn thấy đèn nữa không ? HS : Không . GV? Vậy ánh sáng có truyền theo đường cong hay đường gấp khúc không ? HS : Không . GV? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ? HS : Rút ra kết luận .. Nội dung kiến thức. C2: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng . Suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường thẳng .. * Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng * Định luật truyền thẳng của ánh sáng : SGK trang 7. GV : Thông báo về môi trường trong suốt , đông tính và yêu cầu HS nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng . HS : Nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng trong SGK . HĐ3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, II. Tia sáng và chùm sáng chùm sáng .(10’) 1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng - Đường truyền của ánh sáng GV : Thông báo biểu diễn đường truyền được biểu diễn bằng một đường của ánh sáng bằng tia sáng . thẳng có hướng gọi là tia sáng ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm hình 2.4 SGK HS : làm thí nghiệm hình 2.4 SGK quan sát hình ảnh đường truyền của ánh sáng . GV : Thông báo tiếp như SGK HS : Nghe .. Nội dung kiến thức 2. Ba loại chùm sáng . - Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng . a/ Chùm sáng song song .. GV : Yêu cầu các nhóm vặn pha đèn ở thí nghiệm hình 2.4 để tạo ra 2 tia song song , b/ Chùm sáng hội tụ . 2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ . HS : Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV . GV : Yêu cầu HS trả lời C3. HS : trả lời C3. c/ Chùm sáng phân kỳ . a/ không giao nhau b/ song song c/ Loe rộng ra. HĐ4 : Vận dụng – Củng cố .(10’) GV : Yêu cầu HS trả lời C4. HS : Trả lời C4. GV : Yêu cầu HS đọc C5 và nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng . HS : Làm thí nghiệm và trả lời C5 .. GV? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? HS : Phát biểu định luật . GV? Nêu cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (5’). III. Vận dụng C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng . C5: Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 . Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT - Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng .. Nội dung kiến thức. 4. Rút kinh nghiệm a) Phân phối thời gian:………………………………………............................... b) Nội dung kiến thức:……………………………………………………………… c) Phương pháp:…………………………………………………………………….. Ngày soạn:01.09.2012 Tiết 3. BÀI 3. Ngày giảng:05.09.2012 lớp 7a 04.09.2012 Lớp 7b ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . 2. Kỹ năng : - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng . 3. Thái độ: Cẩn thận và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nhóm HS : + 1 đèn pin . + 1 quả pin . + 1 vật cản bằng bìa dày . + 1 màn chắn . + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực . III. TỔ CHỨC LỚP 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập .(5’) 1.Kiểm tra : GV? 1/ Làm bài 2.4 SBT 2/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập . GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK . HS : Nghe . HĐ2 : Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối . (20’) GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm như mô tả trong SGK . HS : Làm thí nghiệm hình 3.1 theo nhóm . GV : Yêu cầu các nhóm chỉ ra trên màn chắn vùng sáng , vùng tối . GV? Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ? HS : Vùng sáng nhận được đầy đủ ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới , vùng tối hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới . GV? Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới ? HS : Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng , bị vật chắn chặn lại . GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống câu nhận xét . HS : Hoàn thành câu nhận xét . GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm hình 3.2 SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV? Hiện tượng có gì khác so với thí. Nội dung kiến thức. Bài 2.4: Lấy một miếng bìa đục lỗ thứ 2 đặt sao cho lỗ trên miếng bìa này ở đúng điểm C . Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì ánh sáng đã đi qua C .. I.Bóng tối – Bóng nửa tối + Thí nghiệm 1 .. * Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối . + Thí nghiệm 2 ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức nghiệm 1 HS : Trên màn chắn có 3 vùng sáng tối khác nhau . GV : Yêu cầu HS trả lời C2 . C2: HS : Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời . + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn +Vùng ở ngoài cùng được chiếu sáng đầy đủ . +Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng sáng mờ . Gọi là GV? Giữa thí nghiệm 1 và 2 bố trí thí bóng nửa tối . nghiệm có gì khác nhau ? HS : ở thí nghiệm 2 nguồn sáng rộng so với màn chắn( Hoặc có kích thước gần bằng vật chắn ). GV? Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào ? HS : Bóng nửa tối: Nhận được một phần ánh sáng từ nguốn sáng chiếu tới . GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét . HS : Rút ra nhận xét . HĐ3 : Hình thành khái niệm nhật thực. (5’) . GV? Trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng , mặt trời và trái đất ? HS : Mô tả quỹ đạo chuyển động . GV : Sửa sai và thông báo tiếp về hiện tượng nhật thực như SGK . GV : Yêu cầu HS trả lời câu C3 . HS : Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời. GV : Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.3 vùng. * Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối . II. Nhật thực – Nguyệt thực 1.Nhật thực : C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm rtong vùng bóng tối của mặt trăng , bị Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến . Vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt trời và trời tối lại ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy và trò nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần và vùng nào có nhật thực một phần HS : Làm theo lệnh của GV . HĐ4 : Hình thành khái niệm nguyệt thực .(5’) GV : Thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của mặt trănắngự quay của mặt trăng xung quanh trái đất và hiện tượng nguyệt thực . GV : Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.4 . Đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng . GV ? Mặt trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ta nhìn thấy trăng tròn nhưng mặt trăng lại bị trái đất che lấp hoàn toàn ( Nghĩa là có nguyệt thực toàn phần )? Mặt trăng ở vị trí nào thì ta nhìn thấy trăng sáng ? HS : Lên bảng chỉ trên hình vẽ . GV? Khi mặt trăng ở vị trí 2 ( hình 3.4 ), đứng ở vị trí A ta nhìn thấy trăng sáng nhưng chỉ nhìn thấy một phần của mặt trăng . Vì sao ? HS : Trả lời . GV : Làm thí nghiệm với mô hình hệ Mặt trời – Trái đất – Mặt trăng GV : ở các vị trí đó , Mặt trăng vẫn được mặt trời chiếu sáng như ở các vị trí khác , nhưng vì ta đứng nghiêng nên không nhìn thấy toàn bộ phần được chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy một phần ( Trăng khuyết ) HĐ5 : Vận dụng – Củng cố (7’) GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm như C5 . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C5 . GV : Hướng dẫn HS vẽ hình minh hoạ . GV : Yêu cầu HS trả lời C6 .. Nội dung kiến thức. 2. Nguyệt thực :. III. Vận dụng C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn . Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa , chỉ còn bóng tối rõ nét . C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ , vật cản lớn so với.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS : Trả lời C6 và thảo luận về câu trả lời . nguồn . Do đó không có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn ống , nguồn sáng rộng so với vật cản , Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở , nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc được sách . GV : Treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào chỗ trống : +Bóng tối nằm ở phía sau vật ....không nhận được ánh sáng từ .... +Bóng nửa tối nằm .......Nhận ..... +Nhật thực là do Mặt trời , Mặt trăng , Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng :......... GV? Nguyên nhân chung gây hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì ? HS : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’) GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ , giải thích lại câu C1 đến C6 . - Đọc phần “ Có thể em chưa biêt” - Làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT - Chuẩn bị bài : Định luật phản xạ ánh sáng . 4. Rút kinh nghiệm a) Phân phối thời gian:………………………………………............................... b) Nội dung kiến thức:……………………………………………………………… c) Phương pháp:……………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:08.09.2012 Tiết 4. BÀI 4. Ngày giảng:12.09.2012 lớp 7a 11.09.2012 Lớp 7b ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng . - Biết xác định tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ . - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng . - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn . 2. Kỹ năng : - Biết làm thí nghiệm , biết đo góc , quan sát hướng truyền ánh sáng . Từ đó rút ra qui luật phản xạ ánh sáng . 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nhóm HS : + 1 gương phẳng có giá đỡ . + 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tại ra tia sáng . + 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng . + 1 thước đo độ . III. TỔ CHỨC LỚP 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập .(5’) 1.Kiểm tra : 1/ Do ánh sáng truyền thẳng GV? nên khi mặt trời , Mặt trăng , 1/Giải thích hiện tượng nhật thực và Trái đất cùng nằm trên 1 đường nguyệt thực ? thẳng và Mặt trăng nằm giữa 2/ Để kiểm tra xem một đường thẳng có Mặt trời và Trái đất . Trên Trái thật thẳng không , chúng ta có thể làm như đất xuất hiện bóng tối và bóng thế nào? Giải thích ? nửa tối . Khi đó ta có nhật thực HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS toàn phần và nhật thực một dưới lớp nghe và nêu nhận xét . phần . 2.Tổ chức tình huống học tập . Khi Trái đất nằm giữa Mặt trời GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK . và Mặt trăng thì Mặt trăng bị.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy và trò HS : Nghe .. Nội dung kiến thức Trái đất che không được Mặt trời chiếu sáng . Khi đó ta có hiện tượng nguyệt thực . I.Gương phẳng. HĐ2 : Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng . (7’) GV: Yêu cầu HS cầm gương soi . GV? Nhận thấy hiện tượng gì rtong gương ? HS : Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương . GV : Yêu cầu HS trả lời C1. C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều HS Trả lời C1 có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, mặt nước GV bổ sung : Người xưa soi mình xuống phẳng .... nước để nhìn thấy hình ảnh của mình . GV : Đặt vấn đề : ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào ? HĐ3 : Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng . Tìm qui luật về sự đổi II.Định luật phản xạ ánh sáng hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng .(20’) GV: Giới thiệu thiết bị và hướng dẫn HS - Thí nghiệm làm thí nghiệm hình 4.2 SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV? Khi chiếu một tia sáng lên mặt một gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương , ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng xác định ? HS : ánh sáng bị hắt lại theo một hướng xác định . GV thông báo : Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng , tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ . GV? Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ? HS : Tia tới SI và tia phản xạ IR . GV : Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để 1.Tia phản xạ nằm trong mặt trả lời C2 . phẳng nào ? HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời * Kết luận : Tia phản xạ nằm C2 . trong cùng mặt phẳng với tia.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy và trò ( GV chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN) GV? Tia phản xạ có nằm trong mặt phẳng đó không ?. Nội dung kiến thức tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới . 2. Phương của tia phản xạ có quan hệ thế nào với phương của tia tới . - Góc SIN = i gọi là góc tới GV : Để xác định vị trí của tia tới , ta dùng - Góc NI R = i/ gọi là góc phản góc tới SIN = i . Gọi là góc tới . xạ Để xác định tia phản xạ , ta dùng góc a/ Dự đoán : Góc phản xạ bằng NIR = i/ . Gọi là góc phản xạ . góc tới GV? Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào ? HS : Quan sát và dự đoán : b/ Thí nghiệm / Góc tới i = Góc phản xạ i GV: Liệu điều đó có đúng cho mọi vị trí của tia tới không ? GV : Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm nhiều lần với các góc tới khác nhau , đo các góc phản xạ tương ứng và ghi ssố liệu vào bảng SGK . Căn cứ vào kết quả đo được rút ra kết luận về mối liên * Kết luận : Góc phản xạ luôn hệ giữa góc phản xạ và góc tới . luôn bằng góc tới HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra 3. Định luật phản xạ ánh sáng kết luận . GV : Tổ chức cho HS thảo luận về các câu Ghi nhớ SGK trang 14 kết luận . HĐ4 : Phát biểu định luật .(5’) GV : Thông báo cho HS biết người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí . Do vậy kết luận trên có tính khái quát có thể coi là 4. Biểu diễn gương phẳng và một định luật . các tia sáng trên hình vẽ . GV : Yêu cầu HS đọc định luật ( Phần ghi S N R nhớ SGK ) HĐ5 : Thông báo qui ước vẽ gương và các tia sáng .(2’) GV : Thông báo qui ước về cách vẽ gương III. Vận dụng và các tia sáng trên giấy . Luyện cho HS C4: a/ S R.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy và trò kỹ năng vẽ ( 5 phút ) qua việc vẽ tia phản xạ theo yêu cầu C3 . HĐ6 : Vận dụng – Củng cố (3’) GV: Yêu cầu HS làm C4 . HS : Làm việc cá nhân hoàn thành C4 . Yêu cầu HS nêu cách vẽ .. Nội dung kiến thức S N R. b/ Cách vẽ : - Vẽ tia tới SI - Vẽ tia phản xạ IK có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Vẽ đường phân giác góc GV : Hướng dẫn : SIR. Đường phân giác IN - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc chính là pháp tuyến của phần ghi nhớ . gương . - Đọc phần “ Có thể em chưa biêt” - Vẽ mặt gương vuông góc - Làm bài tập 4.1 đến 4.4 SBT với pháp tuyến IN tại điểm - Chuẩn bị bài : ảnh của một vật tạo bởi tới I . gương phẳng .. 4. Rút kinh nghiệm a) Phân phối thời gian:………………………………………............................... b) Nội dung kiến thức:……………………………………………………………… c) Phương pháp:…………………………………………………………………….. Ngày soạn:15.09.012. Ngày giảng:19.09.2012 lớp 7a.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 18.09.2012 Lớp 7b Tiết 5. BÀI 5 :ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm : Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. 3. Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được ( Hiện tượng trừu tượng ). II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nhóm HS : + 1 gương phẳng có giá đỡ . + 1 tấm kính trong có giá đỡ . + 2 quả pin tiểu . + 1 tờ giấy . III. TỔ CHỨC LỚP 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập .( 5’) 1.Kiểm tra : 1/Bài 4.4 SBT . GV? -Vẽ pháp tuyến IN rồi vẽ góc 1/Làm bài 4.1 SBT tới i bằng góc phản xạ i/ nghĩa 2/ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng . là Xác định tia tới SI trong trường hợp sau : S1IN = NIM . Ta vẽ được R tia tới S1I. -Tương tự như trên ta vẽ được I S2K ( Hình dưới ) * Xác định tia tới SI tương tự HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS như trên . dưới lớp nghe và nêu nhận xét . N S2 N/ 2.Tổ chức tình huống học tập .(2’) S1 M GV : Yêu cầu HS đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần mở bài ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Gọi vài HS nêu ý kiến GV đặt vấn đề : Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng như gương . Bài này sẽ nghiên cứu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng . HĐ2 : Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng . (20’) GV: Yêu cầu các nhóm HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK và quan sát trong gương . ( Lưu ý đặt gương thẳng đứng , vuông góc với tờ giấy ) HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV? So sánh ảnh của vật với vật ? - Kích thước của ảnh như thế nào so với kích thước của vật ? ảnh có hứng được trên màn không ? - So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương ? HS : Đưa ra các dự đoán . GV ? Làm thế nào để kiểm tra được các dự đoán ? HS :Nêu phương án : Có thể HS sẽ nêu phương án lấy màn chắn hứng ảnh thì GV để HS làm tiếp thí nghiệm . GV? ảnh có hứng được trên màn chắn không ? HS : Không . GV : ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó được không ? HS : Không . GV : Như vậy nhận xét trên chưa đủ để rút ra tính chất . GV gợi ý : Thay gương bằng tấm kính phẳng, trong và làm tiếp thí nghiệm . - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn thành kết luận . HS : Điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận .. Nội dung kiến thức I. K. I.Tính chất của ảnh tạo bởi Gương phẳng - Thí nghiệm. 1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không ?. * Kết luận : ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn , gọi là ảnh ảo . 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Bằng quan sát hãy dự đoán độ lớn của ảnh của pin so với độ lớn của pin ? HS : ảnh của quả pin có độ lớn bằng quả pin . GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 5.2 SGK . Sau đó yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV : Từ kết quả thí nghiệm hãy so sánh độ lớn của ảnh với độ lớn của vật ? HS : Từ kết quả thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận .. Nội dung kiến thức - Thí nghiệm : Hình 5.2 SGK. * Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật . 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương .. GV : Yêu cầu HS nêu phương án so sánh và cho HS thảo luận . HS : Đánh dấu vị trí ảnh của pin, gương . Đo khoảng cách : Kẻ đường vuông góc từ vị trí của vật đến gương rồi đo . GV : Yêu cầu các nhóm tến hành thí nghiệm . GV? Từ kết quả thí nghiệm hãy so sánh khoảng cách từ ảnh của điểm sáng tới gương với khoảng cách từ điểm sáng đó tới gương ? HS : Nêu kết luận.. * Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng C4: S R M. HĐ3 : Giải thích sự tạo thành ảnh của H I K vật bởi gương phẳng .(10’) S/ GV:1 điểm sáng A được xác định bằng 2 / tia sáng giao nhau xuất phát từ A . ảnh của -Vẽ ảnh S dựa vào tính chất ảnh . A là điểm giao nhau của 2 tia phản xạ - Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM tương ứng ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai tia phản xạ và tìm giao điểm của chúng ( Nhắc HS áp dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc dùng tính chất của ảnh ). HS : Từng HS thực hiện C4 .. Nội dung kiến thức ứng với 2 tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng . - Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S/ . - ảnh S/ không hứng được trên màn vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S/ ( S/ là giao điểm các đường kéo dài của các tia phản xạ ). * Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S/ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S/ . III. Vận dụng. GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận . HS : Hoàn thành kết luận . GV : Yêu cầu HS đọc thông báo SGK HĐ4 : Củng cố - Vận dụng (5’) GV? ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì ? HS : Nêu được 3 tính chất của ảnh của vật C5: tạo bởi gương phẳng . GV? Vì sao ta nhìn thấy ảnh ảo S/ mà không hứng được S/ trên màn . HS : Vì tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S/ . GV : Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương theo yêu cầu C5 . HS : 1 HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp nhận xét . GV : Yêu cầu HS giải đáp thắc mắc của bé Lan nêu ra ở đầu bài . GV : Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” và yêu cầu HS khá chứng minh : SH = S/H ; SS/ vuông góc với gương.. B A A/ B/.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’) GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 5.1 đến 5.4 SBT - Chuẩn bị bài :Thực hành : Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . Mỗi HS một mẫu báo cáo thực hành , trong đó đã trả lời sẵn các câu hỏi chuẩn bị .. Nội dung kiến thức. 4. Rút kinh nghiệm a) Phân phối thời gian:………………………………………............................... b) Nội dung kiến thức:……………………………………………………………… c) Phương pháp:……………………………………………………………………. Ngày soạn :23.09.2012. Ngày giảng: 26.09.2012 lớp 7a 25.09.2012 Lớp 7b. TIẾT 6 THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG t I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng . - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng . - Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí . 2. Kỹ năng : - Biết nghiên cứu tài liệu . - Bố trí thí nghiệm , quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận . 3. Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tinh thần phối hợp nhóm trong làm thực hành . II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nhóm HS : + 1 gương phẳng có giá đỡ . + 1 cái bút chì , 1 thước đo góc, 1 thước thẳng . - Cá nhân HS : Một mẫu báo cáo thực hành đã trả lời sẵn các câu hỏi chuẩn bị ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra. (5’) GV? Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? HS : Nêu được 3 tính chất : - ảnh ảo - Kích thước bằng vật . - Khoảng cách từ một điểm trên vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương . GV? Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng ? HS : Do các hiện tượng phản xạ ánh sáng trên mặt gương phẳng và các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S/ . GV : Kiểm tra mẫu báo cáo của HS . HĐ2 : Tổ chức thực hành : Chia nhóm 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. (20’). C1: a/ Đặt bút chì song song với GV: Yêu cầu HS đọc câu C1 SGK . gương HS : Làm việc cá nhân đọc câu C1 . Đặt bút chì vuông góc với GV : Yêu cầu nhóm HS chuẩn bị dụng cụ, bố trí thí nghiệm, vẽ lại vị trí của gương và gương . b/ Vẽ ảnh của cái bút chì trong bút chì hai trường hợp ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ3 : Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ( Vùng quan sát ) .(10’) GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc C2 . HS : Đọc C2 . GV Chấn chỉnh lại HS : Xác định vùng quan sát được : + Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định . + Mắt nhìn sang phải , HS khác đánh dấu . + Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu . GV : Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo câu hỏi C2, C3 . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm + Để gương ra xa . + Đánh dấu vùng quan sát . + So sánh với vùng quan sát trước .. Nội dung kiến thức 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. C3: Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi .. GV: Yêu cầu HS có thể giải thích bằng hình vẽ + ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương + ánh sáng phản xạ tới mắt . + Xác định vùng nhìn thấy của gương . HS : Vẽ hình minh hoạ . C4: N. GV : Hướng dẫn HS làm C4 + Xác định ảnh của N và M dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng . N/ + Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh .. M. M/ -Không nhìn thấy điểm N vì mắt không đặt trong vùng nhìn thấy ảnh N/ của N..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức - Nhìn thấy điểm M vì mắt đặt trong vùng nhìn thấy ảnh M/ của M như hình vẽ .. HĐ4 : Nhận xét - rút kinh nghiệm (7’) GV: Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS , tinh thần làm việc của các nhóm và rút kinh nghiệm . - Thu báo cáo thí nghiệm . HS : Thu dọn dụng cụ thí nghiệm, Kiểm tra lại dụng cụ . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’) GV : Hướng dẫn : - Chuẩn bị bài : Gương cầu lồi 4. Rút kinh nghiệm a) Phân phối thời gian:………………………………………............................... b) Nội dung kiến thức:……………………………………………………………… c) Phương pháp:…………………………………………………………………….. Tuần 7 03/10/2010. Ngày soạn :.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 7. Ngày dạy :04/10/201 Gương Cầu Lồi. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi . - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước . - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi . 3. Thái độ : - Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm , tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi . II. Chuẩn bị : - Nhóm HS : + 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước . + 1 quả pin tiểu . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 2.Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập . 1.Kiểm tra : 1/Làm bài 5.4 SBT 2/ Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng . Vì sao biết ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo ? HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét .. Nội dung kiến thức 1/. 2/ ảnh ảo , lớn bằng vật , khoảng cách từ một điểm trên vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương . 2.Tổ chức tình huống học tập . GV : Giới thiệu gương cầu lồi và đặt vấn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy và trò đề như SGK . HS : Nghe . HĐ2 : Tìm hiểu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi . GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí nghiệm như hình 7.1 SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV? ảnh quan sát được có phải là ảnh ảo không ? Vì sao ? HS : ảnh quan sát được là ảnh ảo vì giống ảnh quan sát được trong gương phẳng . GV? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? HS : ảnh nhỏ hơn vật . GV: Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 7.2 SGK : 2 Pin tiểu giống nhau đặt thẳng đứng , cách gương phẳng và gương cầu lồi một khoảng bằng nhau . GV? So sánh độ lớn ảnh của 2 pin tạo bởi 2 gương ? HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi : + ảnh của quả pin trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của quả pin trong gương phẳng . GV? Từ kết quả trên hãy so sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi với vật ? HS : ảnh nhỏ hơn vật . GV : Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 20 SGK .. HĐ3 : Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi . GV: Yêu cầu HS nêu phương án xác định. Nội dung kiến thức I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi . a/ Quan sát. b/ Thí nghiệm kiểm tra. *Kết luận : ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất sau: + Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn . + ảnh nhỏ hơn vật . II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy và trò vùng nhìn thấy của gương . HS : Nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương . GV Gợi ý : Để gương trước mặt đặt cao hơn đầu , quan sát đánh dấu bề rộng vùng nhìn thấy của gương . Rồi tại vị trí đó đặt gương cầu lồi và xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi . Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng ? HS : Trả lời C2 : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước . GV : Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thàmh kết luận trang 35 SGK . HS : Hoàn thành kết luận . HĐ4 : Củng cố - Vận dụng GV? ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì ? HS : ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo , nhỏ hơn vật . GV? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước ? HS : Trả lời .( HS trung bình , yếu ) GV : Hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở chỗ khuất qua gương phẳng và gương cầu lồi . HS : Làm việc theo nhóm , đặt gương phẳng vàg gương cầu lồi để quan sát vùng nhìn ở chỗ khuất . GV : Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và trả. Nội dung kiến thức. * Kết luận : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước . II. Vận dụng. C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn . C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy và trò lời C4 . HS : Làm C4 và thảo luận về câu trả lời .. Nội dung kiến thức rộng hơn ở phía sau .. GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS : 1 HS trả lời trước lớp , HS khác nhận xét.. GV : Gọi một HS đọc phần có thể em chưa biết và GV thông báo : Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại . Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó .. R/. GV : Hướng dẫn HS vẽ tia phản xạ trên gương cầu lồi : Tia SI cho tia phản xạ IR . GV : Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ của tia tới SK HS : Một HS lên bảng vẽ tia phản xạ , HS dưới lớp cùng làm và nhận xét câu trả lơì của bạn . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 7.1 đến 7.3 SBT. - Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi đối với một vị trí đặt mắt . - Chuẩn bị bài : Gương cầu lõm . Tuần 8 Tiết 8. Ngày soạn :10/10/2010 Ngày dạy :11/10/2010 Gương Cầu lõm.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm . - Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm . - Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỹ thuật . 2. Kỹ năng : - Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm . - Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm . II. Chuẩn bị của : - Nhóm HS : + 1 gương cầu lõm và 1 gương phẳng có cùng kích thước . + 1 quả pin tiểu . + 1 màn chắn có giá đỡ . + 1 chắn sáng 2 khe . + 1 nguồn sáng dùng pin ( Trong hộp thí nghiệm ) + Giá lắp pin , bảng đa chức năng . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập . 1.Kiểm tra : 1/ GV? 1/ Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi . S. Nội dung kiến thức S1 K O O O I. S2 - Vùng nhìn thấy là vùng giới hạn bởi gương và các tia phản xạ KS1 và IS2 ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của thầy và trò 2/ Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? Người lái xe ô tô dùng gương cầu lồi đặt ở phía trước mặt để quan sát các vật ở phía sau lưng có lợi gì hơn là dùng gương phẳng ? HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập . GV : Trong thực tế khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào việc chạy ô tô , đun bếp , làm pin ... Bằng cách sử dụng gương cầu lõm . Vậy gương cầu lõm là gì ? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể thu được năng lượng Mặt trời . HS : Nghe . HĐ2 : Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm . GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu . GV : Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV : Yêu cầu HS nhận xét ảnh của vật khi để vật gần và xa gương . HS : Trả lời C1. GV? Hãy nêu phương án thí nghiệm kiểm tra ảnh ảo ? HS : Trả lời . GV? Hãy nêu cách bố trí thí nghiệm để so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng ? HS : Đặt gương phẳng và gương cầu lõm cách vật một khoảng như nhau . - Đặt màn hình ở mọi vị trí xem có hứng được ảnh trên màn không .. Nội dung kiến thức 2/ + ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo , nhỏ hơn vật . + Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng .. I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm - Thí nghiệm. C1: + Vật đặt ở gần gương : ảnh là ảnh ảo lớn hơn vật . + Vật đặt xa gương : Không nhìn thấy ảnh ảo trong gương ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV ? So sánh ảnh ảo của quả pin trong gương cầu lõm và gương phẳng ? HS : + Giống nhau : Đều là ảnh ảo . + Khác nhau : ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật . GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 22 SGK . HS : Hoàn thành kết luận . GV : Làm thí nghiệm thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa gương cầu lõm thu được ảnh trên màn . HS : Quan sát . GV chốt : Như vậy gương cầu lõm có thể cho ảnh ảo , cũng có thể cho ảnh thật . ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật , ảnh thật của vật tạo bởi gương cầu lõm ngược chiều và nhỏ hơn vật . HĐ3 : Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm . GV: Gọi một HS đọc yêu cầu thí nghiệm 1 HS khác nêu phương án thí nghiệm . HS : Dùng đèn pin che kín pha đèn chỉ để 2 lỗ thủng để tạo ra 2 tia sáng song song . GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm và quan sát chùm tia phản xạ . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV? Chùm tia phản xạ có đặc điểm gì ? HS : Hội tụ tại một điểm ở trước gương . GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận . HS : Hoàn thành kết luận . GV : Yêu cầu HS đọc C4 .. Nội dung kiến thức. *Kết luận : Đặt một vật gần sát gương cầu lõm , nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật .. II.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm . 1. Đối với chùm tia tới song song - Thí nghiệm. * Kết luận : Chiếu một chùm tia tới song song tới một gương cầu lõm , ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương . C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song , cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Mô tả qua các chi tiết của hệ thống và yêu cầu HS giải thích . HS : Làm C4 và thảo luận về câu trả lời .. GV : Gọi 1 HS đọc thí nghiệm . GV? Mục đích của thí nghiệm nghiên cứu hiện tượng gì ? HS : Thí nghiệm nghiên cứu hiện tượng : Chùm sáng phân kỳ ở một vị trí thích hợp tới gương sẽ thu được chùm phản xạ là một chùm sáng song song . GV : Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo yêu cầu C5 . GV theo dõi giúp đỡ nhóm gặp khó khăn . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát chùm phản xạ . GV : Qua thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp hoàn thành kết luận . HS : Hoàn thành kết luận .. Nội dung kiến thức trước gương . ánh sáng Mặt trời có nhiệt năng cao nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên . 2. Đối với chùm tia sáng phân kỳ - Thí nghiệm. * Kết luận : Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp , có thể cho một chùm tia phản xạ song song . HĐ4 : Củng cố - Vận dụng II. Vận dụng GV : Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin và trả C6: Nhờ có gương cầu lõm lời C6 trong pha đèn pin nên khi xoay HS : Trả lời C6 và thảo luận về câu trả lời . pha đèn đến vị trí thích hợp , chùm sáng phân kỳ từ đèn tới gương sẽ cho chùm phản xạ là chùm song song . Do đó ánh sáng sẽ truyền đi xa được , không bị phân tán nên vẫn sáng rõ . GV : Yêu cầu HS trả lời C7 . C7: Xoay pha đèn để bóng đèn HS : Trả lời C7 và thảo luận về câu trả lời ra xa gương , tạo chùm tia tới gương là chùm song song Thu được chùm phản xạ là chùm hội tụ tại một điểm . GV: Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy và trò HS : đọc phần có thể em chưa biết . GV? ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ? HS : ảnh ảo lớn hơn vật . GV? Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo ? HS : Khi đặt vật gần gương . GV? Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì ? HS : Vật đặt xa gương cho ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật . GV? ánh sánh chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì ? HS : Trả lời 2 kết luận của phần II . GV? Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật phía sau không ? Giải thích ? HS : Không . Vì người lái xe không cần quan sát vật to mà quan sát vùng rộng . Vùng nhìn thấy của gương cầu lõm nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước . - Có vị trí người lái xe không quan sát được vật phía sau . GV : Đặt vật ở một vị trí không có ảnh để HS quan sát . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 8.1 đến 8.3 SBT. - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương I . Trả lời trước các câu hỏi phần tự kiểm tra trong bài 9 SGK Tuần 9 Tiết 9. Nội dung kiến thức. Ngày soạn :17/10/2010 Ngày dạy :18/10/2010 Tổng kết chương I : Quang học.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Cùng ôn lại , củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng , sự truyền ánh sáng , sự phản xạ ánh sáng , tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng , gương cầu lồi , gương cầu lõm . Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng . So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi . 2. Kỹ năng : Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng . I. Chuẩn bị của thầy và trò HS : Nghiên cứu trước bài mới . GV : Vẽ sẵn trò chơi ô chữ hình 9.3 SGK . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Ôn lại kiến thức cơ bản GV : Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị trong phần tự kiểm tra . HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi phần tự kểm tra . GV : Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra câu trả lời đúng . HS : Thảo luận tìm ra câu trả lời đúng và tự sửa chữa nếu sai .. Nội dung kiến thức I. Tự kiểm tra 1. Chọn C : Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta . 2. Chọn B . 3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng . 4. a/ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới . b/ Góc phản xạ bằng góc tới . 5. ảnh ảo tạo bởi gương phẳng có độ GV? Mô tả lại thí nghiệm để kiểm lớn bằng vật . Khoảng cách từ ảnh tới tra dự đoán về độ lớn của ảnh của gương bằng khoảng cách từ vật tới một vật tạo bởi gương phẳng . gương HS : Mô tả lại thí nghiệm . 6. - Đều là ảnh ảo - ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương phẳng . GV? Bố trí thí nghiệm như thế nào 7. Khi vật ở gần sát gương . ảnh này lớn để quan sát được ảnh ảo của vật hơn vật.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của thầy và trò tạo bởi gương cầu lõm . HS : Đặt vật gần sát gương . HĐ2 : Vận dụng . GV : Yêu cầu HS làm C1. Gọi một HS lên bảng vẽ trên bảng . HS : Vẽ vào vở và nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng .. Nội dung kiến thức 8. 9. Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước . II. Vận dụng C1: S1 ` S2. S/2 S/1 GV : Sau khi kiểm tra có thể hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh , khắc sâu kiến thức và kỹ năng vẽ . GV : Yêu cầu HS trả lời C2 theo nhóm GV? Nếu người đứng gần 3 gương ( gương lồi , lõm , phẳng ) mà tạo ra ảnh ảo . Hãy so sánh độ lớn của các ảnh đó ? HS : Trả lời .. c/ Để mắt trong vùng gạch gạch nhìn thấy ảnh của cả S1 và S2 C2: + Giống nhau : Đều là ảnh ảo . + Khác nhau : - ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước người . - ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích thước người . - ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích thước người . C3: An. GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 . GV? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc phải như thế nào ? HS : Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình . GV : Yêu cầu HS kẻ tia sáng để xác định xem ánh sáng từ bạn nào có thể tới được mắt bạn nào ? GV : Sửa cho HS cách đánh mũi. An Thanh Hải Hoà. * *. Thanh Hải * * * * *. Hoà *.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của thầy và trò tên chỉ đường truyền ánh sáng . HS : Làm việc cá nhân : Kẻ tia sáng để xác định những cặp HS nhìn thấy nhau . HĐ3 : Tổ chức trò chơi ô chữ . GV : Hướng dẫn HS chơi trò chơi ô chữ Cử một HS lên điều khiển : Gọi các bạn lên điền ô chữ .. Nội dung kiến thức III. Trò chơi ô chữ 1: Vật sáng 2: Nguồn sáng 3 : ảnh ảo 4: Ngôi sao 5: Pháp tuyến 6: Bóng tối 7: Gương phẳng Từ hàng dọc : ánh sáng Đáp án và biểu điểm chấm a/ 6 điểm. HĐ4 : Kiểm tra 15 phút Đề bài : Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng . a/ Vẽ ảnh S/ của S tạo bởi gương phẳng ( Dựa vào tính chất ảnh ). b/ Vẽ một tia tới SI cho một tia phản xạ đi qua một điểm A ở trước gương .. Chú ý: các lớp khác nhau bố trí gương ở các vị trí khác nhau. HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : Ôn tập toàn bộ chương I chuẩn. S. K S/. A. I. * Cách vẽ : - Vẽ SK vuông góc với mặt gương kéo dài về phía sau gương , trên đường kéo dài ta lấy điểm S/ sao cho S/K = SK .S/ là ảnh ảo của S tạo bởi gương phẳng . b/ 4 điểm * Cách vẽ : Nối S/ với A cắt gương tại I . Nối S với I ta được tia tới SI và tia phản xạ IA cần vẽ ..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của thầy và trò bị giờ sau kiểm tra 1 tiết .. Tuần 10 Tiết 10. Nội dung kiến thức. Ngày soạn :22/10/2008 Ngày dạy :29/10/2008 kiểm tra. I. Mục tiêu - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong chương Quang học . Để từ đó có thể uốn nắn , bổ sung những sai sót . - Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật qua gương phẳng , kỹ năng giải thích các hiện tượng quang học . - Giáo dục tính cần cù chịu khó , phong cách làm việc độc lập nghiêm túc . Ii. Chuẩn bị của thầy và trò HS : Ôn tập toàn bộ chương I : Quang học . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông cá nhân . IV. Đề bài Ma trận Nội dung 1.Sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết 1TN(0,5đ) 2TN(0,5đ) 4TN(0,5đ). Cấp độ nhận thức Thông hiểu 3TN(0,5đ) 11TL(1đ). Vận dụng. Tổng 5 câu(3đ) = 30%.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> (3 tiết) 2. Định luật phản xạ ánh sáng - ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (3 tiết) 3.Gương cầu (2 tiết) Tổng. 6TN(0,5đ). 7TN(0,5đ) KQ(2,5đ) = 25%. 5TN(0,5đ). 8TN(0,5đ) 9TN(0,5đ) 13TL(3đ). 5 câu(5đ) = 50%. 10TN(0,5đ). 12TL(1đ). 3 câu(2đ) = 20%. KQ(1,5đ)+TL(1đ) KQ(1đ)+TL(4đ) =25% =50%. 10đ =100%. Đề bài đề chẵn Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng Câu 1: Vật nào dưới đây được xem là nguồn sáng : A. Ngọn nến đang cháy sáng B. Mặt trăng. C. Chiếc ô tô D. Chiếc đàn ghi ta. Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng trong không khí đồng tính : A. là đường gấp khúc B. là đường cong bất kỳ C. là đường thẳng D. Có thể là đường thẳng hoặc cong. Câu 3 : Ta nhìn thấy một vật khi: A. Vật đó ở trước mắt ta B. Vật đó phát ra ánh sáng . C. ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta D. Có đủ 3 yếu tố như ở A,B,C. Câu 4 : Khi có hiện tượng nhật thực ,vị trí tương đối của Trái đất,Mặt trời và Mặt trăng như thế nào ( Coi tâm của Trái đất, Mặt trời và Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng ) Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau : A. Trái đất - Mặt trời - Mặt trăng B . Mặt trời - Trái đất - Mặt trăng. C. Trái đất - Mặt trăng - Mặt trời D. Mặt trăng - Trái đất - Mặt trời ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 5: Chiếu một tia sáng vào gương phẳng với góc tới bằng 45 độ thì góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng : A . 45 độ B. 60 độ C. 75 độ D. 90 độ. Câu 6 : Gương nào luôn tạo ảnh ảo bằng vật : A. Gương phẳng B.Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương. Câu 7 : Gương nào được dùng để quan sát phía sau ( kính chiếu hậu ) ô tô,xe máy : A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương Câu 8 : Một tia sỏng SI truyền theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một gúc 500. Hỏi phải đặt một gương phẳng hợp với tia tới một gúc bao nhiờu để cú tia phản xạ IR thẳng đứng hướng xuống dưới? A. 500. B.200. C. 400. D. 1000. Câu 9 : Một chùm sáng chiếu đến mặt gương phẳng theo phương nằm ngang ,muốn cho chùm phản xạ chiếu xuống theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 60 độ thì ta cần đặt gương như thế nào : A. Song song với chùm sáng tới B. Vuông góc với chùm sáng tới . C. Hợp với phương thẳng đứng một góc 300. D.Hợp với phương thẳng đứng một góc 600 Câu 10 : Cùng một vật đặt trước và sát 3 gương: Gương phẳng, gương lồi, gương lõm thì : A. ảnh ảo của vật qua gương lõm là lớn nhất. B. ảnh ảo của vật qua gương lõm lớn hơn qua gương lồivà nhỏ hơn qua gương phẳng. C. ảnh ảo của vật qua gương phẳng là lớn nhất. D. ảnh ảo của vật qua ba gơng đều bằng nhau. Phần tự luận Câu 11: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch? Câu 12 : Hãy giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng mặt trời làm nóng vật . Câu 13 : Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ ) B A. a/ Vẽ một tia phản xạ ứng với tia tới AI ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> b/ Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương phẳng . c/ Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A/B/ . đề lẻ Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng Câu 1: Vật nào dưới đây được xem là nguồn sáng : A. Mặt Trời B. Mặt Trăng C. Quyển sách D. Cái bút. Câu 2 : Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền theo đường nào? A. Theo nhiều đường khác nhau . B. Theo đường gấp khúc . C. Theo đường thẳng . D. Theo đường cong . Câu 3 : Ta nhìn thấy một vật khi: A. Vật tự phát ra ánh sáng B. Mắt ta phát ra ánh sáng chiếu đến vật C. Mắt ta hướng về phía vật D. Có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta Câu 4 : Khi có hiện tượng nguyệt thực ,vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào? ( Coi tâm của Trái đất, Mặt trời và Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng ) Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau : A. Trái đất - Mặt trời - Mặt trăng B . Mặt trời - Trái đất - Mặt trăng. C. Trái đất - Mặt trăng - Mặt trời D. Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất Câu 5 : Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400 . Tìm giá trị góc tới ? A.200 . C.400 B.800. D.600 Câu 6 : Gương nào luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật : A. Gương phẳng B.Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương. Câu 7 : Gương nào được dùng để tập trung ánh sáng mặt Trời làm nóng vật? A. Gương phẳng B.Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương. Câu 8 : Một tia sỏng SI truyền theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một gúc 500. Hỏi phải đặt một gương phẳng hợp với tia tới một gúc bao nhiờu để cú tia phản xạ IR thẳng đứng hướng lên trên? A. 500. B.200. C. 700. D. 1000..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu 9 : Một chùm sáng chiếu đến mặt gương phẳng theo phương nằm ngang ,muốn cho chùm phản xạ chiếu xuống theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 90 độ thì ta cần đặt gương như thế nào : A. Song song với chùm sáng tới B. Vuông góc với chùm sáng tới . C. Hợp với phương thẳng đứng một góc 300. D.Hợp với phương thẳng đứng một góc 450 . Câu 10 : Cùng một vật đặt trước và sát 3 gương: Gương phẳng, gương lồi, gương lõm thì : C. ảnh ảo của vật qua gương phẳng là lớn nhất. B. ảnh ảo của vật qua gương lõm là lớn nhất. C. ảnh ảo của vật qua gương lõm lớn hơn qua gương lồivà nhỏ hơn qua gương phẳng. D. ảnh ảo của vật qua ba gương đều bằng nhau. Phần tự luận Câu 11: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch? Câu 12 : Trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng . Tại sao ? Câu 13 : Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ ) B A. a/ Vẽ một tia phản xạ ứng với tia tới AI . b/ Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương phẳng . c/ Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A/B/ . V. Đáp án và biểu điểm Phần trắc nghiệm Câu Đáp án Điểm. 1. 2. 3. Đề chẵn 4 5. A. C. C. C. D. A. B. B. C. A. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 6. 7. 8. 9. 10.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đề lẻ 5. Câu 1 2 3 4 6 7 8 9 10 Đáp A C D B A B C C D B án Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Phần tự luận Câu 11: Vỡ đêm rằm õm lịch Mặt Trời, Trỏi Đất, Mặt Trăng mới cú khả năng nằm trờn cựng một đường thẳng, Trỏi Đất mới cú thể chặn ỏnh sỏng Mặt Trời khụng cho chiếu sỏng Mặt trăng ( 1 ủ ) Câu 12: Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước . Giúp người lái xe quan sát được một khoảng rộng hơn ở phía sau.(1đ) Câu 13: 3 điểm Câu a)Vẽ tia phản xạ của tia tới AI(1đ) Câu b)Vẽ ảnh của vật AB(1đ) Câu c)Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của B cả vật AB(1đ) A I. K. A’ B’ VI. Thống kê kết quả 0 1 2 3 4 7A 7B 7C Nhận xét :. 5. 6. 7. 8. 9. 10 0 4. 5;6. 7;8. 9;10.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chương II Âm học Tuần 11 Tiết 11. Ngày soạn :29/10/2008 Ngày dạy : 05/11/2008 nguồn âm. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm . - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống . 2. Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + 1 sợi dây cao su mảnh . + 1 dùi trống và trống . + 1 âm thoa và búa cao su . + 1 tờ giấy . + 1 mẩu lá chuối . III. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập . GV: Yêu cầu HS đọc thông báo của chương .. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Chương âm học nghiên cứu hiện tượng gì? HS :Đọc phần đầu của chương trả lời câu hỏi của GV. HS khác bổ sung . GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu: Âm thanh được tạo ra như thế nào ? HĐ2 : Nhận biết nguồn âm . GV: Yêu cầu HS hãy cùng giữ im lặng và lắng tai nghe . GV? Nêu những âm mà em nghe được và xem chúng được phát ra từ đâu ? HS : Trả lời C1. GV: Chỉ rõ những vật phát ra âm gọi là nguồn âm . Ví dụ : Tiếng nói của GV lớp bên cạnh được phát ra từ GV đó . GV đó là nguồn âm . GV? Vậy . Thế nào là nguồn âm? HS: Tự đưa ra khái niệm nguồn âm . GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về nguồn âm . HS: Trả lời C2: Một số nguồn âm : Tiếng trống phát ra từ trống Trống là nguồn âm ... HĐ3 : Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm. GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm 2 nguời như hướng dẫn SGK . GV: Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe . HS: Làm thí nghiệm , quan sát dây cao su và lắng nghe . GV? Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí nào ? HS: Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên , nằm trên đường thẳng . GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS: Trả lời C3: Dây cao su rung động và có âm phát ra . GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2 .. Nội dung kiến thức. I. Nhận biết nguồn âm .. - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? * Thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1 SGK. 2. Thí nghiệm 2.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của thầy và trò Thay cốc thuỷ tinh bằng trống . HS: Làm thí nghiệm gõ nhẹ vào mặt trống . GV: Yêu cầu HS trả lời C4. GV gợi ý : Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động . HS: Mặt trống phát ra âm, mặt trống rung động ( để mẩu giấy lên mặt trống mẩu giấy nảy nên nảy xuống ). GV: Yêu cầu HS kiểm tra lại thí nghiệm . HS: KIểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động không bằng cách để mẩu giấy lên mặt trống . GV: Thông báo khái niệm dao động của vật . GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Dùng búa gõ vào một nhánh của âm thoa , lắng nghe , quan sát . HS: Làm thí nghiệm 3 theo nhóm GV: Yêu cầu HS trả lời C5 HS: Trả lời C5: Âm thoa dao động Kiểm tra : Sờ nhẹ vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động . GV? Qua 3 thí nghiệm . Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 29 HĐ4 : Vận dụng – Củng cố . GV : Yêu cầu HS trả lời C6. HS : Cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm . GV: Yêu cầu HS trả lời C7. HS: Trả lời C7 và thảo luận về câu trả lời GV? Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào ?. Nội dung kiến thức. - Sự rung động ( chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật gọi là dao động . 3. Thí nghiệm 3. * Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều Dao Động III. Vận dụng. C7: + Dây đàn ghi ta dao động phát ra tiếng đàn . + Cột không khí trong ống sáo dao động phát ra tiếng sáo . C8:Dán băng giấy bên trong miệng ống , khi thổi băng giấy sẽ rung động ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của thầy và trò HS: Giữ cho vật đó không dao động . GV: Yêu cầu HS trả lời C8. GV gợi ý: Nếu có các băng giấy dán bên trong miệng ống , cột không khí trong ống dao động các băng giấy có dao động không ? HS: Dùng băng giấy dán bên trong miệng ống GV: Làm thí nghiệm hình 10.4SGK . Dùng thìa gõ vào từng ống nghiệm cho HS quan sát và nghe . GV? Bộ phận nào dao động phát ra âm . HS: Trả lời . GV? ống nào phát ra âm trầm nhất , ống nào phát ra âm bổng nhất ? HS: Trả lời GV: Cho 1 HS lên trước lớp làm thí nghiệm: Lần lượt thổi mạnh vào miệng các ống nghiệm và lắng nghe âm phát ra . HS: Quan sát và lắng nghe âm phát ra. GV? Cái gì dao động phát ra âm ? HS: Trả lời . GV? ống nào phát ra âm trầm nhất , ống nào phát ra âm bổng nhất ? HS: Trả lời . GV? Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? HS: Các vật phát ra âm đều dao động . GV: Cho HS đọc mục có thể em chưa biết . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 SBT - Chuẩn bị bài : Độ cao của âm .. Nội dung kiến thức C9: a/ ốmg nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động phát ra âm . b/ ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất , ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất .. c/ Cột không khí trong ống dao động phát ra âm . d/ ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất . ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất ..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 12 Tiết 12. Ngày soạn :05/11/2008 Ngày dạy :12/11/2008 độ cao của âm. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và và tần số của âm . - Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh 2 âm . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì . - Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm . 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + 1 sợi dây cao su mảnh buộc căng trên giá đỡ . + 1giá thí nghiệm . + 1 con lắc đơn dài 20 cm . + 1 con lắc đơn dài 40 cm . + 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh , 1 môtơ 3V một chiều . + 1 miếng phim nhựa, một lá thép . III. Tổ chức lớp 3. Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra HS1: Làm bài 10.3 và trình bày kết quả. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của thầy và trò bài 10.5 (SBT) HS2: Các nguồn âm đều có chung đặc điểm nào ? Làm bài 10.1, 10.2 . 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi và nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như phần mở bài SGK GV? Khi nào âm phát ra trầm , khi nào âm phát ra bổng ? HĐ2 : Quan sát dao động nhanh , chậm- Nghiên cứu khái niệm tần số GV: Giới thiệu dụng cụ và bố trí thí nghiệm như hình 11.1 SGK . Hướng dẫn học sinh cách xác định một dao động của vật trong thời gian 10s . GV: Kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng với góc lệch như nhau . Yêu cầu HS đếm số dao động trong 10s của mỗi con lắc . Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK . HS: Đếm số dao động của từng con lắc , ghi kết quả vào bảng , tính số dao động trong 1s . GV: Thông báo khái niệm tần số , đơn vị tần số GV? Tần số là gì ? Đơn vị tần số là gì ? HS: Trả lời GV? Tần số dao động của con lắc ( a, b)là bao nhiêu? Con lắc nào có tần số dao động lớn hơn ? HS: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn ? GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 31 SGK HĐ3 : Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số . GV : Giới thiệu cách làm thí nghiệm 2 . Lưu ý vít chặt đầu thước . Yêu cầu HS. Nội dung kiến thức. I. Dao động nhanh , chậm – Tần số - Thí nghiệm 1. - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số . Đơn vị tần số là Hz .. * Nhận xét : Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn II. Âm cao (âm bổng ) , âm thấp (âm trầm). - Thí nghiệm 2.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức làm thí nghiệm 11.2 SGK theo nhóm HS: Làm thí nghiệm 11.2 SGK theo nhóm C3: Phần tự do của thước dài . dao động chậm, âm phát ra trầm GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS: Trả lời C3. Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh , âm phát ra bổng . GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình - Thí nghiệm 3 . 11.3 SGK và làm thí nghiệm , yêu cầu HS quan sát và nghe. HS: Quan sát và lắng nghe trong 2 trường hợp đĩa quay nhanh và đĩa quay chậm . GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả C4: - Khi đĩa quay chậm , góc lời C4 miếng bìa dao động chậm , âm HS: Thảo luận nhóm để trả lời C4. phát ra trầm . GV: Tổ chức cho cả lớp thảo luận để trả - Khi đĩa quay nhanh , góc lời C4 miếng bìa dao động nhanh , âm phát ra bổng . * Kết luận : Dao động càng nhanh tần số dao động càng GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền lớn , âm phát ra càng cao. vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 32 SGK . HS: Làm việc cá nhân rút ra kết luận . III. Vận dụng Thảo luận cả lớp để rút ra kết luận đúng . C5: Vật phát ra có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn . HĐ4 : Vận dụng – Củng cố . - Vật phát ra âm có tần số 50Hz GV : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C5 phát ra âm thấp hơn . HS: Làm việc cá nhân trả lời C5. C6: Dây đàn căng nhiều Dao động nhanh Tần số lớn Âm cao . Dây đàn chùng ( căng GV : Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm ít ) ngược lại . trả lời câu hỏi C6. C7: - Chạm miếng fim ở ngoài HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6. vành đĩa ( xa tâm ) góc miếng fim dao động nhanh Tần số GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 , lớn Âm cao . Kiểm tra bằng thí nghiệm và yêu cầu HS - Chạm miếng fim ở xa vành đĩa giải thích . ( gần tâm ) góc miếng fim dao động chậm Tần số nhỏ .
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của thầy và trò. GV? Âm cao( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS: Âm cao , âm thấp phụ thuộc vào tần số dao động ( Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao.) GV? Tần số là gì? Đơn vị tần số là gì ? HS: Số dao động trong 1s gọi là tần số . Đơn vị tần số là Hz . GV: Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết” GV? Tai người nghe được âm trong khoảng tần số là bao nhiêu ? HS: Tai người nghe được âm trong khoảng tần số từ 20 Hz đến 20 000 Hz GV? Thế nào gọi là hạ âm , là siêu âm ? HS: ÂM có tần số nhỏ hơn 20Hz gọi là hạ âm , âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz gọi là siêu âm . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 11.1 đến 11.5 SBT - Chuẩn bị bài : Độ to của âm .. Nội dung kiến thức Âm trầm ..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 13 Tiết 13. Ngày soạn :28/11/2007 Ngày dạy :5/12/2007 độ to của âm. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm . - So sánh được âm to , âm nhỏ . 2. Kỹ năng : - Qua thí nghiệm rút ra được : + Khái niệm biên độ dao động. + Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + 1 đàn ghi ta . + 1 trống , dùi , 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc ( bóng ) + 1 lá thép . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra HS1: Làm bài 11.4 HS2: TTần số là gì ?Đơn vị tần số ? Âm cao , thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ? 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi và nhận xét .. Nội dung kiến thức. 11.4 a/ Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất . b/ Tần số dao động của cánh chim nhỏ hơn 20 Hz nên không nghe được âm do cánh chim đang bay tạo ra. HS2: Nêu được như phần ghi nhớ SGK trang 33. 2.Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như phần mở bài SGK GV? Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ ? HĐ2 : Nghiên cứu về biên độ dao động, I. Âm to , âm nhỏ – Biên độ mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ dao động to của âm phát ra . GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK . -Thí nghiệm 1 GV? Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì ? Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? HS: Dụng cụ : Thước thép, hộp gỗ . Tiến hành : Như hướng dẫn SGK.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của thầy và trò GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm . Hướng dẫn HS quan sát dao động của đầu thước , lắng nghe âm phát ra và điền vào bảng 1 . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và điền kết quả vào bảng 1. GV: Thông báo về biên độ dao động . GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C2. HS: Trả lời C2. Thảo luận toàn lớp để có câu trả lời đúng . GV? Bằng một chiếc trống và một quả bóng treo trên sợi dây , hãy nêu phương án làm thí nghiệm để kiểm tra nhận xét C2 . HS: Nêu phương án thí nghiệm GV: Sửa chữa và yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng . Lưu ý : Quan sát biên độ dao động của quả bóng và lắng nghe âm phát ra . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm , quan sát và lắng nghe âm phát ra . GV? Khi gõ nhẹ và khi gõ mạnh âm phát ra như thế nào ? biên độ dao động của quả bóng như thế nào ? HS: Gõ nhẹ : Âm nhỏ Quả bóng dao động với biên độ nhỏ . Gõ mạnh : Âm to Quả bóng dao động với biên độ lớn . GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3. Thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng . ( Chú ý HS yếu ) GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 35 SGK.. Nội dung kiến thức - Nâng đầu thước lệch nhiều Thước dao động mạnh Âm phát ra to. - Nâng đầu thước lệch ít Đầu thước dao động yếu âm phát ra nhỏ . * Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động . C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều , biên độ dao động càng lớn , âm phát ra càng to. - Thí nghiệm 2. C3: Quả bóng lệch càng nhiều chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn , tiếng trống càng to . * Kết luận : Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn ..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của thầy và trò HS: Thảo luận để rút ra kết luận . GV đặt vấn đề: Đơn vị đo độ to của âm là gì? HĐ3 : Tìm hiểu độ to của một số âm . GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK . GV? Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Kí hiệu ? HS: Trả lời . GV: Để đo độ to của âm người ta dùng máy đo . GV : Giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2 trang 35 SGK. GV? Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai . HS: > 130 dB. GV: Giới thiệu : Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn : 70 dB. GV: Liên hệ: Trong chiến tranh, người dân ở gần chỗ bom nổ tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm lớn hơn 130 dB làm cho màng nhĩ bị thủng . HĐ4 : Vận dụng – Củng cố . GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5, C6 . GV kiểm tra rồi cho HS thảo luận . Với C5: GV? Khoảng cách nào là biên độ ? GV: Kiểm tra xem HS có kẻ MO vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng không .. Nội dung kiến thức II. Độ to của một số âm . - Độ to của âm đựoc đo bằng đơn vị đêxiben . Kí hiệu dB. III. Vận dụng C4: Khi gảy mạnh dây đàn, dây đàn dao động mạnh, biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn sẽ to . C5: Biên độ dao động của điểm M trong trường hợp a lớn hơn . C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to thì màng loa dao dộng mạnh , biên độ dao động của màng loa lớn và ngược lại .. C7:Tiếng ồn ở sân trường khoảng 70 đến 80 dB GV? Tại sao người ta nói “ mở đài to đến thủng cả màng loa” câu nói đó có ý đúng không ? GiảI thích ? GV: Cho HS ước lượng tiếng ồn trên sân trường trong giờ ra chơi ..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm ? ? Đơn vị đo độ to của âm là gì ? GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” GV: Âm truyền đến tai Màng nhĩ dao động . Âm to Màng nhĩ dao động với biên độ lớn màng nhĩ bị căng quá nên thủng điếc tai . GV? Khi có âm quá to , người ta thường có động tác gì để bảo vệ tai ? HS: Lấy hai tay bịt vào tai hoặc lấy bông bịt tai .. HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 12.1 đến 12.5 SBT - Chuẩn bị bài : Môi trường truyền âm .. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 14 Tiết 14. Ngày soạn :5/12/2007 Ngày dạy : 12 /12/2007 môi trường truyền âm. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm . - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : Rắn, lỏng, khí . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? - Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ và âm càng nhỏ . 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị của thầy và trò - GV : Tranh phống to hình 13.4 . - Nhóm HS : + 2 trống . + 2 quả bóng bàn . + 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin ( Đồng hồ báo thức) . + 1 bình nước có thể cho lọt đồng hồ báo thức . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo độ to của âm ? Làm bài 12.1, 12.2 HS2: Làm bài 12.4, 12.5 . 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo. Nội dung kiến thức. HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm . Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn, âm phát ra càng to ..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy và trò dõi và nhận xét .. 2.Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề : Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe tại sao HĐ2 : Nghiên cứu môi trường truyền âm . GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 13.1 SGK . GV? Đặt hai trống cách nhau bao nhiêu cm ? HS : 15 cm GV? Treo hai quả cầu như thế nào ? HS: Dây treo hai quả cầu dài bằng nhau, quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống . GV: Thao tác hướng dẫn HS làm thí nghiệm và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV: Quan sát HS làm và chỉnh đốn : Với yêu cầu gõ mạnh trống 1 , quan sát thấy cả. Nội dung kiến thức 12.1 : Chọn B. 12.2: (1) Đêxiben :dB (2) Càng to (3) càng nhỏ HS2: 12.3 : + Thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gảy mạnh hoặc gảy nhẹ vào dây đàn . + Gảy mạnh : Sợi dây đàn dao động mạnh , biên độ dao động của sợi dây đàn lớn . Gảy nhẹ thì ngược lại . + Khi chơi nốt cao : Dây đàn dao động nhanh, tần số dao động của sợi dây đàn lớn .Khi chơi nốt thấp thì ngược lại . 12.4 :Thổi mạnh vào kèn lá chuối thì cột không khí trong kèn dao động mạnh , biên độ dao động lớn, tiếng kèn to.. I. Môi trường truyền âm . -Thí nghiệm 1. Sự truyền âm trong chất khí.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của thầy và trò hai quả cầu đều dao động . Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2 . GV : Tổ chức cho HS thảo luận kết quả thí nghiệm theo 2 câu hỏi C1, C2 . GV chốt lại câu trả lời đúng .. Nội dung kiến thức. C1: Quả cầu 2 dao động âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2 . C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1 . * Kết luận : Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ . 2. Sự truyền âm trong chất GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm hình 13.2 rắn SGK và làm thí nghiệm theo nhóm . GV lưu ý : Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ ) không nghe thấy . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . GV: Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời C3 C3: Âm truyền đến tai bạn C qua . môi trường rắn ( gỗ ) HS : Trả lời C3 . 3. Sự truyền âm trong chất lỏng GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu hình 13.3 . GV? Thí nghiệm cần dụng cụ gì ? HS: Một đồng hồ báo thức đựng trong hộp kín , một bình nước có thể cho lọt hộp đựng đồng hồ . GV? Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? HS : Cho chuông đồng hồ reo , cho đồng hồ vào hộp kín rồi thả vào bình nước . Lắng tai để nghe được âm phát ra . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . GV? Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ? C4: Âm truyền đến tai qua môi HS : Trả lời C4 . trường : Khí, rắn, lỏng . 4Âm có truyền được trong chân không hay không ? GV: Đặt vấn đề : Trong chân không, âm.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động của thầy và trò có thể truyền qua được không? GV: Treo tranh hình 13.4 giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm . HS: Quan sát và nghe để nắm đưqợc cách tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS trả lời C5 . HS : Trả lời C5 . GV: Thông báo thêm : Tại sao âm truyền trong môi trường vật chất như : Khí, rắn, lỏng mà không truyền trong môi trường chân không ? để giải đáp câu hỏi này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở các lớp sau . Tuy nhiên âm chỉ truyền trong môi trường vật chất . Qua các thí nghiệm trên các em rút ra được kết luận gì ? Hãy điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 38 SGK . HS : Rút ra kết luận .. Nội dung kiến thức. C5: Môi trường chân không không truyền âm .. * Kết luận : - Âm có thể truyền qua các môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không . - ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ . 5. Vận tốc truyền âm. GV: Lấy ví dụ để nêu vấn đề về : Âm truyền có cần thời gian không ? GV: Yêu cầu HS đọc thông báo mục 5 trang 39 SGK . GV? Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không ? HS : Có GV: Yêu cầu HS đọc bảng trang 39 SGK và trả lời C6 . GV? Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất ? HS : Trả lời C6 GV? Giải thích tại sao ở thí nghiệm 2 bạn đứng không nghe thấy âm mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy ? HS : Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh , tốt. C6: Thép truyền âm nhanh nhất , không khí truyền âm kém nhất ..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động của thầy và trò hơn không khí . GV? Tại sao trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng ? HS : Quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn . HĐ3 : Vận dụng – Củng cố . GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8 . HS : HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8, C9, C10 . Thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng .. GV? Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ? HS : Trả lời như phần ghi nghớ SGK . GV? Môi trường nào truyền âm tốt nhất , kém nhất ? HS: Môi trường chất rắn truyền âm tốt nhất , chất khí truyền âm kém nhất . HĐ4 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi : Vì sao âm không truyền được trong chân không? - Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT - Chuẩn bị bài : Phản xạ âm – tiếng vang. Nội dung kiến thức II. Vận dụng . C7: Truyền qua môi trường không khí . C8: Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để cá không nghe thấy tiếng động Cá không bơi đi . C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất . C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ ..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động của thầy và trò. Tuần 15 Tiết 15. Nội dung kiến thức. Ngày soạn : 12/12/2007 Ngày dạy : 19/12/2007 Phản xạ âm – Tiếng vang. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang . - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém . - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm . 2. Kỹ năng : - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm . 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm . + 1 bình nước . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của thầy và trò HS1: Môi trường nào truyền được âm ? Môi trường nào truyền âm tốt ? Lấy một ví dụ minh hoạ ? Làm bài 13.1 . HS2: Làm bài 13.2, 13.3 (SBT) . 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi và nhận xét .. 2.Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề : Trong cơn giông khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm . sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài , gọi là sấm rền . Tại sao lại có tiếng sấm rền ? HĐ2 : Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang . GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK . GV? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ? HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV. GV? Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ? HS: Không GV? Nghe được tiếng vang khi nào ? HS : Trả lời . GV: Thông báo âm phản xạ .. Nội dung kiến thức HS1: Âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí . Chất rắn truyền âm tốt nhất . HS có thể lấy ví dụ như phần mở bài bài 13 . HS2: 13.2: Tiếng động chân người đi đã truyền qua đất trên bờ rồi qua nước đến tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác . 13.3: Vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh nhiều . Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300 000 000 m/s trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340 m/s . Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh chớp truyền đến mắt ta .. I. Âm phản xạ - Tiếng vang .. * Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây . * Âm dội lại khi gặp một mặt.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau? HS: + Giống nhau: Đều là âm phản xạ . + Khác nhau : Tiếng vang là âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. GV: Yêu cầu HS trả lời C1. HS: Trả lời C1 và thảo luận để thống nhất câu trả lời .. Nội dung kiến thức chắn gọi là âm phản xạ .. C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng , phòng rộng. Có tiếng vang khi có âm phát ra vì ta phân biệt được âm phát ra trực GV: Cho HS thảo luận trả lời C2 ( tương tiếp và âm phản xạ . tự như C1) C2:-Trong phòng kín , khoảng HS : Thảo luận toàn lớp trả lời C2 . cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15 giây nên âm phát ra trùng với âm phản xạ , làm âm nghe được to hơn GV: Trong trường hợp này âm phản xạ - Ngoài trời âm phát ra không đóng vai trò khuếch đại Nghe được âm gặp chướng ngại vật nên không to hơn . phản xạ lại được , tai chỉ nghe GV: Yêu cầu HS tự trả lời C3. Sau đó tổ âm phát ra . Do đó âm nghe chức cho HS thảo luận về câu trả lời . được nhỏ hơn . HS: Làm việc cá nhân trả lời C3. Sau đó C3: thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả a/ Trong cả 2 phòng đều có âm lời đúng . phản xạ . b/ Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường là : GV: Lưu ý thời gian âm truyền từ tường S = v.t 1 Với v = 340 m/s và thời gian 1 1 đến tai người nói là t = 15 : 2 t = 15 :2 = 30 s GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 40 SGK. 1 S = 340 . 30 = 11,3 m. * Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức thời gian ít nhất là 1/15 giây. HĐ3 : Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém GV : Yêu cầu HS quan sát hình 14.2 và đọc phần II SGK . GV: Thông báo kết quả thí nghiệm : Tiến hành thí nghiệm với mặt phản xạ là tấm kính , tấm bìa . + Mặt gương âm nghe rõ hơn . + Tấm bìa âm nghe không rõ GV? Qua hình vẽ hãy cho biết đường truyền của âm , so sánh mức độ phản xạ âm của gương và tấm bìa ? HS: Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai . Gương phản xạ âm tốt , bìa phản xạ âm kém . GV? Vật như thế nào phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào phản xạ âm kém ? HS: Trả lời .. II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4 . HS : Thảo luận toàn lớp trả lời C4 .. C4: - Vật phản xạ âm tốt : Mặt gương , mặt đá hoa , tấm kim loại tường gạch . - Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. III. Vận dụng .. HĐ4: Vận dụng – Củng cố GV: Yêu cầu HS lần lượt làm C5, C6, C7 , C8 . GV? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không ? HS: Tiếng vang kéo dài thì tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ . GV: Trong các phòng hoà nhạc , phòng ghi âm muốn tránh hiện tượng âm bị lẫn. * - Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém ). - Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém ..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào ? C5: Làm tường sần sùi, treo rèm HS: Làm tường sần sùi, treo rèm vải dày. nhung để hấp thụ âm tốt hơn GV: Yêu cầu HS tự giải thích câu C5 nên giảm tiếng vang , âm nghe được rõ hơn . GV: Yêu cầu HS trả lời C6 . GV? Quian sát tranh hình 14.3 . Em thấy tay khum có tác dụng gì ? GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 GV? Tính thời gian âm đi đến đáy biển như thế nào ? HS :. 1 t = 2 s = 0,5 s. GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời C8. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó . HS : Chọn hiện tượng và giải thích . GV? Khi nào thì có âm phản xạ ? Tiếng vang là gì ? HS : Trả lời . GV? Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không ? GV? Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào thì phản xạ âm kém ? HS : Trả lời câu hỏi của GV. GV: Cho HS đọc phần có thể em chưa biết . GV? Tại sao trong hang sâu , ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào tường đá ? HS: Trả lời . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà. C6: Mỗi khi khó nghe người ta làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn . C7: Độ sâu của biển là : S = v.t Thời gian siêu âm truyền đến 1 đáy biển là : t = 2 s = 0,5 s. Vậy độ sâu của đáy biển là : S = 1500 m/s . 0,5s = 750 m C8: a/ Trồng cây xung quanh bệnh viện . b/ Xác định độ sâu của biển . c/ Làm tường phủ dạ , nhung ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 14.1 đến 14.6 SBT - Chuẩn bị bài : Chống ô nhiễm tiếng ồn .. Tuần 16 Tiết 16. Nội dung kiến thức. Ngày soạn : 19/12/2007 Ngày dạy : 26/12/2007 chống ô nhiễm Tiếng ồn. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn . - Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . - Kể tên một ssố vật liệu cách âm . 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng đề xuất phương án chống ô nhiễm tiếng ồn 3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức vận dụng các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn vào thực tế cuộc sống . Từ đó thêm yêu thích môn học . II. Chuẩn bị của thầy và trò - HS : Nghiên cứu trước bài mới . - GV: + Tranh vẽ phóng to hình 15.1 , 15.2 , 15,3 . + Bảng phụ cho bài tập 14.1 và câu C3 SGK III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra HS1: Làm bài 14.1 và 14.3 SBT HS2 : Khi nào thì có âm phản xạ ? Tiếng vang là gì ?. Nội dung kiến thức HS1: 14.1 Chọn C. 14.3: Nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ ( trên bờ ao ) , Tiếng nói nghe rất rõ vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao, hồ . HS2: - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ . - Tiếng vang là âm phản xạ đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây .. 2.Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề : Như SGK HĐ2 : Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn . I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn . GV:Treo tranh vẽ yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2 SGK . Thảo luận theo bàn và cho biết hình nào thể hiện tiếng ồn tới mức ô nhiễm tiếng ồn . HS: Quan sát và thảo luận . GV: Gọi một vài đại diện các nhóm HS trả lời , HS khác nhận xét hoặc bổ sung để đi đến thống nhất câu trả lời đúng . HS : Hình 15.1 : Tiếng sấm . sét to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khoẻ suy ra không gây ô nhiễm tiếng ồn . Hình 15.2, 15.3 : Tiếng ồn của máy khoan , của chợ kéo dài , làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và hoạt động của con người suy ra có gây ô * Kết luận : Tiếng ồn gây ô nhiễm là nhiễm tiếng ồn ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Từ nhận xét ở câu 1 , em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 43 SGK . HS : Thảo luận để rút ra kết luận . GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C2 . HS: Thảo luận và trả lời câu C2 .. Nội dung kiến thức tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người . C2 : Trường hợp b , c , d , tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người có ô nhiễm tiếng ồn . II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. HĐ3 : Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn . GV : Yêu cầu HS đọc thông tin phần II SGK trang 43 . HS : Đọc thông tin phần II SGK . GV? Tại sao các biện pháp trên có thể chống ô nhiễm tiếng ồn . HS: + Biện pháp 1 : Làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra . + Biện pháp 2 và Biện pháp 4 : Ngăn chặn đường truyền âm . + Biện pháp 3 : Phân tán âm trên đường truyền . GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và trả lời câu C3 . GV? Tác động vào nguồn âm như thế nào để làm giảm tiếng ồn ? ? Có những biện pháp nào để phân C3: tán âm trên đường truyền ? Cách làm giảm ? Có những biện pháp nào để ngăn tiếng ồn không cho âm truyền tới tai ? 1. Tác động HS: Thảo luận theo bàn và trả lời vào nguồn âm . câu C3 . 2. Phân tán âm trên đường truyền. Biện pháp cụ thể giảm tiếng ồn Cấm bóp còi to và kéo dài ... Trồng cây xanh.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của thầy và trò. GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu hỏi C4 . GV? Theo em vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm phải là vật phản xạ âm tốt hay vật phản xạ âm kém ? HS : Theo em vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít phải là vật phản xạ âm tốt . GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4a . HS : Trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời .. Nội dung kiến thức 3. Ngăn không Xây tường chắn, cho âm truyền làm trần nhà, tường tới tai nhà bằng xốp, tường phủ dạ. C4: a/ Những vật liệu thường được dùng để ngăn chặn âm : Tường gạch , bê tông , gỗ ... b/ Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là : Kính III. Vận dụng .. GV? Thực tế trong số các vật liệu phản xạ âm tốt thì vật liệu nào dùng để cách âm ? HS : Trả lời . HĐ4: Củng cố - Vận dụng GV? Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào ? Có những cách nào để chống ô nhiễm tiếng ồn ? những vật liệu như thế nào là vật liệu cách âm tốt ? HS: Trả lời như phần ghi nhớ SGK . GV? Với mỗi cách làm giảm tiếng ồn ta có các biện pháp cụ thể thích hợp với từng trường hợp . Vậy ở. C5: Hình 15.2 : + Yêu cầu máy khoan không hoạt động vào giờ làm việc . + Lắp cửa kính để cách âm Hình 15.3 : Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác . C6:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của thầy và trò hình vẽ 15.2 , 15.3 ta đã xác định ở trên là có ô nhiễm tiếng ồn . Em hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong từng trường hợp ? HS: Trả lời câu hỏi C5 . GV: Gọi một số em nêu biện pháp của mình , trao đổi xem biện pháp nào khả thi. GV: Yêu cầu HS chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp chống sự ô nhiễm tiếng ồn đó . GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” GV? Đối với xe máy người ta đã làm gì để giảm tiếng ồn khi máy nổ ? HS: Lắp ống xả xe máy để giảm độ to của âm. HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 15.1 đến 15.6 SBT - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương II : Âm thanh . Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phương án trả lời các câu hỏi phần vận dụng .. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 17 Tiết 17. Ngày soạn : 26/12/2007 Ngày dạy : /12/2007 tổng kết chương ii : âm thanh. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Ôn lại một số kiến thức về âm thanh . - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống . - Hệ thống lại kiến thức chương II . II. Chuẩn bị của thầy và trò HS : Chẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tự kiểm tra GV tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự kiểm tra trong nhóm . HS : Hoạt động nhóm kiểm tra chéo xem bạn đã làm xong đề cương ôn tập chưa . HĐ2 : Thảo luận về các câu hỏi tự kiểm tra . GV : tổ chức cho HS thảo luận , lần lượt trả lời 8 câu hỏi phần tự kiểm tra . HS : Thảo luận về các câu trả lời trong phần tự kiểm tra .. Nội dung kiến thức I. Tự kiểm tra 1. a, d, e . a. Các nguồn phát âm đều dao động . b.Vận tốc truyền âm trong không khí: 340 m/s . c. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn : 70 dB 2. a. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng . b. Tần số dao động càng nhỏ âm.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động của thầy và trò. GV? Âm truyền qua được những môi trường nào ? GV? Thế nào là âm phản xạ ? HS : Trả lời . GV? Thế nào là tiếng vang ? HS : Trả lời khái niệm tiếng vang và chọn phương án trả lời đúng ở câu 5 GV? Tiếng ồn như thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm ? HS : Trả lời câu hỏi từ đó chọn phương án trả lời đúng . GV : Yêu cầu HS nêu một số vật liệu cách âm tốt .. Nội dung kiến thức phát ra càng trầm . c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to . d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ . 3. Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, khí, không truyền được qua chân không . 4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn . 5. Chọn D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra . 7. b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá . d. Hát karaôkê to lúc ban đêm . 8. Gạch, gỗ, bê tông, kính .... HĐ3 : Vận dụng GV : Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2, 3 . Yêu cầu mỗi câu chuẩn bị một phút II. Vận dụng . 1.Vật dao động phát ra âm trong HS : Thảo luận , thống nhất câu trả lời kèn lá là phần lá bị thổi . đúng và ghi vở . 2. Chọn C . Âm không thể truyền trong chân không . GV : Yêu cầu HS trả lời C4 . GV? Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành vũ trụ như thế nào ? HS : Trong là không khí rồi đến chất rắn . GV? Tại sao nhà du hành vũ trụ không nói chuyện trực tiếp được ? HS : Vì ngoài khoảng không vũ trụ là chân không . GV? Khi chạm mũ thì nói chuyện được C4: Trong mũ có không hkí nên.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động của thầy và trò . Vậy âm truyền đi qua môi trường nào ? HS : Môi trường không khí Mũ ( rắn ) Không khí Tai . GV : Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5 . ? Ngõ như thế nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài tạo ra tiếng vang ? HS : Thảo luận trả lời C5 . GV : Yêu cầu HS làm C6 và C7 .. HĐ 4 :. Nội dung kiến thức tiếng nói từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia C5: Đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ . Ban ngày tiếng vang bị thân thể nười qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân . C6 : Chọn A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ . C7: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm cạnh đường quốc lộ là : - Treo biển báo cấm bóp còi to gần bệnh viện . - Xây tường chắn xung quanh bệnh viện , đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm . - Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện . - Treo rèm ở cửa ra vào . - Dùng nhiều đồ dùng mềm , có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm . III. Trò chơi ô chữ. Tổ chức trò chơi giải ô chữ. GV : Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn . Lớp chia làm 4 tổ , mỗi tổ được được bốc thăm để chọn một câu hỏi ( từ 1 đến 7 ) điền ô chữ vào hàng ngang . Điền đúng được 1 điểm , điền sai 0 điểm , thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu . Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm . Tổ nào đoán sai bị loại khỏi cuộc chơi .. Hàng 1 : Chân không Hàng 2 : Siêu âm Hàng 3 : Tần số Hàng 4 : Phản xạ âm Hàng 5 : Dao động Hàng 6 : Tiếng vang Hàng 7 : Hạ âm - Từ hàng dọc : Âm thanh.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động của thầy và trò GV: Xếp loại các tổ sau cuộc chơi .. Nội dung kiến thức. HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi theo nội dung bài tổng kết . - Vận dụng giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan . - Chuẩn bị cho giờ sau:Kiểm tra học kỳ I. Tuần 18 Tiết 18. Ngày soạn :2/1/2008 Ngày dạy :9/1/2008 kiểm tra học kỳ I. I. Mục tiêu - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong học kỳ I . Từ đó phát hiện những sai sót đẻ kịp thời uốn nắn, bổ sung . - Kiểm tra kỹ năng vẽ đường đi của tia sáng qua gương phẳng, kỹ năng vẽ ảnh của vật qua gương phẳng, kỹ năng giải thích các hiện tượng quang học, âm học . - Giáo dục tính cần cù chịu khó , phong cách làm việc độc lập nghiêm túc . I. Chuẩn bị của thầy và trò HS : Ôn tập toàn bộ học kỳ I . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông cá nhân . IV. Đề bài A/ Trắc nghiệm khách quan Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm : A. Bằng 2 lần góc tới . B. Là góc vuông . C. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương . D. Bằng góc tới . Câu 2: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm : A. ảnh thật lớn hơn vật . B. ảnh ảo nhỏ hơn vật . C. ảnh ảo bằng vật . D. ảnh thật bằng vật . Câu 3: Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi . A. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật . B. Hứng được trên màn và nhỏ hơn vật . C. Hứng được trên màn , bằng vật . D. Không hứng được trên màn , bằng vật . Câu 4 : Cùng một vật lần lượt đặt trước và sát ba gương : Gương phẳng, gương lồi, gương lõm thì : A. ảnh ảo của vật qua gương lõm là lớn nhất B. ảnh ảo của vật qua gương lõm lớn hơn qua gương lồi và nhỏ hơn qua gương phẳng . C. ảnh ảo của vật qua gương phẳng là lớn nhất . D. ảnh ảo của vật qua 3 gương đều bằng nhau . Câu 5 : Âm thanh được tạo ra nhờ : A. Nhiệt . B. Điện . C. ánh sáng . D. Dao động Câu 6 : Vật phát ra âm cao hơn khi nào ? A. Khi vật dao động mạnh hơn . B. Khi vật dao động chậm hơn . C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn . D. Khi tần số dao động lớn hơn . Câu 7 : Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây :.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> A. Khoảng chân không . B. Tường bê tông . C. Nước biển . D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất . Câu 8 : Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt A. Miếng xốp . B. Tấm gỗ . C. Mặt gương . D. Đệm cao su . Câu 9 : Âm nào dưới đây không gây ô nhiễm tiếng ồn : A. tiếng sấm rền . B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy . C. Tiếng sóng biển ầm ầm . D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài . Câu 10 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : a) Khi có nhật thực thì Mặt Trời bị .........che khuất, ánh sáng từ Mặt Trời không đến được nơi ta đứng . B/ Tự luận Câu 11 : Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang . Biết vận tốc âm trong không khí là 340 m/s . Câu 12 : Cho một vật sáng AB đặt trước gương như hình vẽ : a) Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương . b) Nếu đưa gương ra xa vật hơn thì ảnh A/B/ sẽ to hơn hay bé hơn ? c) Để mắt tại điểm M nhìn vào gương , vẽ một tia sáng xuất phát từ A đến gương cho tia phản xạ lọt vào mắt . Hãy mô tả cách vẽ . A B. V/ Đáp án và biểu điểm chấm : A/ Trắc nghiệm khách quan Trả lời đúng mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 : chọn D Câu 2 : chọn C Câu 3 : chọn A Câu 4 : chọn A Câu 5 : chọn D Câu 6 : chọn D Câu 7 : chọn A.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Câu 8 : chọn C Câu 9 : chọn A Câu 10 :Từ cần điền là : Mặt trăng Câu 11 : Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang là : v.t S= 2. 340.. 1 15. 2. = 11,3 m Câu 12 : a) (1 điểm )Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương : A B B/ A/ b)(1 điểm ) Nếu đưa gương ra xa vật hơn thì ảnh A/B/ sẽ không thay đổi . c) Cách vẽ : - Vẽ ảnh của điểm A tạo bởi gương . - Nối A với M cắt gương tại I . - Nối A với I . Ta được tia tới AI và tia phản xạ IM cần vẽ . A R B I B/ A/ VI/Thống kê kết quả 0 1 7A 7B 7C. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 0 4. 5;6. 7;8. 9;10.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chương II : Điện học Tuần 19 Tiết 19. Ngày soạn : 16/1/2008 Ngày dạy : 23/1/2008 sự nhiễm điện do cọ xát.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát . - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ). 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát . 3. Thái độ : Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn . + 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện . Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 1 Giới thiệu chương . GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng trong ảnh trang 47 SGK . HS: 1 HS mô tả , HS khác nhận xét . GV? Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trong các ảnh các em còn biết các hiện tượng điện nào khác ? HS: Đèn điện sáng , quạt điện quay , bếp điện , bàn là điện ..... GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các mục tiêu chính nêu ở đầu chương SGK 2. Tổ chức tình huống học tập . GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời tiết hanh. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của thầy và trò khô ? HS: Có chớp sáng li ti và tiếng nổ lép bép. GV: Hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ xát . HĐ2 : Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới . GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm ? HS: Trả lời . GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn trong SGK , ghi kết quả vào bảng . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng . GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 1 ( trang 49 SGK) HĐ3 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện . GV? Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống nam châm . GV: Thực chất cả hai phương án trên đều không phải vì vật bị hơ nóng không hút các vật khác , nam châm không hút giấy vụn . Mà nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã bị nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Nội dung kiến thức. I.Vật nhiễm điện . - Thí nghiệm 1 Hình 17.1 SGK. * Kết luận : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác - Thí nghiệm 2.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động của thầy và trò HS : Quan sát . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm . Lưu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10 lần rrồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh phim ( Chú ý lúc này không được chạm tay vào tấm tôn ). HS : Làm thí nghiệm theo nhóm với mảnh phim nhựa sau đó thay mảnh phim nhựa bằng thước nhựa . GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK ) HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất kết luận đúng . GV : Thông báo tiếp như SGK . HS : Nghe và ghi vở .. HĐ4: Củng cố - Vận dụng GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lượt trả lời các câu C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng . HS : Trả lời C1, C2, C3 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời.. Nội dung kiến thức. * Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện . * Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích . II. Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa , lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau . cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra . C2: + Khi thổi bụi trên mặt bàn , luồng gió thổi làm bụi bay đi . + Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó . Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất . C3: Khi lau chùi gương soi , kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động của thầy và trò. GV? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ? HS: Bằng cách cọ xát . GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ? HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện . GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ? HS: Đọc phần có thể em chưa biết , liên hệ giải thích hiện tượng cởi áo len . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 17.1 đến 17.3 SBT - Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích. Nội dung kiến thức khăn bông khô , chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện . Vì thế chúng hút các bụi vải ..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần 20 Tiết 20. Ngày soạn : 23/1/2008 Ngày dạy : 30/1/2008 hai loại điện tích. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau . - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát 3. Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + Hai mảnh nilon, Kẹp nhựa ( Hình 18.1) . + 1 mảnh len , 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ . + Hai đũa nhựa có lỗ ở giữa , 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa . - GV: + Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử . + Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lược về cấu tạo nguyên tử . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? 2. Làm bài tập 17.2 và bài 17.4 SBT Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét .. Nội dung kiến thức. 1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . - Dưa vật đó lại gần các vật nhẹ xem nó có hút các vật nhẹ hay không . - Chạm đầu bút thử điện vào vật đó xem đèn của bút thử điện có loé sáng hay không . 2. Bài 17.2 : Chọn D Bài 17.4 : Khi ta cử động cũng như khi cởi áo , do áo len ( dạ hay sợi tổng hợp ) bị cọ xát nên đã nhiễm điện , tương tự như các đám mây dông bị nhiễm điện . Khi đó giữa các phần bị nhiễm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lửa điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giãn nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ .. 2. Tổ chức tình huống học tập . GV: ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác . Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? HĐ2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng . I.Hai loại điện tích . GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm Thí nghiệm 1 : Hình 18.1 SGK 1. gọi một HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. Sau đó yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm . GV? Trước khi cọ xát có hiện tượng gì.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của thầy và trò đối với hai mảnh nilon ? HS: Không cs hiện tượng gì . GV? Hiện tượng xảy ra như thế nào sau khi cọ xát hai mảnh nilon ? HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy nhau GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao ? GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không. Ta cùng tiến hành thí nghiệm H 18.2 GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm H. 18.2 theo hướng dẫn SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm . HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhóm . Kết quả : Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô đẩy nhau . GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 50 SGK. Nội dung kiến thức. *Nhận xét : Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau .. HĐ3 : Làm thí nghiệm 2 phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang Thí nghiệm 2: Hình 18.2 SGK điện tích khác loại . GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm . GV? Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện chúng có tương tác với nhau không ? HS : Không GV? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa, hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ? HS: Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thước nhựa ..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với cùng một mảnh lụa. Hiện tượng xảy ra như thế nào ? HS: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn . GV: Yêu cầu HS Hoàn thành nhận xét trang 51 SGK .. Nội dung kiến thức. * Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu vầthnh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại .. HĐ4: Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng . * Kết luận : Có hai loại điện tích . GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , mang điện tích khác loại thì hút nhau . Qui ước : Điiện tích của thanh GV: Thông báo qui ước về điện tích . thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+) , Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-) . C1: Mảnh vải mang điện dương Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. thanh nhựa sẫm màu khi được cọ xát bằng mảnh vải khô mang điện tích âm, nên mảnh vải mang điện tích HĐ5 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo dương nguyên tử . II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử GV: Treo tranh vẽ mô hình đơn giản SGK trang 51 của nguyên tử ( Hình 18.4 ) Yêu cầu HS đọc phần II SGK HS : Đọc phần II trong SGK GV: Gọi 1 HS trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử . GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành một hàng dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử ..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ6 : Vận dụng – củng cố GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4 .. HĐ7 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT - Chuẩn bị bài : Dòng điện – Nguồn điện. Tuần 21 Tiết 21. Nội dung kiến thức III. Vận dụng C2: Trước khi cọ xát trong các vật đều có điện tích dương và điện tích âm . Điện tích dương ở hạt nhân và điện tích âm ở các êlectrôn. C3: Trước khi cọ xát các vật chưa nhiễm điện nên không hút các vuụn giấy . C4: - Mảnh vải mất bớt êlectrôn - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn.. Ngày soạn :30/1/2008 Ngày dạy :13 /2/2008 dòng điện – nguồn điện. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng ..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc qui ) - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động , đèn sáng . 2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện 3. Thái độ : Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm . Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + 1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thông mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn - GV: + Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 , 19.3 SGK , 1 ắc qui . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ước về điện tích dương và điện tích âm ? 2. Làm bài tập 18.1 và 18.2 Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét .. 2. Tổ chức tình huống học tập . GV? Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? HS : Trả lời . GV : Các thiết bị mà các em vừa nêu. Nội dung kiến thức. 1. Có 2 loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện tích dương, điện tích trên thanh nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm. 2. Bài 18.1 : Chọn D Bài 18.2 : B:(+); C:(-); F:(-); H:(+).
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động của thầy và trò chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay . HĐ2 : Tìm hiểu dòng điện là gì . GV:Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan sát . HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận nhóm và trả lời C1 GV : Hướng dẫn HS thảo luận. Chốt lại câu trả lời đúng . GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. HS : Dự đoán : Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ sát mảnh nhựa lần nữa . GV : Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng và hoàn thành nhận xét . HS : Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét . GV : Thông báo dòng điện là gì ? GV? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ? HS : Trả lời . GV thông báo : Thực tế có thể ta cắm dây nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không có dòng điện chạy qua ( Không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) thì cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện . HĐ3 : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng . GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện HS : Nghe và ghi vở .. Nội dung kiến thức. I.Dòng điện . C1: a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình . b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B .. * Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó . * Kết luận: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua.. II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động . - Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương (+)và cực âm (-)..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động của thầy và trò GV? Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế ? Yêu cầu HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc qui cụ thể . HĐ4: Mắc mạch điện đơn giản . GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3 . HS: Mắc mạch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ mạch hở , khắc phục để đảm bảo đèn sáng . GV : Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở. Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên nhân mạch hở và khắc phục . Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình . GV? Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng . HS : Trả lời . HĐ5 : Vận dụng – củng cố GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT . HS : Làm việc cá nhân giải bài 19.1 SBT. GV : Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả đúng và thông báo đó là điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay . GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C4, C5, C6 . HS : Lần lượt trả lời C4, C5, C6 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời. Nội dung kiến thức. III. Vận dụng. C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn sáng. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, ôtô đồ chơi, điều khiển tivi, điện thoại.... C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm của nó tì sát vào bánh xe đạp, cho bánh xe đạp quay thì đèn sẽ sáng ( Dây nối từ đi na mô tới đèn phải không có chỗ hở)..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. Nêu được các nguyên nhân mạch điện hở và đèn không sáng . - Làm bài tập 19.2 và 19.3 SBT - Chuẩn bị bài : Chất dẫn điệnvà chất cách điện – dòng điện trong kim loại . Tuần 22 Ngày soạn :13/2/2008 Tiết 22 Ngày dạy :20/2/2008 chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện), vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự dođịch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng : - Mắc mạch điện đơn giản . - Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3. Thái độ : Có thói quen sử dụng điện an toàn. II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : + 1 bóng đèn có phích cắm ( Bóng thắp sáng trong gia đình) + 2 pin, 1 bóng đèn pin nhỏ, 1 khoá, 5 dây dẫn. + 1 dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa dây điện, 1 ruột bút chì. - GV: +Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm . Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Dây đồng Vỏ nhựa Dây thép.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ruột bút chì Đánh dấu + cho vật dẫn điện, 0 cho vật cách điện . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Dòng điện là gì ? Đièu kiện để có dòng điện lâu dài trong dây dẫn điện là gì ? 2. Nguồn điện có tác dụng gì? Chỉ ra cực dương, cực âm trên pin con thỏ . Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét .. Nội dung kiến thức. 1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Điều kiện để có dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn là phải có nguồn điện mắc với dấy dẫn điện thành mạch kín. 2. Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.. 2. Tổ chức tình huống học tập . GV? Nếu giữa 2 mỏ kẹp ta nối với một đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không ? HS: Nêu dự đoán. GV: Mắc thử mạch điện để kiểm tra. ? Nếu thay đoạn dây đồng bằng vỏ nhựa bút bi, có dòng điện chạy trong mạch không? HS: Dự đoán. GV: Mắc mạch điện để kiểm tra. GV thông báo : Dây đồng gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện. Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? I.Chất dẫn điện và chất cách HĐ2 : Xác định chất dẫn điện và điện ..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của thầy và trò chất cách điện . GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK ? Chất dẫn điện là gì ? HS: Đọc mục I và trả lời câu hỏi của GV. GV? Khi nào chất dẫn điện được gọi là vật liệu dẫn điện ? HS: Khi chất dẫn điện được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. GV? Chất cách điện là gì ? GV? Khi nào chất cách điện được gọi là vật liệu cách điện . HS: Khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện . GV? Trong bộ thí nghiệm (Dây đồng, vỏ nhựa, ruột bút chì ) vật nào dẫn điện, vật nào cách điện ? HS: Dự đoán . GV? Muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây dẫn là vật dẫn điện hay cách điện ta làm thế nào ? HS: Nêu cách kiểm tra ( Mắc vào 2 mỏ kẹp của dây dẫn trong mạch điện ). GV? Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra là vật dẫn điện hay cách điện ? HS: Nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tra là vật dẫn điện . Đèn không sáng thì vật cần kiểm tra là vật cách điện . GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm . Nhắc nhở HS đầu tiên phải chập 2 mỏ kẹp để đèn sáng . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm . Ghi kết quả vào bảng của nhóm mình. GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn có đui và phích cắm theo nhóm, kết hợp với hình 20.1 SGK . Tìm hiểu xem bóng đèn và phích cắm có những bộ. Nội dung kiến thức * Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.. * Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. C1: 1- Các bộ phận dẫn điện: Dât tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây . 2- Các bộ phận cách điện : Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây dẫn ..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động của thầy và trò phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện ? HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C1 GV? Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm ? HS: Vỏ nhựa của chốt cắm . GV: Lưu ý không cắm hay rút phích cắm bằng cách giật vào dây nối làm đứt lõi hoặc làm rạn hở lõi dây rất nguy hiểm . GV? Lấy thêm thí dụ về vật liệu được dùng làm vật dẫn điện, cách điện trong thực tế ? HS: Trả lời C3 GV: ở điều kiện thường không khí không dẫn điện nhưng ở điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện : Ví dụ không khí giữa đám mây nhiễm điện mạnh và mặt đất . - Các loại nước thường dùng: Nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều đẫn điện trừ nước nguyên chất . Như vậy , vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối , tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể . HĐ3 :Tìm hiểu dòng điện trong kim loại GV? Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? HS: Trả lời . GV? Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? Tại sao ? HS: Mang điện tích dương . GV Thông báo : Các nhà khoa học đã khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .. Nội dung kiến thức. C2: + Vật liệu dẫn điện: Các kim loại, các dung dịch muối, axít, bazơ . + Vật liệu cách điện: Nước nguyên chất, cao su, thuỷ tinh, không khí khô sạch..... C3:. II. Dòng điện trong kim loại 1. Êlect rôn tự do trong kim loại. - Trong kim loại có các êlectrôn tự do. 2. Dòng điện trong kim loại. C6: Các êlectrôn tự do bị cực âm đẩy, cực dương hút ..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động của thầy và trò Chúng được gọi là các êlectrôn tự do . GV: Cho HS quan sát hình 20.3 ? Ký hiệu nào biểu diễn các êlectrôn tự do, ký hiệu nào biểu điễn phần còn lại của nguyên tử ? HS: Lên bảng chỉ trên hình trả lời C5 . GV: Treo hình 20.4 cho HS quan sát . Yêu cầu trả lời C6 . HS: Trả lời C6 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời . 1 HS lên vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do . GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 56 SGK .. Nội dung kiến thức * Kết luận : Các êlectrôn tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III. Vận dụng. C7: Chọn B C8: Chọn C C9: Chọn C : 1 đoạn dây nhựa.. HĐ4: Vận dụng – củng cố GV? Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? HS : Trả lời, HS khác nhận xét. GV? Định nghĩa dòng điện trong kim loại. HS : Trả lời . GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C7, C8, C9 . HS : Lần lượt trả lời C7, C8, C9 và thảo luận toàn lớp về các câu trả lời HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 20.1 và 20.3 SBT - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Sơ đồ mạch điện Chiều dòng điện . Tuần 23 Ngày soạn :20/2/2008 Tiết 23 Ngày dạy :27 /2/2008 Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1. Kiến thức : - HS biết vẽ đúng sơ đồ của mạch điện thực ( Hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của mạch điện thực) loại đơn giản . - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho . - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực 2. Kỹ năng : - Mắc mạch điện đơn giản . 3. Thái độ : - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện . - Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống tròn . GV: +Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện , tranh vẽ phóng to sơ đồ mạch điện xe máy . + Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? 2. Hãy mắc mạch điện như hình 19.3 SGK Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét . 2. Tổ chức tình huống học tập . GVVới những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô ... Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu .. Nội dung kiến thức. 1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng ..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : Treo sơ đồ mạch điện của xe máy . Trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng 1 số ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch . I.Sơ đồ mạch điện . HĐ2 : Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ 1. Ký hiệu của một số bộ phận đồ. mạch điện. GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận của mạch điện . Giới thiệu các ký hiệu . 2. Sơ đồ mạch điện. HS : Nghe và quan sát . GV: Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK . HS: Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 ( 1 HS lên bảng vẽ ) GV: Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi khác đi . HS: Làm việc cá nhân thực hiện C2 . GV: Gọi 1 HS vẽ trên bảng . HS khác nhận xét bài làm của bạn .. GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở trên ( C2), kiểm tra và đóng mạch để đảm bảo mạch kín đèn sáng . HS: Mắc mạch điện theo nhóm . GV: Kiểm tra những thao tác mắc sai của HS GV: Giơ cao bảng điện của 1,2 nhóm để HS nhận xét cách mắc . HĐ3 : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện qui ước. GV : Yêu cầu HS đọc thông báo mục II. II. Chiều dòng điện . - Qui ước về chiều dòng điện : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện ..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của thầy và trò . GV? Nêu qui ước chiều dòng điện ? HS: Đọc mục II và trả lời câu hỏi . GV: Giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trên sơ đồ mạch điện. GV: Treo hình 20.4 ? So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ? HS: Trả lời C4 . GV: Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 2 HS: 1 HS lên bảng . HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn . HĐ4: Vận dụng – củng cố GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Treo hình 21.2 yêu cầu các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng . HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của của chiếc đèn pin dạng ống tròn . GV? Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin ? Ký hiệu nào trong bảng trên tương ứng với nguồn điện này ? Thông thường cực dương của nguồn lắp về phía đầu hay phía cuối của đèn ? HS: Trả lời C6a GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin ? Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch điện này ?. Nội dung kiến thức C4: Chiều dòng điện theo qui ước ngược chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại .. III. Vận dụng. C6 : a/ Nguồn điện của đèn gồm 2 pin . - Ký hiệu : - Cực dương của nguồn lắp về phía đầu đèn . b/.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần “có thể em chưa biết”. - Thực hiện an toàn khi sử dụng mạch điện trong gia đình . - Làm bài tập 21.1 và 21.3 SBT - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện . Tuần 24 Tiết 24. Nội dung kiến thức. Ngày soạn :27/2/2008 Ngày dạy :4 /3/2008 tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại bóng đèn : bóng đèn pin ( đèn dây tóc ), bóng đèn bút thử điện, bóng đèn đi ốt phát quang ( đèn LED). 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản . 3. Thái độ : - Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 2 pin, giá lắp . + 1 bóng đèn pin , 1 công tắc, 5 dây nối . + 1 bút thử điện thông mạch , 1 đèn điốt phát quang . GV: +1 nguồn AC/DC + 5 dây nối, 1 công tắc, 1 bộ thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện , 3 mảnh giấy ăn, 1 số cầu chì như ở mạng điện gia đình . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng ? 2. Nêu qui ước về chiều của dòng điện ? Bản chất dòng điện trong kim loại ? So sánh chiều dòng điện theo qui ước với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim loại ? Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét .. 2. Tổ chức tình huống học tập . GV? Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn chuyển động không ? HS: Không . GV? Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? HS: Nêu các dấu hiệu . GV: Như vậy để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng điện . HĐ2 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện . GV? Kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ? HS: Trả lời C1 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời. GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 , yêu. Nội dung kiến thức. 1/. 2/Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện . Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng . Chiều dòng điện theo qui ước ngược chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim loại .. I.Tác dụng nhiệt . C1: Bàn là, bếp điện, bóng đèn dây tóc.....
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động của thầy và trò cầu các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 22.1 SGK và trả lời C2 . HS: Hoạt động nhóm, lắp mạch điện hình 22.1 và trả lời C2 .. GV: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua . Dây sắt có dòng điện chạy qua có nóng lên không ? Làm thí nghiệm thế nào để biết ? HS: Nêu phương án thí nghiệm: Mắc dây sắt vào mạch điện, cho dòng điện chạy qua xem dây sắt có làm cháy giấy không . GV: Tiến hành thí nghiệm . HS: Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm . GV? Từ quan sát trên hãy cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây sắt ? HS:L Tác dụng nhiệt . GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 61 SGK . GV Thông báo : Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ánh sáng nhìn thấy . Yêu cầu HS hoàn thành nốt kết luận. GV: Yêu cầu HS trả lời C4 . HS : Trả lời C4 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời . HĐ3 : Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.. Nội dung kiến thức C2: a/ Đèn sáng, bóng đèn có nóng lên, có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay khi để gần bóng đèn . b/ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng . c/ Dây tóc bóng đèn thường được làm bằng vônfram để không bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của vônfram rất cao 33700C *Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.. * Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên. - Dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng . C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì là 3270C . Khi đó dây chì nóng chảy và bị đứt ngắt mạch điện . II. Tác dụng phát sáng . 1. Bóng đèn bút thử điện ..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động của thầy và trò GV : Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết hợp với hình 22.3 và nêu nhận xét về 2 đầu dây bên trong của nó . HS: Quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu được 2 đầu dây bên trong được tách rời nhau. GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện được nối với dây pha để bóng đèn sáng . Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6 . HS: Trả lời C6 . GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 61 SGK GV: Yêu cầu HS quan sát đèn LED để thấy rõ 2 bản kim loại khác nhau ( to, nhỏ) trong đèn . Sau đó mắc đèn LED vào vào mạch điện . Dảo ngược 2 đầu dây đèn . Nêu nhận xét khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn ? HS: Quan sát đèn LED , thấy được có 2 bản kim loại to, nhỏ khác nhau trong đèn . Mắc đèn vào mạch điện , Quan sát xem đèn có sáng không . Đảo ngược 2 đầu dây đèn . Rút ra nhận xét C7 GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 62 SGK . HĐ4: Vận dụng – củng cố GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập: Dùng gạch nối, nối mỗi điểm ở cột bên phải với điểm ở cột bên trái thích hợp . Bóng đèn pin sáng. . D Đ đi qua chất. Nội dung kiến thức C6: Bóng đèn bút thử điện sáng là do vùng chất khí giữa 2 đầu dây này phát sáng . * Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng . 2. Đèn điốt phát quang .. C7: Tuỳ HS .. * Kết luận : Đèn đốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. III. Vận dụng. C8: Chọn E C9: + Chạm 2 đầu dây đèn LED vào 2 cực của pin . Nếu đèn không.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động của thầy và trò khí B.đèn bút thử điện sáng. . D Đ chỉ đi qua 1 chiều Đèn điốt phát quang sáng.. D Đ đi qua kim loại. GV: Yêu cầu HS trả lời C8 , C9 . HS: Trả lời C8 , C9 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời .. Nội dung kiến thức sáng thì đổi ngược lại . + Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn được nối với cực nào thì đó là cực dương , cực kia là cực âm .. GV: Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết” HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 22.1 và 22.3 SBT - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Tác dụng từ, tác dụng hoá họcvà tác dụng sinh lý của dòng điện.. Tuần 25 Tiết 25. Ngày soạn :4/3/2008 Ngày dạy :11 /3/2008 tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện . - Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện . - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết , có ý thức sử dụng điện an toàn . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 nam châm điện, 2 pin, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 kim nam châm đặt trên 1 mũi nhọn . GV: +1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài đinh sắt nhỏ . + 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V. + 1 ắc qui 12V ( Bộ nguồn AC/DC ), 1 bình điện phân dung dịch CuSO4 + 1 công tắc, 1 công tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 dây dẫn . + Tranh vẽ phóng to hình 23.2 SGK III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra GV? 1. Nêu tác dụng của dòng điện đã học ở bài trước và những ứng dụng của các tác dụng đó trong thực tế. Làm bài 22.3 SBT 2. Làm bài 22.1 và bài 22.2 SBT . Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét .. Nội dung kiến thức. 1. Dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng . + Tác dụng nhiệt: Dòng điện chayj qua bàn là, bếp điện, lò sưởi điện... làm chúng nóng lên. + Tác dụng phát sáng : ứng dụng để chế tạo ra đèn LED, bóng đèn bút thử điện.... Bài 22.3 : Chọn D 2. Bài 22.1 : Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích với các dụng cụ :.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức Nồi cơm, ấm điện, không có ích với các dụng cụ : Quạt điệ máy thu hình, máy thu thanh. Bài 22.2 : a/ 1000C (Nhiệt độ của nước đang sôi) b/ ấm điện bị cháy hỏng . Vì khi cạn hết nước , do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng ( ruột ấm) sẽ nóng chảy không 2. Tổ chức tình huống học tập . dùng được nữa . Một số vật để gần GV: Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp cần ấm có thể bắt cháy gây hoả hoạn . cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương III . GV đặt vấn đề: Nam châm điện là gì ? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời . HĐ2 : Tìm hiểu nam châm điện . GV? Nam châm có tính chất gì? I.Tác dụng từ . HS : Nam châm có 2 cực, nam châm - Tính chất từ của nam châm hút sắt và thép . GV? Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tác dụng với nhau như thế nào ? GV: Đồng thời làm thí nghiệm đưa cực của thanh nam châm lại gần kim nam châm để HS nhận thấy được 1 trong 2 cực của kim nam châm bị hút còn cực kia bị đẩy . GV: Mắc mạch điện hình 23.1 và giới - Nam châm điện thiệu về nam châm điện . Sau đó yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 23.1 SGK, đưa 1 đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, mẩu dây đồng, nhôm . Rồi đưa kim nam châm lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc . HS : Mắc mạch điện hình 23.1 theo.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động của thầy và trò nhóm, tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS trả lời C1 . HS : Trả lời C1 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời . GV? Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào ? HS : Nếu đảo đầu cuộn dây, cực nam của nam châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại . GV : Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 63 SGK . HS : Thảo luận và hoàn thành kết luận .. Nội dung kiến thức C1 : a/ Cuộn dây hút đinh sắt, không hút đồng nhôm . b/ 1 cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy .. * Kết luận : 1.Một cuộn dây dẫn quán quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là một nam châm điện . 2. Nam châm điện có từ tính vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép . - Tìm hiểu chuông điện .. HĐ3 : Tìm hiểu hoạt động của chuông điện. GV: Cho HS quan sát chuông điện theo nhóm và kết hợp với hình 23.2 SGK giới thiệu cấu tạo của chuông điện . GV? Hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện ? HS : Trả lời . GV : Yêu cầu các nhóm mắc chuông điện vào nguồn điện . HS : Hoạt động nhóm cho chuông điện hoạt động . GV : Yêu cầu HS trả lời C2, C3, C4 . HS : Trả lời C2, C3, C4 và thảo luận C2: Khi đóng công tắc, có dòng toàn lớp về câu trả lời . điện chạy qua cuộn dây . Cuộn dây trở thành nam châm điện . Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông làm chuông kêu . C3: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm . C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm,.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của thầy và trò. GV thông báo : Hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Đầu gõ chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp . Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện . HĐ4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện . GV:Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm hình 23.3 SGK . GV ? Trước thí nghiệm 2 thỏi than có màu gì ? HS : Màu đen . GV? Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối CuSO4 là chất dẫn điện hay chất cách điện ? HS : Trả lời C5 . GV? Sau thí nghiệm có hiện tượng gì xảy ra với các thỏi than ? HS : Trả lời C6 . GV thông báo : Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng . Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học . GV : Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 114 . HS : Thảo luận và hoàn thành kết luận . HĐ5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện . GV : Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết người . Điện giật là gì ?. Nội dung kiến thức mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại gõ vào chuông làm chuông kêu. Mạch lại bị hở ... Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng .. II. Tác dụng hoá học . Quan sát thí nghiệm của giáo viên .. C5: Đèn sáng . Dung dịch muối CuSO4 là chất dẫn điện . C6: Sau khi có dòng điện chạy qua, thỏi than được nối với cực âm của nguồn điện biến đổi màu thành màu đỏ nhạt .. *Kết luận : Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng III. Tác dụng sinh lý..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động của thầy và trò HS : Đọc phần III để trả lời câu hỏi trên . GV? Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Cho ví dụ chứng tỏ điều đó . HS : Nếu dòng điện ở mạch điện gia đình đi qua cơ thể người có thể gây điện giật nguy hiểm chết người . Trong y học có thể dùng dòng điện để chữa một số bệnh .. Nội dung kiến thức. III. Vận dụng HĐ6: Củng cố - Vận dụng GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài SGK. GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời C7, C8 HS: Trả lời C7 , C8 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời . HĐ5 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 23.1 và 23.4 SBT - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài : Ôn tập phần chương III đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập, làm đề cương 6 câu hỏi phần tự kiểm tra.. C7: Chọn C C8: Chọn D.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 26 Tiết 26. Ngày soạn :11/3/2008 Ngày dạy :18 /3/2008 ôn tập. I. Mục tiêu - Ôn tập một số kiến thức về điện học: Sự nhiễm điện do cọ xát, hai loại điện tích, dòng điện – nguồn điện, chất dẫn điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện . - Luyện tập để kiểm tra giữa học kỳ. II. Chuẩn bị của thầy và trò HS : Ôn tập kiến thức phần điện học đã học III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra 15 phút Câu 1 : Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện. Đèn điện dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ? Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ. Nội dung kiến thức Câu 1 : 5 điểm - Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, Tác dụng từ, Tác dụng hoá học, Tác dụng sinh lý. Đèn điện.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của thầy và trò trống : a/ Dòng điện là dòng ............. b/ Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với ........... Nội dung kiến thức dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện . Câu 2 : 5 điểm . Điền đúng mỗi câu 2,5 điểm . I. Tự kiểm tra C1 : Có thể làm nhiều vật nhiễm HĐ2 : Củng cố kiến thức cơ bản . điện bằng cách cọ xát . GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS : C2: Có 2 loại điện tích là điện Trả lời 6 câu hỏi phần tự kiểm tra trang dương và điện tích âm . 85 SGK . - Điện tích khác loại thì hút GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời 6 câu nhau . hỏi phần tự kiểm tra . - Điện tích cùng loại thì đẩy HS : Lần lượt trả lời 6 câu hỏi phần tự nhau. kiểm tra và thảo luận toàn lớp về câu C3: Vật nhiễm điện dương do mất trả lời . bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn . C4: a/ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng b/ Dòng điện trong kim loại là GV : Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu dòng các êlectrôn tự do dịch hỏi C5, C6 . chuyển có hướng HS : lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6 và C5:- Các vật liệu dẫn điện là: a và e thảo luận tàon lớp về câu trả lời . - Các vật liệu cách điện là b, c, d, f C6: 5 tác dụng chính của dòng điện là: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá HĐ3: Vận dụng học, tác dụng sinh lý . GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời 5 câu II. Vận dụng hỏi phần vận dụng . HS: Lần lượt trả lời 5 câu hỏi phần vận 1. Chọn D dụng và thảo luận toàn lớp về câu trả 2. a/ Ghi dấu - cho B lời . b/ Ghi dấu - cho A c/ Ghi dấu + cho B d/ Ghi dấu + cho A 3. – Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn ..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức - Miếng len bị mất bớt êlectrôn (êlectrôn dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon ) nên thiếu êlectrôn .suy ra miếng len nhiễm điện dương 4. Sơ đồ C có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện . GV: Yêu cầu HS chép và làm bài tập 5. Thí nghiệm (c) ứng với mạch sau : điện kín và bóng đèn sáng . 1. Trong các mạch điện gia đình, người Bài tập mới ta đều có mắc xen cầu chì. Cầu chì có tác dụng như thế nào ? 1. Cầu chì là dây dẫn làm bằng chì, cầu chì chỉ chịu được dòng điện tối đa nào đó . Qua giới hạn này dây chì sẽ bị nóng chảy và đứt , mạch 2. Vật nào sau đây có tác dụng từ : điện sẽ bị ngắt , thiết bị điện được a/ Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện bảo vệ . di qua . 2 Chọn C b/ Bếp điện khi có dòng điện đi qua . c/ Chuông điện khi có dòng điện chạy qua. d/ Hai vật nhiễm điện đang hút nhau. 3. Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng trong những trường 3. Chọn A hợp nào sau đây ? a/ Nạp điện cho ắc qui . b/ Chế tạo chuông điện. c/ Chế tạo bàn ủi . d/ Sản xuất máy gặt. 4.Tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng để : 4. Chọn B a/ Đo điện tâm đồ . b/ Chạy điện châm cứu . c/ Siêu âm . d/ Chụp X quang . 5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : một nguồn điện ( 2 pin mắc nối tiếp ), 1 công tắc, mắc liên tiếp với 2 bóng 5. đèn ..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động của thầy và trò HS : 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện , HS dưới lớp cùng làm và nhận xét sơ đồ mạch điện của bạn . HĐ4 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần nội dung bài ôn tập . - Chuẩn bị cho bài sau : Kiểm tra 1 tiết. Tuần 27 Tiết 27. Nội dung kiến thức. Ngày soạn: 18/3/2008 Ngày dạy : 25/3/2008 kiểm tra. I. Mục tiêu - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS ở giữa học kỳ II . Từ đó phát hiện những sai sót đẻ kịp thời uốn nắn, bổ sung . - Kiểm tra kỹ năng giải bài tập của HS ..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Giáo dục tính cần cù chịu khó, chính xác tỉ mỉ, phong cách làm việc độc lập nghiêm túc . II. Chuẩn bị của thầy và trò HS : Ôn tập toàn bộ phần điện học đã học . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông cá nhân . IV. Đề bài Đề chẵn A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Điền vào chỗ trống cho đúng : a/ Có ...(1).....loại điện tích là ....(2)....Các vật nhiễm điện cùng loại thì ... (3)......., Khác loại thì ......(4).............. b/ Chiều dòng điện là chiều từ ......(5)............... Câu 2 : Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Nếu đặt chúng cùng nhau thì : A. Hút nhau . B. Đẩy nhau . C. Không hút, không đẩy . D. Lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau . Câu 3 : Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường : A. Ruột ấm điện . B. Công tắc . C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình . D. Đèn báo của tivi . Câu 4 : Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng trong những trường hợp nào sau đây ? A. Nạp điện cho ắc qui . B. Chế tạo chuông điện. C. Chế tạo bàn ủi . D. Sản xuất máy gặt. Câu 5 : Tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng để : A. Đo điện tâm đồ . B. Chạy điện châm cứu . C. Siêu âm . D. Chụp X quang . Câu 6 : Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải cho phù hợp về nội dung . Tác dụng sinh lý 1.. .a. Bóng đèn bút thử điện sáng.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tác dụng nhiệt 2. Tác dụng hoá học 3. Tác dụng phát sáng 4. Tác dụng từ 5.. .b. Mạ điện. .c. Chuông điện kêu. .d. Dây tóc bóng đèn phát sáng. .e. Cơ co giật. B. Phần tự luận Câu 7 : Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ . Hỏi đèn nào sáng, đèn nào tắt khi : a/ K1 và K2 đều đóng . + - K1 b/ K1 đóng, K2 mở . c/ K2 đóng, K1 mở . d/ K1 và K2 đều mở . Đ1 K2 Đ2. Đ3 Câu 8 : Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 nguồn điện mắc liên tiếp nối với 2 bóng đèn mắc liên tiếp thành mạch kín Đề lẻ A. Phần trắc nghiệm Câu 1 : Điền vào chỗ trống cho đúng : a/ Một vật nhiễm điện âm nếu .......(1) ......., nhiễm điện dương nếu ........... (2)....... b/ Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị ....(3) ....Đây là tác dụng ... (4) ...của dòng điện . c/ Dòng điện trong kim loại là .... ..(5)............ Câu 2 : Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện khác loại. Nếu đặt chúng gần nhau thì : A. Hút nhau . B. Đẩy nhau . C. Không hút, không đẩy . D. Lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau . Câu 3 : Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt vừa có tác dụng phát sáng ?.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> A. Nồi cơm điện . B. Quạt điện . C. Đi ốt phát quang . D. ấm điện . Câu 4 : Vật nào sau đây có tác dụng từ : A. Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện di qua . B. Bếp điện khi có dòng điện đi qua . C. Chuông điện khi có dòng điện chạy qua. D. Hai vật nhiễm điện đang hút nhau. Câu 5 : Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunfát được biểu hiện ở chỗ : A. Làm dung dịch này nóng lên . B. Làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn. C. Làm biến đổi màu của 2 thỏi than D. Làm biến đổi màu của thỏi than nối với nối với 2 cực của nguồn điện được cực âm của nguồn điện được nhúng nhúng trong dung dịch này . trong dung dịch này . Câu 6 : Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải cho phù hợp về nội dung . Tác dụng sinh lý 1. Tác dụng nhiệt 2. Tác dụng hoá học 3. Tác dụng phát sáng 4. Tác dụng từ 5.. .a. Bóng đèn bút thử điện sáng. .b. Mạ điện. .c. Chuông điện kêu. .d. Dây tóc bóng đèn phát sáng. .e. Cơ co giật. B. Phần tự luận Câu 7 : Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ . Hỏi đèn nào sáng, đèn nào tắt khi : a/ K1 và K2 đều đóng . + - K1 b/ K1 đóng, K2 mở . c/ K2 đóng, K1 mở . d/ K1 và K2 đều mở . Đ1 K2 Đ2.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Đ3 Câu 8 : Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 nguồn điện mắc liên tiếp nối với 2 bóng đèn mắc liên tiếp thành mạch kín V. Đáp án và biểu điểm Đề chẵn A. Phần trắc nghiệm : 6 điểm Câu 1 : 2 điểm ( a / mỗi chỗ trống 0,25 điểm, b : 0,5 điểm a/ (1) Hai (2) Điện tích dương và điện tích âm . (3) Đẩy nhau . (4) Hút nhau . b/ (5) Từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện . Câu 2 : Chọn B 0.5 điểm Câu 3 : Chọn D 0.5 điểm Câu 4 : Chọn A 0.5 điểm Câu 5 : Chọn B 0.5 điểm Câu 6 : 2 điểm , mỗi câu nối đúng 0,4 điểm 1- e ; 2- d ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – c B. Phần tự luận Câu 7 : 2 điểm, mỗi ý 0,5 điểm a/ K1 và K2 đều đóng : Các đèn đều sáng . b/ K1 đóng, K2 mở: Đèn Đ1 và Đ3 sáng, Đ2 tắt . c/ K2 đóng, K1 mở : Các đèn đều tắt . d/ K1 và K2 đều mở : Các đèn đều tắt . Câu 8 : + -. Đề lẻ A. Phần trắc nghiệm : 6 điểm Câu 1 : 2 điểm ( a và b mỗi chỗ trống 0,25 điểm, c : 0,5 điểm ) a/ (1) Nhận thêm êlectrôn (2) Mất bớt êlectrôn b/ (3) Nóng lên (4)Nhiệt c/ (5) Dòng chuyển dời có hướng của các êlectrôn tự do . Câu 2 : Chọn A 0.5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Câu 3 : Chọn A 0.5 điểm Câu 4 : Chọn C 0.5 điểm Câu 5 : Chọn D 0.5 điểm Câu 6 : 2 điểm , mỗi câu nối đúng 0,4 điểm 1 - e ; 2- d ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – c B. Phần tự luận 2 điểm, mỗi ý 0,5 điểm Câu 7 : a/ K1 và K2 đều đóng : Các đèn đều sáng . b/ K1 đóng, K2 mở: Đèn Đ1 và Đ3 sáng, Đ2 tắt . c/ K2 đóng, K1 mở : Các đèn đều tắt . d/ K1 và K2 đều mở : Các đèn đều tắt . Câu 8 : 2 điểm. VI. Thống kê kết quả 0 1 2 3 4 7A 7B 7C Nhận xét. 5. 6. 7. 8. 9. +. 10 0 4. -. 5;6. 7;8. 9;10.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tuần 28 Tiết 28. Ngày soạn : 26/3/2008 Ngày dạy : /4/2008 cường độ dòng điện. I. Mục tiêu - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh . - Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A . - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện ( Lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế ). - Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản . - Giáo dục tính trung thực, hứng thú học tập bộ môn . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 2 pin, 1 ampe kế, 5 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn . GV: +2 pin, 1 đèn có đế, 1 biến trở, 1 ampe kế to, 1 vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 dây nối, 1 công tắc . + Hìmh 24.2 và 24.3 phóng to. III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A V: 7B V: 7C V: 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1.Kiểm tra GV? 1. Nêu các tác dụng của dòng điện HS: Nêu được 5 tác dụng của dòng điện . 2. Tổ chức tình huống học tập . GV: Mắc sẵn mạch điện như hình 24.1. GV? Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ? HS: Tác dụng nhiệt của dòng điện . GV: Di chuyển con chạy của biến trở . Yêu cầu HS nhận xét độ sáng của bóng đèn . HS: Bóng đèn lúc sáng lúc tối . GV: Nhĩa là tác dụng của dòng điện lúc mạnh lúc yếu . Dựa vào tác dụng của dòng điện là mạnh hay yếu có thể xác định cường độ I.Cường độ dòng điện . dòng điện . Cường độ dòng điện là một đại lượng vật lý, có đơn vị đo 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên và dụng cụ đo riêng . HĐ2 : Tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện . GV: Giới thiệu mạch điện hình 24.1 và các tác dụng của các thiết bị . Lưu ý : Am pe kế là dụng cụ phát hiện và cho biết dòng điện mạnh hay yếu ( Đo cường độ dòng điện ), biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch . GV: Làm lại thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở, yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh,. * Nhận xét : Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn . 2. Cường độ dòng điện - Ký hiệu : I.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động của thầy và trò yếu . HS: Quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, yếu . GV: Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét . HS: Thảo luận và rút ra nhận xét .. Nội dung kiến thức -Đơn vị : Ampe, ký hiệu : A Để đo dòng điện có cường độ nhỏ dùng đơn vị miniampe, ký hiệu mA 1 A = 1000 mA 1 mA = 0,001 A II. Ampe kế . - Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện .. GV: Thông báo về cường độ dòng điện, ký hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện HS: Nghe và ghi vở .. HĐ3 : Tìm hiểu về am pe kế . GV Thông báo : Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện . GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế . GV: Đưa cho HS quan sát 2 đồng hồ đo điện giống nhau : Ampe kế và vôn kế. Giới thiệu ampe kế . III. Đo cường độ dòng điện . ? Điểm nào trên mặt đồng hồ đo giúp ta phân biệt ampe kế với dụng - Ký hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch cụ đo khác ? điện : HS: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA . GV: Yêu cầu các nhóm tìm hiểu về giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế nhóm mình và tìm hiểu một số đặc điểm của ampe kế theo trình tự mục b, c, d . HS : Hoạt đông nhóm, tìm hiểu một số đặc điểm của ampe kế . HĐ4: Mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện ..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động của thầy và trò GV:Giới thiệu kí hiệu của ampe kế. GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 HS : 1 HS lên vẽ trên bảng . GV: Treo bảng 2 trang 67 giới thiệu cường độ dòng điện qua một số dụng cụ dùng điện . GV? Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ? Tại sao ? HS : Trả lời . GV: Khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ta phải chọn ampe kế có GHĐ phù hợp. Trong các ampe kế đó ampe kế có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì phép đo càng chính xác . GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình 24.3 . Lưu ý : Mắc chốt dương của ampe kế với cực dương của nguồn điện, tuyệt đối không được mắc 2 chốt của ampe kế trực tiếp vào 2 cực của nguồn điện, chưa đóng công tắc khi GV chưa kiểm tra mạch điện . HS: Mắc mạch điện theo nhóm . Theo hướng dẫn 3, 4, 5 trang 67 SGK . Ghi lại giá trị của cường độ dòng điện và quan sát độ sáng của đèn . GV? Ta phải chọn ampe kế, mắc ampe kế vào trong mạch điện như thế nào ? Đặt mắt đọc kết quả đo như thế nào để kết quả chính xác ? HS: Trả lời .. Nội dung kiến thức. * Nhận xét : Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng . III. Vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : chốt lại 1 số điểm lưu ý khi sử C3: a/ 0,175 A = 175 mA dụng ampe kế . b/ 0,38 A = 380 mA GV: Yêu cầu các nhóm mắc thêm 1 c/ 120 mA = 0,12 A pin cho nguồn điện và tiến hành d/ 280 mA = 0,28 A tương tự . C4: HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự Cường độ dòng Ampe kế phù với nguồn 2 pin . điện hợp nhất GV : Yêu cầu HS trả lời C2. a/ 0,15 A 3/ 250 mA HS: Thảo luận toàn lớp hoàn thành b/ 15 mA 2/ 20 mA nhận xét trang 67 . c/ 1,2 A 1/ 2 A - Ampe kế trong sơ đồ a mắc đúng HĐ5: Củng cố - Vận dụng GV? Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng ra sao ? ? Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ nào ? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ? HS : Trả lời như phần ghi nhớ SGK . GV: Yêu cầu HS làm C3 , C4 , C5 . HS : 1 HS lên bảng, HS dưới lớp cùng làm GV: Tổ chức cho HS thảo luận về các câu trả lời .. GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 24.1 và 24.4 SBT - Chuẩn bị bài : Hiệu điện thế ..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Tuần 29 Tiết 29. Ngày soạn : /4/2008 Ngày dạy : /4/2008 Hiệu điện thế. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế . - Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ) . - Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( Lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế ) . 2. Kỹ năng : - Mắc mạch điện teo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 7 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn . GV: +Một số loại pin, 1 ắc qui trên có ghi số vôn, 1 đồng hồ vạn năng . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A V: 7B V: 7C V: 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra 1. Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? Giá trị cường độ dòng điện cho ta biết gì về dòng điện ? Làm bài 24.1 SBT . 2. Làm bài tập 24.3 SBT . 2. Tổ chức tình huống học tập . GV Đặt vấn đề như phần mở bài SGK .. Nội dung kiến thức 1. Đơn vị cường độ dòng điện là A , giá trị cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dòng điện . 2. Bài 24.3 : a/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 0,5A để đo dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A b/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 50mA để đo dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12 mA.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức c/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 1A để đo dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8 A d/ Chọn ampe kế có giới hạn đo 1,5A để đo dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2 A I.Hiệu điện thế .. HĐ2 : Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế . GV thông báo : Giữa 2 cực của nguồn điện có một hiệu điện thế . HS : Nghe . GV: Thông báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế .. - Kí hiệu : U - Đơn vị hiệu điện thế là vôn, ký hiệu là V . Để đo hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn người ta dùng đơn vị mV hoặc kV. 1mV = 0,001 V 1 kV = 1000V C1: GV: Yêu cầu HS đọc C1 , quan sát Pin tròn : 1,5V các loại pin và ắc qui cụ thể để trả ắc qui của xe máy : 12V lời C1. Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà : HS : Quan sát các loại pin và ắc qui 220V cụ thể để trả lời C1. GV: Giới thiệu thêm ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi : 220V, 110V, 12V, 9V ... HĐ3 : Tìm hiểu về vôn kế . GV thông báo : Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế . GV: Cho HS quan sát một vôn kế và một ampe kế. Giới thiệu vôn kế . ? Cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế ? HS: Trên mặt vôn kế có ghi V GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu vôn kế theo các bước trong SGK .. II. Vôn kế . - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế . - Tìm hiểu vôn kế + Trên mặt vôn kế ghi chữ V + Vôn kế a, b dùng kim . + Vôn kế hình 25.2a : GHĐ : 300V, ĐCNN : 2,5V + ở các chốt nối dây dẫn có ghi dấu + và + Nhận biết chốt điều chỉnh kim . III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở ..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Hoạt động của thầy và trò HS: Tìm hiểu vôn kế theo nhóm . HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở . GV: Nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện . GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 . HS : 1 HS lên bảng vẽ – HS khác nhận xét GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 ? Vôn kế nhóm em có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V không ? HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV. GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra hoặc điều chỉnh kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 SGK với nguồn điện 1 pin. GV: Lưu ý HS mắc đúng chốt vôn kế vào mạch điện, công tắc mở, chỉ đóng công tắc khi GV đã kiểm tra mạch điện . GV? Chốt dương của vôn kế được mắc vào cực nào, chốt âm được mắc vào cực nào của nguồn điện ? HS: Chốt + mắc với cực + , chốt âm mắc với cực – của nguồn điện . GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 25.3 theo nhóm. HS: Mắc mạch điện hình 25.3 theo nhóm. Ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 . GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu. Nội dung kiến thức - Ký hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện: K + -. * Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. III. Vận dụng C4: a/ 2,5 V = 2500 mV b/ 6 kV = 6000 V c/ 110 V = 0,11 kV d/ 1200 mV = 1,2 V C5: - Vôn kế có GHĐ : 45 V ĐCNN: 1 V.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức trả lời . - ở vị trí (1) vôn kế chỉ 3 V HĐ5: Củng cố - Vận dụng - ở vị trí (2) vôn kế chỉ 42 V GV: Yêu cầu HS trả lời C4 C6: HS : Trả lời C4 , 1 HS lên bảng làm Vôn kế phù hợp Hiệu điện thế bài . nhất GV: Yêu cầu HS trả lời C5 , C6 a/ 1,5 V 2/ 5 V HS : Trả lời C5, C6 và thảo luận về b/ 6 V 3/ 10 V các câu trả lời. c/ 12 V 1/ 20 V GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài . GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”.. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 25.1 và 25.3 SBT - Chuẩn bị bài : Hiệu điện thếgiữa hai đầu dụng cụ dùng điện ..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tuần 30 Ngày soạn :16/4/2008 Tiết 30 Ngày dạy : 23 /4/2008 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện I. Mục tiêu - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn . - Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn . - Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó . - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 7 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:.........................................
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra 1. Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị nào? Số vôn được ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? 2. Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?Làm như thế nào để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện?. 2. Tổ chức tình huống học tập . GV Đặt vấn đề: Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng điện đều có ghi số vôn. Liệu các số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên nguồn điện không?. HĐ2 : Làm thí nghiệm 1. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 theo nhóm để phát hiện xem giữa 2 đầu bóng đèn có hiệu điện thế như giữa 2 cực của nguồn điện hay không. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C1:. HĐ3 : Làm thí nghiệm 2.. Nội dung kiến thức 1.Hiệu điện thế được tạo ra giữa 2 cực của nguồn điện. - Số vôn ghi ở mỗi nguồn điện cho ta biết giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch. 2. Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. Ký hiệu là V. Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp, điều chỉnh kim chỉ đúng vạch số 0. Nối chốt dương của vôn kế với cực dương của nguồn , chốt âm của vôn kế với cực âm của nguồn.. I.Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện. - Thí nghiệm 1.. C1:+ Vôn kế chỉ 0V + Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch luôn bằng 0 2. Bóng đèn được mắc vào mạch.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động của thầy và trò GV thông báo : Bóng đèn nào cũng như mọi dụng cụ và thiết bị điện khác không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó. Để bóng đèn sáng ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện. Nghĩa là phải đặt 1 hiệu điện thế vào 2 đầu bóng đèn. GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm 2 theo các bước như yêu cầu của SGK. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm . GV: Kiểm tra hướng dẫn từng nhóm HS trong việc mắc mạch điện theo sơ đồ. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành C2 vào bảng 1 trang 73 SGK. GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3 rút ra kết luận.. Nội dung kiến thức điện. - Thí nghiệm 2.. C3: * Kết luận: + Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. +Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện lớn. thế định mức. GV? Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn hay không? Tại sao? HS: Trả lời. GV: Thông báo ý nghĩa của số vôn ghi + Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế trên đèn Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ định mức để dụng cụ đó hoạt dùng điện động bình thường. C4: Có thể mắc đèn này vào hiệu GV: Yêu cầu HS trả lời C4. điện thế lớn nhất là 2,5 vôn để nó HS: Trả lời C4 và thảo luận về câu trả không bị hỏng. lời. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước. HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa C5: a,...Chênh lệch mức hiệu điện thế và sự chênh lệch mức.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Hoạt động của thầy và trò nước. GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5. HS: Trả lời C5 và thảo luận về câu trả lời. HĐ6: Củng cố - Vận dụng GV? Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu? HS: Bằng 0 GV? Bóng đèn đang sáng muốn nó sáng yếu hơn thì có thể làm như thế nào? HS: Giảm hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn. GV? 1 bóng đèn ghi 6V. Hỏi có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó không bị hỏng? HS: Hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc bằng 6V. GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài . GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8. HS : Lần lượt trả lời C6, C7, C8 và thảo luận về câu trả lời. GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”. HĐ7 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi thuộc phần ghi nhớ. - Làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài : Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. Tuần 31 Tiết 31. Nội dung kiến thức nước ........... b, ....Hiệu điện thế ....Dòng điện .... c, ....Chênh lệch mức nước.............. nguồn điện..........Hiệu điện thế. III. Vận dụng. C6: Chọn C C7: Chọn A C8: Vôn kế trong sơ đồ C .. Ngày soạn :23/4/2008 Ngày dạy : /4/2008.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> thực hành : đo cường độ dòng điện và Hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp I. Mục tiêu 1. Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. 2. Thực hành đo và phát hiện được qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. + 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau, 7 dây dẫn. Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo. III. Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................ 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra: + Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm của HS. + Gọi 2 HS điền từ thích hợp vào chỗ trống câu 1, 2 trang 78 SGK. 2. Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu mục tiêu của bài này là sử dụng ampe kế, vôn kế để đo và tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp. HS: Nghe. 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn HĐ2 : Mắc nối tiếp hai bóng đèn. GV: Cho các nhóm làm việc theo hướng dẫn SGK. GV: Thông báo cho HS : Hai bóng đèn mắc với nhau liên tiếp thành một dãy như vậy ta bảo 2 bóng đèn được mắc nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS: Làm việc theo nhóm quan sát hình 27.1 a và 27.1b để nhận biết 2 bóng đèn được mắc nối tiếp. GV? Cho biết trong mạch điện này, am pe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác. HS: Thảo luận nhóm trả lời C1. - Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác. GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo hình 27.1a . HS: Mắc mạch điện hình 27.1a theo nhóm. GV: Kiểm tra việc mắc mạch kín với 2 bóng đèn mắc nối tiếp, hướng dẫn các nhóm có khó khăn. Lưu ý HS : Mắc đúng ampe kế . GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện trên vào báo cáo . 2. Đo cường độ dòng điện đối với HS: Vẽ sơ đồ mạch điện H. 27.1a vào đoạn mạch nối tiếp. báo cáo thí nghiệm. HĐ3 : Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. GV: Sau khi kiểm tra mạch điện của các nhóm, đề nghị HS đóng công tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ I1’, I1’’, I1’’’của am pe kế được mắc ở vị trí 1 và tính giá trị trung bình : I1' I1'' I1''' 3 I1 =. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Đề nghị HS làm tương tự như thế khi mắc ampe kế lần lượt vào vị trí 2 và 3 . Ghi lại các giá trị trung bình I2, I3 vào bảng 1 của mẫu báo cáo. HS: Tiếp tục làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền. Nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I1 = I 2 = I 3 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động của thầy và trò vào chỗ trống hoàn thành câu nhận xét 2.c trong báo cáo. HS: Hoàn thành nhận xét 2.c. Nội dung kiến thức. HĐ4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, mắc thêm vôn kế vào 2 điểm (1) và (2) như sơ đồ hình 27.2 SGK. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm mắc thêm vôn kế vào mạch điện như sơ đồ hình 27.2 SGK. GV lưu ý HS : Chốt dương của vôn kế được mắc vào điểm (1) . GV: Đi kiểm tra mạch điện . Sau đó đề nghị HS đóng mở công tắc 3 lần, ghi lại 3 giá trị U12’, U12’’,U12’’’ và tính : U12 ' U12 '' U12 ''' 3 U12 =. HS: Làm theo yêu cầu của GV. Ghi giá trị U12 vào bảng 2 của mẫu báo cáo. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tương tự như trên khi lần lượt mắc vôn kế vào 2 điểm (2) và (3) ; (1) và (3) . HS: Tiếp tục làm thí nghiệm theo nhóm , xác định U13, U23 , ghi vào bảng 2 của mẫu báo cáo . GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 3.c trong báo cáo . HS: Tự rút ra nhận xét . HĐ5: Củng cố và thu dọn đồ dùng GV: Cho HS nêu lại các qui luật về cường độ dòng điện và về hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bài.. Nhận xét : Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn : U13 = U12 = U23.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS , của từng cá nhân HS . Đánh giá kết quả làm việc của HS. HS:Hoàn thành và nộp báo cáo thí nghiệm. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. - Chuẩn bị bài :Thực hành : Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song . Tuần 32 Ngày soạn : /4/2008 Tiết 32 Ngày dạy : /5/2008 thực hành : đo Hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song I. Mục tiêu 1. Biết mắc song song hai bóng đèn. 2. Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 nguồn điện 3V + 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau, 7 dây dẫn. Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo. GV: 1 bộ như nhóm HS nhưng có 3 ampe kế . III. Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................ 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Kiểm tra – củng cố kiến thức và kỹ năng cần có. 1.Kiểm tra:. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức + Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm của HS – Trả báo cáo bài trước. GV: Yêu cầu HS hoàn thành mục 1 của báo cáo thí nghiệm. HS: Hoàn thành mục 1 của báo cáo thí nghiệm. GV: Thông báo yêu cầu của bài. HS: Nghe. 1. Mắc song song hai bóng đèn HĐ2 : Tìm hiểu và mắc mạch điện song song hai bóng đèn. GV: Cho HS quan sát mạch điện H C1: 28.1 SGK để nhận biết 2 bóng đèn - Hai điểm M, N là 2 điểm nối được mắc song song và trả lời C1. chung của 2 bóng đèn . HS : Làm theo yêu cầu của GV. - Các mạch rẽ là : M12N, M34N - Mạch chính :gồm đoạn nối điểm M với cực dương của GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện nguồn, đoạn nối điểm N qua hình 28.1 a . khoá tới cực âm của nguồn. HS: Mắc mạch điện theo nhóm . GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện tiếp những yêu cầu của SGK. HĐ3 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch điện song song. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn GV: Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế mạch song song. vào 2 điểm (1) và (2) trong mạch điện hình 28.1 a GV: Lưu ý HS mắc núm dương của vôn kế về phía cực dương của nguồn điện. HS: Thực hành theo nhóm. GV: Kiểm tra HS mắc vôn kế có đúng không. GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo. HS: Vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo. GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C3: Vôn kế được mắc song song.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động của thầy và trò HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời. GV: Yêu cầu HS đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U12 của vôn kế vào bảng 1 của bản báo cáo. HS: Làm việc theo nhóm : Đóng ngắt công tắc 3 lần lấy 3 giá trị rồi lấy trung bình cộng U12. Ghi vào báo cáo thí nghiệm. GV: Yêu cầu các nhóm làm tương tự để đo hiệu điện thế U34 và UMN HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV? Từ kết quả thí nghiệm ghi trong bảng 1 yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 2c trong báo cáo . HS : Hoàn thành nhận xét. HĐ4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song. GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, tháo bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành như hướng dẫn SGK. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm GV: Đi kiểm tra mạch điện . Sau đó đề nghị HS đóng mở công tắc 3 lần, ghi lại 3 giá trị số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình cộng I1, ghi giá trị I1 vào bảng 2 của báo cáo thí nghiệm. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tương tự. Đo cường độ I2 của dòng điện qua mạch rẽ nối với đèn 2 và cường độ dòng điện mạch chính I . Ghi kết quả vào báo cáo thí nghiệm. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận. Nội dung kiến thức với đèn 1 và đèn 2.. *Nhận xét 2c: Hiệu điện thế giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung: U12 = U34 = UMN 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức xét kết quả đo từ bảng 2 Lưu ý HS về sai khác : I ≠ I1 + I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch . GV thông báo : Nếu sử dụng ampe kế tốt để đo thì ta sẽ có kết quả chính xác *Nhận xét : Cường độ dòng điện hơn : mạch chính bằng tổng các cường I I1 + I2 độ dòng điện mạch rẽ: GV: Giới thiệu dụng cụ và làm thí I = I1 + I2 nghiệm với 3 ampe kế được mắc đồng thời ở 3 vị trí . GV? So sánh I ? I1 + I2 HS: Nhận xét ( I = I1 + I2) GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 3.c trong báo cáo . HS: Tự rút ra nhận xét . HĐ5: Củng cố và thu dọn đồ dùng GV: Cho HS nêu lại các qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song . HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bài. GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS , của từng cá nhân HS . Đánh giá kết quả làm việc của HS. HS:Hoàn thành và nộp báo cáo thí nghiệm. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. - Chuẩn bị bài : An toàn khi sử dụng điện. Tuần 33 Ngày soạn : /5/2008 Tiết 33 Ngày dạy : /5/2008 An toàn khi sử dụng điện.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> I. Mục tiêu 1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 3. Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 nguồn điện 3V + 1 ampe kế, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 7 dây dẫn, 1 cầu chì, 1 mô hình người điện. GV: - 1 số loại cầu chì trong đó có loại 1A. - 1 ắc qui 6V, 1 đèn 6V, 1 công tắc, dây dẫn. - 1 bút thử điện. - Tranh vẽ phóng to hình 29.1 SGK III. Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................ 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đặt vấn đề như phần mở bài SGK. HĐ2 : Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.. Nội dung kiến thức I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1:. GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng và trả lời C1. HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1. GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện với mô hình người điện theo hướng dẫn của SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. *Nhận xét: Dòng điện có thể đi GV? Từ kết quả thí nghiệm em hãy qua cơ thể ngườ ikhi chạm vào điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn mạch điện tại bất kỳ vị trí nào của.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hoạt động của thầy và trò thành nhận xét trang 82 SGK. HS: Thảo luận rút ra nhận xét.. Nội dung kiến thức cơ thể. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.. GV: Ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng điện. GV: Cho HS tìm hiểu về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. HS: Đọc phần (2) mục I trang 82 SGK . GV: Nhấn mạnh giới hạn nguy hiểm của dòng điện . HĐ3 : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. GV: Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch. HS: Quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi số chỉ của ampe kế I1 = .... GV: Yêu cầu HS trả lời C2 HS: Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời.. GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời. GV: Làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3 trong đó sử dụng ắc qui, cầu chì, bóng đèn và công tắc.. - Dòng điện có cường độ 10 mA đi qua người làm co cơ rất mạnh. - Dòng điện có cường độ trên 25 mA đi qua ngực gây tổn thương tim - Dòng điện có cường độ 70 mA trở lên đi qua cơ thể người, tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lênđặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch( ngắn mạch). C2: .............Lớn hơn........................ - Tác hại của hiện tượng đoản mạch: I tăng lên quá lớn có thể làm chảy hoặc làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn. C3: Dây chì bị nóng chảy và đứt.. C4: ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì : Dòng điện có cường độ.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hoạt động của thầy và trò HS: Quan sát thí nghiệm. GV: Cho HS tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5. HS: Tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5.. HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu qui tắc này trong SGK. HS: Tìm hiểu qui tắc trong SGK. GV? Tại sao lại phải tuân theo các qui tắc đó. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS trả lời C6. HS: Trả lời C6 theo nhóm và thảo luận trên lớp về câu trả lời. HĐ5: Củng cố GV: Tóm tắt toàn bài. Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi Thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương III Làm đề cương ôn tập - Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phần vận dụng.. Nội dung kiến thức vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt. C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cường độ dòng điện ở bài 24 ( 0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A. III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tuần 34 Tiết 34. Ngày soạn : /5/2008 Ngày dạy : /5/2008 tổng kết chương III : điện học. I. Mục tiêu - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan. II. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. III. Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................ 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra. GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được . GV: Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức . HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của phần tự kiểm tra .. Nội dung kiến thức I. Tự kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động của thầy và trò GV: Nếu còn thời gian nên kiểm tra một vài câu khác của phần này để biết HS đã thực sự nắm chắc hay chưa. Từ đó có thể uốn nắn, bổ sung những sai sót. HS: Trả lời một số câu hỏi của GV. HĐ2 : Vận dụng tổng hợp các kiến thức. GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng. HS: Lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng.. Nội dung kiến thức. II. Vận dụng. 1. Chọn D 2. a, Ghi dấu(-) cho B b, Ghi dấu(-) cho A c, Ghi dấu(+) cho B d, Ghi dấu(+) cho A 3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm . 4. Sơ đồ c 5. Thí nghiệm c 6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.. GV: Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V, nhưng 2 bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V được, khi đó 1 hoặc cả 2 bóng 7. Số chỉ của ampe kế A2 là : đèn sẽ cháy dây tóc. 0,35A - 0,12A = 0,23A GV: Cường độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng III. Trò chơi ô chữ. cường độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2 1. Cực dương HĐ3 : Tổ chức theo nhóm trò chơi ô 2. An toàn điện chữ về điện học. 3. Vật dẫn điện GV: Chia nhóm HS (8 nhóm) 4. Phát sáng GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô 5. Lực đẩy chữ trên bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền 6. Nhiệt đúng được 1 điểm, điền sai 0 điểm, 7. Nguồn điện thời gian không quá 1 phút cho mỗi 8. Vôn kế câu. Nhóm nào không trả lời được trong thời gian qui định thì cho nhóm khác bổ sung ( Nhóm đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi). GV: Ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động của thầy và trò hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm . Cuối cùng GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi. HS: Mỗi nhóm bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng ngang. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi Trả lời lại các câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị giờ sâu kiểm tra học kỳ.. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(144)</span>