Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Những nhân tố tác động đến hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tp hồ chí minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRÁC HỒNG SƯƠNG

NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRÁC HỒNG SƯƠNG

NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Kế tốn
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHẠM XUÂN THÀNH

TP.HCM, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Những nhân tố tác động đến hồn thiện cơng
tác tổ chức kế tốn tại các trường cao đẳng cơng lập trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh” là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi và được hồn thành dưới sự hướng
dẫn của thầy Phạm Xuân Thành. Nội dung và số liệu nêu trong đề tài là hồn tồn
do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Những kiến nghị khoa học của đề tài chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Trác Hồng Sương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
5. Ý nghĩa và hạn chế của đề tài ...............................................................................3

6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ........................................................5
1.1 Nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................................................5
1.2 Nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................................................7
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước...........................................................10
1.4 Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả.......................11
1.4.1 Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................11
1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ..............................................................12
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................13
2.1 Lý luận chung về công tác tổ chức kế toán ở đơn vị giáo dục đào tạo ...............13
2.1.1 Khái niệm về cơng tác tổ chức kế tốn .........................................................13
2.1.2 Mơ hình cơng tác tổ chức kế tốn .................................................................14
2.1.3 u cầu và nguyên tắc của công tác tổ chức kế tốn ...................................15
2.1.4 Nhiệm vụ của cơng tác tổ chức kế toán ........................................................16
2.2 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo ...............................................17
2.2.1 Khái niệm......................................................................................................17
2.2.2 Đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo cơng lập ..........18
2.2.3 Đặc điểm vai trị của loại hình Cao đẳng công lập .......................................18


2.3 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo ...18
2.3.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .................................................................19
2.3.1.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán .......................................................19
2.3.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán........................................19
2.3.1.3 Tổ chức vận dụng sổ sách kế tốn và hình thức kế toán ........................20
2.3.1.4 Tổ chức lập và nộp báo cáo kế toán .......................................................20
2.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................21
2.3.3 Tổ chức kiểm tra kế toán ..............................................................................22
2.3.4 Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn ......................22
2.4 Đặc điểm về thơng tin kế tốn tài chính của trường CĐCL................................23

2.5 Lý thuyết nền .......................................................................................................24
2.5.1 Lý thuyết đại diện .........................................................................................24
2.5.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ..................................................................25
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán ...............25
2.6.1 Hệ thống văn bản pháp lý .............................................................................26
2.6.2 Trình độ chun mơn của nhân viên kế tốn ................................................27
2.6.3 Sự quan tâm cơng tác kế tốn của lãnh đạo nhà trường ...............................27
2.6.4 Hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................................28
2.6.5 Hệ thống công nghệ thông tin .......................................................................30
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................32
3.1 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32
3.1.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................32
3.1.2 Nghiên cứu sơ bộ định tính...........................................................................32
3.1.3 Nghiên cứu chính thức định lượng ...............................................................33
3.2 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................33
3.2.1 Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ..................................34
3.2.2 Mơ hình nghiên cứu ......................................................................................37
3.2.3 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................38
3.2.4 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................40
3.3 Phân tích dữ liệu ..................................................................................................41
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .........................................45


4.1 Thống kê, mô tả mẫu ...........................................................................................45
4.2 Sơ lược về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn hiện nay tại các trường CĐCL
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................46
4.3 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ..........................49
4.4 Kết quả đánh giá độ giá trị thang đo EFA...........................................................51
4.4.1 Thang đo các nhân tố tác động đến hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại
các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM ...............................................................51

4.4.2 Thang đo hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại các trường cao đẳng công
lập trên địa bàn Tp.HCM .......................................................................................54
4.5 Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .....................................................54
4.5.1 Phân tích tương quan ....................................................................................54
4.5.2 Phân tích hồi quy ..........................................................................................55
4.5.3 Dị tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính..............59
4.5.3.1 Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng
như hiện tượng phương sai thay đổi. ..................................................................59
4.5.3.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư .............................................60
4.5.3.3 Giả định khơng có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa
cộng tuyến) .........................................................................................................61
4.6 Bàn luận từ kết quả nghiên cứu...........................................................................62
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................65
5.1 Kết luận ...............................................................................................................65
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................66
5.2.1 Đối với nhân tố sự quan tâm cơng tác kế tốn của lãnh đạo nhà trường ......66
5.2.2 Đối với nhân tố công nghệ thông tin ............................................................66
5.2.3 Đối với nhân tố trình độ của kế tốn viên ....................................................67
5.2.4 Đối với nhân tố hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................68
5.2.5 Đối với nhân tố hệ thống pháp lý và các văn bản hướng dẫn.......................69
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐCL:

Cao đẳng công lập


CNTT:

Công nghệ thông tin

ĐHCL:

Đại học công lập

ĐVSNCL:

Đơn vị sự nghiệp công lập

HCSN:

Hành chính sự nghiệp

HTKSNB:

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

HTPL:

Hệ thống pháp lý

IPSAS:

Các tiêu chuẩn về kế tốn cơng quốc tế

NSNN:


Ngân sách nhà nước

QT:

Quan tâm

TCKT:

Tổ chức kế tốn

TD:

Trình độ

TPHCM:

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Mã hóa thang đo và biến quan sát……………………………………….35
Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính, thâm niên cơng tác, chức vụ, và
trình độ chuyên môn................................................................................................. 45
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ........................ 47
Bảng 4.3 Kết quả Cronbach Alpha của biến HTPL sau loại biến quan sát HTPL8..48
Bảng 4.4 Ma trận xoay nhân tố lần 2 ....................................................................... 50
Bảng 4.5 Kết quả phân tích thang đo tổ chức cơng tác kế tốn .............................. 52
Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................ 53
Bảng 4.7 Thống kê mơ tả các biến phân tích hồi quy .............................................. 54
Bảng 4.8 Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình ................................................... 55

Bảng 4.9 Phân tích phương sai (hồi quy) ................................................................. 56
Bảng 4.10 Kết quả trọng số hồi quy......................................................................... 56


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4.1 Biểu đồ phân tán của phần dư ................................................................... 58
Hình 4.2 Đồ thị Histogram ....................................................................................... 59


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời điểm hiện nay, mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh phát triển với nhiều hình thức sở hữu và loại hình đào tạo
khác nhau. Tính đến năm 2017, theo thống kê của “Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội” có tổng số 514 cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, trong đó gồm: 47 trường cao đẳng, 65 trường trung cấp, 65 trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, 278 doanh nghiệp có đào tạo nghề và 59 cơ sở khác có dạy
nghề. Trong tổng số 47 trường cao đẳng có 26 trường cơng lập.
Cùng với sự đổi mới và ngày càng phát triển của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, mỗi đơn vị đều xây dựng cho mình một tổ chức bộ máy kế toán riêng để dễ
dàng theo dõi tình hình nguồn tài chính cũng như kịp thời cung cấp số liệu cho cơ
quan cấp trên khi cần thiết. Theo đó, bộ máy tổ chức cơng tác kế tốn tại mỗi đơn vị
sự nghiệp cơng lập phải thực sự được quan tâm, chú trọng để bắt kịp xu hướng thay
đổi chính sách của cơ quan quản lý nhà nước.
Trong khi đó vào năm 2016 có quy định về cơ chế tự chủ tài chính đối với
các trường cao đẳng công lập trong xu hướng chuyển sang cơ chế giáo dục nghề
nghiêp như: tại khoản 1, điều 3 chương 2 của Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề

nghiệp có nội dung sau: “Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập
phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập do Chính
phủ quy định”. Mục tiêu của cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập nhằm tăng cường tính tự chủ tự chịu trách nhiệm trong tổ chức, sắp xếp bộ
máy, sử dụng nguồn lực lao động, tài chính, nâng cao chất lượng, tăng nguồn thu,
thu nhập cho người lao động, giảm dần sự bao cấp đối với ngân sách nhà nước.
Có thể nói, tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp nói chung và các
trường cao đẳng cơng lập nói riêng là xu thế tất yếu của xã hội hiện nay, đây được
xem là cơ hội để các trường cao đẳng công lập tự khẳng định vị thế của mình nhưng
cũng phải chịu nhiều thách thức với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị


2

trường. Cũng chính vì thế vào năm 2017, Sở LĐTBXH Tổ chức Hội thảo “Thực
trạng và giải pháp hướng tới tự chủ tài chính” của khối giáo dục nghề nghiệp.
Thơng qua hội thảo để đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội các giải pháp trong lộ trình tự chủ tài chính của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp triển khai áp dụng thí điểm cho một số cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn thành phố.
Việc hiểu rõ và tổ chức tốt bộ máy kế toán trong đơn vị sẽ giúp các nhà quản
lý thiết lập được một bộ phận kế toán khoa học, tiết kiệm và cung cấp được thơng
tin hữu ích cho người dùng. Tuy nhiên, vẫn cịn tồn tại nhiều mặt khó khăn, trở ngại
đối với các trường cao đẳng công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong
việc vận dụng tổ chức cơng tác kế tốn hiện nay vào thực tiễn. Từ những vấn đề
trên, tác giả nhận thấy rằng công tác tổ chức kế tốn nói chung và cơng tác tổ chức
kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập nói riêng là một hoạt động đóng vai trị
quan trọng mang tính quyết định liên quan đến tài chính của một đơn vị.
Xuất phát từ tình hình trên đối với sự cần thiết trong cơng tác tổ chức kế
tốn, tác giả nhận thấy được ý nghĩa thiết thực cho việc thực hiện nghiên cứu nhằm

hồn thiện hơn nữa cơng tác tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất
là khi triển khai áp dụng cơ chế tự chủ tài chính trong giai đoạn sắp tới. Do đó, tác
giả lựa chọn đề tài “Những nhân tố tác động đến hồn thiện cơng tác tổ chức kế
tốn tại các trường cao đẳng công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu:
Tìm hiểu, xác định các nhân tố tác động đến hồn thiện cơng tác TCKT tại
các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM.
Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hồn thiện
cơng tác TCKT tại các trường CĐCL, để từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp
nhằm hồn thiện cơng tác TCKT tại các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM.


3

Câu hỏi:
Có các nhân tố nào tác động đến việc hồn thiện cơng tác TCKT tại các
trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM?
Mức độ ảnh hưởng như thế nào của các nhân tố đến việc hồn thiện cơng tác
TCKT tại các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bài viết tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến hồn thiện cơng tác
TCKT tại các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM.
Phạm vi nghiên cứu của bài viết là các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn bao gồm hai bước (1) nghiên cứu sơ
bộ định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.
Phương pháp nghiên cứu sơ bộ định tính là tác giả thảo luận và phỏng vấn
các chuyên gia nhằm thống nhất lựa chọn các nhân tố tác động đến hoàn thiện công

tác TCKT tại các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM. Từ đó điều chỉnh thang đo
đưa ra các câu hỏi khảo sát để phỏng vấn nhà quản lý, lãnh đạo, trưởng phịng ban,
tập thể nhân viên có chun mơn về công tác TCKT ở các trường CĐCL.
Phương pháp nghiên cứu chính thức định lượng là thu thập dữ liệu bằng con
số thống kê thông qua bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert
5 mức độ. Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 phân tích số liệu để đánh giá độ tin cậy
bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và phân tích độ giá trị thang đo EFA, kế
đến là phân tích mơ hình hồi quy tuyến tính để đánh giá và kiểm định sự ảnh hưởng
cũng như mức độ đóng góp của các nhân tố tác động đến hồn thiện cơng tác TCKT
của các trường CĐCL trên địa bàn Tp.HCM.
5. Ý nghĩa và hạn chế của đề tài
Giúp nhà Trường thấy được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hồn
thiện cơng tác TCKT tại các trường CĐCL trở nên khoa học hợp lý nhằm cung cấp
thông tin đáp ứng yêu cầu của các đối tượng quan tâm và trở thành công cụ quản lý


4

hữu ích cho lãnh đạo nhà trường. Hiện nay có ít trường tự chủ hoàn toàn về tài
chính, đề tài bổ sung cơ sở lý luận về mặt thực tiễn, góp phần thực hiện định hướng
cho các trường cao đẳng công lập hướng tới cơ chế tự chủ trong thời gian tới. Góp
phần làm thành cơng Nghị định 143/2016/ NĐ-CP ngày 14/10/2016 Quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của Chính phủ.
Do hạn chế về thời gian, chi phí, trình độ nên đề tài chỉ nêu ra được 5 nhân tố
ảnh hưởng và chưa tìm ra thêm các nhân tố khác có thể ảnh hưởng đến tổ chức cơng
tác kế tốn. Hạn chế thứ hai là chưa thể khảo sát ở phạm vi rộng hơn.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục, nội dung luận văn
được chia thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý luận về dự toán ngân sách nhà nước
Chương 3: Phương pháp luận nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

Chương 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
1.1 Nghiên cứu ở nước ngồi
Qua một thời gian tìm hiểu và tham khảo nhiều tài liệu có liên quan đến đề tài
mà tác giả đang nghiên cứu, tác giả đã tìm được một số đề tài nghiên cứu về công
tác tổ chức kế tốn tại các đơn vị thuộc khu vực cơng trên thế giới. Tiêu biểu có các
nghiên cứu sau:
Đối với các nghiên cứu thời gian trước đây, đa số các tác giả nghiên cứu về
các nguyên tắc chung trong tổ chức cơng tác kế tốn, điển hình như ba tác giả Earl
R.Wilson, Leo E.Hay, Susan C.Kattelus đã cùng viết một cuốn sách nổi tiếng với
tên là “Kế toán Nhà nước và các tổ chức Phi lợi nhuận”. Cuốn sách đã cung cấp cho
người đọc cái nhìn tổng thể về các nguyên tắc kế toán chung, hướng dẫn cách hạch
toán và lập báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã đi sâu phân tích
được tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp đặc thù như các trường học,
bệnh viện...vv
Trong thời gian gần đây, các tác giả bắt đầu nghiên cứu về chủ đề tổ chức
công tác kế toán trong điều kiện áp dụng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế (ISPAS),
khi mà việc áp dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế hiện nay vẫn cịn gặp các rào cản
nhất định tại nhiều quốc gia trên thế giới. Các nghiên cứu của các tác giả như Bello
(2013), Mike Mbaya (2014) đều nêu ra được các nhân tố tác động tới việc vận dụng
ISPAS, từ đó đề xuất các nhân tố nhằm tăng cường việc vận dụng ISPAS tại các
đơn vị khu vực công bao gồm: phát triển hệ thống công nghệ thông tin và áp dụng
ERP, tăng cường trình độ nguồn nhân lực làm cơng tác kế tốn, sự hỗ trợ của Chính

phủ và các nhà quản lý cấp cao; trên cơ sở đó các tác giả cũng làm rõ các nội dung
trong cơng tác kế tốn từ việc tổ chức hệ thống chứng từ đến việc lập BCTC trên cơ
sở kế tốn dồn tích hay kế toán tiền mặt (Chan JL, 2005).
Một nghiên cứu khác của 3 tác giả Aranya, Pollock and Amernic (1981) “An
Examination Of Professional Commitment In Public Accounting”. Nghiên cứu phân
tích sự cam kết minh bạch trong báo cáo tài chính của một kế tốn viên chun
nghiệp người Canada ở khu vực cơng. Báo cáo này được kiểm tra với các đơn vị có


6

liên quan trong tổ chức. Sự minh bạch trong báo cáo tài chính thơng qua cơng tác tổ
chức kế tốn được thể hiện là sự cam kết chuyên nghiệp của người làm kế toán. Tác
giả đã nghiên cứu tập trung vào sự cam kết của người làm kế toán chuyên nghiệp đó
là: việc mạnh dạn xác nhận có mối quan hệ với bất cứ ai và sự tham gia chuyên
nghiệp về nghề của họ. Sự cam kết còn được thể hiện qua 3 tính chất: thứ nhất là
niềm tin, sự chấp nhận, mục tiêu và giá trị của nghề nghiệp; thứ hai là việc sẵn sàng
nổ lực hết sức để đảm bảo và thay mặt cho nghề nghiệp; thứ ba là có một mong
muốn nhất định để được duy trì là thành viên trong nghề.
Cũng có một nghiên cứu khác của tác giả Pratt and Beaulieu (1992)
“Organization culture in public accounting: size, technology, rank, and functional
area”. Nghiên cứu này xem xét bản chất văn hóa về tổ chức trong kế tốn ở khu vực
cơng và chứng minh rằng có những văn hóa khác nhau tồn tại trong các đơn vị kế
tốn cơng. Văn hóa tổ chức được định nghĩa theo sự chia sẻ đánh giá của các thành
viên trong một tổ chức và nó được thể hiện qua kinh nghiệm làm việc của họ trong
tổ chức đó. Người có đủ kinh nghiệm làm việc là rất quan trọng trong việc phát
triển và duy trì văn hóa làm việc trong một tổ chức kế toán.
Nghiên cứu của tác giả Sour (2012) “International Public Sector Accounting
Standards (IPSAS) and Government Accounting Reform in Developing Countries”
Bài viết nói về để đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội đầy tham vọng ở các nước

đang phát triển địi hỏi phải cải cách trong cơng tác tổ chức kế tốn của chính phủ.
Việc cải cách đó nhằm mục tiêu phát triển và giảm nghèo. Với lý do này đã dẫn tới
các đơn vị cho vay và các nhà tài trợ quốc tế xác nhận các tiêu chuẩn về kế tốn
cơng quốc tế (IPSAS) cho các nước đang phát triển áp dụng. Nhấn mạnh vào việc
đảm bảo tính tồn vẹn tài chính và thay đổi trong cơng tác kế tốn để có thể làm cho
các tiêu chuẩn về kế tốn cơng quốc tế (IPSAS) trở nên hữu ích hơn trong cơng
cuộc cải cách cơng tác tổ chức kế tốn của chính phủ ở các nước đang phát triển.
Nghiên cứu của Choy Chong và cộng sự (2011) “KM implementation in a
public sector accounting organization: an empirical investigation”. Nghiên cứu
được thực hiện tại tổng cục kế toán thuộc bộ tài chính ở Malaysia nhằm mục đích
điều tra các nhân viên kế toán làm việc trong một tổ chức kế tốn khu vực cơng


7

tương đối lớn nhận thức như thế nào về vấn đề triển khai KM trong tổ chức của họ.
KM là mơ hình chu kỳ của các quy trình như là sáng tạo kiến thức, nắm bắt kiến
thức, tổ chức, lưu trữ kiến thức, phổ biến nó và thực hiện. Bài viết này cung cấp
khuôn khổ và rút ra kế hoạch cho việc phát triển một công cụ đánh giá những người
làm cơng tác kế tốn tại tổng cục kế tốn cụ thể là ở Malaysia. Với tư cách là một
người làm kế tốn tại khu vực cơng am hiểu sâu rộng về kiến thức và thực hành,
tổng cục kế toán phải đặt họ là trọng tâm trong việc xây dựng chiến lược thực hiện
KM để quản lý hiệu quả, tận dụng tài sản trí tuệ của các chuyên gia. Việc này sẽ cho
phép đơn vị gặt hái hiệu suất tốt hơn
Những nghiên cứu mà tác giả tổng hợp ở trên đã chỉ ra các nền tảng cơ bản
của công tác kế tốn ở các đơn vị thuộc khu vực cơng trên thế giới. Qua đó cũng nói
lên được các đề tài về kế tốn ở khu vực cơng vẫn ln được nhiều đối tượng hướng
đến nghiên cứu, tuy nhiên cụ thể về cơng tác tổ chức kế tốn ở khu vực cơng thì vẫn
cịn hạn chế. Các đề tài trên chủ yếu tập trung vào cơ sở kế toán và cơng việc của
người làm kế tốn. Có thể thấy được rằng các cơng trình nghiên cứu trên thế giới

chưa đi sâu vào cơng tác tổ chức kế tốn. Và đây được xem là vấn đề cần được
nghiên cứu trong luận này.
1.2 Nghiên cứu tại Việt Nam
-

Lâm Thị Thảo Trang (2013) “Hồn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn

tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục Đại học thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh.” Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết mô
tả thực trạng về công tác tổ chức kế tốn để quản lý nguồn tài chính tại các đơn vị
thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã đề cập
về việc áp dụng chế độ kế toán cho các ĐVSNCL cần phải được đổi mới theo
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong bài viết tác giả cũng đưa
ra một số giải pháp hoàn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp giáo dục đại học thuộc đại học quốc gia Tp.HCM sao cho phù hợp với cơ
chế tự chủ tài chính tại các ĐVSNCL nói chung và các đơn vị giáo dục đại học nói
riêng ứng với 5 yếu tố nguyên nhân là về cơ chế quản lý tài chính; về vận dụng chế


8

độ kế tốn và các quy định pháp lý có liên quan; về bộ máy kế tốn; về cơng nghệ
thơng tin; về kiểm tra kế toán, kiểm soát nội bộ.
-

Trần Hồng Tâm (2013) “Hồn thiện hệ thống kế tốn áp dụng cho các đơn

vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh. Bài viết cho thấy rằng mặc dù Bộ Tài Chính đã tạo điều kiện ban hành
nhiều văn bản về hệ thống kế toán áp dụng trong việc tổ chức và quản lý của các

đơn vị hành chính sự nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh đó đã có một số khó khăn, bất cập
và hạn chế trong việc tổ chức hệ thống kế tốn tại đơn vị nghiệp có thu như là việc
ghi nhận, hạch toán, báo cáo tài chính,… Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp
một cách rất chi tiết và đồng bộ cho việc hồn thiện hệ thống kế tốn áp dụng ở các
đơn vị sự nghiệp có thu cụ thể là các giải pháp nền liên quan đến văn bản pháp lý,
luật ngân sách nhà nước, luật kế toán, chuẩn mực kế toán công, liên quan đến cơ
chế quản lý và chi tiêu nội bộ để từ đó góp phần trong việc tổ chức hệ thống kế toán
tại các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam trở nên tốt hơn.
-

Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) “Hồn thiện báo cáo tài chính khu vực công

Việt Nam”. Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh”. Mục tiêu
của bài viết là làm sáng tỏ hai loại báo cáo tài chính cho đơn vị cơng đó là BCTC
cho mục đích chung và BCTC cho mục đích đặc biệt. Từ nghiên cứu của Cristina
Silvia Nistora và cộng sự (2013), Chan (2015), Judy Olive (2011) và Luder (1992),
tác giả bài viết đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế tốn ở khu
vực cơng Việt Nam đó là mơi trường chính trị; mơi trường pháp lý; mơi trường kinh
tế; môi trường giáo dục, nghề nghiệp, sự chuyên nghiệp; môi trường quốc tế; mơi
trường văn hóa để từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện báo cáo tài
chính phục vụ cho mục đích chung. Tác giả đã khảo sát lấy ý kiến của các chuyên
gia để nhận định và tổng hợp các biến đo lường có tác động ảnh hưởng đến việc cải
cách kế toán ở khu vực cơng theo cơ sở dồn tích, kết quả cho thấy các biến ảnh
hưởng đó là: thể chế chính trị, sự ủng hộ và quyết tâm thực hiện đổi mới, đối tượng
sử dụng thơng tin kế tốn, trình độ chun mơn của chun gia và nhân viên kế
tốn, sự hỗ trợ chun mơn của các tổ chức kế tốn quốc tế, các văn bản pháp lý.


9


-

Ngô Phi Mỹ Anh (2017) “Các nhân tố tác động đến hồn thiện tổ chức cơng

tác kế tốn tại các cơ quan thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn
thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu của bài viết là hồn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các cơ quan thuế để cung cấp thơng tin tài chính
hữu ích, hợp lý, minh bạch và q trình tổ chức kế tốn hiệu quả, tiết kiệm phục vụ
cho nhà quản lý và những cơ quan cần thông tin. Tác giả đã xác định có 7 nhân tố
tác động đến hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các cơ quan thuế trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh đó là: Trình độ chun mơn của nhân viên kế tốn; Hệ
thống cơng nghệ thơng tin phục vụ cho cơng tác kế tốn; Hệ thống các văn bản pháp
lý về kế toán; Cơ sở kế tốn áp dụng; Văn hóa nơi làm việc; Cơ chế quản lý tài
chính; Cơng tác thanh tra, kiểm tra. Bài viết đi sâu vào nghiên cứu thực trạng và
đánh giá ưu nhược điểm về tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa
bàn TpHCM để đưa ra các giải pháp thiết thực và phù hợp với đặc điểm tình hình
của đơn vị hiện nay.
-

Phạm Thị Mỹ Phước (2017) “Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế

tốn tại các bệnh viện cơng lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn
thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã sử dụng nhiều phương
pháp phân tích khác nhau cho bài nghiên cứu của mình để tăng tính khách quan. Từ
đó tác giả xác định được mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đến công tác tổ chức
kế tốn tại các bệnh viện cơng lập trên địa bàn Tp.HCM và đưa ra những kiến nghị
nhằm khắc phục và hồn thiện, cùng theo đó là việc kiểm sốt chặt chẽ cơng tác kế
tốn, làm tăng tính tin cậy trên báo cáo tài chính, hỗ trợ việc quản lý và ra quyết
định của cơ quan lãnh đạo hướng tới cơ chế tự chủ về tài chính của các đơn vị hành
chính sự nghiệp nói chung và đơn vị sự nghiệp cơng lập nói riêng. Tác giả cũng đã

kế thừa và đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn. Sau khi phân
tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dựa theo phần mềm SPSS, tác giả đã loại 1
nhân tố được cho là không có ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn. Do đó, mơ
hình cịn lại 5 nhân tố, tác giả tiếp tục đưa vào phân tích độ giá trị của thang đo EFA
và phân tích hồi quy tuyến tính. Kết quả cho thấy 5 nhân tố đều có ảnh hưởng đến
tổ chức cơng tác kế tốn và tác động mạnh nhất là nhân tố hệ thống pháp lý và các


10

văn bản hướng dẫn (với hệ số ß=0.529), tác động kế tiếp là quan tâm đến cơng tác
kế tốn của Ban lãnh đạo, kế đó là hệ thống cơng nghệ thơng tin, tiếp đến là trình độ
chun mơn của nhân viên kế toán và cuối cùng là hệ thống kiểm sốt nội bộ (với
hệ số ß=0.045).
-

Nguyễn Thị Thu Hiền (2017) “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ

thống kế tốn của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế - nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn
Tp.HCM”. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Tp.HCM. Mục tiêu của bài viết là
nhận diện và đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc hồn
thiện hệ thống kế tốn của các đơn vị HCSN theo hướng chuẩn mực kế toán cơng
quốc tế. Tác giả đã tổng kết có các nhân tố tác động đó là hệ thống chính trị; hệ
thống pháp lý; môi trường quốc tế; môi trường kinh tế; môi trường nghề nghiệp;
điều kiện tổ chức, thực hiện. Tất cả các nhân tố đều có tác động cùng chiều đến việc
hồn thiện hệ thống kế tốn đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế. Sau khi phân tích dựa theo phần mềm SPSS, kết quả cho thấy có 4 nhân tố
tác động: mạnh nhất là hệ thống pháp lý, điều này phù hợp với các nghiên cứu của
Klaus Luder (1992), Zang (2015) và Cao Thị Cẩm Vân (2016), tiếp theo là môi

trường quốc tế, kế đến là hệ thống chính trị và cuối cùng là nhân tố điều kiện tổ
chức. Từ những kết quả trong bài nghiên cứu của mình, tác giả đã đưa ra một số
kiến nghị nhằm hướng tới việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định
hướng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước.
Qua việc tổng hợp xem xét đánh giá các cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nước liên quan đến đề tài của luận văn, có thể thấy được có rất nhiều các
nghiên cứu khác nhau liên quan đến kế tốn nói chung và cơng tác tổ chức kế tốn ở
khu vực cơng nói riêng. Việc đánh giá cơng tác kế tốn được tiếp cận với nhiều góc
độ khác nhau cụ thể là có cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi của tác giả Sour
(2012) đã trình bày cơng tác cải cách tổ chức kế toán trong đơn vị, nhằm phát triển
và quản lý được hiệu quả hơn. Một cơng trình nghiên cứu khác của tác giả Choy


11

Chong và cộng sự (2011) đã đưa ra nhiều nhân tố tác động nhằm giúp đơn vị gặt hái
được hiệu suất cơng việc tổ chức kế tốn tại khu vực cơng tốt hơn. Ngồi ra cũng có
các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam về hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán ở các
phạm vi và đối tượng khác nhau. Các bài viết đa số tập trung nghiên cứu phân tích
thực trạng và đưa ra nhiều giải pháp khác nhau hướng đến mục tiêu hồn thiện cơng
tác tổ chức kế toán.
1.4 Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả
1.4.1 Khoảng trống nghiên cứu
Từ việc nhận xét các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan
đến đề tài của luận văn, tác giả nhận thấy có rất ít đề tài nghiên cứu đến hồn thiện
cơng tác tổ chức kế tốn tại các Trường Cao đẳng cơng lập. Trong khu vực cơng, có
các đơn vị hành chính, sự nghiệp đa dạng thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, và
có những đặc điểm riêng biệt cần phải được nghiên cứu một cách chi tiết hơn. Các
cơng trình nghiên cứu trước liên quan đến cơng tác tổ chức kế toán là chủ yếu tập

trung đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại một đơn vị hành
chính sự nghiệp hoặc là một doanh nghệp cụ thể, mà chưa chỉ ra được các nhân tố
ảnh hưởng đến hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn, chưa đi sâu vào phân tích tổ
chức bộ máy kế tốn. Chỉ có ít các nghiên cứu tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác tổ chức kế tốn, tiêu biểu là có nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Mỹ
Phước với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế tốn tại các bệnh
viện cơng lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (2017) và của tác giả Ngơ Phi
Mỹ Anh đề tài “Các nhân tố tác động đến hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
các cơ quan thuế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” (2017). Các luận văn này đã
khái quát những vấn đề lý thuyết về cơng tác tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp công lập, nêu ra được những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác tổ chức kế
tốn và đề xuất các giải pháp hướng đến hoàn thiện cơng tác tổ chức kế tốn của các
đơn vị, điều này có ý nghĩa tham khảo quan trọng và đóng góp to lớn cho đề tài
nghiên cứu của tác giả trong quá trình thực hiện.


12

1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả
Các luận văn đều nghiên cứu về tổ chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp
công lập hoặc nghiên cứu về công tác tổ chức kế toán tại các đơn vị thuộc lĩnh vực
giáo dục đào tạo, mà chưa có nghiên cứu nào đề cập đến những nhân tố ảnh hưởng
đến việc hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại các đơn vị có mơ hình giáo dục đặc
biệt với các khóa đào tạo ngắn ngày như ở các trường Cao đẳng cơng lập trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Dựa vào yếu tố trên, tác giả sẽ tiếp tục kế thừa và phát triển các cơng trình
nghiên cứu đã được cơng bố ở trong và ngồi nước để thực hiện nghiên cứu đề tài
về “Những nhân tố tác động đến hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại các trường
Cao đẳng công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” để tìm ra những nhân tố
tác động làm ảnh hưởng đến hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán tại đơn vị, nhằm

giúp các trường chủ động tiến tới công tác quản lý và tự chủ về tài chính trong giai
đoạn sắp tới.
Tóm tắt chương 1
Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về các nghiên cứu có liên
quan đến hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn ở trong và ngồi nước trước đây.
Thơng qua tìm hiểu sơ bộ về các nghiên cứu có liên quan, tác giả xác định
những vấn đề chưa được nghiên cứu, đồng thời cân nhắc, kế thừa và phát huy các
nhân tố ảnh hưởng đến hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán để làm cơ sở cho mục
tiêu nghiên cứu của luận văn.


13

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Lý luận chung về cơng tác tổ chức kế tốn ở đơn vị giáo dục đào tạo
2.1.1 Khái niệm về công tác tổ chức kế tốn
Theo giáo trình Ngun lý kế tốn, Học viện Tài chính (2009): “Cơng tác tổ
chức kế tốn phải đáp ứng được việc thực hiện các phương pháp kế toán, các
nguyên tắc chuẩn mực trong kế toán nhằm đạt được mục tiêu tuân thủ pháp luật và
thực hiện đúng các cách tính tốn trong kế tốn theo u cầu của đơn vị. Bên cạnh
đó, cũng phải tổ chức một bộ máy làm kế toán sao cho hợp lý tạo được sự liên kết
và phối hợp trong công việc một cách chặt chẽ giữa những người làm cơng tác kế
tốn nhằm thực hiện tối ưu nhiệm vụ. Ngăn ngừa những hành vi làm ảnh hưởng đến
tài sản của đơn vị”.
Theo giáo trình Tổ chức cơng tác kế tốn, trường Đại học kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh (2012): “Tổ chức cơng tác kế tốn là việc xác định những cơng việc,
những nội dung mà kế toán phải thực hiện hay phải tham mưu cho các bộ phận
phòng ban khác thực hiện, nhằm hình thành một hệ thống kế tốn đáp ứng được các
yêu cầu của đơn vị”.
Công tác tổ chức kế toán là việc trao đổi qua lại giữa các đối tượng kế toán

với nhau bằng sự hiểu biết về nội dung kế tốn và được phân cơng nhiệm vụ một
cách rõ ràng trong việc thực hiện các công việc chuyên mơn về kế tốn. Tổ chức
cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý sẽ giúp cho công tác thu nhận, xử lý, hệ thống
hóa tồn bộ thơng tin tài chính một cách đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy, phục vụ
cho nhà quản lý.
Do đó, kế tốn có vai trị rất quan trọng trong hệ thống cơng tác quản lý của
đơn vị. Bởi suy cho cùng thì chất lượng của cơng tác kế tốn phụ thuộc trực tiếp
vào trình độ, đạo đức nghề nghiệp và sự phân cơng công việc hợp lý giữa các nhân
viên trong bộ máy kế tốn. Vì vậy, vai trị quan trọng của kế tốn chỉ thật sự được
phát huy khi đơn vị có tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa học và hiệu quả, bên
cạnh đó phải ln đổi mới hồn thiện với chính sách và chế độ của đơn vị.


14

2.1.2 Mơ hình cơng tác tổ chức kế tốn
Tùy vào quy mô và đặc điểm của từng đơn vị mà có mơ hình tổ chức cơng
tác kế tốn theo các hình thức khác nhau như là tổ chức cơng tác theo hình thức tập
trung, phân tán hay là hỗn hợp (vừa tập trung, vừa phân tán). Việc lựa chọn hình
thức tổ chức cơng tác kế tốn khoa học, hợp lý sẽ làm giảm bớt khối lượng cơng
việc kế tốn, tiết kiệm được chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung (hay cịn được gọi là mơ hình
một cấp): là hình thức tổ chức mà tồn bộ đơn vị chỉ thành lập một phịng kế tốn
duy nhất để thực hiện hết tất cả cơng việc kế tốn từ việc thu nhận, xử lý, ghi sổ kế
toán, tổng hợp lập báo cáo của một đơn vị. Không thực hiện tổ chức bộ máy kế toán
riêng ở các bộ phận trực thuộc khác, chỉ phân cơng nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ
thu thập và hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó chuyển hết
chứng từ về phịng kế tốn để tổng hợp và báo cáo.
Hình thức tổ chức kế tốn phân tán (hay cịn được gọi là mơ hình hai cấp): là
hình thức tổ chức mà cơng tác kế tốn được chia thành hai cấp là phịng kế tốn

trung tâm và phịng kế tốn của các đơn vị trực thuộc. Kế toán ở cả hai cấp đều thực
hiện cơng tác kế tốn thu thập, xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tương ứng ở đơn vị mình. Phịng kế tốn trung tâm sẽ thực hiện tổng hợp số liệu từ
báo cáo ở các bộ phận gửi về, thống kê tập hợp cho toàn đơn vị, lập báo cáo theo
quy định của Nhà nước, đồng thời thực hiện việc hướng dẫn kiểm tra cơng tác kế
tốn của tồn bộ phận trong đơn vị.
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn vừa tập trung vừa phân tán (hay cịn được
gọi là mơ hình hỗn hợp): là hình thức tổ chức bộ máy kết hợp đặc trưng của hai
hình thức tổ chức kế tốn tập trung và tổ chức kế toán phân tán. Bộ máy tổ chức
theo mơ hình này thành lập phịng kế tốn trung tâm ở đơn vị chính, và tùy vào quy
mô của các đơn vị trực thuộc mà thành lập phịng kế tốn riêng cho mỗi đơn vị, nếu
đơn vị trực thuộc lớn và đủ trình độ quản lý hoặc là cử nhân viên kế tốn ở phịng
trung tâm hướng dẫn cách hạch tốn ban đầu sau đó gửi số liệu về phịng kế tốn
trung tâm để được xử lý và lên báo cáo tài chính cho tồn đơn vị.


15

2.1.3 Yêu cầu và nguyên tắc của công tác tổ chức kế tốn
- Cơng tác tổ chức kế tốn ở các đơn vị SNCL phải thực hiện đúng một số
yêu cầu theo Điều 5 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 như sau:
Một là, tổ chức kế toán phải kịp thời phản ánh đầy đủ, chính xác, nguồn tài
chính, kinh phí, tài sản và tất cả mọi hoạt động phát sinh kinh tế tài chính ở đơn vị.
Hai là, phải thống nhất nội dung và phương pháp tính tốn giữa các chỉ tiêu
tài chính với dự tốn.
Ba là, đảm bảo số liệu thể hiện trên báo các tài chính phải chính xác và đáng
tin cậy, để cung cấp cho các nhà quản lý có được những thơng tin cần thiết, hữu ích
về tình hình tài chính tại đơn vị.
- Tuân thủ theo Điều 6 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 đơn vị khi tổ chức
cơng tác kế tốn tại đơn vị phải tuân thủ đảm bảo các nguyên tắc như sau:

+ Dù đối với bất kỳ cơ quan, tổ chức nào, khơng phân biệt loại hình cơ quan
nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hay tập đồn nước ngồi thì cơng tác tổ chức kế
tốn tài chính tại đơn vị phải tn theo đúng những quy định và chuẩn mực của kế
toán. Kế tốn khơng những là cơng cụ điều hành nền kinh tế quốc dân trong các cơ
quan nhà nước mà nó phải là kim chỉ nam của tất cả doanh nghiệp về mặt quản lý
tài chính. Do vậy, việc tổ chức kế toán tại đơn vị phải tuân theo hai đề cập ở trên,
được nhấn mạnh là phải làm đúng theo quy định pháp luật và chuẩn mực về kế tốn.
+ Ngun tắt thứ hai trong tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị cũng khơng
nằm ngồi mục đích thống nhất trong cơng tác quản lý nguồn tài chính, các cơ quan,
đơn vị phải dựa trên các văn bản chính sách, chế độ, thể chế và những quy định mà
nhà nước đã ban hành để đạt được mục tiêu quản lý với hiệu quả cao nhất góp phần
làm tăng cường quản lý nền kinh tế của nhà nước. Bên cạnh đó, trong mỗi bước
thực thi phải đảm bảo tuân thủ phù hợp theo các nguyên tắc, các chính sách, chế độ,
thể lệ và các qui định của pháp luật hiện hành.
+ Kế tốn ln hướng con người đến những chuẩn mực và quy định cũng
như nguyên tắt chung. Tuy nhiên tổ chức kế tốn tài chính tại đơn vị phải đảm bảo
nguyên tắc phù hợp với đặc thù của các đơn vị sự nghiệp công lập. Tùy theo đặc
trưng, đặc thù của từng cơ quan đơn vị mà công tác tổ chức kế toán sẽ được thiết lập


16

sao cho phù hợp và đảm bảo hiệu quả tối đa, nhưng phải tuân thủ theo đúng luật kế
toán.
+ Việc xây dựng và tổ chức kế toán tại đơn vị ln được xem xét về quy mơ,
văn hóa, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ. Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn địi
hỏi người làm quản lý và người làm kế tốn phải có trình độ chun mơn phù hợp
nhằm phát huy tối đa vai trị của kế tốn đối với cơng tác quản lý của tồn bộ đơn
vị. Ở đây muốn nhấn mạnh rằng nếu thiết lập bộ máy tổ chức cơng tác kế tốn thì
cán bộ được giao nhiệm vụ phải là người có chuyên mơn cao, kinh nghiệm và tính

cách phù hợp thể hiện qua thâm niên, bằng cấp và tính hiệu quả trong cơng tác kế
tốn.
+ Một tổ chức cồng kềnh sẽ là tổ chức không phát huy được tối đa tiềm
năng, năng lực và hiệu quả. Do đó, muốn tổ chức cơng tác kế toán tốt trước tiên
phải đúng, đủ, gọn gàng, dễ hiễu và tiết kiệm tối đa cho cơ quan, đơn vị. Theo xu
hướng đơn vị có một tổ chức kế toán khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị dễ dàng
nhận ra những mặt tốt để phát huy và những mặt hạn chế để khắc phục và cải thiện
kịp thời. Chung quy lại, một bộ máy tổ chức kế tốn phải là thống nhất, tiết kiệm,
khoa học và khơng ngừng hoàn thiện theo xu thế ngày càng phát triển của xã hội.
2.1.4 Nhiệm vụ của công tác tổ chức kế tốn
Thực hiện đúng nhiệm vụ của cơng tác tổ chức kế toán là rất quan trọng, thế
nên tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị HCSN nói chung, và các ĐVSNCL nói
riêng phải dựa theo Điều 4 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau để thể hiện được vai trò của tổ chức kế tốn trong cơng tác quản lý và
điều hành:
Thứ nhất, thu thập, phản ánh, xử lý tất cả những thơng tin có liên quan về
nguồn kinh phí được cấp từ cơ quan cấp trên, nguồn kinh phí được tài trợ và tình
hình chi tiết cụ thể sử dụng các khoản kinh phí đó như thế nào.
Thứ hai, kiểm tra chấp hành thực hiện chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu
chuẩn, định mức của Nhà nước, kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân
sách và các chế độ, chính sách của Nhà nước một cách thường xuyên.


×