Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.96 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010. Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1). I.MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí. - KT: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: +Thế nào là tiết kiệm tiền của? - 2hs lên bảng trả lời . +Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Lớp nhận xét - GV nhận xét. 3. Bài mới: a/Giới thiệu:Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thì giờ . b/ Nội dung: *Hoạt động1 :Tìm hiểu câu chuyện - Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút “, có -HS lắng nghe và nhìn tranh. tranh minh hoạ . +Mi-chi –a có thói quen sử dụng thì giờ như thế nào? +Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? + Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện Mi-chi-a? GV cho HS làm việc theo nhóm . - Y/c các nhóm thảo luận sắm vai để kể lại câu chuyện của Mi-chi-a và sau đó rút ra bài học. --Y/c 2 nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện , nhóm khác theo dõi ,nhận xét.,bổ sung. +Kết luận :Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài hoc gì? *Hoạt động 2: Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?. +Mi-chi-a bị thua cuộc trượt tuyết. +Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra rằng :1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. +Em phải quí trọng và tiết kiệm thì giờ. -HS làm việc theo nhóm. -2 nhóm lên bảng sắm vai., lớp theo dõi ,nhận xét. -2 -3 hs nhắc lại bài học:Cần phải biết quí trọng và tiết kiệm thì giờ dù chỉ là một phút..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 đọc ý kiến của nhóm mình., nhóm khác bổ sung. Bài tập 2:Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a-Học sinh đến phòng thi muộn.. b-Hành khách đến muộn giờ tàu chạy ,máy bay cất cánh. +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Theo em tiết kiệm thì giờ thì những chuyện đáng tiết trên có xảy ra không? - Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì? -GV kết luận :Thì giờ rất quí giá .Có thời giờ có thể làm được nhiều việc có ích .Vậy em nào biết câu thành ngữ nói về tiết kiệm thì giờ? -Tại sao thời giờ lại quí giá như vậy? *Bài tập 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ? -GV tổ chức cho hs làm việc cả lớp.. - GV đọc các ý kiến. -GV nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là tiết kiệm thì giờ? - Thế nào là không biết tiết kiệm thì giờ ? -Tổng kết và liên hệ thực tế: -Giáo dục Hs :Sử dụng thời gian học tập hàng ngày một cách hợp lí. -Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và thực hiện theo bài học.. -Hoạt động theo nhóm 4. . a-HS sẽ không được vào phòng thi. b-Khách bị nhỡ tàu,mất thời gian và công việc. - Có nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. - Nếu biết tiết kiệm thì giờ thì hs ,hành khách sẽ không bị lỡ,người bệnh có thể được cứu sống. +Tiết kiệm thì giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích. +Thời giờ là vàng ngọc. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. * Ý kiến tán thành là d: Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí có hiệu quả. * Ý kiến không tán thành là: a-b –c. - HS trả lời.. - Một số HS trả lời.. Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . -Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KT: đánh vần đọc trơn được các từ: vất vả, quan trọng, kiếm sống, nghèo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> IICHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài Đôi giày ba ta màu xanh H: Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - - GV chia đoạn: 2 đoạn Đ1: Từ ngày…kiếm sống Đ2: Mẹ Cương…cây bông - Gọi 2 HS đọc nối tiếp + GV viết từ khó và cho HS luyện đọc từ khó - Gọi 2 HS đọc nối tiếp + Cho HS đọc phần chú giải -Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm đọc nối tiếp, GV nhận xét - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài -Đoạn 1 +Cương học nghề thợ rèn để làm gì?. Hoạt động của HS - 2 HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét .. -2 HS đọc nối tiếp + Luỵên đọc từ khó. -2 HS đọc nối tiếp + HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm đọc nối tiếp, lớp nx. - 1HS khá đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. -Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.. +Thế nào là kiếm sống? -Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH: +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?. -Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc ….thể diện của gia đình. -Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ tha thiết ……bị coi thường. +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. b)Cử chỉ trong lúc trò chuyện. a) Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương rất dịu dàng với con - ...thân mật tình cảm: Mẹ xoa đầu Cương...; Cương nắm tay mẹ, nói thiết.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nội dung chính của bài là gì? - GV nhận xét và chốt lại: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng qúy. * Luỵên đọc diễn cảm -Cho 3 HS phân vai(dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương) - GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy… cây bông. - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp GV nhận xét, ghi điểm cho những HS đọc tốt. 4.Củng cố -Dặn dò: - 1 HS đọc lại nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài và luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người. Chuẩn bị bài sau: Điều ước của vua Mi-đát.. tha - HS phát biểu - Vài HS nhắc lại ND.. - 3 HS đọc theo nhân vật( dẫn chuyện, Cương , mẹ Cương.. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc, lớp nhận xét. Toán HAI Đ Ư ỜNG TH ẲNG VU ÔNG G ÓC I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3b, 4. - Có ý thức trong học tập, vận dụng tốt trong cuộc sống. II.Chuẩn bị -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới của một số HS khác. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. bạn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV ghi đề b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - HS nghe. - HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? - GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. -GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV.. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.. - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường - HS thực hành thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì với nhau ? thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung Bài 2 đỉnh I. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình nhật ABCD vào vở tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. CD và BC, BC và AB. - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp Bài 3a cạnh vuông góc với nhau vào vở. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. được cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở nháp a) AB vuông góc với AD, AD.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> vuông góc với DC. - HS nhận xét và kiểm tra lại bài của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS.. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và -HS cả lớp. chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng sopng song. Âm nhạc (Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Mĩ thuật (Đ/c Mai Hằng dạy) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: -Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép đựơc từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) ;nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5a,c) - KT: đánh vần đọc trơn một số từ bắt đầu bằng tiếng ước. II. CHUẨN BỊ - Vở BT TV lớp 4;Bảng nhóm, bút dạ. - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Y/c HS đọc phần ghi nhớ về sử dụng dấu ngoặc đơn trong trường hợp : +Dùng để dẫn lời nói trực tiếp +Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt 3. Bài mới a/Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu- Ghi đề bài lên bảng b/Nội dung: Bài1: -Bài tập yêu câu ta làm gì?. Hoạt động của HS -3 hs trình bày. Đọc lại đề -Ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ trong bài tập đọc Trung thu độc lập..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Yêu cầu hs đọc thầm bài tập đọc Trung thu độc lập tìm từ cùng nghĩa với từ ước mơ -Giải thích các từ vừa tìm được Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Phát giấy cho HS hoạt động nhóm đôi. Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài3: -Gọi HS nêu y/c bài -Y/c HS đọc thầm nội dung bài, chọn từ ngữ xếp vào 3 nhóm - Bài 4 -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Y/c hs nêu ví dụ về một loại ước mơ. Bài 5:(a,c) -Gọi HS nêu y/c bài - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. +Câu được ước thấy: Đạt được điêu mình mơ ước. +Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với lẽ thường 4. Củng cố- Dặn dò -Nhận xét giờ học -Dặn HS học thuộc các thành ngữ trong bài tập 4 và chuẩn bị bài: Động từ. Từ cùng nghĩa với ước mơ là: mơ tưởng, mong ước +Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. +Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trình bày. -Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ. a/ Bắt đâu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. b/Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. -2HS nêu - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. -Nêu ví dụ minh họa về mỗi loại ước mơ trên. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trình bày +Ước mơ đánh giá cao : ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học … +Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đôi giày mới / có cặp mới….. +Ước mơ đánh giá thấp: . Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong chuyện Ba điều ước. . - 2 HS nêu. - Làm bài cá nhân. - Nối tiếp phát biểu. - Lắng nghe, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU:. -Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . -Nhận biết được hai đường thẳng song song . - Bài 1;2;3a II. CHUẨN BỊ -Thước thẳng và ê ke - Cá nhân, nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Y/c HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau trong hình 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. b/ Nội dung: * Giới thiêu hai đường thẳng song song -Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c HS đọc tên hình -Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD .Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song nhau -Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song song nhau không? -Nêu: Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau -Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta. -Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song * Thực hành Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. a/Vẽ hình chữ nhật ABCD ,Y/c HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình đó b/Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ Bài 2:. Hoạt động của HS 2 hs trình bày. B C E A. D D. C D -Hình chữ nhật ABCD. -Theo dõi GV thực hiện. -1hs lên thực hiện và trả lời câu hỏi. -Vài hs nhắc lại. -2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện của vở, các chấn song cửa sổ….. -Tập vẽ vào vở nháp - Làm bài cá nhân. -1hs đọc a/AB song song DC AD song song BC b/ MN song song PQ MQ song song NP. A. D. B. C.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi hs đọc đề bài -Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh song song -Cạnh AB và CD song song với cạnh với cạnh BE BE Bài 3:(a) -Cho hs đọc nội dung bài -1hs đọc , lớp đọc thầm. - Làm nhóm đôi a/Trong hình MNPQ & EDIHG có các cặp cạnh nào a/-Trong hình MNPQ có cạnh MN & song song với nhau? QP song song nhau -Trong hình EDIHG có cạnh ID song song với cạnh DH b/ Trong 2 hình trên có các cặp cạnh nào vuông góc b/-Cạnh MN vuông góc với cạn MQ với nhau? - Cạnh MQ vuông góc với cạnh QP - Cạnh DI vuông góc với cạnh IH - Cạnh IH vuông góc với cạnhHG 4.Củng cố-Dặn dò -Thế nào là hai đường thẳng song song nhau? -Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt -Nhận xét giờ học nhau -Làm BT còn lại -Chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Khoa học: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC. I-MỤC TIÊU: -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước : +Không chơi gần hồ ,ao ,sông suối ;giếng chum vại ,bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ . +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . +Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - KT: Nhìn tranh SGK và biết được những việc nên làm hay không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. II.CHUẨN BỊ -Hình trang 36, 37 SGK. - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.KTBC: -Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? -Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? -GV nhận xét,ghi điểm.. Hoạt động của HS - 2 hs lên trả lời câu hỏi. - Lớp nx.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/ Nội dung: *Hoạt động 1:Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. -Tổ chức cho hs hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau.: -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3,.Theo em việc nào nên làm và việc nào không nên làm? Vì sao?. -Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? -Nhận xét các ý kiến của HS -Gọi 2 hs đọc to trước lớp mục bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. -GV chia HS thành nhóm và thảo luận . -Y/c hs các nhóm quan sát hình 4, 5 / 37.trả lời các câu hỏi sau: +Hình minh hoạ cho em biết điều gì? +Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? +Trước khi đi bơi và sau khi đi bơi cần chú ý điều gì? - Nhận xét ý kiến của hs. - Y/c HS đọc mục Bạn cần biết * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ , ý kiến.. -GV chia lớp thành 3 nhóm . Giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước. +Tình huống1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm .Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử như thế nào?. +H1-Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao .Việc này không nên làm . Vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. +H2: Vẽ một cái giếng .Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đ/v trẻ em . Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. +H 3; Nhìn vào tranh vẽ , em thấy có các bạn hs đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền . Việc làm này không nên làm vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. - Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải xây thành cao và phải có nắp đậy. - Vài HS đọc. -Tiến hành thảo luận nhóm4 - Đại diện nhóm trình bày +Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn đang bơi ở bờ biển. +Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi có đông người và phương tiện cứu hộ. +Trước khi bơi cần phải vận động các bài tập để không bị cảm lạnh . -Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - 2HS đọc - HS lắng nghe : phân vai và thảo luận ở mỗi tình huống..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì? + Tình huống 3: Trên đường đi học về, trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các của Mỵ nên làm gì? 4. Củng cố và dặn dò: -Cho hs đọc lại mục bạn cần biết. - HS đọc mục bạn cần biết -Tổng kết và liên hệ thực tế., giáo dục tư - Lắng nghe, ghi nhớ. tưởng. -Dặn về nhà ôn bài và thực hiện đúng mỗi khi đi bơi.. Th ứ t ư ng ày 27 th áng 10 n ăm 2010. Tập đọc. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I.MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin,khẩn cầu của vua Mi-đát ,lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). -Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ - SGK, tranh minh hoạ - Cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Bài Thưa chuyện với mẹ. - 1 HS đọc Đ1 và TLCH: Cương xin - 2hs trình bày. học nghề rèn để làm gì? - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc Đ2 và nêu ND bài. - GV nhận xét ,ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung: * Luyện đọc: - GV chia đoạn: 3 đoạn: Đ1: Có lần…hơn thế nữa Đ2: Bọn đầy tớ…được sống Đ3: Thần Đi- ô- ni- dốt…tham lam. - Mời 3 HS đọc nối tiếp: - 3 HS đọc nối tiếp (2 lần).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Lần1- Rút từ khó: Đi-ô-ni-dốt, Páctôn, +Lần2-Giải thích từ: phép mầu, quả nhiên. - HS luyện đọc cặp - 1 HS đọc toàn bài. -Giáo viên đọc mẫu * Tìm hiểu bài -Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH: +Vua Mi-đát xin thần Đi- ô- ni- dốt điều gì?. -Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. -Vua bẻ thử một cành sồi….là người sung sướng +Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt nhất trên đời. đẹp như thế nào? -Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH: -Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điêu ước: +Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni- Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì? dốt lấy lại điều ước? Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH: -Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn +Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? tham lam -1hs đọc -Gọi hs đọc toàn bài -Ý nghĩa của bàilà gì? --Những điều ước tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. * Luỵên đọc diễn cảm -Cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc diễn cảm đoạn : Mi- đát… tham lam.. -hs đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi, phát hiện giọng đọc - Chú ý theo dõi. -HS luyện đọc theo cặpđôi. - HS thi đọc. -Thi đọc trước lớp - GV nhận xét, ghi điểm cho những HS đọc hay. 4.Củng cố -Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại - Chuẩn bị:Ôn chuẩn bị kiểm tra giữa kì -Lắng nghe, ghi nhớ. I. - GV nhận xét tiết học. Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước -Vẽ được đường cao của một hình tam giác . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước kẻ và thước ê ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau: A B D C 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài: - GV giới thiệu - Ghi đề bài lên bảng. b/ Nội dung: *Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước -GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát(Từng trường hợp). -Cho hs thực hành vẽ +Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB).Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. HĐ của HS -2 HS trình bày Cạnh song song AB – CD. Cặp cạnh không song song AD – BC.. -Đọc lại đề.. -Theo dõi GV HD trong từng trường hợp -Tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm à vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp. C Điểm E trên đường thẳng AB A E B D C. *HD vẽ đường cao của hình tam giác -Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. -Y/c hs đọc tên hình tam giác đó -Gọi hs vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H. - Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC.. A. E. B. Điểm E trên đường thẳng CD. D -Hình tam giác ABC. -1hs lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp. A đường cao AH.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. C H. Vậy đường cao của tam giác là gì? -Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC. -Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.. *Thực hành. Bài 1: -Gọi hs nêu y/c bài. -Y/c hs vẽ vào vở, 3hs lên bảng vẽ 3 trường hợp và nêu cách thực hiện. HSthực hành vẽ. D C. C. E. D. E D. C. -Vẽ đường thẳng di qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD -Vẽ vào vở -Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Cho hs xác định đường cao AH đi qua đỉnh nào và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC -Y/c HS tự làm bài , 3 HS lên bảng vẽ trong 3 trường hợp. -Vẽ đường cao của tam giác ABC trong mỗi trường hợp . A B C H H B C C AA B H -AH đi qua đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC -Làm bài -Nhận xét bài trên bảng. 4.Củng cố-Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị :Vẽ hai đường thẳng song song..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè mngười thân . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện . II.CHUẨN BỊ -Một số mẫu chuyện về ước mơ đẹp. -Cá nhân, cặpđôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: HS kể lại các câu chuyện nói về HS lên kể chuyện nói về ước mơ đẹp ước mơ đẹp hay ước mơ viễn vông hay ước mơ viển vông. phi lí Lớp nhận xét ,GV nhận xét 3.Bài mới : HSlắng nghe a/Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu và ghi đề lên bảng +Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em b/ Nội dung: Hướng dẫn hs hiểu hay của bạn bè, người thân yêu cầu của bài Một hs đọc đề bài trong SGK , tìm những từ ngữ quan trọng ,gạch dưới những từ đó - Gợi ý kể chuyện - HS hiểu các hướng xây dựng câu chuyện : - Một ước mơ nho nhỏ ,Mơ ước như bố -Nguyên nhân làm nảy sinh những ,Trở thành nhà thiết kế thời trang, trở ước mơ đẹp . thành nhà tạo mẫu ... -Những cố gắng để đạt ước mơ -Những khó khăn đã vượt qua ,ước mơ đã đạt được . -Đặt tên cho câu chuyện Một hs đọc gợi ý 3 - Thực hành kể chuỵện : + Kể chuyện theo cặp + Hs thi kể chuyện . - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm hiểu thêm nhiều câu chuyện khác để lần sau kể.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ti ếng Anh (Đ/c V ũ H ằng d ạy) Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Toán VẼ HAI Đ ƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và sông với một đường thẳng cho trứơc (bằng thước kẻ và ê-ke II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước kẻ và ê ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. -Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. b/HD vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Gọi HS nêu bài toán -GV thực hiện các bước vẽ như SGK , vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ. -Em hãy nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học SGK. c/Thực hành Bài 1: -HS nêu y/c bài. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng AB trước tiên ta phải vẽ gì? -Y/c HS vẽ vào vở, 1hs lên bảng vẽ. HĐ của HS - 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp. - Nhận xét. -Đọc đề bài.. -Theo dõi thao tác của GV - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB - Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng NM ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. -Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng AB -Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD C D.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét Bài 3: -Gọi hs đọc đề bài. a/Y/c hs hs tự làm bài -Y/c hs nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD -Tsao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ // với AD b/Y/c hs dùng thước ê ke kiểm tra đỉnh E là góc gì? 4.Củng cố-Dặn dò. - Gv nêu lại nội dung bài. -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị: Thưc hành vẽ hình chữ nhật.. A M B -1hs đọc -1 hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp. -Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB, đường thẳng này // với AD. -Vì trên hình vẽ có AB vuông góc với AD C Góc đỉnh E của hình tứ B E giác BEDA là góc vuông A. D. Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN( Tiếp) I.MỤC TIÊU: --Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : -+Sử dụng sức nước sản xuất điện . +Khai thác gỗ và lâm sản . -Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất :cung cấp gỗ ,lâm sản ,nhiều thú quý.. -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . -Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh -Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm ,nhiều cây tạo thành nhiều tầng ...)rừng khộp (rừng rụng lá vào mùa khô ). -Chỉ trên bảng đồ ( lược đồ )và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên :sông Xê Xan ,sông Xrê Pốt,sông Đồng Nai IICHUẨN BỊ -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Cá nhân, nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể các loại cây công nghiệp lâu năm ở - 3 hs lên trả lời Tây Nguyên ? - Lớp nx - Vì sao lại trồng được nhiều loại cây đó? - Con vật nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a/Giới thiệu: -GV giới thiệu và viết đề bài lên bảng. b/Hướng dẫn: *Khai thác sức nước : HĐ1: Làm việc cá nhân -Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? -Tại sao các sông lắm thác nhiều ghềnh ? - Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? *Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên +HĐ2:Làm việc theo từng cặp -Tây Nguyên có những loại rừng nào? -Vì sao ở Tây Nguyên có nhiều loại rừng khác nhau ?. - HS lắng nghe - HS tiếp nối nêu. +Sông Xê Xan sông Ba và sông Đồng Nai +Vì các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lắm thác nhiều ghềnh +Người dân dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua bin sản xuất ra điện. +Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp +Vì ở Tây Nguyên có lượng mưa nhiều nên rừng rậm nhiệt đới phát triển ,vào mùa khô kéo dài nên rừng thường rụng lá gọi là rừng khộp -Rừng ở Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật gì? +Rừng cho ta nhiều sản vật như :gỗ ,tre, mây ,nứa và nhiều cây làm thuốc như sa nhân ,hà thủ ô .... - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất +Do khai thác bừa bãi và do đốt rừng làm rừng ở Tây Nguyên ? nương rẫy ,mở rộng trồng cây công nghiệp một cách không hợp lí nên không chỉ làm mất rừng ,mà còn làm cho đất bị xói mòn hạn hán và lũ lụt tăng Nguyên nhân nữa là do tập quán du canh du cư HS lên chỉ trên bảng đồ các con sông bắt - Một số HS lên chỉ nguồn từ Tây Nguyên? +Các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên là:sông Xê Xan,sông Xrê Pốt ,sông Đồng Nai -HS đọc phần bài học trong SGK - 2 HS nêu. 4.Củng cố dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài. - Về học thuộc mục bài học và xem trước bài Thành phố Đà Lạt. - Gv nhận xét tiết học. Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.MỤC TIÊU: -Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK ,bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa -Ý chính 3 đoạn văn viết sẵn lên bảng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh kể lại chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian và thời gian -Nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo không gian và thời gian - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Cảnh 1 có những nhân vật nào? -Cảnh 2 có những nhân vật nào? -Yết Kiêu xin cha điều gì? -Yết Kiêu là người như thế nào? -Cha Yết Kiêu có điều gì đáng quý? -Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? Bài 2: -Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong sách giáo khoa là kể theo trình tự nào? - Muốn giữ lại những lời thoại quan trọng ta phải làm như thế nào? - Theo em nên giữ lại những lời thoại nào khi kể chuyện này? -Gọi học sinh giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện -Giáo viên chuyển mẫu 1 câu đoạn 2. VD: Văn bản kịch: Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi 1 loại binh khí. Chuyển thành lời kể:. Hoạt động của HS - 2HS kể -Học sinh nêu nhận xét. -Học sinh quan sát tranh -Người cha và Yết Kiêu -Yết Kiêu và nhà vua - Đi đánh giặc -Có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí đánh giặc -Tuy tuổi già, sống cô đơn tàn tật nhung có lòng yêu nước , gạp hoàn cảnh gia đình để động viên con đi đánh giặc -Theo trình tự thời gian -Theo trình tự không gian - Đặt lời thoại sau dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép +Con đi giết giặc đây ,cha ạ! +Cha ơi! Nước mất....... +Để thần dùi thủng.....dưới nước +Vì căm..............học lấy. VD: +Thấy giặc Nguyên hống hách đem quân sang cướp nước ta, Yết Kiêu rất căm giận và chàng quyếr định xin cha đi đánh giặc. +Chàng Yết Kiêu làm nghề đánh cá và nổi tiếng có tài bơi lặn rất căm thù giặc ,quyết chí lên kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông xin nhà vua cho đi đánh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy 1 đoạn binh khí” -Tổ chức cho học sinh phát triển câu chuyện -Yêu cầu học sinh thảo luận -Tổ chức học sinh thi kể trước lớp.Gọi học sinh kể từng đoạn truyện. -Nhận xét và cho điểm học sinh -Gọi học sinh kể toàn chuyện. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. -Về nhà kể lại câu chuyện -Chuẩn bị:Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.. giặc .Nhà vua rất mừng bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích .Yết Kiêu chỉ xin vua một chiếc dùi sắt .Nhà vua ngạc nhiên không hiểu chàng xin dùi để làm gì .Chàng bèn tâu “Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc ,vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước “ .Nhà vua khâm phục chàng trai có tài năng phi thường ,hỏi ai là người dạy chàng .Chàng kính cẩn tâu đó là cha ông chàng ,Vua lại gặng hỏi ai đã dạy ông chàng .Chàng đáp :”Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy ..... Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Sáng: Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ I.MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là động từ(từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật :người ,sự vật ,hiện tượng ). -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trang vẽ (BT mục III) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: -Treo bảng phu đã ghi sẵn đoạn văn ,Y/c hs gạch 1 gạch dưới danh từ chung chỉ người và vật, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng chỉ người -Nhận xét- Ghi điểm 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng b/ Phần nhận xét Bài1: -Gọi hs đọc nội dung bài 1 Bài2:. Hoạt động của HS -DT chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả táo, đời -DT riêng: Đ-ô-ni-dốt, Mi-đát. -2 HS đọc, lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi hs đọc nội dung bài 1 -Cho hs hoạt động theo cặp, tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoạt của thiếu nhi, chỉ trạng thái của sự vật. -Nhận xét, chốt lại ý đúng - Những từ em vừa tìm được chỉ gì? -Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và vật ta gọi là danh từ. -Vậy danh từ là gì? c/ Phần ghi nhớ -Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK -Gọi hs nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động , động từ chỉ trạng thái Bài1: - Gọi hs đọc y/ c bài -Cho 2 hs làm bài trên giấy lớn, cả lớp viết nhanh ra vở nháp.. -1hs đọc -Hoạt động nhóm đôi +Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ +Của thiêu nhi: thấy +Của dòng thác: đổ +Của lá cờ: bay -Chỉ hoạt động, trạng thái của người và vật -Vài hs trả lời -Vài hs đọc - Làm bài cá nhân. -Viết tên các hoạt động em làm hàng ngày ở nhà,gạch dưới động trong các cụm từ chỉ hành động ấy Tập thể dục ,đánh răng ,rửa mặt ,quét nhà ,nấu cơm cơm ,rửa chén ,đọc truyện ,xem ti vi Quét lớp ,tưới cây,rập múa, tập nghi thức, đọc sách , Sách, ..... -Y/c HS lên bảng dán và trình bày. -HS nhận xét -Nhận xét Bài2: -Bài tập y/c ta làm gì? -Cho hs gạch vào SGK, 1hs lên bảng làm -Nhận xét ,chốt lại ý đúng:. -Gạch dưới động từ trong các đoạn văn - Động từ trong các đoạn văn là: a/ đến, yết kiến, cho, nhận, làm, dùi, có thể, lặn b/mỉm cười, ưng thuận,thử, bẻ, biến thành, ngắt ,thành, tưởng, có Bài3:Trò chơi : “ Thi diễn kịch câm” - Hai đội chơi, mỗi đội 6 HS -Y/c hs đọc đề bài -Nói tên các hoạt động , trạng thái được thể hiện bằng cử chỉ , hoạt động không lời. -Treo tranh và gọi hs lên bảng chỉ vào tranh để -Các nhóm lên thi diễn kịch câm mô tả trò chơi Ví dụ :cúi ,ngủ, tập thể dục,múa ,hát,chạy ,cười..... 4. Củng cố- Dặn dò -Thế nào là động từ - Một số HS nêu lại -Chuẩn bị: Ôn tập . - GV nhận xét tiết học. Tiếng Anh.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Đ/c Vũ Hằng dạy) Toán LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH I Mục tiêu - Ôn luyện, củng cố về + Cách nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. + Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song( Bằng thước kẻ và êke) ; Vẽ được đường cao của một hình tam giác. II. Đồ dùng Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4 III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. KTBC - Mời một số HS nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT Thể dục ĐỘNG TÁC CHÂN- TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI” I-MUC TIÊU: - Thực hiện được hai động tác vươn thở và tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Trò chơi: Tự chọn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài thể dục phát triển chung. - Động tác vươn thở : Tập 3 lần. - Ôn động tác tay: 3 lần - Ôn động tác vươn thở và động tác tay. Hoạt động của HS - HS tập hợp thành 4 hàng dọc. - HS chơi trò chơi trò chơi mịnh ưa thích. HS thực hành ôn động tác vươn thở và tay mỗi động tác 3 lần. Mỗi lần 2 x 8 nhịp. Lần đầu GV điều khiển lần sau do tổ trưởng điều khiển..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Học động tác chân: 5 lần, mỗi lần 8 nhịp. Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập. Lần 2: Lớp trưởng vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập. Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập. GV quan sát sửa sai cho HS. b. Trò chơi vận động - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. GV cho HS tập hợp theo hình tròn, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV củng cố, hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Hs cả lớp tập đồng loạt.. HS thực hiện chơi trò chơi : Nhanh lên bạn ơi theo đội hình vòng tròn. Lượtt 1 chơi thử, lượt 2 HS bắt đầu chơi. - HS đứng tại chỗ thực hiện theo lệnh của GV.. Chiều: Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU: -Xác định được mục đích trao đổi ,vai trong trao đổi ; lâp được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp viết sẵn đề bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi học sinh kể câu chuyện Yết Kiêu đã -1HS lên bảng kể chuyện được chuyển thể từ kịch - Lớp nx -Nhận xét, cho điểm học sinh 3.Bài mới: a/Giới thiệu: - Đưa ra tình huống: Ti vi đang có phim hoạt hình rất hay nhung anh em lại giục em đi học bài.Khi đó em sẽ làm gì? - Trao đổi để trả lời câu hỏi tình huống. Tiết học hôm nay mình sẽ thi xem ai là người ứng sử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. b/Hướng dẫn làm bài:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tìm hiểu bài: -Gọi học sinh đọc đề trên bảng. -GV phân tích, dùng phấn gạch những từ ngữ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh ( chị ) ủng hộ, cùng bạn đóng vai -HS đọc gợi ý, học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi - Nội dung cần trao đổi là gì?. - HS đọc đề bài.. -Thảo luận nhóm 2. -Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. -Đối tương trao ở đây đổi là ai? -Em trao đổi với anh chị của em -Mục đích trao đổi là để làm gì -Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc của anh (chị) đặt ra để hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. -Hình thức thực hiện cuộc trao đổi nay như -Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh( chị) thế nào? của em. -Em chọn ngành nào để trao đổi với anh VD: em muốn đi học vẽ vào sáng thứ 7 và chị? chủ nhật Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật -Học sinh hoạt động nhóm đôi Trao đổi trong nhóm: Em gái: Anh ơi,trường em có dạy lớp võ -Yêu cầu học sinh thảo luận 1 học sinh thuật .Em muốn đi học ,anh giúp đỡ em nhé ! đóng vai anh (chi) của bạn và tiến hành tao Anh trai: Con gái gì mà đi học võ thuật ,sao đổi, 2 học sinh còn lại sẽ theo dõi hành động em không đi học múa ,anh không giúp đỡ em cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét, góp ý đâu . cho bạn Em gái: Anh không nhìn thấy trên ti vi có Trao đổi trước lớp mấy chị cũng học võ thuật và đi thi quốc tế đó Tổ chức nhóm đôi nhận xét theo các tiêu chí sao .Với lại học võ thuật cũng rèn luyện sức sau: khoẻ mà anh . +Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài Anh trai : Nhưng thời gian đâu em học văn yêu cầu không? hoá ở trường ? +Cuộc trao đổi có đạt mục đích mong muốn Em gái : Anh đừng lo, em chỉ học vào sáng chưa? thứ bảy thôi , ngày chủ nhật em sẽ học bài . +Lời lẽ của hai bạn có phù hợp và có sức Anh trai : Thôi được ,anh sẽ giúp đỡ em thuyết phục chưa? nhưng không biết ý kiến bố mẹ ra sao ? +Bạn đã thể hiện tài khéo léo của mình Em gái : Vì vậy em mớì nhờ anh giúp đỡ . chưa? Anh trai: Anh sẽ cố gắng . -Bình chọn cặp khéo léo nhất Em gái :Em cảm ơn anh . 4.Củng cố, dặn dò: - Khi trao đổi với người thân học sinh cần HS trả lời. chú ý điều gì? - Về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở. - GV nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU: --Nắm được các nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực các cứ ở địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . +Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân ,thống nhất đất nước . -Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư ,Ninh Bình là một người cương nghị ,mưu cao và có chí lớn ,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân . - KT: đánh vần đọc trơn ghi nhớ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. KTBC: GV nhắc lại nội dung bài ôn 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài HĐ1:Làm việc cá nhân -Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực ? lượng , đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 968 ông đã thống nhất giang sơn . -Sau khi thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là Đinh Tiên Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? Hoàng , đóng đô ở Hoa Lư , lấy tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu Thái Bình. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi - Trước khi thống nhất , đất nước ta như thế nào? -Triều đình như thế nào ? - Đời sống của nhân ta ra sao?. - Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng . - Triều đình lục đục , các phe phái phong kiến xâu xé lẫn nhau. Làng mạc , đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ đổ máu vô ích.. - Sau khi thống nhất ,nước ta - Đất nước qui về một mối như thế nào? - Được tổ chức lại qui cũ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi ,ngược xuôi buôn bán ,khắp nơi chùa tháp được xây dựng. - Mời hs đọc phần nội dung - 3 HS thực hiện sgk 4.Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chuẩn bị :Bài 10. - GV nhận xét tiết học. Toán THỰC HÀNH VẼ: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: -Thực hành vẽ hình chữ nhật ,hình vuông (bằng thước kẻ và ê-ke II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước kẻ và ê-ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: HS lên vẽ các đường thẳng song song qua các điểm cho trước 3.Bài mới : a/Giới thiệu bài A b/Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài 2cm các cạnh 2cm và 4cm Vẽ đoạn thẳng DC =4cm ,vẽ đường thẳng D vuông góc với DC tại D ,trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA=2cm ` Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại C trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB=2cm A Nối hai đoạn thẳng đó ta được hình chữ nhật ABCD Hướng dẫn vẽ hình vuông tương tự c.Thực hành luyện tập Bài1(tr 54): D -Bài tập yêu cầu làm gì? A -Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ? -HS thực hành vẽ rồi tính chu vi hình chữ nhật Bài 2: (tr.54) Bài tập yêu cầu ta làm gì? HS dùng thước vẽ hình chữ nhật rồi đo hai đường chéo xem có bằng nhau không?. D. B. C 4cm. Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm ,rộng. B. Hình vuông ABCD có. C 3cm C B. 5cm A. Chu vi 3 cm hình chữ nhật là: (5+3)x2 C =16cm B. 3cm D. C 4cm. Hai đường chéo ACvà BDđều bằng nhau.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài1 (tr.55): Bài tập yêu cầu ta làm gì? Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông? HS thực hành vẽ và tính. A. B. D. Bài2(tr. 55): -Bài tập yêu cầu làm gì? HS thực hành vẽ vào vở. C. Chu vi của hình vuông là: 4x4=16 (cm) Diện tích hình vuông là: 4x4 =16(cm). 4cm a.;. 4.Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học .. Chính tả ( Nghe- viết ) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chũ - Làm đúng bài tập 2b - KT: tập chép 2 khổ thơ đầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. KTBC: -Đọc cho hs viết: Điện thoại, yên ổn, khiêng vác - GV nx, sửa lỗi. 3. Bài mới : a/Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng b/Hướng dẫn học sinh nghe - viết : -Gv đọc mẫu bài chính tả -Hỏi:Bài thơ cho biết điều gì? -Cho hs viết từ khó: quai búa, trăm nghề, bóng nhẫy.. Hoạt động của HS -2hs viết bảng, lớp viết bảng con - Đọc lại đề -Hs theo dõi trong sgk . Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn -1hs viết bảng, lớp viết bảng con.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Gv nhắc hs ghi tên bài vào giữa dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Chú ý ngồi viết đúng tư thế . -Gv đọc từng câu cho hs viết . - Gv đọc lại toàn bài chính tả . - Gv chấm bài . - Gv nêu nhận xét chung . c/.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . - Gv nêu yêu cầu của bài tập 2b . -Gv nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .. 4 . Củng cố , dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Về nhà viết lại các chữ viết sai . - Gv nhận xét tiết học.. - HS chú ý nghe. . -Viết bài vào vở. - HS soát lại bài . -Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau . - Thảo luận nhóm 4. -Điền vào chỗ trống: uôn / uông Tiếng cần điền theo thứ tự là: uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông. - Đại diện nhóm trình bày. -Hs sửa theo lời giải đúng . - Lắng nghe, ghi nhớ.. Sinh hoạt Kiểm điểm ý thức đạo đức,học tập ...trong tuần 9. I.NhËn xÐt chung 1.Đạo đức Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô gi¸o vµ ngêi lín tuæi .Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè 2.Häc tËp Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt :chăm chỉ học tập ,học bài làm bài trớc khi đến lớp .Ngåi trong líp kh«ng mÊt trËt tù chó ý nghe gi¶ng ,h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi Ch¨m häc :.................................................. Lêi häc :................................................... NghØ häc :................................................... Nãi chuyÖn :............................................... Quên đồ dùng:............................................ 3.Hoạt động khác ThÓ dôc :.......................................................................................................................... VÖ sinh II. Ph¬ng híng tuÇn tíi 1.Đạo đức : Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt :ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và ngời lớn tuổi ;đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè .không đánh ,cãi ,chửi nhau . 2.Häc tËp tu ần 9 Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt :đi học đều đúng giờ ,ngồi trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài ,học bài ,làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Ôn tập tốt để thi giữa học kì I 3.Các hoạt động khác Nhắc nhở các em tham gia thể dục giữa giờ đều đặn để rèn luyện thân thể,tham gia vệ sinh cá nhân ,vệ sinh lớp sạch sẽ ,gọn gàng để có sức khoẻ tốt và môi trờng sạch đẹp thì việc häc tËp sÏ tèt h¬n. Thø b¶y ngµy 27th¸ng 11 n¨m 2010 Tiếng Việt I Mục tiêu - Ôn luyện, củng cố về: + Động t ừ +LT ph át tri ển c âu chuy ện + L àm c ác BT tu ần 9 II. Đồ dùng Vở Thực hành - trắc nghiệm TV 4 III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. KTBC - Mời một số HS nêu lại kiến thức đã học về đ ộng t ừ.... B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT KÓ THUAÄT. KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm). - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Hộp đồ dùng kĩ thuật.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi : ? Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu. ? So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. - Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. ? Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm… ? Từ cách khâu trên, em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - GV và HS quan sát, nhận xét. - Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu. * GV cần lưu ý những điểm sau: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV kết luận hoạt động 2. - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.. - HS quan sát. - HS trả lời.. - HS đọc phần ghi nhớ mục 2.. - Cả lớp quan sát. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.. - HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác. - HS nêu. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Nhận xét- dặn dò:. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau.. - HS tập khâu. - HS cả lớp.. KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LAØM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. I/ Mục tiêu: Sau baøi naøy hoïc sinh bieát: 1-Nêu được một số nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển… bị ô nhiễm. +Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. 2-Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. 3-Biết giữ gìn vệ sinh môi trường sống +BVMT :HS biết làm vệ sinh nguồn nước ,nơi chứa nước II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 54, 55 SGK. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. IIII/ Các hoạt động dạy - học: 1/Baøi cuõ: -Dựa vào những tiêu chuẩn nào để ta đánh giá nước có bị ô nhiễm hay không? -Như thế nào là nước sạch ? 2/Bài mới: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bò oâ nhieãm -Yêu cầu hs quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 trang 54 vaø 55 SGK. Mô tả hình vẽ những gì ? Thaûo luaän nhoùm 2 -Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị ô nhiễm? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? -Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyeân nhaân gaây nhieãm baån laø gì? -Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyeân nhaân gaây baån laø gì? -Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn?. Hs lên bảng trả lời. Laøm vieäc caù nhaân -Quan saùt hình trong saùch. Hs trả lời nối tiếp Thaûo luaän ,trình baøy -Hình 1 và 4, do nước và chất thải người dân xả trực tiếp xuống. -Hình 2 do oáng daãn roø ræ vaø chaát baån xaâm nhaäp. -Hình 3 do đắm tàu chở dầu. -Hình 7, 8 do khí thaûi nhaø maùy..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nguyeân nhaân gaây baån laø gì? -Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyeân nhaân gaây nhieãm baån laø gì? -Ở địa phương em, nước có bị ô nhiễm không? Nguyeân nhaân gaây oâ nhieãm laø gì? Keát luaän: Cho hs đọc mục “Bạn cần biết” Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước -Chia nhoùm cho caùc nhoùm thaûo luaän: Ñieàu gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Keát luaän: Hs đọc mục “Bạn cần biết” BVMT :Em phải làm gì để giữ vệ sinh nhà ở,nguồn nước sạch sẽ ?. -Hình 5, 6, 8 do phân bón, thuốc trừ sâu vaø chaát thaûi caùc nhaø maùy. -Có ,khí thải từ các trang tr ại ch ăn nu ơi ch ưa qua x ử l í đ ã x ả th ẳng v ào m ôi tr ư ờng ,..... Thaûo luaän ,nhoùm ,trình baøy. -Đọc SGK. -Thảo luận và trình bày dựa vào mục “Baïn caàn bieát” Vệ sinh cỏ rác xung quanh nhà ,thường xuyên thay rửa thùng chứa nước ,không xả rác gần nguồn nước ,…. 3: Củng cố, dặn dò: -Cho hs trình baøy taøi lieäu, tranh aûnh söu taàm. -Ở địa phương em nước bị ô nhiễm ra sao? Tác hại như thế nào? Chuaån bò baøi sau, nhaän xeùt tieát hoïc. Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY - T C"NHANH LÊN BẠN ƠI" 1/Mục tiêu: - Học 2 động tác vươn thở và tay. YC bước đấu thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài TD phát triển chung - Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. 3Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, đầu gối hông. 1-2p XXXXXXXX - Chạy thường quanh sân trường thành một hàng dọc. 200m - Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 1-2p II.Cơ bản: - Học động tác vươn thở. +Lần 1:GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.. 3-4 lần. XXXXXXXX XXXXXXXX.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> +Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở. +Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác. +Lần 4: GV cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập. GV dành thời gian để sửa sai cho các em. - Động tác tay: GV nêu tên động tác, rồi vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước. Tiếp theo cho 1-2 HS tập tốt ra làm mẫu, sau đó GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi" GV nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần. Sau đó cho chơi chính thức có phân thắng thua.. . 4lx 8 nh. 4-6p. XX XX XX XX. -----------> ----------> ----------> ---------->. . III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Về nhà ôn 2 động tác TD đã học.. Tuần Tuần 4. 1-2p 1-2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX .
<span class='text_page_counter'>(34)</span>