Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DE KTGK I TOANTV20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.45 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ………..ngày …….tháng 10 năm 2012. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA PHÚ 1 Lớp : 5 ………………………………... KIỂM TRA GIỮA HKI - NH : 2012 - 2013 Môn : TOÁN – Thời gian : 40 phút. Họ & tên : ………………………………. Họ và tên người coi kiểm tra. Chữ ký người coi kiểm tra. ……………………………….... ………………………………….. Điểm từng phần. Họ, tên và chữ ký người chấm bài kiểm tra. Điểm. ………………………………..... ………………………………...... A/ Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ) Em hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước ý trả lời đúng trong mỗi câu sau: 5. 1. Phân số 7 bằng phân số nào dưới đây. ( 0,5đ) 15. 20. A. 21. 25. B. 28. C. 28. 5. D. 10 2. Phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân?. ( 0,5đ). A. Phân số có mẫu số là các số tự nhiên tròn chục. B. Phân số có tử số là: 10; 100; 1000; … C. Phân số có mẫu số là: 10; 100; 1000; …. D. Phân số có mẫu số là các số tự nhiên bất kì. 3. Kết quả của phép chia 6. A. 20. 2 3 : 5 4. B.. là ( 0,5đ) 20 6. 8. C. 15. 15. D. 8. 5 4. Hỗn số 32 100 được viết thành số thập phân là: ( 0,5đ) A. 32,5 B. 5,32 C. 32,05 D. 32,50 5. Chuyển số thập phân 0,065 thành phân số thập phân. ( 1đ) 65. A. 1000. 65. B. 100. 5 C. 6 1000. 65. D. 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6.. 3 m = ……… km ( 1đ) A. 0,3 km. 7.. C. 0,003 km. D. 0,0003 km. C. 4,05 tạ. D. 4,005 tạ. C. 5,25 cm². D. 5,025dm². 4 tạ 5 kg = ………… tạ ( 1đ) A. 4,5 tạ. 8.. B. 0,03 km B. 40,5 tạ. 5dm² 25 cm² = ………… dm² ( 1đ) A. 5,25 dm². B. 52,5dm². B. Phần tự luận: Bài 1:. a) Đọc các số sau : ( 0,5đ) 25,512 : ……………………………………………………………………………… 2012,306: …………………………………………………………………………… b) Viết các số sau : ( 0,5đ) + Hai trăm lẻ sáu đơn vị, bốn phần nghìn : …………………………………………… + Không đơn vị, ba trăm mười lăm phần nghìn: ………………………………………. Bài 2 :. a) Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 0,5đ) 86,08 ; 86,60 ; 68, 80 ; 68,08 ; 66,88.. ……………………………………………………………………………………. b)Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 0,5đ) 13,67 ; 115,67 ; 13,98 ; 113,89 ; 13,12 ………………………………………………………………………………… …. Bài 3: ( 2 điểm ) Có 4 bao gạo đựng tất cả 180 kg gạo. Hỏi có 12 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA PHÚ 1 Lớp : 5 ……………………………….. Họ & tên : ………………………………. Thứ ………..ngày …….tháng 10 năm 2012 KIỂM TRA GIỮA HKI - NH : 2012 - 2013 Môn : KIỂM TRA ĐỌC – Thời gian : 30phút. Họ và tên người coi kiểm tra. Chữ ký người coi kiểm tra. ……………………………….... ………………………………….. Điểm từng phần. Họ, tên và chữ ký người chấm bài kiểm tra. Đọc tiếng. Đọc hiểu. Điểm ĐỌC. ………………………………..... ………………………………...... A.ĐỌC THẦM : - Học sinh đọc thầm bài tập đọc dưới đây - Dựa vào nội dung bài tập đọc, học sinh suy nghĩ, chọn và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi.. Bài đọc : Cái gì quý nhất Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Hùng nói : “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?”. Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên : “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì ? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo !” Nam vội tiếp ngay : “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc !” Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải. Nghe xong, thầy giáo mỉm cười rồi nói : - Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi. TRỊNH MẠNH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi. 1) Theo Hùng, cái quý nhất trên đời là gì ? A. Vàng ; B. Lúa gạo ; C. Thì giờ. 2) Theo Nam, cái quý nhất trên đời là gì ? A. Thì giờ ; B. Vàng ; C. Lúa gạo. 3) Có câu nói : “Thì giờ là vàng bạc”. Câu này có nghĩa là gì ? A. Thì giờ rất đáng quý. B. Thì giờ chính là vàng bạc. C. Thì giờ và vàng bạc là một. 4) Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? A. Vì người lao động cần có lúa gạo để sống. B. Vì người lao động làm ra tất cả. C. Vì người lao động có vàng thì sẽ giàu sang, sung sướng. 5) Tác giả viết câu chuyện trên để làm gì ? A. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý vàng, lúa gạo. B. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý thì giờ. C. Để mọi người biết tôn trọng và yêu quý người lao động. 6) Từ “tớ” trong câu “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo” là : A. Động từ. B. Đại từ. C. Tính từ. 7) Từ nào dưới đây miêu tả làn sóng nhẹ ? A. Lăn tăn. ; B. Cuồn cuộn. ; C. Ào ạt 8) Từ “CHÍN” trong câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng.” Và câu “Tổ em có chín học sinh” là A. Từ đồng âm. ; B. Từ nhiều nghĩa. ; C. Từ đồng nghĩa. 9) Từ “ĐƯỜNG” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. B. Công an đã tìm ra đường dây ma túy. C. Ngoài đường, mọi người qua lại nhộn nhịp. 10) Từ nào dưới dây đồng nghĩa với từ “im ắng” ? A. Lặng im. ; B. Nho nhỏ. ; C. Lim dim. Thứ ………..ngày …….tháng 10 năm 2012 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA PHÚ 1 Lớp : 5 ……………………………….. Họ & tên : ………………………………. KIỂM TRA GIỮA HKI - NH : 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Môn : CHÍNH TẢ - TLV - Thời gian : 60phút Họ và tên người coi kiểm tra. Chữ ký người coi kiểm tra. ……………………………….... ………………………………….. Điểm từng phần. Họ, tên và chữ ký người chấm bài kiểm tra. Chính tả. Tập làm văn. Điểm VIẾT. ………………………………..... ………………………………...... I.Chính tả: (Nghe-viết) Bài: Dòng kinh quê hương (5 điểm). II.Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả một cơn mưa mà em dã có dịp quan sát..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Môn Toán lớp 5 Năm học 2012 – 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A./ Phần trắc nghiệm Học sinh khoanh vào đúng mỗi ý cho 0,5 điểm từ câu 1 đến câu 4. Câu 5 đến câu 8 mỗi câu 1 điểm 1-B 5-C 2-C 6-B 3-C 7-A 4–C 8-C * Lưu ý : Nếu mỗi ý khoanh vào hai đáp án trở lên trong đó có đáp án đúng cũng không cho điểm B/ Phần tự luận: Bài 1:. a) Đọc các số sau : ( 0,5đ) 25,512 : Hai mươi lăm phẩy năm trăm mười hai. 2012,306: Hai nghìn không trăm mười hai phẩy ba trăm linh sáu. b) Viết các số sau : ( 0,5đ) + Hai trăm lẻ sáu đơn vị, bốn phần nghìn : 206,004 + Không đơn vị, ba trăm mười lăm phần nghìn: 0,315. Bài 2 :. a) Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 0,5đ) 86,08 ; 86,60 ; 68, 80 ; 68,08 ; 66,88. 66,88 ; 68,08 ; 68,80 ; 86,08 ; 86,60 b)Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ( 0,5đ) 13,67 ; 115,67 ; 13,98 ; 113,89 ; 13,12 115,67 ; 113,89 ; 13,98 ; 13,67 ; 13,12. Bài 3: ( 2 điểm ) Tìm được 12 bao gạo gấp 4 bao gạo số lần ( hoặc mỗi bao gạo nặng là ) : 12 : 4 = 3 ( lần ) hoặc 180 : 4 = 45 (kg). 0,75 điểm. Tìm được số gạo đựng 12 bao : ( 180 x 3 = 540 (kg ) Hoặc : 45 x 12 = 540 (kg) Ghi đáp số đúng :. 1 điểm 0,25 điểm. ĐÁP ÁN MÔN MÔN TIẾNG VIỆT 5 GIỮA HKI A- Kiểm tra đọc: B- Đọc hiểu: ( 5 điểm: khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm). 1-B. 6-B.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2-A 3-A 4-B 5- C. 7-B 8-A 9-A 10 - A. C- Kiểm tra viết: (10 điểm) a. Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( thơ): 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm) (Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,….bị trừ toàn bài 1 điểm) b. Tập làm văn ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả cơn mưa đủ phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 15 câu trở lên. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 15; 1,0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×