BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
NGUYỄN THỊ THÙY NGA
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
NGUYỄN THỊ THÙY NGA
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60340301
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.VÕ VĂN NHỊ
Tp Hồ Chí Minh, năm 2014
---------------
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực, chưa được nghiên cứu công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận án có ghi rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Nguyễn Thị Thùy Nga
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................5
7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................5
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHO CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................... 6
1.1 Vai trị của kế tốn quản trị đối với cơng tác quản lý điều hành hoạt
động của doanh nghiệp. .........................................................................................6
1.1.1 Khái niệm kế tốn quản trị. ....................................................................6
1.1.2 Vai trị kế toán quản trị trong doanh nghiệp...............................................7
1.2 Nội dung tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp........................9
1.2.1. Xác lập nội dung thơng tin phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp....10
1.2.1.1 Nội dung thông tin KTQT trong doanh nghiệp có quy mơ nhỏ. .......13
1.2.1.2 Nội dung thơng tin KTQT trong doanh nghiệp có quy mơ vừa ........14
1.2.1.3 Nội dung thơng tin KTQT trong doanh nghiệp có quy mơ lớn .........15
1.2.2 Tổ chức thu thập, xử lý tổng hợp và cung cấp thông tin ..........................15
1.2.2.1 Tổ chức thu thập thông tin ban đầu ...................................................15
1.2.2.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin .................................................16
1.2.2.3 Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán
quản trị ............................................................................................................17
1.2.3 Tổ chức bộ máy kế tốn để thực hiện cơng tác kế tốn quản trị. .............19
1.2.4 Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thông tin để phục vụ cho công tác kế toán
quản trị. ...............................................................................................................22
1.3 Đặc điểm ngành nghề của hàng thủ công mỹ nghệ phân phối nội dung
ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị. .........................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG. ...................................................................................... 28
2.1 Giới thiệu tổng quát tình hình hoạt động và quản lý của các doanh
nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. .......28
2.1.1 Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ...................................................................28
2.1.2 Tình hình quản lý của các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ............................................................................32
21.2.1 Nhân lực. ..............................................................................................32
2.1.2.2. Trình độ quản lý ................................................................................33
2.2 Tình hình thực hiện kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất hàng
TCMN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ..............................................................33
2.2.1 Đánh giá chung ..........................................................................................33
2.2.2 Khảo sát thực trạng kế toán quản trị trong các DN sản xuất hàng TCMN
trên địa bàn tỉnh Bình Dương .............................................................................34
2.3 Những hạn chế và nguyên nhân liên quan đến tổ chức kế toán quản trị
tại các doanh nghiệp sản xuất hàng TCMN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. .41
2.3.1 Những hạn chế và khó khăn ......................................................................41
2.3.2 Nguyên nhân ..............................................................................................43
2.3.2.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................43
2.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan......................................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT HÀNG TCMN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ................. 47
3.1 Quan điểm của việc tổ chức kế toán quản trị trong các DN sản xuất hàng
TCMN ở Bình Dương. .........................................................................................47
3.1.1 Thích ứng với quy mơ và đặc điểm hoạt động cũng như yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp. ...............................................................................................47
3.1.2 Thực hiện và phát triển từng bước theo khả năng phát triển của doanh
nghiệp. ................................................................................................................48
3.1.3 Tích hợp kế tốn tài chính và kế tốn quản trị trong cùng một hệ thống kế
toán. ....................................................................................................................49
3.2 Những giải pháp vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản
xuất hàng TCMN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ............................................49
3.2.1 Xác định nội dung thơng tin kế tốn quản trị. ..........................................50
3.2.1.1 Đối với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ. ...............................................50
3.2.1.2 Đối với doanh nghiệp có quy mơ vừa. ................................................54
3.2.1.3 Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn. ................................................58
3.2.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn quản trị. .......................................65
3.2.2.1 Đối với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ .................................................65
3.2.2.2 Đối với doanh nghiệp có quy mơ vừa ................................................67
3.2.2.3 Đối với doanh nghiệp có quy mơ lớn .................................................69
3.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ...............................................................72
3.2.3.1 Đối với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ .................................................72
3.2.3.2 Đối với doanh nghiệp có quy mơ vừa .................................................73
3.2.3.3 Đối với doanh nghiệp có quy mơ lớn .................................................75
3.2.4 Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác KTQT .............77
3.2.4.1 Đối với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ .................................................77
3.2.4.2 Đối với doanh nghiệp có quy mơ vừa ................................................77
3.2.4.3 Đối với doanh nghiệp có quy mơ lớn ................................................78
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................78
3.3.1 Đối với các doanh nghiệp ..........................................................................78
3.3.2 Đối với các hội nghề nghiệp .....................................................................80
3.3.3. Đối với các cơ sở đào tạo, tổ chức nghiên cứu, tư vấn kế toán................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 82
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các Doanh Nghiệp TCMN khảo sát trên địa bàn tỉnh Bình
Dương
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Bảng phân loại chi phí trong DN theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Phụ lục 4: Ví dụ minh họa vận dụng lập dự tốn và tính giá thành ở DN có quy mô
vừa
Phụ lục 5: Những chứng từ bổ sung nhận diện chi phí, kiểm sốt trong KTQT
Phụ lục 6: Ứng dụng tài khoản KTQT trong DN có quy mơ nhỏ
Phụ lục 7: Mẫu sổ chi tiết ứng dụng bổ sung trong KTQT
Phụ lục 8: Mẫu biểu bổ sung yếu tố nhận diện KTQT
Phụ lục số 9: Các báo cáo KTQT
Phụ lục 10: Các báo cáo kế toán trách nhiệm
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Phần Tiếng Việt:
BP
: Biến phí
CP
: Chi phí
DN
: Doanh nghiệp
ĐP
: Định phí
Đv
: Đơn vị
HTX
: Hợp tác xã
KTQT
: Kế tốn quản trị
KTTC
: Kế tốn tài chính
NC
: Nhân cơng
NCTT
: Nhân công trực tiếp
NVL
: Nguyên vật liệu
NVLTT
: Nguyên vật liệu trực tiếp
QĐ
: Quyết định
QLDN
: Quản lý doanh nghiệp
SDĐP
: Số dư đảm phí
SXC
: Sản xuất chung
TCMN
: Thủ cơng mỹ nghệ
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
: Tài sản cố định
Phần Tiếng Nước ngoài:
IFC
: International Finance Corporation
DANH MỤC CÁC BẢNG
SỐ HIỆU
Bảng 1.1:
TÊN BẢNG
Tiêu chí phân loại DN nhỏ và vừa của một số quốc gia và
khu vực
Bảng 1.2:
Tiêu chí phân loại DN nhỏ và vừa ở Việt Nam
Bảng 2.1:
Loại hình hoạt động kinh doanh các cơng ty khảo sát
Bảng 2.2:
Tổ chức cơng tác kế tốn trong các DN khảo sát
Bảng 2.3:
Tầm quan trọng và yêu cầu kế toán quản trị
Bảng 2.4:
Mức độ yêu cầu thong tin kế tốn quản trị
Bảng 3.1:
Phân loại chi phí trong DN theo mối quan hệ với mức độ
hoạt động
Bảng 3.2
Bảng tính giá thành sản phẩm
Bảng 3.3:
Dự toán doanh thu
Bảng 3.4:
Dự toán sản xuất
Bảng 3.5:
Dự toán NVL trực tiếp
Bảng 3.6:
Dự toán nhân cơng trực tiếp
Bảng 3.7:
Dự tốn chi phí sản xuất chung
Bảng 3.8:
Dự tốn chi phí bán hàng
Bảng 3.9:
Dự tốn chi phí quản lý DN
Bảng 3.10:
Dự toán kết quả kinh doanh theo phương pháp tồn bộ
Bảng 3.11:
Dự tốn kết quả kinh doanh theo phương pháp số dư đảm
phí
Bảng 3.12:
Dự tốn tiền
Bảng 3.13:
Dự toán bảng cân đối kế toán
Bảng 3.14:
Mục tiêu và nhiệm vụ của các trung tâm trách nhiệm
Bảng 3.15:
Thứ tự nhóm mã số hình thành tài khoản KTQT trong
DN có quy mô vừa
Bảng 3.16:
Báo cáo chi tiết doanh thu
Bảng 3.17:
Báo cáo chi tiết giá vốn hảng bán
Bảng 3.18:
Báo cáo chi phí bán hàng
Bảng 3.19:
Báo cáo chi phí QL DN
Bảng 3.20:
Báo cáo chi phí sản xuất
Bảng 3.21:
Bảng tính giá thành sản phẩm,
Bảng 3.22:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 3. 23:
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận
Bảng 3.24:
Phân tích chi phí NVL trực tiếp
Bảng 3.25:
Phân tích chi phí sản xuất chung
Bảng 3.26:
Phân tích chi phí bán hàng
Bảng 3.27:
Phân tích chi phí quản lý DN
Bảng 3.28:
Báo cáo phân tích nợ phải trả
Bảng 3.29:
Báo cáo phân tích nợ phải thu
Bảng 3.30:
Bảng phân tích chi phí nhân cơng trực tiếp
Bảng 3.31:
Báo c phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.32:
Báo cáo phân tích các thong tin thích hợp phục vụ cho
việc ra quyết định.
Bảng 3.33:
Báo cáo phân tích giá bán
Bảng 3.34:
Báo cáo thu nhập bộ phận
Bảng 3,35:
Báo cáo trung tâm trách nhiệm
Bảng 3.36:
Báo cáo thành quả kết quả của trung tâm chi phí định
mức
Bảng 3.37:
Báo caó kết quả hoạt động của trung tâm doanh thu
Bảng 3.38:
Báo caó kết quả hoạt động của trung tâm lợi nhuận
Bảng 3.39:
Báo caó kết quả hoạt động của trung tâm đầu tư
Bảng 3.40:
Báo cáo phân tích các chỉ số tài chính
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SỐ HIỆU
TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1:
Quy trình lập dự tốn trong DN có quy mơ nhỏ
Sơ đồ 3.2:
Quy trình lập dự tốn trong DN có quy mơ vừa
Sơ đồ 3.3:
Tổ chức bộ máy kế tốn trong DN sản xuất có quy mơ nhỏ
Sơ đồ 3.4:
Mơ hình kế toán trách nhiệm.
Sơ đồ 3.5:
Tổ chức bộ máy kế tốn trong DN sản xuất có quy mơ vừa
Sơ đồ 3.6:
Tổ chức bộ máy kế toán trong DN sản xuất có quy mơ lớn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam mở cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới đã tạo ra
một thời kỳ mới, đã đem lại nhiều thuận lợi và cũng xuất hiện nhiều thách thức, khó
khăn mới cho các doanh nghiệp sản xuất. Trong những năm qua, nền kinh tế Việt
Nam cũng như các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng tăng.
Bình Dương là một tỉnh có tốc độ phát triển cơng nghiệp rất nhanh trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và phút chốc đã trở thành địa phương phát triển
năng động nhất trong tứ giác kinh tế trọng điểm của cả nước. Bình Dương là một
tỉnh thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngồi và tập trung nhiều khu cơng nghiệp.
Bình Dương cũng là vùng đất của nhiều làng nghề truyền thống với các nghệ nhân
bàn tay vàng điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và tranh sơn mài…. Từ xa xưa các sản
phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài, điêu khắc và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như tre,
nứa, lục bình… của Bình Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã
xuất khẩu sang thị trường châu Âu , châu Mỹ và nhiều nước trong khu vực. Hàng
thủ cơng mỹ nghệ chiếm một vị trí quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế
tỉnh Bình Dương.
Nhưng những năm gần đây, tình hình sản xuất xuất khẩu của hàng thủ công
mỹ nghệ của Việt Nam cũng như của Bình Dương đang gặp rất nhiều khó khăn và
thử thách. Với sức cạnh tranh yếu do chỉ làm hàng có giá trị thấp, giá thành sản xuất
ngày càng cao, sản phẩm lại khơng có giá trị cạnh tranh. Theo nhận định của ơng
Trịnh Quốc Đạt- Phó chủ tịch hiệp hội làng nghể Việt Nam “có đến 30% DN trong
khối làng nghề đang trong tình trạng phá sản, giải thể và ngưng hoạt động. Nhiều
DN xuất khẩu những mặt hàng thủ công mỹ nghệ vốn là thế mạnh của Việt Nam,
như: gốm sứ, mây tre đan... đều phải cắt giảm sản xuất do đơn hàng giảm “
[ />
2
Do vậy, để các doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển bền vững, các doanh
nghiệp Việt Nam đã chú trọng đến việc đổi mới công nghệ, đổi mới quản trị sản
xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, giá thành sản phẩm cạnh tranh. Để có những
quyết định chính xác và kịp thời thì vấn đề đổi mới quản trị sản xuất đã tạo ra động
lực, áp lực thúc đẩy thay đổi hệ thống kế toán và nổi bật là kế toán quản trị, một bộ
phận kế toán gắn kết mật thiết với quản trị, giúp nhà quản trị tiếp cận, xây dựng các
công cụ quản trị, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Điều này đã góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng và giá thành sản phẩm
có thể cạnh tranh, giúp các doanh nghiệp có thể đứng vững và có thể vượt qua giai
đoạn khó khăn này. Đó cũng chính là lý do mà tác giả chọn đề tài ” Vận dụng kế
toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ trên địa
bàn tỉnh Bình Dương” để làm đề tài bảo vệ luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Việc nghiên cứu kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
trong các DN sản xuất nói riêng trong thời gian qua đã có một số cơ quan, tác giả đã
đề cập và nghiên cứu. Ngồi ra, một số cơng trình đăng tải trên các tạp chí, sách,
báo… về vấn đề này cũng được cơng bố. Có thể điểm sơ về tình hình nghiên cứu kế
tốn quản trị trong nước trong thời gian qua như sau:
Kế toán quản trị được các nhà nghiên cứu ở Việt Nam bắt đầu nghiên cứu từ đầu
những năm 1990. Luận án “Vấn đề hoàn thiện kế tốn Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Việt (1995) đã trình bày phương hướng và giải pháp xây dựng hệ thống kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam. Đây là những
đề xuất mang tính sơ khai trong bối cảnh kế toán quản trị bắt đầu được nghiên cứu.
Do đó, những nội dung về kế tốn quản trị được trình bày mang tính cơ bản. Năm
1997, tác giả Phạm Văn Dược đã nghiên cứu về “Phương hướng xây dựng nội dung
và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp Việt Nam” trong đó so sánh
về mặt lý luận sự giống và khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính; vai
trị, nội dung và các nghiệp vụ của kế tốn quản trị. Tác giả đã có những nghiên cứu
3
cụ thể và đề xuất các biện pháp ứng dụng kế toán quản trị vào thực tiễn trong các
doanh nghiệp Việt Nam với 5 giải pháp vĩ mô và 6 giải pháp vi mô
Luận án tiến sĩ của Huỳnh Lợi “Xây dựng kế toán quản trị trong doanh
nghiệp sản xuất Việt Nam” trong đó nêu rõ quan điểm và mục tiêu xây dựng kế tốn
quản trị, các mơ hình và cơ chế vận hành KTQT trong DN sản xuất Việt Nam. “Xây
dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam” của Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn, luận án đã nêu kinh nghiệm vận dụng nội dung
KTQT và cách thức tổ chức KTQT của một số nước trên thế giới; đánh giá và phân
tích hiện trạng kế tốn quản trị đang áp dụng trong các DN nhỏ và vừa ở Việt Nam
và xây dựng nội dung KTQT áp dụng cho các DN vừa và nhỏ Việt Nam. Luận văn
Thạc sĩ của Hồ Nam Phương “Vận dụng kế toán quản trị trong các DN sản xuất
Gạch ngói tỉnh Bình Dương” đã nghiên cứu áp dụng hệ thống KTQT cho các doanh
nghiệp gạch ngói, xây dựng các nguyên tắc cần phải tuân theo trong quá trình xây
dựng và áp dụng hệ thống kế tốn quản trị, xây dựng quy trình ra quyết định quản
trị dựa trên cơ sở hệ thống kế toán quản trị, đánh giá hiệu quả của việc xây dựng hệ
thống kế tốn quản trị và chi phí bỏ ra để xây dựng và vận hành hệ thống kế toán
quản trị. Luận văn thạc sĩ của Đỗ Nguyên Bình “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị
và thiết lập hệ thống báo cáo kế tốn quản trị tại cơng ty TNHH N.G. V”, luận văn
đã xây dựng mơ hình và nội dung tổ chức công tác KTQT và hệ thống báo cáo kế
tốn quản trị trong cơng ty TNHH N.G.V. Luận văn của Phan Văn Út “Xây dựng hệ
thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chế biến gỗ ở Bình Dương”, luận văn
đã xây dựng hệ thống dự tốn và xây dựng hệ thống kiểm soát vận hành sản xuất và
hệ thống ra quyết định kinh doanh trong các DN chế biến gỗ. Như vậy, có thể nói,
các nghiên cứu về tổ chức kế toán quản trị trong những năm gần đây bắt đầu đã đi
vào cụ thể một số loại hình doanh nghiệp. Đã hệ thống hóa được những lý luận cơ
bản về tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp và đã đề cập đến các mơ hình tổ
chức kế tốn quản trị cho các doanh nghiệp và nội dung KTQT cho các DN vừa và
nhỏ. Đây cũng chính là những nội dung mà luận án kế thừa và tham khảo trong quá
trình thực hiện nghiên cứu.
4
Tóm lại, thơng qua nghiên cứu tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên
quan đến kế tốn quản trị trong các DN, tác giả thấy rằng các cơng trình nghiên cứu
được giới thiệu, trình bày trên đây chưa thực hiện nghiên cứu cụ thể về nội dung kế
toán quản trị cho từng loại hình DN sản xuất hàng TCMN. Do đó, việc nghiên cứu
đề tài “vận dụng kế tốn quản trị trong các DN sản xuất hàng TCMN tại Bình
Dương” là cần thiết và tiếp tục kế thừa các nội dung áp dụng kế toán quản trị trong
các DN nhỏ và vừa ở Việt Nam. Luận văn này tác giả đề xuất vận dụng nội dung và
tổ chức bộ máy kế tốn quản trị phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp của ngành
TCMN trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xác lập quan điểm của việc tổ chức kế
toán quản trị và các giải pháp vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, nhằm hổ trợ cho các nhà
quản trị doanh nghiệp có đầy đủ thông tin để ra quyết định quản lý kịp thời.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống kế
toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Dương như Thị Xã Dĩ An, Thị Xã Thuận An, TP. Thủ Dầu
Một, Huyện Tân Uyên, Huyện Bến Cát.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận, kết hợp các phương
pháp thống kê, phân tích thơng tin, số liệu, liên hệ và so sánh, khái quát và tổng
hợp.
Đồng thời áp dụng phương pháp điều tra xã hội thông qua khảo sát thực tế và gửi
bảng câu hỏi.
5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Làm rõ thực trạng tình hình vận dụng cơng tác kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó
đưa ra các giải pháp vận dụng nội dung kế tốn quản trị phù hợp với từng loại hình
doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
có một cơng cụ hổ trợ thơng tin quản trị đắc lực trong q trình quản lý và điều
hành doanh nghiệp.
7. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của luận văn gồm có:
o Phần mở đầu
o Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán quản trị cho các
doanh nghiệp
o Chương 2: Tình hình thực hiện kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
o Chương 3: Tổ chức kế tốn quản trị cho các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
o Kết luận
o Phụ lục
6
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ CHO CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Vai trị của kế tốn quản trị đối với cơng tác quản lý điều hành hoạt động
của doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm kế toán quản trị.
Kế toán quản trị đã từng xuất hiện rất lâu trong hệ thống kế toán doanh
nghiệp ở các nước có nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các tổ
chức tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với những
mục tiêu và lợi ích khác nhau, và cần những nhu cầu về thơng tin cũng khác nhau.
Do đó, đã hình thành nên những nhận thức khác nhau về kế toán quản trị và thúc
đẩy kế toán phát triển.
Theo khoản 3, điều 4 của luật kế toán Việt Nam năm 2003, kế toán quản trị
được định nghĩa như sau: “ Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý , phân tích và
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”.
Theo Liên đồn Kế tốn quốc tế cơng bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm
kế toán quản trị trên thế giới năm 1998, “ Kế toán quản trị được xem như là một
quy trình định dạng , kiểm sốt , đo lường , tổng hợp, phân tích, trình bày, giải
thích và truyền đạt thơng tin tài chính, thơng tin phi tài chính liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá ,
kiểm soát , điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm,
hiệu quả nguổn lực kinh tế của doanh nghiệp.” [ IFAC,1998, tr99].
Theo viện nghiên cứu kế toán quản trị của Mỹ, “Kế toán quản trị là một quy
trình nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và truyền đạt thơng tín thích hợp
cho nhà quản trị thiết lập chiến lược kinh doanh, hoạch định và kiểm soát hoạt
động, ra quyết định kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn lực kinh tế , cải tiến và
nâng cao giá trị doanh nghiệp, đảm bảo an toàn cho tài sản, kết hợp chặt chẽ việc
quản trị và kiểm soát nội bộ.” [Charles,2002, tr6]
7
Theo nhóm tác giả Charles T.Horngren, Alnoor Bhimani, Srikant M.Datar,
George Foster, “ Kế toán quản trị là ứng dụng nguyên tắc kế tốn, ngun tắc quản
trị tài chính để tạo lập, bảo vệ, gìn giữ và gia tăng giá trị cho tổ chức
[Charles,2002, tr897]
Theo Wilson và Wai (1993, page 15) “Kế toán quản trị bao gồm các kỹ thuật
và quá trình nhằm mục đích cung cấp các thơng tin tài chính và phi tài chính cho
những người bên trong tổ chức để ra các quyết định hữu hiệu và thông qua đó kiểm
sốt được tổ chức và cải thiện sự hữu hiệu của tổ chức.”
Kế tốn quản trị có thể hiểu là một cơng cụ chun ngành của kế tốn nhằm
thực hiện quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp và truyền đạt thơng tin hữu ích
cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp thực hiện tốt nhất các chức năng quản trị,
gồm hoạch định, kiểm tra, đánh giá và đặc biệt là ra quyết định trong mọi khâu công
việc trong q trình kinh doanh.
Kế tốn quản trị được định nghĩa theo nhiều khía cạnh khác nhau, tuy nhiên tất
cả đều thống nhất chung mục đích kế tốn quản trị là cung cấp thơng tin định lượng
tình hình kinh tế tài chính về hoạt động doanh nghiệp cho các nhà quản trị ở doanh
nghiệp và kế toán quản trị là một bộ phận kế toán linh hoạt do doanh nghiệp xây
dựng phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý và đánh giá thành quả
hoạt động của từng bộ phận, phòng ban chức năng, nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu
quả tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trị kế tốn quản trị trong doanh nghiệp.
Kế toán quản trị ra đời, phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin để nhà
quản trị thực hiện tồn diện các chức năng quản trị:
-
Cung cấp thơng tin cho quá trình lập kế hoạch:
Việc lập kế hoạch trong một tổ chức liên quan đến hai vấn đề, đó là: xác định
được mục tiêu của tổ chức và xây dựng những phương thức để đạt được mục tiêu
đó. Dự tốn ngân sách trong KTQT sẽ là một cơng cụ để kế toán viên giúp ban quản
trị trong quá trình lập kế hoạch và kiểm sốt việc thực hiện kế hoạch. Vì vậy, kế
tốn quản trị trên cơ sở đã ghi chép, tính tốn, phân tích chi phí, doanh thu, kết quả
8
từng loại hoạt động, từng sản phẩm… ,lập các dự tốn chi phí, doanh thu, lợi nhuận
… để cung cấp thông tin trong việc phát hoạ, dự kiến tương lai nhằm phát triển
doanh nghiệp.
-
Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức điều hành hoạt động:
Kế toán quản trị sẽ cung cấp các thơng tin cho các tình huống khác nhau với
các phương án khác nhau để nhà quản trị có thể xem xét, để ra quyết định đúng đắn
nhất trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với
các mục tiêu đã vạch ra. Vì vậy, kế tốn quản trị phải tổ chức ghi chép, xử lý thông
tin đầu vào và hệ thống hoá các số liệu chi tiết theo hướng đã định.
-
Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm sốt:
Kế tốn quản trị sẽ cung cấp các báo cáo thực hiện với những báo cáo biến
động kết quả giữa thực tế so với mục tiêu hay dự toán và những nguyên nhân ảnh
hưởng đến biến động chi phí sản xuất, đến hoạt động tiêu thụ, đến kinh doanh,… kế
toán quản trị giúp nhà quản trị nhận biết được tình hình thực hiện và những nguyên
nhân dẫn đến biến động hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó giúp nhà quản trị
nhận thức được tình hình tốt hay xấu, những nguyên nhân ảnh hưởng thuận lợi hay
bất lợi đến hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ phận, của doanh nghiệp để
đưa ra chính xác các những phương pháp khai thác, kiểm soát, giải pháp điều chỉnh,
thay đổi nhằm hướng hoạt động của tổ chức về mục tiêu đã xác định.
-
Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định:
Chức năng ra quyết định địi hỏi nhà quản trị phải có sự lựa chọn hợp lý
trong nhiều phương án khác nhau được đưa ra. Các quyết định ngắn hạn trong một
tổ chức có thể có ảnh hưởng ngắn hạn đến tổ chức hoặc có thể là các quyết định
chiến lược ảnh hưởng lâu dài đến tổ chức. Tất cả các quyết định đều có nền tảng từ
thơng tin, và phần lớn thơng tin do KTQT cung cấp nhằm để thực hiện ra quyết định
của nhà quản trị. Với những báo cáo phân tích các phương án kinh doanh, phân tích
chi phí hữu ích, phân tích tiềm năng kinh tế, tài chính của tài sản và nguồn vốn,…
kế toán quản trị giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định quản trị khoa học, khai thác
9
được tiềm năng kinh tế, tài chính và đảm bảo mục tiêu doanh nghiệp. [Đào Văn Tài
và cộng sự, 2003, tr42,43]
Như vậy, kế tốn quản trị là cơng cụ để xây dựng các mục tiêu thông qua các
kế hoạch chiến lược, là công cụ đánh giá thực hiện mục tiêu thông qua các chức
năng tổ chức điều hành và kiểm soát để ra các quyết định phù hợp, kịp thời giúp các
nhà quản trị điều hành, quản lý doanh ngiệp một cách hiệu quả. Do đó, kế tốn quản
trị đã tạo nên một kênh thơng tin hữu ích đối với nhà quản trị trong môi trường sản
xuất kinh doanh, khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin ngày càng thay đổi nhanh
chóng như hiện nay.
1.2 Nội dung tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp.
Nội dung kế toán quản trị là tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố cấu thành nên
kế toán quản trị, thể hiện kết quả của quy trình cơng việc kế tốn quản trị và phương
pháp kỹ thuật kế toán quản trị. Nội dung kế toán quản trị phải hướng đến xây dựng
hệ thống thơng tin kinh tế, tài chính liên quan với các tác động đến quy trình tạo giá
trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, nội dung cơ bản của kế toán quản trị
sẽ bao gồm các phần sau:
- Hệ thống kế tốn chi phí và quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
- Dự tốn ngân sách
- Thiết lập thông tin phục vụ cho việc ra quyết định và dự báo
- Kế toán các trung tâm trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm quản lý
Kế toán quản trị vừa là một phân hệ, vừa là một bộ phận của hệ thơng kế
tốn; vì vậy kế tốn quản trị có những phương pháp kỹ thuật đặc trưng và riêng để
phù hợp với những đặc điểm của nó nhằm phát huy được những chức năng và đảm
bảo nội dung kế toán quản trị. Về phương pháp, kế toán quản trị hướng đến thiết lập
những mơ hình quản trị, mơ hình kiểm soát…, về kỹ thuật, kế toán quản trị hướng
đến áp dụng, xây dựng những kỹ thuật định lượng, đo lường, tính tốn, so sánh,
phân tích thơng tin cần cho quản trị, phù hợp với những phương pháp sử dụng. Như
vậy, nội dung kế toán quản trị và phương pháp kỹ thuật kế tốn quản trị ln có mối
10
quan hệ mật thiết với nhau. Nội dung kế toán quản trị là mục đích, phương pháp kỹ
thuật là phương tiện [ Phạm Văn Dược và Huỳnh Lợi, 2009,tr 23,tr24].
1.2.1. Xác lập nội dung thơng tin kế tốn quản trị với từng loại quy mơ doanh
nghiệp
Dựa theo quy mơ có thể phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp có quy
mơ lớn, vừa và nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá
quy mơ của một DNNVV có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong
cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì
sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế
của quốc gia đó... Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử
dụng là: số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm, tổng
mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp
(Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và
khu vực
Quốc gia/
Phân loại DN vừa và nhỏ
Khu vực
Số lao
động bình
qn
Vốn đầu tư
Doanh thu
A. NHĨM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
Nhỏ và vừa
0-500
Khơng quy định
Khơng quy định
- Đối với ngành sản xuất
1-300
¥ 0-300 triệu
Khơng quy định
- Đối với ngành thương mại
1-100
¥ 0-100 triệu
- Đối với ngành dịch vụ
1-100
¥ 0-50 triệu
Siêu nhỏ
< 10
Khơng quy định
Nhỏ
< 50
< €7 triệu
Vừa
< 250
< €27 triệu
4. Australia
Nhỏ và vừa
< 200
Không quy định
Không quy định
5. Canada
Nhỏ
< 100
Không quy định
< CDN$ 5 triệu
1. Hoa kỳ
2. Nhật
3. EU
Không quy định
11
Vừa
< 500
CDN$ 5 -20 triệu
6.New
Zealand
Nhỏ và vừa
< 50
Không quy định
Không quy định
7. Korea
Nhỏ và vừa
< 300
Không quy định
Không quy định
8. Taiwan
Nhỏ và vừa
< 200
< NT$ 80 triệu
< NT$ 100 triệu
B. NHĨM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand
Nhỏ và vừa
Khơng
quy định
< Baht 200 triệu
Không quy định
2. Malaysia
- Đối với ngành sản xuất
0-150
Không quy định
RM 0-25 triệu
3.
Philippine
Nhỏ và vừa
< 200
Peso 1,5-60 triệu
Không quy định
4.
Indonesia
Nhỏ và vừa
Không
quy định
< US$ 1 triệu
< US$ 5 triệu
5.Brunei
Nhỏ và vừa
1-100
Khơng quy định
Khơng quy định
C. NHĨM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia
2. China
3. Poland
4. Hungary
Nhỏ
1-249
Vừa
250-999
Nhỏ
50-100
Vừa
101-500
Nhỏ
< 50
Vừa
51-200
Siêu nhỏ
1-10
Nhỏ
11-50
Vừa
51-250
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Không quy định
Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE,
1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.
12
Theo NĐ 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ
sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số
lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy mô
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động
Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Khu vực
I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương mại và
dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100 người
[ Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009]
Từ các bảng trên cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động
bình qn làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này
là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ
tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy
rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị
trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định
trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động
bình qn được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài
13
về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực
kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia.
Kế tốn và thơng tin kế toán là hai cách phát biểu khác nhau cùng một vấn
đề. Khi thảo luận đến kế toán là đề cập tổng thể các vấn đề liên quan đến kế toán
như mơi trường pháp lý, quy trình cơng việc…, khi thảo luận đến thơng tin kế tốn
là đề cập đến kết quả, mục đích cuối cùng của quy trình cơng việc kế tốn. Vì vậy
nếu xét theo mục đích cuối cùng, xét theo thơng tin mà kế tốn quản trị hướng đến
đáp ứng, nội dung kế toán quản trị được thể hiện qua nội dung thơng tin của nó.
1.2.1.1 Nội dung thơng tin KTQT trong doanh nghiệp có quy mơ nhỏ.
Những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ khơng đủ điều kiện kỹ thuật, cơng nghệ,
trình độ quản trị để tạo nên những nhận thức mới về chi phí, thu nhập, lợi nhuận
khác với những quy định trong chuẩn mực và quy mô hoạt động cũng không cần
thiết phải chia cắt thành nhiều cấp quản trị. Vì vậy, các doanh nghiệp có quy mô
nhỏ không cần thiết phải xây dựng đầy đủ các nội dung thơng tin kế tốn quản trị
mà nên tập trung vào xây dựng những nội dung thông tin để cung cấp thông tin thực
hiện các chức năng quản trị. Đó là:
-
Thơng tin kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, như thơng tin chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, thông tin kết quả hoạt động sản xuất, thông tin
kết quả hoạt động tiêu thụ, thông tin kết quả hoạt động kinh doanh
-
Thông tin định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh, như dự toán sản xuất,
dự tốn chi phí, dự tốn kết quả kinh doanh. [Phạm Văn Dược và Huỳnh Lợi,
2009,tr 118]
Sau khi xác lập cụ thể các nội dung kế toán quản trị, xác định cơ chế vận hành
các nội dung. Trong những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, cơ chế vận hành các nội
dung kế toán quản trị gắn liền với tổ chức quy trình thu thập thơng tin lập báo cáo
kế tốn quản trị theo công đoạn cơ sở kế thừa những tiêu chuẩn chi phí, thu nhập,
lợi nhuận trong chính sách kế toán.
14
1.2.1.2 Nội dung thơng tin KTQT trong doanh nghiệp có quy mơ vừa
Những DN có quy mơ vừa cũng chưa có đủ điều kiện vật chất và trình độ
nhân viên quản lý cũng chưa cao. Do vậy, những DN có quy mô vừa cũng không
cần thiết xây dựng đầy đủ những thông tin của nội dung KTQT mà chỉ cần tập
trung vào các nội dung thông tin sau:
-
Thông tin kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, như thông tin chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, thơng tin kết quả hoạt động sản xuất, thông tin
kết quả hoạt động tiêu thụ, thông tin kết quả hoạt động kinh doanh, thông tin
kết quả sử dụng vốn đẩu tư dài hạn, thông tin kết quả nguồn lực kinh tế sử
dụng, thơng tin tình hình cân đối nguồn lực kinh tế.
-
Thơng tin định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh, như dự bán giá bán,
dự toán doanh thu, dự bán thu tiền bán hàng, dự tốn sản xuất, dự tốn chi
phí, dự toán kết quả kinh doanh, dự toán thu chi tiền, dự toán tài sản và
nguổn vốn, dự toán vốn đầu tư dài hạn.
-
Thơng tin kiểm sốt và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh, như thông
tin về biến động kết quả và nguyên nhân của hoạt động sản xuất, thông tin
biến động kết quả và nguyên nhân của hoạt động tiêu thụ, thông tin biến
động kết quả và nguyên nhân của hoạt động sản xuất kinh doanh, thông tin
biến động kết quả và nguyên nhân sử dụng vốn đầu tư dài hạn, thông tin biến
động kết quả và nguyên nhân nguồn lực kinh tế sử dụng, thông tin biến động
kết quả và nguyên nhân cân đối nguồn lực kinh tế.
-
Thông tin chứng minh các quyết định quản trị, như thơng tin phân tích các
phương án kinh doanh mới, thơng tin phân tích phương án kinh doanh thay
thế, thơng tin phân tích giá bán, thơng tin phân tích dự án đầu tư dài hạn,
thơng tin phân tích chi phí hữu ích, thơng tin phân tích năng lực kinh tế tài
sản, thơng tin phân tích tính hợp lý nguồn vốn, thơng tin phân tích giá trị, kết
cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thơng tin phân tích giá trị, kết cấu dòng
tiền. [Phạm Văn Dược và Huỳnh Lợi, 2009,tr 118].