Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GAL5TUAN 7KNSGDBVMTGTca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.7 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc. Tiết 13: Những người bạn tốt I-Mục tiêu: -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II.Chuẩn bị: - GV: SGK- tranh MH,. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: (5ph) -Cho HS đọc lại câu truyện “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. 2- Bài mới: (32ph) 1- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời HS giỏi đọc toàn bài . - Bài gồm mấy đoạn? -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc nhóm đôi. - Mời 1 HS đọc cả bài.. Hoạt động của trò - 2HS đọc , nêu nội dung. Quan sát, lắng nghe. - 1HS đọc thành tiếng. - Bài chia 4 đoạn. 4HS nối tiếp nhau đọc Từng cặp đọc cho nhau nghe - HS giỏi đọc ,cả lớp theo dõi. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống -Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham biển? cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông +) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. - Tìm ý. -Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời -Đàn cá heo vây quanh tàu, say + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất sưa thưởng thức... tiếng hát giã biệt cuộc đời? -Biết thưởng thức tiếng hát, biết +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý cứu giúp nghệ sĩ...Cá heo là bạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ở điểm nào? +) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. *QTE: Chúng ta có quyền được kết bạn với loài động vật, sống hòa thuận với động vật,bảo vệ môi trường và thiên nhiên... -Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK. +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.. tốt của người. - Tìm ý 2.. -Thủy thủ là những người độc ác, không có tình người...Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng.... - Tìm ý 3. ...... -Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá *Khen ngợi sự thông minh... heo? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. - HS thực hiện theo YC. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 2. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. 3/ Củng cố-dặn dò(2ph): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài Toán Tiết 31: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và 10 ; 1 và 100 ; 1 và 1000 .. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. * BT: 1,2,3. HS giỏi có thể làm các BT còn lại. Rèn tính cẩn thận, chính xác. ý thức tự giác trong học tập, nghiêm túc trong giờ học. II Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, vở nháp 2. Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại. Luyện tập III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt dộng của GV. Hoạt đọng của HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1- Kiểm tra bài cũ. (5ph) - BT 2( trang 31) 2- Bài mới. (32ph) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. + Bài tập 1: 1 - 1 gấp 10 bao nhiêu lần?.......... -Cho HS Ra nháp. -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.. *Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu bài toán. -GV cùng HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài.. - Thực hiện trên bảng con B2( 2 PT đầu). *Lời giải 1 10 a) 1 : 10 = 1 x 1 = 10 (lần) 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 10 . 1 1 b. 10 gấp 10 lần 100 .. ( Các phần còn lại làm tương tự ). *Kết quả: 1 12 a) x = 10 ; b) x = 35. 2 c) x = 20. * Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: ( 2 + 1 ) :2= 1 (bÓ). 15 5 6 ** Bài tập 4:( Dành cho HS 1 khá,giỏi) Đáp số: 6 (bÓ) - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi 1 HS làm trên bảng phụ *Bài giải gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: được theo giá mới là bao nhiêu ta 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) làm thế nào? Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: - Cho HS làm vào vở. 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) - Chữa bài. Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m) 3.Củng cố – dặn dò: (2ph) Đáp số: 6 mét. GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về. làm lại bài Chính tả (Nghe – viết) Tiết 7 : Dòng kinh quê hương I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3. - HS khá giỏi làm được đầy đủ BT 3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. *GDBVMT : - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ kẻ sẵn nợi dung BT 3,4. - Giấy A 4, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con Hát 2/ Dạy - học bài mới Nêu cách đánh dấu thanh trong từng Hoạt động 1: tiếng có chứa ưa / ươ a) Trao đổi về nợ dung đoạn văn: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? Hoạt động cá nhân, lớp b) Hướng dẫn viết từ khó: Học sinh chú ý lắng nghe. Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn … giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, khi viết. có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em - GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa ngủ. nêu. Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã c) Viết chính tả: bàng, giấc ngủ, lảnh lót … Giáo viên đọc cho học sinh viết. Cả lớp nêu và viết. Đọc cho HS soát lỗi d)Thu, chấm bài Hoạt động 2 : Thực hành làm BT Cả lớp nghe – viết. Bài 2: - HS soát lỗi GV hướng dẫn HS thực hiện: - HS đổi vở cho nhau soát bài GV nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc. Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện: GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 3/Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc Nhận xét tiết học.. Hoạt động nhóm. 1HS đọc yêu cầu của BT . HS làm bài theo nhóm : thi tìm vần nối tiếp. Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . Cả lớp nhận xét, bổ sung. 2 – 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ - HS HTL thành ngữ . - HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. Toán ( Thực hành). Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét - Yêu cầu HS đọc đề bài,làm bài, chữa bài. - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 1 2 5 , , b) 3 7 4. Hoạt động học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : 1 2 5. 19. ( 2 + 7 + 4 ) : 3 = 28. Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và 19 em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính Đáp số : 34 ; 28 tuổi chị . Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi Chị có số tuổi là : 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. 16 – 6 = 10 (tuổi) Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 Đáp số : 10 tuổi. km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ? Lời giải : 6 xe đi được số km là : 50 6 = 300 (km).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng). Toán( Thưc hành). Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài tập - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 1 2 5 , , b) 3 7 4. Hoạt động học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : 1 2 5. 19. ( 2 + 7 + 4 ) : 3 = 28 19. b) Đáp số : 34 ; 28 Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em Lời giải : là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : Bài 3: (HSKG).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) - HS lắng nghe và thực hiện.. Kĩ thuật Tiết 7 : Nấu cơm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Chuẩn bị -GV : SGK, Ảnh minh họa,Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 3p) - Hãy nêu các bước chuẩn bị cho nấu ăn ở - Vài HS nêu. GĐ? *Hoạt động 2. Bài mới( 28p) -Lắng nghe -Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình -Nêu cách nấu cơm ở gia đình: +Hiện nay có mấy cách nấu cơm? -Trả lời: ... +Nấu cơm bằng bếp đun đang được sử dụng ở - Miền bắc. miền nào? +Các em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của -Nhận xét, bổ sung cách nấu cơm trên. -GV bổ sung thêm 1 số kiến thức về cách nấu cơm trên 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun: -Lắng nghe -GV giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận nhóm và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình -Chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Phát phiếu thảo luận -Cho HS thảo luận -Cho HS trình bày -Kết luận: *Hoạt động 3.Củng cố-Dặn dò( 2p) -Cho HS nhắc lại quy trình - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. -Dặn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. -Đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Lắng nghe -1 số em nhắc lại. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 13 : Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa(BT1,mục 3),tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của ba trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2) ).- HS khá giỏi làm đợc toàn bộ BT 2 môc III, SGK. - Rèn KN dùng từ đúng. - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng day- học: – GV: Bảng phụ, giấy khổ rộng, bút dạ,... – HS: SGK, nháp,... 2. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, luyện tập, thực hành,.. III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: (4p) Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm 2 Bài mới: (15 p) 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2-Giảng bài mới: Phần nhận xét: *Bài tập 1: *Lời giải: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa -Cho HS trao đổi nhóm 2. c. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. *Bài tập 3: GV nhắc HS chú ý: -Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? -Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? -Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? -GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau… Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.3. 3: Luyện tâp( 18 p) * Bài tập 1: - Cho HS làm việc độc lập . - GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. * Bài tập 2: - Cho HS làm bài theo nhóm 5 . - Chữa bài. 4. Củng cố-dặn dò: (3p) GV nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị cho tiết sau. *Lời giải: -Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. -Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. -Tai của cái ấm không dùng để nghe. *Lời giải: -Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau … -Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. -Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.. *Lời giải : Nghĩa gốc : -Mắt trong đôi mắt -Chân trong đau chân Đầu trong ngoeo đầu.. Nghĩa chuyển Mắt trong …mở mắt Chân trong ba chân. Đầu trong đầu nguồn - Làm bài trên giấy khổ rộng rồi lên trình bày. VÝ dô : lìi : lìi liÒm ,lìi h¸i MiÖng : miÖng b¸t ; Cæ : cæ chai , …. Toán Tiết 32: Số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. Rèn KN tính toán cẩn thận, chính xác; * Áp dụng vào KN để làm được các BT: 1,2 * HSK- G: Làm thêm các phần còn lại. - Chính xác, cẩn thận. - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị.Đồ dùng dạy học: + GV: kẻ sẵn vào bảng như SGK + HS: vở nháp, bảng con 2. Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, luyện tập, thực hành,.. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ. 5ph - Kiểm tra BT 2( tiết 31) 2-Bài mới.( 12ph) 2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Nhận xét: - treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS: m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 +Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m?. Hoạt động của HS - Làm bài trên bảng lớp, nháp.( 2 HS). 1. -Có 1dm ; và 1dm = 10 m. 1. +GV giới thiệu 1dm hay 10 m còn được viết thành: 0,1m ( Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) 1. 1. -Vậy các phân số: 10 , 100 , 1 1000. được viết thành các số nào?. -Ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. -GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001… gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) 3/ Thực hành *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu.. -Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 -Đọc và viết số thập phân.. -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân *Bài tập 2: -Cho 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài. *Bài tập 3(Dành cho HS khá, giỏi) -Cho HS điền bằng bút chì vào SGK. -GV kẻ bảng. -Mời một số em lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS nối tiếp nhau đọc. 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.. -HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai … *Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg -Làm bài vào SGK. - HS chữa bài. -HS đọc.. -Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân. Kể chuyện Tiết 7 : Cây cỏ nước Nam I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. *GDBVMT: Vậy khi gặp những cây cỏ có ích lợi đối với con ngời thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng không bị diệt chủng? II. Đồ dùng dạy- học  Tranh minh họa truyện (cỡ to) nếu có.  Ảnh hoặc vật thật – những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III. Các hoạt động day- học Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Hoạt động 2- Bài mới( 10p) 1: giới thiệu bài 2: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - HS lắng nghe. - GV kể lần 2 (hoặc 3), hướng dẫn HS - HS vừa quan sát tranh vừa nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quan sát từng tranh ứng với các đoạn truyện. Hoạt động 3: hướng dẫn HS kể chuyện( 25 phút) - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo từng tranh. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, góp ý.. GV kể chuyện. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện. 6 tranh tương ứng với 6 đoạn của truyện. - Các nhóm cử đại diện thi kể toàn chuyện - Cả lớp nhận xét.. + Tranh 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên 2 ngọn núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói điều ông đã nung nấu trong mấy chục năm qua. Ông muốn nói về giá trị to lớn của lá cây, ngọn cỏ nước Nam. + Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi nhà Nguyên xâm lược nước ta, vua quan nhà Trần lo luyện tập võ nghệ, chuẩn bị kháng chiến, bảo vệ bờ cõi rất cẩn thận. + Tranh 3: từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Điều đó làm cho vua quan nhà Trần lo lắng. Bởi vì khi giáp trận sẽ có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chữa? + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. Các thái y tỏa đi khắp các miền quê học cách chữa bệnh trong dân gian. Các vườn thuốc mọc lên ở khắp nơi. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh, góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khỏe mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình gấp nhiều lần. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông: nối gót người xưa: dùng thuốc Nam chữa cho người Nam - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV : Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ cây gì.. để chữa bệnh?. *BVMT: VËy khi gÆp nh÷ng c©y cỏ có ích lợi đối với con ngời thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ chóng kh«ng bÞ diÖt chñng? 4/ Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu. - HS trao đổi, trình bày ý kiến. Các em có thể trả lời như sau: + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh. Ông đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh cho nhân dân. + Những lá cây, ngọn cỏ của thiên nhiên mang lại cho chúng ta bao điều quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. - HS phát biểu tự do. * Chúng ta phải gìn giữ, bảo vệ chúng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 8 Đạo đức Tiết 7: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên - Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Chuẩn bị : - SGK( VBT đạo đức 5) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1 : Kiểm tra bài cũ( 3 p) - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá 2: Bài mới( 27-28 phút) 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài a : Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ + Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. + Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - H: Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao? KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng. Hoạt động của học sinh - 3 HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi.. - Kể trước lớp. - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. b : Làm bài tập 1, trong SGK. +) Mục tiêu: Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. +) Cách tiến hành - Gọi HS trả lời a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước. ............................................. GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. c : Tự liên hệ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. với tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. * Mở BT 1 và trả lời. - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do - Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm. - Tự liên hệ ở GĐ và cho ý kiến. - Nhận xét, khen kịp thời. - HS cả lớp nhận xét Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK VD: cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô 3. Củng cố, dặn dò Giữ gìn các di sản của gia đình dòng - Nhận xét giờ học họ - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh và các ...... câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. Tiếng Việt ( Thực hành) Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 33: Khái niệm số thập phân ( Tiếp) I. Mục tiêu: Biết : - Đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Rèn tính cẩn thận, chính xác.Làm được các BT 1 và 2.* HSK-G làm thêm các phần còn lại. -Nghiêm túc trong giờ học. II.Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Giấy Kẻ sẵn bảng trong bài học của SGK. - HS: SGK, bảng con. 2.phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành,… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Bài cũ ( 3-4p) 3 HS làm bài Khái niệm về số thập phân -Sửa bài số 2 VBT . 2. Bài mới : 1:Giới thiệu bài -Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng -HS đọc các số đo độ dài dưới dạng hàng trong bảng : số thập phân. -Giới thiệu : Các số 2,7;8,56; 0,195 cũng *2m7dm hay 2 7 m được viết 10 là số thập phân. thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy. *Tương tự với 8,56m và 0,195m. -Mỗi số TP gồm có những phần nào? *Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân -GV viết ví dụ trên bảng, gọi HS chỉ vào -HS theo dõi và đọc. từng phần nguyên, phần thập phân và -HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét. đọc. -9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. 3: Thực hành Giúp HS dễ nhận ra cấu tạo của số thập phân đơn giản. Bài 1:Làm miệng: Bài 2a : Viết các hỗn số sau thành số Bài 1:Làm miệng: HS đọc từng số thập phân. thập phân rồi đọc số đó: Bài 2a : Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: -GV gợi ý HS cách viết: -2b :Cả lớp làm bài vào vở 9 - 5 10 =5,9. Bài 3: HS k-Giỏi làm bài - Gợi ý cho HS làm được bài tập 3. -Chấm bài số em.. 82,45. 810. 82. ;. 45 100. =. 225 = 810,225. 1000. Bài 3: HS k-Giỏi làm bài 1. Kết quả là : 0,1= 10 ;. 0,02 =.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 100. 4. Củng cố, dặn dò:( 2p) -Thế nào là phân số thập phân? -Nêu cấu tạo về số thập phân? - Nhận xét tiết học * Bài sau: Hàng của số thập phân. ….. 4. 95. O,004 = 1000 ; 0,095 = 1000. Tập đọc Tiết 14: Tiếng đàn Ba – la- lai- ca trên sông Đà I.Mục tiêu Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai –ca. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn - SGK, Tranh ảnh giới thiệu công trình thủy điện Hòa bình. III. Các hoạt động day- học. Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ( 4-5p) - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại câu chuyện “Những người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. 2/ Bài mới( 30 p) 1: giới thiệu bài 2: hướng dẫn tìm đọc và hiểu bài a) Luyện đọc - HD: cần đọc cả bài với giọng xúc động. - Nhấn giọng ở những từ chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai. - Cho HS đọc kho thơ nối nhau. - Cho đọc các từ ngữ: ba- la- lai- ca, đêm trăng chơi vơi, một dòng trăng lấp loáng. .. - Cho HS đọc cả bài thơ. - Đọc chú giải + giải nghĩa từ:Trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài thơ. Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong bài. Hoạt động của HS - 4 HS đọc bài.. - Lần lượt HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Luyện đọc từ ngữ. - 2HS lần lượt đọc cả bài trước lớp. - HS đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK (sông Đà, ba- lalai- ca). - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Cả công trường say ngủ cạnh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa dòng sông. Những tháp khoan tĩnh mịch, vừa sinh động trên công nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những trường sông Đà? xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghĩ. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa hình ảnh một đêm trăng trong bài rất sinh động vì có tiếng đàn của cô tĩnh mịch? gái Nga, …. Câu hỏi 2: Tìm một hình ảnh đẹp thể - HS suy nghĩ và trả lời theo hiện sự gắn bó giữa con người với thiên cách cảm nhận của riêng mình. nhiên trong bài thơ? + Cả công trường say ngủ cạnh - GV chốt. dòng sông. Câu hỏi 3 : Những câu thơ nào trong Những tháp khoan nhô lên trời bài sử dụng phép nhân hóa? ngẫm nghĩ. ……….. - Nói về nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - HS phát biểu tự do. - chốt lại ND bài. c) Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng - HS lắng nghe. đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà…. - Hướng dẫn cách đọc khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm từng - Cho HS thi đọc thuộc lòng. khổ, cả bài thơ. - GV nhận xét + khen những HS học thuộc lòng nhanh, đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc diễn cảm và HTL. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, bài thơ. cả bài thơ. - Chuẩn bị cho tiết Tập đọc mở đầu tuần - Lớp nhận xét. 8 – Kì diệu rừng xanh. Lịch sử Tiết 7 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I. Mục tiêu: Biết Đảng cộng sản VN đợc thành lập ngày 3-2-1930 lãnh tụ Nguyễn ái Quèc lµ ngêi chï tr× héi nghÞ thµnh lËp §¶ng . - BiÕt lÝ do tæ chøc héi nghÞ thµnh lËp §¶ng: Thèng nhÊt ba tæ chøc céng s¶n. Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức CS và đề ra đờng lối cho Cách mạng VN Rèn KN ghi nhớ bài học( ghi nhớ LS). Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + GV: ảnh trong SGK. Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. Phiếu học tập + HS: SGK 2. Đồ dùng học tập: vấn đáp, thảo luận nhóm, KT khăn phủ bàn, thuyết trình,... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 5 p 2 HS lên trả bài - Nêu nội dung bài học bài 6. 2- Bài mới: 28 p 2.1- Giới thiệu bài: Lắng nghe. Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. 2.2-Nội dung: a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. -Cho HS đọc bài rong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: -Trong hoàn cảnh bí mật,.... +Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức nào? cộng sản. b) Mục đích của việc thành lập Đảng: -Mục đích: -Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Cần phải sớm hợp nhất các tổ cộng sản? chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng. c) Diễn biến: -Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? -Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? d) Kết quả- ý nghĩa: *PP: Thảo luận nhóm * Hoạt động nhóm 4. và sử dụng KT khăn phủ bàn, PP thuyết -Hội nghị diễn ra ở Hồng Công trình,... (Trung Quốc), do Nguyễn Ai -Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp Quốc chủ trì. nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam? -Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản - Sự thành lập Đảng có ý nghĩa gì đối với Việt Nam ra đời. nước ta? - Cách mạng Việt Nam có Đảng 3-Củng cố, dặn dò: (3 p) lãnh đạo, liên tiếp giành được -GV nhận xét giờ học. nhiều thắng lợi to lớn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam. Thứ năm, ngày 18 tháng10 năm 2012 Tập làm văn Tiết 13: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2), (BT3). II. Chuẩn bị - SGK, Ảnh minh họa vịnh Hạ Long trong SGK; Tờ phiếu khổ to ghi lời giả của BT1(chỉ viết ý b, c). III. Các hoạt động day- học. Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ ( 5p) GV mời 2, 3 HS trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước em đã viết lại vào vở – (BT2 tiết Tập làm văn trước). 2- Bài mới :( 34p) 1 : Giới thiệu bài 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu BT1 Chú ý:HS chỉ đọc to 1 lượt, đọc thầm là chính. Không biến giờ TLV thành giờ tập đọc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng. a/ Các phần mở bài, thân bài, kết bài: + Mở bài: câu mở đầu (Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam). + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối (Núi non, sóng nước …. giữ gìn).. Hoạt động của trò. - 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập 1. - HS cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại toàn bộ bài tập, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS làm bài cá nhân.. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của *BVMT: Qua bµi vµ xem ¶nh chôp VÞnh H¹ Long em cã nhËn xÐt g× vÒ c¶nh vịnh Hạ Long. + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nơi đó? hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. *Vậy đẻ cảnh nơi đó đẹp và sạch mỗi chóng ta c©n cÇn ph¶i lµm g× (nÕu em ®- - Trình bày kết quả. * Cảnh Vịnh Hạ Long rất đẹp, mỗi ợc đến nơi đó)? chúng ta cần có ý thức bảo vệ b/ Các đoạn của thân bài và ý mỗi những thắng cảnh đó,... đoạn: - Gọi HS nêu. c/ Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở - Các em làm việc cá nhân (dùng đoạn, cần xem những câu cho sẵn có bút chì điền mờ câu mở đoạn thích nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. hợp vào chỗ trống) - Cho HS làm bài: - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng: - Cả lớp nhận xét. Đoạn 1 : Điền câu (b) vì giới thiệu được cả núi cao và rừng dày là 2 đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến trong đoạn văn. Đoạn 2 : Điền câu (c) vì vừa có quan hệ từ (tiếp nối 2 đoạn), vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên – vùng đất của những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Hãy - Cho HS làm bài. viết câu mở đoạn cho một trong các - Cho HS trình bày. đoạn văn trên theo ý của riêng em). - GV nhận xét + khen những HS viết - 1-2 HS viết câu mở đoạn cho đoạn hay. văn mình chọn trên giấy khổ rộng. 3/Củng cố, dặn dò : - Trình bày câu mở đoạn em đã viết. - GV nhận xét tiết học; - Yêu cầu HS về - Cả lớp nhận xét. nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần tới Luyện từ và câu Tiết 14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4). Có khả năng sử dụng từ nhiều nghĩa khi nói, viết. II/ Đồ dùng dạy - học : BT 1 viết sẵn ở bảng phụ Chuẩn bị bài trước . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Bài cũ: - Thế nào từ nhiều nghĩa, cho ví dụ? 2 HS sửa bài Giới thiệu bài mới Luyện tập về từ nhiều nghĩa. 2/ Dạy - học bài mới : Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện : Hoạt động cả lớp Dùng bút chì nối lời giải nghĩa thích hợp 1 HS đọc yêu cầu bài tập. với câu mà từ chạy mang nghĩa đó. HS làm việc cá nhân GV nhận xét, kết luận. Hết thời gian, đại diện HS trình bày Bài 2: kết quả . Hoạt động nhóm. 1 HS đọc yêu cầu của BT. GV hướng dẫn gợi ý : HS làm việc theo trong theo sự hướng dẫn của GV : Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di … là hoạt động của máy móc tạo ra chuyển được không ? âm thanh. Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi … là sự di chuyển của phương tiện là sự di chuyển được không ? giao thông. GV nhận xét, kết luận và khen những nhóm Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trả lời đúng . trình bày kết quả . Bài 3: Hoạt động nhóm đôi 1 HS đọc yêu cầu của BT. GV hướng dẫn HS thực hành: HS làm việc cá nhân. GV nhận xét, kết luận và khen những HS (Đáp án : Nghĩa gốc là câu C) trả lời đúng . Lớp nhận xét. Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hành: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 4 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập. GV nhận xét, kết luận và khen những bài Hết thời gian làm bài, đại diện HS làm đúng . trình bày kết quả . 3/Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa” Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Toán Tiết 34 : Hàng của số thập phân . Đọc, viết số thập phân I. Mục tiêu: Sau bài học HS Biết : - Tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân ,chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . Bài tập cần làm: Bài 1,2 a, b.* HSK- G làm hết các phần còn lại. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK - HS: Bảng con, SGK,… 2. Phương pháp: Thực hành,thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt dộng của gv 1. Bài cũ ( 3 p) - Khái niệm về số thập phân(tt) - Bài 3/35 2. Bài mới ( 15p) Giới thiệu bài : Cá nhân a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK. *Ví dụ : 375,406 Tương tự hướng dẫn phần b,c . GV nhận xét và kết bài. 3: Thực hành ( 20 phút) Bài 1: Nêu cầu đề Cho HS làm miệng Bài 2a, b, :YC làm trên bảng con sau đó làm bài vào vở - Yêu cầu đọc và làm bài. GV theo dõi HS làm và nhận xét.. Hoạt động của trò 3 HS thực hiện ở bảng. HS quan sát để nắm được : -Phần nguyên của số thậpphân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,... -Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,... -Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị. -Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. -Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu Bài 1:., HS nêu phần nghuyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. Bài 2a: Cho HS dùng bảng con. Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài. a) 5,9; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0,001.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV chấm một số bài nhận xét * Viết phân số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân . 33. Bài 3: HS K-G làm. 6,33 = 6 100. 5. ; 18,05 = 18 100 908. 4.Củng cố, dặn dò( 2 p) -Nhận xét tiết học -Bài sau: Luyện tập.. 217,908 =217 1000 HS nêu : -Nêu tên hàng của một số thập phân. -Nêu cách đọc và viết một số thập phân Khoa học. Tiết 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu. - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. * GDKNS: - Kĩ năng xử lí tình huống tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: +GV: giấy khổ rộng, bút dạ, SGK, Thông tin và hình 28, 29 SGK. + HS: giấy, bút dạ, SGK 2. Phương pháp dạy học: thực hành, thảo luận nhóm,vấn đáp, KT khăn phủ bàn, thuyết trình,trực quan,... III. Các hoạt động dạy học: 1. KT bài cũ (5ph) - Hãy nêu nguyên nhân gây ra bệnh - 2 HS trả lời. sốt rét? Nêu cách phòng bệnh? 2: Bài mới (28 ph) 1.Quan sát và thảo luận: *Mục tiêu: Giúp HS: - Quan sát, thảo luận theo bàn. -Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, - Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu quét sân, bạn nam ddang khơi cống rãnh hỏi: ( để ngăn không cho muỗi đẻ) +Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngan không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. 2. Cách phòng bệnh sốt xuất huyết. - yêu cầu thảo luận theo nhóm 4-5 theo kĩ thuật KPB, pp pháp thuyết trình, giảng giải,... + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? + Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy? - GV kết luận SGV: Trang 63 * - Quyền có sức khỏe và đợc chăm sãc søc kháe. - quyền đợc sống còn và phát triển. 3- Củng cố dặn dò: (3ph) -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài... đêm). - Hình 4: Chum nước có nắp đậy ( ngăn không cho muỗi đẻ trứng). * Làm việc theo nhóm. -HS đọc phần bạn cần biết và liên hệ thực tế để hoàn thành vào giấy khổ rộng. - Đại diện nhóm trình bày( thuyết trình trước lớp).. Tiếng Việt ( Thực hành). Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn. b) Đem cá về kho. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài 1 :- ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) a :- …ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) b :- …về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu) Bài 2 : Câu mang nghĩa gốc : Câu e..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ?. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.. Bài 3 : - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đòn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Không dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Toán ( Thực hành). Khái niệm số thập phân I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân. - HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. H : Nêu cách đọc và viết số thập phân H: Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét. Hoạt động học. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài . - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân a) b) c). 1 33 10 ; 5 92 100 ; 127 3 1000 ;. 27 100 ; 31 1000 ; 8 2 1000. Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92;. 0,006;. 8,92. Bài 3: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? . 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) b). 1 33 10 = 33,1; 5 92 100 =92,05 ; 127 3 1000 = 3,127;. c) Lời giải :. 5. a) 0,5 = 10 ;. 3. 0,03 = 100 ;. 7,5. 75. = 10 b) 0,92 =. 92 ; 100. 0,006 =. 6 ; 1000. 892. 8,92 = 100 Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng). Thứ sáu, ngày19 tháng10 năm 2012 Tập làm văn Tiết 14: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu :. 27 100 0,27; 31 1000 = 0,031; 8 2 1000 = 2,008.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II:Chuẩn bị - GV: SGK, giấy khổ rộng, Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS; 1 số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động day- học 1- Kiểm tra bài cũ( 3-4P) - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà. 2- Bài mới( 34 phút) 1: giới thiệu bài 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1: - đọc đề bài và gợi ý làm bài.. - 1 HS đọc to. Đề bài: Dựa theo dàn y mà em đã lập trong tuần thầm. trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.. Cả lớp đọc. GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ sau: + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn. + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn. - HS dựa vào dàn ý làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn - Cho HS viết đoạn văn. vào nháp. - Cho HS trình bày bài làm. 1-2 Hs làm trên giấy khổ rộng - GV nhận xét , khen những HS viết đoạn văn và trình bày trước lớp. hay và chốt lại cách viết : - Nhiều HS đọc đoạn văn của + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi mình. đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để - Cả lớp nhận xét. viết một doạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 3- Củng cố, dặn dò( 2-3p). - Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). - Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”. Địa lí Tiết 7: Ôn tập (GT) I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết : - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. có ý thức trong học tập. II.Chuẩn bị 1. Đồ Dùng dạy học. +GV : SGK- phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. Bản đồ tự nhiên VN + HS: SGK 2. Phương pháp dạy học: đàm thoại, vấn đáp, luyện tập, thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: KT bài cũ: (3-5ph) - Nước ta có mấy loại đất chính? - Vài HS nêu. - Rừng có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta? 2: Bài mới: 27 ph 1-Giới thiệu bài: Lắng nghe.2-Nội dung: 2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) -Phát phiếu học tập cho HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: tô -Nêu yêu cầu HS: màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí + Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn các địa danh đã cho. phần đất liền của Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> +Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ. -Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra. -Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng. -Cả lớp nhận xét. -Nhận xét, cho điểm. 2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” ) -Bước 1: +Chọn một số HS tham gia trò chơi. +Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau. +Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1. -Bước 2: Hướng dẫn HS chơi: +Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông… +Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó. +Nếu chỉ đúng được 2 điểm… -Bước 3: GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá . 2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4) -Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK. -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - treo bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng. Nhận xét giờ học Chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng. 3-Củng cố, dặn dò: 3ph - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị cho tiết sau.. -HS dán bài. -HS nhận xét.. - Lắng nghe và tham gia cùng chơi.. -Tham gia nhận xét và cổ vũ đội thắng.. - Làm việc theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả thảo luận.. Toán Tiết 35: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . -Chuyển phân số thành phân số thập phân ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Rèn tính cẩn thận, áp dụng để giải được các BT 1,2 ( 3 phân số thứ 2,3,4) bài 3; HSK- G làm thêm được BT 4 và các phần còn lại. -Có ý thức tốt trong giờ học, tiếp thu bài, hăng hái làm bài tập. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK - HS: Bảng con, SGK,… 2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải,.. III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : ( 4-5p) - Bài 2/38. Hoạt động của trò - 3 HS làm bài -c)55,555 d)2002,08; e)0,001. . GV nhận xét 2. Bài mới : (32p) *Lấy tử số chia cho mẫu số 1. Giới thiệu bài 162 10 * GV hướng dẫn HS thực hiện 62 16 việc chuyển một phân số ( thập 2 phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.: *Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 . Làm bảng con. *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số 162. a) 10. 2. = 16 10. 5608 8 = 56 100 100 162 b) 10 = 16,2 5608 = 56,08 100. Bài 2: ( 3 số đầu) GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân (theo mẫu của bài 1). - HD mẫu. 45 = 4,5 (bốn phẩy năm) 10. Chú ý:HS chưa học chia số tự. 734 4 = 73 10 10 605 5 = 6 100 100 734 = 73,4 10 605 = 6,05 100. * Tương tự bài 1 : - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS lên chữ bài trên bảng lớp.. 834 = 83,4 (tám mươi ba phẩy bốn) 10.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1.. 1954 100 2167 1000. = 19,54 (mười chin phẩy năm mươi bốn) = 2,167 (hai phẩy một trăm sáu mươi bảy). *Bài 3: - Đọc yêu cầu. - YC Làm vào vở GV chấm, chữa bài nhận xét Bài 4: HS k-Giỏi làm. 2020 = 0,2020 ( không phẩy hai nghìn 1000. không trăm hai mươi) *HS Làm vào vở 2,1m = 21dm 8,3m=830cm 5,27m=527cm; 3,15m=315cm 3. 6. **a) 5 = 10. 3. ; 5 =. 60 100. 6. 60 =0,60 100 6 Chú ý:Việc chuyển 10 thành 0,6 ;. b) 10 = 0,6 ;. 60 100. thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài 3. Củng cố, dặn dò: học “Khái niệm số thập phân”. (3p) - HS trả lời -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? Nhận xét tiết học : Khoa học. Tiết 14: Phòng bệnh viêm não I – Mục tiêu : Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. có ý thức BVMT nơi mình đang sống. II . Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, Hình MH trang 30 , 31 SGK. - HS : SGK, vở ghi. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Kiểm tra bài cũ ( 3-4p) - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - …“ Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ? - Nhận xét - HS trả lời. 2 – Bài mới : (28p).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Giới thiệu bài : “Phòng bệnh viêm não”. 2.Giảng bài : a : Trò chơi”ai nhanh, ai đúng “. *Mục tiêu: – HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. *Cách tiến hành: – Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. – Bước 2: Làm việc theo nhóm. – Bước 3: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và yêu cầu HS giơ đáp án. GV tuyên bố nhóm thắng cuộc. Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần biết trang 31 SGK. b :.Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS : – Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. – Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: – Bước 1: – GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ? – Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? + GV nhận xét bỗ sung. Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết trang 31 SGK.4. - HS nghe .. - HS theo dõi. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Các nhóm làm xong và giơ đáp án: 1-c ; 2–d ; 3-b ; 4-a. - HS nghe .. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt ) +H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. - HS thảo luận và liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe.. 3 – Củng cố – dặn dò ( 3p) Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * GDMT: để xung quanh nhà ở không có nhiều muỗ, ô nhiếm thì chúng ta cần phải * Ta phải vệ sinh xung quanh nhà ở, khơi thông cống rãnh,… làm gì để BVMT? – Nhận xét tiết học;-Dặn Chuẩn bị bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Toán ( Thực hành) Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.. - HS nghe.. - HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời: 162 - GV viết lên bảng phân số 10 và Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số chuyển hỗn số thành phân số thập phân. thành hỗn số. - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có - GV cho HS trình bày các cách làm thể làm như sau : của mình, nếu có HS làm bài như mẫu 162 160 2 2 2 = + =16+ =16 * SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng 10 10 10 10 10 bước làm. - HS trình bày các cách chuyển từ phân số - GV khẳng định cách làm như SGK là thập phân sang hỗn số của mình. thuận tiện nhất, sau đó hướng dẫn lại và yêu cầu HS cả lớp sử dụng cách này đề làm tiếp các phần còn lại của bài. - HS nghe GV hướng dẫn cách chuyển - GV yêu cầu HS chữa bài và cho điểm đổi, sau đó làm bài. HS. - 3 phần còn lại cho 3 em nối tiếp lên *Bài 2: bảng làm bài. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài. tập 1 để làm bài tập 2. - Mời 2 em làm bài trên bảng, lớp làm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. vào vở..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 5,8 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.. 45 834 =4,5 ; =83 , 4 10 10 1954 2167 =19 , 45 ; = 2,167. 100 1000. - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số.. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau : 5,8m = 5m8dm = 58dm - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho lớp làm bài vào vở bài tập. điểm HS. * 8,24m = ...cm - HD học sinh làm tại lớp. 8,24m = 8m24cm = 824 cm. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×