Tải bản đầy đủ (.docx) (205 trang)

Giao an lop 5 tuan 7 12 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.93 KB, 205 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN Thứ HAI. Tiết Môn 1 MT Vẽ tranh: Đề tài 2 TĐ Những người bạ 05/10/2011 3 TOÁN Luyện tập chung 4 LS Đảng Cộng sản 5 CT Nghe-viết: Dòng 6 SHDC BA 1 TOÁN Khái niệm số thậ 2 LTVC Từ nhiều nghĩa 06/10/2011 3 KM 4 ĐL Ôn tập 5 KC Cây cỏ nước Na 6 ÂN ÔT: Bài Con chi TƯ 1 TĐ Tiếng đàn ba-la2 KH Phòng bệnh sốt 07/10/2011 3 KM 4 TOÁN Khái niệm số thậ 5 KT Nấu cơm 6 TD ĐHĐN- TC "Tr NĂM 1 TLV Luyện tập tả cản 2 LTVC Luyện tập từ nhi 08/10/2011 3 KM 4 TOÁN Hàng của số thậ 5 ĐĐ Nhớ ơn tổ tiên 6 TD ĐHĐN - TC "Tr SÁU 1 TLV Luyện tập tả cản 2 TOÁN Luyện tập 09/10/2011 3 KM 4 KH Phòng bệnh viêm 5 SHTT LSĐP (Bài 1) 6 Điều chỉnh: Thứ bảy, ngày 10-10-2011 dạy bù ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt. TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ hai, 05-10-2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN. Những người bạn tốt ******* I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK; HS khá giỏi trả lời 4 câu hỏi.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc 1 đoạn tự chọn trong bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít, trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: + Cho xem tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Từ xưa, con người có mối quan hệ gắn bó với thiên nhiên. Các em sẽ được biết mối quan hệ gắn bó đó qua chủ điểm Con người với thiên nhiên. + Cá heo không chỉ là loài vật thông minh mà nó còn là bạn tốt của con người. Các em sẽ thấy điều đó qua bài Những người bạn tốt. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn. - Kết hợp hướng dẫn đọc tên riêng, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Quan sát tranh và nghe giới thiệu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lần lượt trả lời các câu hỏi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát từ giã cuộc đời ? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý như thế nào ? + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của cá heo đối với ngệ sĩ A-ri-ôn ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. + Đọc mẫu đoạn 2. + Yêu cầu theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Tuy không nói được tiếng người nhưng cá heo và một vài loài vật là bạn tốt của con người 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.. TOÁN. + Thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. + Bầy cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức. Khi ông nhảy xuống biển, bầy cá heo cứu và đưa ông trở về đất liền. + Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu nghệ sĩ. + HS khá giỏi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Thủy thủ là người nhưng tham lam, độc ác; cá heo là loài vật nhưng thông minh và biết cứu giúp người. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Lắng nghe. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. - Xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.. Luyện tập chung ******.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu:. 1. 1. 1. 1. 1. - Biết mối quan hệ giữa 1 và 10 ; 10 và 100 ; 100 và 1000 (BT1). - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số (BT2) - Biết giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng (BT3). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập trong tiết Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về phân số và giải bài toán trung bình cộng. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Biết mối quan hệ giữa 1 và. 1 ; 10. 1 10. và. 1 ; 100. 1 100. và. 1 1000. + Yêu cầu HS đọc bài 1. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày. + Nhận xét, sửa chữa: Gấp 10 lần. - Bài 2 (3 phút): Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS nêu cách tìm thành phân chưa biết và cách thực hiện phép tính trong từng câu. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm bảng. + Nhận xét, sửa chữa: 1. 24. 3. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu bài. - Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. a) x = 10 ; b) x = 35 ; c) x = 5 ; d) x = 2 - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng giải bài toán - 2 HS đọc to. Giải liên quan đến số trung bình cộng Số phần bể mỗi giờ vòi nước chảy là: + Yêu cầu HS đọc bài. 2 1 1 + Hỗ trợ HS yếu: ( 15 + 5 ) : 2 = 6 (bể) . Bài toán cho biết gì ? 1 Đáp số: 6 bể . Bài toán hỏi gì ? . Bài toán thuộc dạng gì ? - Nhận xét, đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Nêu cách tìm số trung bình cộng. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống và góp phần xây dựng, tìm hiểu bài mới. - 2 HS đọc to. 5/ Dặn dò (1 phút) - Chú ý. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hướng dẫn: . Muốn biết hiện nay mua bao nhiêu - Thực hiện theo yêu cầu. mét vải với 60 000đồng, ta cần biết gì ? . Để biết số tiền mua 1 mét vải hiện nay, ta cần biết gì ? + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Khái niệm số thập phân.. LỊCH SỬ. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ************ I. Mục đích, yêu cầu - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn Ái quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vào ngày, tháng, năm nào ? Tại đâu ? + Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước ? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới - Giới thiệu: Sau khi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước, tình hình nước ta như thế nào và con đường cứu nước tiến hành như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (20 phút) - Giới thiệu: Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác-lê-nin, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (tên sau này của Nguyễn Tất Thành) đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa Mác-lênin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập và trình bày: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ? + Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng ? + Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2 (7 phút) - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Vì sao cần hợp nhất các tổ chức cộng sản ?. - Nhắc tựa bài. - Chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày.. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu: + Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng. + Hội nghị diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? + Ngày 3-2-1930 tại Trung Quốc. + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp + Sự thống nhất các tổ chức cộng ứng nhu cầu gì của cách mạng Việt nam ? sản đã lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đúng hướng. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Cách mạng Việt - Nhận xét, bổ sung. Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa phong trào đấu tranh của nhân dân theo con đường đúng đắn. 4/ Củng cố (4phút) - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc trong SGK. - Là người hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ, Nguyễn Ái Quốc đã hợp nhất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các tổ chức cộng sản ở Việt Nam thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Xô viết Nghệ - Tĩnh.. CHÍNH TẢ. Nghe-viết. Dòng kinh quê hương ******* I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3; HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu nêu quy tắc đặt dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ và cho ví dụ minh họa. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em nghe và viết đúng bài chính tả Dòng kinh quê hương, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết (20 phút) - Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, từ khó và hướng dẫn cách viết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe. - Đọc thầm bài chính tả, phát hiện những từ dễ viết sai, từ khó và viết vào bảng con. - Chú ý.. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi. - Yêu cầu gấp sách; đọc từng câu, từng cụm từ. - Gấp sách, nghe và viết vào vở theo tốc độ quy định. - Đọc lại bài chính tả. - Tự soát và chữa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Hỗ trợ: Chỉ tìm một vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống. + Treo bảng, yêu cầu 1 HS làm, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa: Vần iêu. - Bài tập 3 (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở 2 câu thành ngữ; HS khá giỏi làm 3 câu. + Nhận xét và sửa chữa. 4/ Củng cố (1 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc nhẩm để thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ và thi đọc thuộc trước lớp. - Yêu cầu nêu quy tắc ghi đúng dấu thanh vào tiếng có chứa ia hoặc iê. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các BT vào vở. - Chuẩn bị bài chính tả Kì diệu rừng xanh.. TOÁN. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Xung phong thi đọc. - Tiếp nối nêu.. Ngày dạy: Thứ ba, 06-10-2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chương hai SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN ----------------------------. I-SỐ THẬP PHÂN Khái niệm số thập phân ****** I. Mục tiêu - Biết đọc, viết số thập phân đơn giản (BT1, BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn như trong SGK. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em đã học những dạng số nào ? Hôm nay, các em sẽ được làm quen với dạng số mới - đó là số thập phân qua bài Khái niệm số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản) a) Treo bảng phụ và hướng dẫn: - Yêu cầu trả lời câu hỏi và giới thiệu: . 1dm bằng bao nhiêu mét ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát và tiếp nối nhau trả lời: 1. 1dm = 10 m 1 . Giới thiệu: 10 m được viết thành 0,1m. - Chú ý. - Dựa vào bảng, yêu cầu nêu tiếp các số còn lại - Thực hiện theo yêu cầu. và giới thiệu: 1 1 1 - Nối tiếp nhau nêu. Các phân số thập phân , , 10. 100. 1000. được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 - Ghi bảng lần lượt từng số và hướng dẫn cách - Chú ý và đọc. đọc. - Giới thiệu: 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. - Tiếp nối nhau nêu. b) Treo bảng phụ và hướng dẫn: - Quan sát và tiếp nối nhau trả lời: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: 2m7dm bằng bao 7 2m7dm = 2 m = 2,7m ; 2,7m nhiêu mét, được viết và đọc như thế nào ? 10 đọc là hai phẩy bảy mét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thực hiện theo yêu cầu. - Dựa vào bảng, yêu cầu nêu cách viết và cách đọc các số còn lại. - Giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Yêu cầu HS nêu ví dụ minh họa. * Thực hành - Bài 1(8 phút): Rèn cách đọc số thập phân + Yêu cầu HS đọc bài 1. + Kẻ tia số lên bảng, yêu cầu đọc. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2(3 phút): Rèn cách viết số thập phân + Yêu cầu đọc bài 2. + Hướng dẫn cách viết theo mẫu, chú ý: chữ số sau dấu phẩy của số thập phân tương ứng với chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân. + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng viết phân số thập phân chuyển thành phân số. + Yêu cầu HS đọc bài. + Hướng dẫn theo mẫu. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. 4/ Củng cố (5 phút) - Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" + Yêu cầu đề cử 4 bạn có sức học như nhau lên bảng. + Yêu cầu viết số thập phân vào chỗ chấm: 57dag = … kg; 165mm = … m - Nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện nhanh và đúng. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập 1, 2 vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Khái niệm số thập phân (tiếp theo).. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. - Tiếp nối nhau nêu. - Tiếp nối nhau nêu ví dụ. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - 5 HS thực hiện, lớp cổ vũ. - Nhận xét, bình chọn.. Từ nhiều nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *********** I. Mục tiêu - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS khá giỏi làm toàn bộ BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, … có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS làm lại BT 2 trang 61 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh về chân: bàn chân, chân bàn, chân núi, …và yêu cầu HS nêu tên của từng tranh. Từ chân chỉ chân người khác với chân bàn, chân núi nhưng đều được gọi là chân. Bài Từ nhiều nghĩa sẽ giúp các em hiểu hiện tượng này. - Ghi bảng tựa bài. * Phần nhận xét - Bài 1: (5 phút) + Yêu cầu HS đọc bài tập 1. + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận: Các nghĩa vừa xác định của từ răng, tai, mũi là từ gốc. - Bài 2: (8 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu thực hiện và trình bày. + Nhận xét, kết luận và giới thiệu: Nghĩa của những từ răng, tai, mũi của BT2 được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, tai, mũi của BT1. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. - Bài 3: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hướng dẫn: Dựa vào nghĩa của các từ răng, tai, mũi của BT1, 2 để phát hiện sự giống nhau của chúng. + Yêu cầu thực hiện và trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhận xét, sửa chữa. * Phần Ghi nhớ - Ghi bảng và yêu cầu đọc mục ghi nhớ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng: + Yêu cầu đọc nhẩm. + Yêu cầu thi đọc thuộc lòng trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương. * Phần Luyện tập - Bài 1: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập. + Hướng dẫn: gạch chân 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc và 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 2: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập. + Yêu cầu tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật; HS khá giỏi làm toàn bộ BT2 + Yêu cầu viết vào vở và trình bày. + Nhận xét, kết 4/ Củng cố (1 phút) - Yêu cầu đọc mục ghi nhớ. - Từ nhiều nghĩa đã góp phần tạo nên sự phong phú cho Tiếng Việt. Tuy nhiên, các em cần phân biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa.. ĐỊA LÍ. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Xung phong thi đọc thuộc lòng.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. Ôn tập *****.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục đích, yêu cầu - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, các quần đảo, của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập có vẽ lược đồ Việt Nam trống. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa. + Nêu đặc điểm cùa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: các em sẽ được củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam qua bài Ôn tập. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Củng cố về vị trí, địa hình Việt Nam (7 phút) - Phát phiếu học tập, yêu cầu tô màu phần đất liền của Việt Nam; điền tên các nước, biển giáp với Việt Nam của Việt Nam trên lược đồ. - Yêu cầu trình bày trước lớp. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Nêu tên và vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, các quần đảo, của nước ta trên bản đồ (7 phút) - Yêu cầu ghi tên các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, các quần đảo, của nước ta trên lược đồ tho nhóm đôi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 3: Củng cố các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và thực hiện bài tập 2 trong SGK theo nhóm 4. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và kết luận. 4/ Củng cố (3 phút) - Nắm được vị trí, giới hạn cũng như các yêu tố. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Thực hiện theo nhóm đôi: - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động. - Đại diện nhóm tiếp nối trình bày. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tự nhiên của nước ta, các em sẽ lí giải được một phần nào về dân cư cũng như đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài Dân số nước ta.. KỂ CHUYỆN. Cây cỏ nước Nam *******. I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa. - Một số cây thuốc nam. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu kể lại chuyện đã kể trong tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Danh y Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triều Trần. ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc quý để cứu người. Các em sẽ được biết về ông qua câu chuyện Cây cỏ nước Nam. - Ghi bảng tựa bài. * Kể chuyện (7 phút) - Kể lần 1 với giọng chậm rãi, từ tốn. - Kể lần 2, kết hợp với tranh minh họa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Lắng nghe. - Lắng nghe kết hợp với quan sát tranh. - Viết bảng tên một số cây thuốc quý kết hợp với - Chú ý kết hợp với việc quan sát cây việc cho xem cây thuốc đã sưu tầm. thuốc Nam. - Giải thích một số từ khó trong truyện. - Nêu các từ cần giải thích để hiểu. * Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (7 phút) - Gọi 3 HS đọc gợi ý trong bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu kể theo nhóm: Chia lớp thành nhóm 3, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt mỗi em kể 2 tranh; sau đó kể toàn bộ câu động theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chuyện. Cả nhóm trao đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gợi ý HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? + Bạn suy nghĩ gì về những cây cỏ quanh ta ? + Bạn suy nghĩ gì về danh y Tuệ Tĩnh ? - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: + Bạn kể chuyện có tự nhiên không ? + Bạn có hiểu chuyện không ? + Bạn đặt câu hỏi hay không ? 4/ Củng cố (4 phút) - Yêu cầu nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu nêu tên và công dụng các cây thuốc Nam mà em biết. - Cây thuốc góp phần giúp chúng ta chống lại bệnh tật, bảo vệ sức khỏe. Vườn thuốc Nam của trường mình sẽ phong phú, đa dạng hơn nếu như mỗi em biết chăm sóc và bổ sung thêm một vài cây thuốc tìm được. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để tìm câu chuyện đã nghe hay đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên chuẩn bị cho tiết sau.. TẬP ĐỌC. - Tùy theo từng đối tượng mà xung phong thi kể trước lớp. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - Nhận xét, bình chọn.. - Tiếp nối nhau nêu. - Tiếp nối nhau phát biểu.. Ngày dạy: Thứ tư, 07-10-2009.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tương đẹp khi công trình hoàn thành. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi khổ thơ cuối. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi trong bài Những người bạn tốt. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà sẽ cho các em thấy cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng; sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 khổ thơ trong bài. - Kết hợp hướng dẫn đọc tên riêng, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu với giọng thong thả, ngân nga. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + Cả công trường say ngủ; những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben nằm nghỉ. Tiếng đàn cùng với ánh trăng lấp lóa đã làm cho đêm trăng sinh động..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện + HS tiếp nối nhau trả lời theo cảm sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong nhận. đêm trăng bên sông Đà ? + Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép + Cả công trường….Những tháp nhân hóa ? khoan …Những xe ủi, …Biển sẽ nằm …Ánh sáng … - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Chú ý. + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Lắng nghe. + Đọc mẫu khổ thơ cuối. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Yêu cầu theo cặp. - Xung phong thi đọc. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng: + Yêu cầu cả lớp đọc nhẩm 2 khổ thơ trong bài - Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm theo yêu cầu để thuộc. để thuộc; HS khá giỏi đọc nhẩm toàn bài. + Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc thuộc - Xung phong thi đọc. lòng trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố (3 phút) - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội - Yêu cầu HS khá giỏi nêu ý nghĩa bài thơ. dung bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Con người xây dựng công trình Thủy điện Hòa trường thủy điện sông Đà cùng với Bình nhằm chế ngự dòng sông, làm ra điện, điều tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh hòa nước cho đồng ruộng và phna6 lũ cần thiết trăng và ước mơ về tương lai tương đẹp khi công trình hoàn thành. để tránh lụt lội. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Kì diệu rừng xanh.. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng bệnh sốt xuất huyết *********** I. Mục tiêu Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 28-29 SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt rét. + Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bệnh sốt xuất huyết rất phổ biến ở nước ta. Bệnh lây truyền như thế nào và nguy hiểm ra sao ? Bài Phòng bệnh sốt xuất huyết sẽ giúp các em hiểu và phòng tránh căn bệnh này. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập(7 phút) - Mục tiêu: + Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết. + HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc thông tin và làm bài tập trang 28 SGK. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm không ? Tại sao ? + Nhận xét và chốt lại ý đúng: . Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. . Sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay bệnh này chưa có thuốc đặc trị để chữa. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Biết thực hiện các cách diệt muỗi và giữ không cho muỗi đốt. + Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Cách tiến hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, thực hiện theo yêu cầu: 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Yêu cầu quan sát hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và yêu cầu thực hiện: . Chỉ và nói về nội dung từng hình. . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: . Nêu những việc nên làm để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. . Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? + Nhận xét, kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh môi trường xung quanh và nhà ở, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 29 SGK. - Bệnh sốt xuất huyết không có thuốc đặc trị nên chúng ta phải ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Thực hiện các cách diệt muỗi. - Chuẩn bị bài Phòng bệnh viêm não. TOÁN. - Quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu.. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc.. Khái niệm số thập phân (tiếp theo) ******. I. Mục tiêu - Biết đọc, viết số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân (BT1, BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn như trong SGK. - Bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT - HS được chỉ định thực hiện theo trong SGK. yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em đã biết đọc, viết số thập phân. Hôm nay, các em tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân qua phần tiếp theo của bài Khái niệm số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân a) Treo bảng phụ và hướng dẫn: - Chỉ bảng phụ, giới thiệu và ghi bảng: - Quan sát và chú ý. 7. . 2m 7dm hay 2 10 m được viết thành 2,7m; 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - Yêu cầu nêu cách viết, đọc lần lượt các số còn lại trong bảng. - Nhận xét, sửa chữa và ghi bảng các số được nêu. - Giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; 0,195 là số thập phân. b) Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo của số thập phân: - Yêu cầu nêu ví dụ về số thập phân. - Ghi bảng số thập phân được nêu và yêu cầu trả lời câu hỏi: + Số thập phân có gì khác so với số tự nhiên ? + Dấu phẩy chia số thập phân thành mấy phần ? - Ghi bảng và giới thiệu:. 7,82 phần nguyên phần thập phân - Yêu cầu nêu ví dụ về số thập phân và phân tích cấu tạo của số đã nêu. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Mỗi số thập phân gồm có mấy phần, đó là những phần nào và được ngăn cách nhau bởi dấu hiệu gì ? + Nêu vị trí của mỗi phần trong số thập phân. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Nối tiếp nhau nhắc lại. - Tiếp nối nhau nêu. - Quan sát và tiếp nối nhau trả lời: + Có dấu phẩy ở giữa. + Hai phần. - Quan sát và chú ý.. - Tiếp nối nhau nêu ví dụ và thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu: + Hai phần: phần nguyên và phần thập phân; được ngăn cách bởi dấu phẩy. + Phần nguyên ở bên trái dấu phẩy, phần thập phân ở bên phải dấu phẩy. - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc nội dung trong SGK.. * Thực hành - Bài 1(8 phút): Rèn cách đọc số thập phân + Yêu cầu HS đọc bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng số thập phân, yêu cầu - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau đọc. đọc. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2(3 phút): Rèn cách viết số thập phân - 2 HS đọc to. + Yêu cầu đọc bài 2..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: 5,9; 82,45; 810,225 - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng viết phân số thập phân từ số thập phân. + Yêu cầu HS đọc bài. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nêu cấu tạo của số thập phân. - Yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên ghi số thập phân rồi phân tích cấu tạo của số đó và đọc. - Nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện nhanh và đúng. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập 1, 2 vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.. KĨ THUẬT. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bình chọn.. Nấu cơm *******. I. Mục tiêu - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định nêu. + Nêu những việc cần làm khi chuẩn bị nấu ăn. + Việc chuẩn bị như thế có tác dụng gì ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nấu cơm là việc làm hàng ngày đối với mọi gia đình ở nước ta. Bài nấu cơm sẽ giúp các em biết cách nấu một nồi cơm ngon. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> gia đình (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Gia đình em nấu cơm bằng bếp gì ? + Kể tên những dụng cụ và nguyên liệu để nấu cơm. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằn soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun) (10 phút) - Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau PHIẾU HỌC TẬP a- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm: …………….…………….………... b- Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện: …………………….. c- Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun: ……... …………….…………….…………….………… d- Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu, cần chú ý nhất là khâu nào ? …………….…………….…………….………… e- Nêu ưu khuyết điểm của nấu cơm bằng bếp đun: …………….…………….………………… - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, và nhắc lại các thao tác nấu cơm. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Vận dụng các kiến thức đã học về nấu cơm, các em sẽ giúp mẹ nấu nồi cơm ngon cho gia đình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Phụ gia đình nấu cơm. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Nấu cơm.. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện phiếu học tập.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 08-10-2011.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN. Luyện tập tả cảnh ******* I. Mục đích, yêu cầu - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT1, BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lời giải b, c của BT1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trình bày dàn ý tả cảnh sông nước đã viết lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong đoạn văn, câu mở đoạn có tác dụng như thế nào và có mối quan hệ ra sao đối với các câu trong đoạn. Bài Luyện tập tả cảnh sẽ giúp các em biết cách câu mở đoạn đúng yêu cầu. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Yêu cầu thảo luận các câu hỏi theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày lần lượt từng câu. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng: a) Mở bài: Câu đầu; thân bài: 3 đoạn tiếp theo; kết bài: Câu cuối. b) Phần thân bài gồm 3 đoạn: . Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. . Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. . Đoạn 3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa. c) Mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm cả đoạn và có tác dụng chuyển đoạn, nối các đoạn với nhau. - Bài tập 2: + Yêu cầu HS đọc BT2. + Hỗ trợ HS: Đọc kĩ từng đoạn, xem các câu cho sẵn câu nào có ý bao trùm cho cả đoạn để chọn đúng câu mở đoạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý.. - 2 HS đọc to. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Yêu cầu thực hiện và trình bày. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: 1-b; 2-c - Bài tập 3: + Yêu cầu HS đọc BT3. + Hỗ trợ HS: Chọn 1 trong 2 đoạn đã cho và viết câu mở đoạn. + Yêu cầu giới thiệu đoạn văn đã chọn. + Yêu cầu viết câu mở đoạn cho đoạn đã chọn và trình bày. + Nhận xét và sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) - Nêu tác dụng của câu mở đoạn. - Hiểu tác dụng của câu mở đoạn, các em vận dụng để viết đoạn văn chặt chẽ hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Câu mở đoạn viết chưa đạt cần viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Quan sát một con sông để chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả cảnh.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Suy nghĩ và viết vào vở. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - Vài HS đọc to.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về từ nhiều nghĩa ************ I. Mục tiêu - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT 3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - HS khá giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT 3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS: - HS được chỉ định thực hiện. + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? + Thực hiện BT2 phần Luyện tập. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tập phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nghiều nghĩa qua bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Luyện tập về từ nhiều nghĩa. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 1: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b - Bài 2: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hướng dẫn: . Từ chạy là từ nhiều nghĩa. . Từ chạy có nghĩa chung là gì ? + Yêu cầu thảo luận và thực hiện theo cặp. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Nghĩa chung của từ chạy là sự vận động nhanh. - Bài 3: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hướng dẫn: . Từ ăn có nghĩa như thế nào ? . Dựa vào giải thích trên, xác định nghĩa gốc của từ ăn. + Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong câu Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. Từ ăn được dùng với nghĩa gốc. - Bài 4: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 4. + Hướng dẫn: . Lớp chọn 1 trong 2 từ đã cho đi hoặc đứngđể đặt câu, HS khá giỏi đặt câu với cả 2 từ. . Chỉ đặt câu với nghĩa đã cho. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) Từ một nghĩa gốc có thể phát triển thành nhiều từ có nghĩa chuyển, từ đó hình thành từ nhiều nghĩa và đã tạo nên sự phong phú trong Tiếng Việt. Do vậy để hiểu nghĩa của từ, các em cần dựa vào ngữ cảnh. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng, tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Từng đối tượng thực hiện và trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TOÁN. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân ******. I. Mục tiêu - Biết tên các hàng của số thập phân; đọc, viết số thập phân (BT1; BT2a,b), chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân (BT3). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu như SGK. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nắm được cấu tạo của số thập phân nhưng để biết cách đọc, viết chính xác về số thập phân, các em sẽ tìm hiểu qua bài Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. *Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng, cách đọc, viết số thập phân (12 phút) a) Treo bảng phụ và nêu câu hỏi gợi ý: - Quan sát bảng và cho biết phần nguyên và phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào ? - Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. b) Hướng dẫn cấu tạo, cách đọc, viết số thập phân. - Ghi bảng số 375,406 và nêu câu hỏi gợi ý: + Phần nguyên của số 375,406 gồm những chữ số nào, cho biết giá trị của từng chữ số. + Phần thập phân của số 375,406 gồm những chữ số nào, cho biết giá trị của từng chữ số. + Yêu cầu đọc số 375,406. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát bảng phụ và tiếp nối nhau phát biểu.. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát bảng phụ và tiếp nối nhau phát biểu: + Phần nguyên gồm: 300; 70 và 5 đơn vị.. + Muốn đọc, viết số thập phân ta làm như thế nào ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung. + Phần thập phân gồm: 4 phần - Ghi bảng số 0,1985 và yêu cầu nêu phần mười; 0 phần trăm và 6 phần nghìn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nguyên, phần thập phân, giá trị của từng chữ số đồng thời đọc số. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ đọc và biết giá trị của từng chữ số trong số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi lần lượt từng số lên bảng, yêu cầu thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (3 phút): Rèn kĩ viết số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Đọc lần lượt từng câu a, b; yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện các số còn lại ở nhà. - Bài 3 (3 phút): Rèn kĩ năng chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hướng dẫn theo mẫu. + Ghi bảng số 6,33; yêu cầu HS khá giỏi nêu kết quả. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện các số còn lại ở nhà 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại các hàng trong từng phần của số thập phân và mối quan hệ giữa hai hàng liền nhau. - Trong số thập phân, việc viết sai dấu phẩy sẽ làm giá trị của số sai sót 10; 100; …lần. Do vậy, khi viết số thập phân các em phải cẩn thận và chú ý đánh dấu phẩy cho đúng vị trí. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi tất cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. + Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. + Muốn đọc (viết) số thập phân, ta đọc (viết) lần lượt từng hàng cao đến hàng thấp: phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân. - Thực hiện theo yêu cầu.. - 2 HS đọc to. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung - Xác định yêu cầu. - Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - HS khá giỏi trình bày. - HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ĐẠO ĐỨC. Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1). ****** I. Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học - Hình ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Ca dao, tục ngữ, thơ, … nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu nêu những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra biện pháp để khắc phục những khó khăn đó. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mỗi người đều có gia đình, dòng họ, tổ tiên. Do vậy, chúng ta phải biết ơn đồng thời có trách nhiệm với gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể mà các em sẽ biết được qua câu chuyện Thăm mộ trong bài Nhớ ơn tổ tiên. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện(10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc truyện Thăm mộ và quan sát tranh. + Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau truyện theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận: Ai cũng có gia đình, dòng họ. Mỗi người phải biết tổ tiên và biết thể hiện bằng những việc làm cụ thể. * Hoạt động 2: (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn - Cách tiến hành: + Yêu cầu làm BT1 theo nhóm đôi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài.. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và quan sát tranh. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Làm bài tập cùng bạn ngồi cạnh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Yêu cầu trình bày kết quả từng việc làm và giải thích lí do. + Nhận xét, kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với khả năng như các việc(a), (c), (d), (đ). * Hoạt động 3: Tự liên hệ (10 phút) - Mục tiêu: HS tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi thành viên trong nhóm kể những việc đã làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương HS biết thể hiện lòng biết ơn bằng những việc làm cụ thể và nhắc nhở các bạn khác học tập theo. 4/ Củng cố (2 phút) - Ghi bảng và yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ. - Lòng biết ơn tổ tiên được thể hiện bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của dòng họ, tổ tiên của mình. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Nhớ ơn tổ tiên.. - Tiếp nối nhau trình bày và giải thích lí do. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý.. - Tiếp nối đọc..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 09-10-2009 TẬP LÀM VĂN. Luyện tập tả cảnh ******* I. Mục đích, yêu cầu Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài)thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước Thể hiện rõ một số đặc điểm nổi bật, trình tự miêu tả và cảm xúc của người tả. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trình bày câu mở đoạn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với dàn ý tả cảnh sông nước đã lập, các em sẽ chuyển một phần trong thân bài thành một đoạn văntrong tiết Luyện tập tả cảnh. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập (20 phút) - Ghi bảng đề bài. - Yêu cầu đọc đề bài và gợi ý. - Kiểm tra dàn ý của HS. - Hỗ trợ HS: + Chọn một phần trong thân bài của dàn ý tả cảnh sông nước để viết thành một đoạn văn. + Câu mở đoạn phải có ý bao trùm cả đoạn, các câu trong đoạn phải làm nổi bật phần được tả và cảm xúc của người tả. - Yêu cầu giới thiệu phần được chọn để viết. - Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - Yêu cầu trình bày đoạn đã viết. - Nhận xét, sửa chữa. Hoàn chỉnh 2 bài viết trong bảng. 4/ Củng cố (3 phút) Khi viết đoạn văn, các em cần thể hiện đối tượng được tả củng như cảm xúc của người tả. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Viết lại đoạn văn chưa đạt ở nhà. - Chọn một cảnh đẹp ở địa phương, quan sát và ghi lại kết quả để chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả cảnh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát. - Tiếp nối nhau đọc. - Chuẩn bị dàn ý đã lập. - Chú ý.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Suy nghĩ và viết theo yêu cầu. - Treo bảng, tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN. Luyện tập ******. I. Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số (BT1). - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân (BT2: 4 phân số cuối). - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên có đơn vị đo thích hợp (BT3). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập trong tiết Luyện tập sẽ giúp các em biết cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (10 phút): Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân a) Yêu cầu HS đọc bài 1. + Hướng dẫn theo mẫu, để HS biết được: . Chia tử số cho mẫu số. . Thương là phần nguyên, số dư là tử số và mẫu số là số chia. + Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu làm vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa trên bảng. b) Yêu cầu HS đọc bài 1. + Hướng dẫn theo mẫu, để HS biết được: . Phần nguyên của hỗn số chính là phần nguyên của số thập phân. . Phần thập phân là tử số của phân số và có chữ số tương ứng với chữ số 0 của mẫu số. + Yêu cầu dựa vào kết quả của bài 1a làm vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân và đọc số thập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng phân số thập phân. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 45 , yêu cầu 10. HS khá giỏi nêu cách làm. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: 4,5; 83,4; 19,54; 2,167; 0,202 - Bài 3 (7 phút): Rèn kĩ năng chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên có đơn vị đo thích hợp + Nêu yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS yếu: . Chuyển số thập phân thành hỗn số với cùng một đơn vị đo. . Chuyển về số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm bảng. + Nhận xét, sửa chữa: 830cm; 527cm; 315cm - Bài 4 (7 phút): + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm. + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. 4/ Củng cố (5 phút) Qua kiến thức bài học, chúng ta nhận thấy có mối liên hệ giữa phân số thập phân, hỗn số và số thập phân. Như vậy, các em có thể vận dụng để chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số và từ hỗn số sang số thập phân; ngược lại cũng vậy. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Số thập phân bằng nhau.. - 2 HS đọc to. - HS khá giỏi phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý.. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - HS khá giỏi phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KHOA HỌC. Phòng bệnh viêm não ***********. I. Mục tiêu Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 30 -31 SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. + Nêu cách tốt nhất để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Muỗi là động vật trung gian không chỉ truyền bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết mà ngay cả bệnh viêm não. Bài Phòng bệnh viêm não sẽ giúp các em hiểu và phòng tránh căn bệnh này. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng) (7 phút) - Mục tiêu: + Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm não. + HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu đọc và trả lời các câu hỏi trang 30 SGK, viết nhanh đáp án vào bảng con và giơ lên sau khi nghe đọc câu hỏi. + Đọc lần lượt từng câu hỏi, nhận xét và tuyên dương nhóm có câu trả lời nhanh và đúng theo đáp án: 1-c, 2-d, 3-b, 4-a. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Biết thực hiện các cách diệt muỗi và giữ không cho muỗi đốt. + Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 30-31 SGK và yêu cầu thực hiện:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đối chiếu kết quả.. - Quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> . Chỉ và nói về nội dung từng hình. . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Chúng ta - Tiếp nối nhau trả lời. có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não ? + Nhận xét, kết luận: - Nhận xét, bổ sung. . Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh môi trường xung quanh và nhà ở, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. . Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm ngừa vácxin phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 31 SGK. - Tiếp nối nhau đọc. - Để phòng bệnh viêm não, các em nên nói với cha, mẹ đưa đi tiêm vác-xin. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Thực hiện các cách diệt muỗi. - Chuẩn bị bài Phòng bệnh viêm gan A. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG BÀI 1. Những tổ chức Đảng Cộng sản đầu tiên ở Sóc Trăng ************ I. Mục đích, yêu cầu - Giúp HS nắm được: + Bối cảnh tình hình chính trị - kinh tế - xã hội ở tỉnh Sóc Trăng khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. + Những chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên ra đời ở Sóc Trăng. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chánh tỉnh Sóc Trăng. - Tranh, ảnh nơi thành lập những chi bộ Đảng đầu tiên ở Sóc Trăng. - Phiếu học tập, thăm ghi tên các chi bộ đầu tiên của tỉnh Sóc Trăng. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Không bao lâu, sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, các tổ chức Đảng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Cộng sản lần lượt ra đời trên khắp đất nước ta. Bài Những tổ chức Đảng Cộng sản đầu tiên ở Sóc Trăng sẽ cho các em thấy tình hình cách mạng của tỉnh ta lúc bấy giờ. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1 (7 phút) - Yêu cầu tham khảo tài liệu và trả lời câu hỏi: - Tham khảo tài liệu và trả lời: + Thực dân Pháp đã áp dụng chính sách kinh tế, + Thiết lập hệ thống tổ chức bộ máy chính trị nào đối với đồng bào ? cai trị trong cả nước. Câu kết sử dụng bọn quan lại, địa chủ gian ác để bóc lột, cướp đất nông dân, làm bần cùng hóa nhân dân bằng nhiều thủ đoạn. + Viện hạn chế mở trường của thực dân Pháp + Thực hiện chính sách ngu dân để nhằm mục đích gì ? cai trị. + Nhân dân ta đã làm gì để chống lại chính + Các cuộc khởi nghĩa chống lại quyền thực dân phong kiến, vì sao lại thất bại ? thực dân phong kiến bùng nổ nhưng đều thất bại do không đi theo con đường yêu nước đúng đắn. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2 (10 phút) - Treo bản đồ hành chánh tỉnh Sóc Trăng. - Quan sát bản đồ. - Thuật lại cuộc vận động cách mạng và sự hình - Lắng nghe. thành các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam đầu tiên ở Sóc Trăng. - Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm bốc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt thăm và thảo luận câu hỏi đã bốc thăm được: động dựa vào tài liệu. + Yêu cầu trình bày quá trình thành lập của một chi bộ Đảng đầu tiên ở các huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng từ năm 1930 đến năm 1935. + Yêu cầu trình bày kết hợp với chỉ bản đồ và giới thiệu tranh, ảnh nơi thành lập chi bộ Đảng đầu tiên. - Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày hay. - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố (4phút) - Ghi bảng nội dung bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Từ khi các chi bộ Đảng ra đời, cuộc đấu tranh của nhân dân tỉnh ta không còn tự phát như trước nữa mà có tổ chức hẳn hoi, giành quyền lợi thiết thực cho đồng bào. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ ở Hòa Tú năm 1940..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> BÁO GIẢNG TUẦN 8 Từ: 12-10-2009 đến: 16-10-2009 Thứ HAI 12/10/2009. BA 13/10/2009. TƯ 14/10/2009. NĂM 15/10/2009. SÁU 16/10/2009. Tiết 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6. Môn MT TĐ TOÁN LS CT SHDC TOÁN LTVC KM ĐL KC ÂN TĐ KH KM TOÁN KT TD TLV LTVC KM TOÁN ĐĐ TD TLV TOÁN KM KH SHTT. Bài d Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Xô viết Nghệ - Tĩnh Nghe-viết: Dòng kinh quê hương So sánh số thập phân MRVT: thiên nhiên Dân số nước ta KC đã nghe, đã đọc ÔT 2 bài hát … Nghe nhạc Trước cổng trời Phòng bệnh viêm gan A Luyện tập Nấu cơm (tiết 2) ĐHĐN- TC "Trao tín gậy" Luyện tập tả cảnh Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Luyện tập Nhớ ơn tổ tiên (tt) ĐT vươn thở và tay - TC"Dẫn bón Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB Viết các số đo độ dài dưới dạng ST Phòng tránh HIV/AIDS ATGT (bài 1). Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt. TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ hai, 12-10-2009.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Kì diệu rừng xanh ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nhà văn Nguyễn Phan Hách sẽ cho các em thấy vẻ đẹp kì thú của rừng qua bài Kì diệu rừng xanh. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Những cây nấm rừng khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh, ảnh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:. + Thành phố nấm, lâu đài kiến trúc, người khổng lồ, kinh đô vương quốc của những người tí hon, … + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm + Rừng trở nên lãng mạn, thần bí đẹp như thế nào ? như trong truyện cổ tích. + Muông thú trong rừng được miêu tả như thế + Những con vượn bạc má ôm con nào ? gọn ghẽ chuyền cành, ….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho + Rừng sống động, đầy những điều cánh rừng ? bất ngờ và thú vị. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao + HS khá giỏi trả lời: Có sự phối rừng khộp được gọi là "Giang san vàng rợi"? hợp nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn. + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn + Phát biểu theo cảm nhận. trên. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Chú ý. + Đọc mẫu đoạn 2. - Lắng nghe. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội nghĩa, nội dung của bài văn. dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp kì - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. thú của rừng; tình cảm yêu mến, - Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là đẹp của rừng. nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Trước cổng trời.. TOÁN. Số thập phân bằng nhau ******. I. Mục tiêu - Biết Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi (BT1, BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS làm lại BT4 trang 39 SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: + Yêu cầu quan sát và nhận xét hai số 0,6 và 0,60. + 0,6 = 0,60 ; vậy chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân có giá trị như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Số thập phân bằng nhau. - Ghi bảng tựa bài. * Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó (10 phút) a) Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn: - Ví dụ: 9dm = 90cm + Yêu cầu điền số thập phân vào chỗ chấm: . 9dm = … m ? . 90cm = …m ? + Yêu cầu so sánh 0,9m với 0,90m từ đó so sánh 0,9 và 0,90. - Kết luận và ghi bảng: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 b) Nêu câu hỏi gợi ý: Em có nhận xét gì về hai số 0,9 và 0,90 ? - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân: + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ? + Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung. + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9; 8,75; 12; yêu cầu viết thêm những chữ số 0 vào bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho. - Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân: + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ? + Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung. + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9000; 8,75000; 12000; yêu cầu bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.. yêu cầu. - Quan sát và phát biểu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu: . 9dm = 0,9m . 90cm = 0,90m 0,9 m = 0,90m; 0,9 = 0,90 - Chú ý. - Số 0,90 có thêm chữ số 0 ở bên phải tận cùng phần thập phân. - Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu: + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. + Nối tiếp nhau nhắc lại. + Suy nghĩ và thực hiện: 0,9000; 8,75000; 12000. - Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu: + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. + Nối tiếp nhau nhắc lại. + Suy nghĩ và thực hiện: 0,9; 8,75; 12. + Các chữ số ở phần thập phân của.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Em có nhận xét gì về các chữ số ở phần thập phân của số tự nhiên ? * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (4 phút): Rèn kĩ năng bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hướng dẫn: . Xem kĩ cách viết của từng bạn để đối chiếu giữa số thập phân và phân số thập phân. . Xác định kết quả của từng bạn. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. 4/ Củng cố (4 phút) - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài. - Nắm được kiến thức bài học, khi đọc, viết số thập phân, các em nên đọc viết sao cho gọn nhưng giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài So sánh hai số thập phân.. LỊCH SỬ. số tự nhiên là những chữ số 0.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu.. Xô viết Nghệ - Tĩnh ************. I. Mục đích, yêu cầu - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về cuộc sống mới ở thôn xã:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Hội nghị Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu ? Do ai chủ trì ? + Trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới - Giới thiệu: Treo bản đồ và giới thiệu: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào cách mạng mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước mà nổi bật là phong trào cách mạng những năm 1930 - 1931. Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (13 phút) - Yêu cầu đọc SGK. - Tường thuật và trình bày cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930. - Nhận xét, kết luận: Ngày 12-9 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ- Tĩnh. * Hoạt động 2 (10 phút) - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-1931 như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Thảo luận và tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và lần lượt trả lời: + Hàng vạn nông dân ở các huyện kéo về thị xã Vinh với khí thế hăng say. + Nêu những chuyển biến mới ở những nơi + Không còn trộm cướp; những tập nhân dân Nghệ - Tĩnh đã giành được chính tục mê tín, dị đoan bãi bỏ; đả phá quyền. nạn cờ bạc, rượu chè, … + Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - + Chứng tỏ tinh thần cách mạng, Tĩnh. khả năng cách mạng của nhân dân lao động; cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhận xét và chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố (4phút) - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc trong SGK. - Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh phát triển mạnh làm cho bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ. Chúng ra sức đàn áp dã man, hàng nghìn đảng viên Đảng cộng sản và những chiến sĩ yêu nước bị giết chết, tù đày. Đến năm giữa 1931, phong trào lắng xuống. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Cách mạng mùa thu.. CHÍNH TẢ. Nghe-viết. Kì diệu rừng xanh ******* I. Mục tiêu - Viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu nêu quy tắc đặt dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia và cho ví dụ minh họa. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết lại đúng bài chính tả Kì diệu rừng xanh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi và củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi yê hoặc ya. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết (20 phút) - Đọc bài chính tả với giọng thong thả. Rõ ràng, chính xác. - Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai. Ghi bảng những từ dễ viết sai và hướng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Đọc thầm và chú ý. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn xuôi. - Yêu cầu gấp SGK. GV đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu nêu các tiếng có chứa yê hoặc ya và nêu cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: . Các tiếng chứa ya và yê là: khuya; truyền thuyết, xuyên, yên. . Các tiếng chứa yê (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ hai (ê). - Bài tập 3 (4 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét và sửa chữa: a) thuyền, thuyền; b) khuyên - Bài tập 4 (3 phút) + Nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu quan sát tranh và nêu kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng và giải thích các loài chim: yểng, hải yến, đỗ quyên. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ya hoặc yê. - Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào tiếng có chứa ya hoặc yê. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các BT vào vở. - Chuẩn bị chính tả nhớ-viết bài Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà.. nháp. - Chú ý.. - Nghe và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.. - HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Xác định yêu cầu. - Quan sát tranh và nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày dạy: Thứ ba, 13-10-2009 TOÁN. So sánh hai số thập phân ***. I. Mục tiêu - Biết so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại (BT1, BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS: + Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì được số thập phân mới như thế nào ? + Làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Muốn sắp xếp các số thập phân theo một thứ tự nào đó thì ta cần phải so sánh chúng. Làm thế nào để so sánh số thập phân ? Bài So sánh hai số thập phân sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này ? - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn HS cách so sánh hai số thập phân (10 phút) a) Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn: - Ví dụ: So sánh hai số thập phân 8,1m và 7,9m + Yêu cầu điền số thập phân vào chỗ chấm: . 8,1m = … dm ? . 7,9m = …dm ? + Yêu cầu so sánh hai kết quả vừa tìm được, từ đó so sánh hai số 8,1m và 7,9m. - Nhận xét, sửa chữa và ghi bảng: 8,1m > 7,9m hay 8,1 > 7,9 - Yêu cầu so sánh phần nguyên của hai số 8,1 và 7,9; đồng thời nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. b) Ghi bảng ví dụ 2 và nêu câu hỏi gợi ý: - Ví dụ 2: So sánh hai số thập phân 35,7m và 35, 698m.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát và xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: . 8,1m = 81dm . 7,9m = 79dm . 81dm > 79dm . 8,1m > 7,9m - Nhận xét, bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Quan sát và xác định yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Yêu cầu nêu và so sánh phần nguyên của hai số thập phân 35,7m và 35,698m. + Yêu cầu viết các số thập phân 35,7m và 35, 698m dưới dạng số đo có đơn vị là mi-li-mét rồi so sánh chúng. Từ đó so sánh hai số 35,7m và 35,698m - Nhận xét, sửa chữa và ghi bảng: 35,7m > 35,698m hay 35,7 > 35,698 + Yêu cầu nêu phần thập phân của số thập phân 35,7m và 35, 698m và cho biết giá trị của từng chữ số ở phần thập phân của mỗi số. + Yêu cầu nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Nêu câu hỏi gợi ý: - Khi so sánh hai số thập phân, ta so sánh như thế nào ? - Nêu ví dụ minh họa. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở, HS khá giỏi nêu kết quả.. + Phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau và bằng 35. . 35,7m = 35700mm . 35,698m = 35698mm . 35700mm > 35698mm . 35,7m > 35,698m + Nhận xét, bổ sung và chú ý. + Suy nghĩ và thực hiện: Phần thập phân của số 35,7 là 7 phần mười; của số 35,698 là 698 phần nghìn. + Phần thập phân của số nào lớn thì số thập phân đó lớn. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Suy nghĩ và phát biểu. - Tiếp nối nhau nhắc lại.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu, HS khá giỏi nêu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Tiếp nối nhau nêu. - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên *********** I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa từ cthiên nhiên (BT1); nắm vững được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS: + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? + Làm lại BT 4 - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về thiên nhiên, qua đó các em sẽ nắm được một số từ ngữ về thiên nhiên. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (5 phút) + Yêu cầu HS đọc bài tập 1. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Tất cả những gì không do con người tạo ra là nghĩa của từ thiên nhiên - ý b đúng. - Bài 2: (8 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ HS yếu: Đọc kĩ các thành ngữ, tục ngữ; gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong từng câu. + Treo bảng phụ, yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng và trình bày kết quả. + Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh: thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, mạ, khoai. + Yêu cầu HS khá giỏi giải thích nghĩa của các. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - HS khá giỏi giải thích..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thành ngữ, tục ngữ. + Yêu cầu HS khá giỏi đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng. - Bài 3: (7 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hỗ trợ HS: . Hướng dẫn theo mẫu. . Cả lớp tìm từ ở ý a, b, c và đặt câu với từ vừa tìm được; HS khá giỏi thực hiện với cả ý d. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện. + Nhận xét, tuyên dương câu hay và đúng. - Bài 4: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 4. + Hỗ trợ HS: . Hướng dẫn theo mẫu. . Tìm từ ở ý a, b, c và đặt câu với từ vừa tìm được. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày. + Nhận xét, tuyên dương câu hay và đúng. 4/ Củng cố (1 phút) Kiến thức bài học sẽ giúp các em làm giàu vốn từ về chủ đề thiên nhiên. Từ đó, các em sẽ vận dụng để miêu tả cảnh thiên nhiên làm cho bài văn thêm phong phú và sinh động. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở và học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong BT 2. - Chuẩn bị bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa.. ĐỊA LÍ. - HS khá giỏi đọc nhẩm và xung phong thi đọc trước lớp. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Tùy theo đối tượng, thực hiện theo yêu cầu và trình bày - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý.. Dân số nước ta *****. I. Mục đích, yêu cầu - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân nhất thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. - Thấy được sự cần thiết phải sinh ít con trong mỗi gia đình..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - HS khá giỏi nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. - Biểu đồ tăng dân số của Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu thực hiện BT2 trong bài Ôn tập SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Dân số nước ta có đặc điểm như thế nào và mật độ dân số ra sao ? Bài Dân số nước ta sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Dân số (5 phút) - Yêu cầu quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi: Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu, đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ? - Yêu cầu trình bày trước lớp. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Gia tăng dân số (7 phút) - Yêu cầu quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Cho biết dân số nước ta qua từng năm. + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 3: Thảo luận (8 phút): - Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Dân số tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. - Nhận xét và kết luận. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Các em đã biết những hậu quả của việc dân số tăng nhanh. Từ đó các em cũng sẽ hiểu được vì sao Nhà nước ta khuyến cáo người dân phải kế hoạch hóa gia đình. Đó cũng là biện pháp nhằm hạn chế sự gia tăng dân số của nước ta. 5/ Dặn dò (1 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát bảng số liệu và thảo luận theo nhóm đôi.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát biểu đồ dân số, thảo luận và nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm điều khiển nhóm hoạt động. - Đại diện nhóm tiếp nối trình bày. - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư.. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc *******. I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm một số sách, truyện nói về quan hệ giữa người với thiên nhiên: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, sách truyện đọc. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu kể lại theo tranh 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe những câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài (7 phút) - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần chú ý: đã nghe, đã đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên để HS xác định đúng yêu cầu đề bài. - Yêu cầu đọc 3 gợi ý. - Hướng dẫn: + Gợi ý 1 có những câu chuyện các em đã được học về đề tài này với tác dụng giúp các em hiểu được yêu cầu của đề bài. Tuy nhiên, HS khá giỏi nên tìm những câu chuyện ngoài SGK để kể.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to đề bài, lớp chú ý.. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể. * Thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện (15 phút) - Nhắc nhở HS: kể tự nhiên theo trình tự hướng dẫn như trong gợi ý 2; với những câu chuyện dài, các em chỉ kể 1-2 đoạn, phần còn lại sẽ kể tiếp vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn sách về đọc. a) KC trong nhóm - Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Quan sát cách kể chuyện của HS, sửa chữa, uốn nắn. b) Kể trước lớp: - Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau thi kể chuyện trước lớp và trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn. - Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá. - Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng. - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: + Nội dung truyện có hay và mới không ? + Cách kể chuyện. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi thảo luận và trình bày câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để thiên nhiên tươi đẹp mãi ? - Nhận xét và chốt lại ý đúng: để thiên nhiên mãi tươi đẹp, mỗi người chúng ta phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên luôn trong sạch. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để chuẩn bị cho tiết Kể chuyện được chứng kiến hay tham gia.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Chú ý.. - Hai bạn ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe và cùng trao đổi câu chuyện. - Xung phong thi kể trước lớp. - Nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn. - Chú ý. - Dựa vào tiêu chuẩn để nhận xét và góp ý.. - HS khá giỏi thảo luận và trình bày..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ tư, 14-10-2009. Trước cổng trời ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của các dân tộc. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong SGK và thuộc lòng những câu thơ em thích. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi khổ thơ 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Dọc theo chiều dài đất nước ta, mỗi nơi đều có cảnh đẹp riêng biệt. Bài thơ Trước cổng trời sẽ cho các em thấy cảnh đẹp nên thơ của vùng núi cao và cuộc sống thanh bình của các dân tộc nơi đây. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 khổ thơ trong bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Vì sao địa điểm trong bài được gọi là "Cổng trời"?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh, ảnh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + Đó là đèo ngang giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, tạo cảm giác.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> như đi lên cổng trời. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Hãy tả + HS khá giỏi tiếp nối nhau phát lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài ? biểu. + Trong những cảnh vật được miêu tả trong + Phát biểu theo cảm nhận của từng bài, em thích nhất cảnh nào, Vì sao ? HS. + Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá + Vì có hình ảnh con người. như ấm lên ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Chú ý. + Đọc mẫu đoạn 2 với giọng sâu lắng, ngân - Lắng nghe. nga. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm với từng đối tượng - Xung phong thi đọc. phù hợp với nhau. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng: + Yêu cầu đọc nhẩm những câu thơ mình thích - Thực hiện theo yêu cầu. theo cặp. + Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu thi đọc - Xung phong thi đọc thuộc lòng. thuộc lòng trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội nghĩa, nội dung của bài văn. dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc - Đất nước chúng ta nơi nào cũng đẹp, người dân sống thanh bình trong lao động của chăm chút mảnh đất của mình thêm giàu, thêm các dân tộc. đẹp và cuộc sống thêm ấm no. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Thuộc lòng những câu thơ mình thích và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Cái gì quý nhất ?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> KHOA HỌC. Phòng bệnh viêm gan A ***********. I. Mục tiêu Biết tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 32 -33 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về cách phòng bệnh viêm gan A. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh viêm não. + Nêu cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm não. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa. Bài Phòng bệnh viêm gan A sẽ giúp các em biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: (10 phút) - Mục tiêu: Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm gan A. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: . Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. . Tác nhân gay ra bệnh viêm gan A là gì ? . Nêu đường lây truyền của bệnh viêm gan A. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. + Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và yêu cầu thực hiện: . Chỉ và nói về nội dung từng hình. . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A? + Nhận xét, chốt lại ý đúng. kết luận: 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 33 SGK. - Cho xem tranh ảnh về cách phòng bệnh viêm gan A - Biết được tác nhân, đường lây truyện và cách phòng bệnh viêm gan A, các em sẽ tự bảo vệ cho bản thân mình cũng như bảo vệ cho người thân phòng tránh bệnh viêm gan A. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Thực hiện rửa tay đúng qui trình trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Chuẩn bị bài Phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.. TOÁN. - Tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Quan sát tranh.. Luyện tập ***. I. Mục tiêu - Biết so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (BT1, BT2). - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân (BT3. BT4a). - HS khá giỏi làm toàn bộ 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu cách so sánh hai số thập phân. + Làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập sẽ giúp các em củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân đã học trong tiết trước. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Xác định vị trí của chữ số x và chữ số tương ứng cùng hàng với chữ số x trong số 9,718 rồi tìm giá trị của chữ số x sao cho 9,7x8 < 9,718. + Yêu cầu làm vào vở và nêu kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 4 (5 phút): Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . x là số tự nhiên. . x phải bé hơn 0,9 và lớn hơn 1,2 (bài 4a) + Yêu cầu làm vào vở bài 4a, HS khá giỏi làm bài 4a, b; nêu kết quả và giải thích. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. KĨ THUẬT. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu.. Nấu cơm *******. I. Mục tiêu - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu yêu cầu cần đạt khi nấu cơm bằng bếp đun. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Hiện nay nhiều gia đình nấu cơm bằng bếp điện. Nấu cơm bằng bếp điện có gì khác so với nấu cơm bằng bếp đun. Các em sẽ tìm hiểu qua phần tiếp theo của bài Nấu cơm. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu những dụng cụ và nguyên liệu để nấu cơm bằng nồi cơm điện. + So sánh những dụng cụ và nguyên liệu để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun. + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. + So sánh cách nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun. - Nhận xét và nhắc lại các thao tác nầu cơm bằng nồi cơm điện. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (10 phút) - Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau PHIẾU HỌC TẬP a- Có mấy cách nấu cơm, đó là những cách nào ? …………….…………….…………………….… b- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào, nêu cách nấu cơm của nhà em ? …………………….…………….……………… - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và đánh giá. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại mục ghi nhớ. - Vận dụng các kiến thức đã học về nấu cơm, các em sẽ giúp mẹ nấu nồi cơm ngon bằng bếp đun hay bằng nồi cơm điện. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Phụ gia đình nấu cơm. - Chuẩn bị bài Luộc rau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định nêu.. - Nhắc tựa bài. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - Thực hiện phiếu học tập.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày dạy: Thứ năm, ngày 15-10-2009 TẬP LÀM VĂN. Luyện tập tả cảnh ******* I. Mục đích, yêu cầu - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (BT1). - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trên cơ sở kết quả quan sát cảnh đẹp ở địa phương, các em sẽ lập dàn ý và chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn trong bài Luyện tập tả cảnh. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. + Lưu Ý HS: . Dựa vào kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. . Dựa vào bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài Hoàng hôn trên sông Hương, các em chọn và xây dựng dàn ý theo ý riêng mình. + Yêu cầu viết dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày. + Nhận xét và chọn một dàn ý tốt nhất để sửa - Nhận xét, góp ý. chữa cho hoàn chỉnh. - Bài tập 2: (12 phút) + Yêu cầu HS đọc BT2 và gợi ý. - Tiếp nối nhau đọc. + Hỗ trợ HS: - Chú ý. . Chọn một phần thân bài để chuyển thành.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đoạn văn. . Đoạn văn phải có câu mở đoạn bao trùm ý toàn đoạn và các câu trong đoạn cũng làm bật ý đó. . Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa để đoạn văn thêm sinh động. . Thể hiện cảm xúc của người viết. + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 - Thực hiện theo yêu cầu. HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết. - Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày. + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn. - Nhận xét, góp ý. 4/ Củng cố (3 phút) - Khi viết đoạn văn, các em cần làm nổi bật ý của đoạn văn qua các chi tiết được chọn cùng với các biện pháp tu từ. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn viết chưa đạt cần viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Xem trước yêu cầu để chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả cảnh.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về từ nhiều nghĩa ************ I. Mục tiêu - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ đã nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3). - HS khá giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS thực hiện BT3, 4 trang 78 SGK. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tập phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa cũng như hiểu được nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> gốc và nghĩa chuyển của từ nghiều nghĩa qua bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 1: (7 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: a) Từ chín ở câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa và là từ đồng âm với câu 2. b) Từ đường ở câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa và là từ đồng âm với câu 1. c) Từ vạt ở câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa và là từ đồng âm với câu 2. - Bài 2: (7 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: a) Từ xuân (mùa xuân) chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa. Từ xuân thứ hai có nghĩa là tươi đẹp. b) Từ xuân có nghĩa là tuổi. - Bài 3: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hướng dẫn: . Trong câu văn được đặt phải có tính từ quy định (cao, nặng, ngọt). . Dựa vào nghĩa phổ biến của từ để đặt câu. . Chọn một tính từ đặt câu để phân biệt nghĩa , HS khá giỏi đặt câu để phân biệt nghĩa của mỗi tính từ. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) Từ một nghĩa gốc, có thể có nhiều nghĩa chuyển. Do vậy, để hiểu nghĩa của một từ, ta cần đặt từ đó vào một nghĩa cảnh cụ thể. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Tùy theo đối tượng, thực hiện và trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TOÁN. Luyện tập chung ***. I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân (BT1, BT2, BT3); tính bằng cách thuận tiện nhất (BT4a). - HS khá giỏi làm toàn bộ 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân; tính bằng cách thuận tiện nhất. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng đọc số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu đọc số. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Đọc lần lượt từng câu, yêu cầu viết vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng sắp thứ tự các số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở và phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 4 (8 phút): Tính bằng cách thuận tiện nhất + Nêu yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Phân tích các số đã cho thành tích của các thừa số. . Chia tử số và mẫu số với cùng một số mà ở cả tử số và mẫu số đều có chứa thừa số đó. + Yêu cầu làm vào vở bài 4a, HS khá giỏi làm bài 4a, b và nêu kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.. ĐẠO ĐỨC. Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2). ****** I. Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học - Hình ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Ca dao, tục ngữ, thơ, … nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta làm gì để thể - HS được chỉ định thực hiện. hiện lòng biết ơn tổ tiên ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: . Ông tổ của nước ta là ai ? . Em biết gì về ông tổ của nước Việt nam ? + Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu: Phần tiếp theo của bài Nhớ ơn tổ tiên sẽ giúp các em hiểu về ông tổ của ta cũng như trách nhiệm của các em đối với tổ tiên mình. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1: (7 phút) - Mục tiêu: GD HS ý thức hướng về cội nguồn - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu giới thiệu tranh ảnh, thông tin thu thập được về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và thảo luận các câu hỏi: . Em nghĩ gì khi nghe, đọc và xem các thông tin trên ? . Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba nhẳm mục đích gì ? + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận về ý nghĩa ngày Giỗ tổ Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ (10 phút) - Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống đó. - Cách tiến hành: + Yêu cầu giới thiệu về truyền thống của gia đình, dòng họ mình. + Nhận xét, kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. * Hoạt động 3: Đọc ca dao, tục ngữ, …kể chuyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc ca dao, tục ngữ, …kể chuyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương HS đã chuẩn bị tốt. 4/ Củng cố (2 phút) - Là người kế thừa trong gia đình, dòng họ, chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ông bà, tổ tiên để lại. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể và phù hợp với khả năng của mình. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Tình bạn.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý.. - Tiếp nối giới thiệu.. - Xung phong thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 16-10-2009 TẬP LÀM VĂN. Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài). ******* I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2). - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn mở bài kiểu gián tiếp và mở bài kiểu trực tiếp; đoạn kết bài kiểu mở rộng và kết bài kiểu không mở rộng. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về các cách viết đoạn mở bài và đoạn kết bài, qua đó sẽ viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương trong tiết Luyện tập tả cảnh. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: . Kể tên các kiểu mở bài mà em biết. . Thế nào là mở bài kiểu trực tiếp ? . Thế nào là mở bài kiểu trực tiếp ? + Treo bảng phụ ghi đoạn mở bài kiểu gián tiếp và mở bài kiểu trực tiếp. + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn mở bài và trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: (a) kiểu mở bài trực tiếp. (b) kiểu mở bài gián tiếp. - Bài 2: (8 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Tiếp nối n hau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: . Kể tên các kiểu kết bài mà em biết. . Thế nào là kết bài kiểu mở rộng ? . Thế nào là kết bài kiểu không mở rộng ? + Treo bảng phụ ghi đoạn kết bài kiểu mở rộng và kết bài kiểu không mở rộng. + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn kết bài và nêu nhận xét. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: . Giống nhau: Nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. . Khác nhau: Kết bài không Kết bài mở rộng mở rộng Khẳng định con Vừa nói về tình cảm yêu đường rất thân quý con đường, vừa ca ngợi thiết đối với con công ơn của các cô, bác đường công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức luôn giữ con đường sạch đẹp. - Bài tập 3: (12 phút) + Yêu cầu HS đọc BT3. + Hỗ trợ HS: . Để viết kiểu mở bài kiểu gian tiếp, có thể nói cảnh đẹp chung rồi mới giới thiệu cảnh đẹp của địa phương. . Để viết kết bài kiểu mở rộng, có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô thêm đẹp cho cảnh vật địa phương. + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết. + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn. 4/ Củng cố (3 phút) Nắm vững kiến thức về kiểu mở bài và kết bài, các em vận dụng để viết bài văn cho thêm sinh động hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn viết chưa đạt cần viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Xem trước yêu cầu để chuẩn bị cho tiết Luyện tập thuyết trình, tranh luận.. - 2 HS đọc. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Tiếp nối n hau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân *********. TOÁN. I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) (BT1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo độ dài. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài cũng như biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) qua bài Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Ôn tập (4 phút) - Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân rồi số thập phân:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. + 1dm = .. .. m=…m. + 1dm = 10. dm = … dm. + 1cm = 10. m=…m. + 1cm = 100. 1. 1. + 1cm = .. . 1. + 1cm = .. .. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. 1. 1. 1. 1. + 1m = .. . km = … km - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. * Tìm hiểu bài (7 phút) a) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm = …m - Ghi bảng ví dụ. - Hướng dẫn: + Viết số 6m4dm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân:. - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. 4. 6m4dm = 6 10. m = 0,1 m dm = 0,1 dm m = 0,01 m. 1. + 1m = 1000 km = 0,001 km - nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. m = 6,4. m + Kết luận: 6m4dm = 6,4m - Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m5cm = …m - 2 HS đọc to. - Ghi bảng ví dụ. - Hướng dẫn: - Chú ý. + Viết số 3m5cm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân:. 5. 3m5cm = 3 100. m = 3,05. m + Kết luận: 3m5cm = 3,05m - Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện. * Thực hành - Bài 1 (4 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý: 73mm = 0,73dm - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở và nêu kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> KHOA HỌC. Phòng tránh HIV/AIDS ***********. I. Mục tiêu - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 34-35 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về HIV/AISD. - Bộ phiếu câu hỏi có nội dung như trang 34 SGK và giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh viêm gan A. + Nêu cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm gan A. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Theo Báo Thanh niên, đối tượng nhiễm HIV/AIDS ngày càng trẻ hóa với gần 2/3 là thanh thiếu niên có độ tuổi trên dưới 20 tuổi. Để phòng tránh HIV/AIDS chúng ta phải làm gì ? Bài Phòng tránh HIV/AISD sẽ giúp các em biết cách tự phòng bệnh cho bản thân mình cũng như giúp những người chung quanh biết cách phòng bệnh có hiệu quả. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Giải thích một cách đơn giản HIV là gì ? AIDS là gì ? + Nêu được các đường lây truyền HIV. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 5, phát mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như trang 34 SGK và một tờ giấy khổ to, yêu cầu tìm câu trả lời ứng với câu hỏi đúng nhất và nhanh nhất và ghi vào giấy. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: 1-c; 2-b; 3-d; 4-e; 5-a * Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin, tranh ảnh và triển lãm (15 phút) - Mục tiêu: Giúp HS:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. + Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc thông tin, quan sát hình trang 35 SGK và thực hiện theo nhóm đôi: . Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện người có nhiễm HIV ? . Theo bạn cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. 4/ Củng cố (3 phút) Biết được đường lây truyền và cách phòng tránh HIV, các em sẽ tự bảo vệ cho bản thân mình cũng như tuyên truyền, vận động những người thân cùng phòng tránh. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tuyên truyền, vận động những người thân phòng tránh HIV. - Chuẩn bị bài Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.. - Đọc thông tin, quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> BÁO GIẢNG TUẦN. Từ: 19-10-2009 đến: 23-10-2 Thứ HAI 19/10/2009. BA 20/10/2009. TƯ 21/10/2009. NĂM 22/10/2009. SÁU 23/10/2009. Tiết 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6. Môn MT TĐ TOÁN LS CT SHDC TOÁN LTVC KM ĐL KC ÂN TĐ KH KM TOÁN KT TD TLV LTVC KM TOÁN ĐĐ TD TLV TOÁN KM KH SHTT. TTMT: Giới thiệu sơ lược Cái gì quý nhất ? Luyện tập Cách mạng mùa thu Nhớ-viết: Tiếng đàn ba-la-. Viết các số đo khối lượng d MRVT: thiên nhiên. Các dân tộc, sự phân bố dâ KC được chứng kiến hoặc Học hát bài Những bông ho Đất Cà Mau Thái độ đ/v người nhiễm H. Viết các số đo diện tích dư Luộc rau ĐT chân - TC "Dẫn bóng" Luyện tập thuyết trình, tran Đại từ. Luyện tập chung Tình bạn Ôn 3 ĐT - TC"Ai nhanh, a Luyện tập thuyết trình, tran Luyện tập chung Phòng tránh bị xâm hại LSĐP (bài 2). Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt. TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ hai, 19-10-2009.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Cái gì quý nhất ? ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi phần 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong cuộc sống, có những vấn đề cần tranh luận để tìm ra câu trả lời. Bài Cái gì quý nhất ? sẽ cho các em thấy cuộc tranh luận của 3 bạn nhỏ về vấn đề cái già quý nhất trong cuộc sống. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn: + Phần 1: từ đầu đến …sống được không ? + Phần 2: Tiếp theo đến … phân giải. + Phần 3: Phần còn lại. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? + Mỗi bạn đưa ra ý kiến như thế nào để bảo vệ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh, ảnh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + Hùng: lúa, gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ. + Hùng: ai không ăn mà sống; Quý:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ý kiến của mình ?. có vàng thì có tiền, có tiền thì mua được lúa gạo; Nam: có thì giờ thì làm ra lúa gạo, vàng bạc. + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động + Không có người lao động thì mới là quý nhất ? không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ trôi qua một cách vô vị. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Chọn tên + HS khá giỏi nối tiếp nhau chọn khác cho bài văn và giải thích vì sao em chọn tên cho bài và giải thích tên được tên gọi đó ? chọn. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Chú ý. + Đọc mẫu phần 2. - Lắng nghe. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội được khẳng định qua tranh luận. dung bài: Trong cuộc sống, người - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. lao động là đáng quý nhất. - Khi tranh luận một vấn đề nào đó, để người khác đồng ý với ý kiến của mình, chúng ta cần phải đưa ra lí lẽ và bảo vệ lý lẽ đó. Bên cạnh đó, chúng ta còn phải thể hiện thái độ tôn trọng với người cùng tranh luận với mình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Đất Cà Mau.. TOÁN. Luyện tập ******. I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (BT1, 2, 3, 4a-c). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Nêu bảng đơn vị đo độ dài. + Tùy theo từng đối tượng, làm lại BT4 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ HS: Chú ý tên đơn vị đo. + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS bài: c) 14,07m - Bài 2 (3 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hướng dẫn HS theo mẫu. + Hỗ trợ HS: . 1m = … cm ? . Số 100 có bao nhiêu chữ số 0 thì ta đếm từ phải sang trái có bấy nhiêu chữ số tương ứng rồi ghi dấu phẩy vào. + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là kí-lô-mét + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . 1km = …m . Số 1000 có 3 chữ số 0, thay dấu phẩy vào chữ (km) và xem từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị mét có đủ 3 chữ số tương ứng, nếu chưa đủ 3 chữ số thì thêm chữ số 0 vào ngay sau đấu phẩy để được 3 chữ số. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 4 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu thực hiện vào vở bài a, c; HS khá giỏi thực hiện cả bài 4. Phát bảng nhóm cho 2 HS với 2 đối tượng thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả.. yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chý ý. - Chú ý và trả lời câu hỏi.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Nhận xét, sửa chửa. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao cho chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.. LỊCH SỬ. Cách mạng mùa thu ************ I. Mục đích, yêu cầu - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc míu tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, … Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8-1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. + ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. - HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội; Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An. + Nêu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh trong những năm 1930-1931. - Nhận xét, ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cuối năm 1940, quân Nhật kéo vào xâm lược nước ta. Tháng 3- 1945, Nhật đảo chính Pháp giành quyền đô hộ nước ta. Giũa tháng 8-1945, Nhật đầu hàng đồng minh, chớp lấy thời cơ ngàn năm có một, Đảng và bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa. Cách mạng tháng Tám thắng lợi quyết định ở những thành phố lớn như Huế, Sài Gòn và nhất là Hà Nội. Bài Cách mạng mùa thu sẽ cho các em thấy khí thế của quân dân ta lúc bấy giờ. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (20 phút) - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ? + Trình bày cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Yêu cầu trình bày phiếu học tập. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày: + Không khí hào hùng, khí thế mãnh liệt của đoàn quân khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã làm bọn phản cách mạng hoảng sợ và đầu hàng. Cách mạng thành công. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu: Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi là ngòi pháo cho các cuộc khởi nghĩa khắp cả nước. - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý theo dõi.. - Nhận xét, chốt ý và giới thiệu sơ lược về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8) và ở địa phương Sóc Trăng (25-8). * Hoạt động 2 (7 phút) - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến: + Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện + Lòng yêu nước, tinh thần cách điều gì ? mạng của quân dân ta. + Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết + Giành độc lập tự do cho nước quả gì ? Kết quả đó đã mang lại điều gì cho nhà, đưa nhân dân thoát khỏi kiếp tương lai nước nhà ? nô lệ. + Ngày nào được chọn là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. + Ngày 19-8 hàng năm. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: Ngày 19-8 hàng năm được chọn là ngày kỉ niệm cách - Nhận xét, bổ sung. mạng tháng Tám. 4/ Củng cố (4phút) - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc trong SGK. - Yêu cầu HS khá giỏi kể lại sự kiện đáng nhớ - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày. về cách mạng tháng Tám ở địa phương Sóc Trăng..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Hòa cùng khí thế của cả nước, nhân dân khắp nơi đã khởi nghĩa cướp chính quyền. Cách mạng tháng Tám thành công đã vẽ lên trang sử chói ngời của lịch sử dân tộc. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập.. CHÍNH TẢ. Nhớ-viết. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà ******* I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT2a, b hoặc BT 3a, b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và một số phiếu nhỏ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu nêu quy tắc đặt dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya và cho ví dụ minh họa. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ viết lại đúng bài chính tả Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trình bày đúng hình thức các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do và củng cố cách viết các chữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nhớ - viết (20 phút) - Yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà. - Hỗ trợ HS: + Bài thơ có mấy khổ thơ ? + Cách trình bày các dòng thơ như thế nào ? + Nêu cách viết tên đàn ba-la-lai-ca. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS xung phong đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ theo thể thơ tự chọn. - Yêu cầu gấp SGK, nhớ lại bài thơ và viết vào vở. - Hết thời gian quy định, yêu cầu tự soát lỗi và chữa lỗi. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Giúp HS hiểu yêu cầu BT. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu đại diện nhóm bốc thăm, viết và trình bày các từ ngữ có chứa các âm, vần vừa bốc thăm được. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài tập 3 (6 phút) + Nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn theo mẫu. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện và treo bảng. + Nhận xét và chọn bảng có nhiều từ đúng để bổ sung thêm. 4/ Củng cố (1 phút) Ở địa phương mình, khi phát âm thường không phân biệt rõ các tiếng có âm cuối n hay ng nên khi nói hoặc viết rất dễ sai chính tả ở những từ này. Qua tiết học này, các em sẽ nói và viết đúng những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các BT vào vở. - Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra giữa HKI.. - Gấp sách và viết theo tốc độ quy định. - Tự phát hiện lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - 2 HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu và treo bảng trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày dạy: Thứ ba, 20-10-2009 TOÁN. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ***. I. Mục tiêu - Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (BT1, BT2a, BT3). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân sẽ giúp các em ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng cũng như giúp các em biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Ôn tập - Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - Treo bảng đơn vị đo khối lượng và yêu cầu điền vào chỗ chấm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. + 1 tạ = .. . tấn = …tấn. + 1 tạ = 10 tấn = 0,1tấn. 1. 1. + 1 kg = .. . tạ = …tạ 1. + 1 kg = .. . tấn = …tấn * Ví dụ - Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn: Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132kg = …tấn + Yêu cầu thực hiện trên bảng và trình bày cách làm. + Nhận xét và ghi bảng kết luận: 5 tấn 132kg = 5,132tấn - Hướng dẫn thêm một vài số để HS nắm vững cách viết. * Thực hành. - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu: 1. 1. + 1 kg = 10 tạ = 0,1tạ 1. + 1 kg = 100 tấn = 0,01tấn - Quan sát và xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: 132. + 5 tấn 132kg = 5 1000 tấn = 5,132tấn + Nhận xét, bổ sung. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Bài 1 (8 phút): Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (3 phút): Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài a. + Yêu cầu làm vào vở, HS khá giỏi làm cả bài b, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (5 phút): + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Mỗi ngày 1 con sư tử ăn bao nhiêu ki-lô-gam thịt ? . Mỗi ngày 6 con sư tử ăn bao nhiêu ki-lô-gam thịt ? . 30 ngày 6 con sư tử ăn bao nhiêu ki-lô-gam thịt ? + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ viết các số đo khối lượng một cách chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. + Xác định yêu cầu. + Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý và thực hiện: Lượng thịt 6 con sư tử ăn mỗi ngày: 6 9 = 54 (kg) Lượng thịt 6 con sư tử ăn 30 ngày là: 54 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên *********** I. Mục tiêu - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời (BT2). III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS làm BT 3 trang 83 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên sẽ giúp các em viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (5 phút) Yêu cầu HS đọc bài tập Bầu trời mùa thu. - Bài 2: (8 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ HS: Đọc kĩ bài Bầu tời mùa thu, tìm và gạnh chân các từ ngữ miêu tả bầu trời, từ ngữ thể hiện sự so sánh, từ ngữ thể hiện sự nhân hóa rồi ghi ra. + Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm và yêu cầu làm vào bảng. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, treo bảng phụ và kết luận. . Từ ngữ tả bầu trời: rất nóng và cháy lên, xanh biếc, cao hơn. . Từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. . Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa: rửa mặt, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bày chim, ghé sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe để tìm. - Bài 3: (10 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hỗ trợ HS: . Dựa theo cách dùng từ ngữ miêu tả bầu trời trong mẫu chuyện trên để viết; trong đoạn văn có sử dụng từ gợi tả, gợi cảm. . Viết đoạn văn tả cảnh đẹp quê em nơi em ở, có thể là một dòng sông, một cánh đồng hay một vườn cây. . Đoạn văn viết có thể có 6-7 câu. Câu mở đoạn phải có ý bao trùm cả đoạn, các câu trong đoạn phải có ý liên quan với nhau và cùng tể hiện ý của câu mở đoạn. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày, phát bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm, treo bảng trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nhóm cho 3 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương câu hay và - Nhận xét, góp ý và chữa vào vở. đúng. 4/ Củng cố (1 phút) Để bài văn thêm sinh động và hay hơn, khi miêu tả, bên cạnh việc chọn lựa chi tiết, các em cần phải vận dụng vốn từ ngữ sao cho thích hợp đồng thời sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để diễn tả cảm nhận của mình về các hiện tượng trong thiên nhiên. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Đoạn văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài Đại từ. ĐỊA LÍ. Các dân tộc, sự phân bố dân cư ***** I. Mục đích, yêu cầu - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. - HS khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư. - Tranh ảnh các dân tộc, làng bản ở đồng bằng, vùng núi và đô thị. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng hàng thứ mấy so với các nước Đông Nam Á. + Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ta ? - Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với mật độ dân số cao, dân cư đông đúc nhưng việc phân bố dân cư nước ta như thế nào ? Bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1 : Các dân tộc (7 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Tiếp nối nhau phát biểu: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? + 54 dân tộc. + Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống tập + Dân tộc Kinh có số dân đông trung chủ yếu ở đâu ? nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta mà + Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, Thái, em biết. Chăm, Khmer, …. - Nhận xét, chốt lại ý đúng, cho xem tranh ảnh - Nhận xét, bổ sung và xem tranh các các dân tộc. dân tộc trên đất nước ta. * Hoạt động 2: Mật độ dân số (7 phút) - Giải thích về mật độ dân số: - Chú ý. + Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay một quốc gia nào đó. + Vẽ một hình vuông có diện tích 1 m 2, yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. HS lên đứng trong hình vuông và giải thích: Số HS đứng trong hình là mật độ số HS trên 1 m2. - Yêu cầu quan sát bảng mật độ dân số, thảo luận - Quan sát, thảo luận và nối tiếp nhau và trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét về mật độ dân trình bày. số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số của một số nước ở châu Á. - Nhận xét, kết luận: Nước ta có mật độ dân số - Nhận xét, bổ sung. cao. * Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư(10 phút): - Yêu cầu quan sát lược đồ mật độ dân số và - Quan sát và thảo luận theo nhóm thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Dân cư nước đôi. ta tập trung đông đúc ở những nơi nào và thưa thớt ở vùng nào ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Tiếp nối trình bày. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Việc phân - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu: bố dân cư không đều ở nước ta đã gây ra hậu Hậu quả là nơi quá đông dân, thừa quả gì ? lao động; nơi ít dân, thiếu lao động - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và kết luận:Dân cư nước ta phân bố không đều: dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng và đô thị, ở vùng núi và hải đảo dân cư thưa thớt. 4/ Củng cố (3 phút) - Tiếp nối nhau đọc. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Quan sát tranh. - Cho xem tranh ảnh các dân tộc, làng bản ở.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> đồng bằng, vùng núi và đô thị. - Với đất nước có 54 dân tộc, các dân tộc luôn yêu thương, giúp đỡ, đoàn kết với nhau để cùng bảo vệ Tổ quốc, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Bên cạnh đó, Đảng và Nhà nước ta có chính sách phân bố lại dân cư nhằm sử dụng hợp lý các lực lượng lao động. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Nông nghiệp.. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia *******. I. Mục tiêu - Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện. Lời kể rõ ràng kết hợp với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương. - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe về cảnh đẹp ở địa phương (hoặc nơi khác) mà đã được đi thăm qua tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài (7 phút) - Ghi bảng đề bài, yêu cầu đọc đề bài và gợi ý 1, 2 trong SGK. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt gợi ý 2 và hướng dẫn: + Giới thiệu chung về chuyến đi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp chú ý. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Diễn biến của việc chuẩn bị lên đường và dọc đường đi. + Cảnh nổi bật nơi đến và sự việc làm em thích thú. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu giới thiệu cảnh sẽ kể. * Thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện (15 phút) a) KC theo cặp - Yêu cầu kể theo cặp. - Theo dõi, uốn nắn. b) Kể trước lớp: - Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau thi kể chuyện trước lớp và trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn. - Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá. - Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng. - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: + Cách dùng từ, đặt câu. + Cách kể chuyện. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. 4/ Củng cố (4 phút) Đất nước chúng ta nơi nào cũng đẹp. Ngoài những danh lam thắng cảnh còn có những lễ hội riêng biệt ở từng địa phương. Đên với Sóc Trăng quê mình là đến với cảnh độc đáo của chùa Dơi, chùa Đất Sét, …cùng với nhiều lễ hội khác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước yêu cầu và xem tranh minh họa của tiết kể chuyện Người đi săn và con nai.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Hai bạn ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe và cùng trao đổi câu chuyện. - Xung phong thi kể trước lớp. - Nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn. - Chú ý. - Dựa vào tiêu chuẩn để nhận xét và góp ý..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ tư, 21-10-2009. Đất Cà Mau ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc diễn cảm bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bản đồ Việt Nam. - Bảng phụ ghi đoạn 3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc bài thơ Cái gì quý nhất ? và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem bản đồ và giới thiệu: Cà Mau là mũi đất tận cùng ở phía tây nam của Tổ quốc ta. Thiên nhiên nơi đây thật là khắc nghiệt nên cây cối và con người Cà Mau có những đặc điểm rất đặc biệt. Nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em thấy điều đó qua bài Đất Cà Mau. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Mưa ở cà Mau có gì khác thường ? + Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Xem bản đồ và chú ý.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh, ảnh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + Mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. + Mọc thành chòm, thành rặng; rễ.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> dài cắm sâu vào lòng đất. + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? + Dọc bờ kênh, dưới hàng đước. + Người dân Cà Mau có tính cách ra sao ? + Thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ; thích nghe và kể những chuyện kì lạ về trí thông minh và sức khỏe của con người. + Bài văn có mấy đoạn ? Đặt tên cho mỗi đoạn. + Bài văn có 3 đoạn: Mưa Cà Mau; cây cối và nhà cửa ở Cà Mau; tính cách con người ở cà Mau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Chú ý. + Đọc mẫu đoạn 3. - Lắng nghe. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội được khẳng định qua tranh luận. dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính - Cà Mau cách tỉnh ta trên 100km. Hàng năm, cách kiên cường của con người Cà nhờ sự bồi đắp của phù sa, diện tích ở Cà mau Mau. ngày càng được mở rộng. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra giữa HKI. KHOA HỌC. Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS *********** I. Mục tiêu - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 36-37 SGK. - Phiếu học tập và bảng phụ ghi các hành vi: ngồi học cùng bàn, uống chung li nước, dùng chung dao cạo, dùng chung khăn tắm, băng bó vết thương mà không dùng găng tay cao su để bảo vệ, , cùng chơi bi, bị muỗi đốt, sử dụng nhà vệ sinh cộng cộng, ăn cơm cùng mâm, truyền máu mà không rõ nguồn gốc, , bơi ở bể bơi công cộng, dùng chung bơm kim tiêm mà không khử trùng, khoác vai, dùng chung quần áo, ôm, cầm tay,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> nằm ngủ bên cạnh, xăm mình chung dụng cụ không khử trùng, nói chuyện với người bị bệnh AIDS, nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng. - 5 phiếu cho hoạt động đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV" III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + HIV là gì ? AIDS là gì ? + Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bị nhiễm HIV/AIDS, người bệnh rất mặc cảm, chúng ta cần phải làm gì để xoa dịu nỗi đau của họ ? Bài Thái độ đối với người nhiễm HIV/AISD sẽ giúp các em có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức "HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua …" (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 5, treo bảng ghi các hành vi, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP Điền các hành vi vào từng cột sao cho thích hợp:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. Các hành vi có nguy cơ Các hành vi không có lây nhiễm HIV nguy cơ lây nhiễm HIV + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: HIV không lây - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. truyền qua tiếp xúc thông thường. * Hoạt động 2: Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV" (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. + Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Cách tiến hành: + Yêu cầu 5 HS đóng vai "Người bị nhiễm HIV" - Xung phong tham gia đóng vai. và phát mỗi bạn 1 phiếu có ghi nội dung: . HS1: Đóng vai người bị nhiễm HIV là một HS mới chuyển đến..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> . HS2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ. . HS3: Đến gần người bạn mới, định làm quen nhưng khi biết bạn bị bệnh liền thay đổi thái độ. . HS4: Trong vai giáo viên, sau khi xem xong giấy chuyển trường, nói :"Nhất định em đã tiêm chích ma túy rồi, tôi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác". . HS5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông. + Yêu cầu HS tham gia đóng vai thực hiện, cả lớp theo dõi, thảo luận và trả lời câu hỏi: . Nêu nhận xét về từng cách ứng xử. . Người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống ? + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng, các em cần phải an ủi, giúp đỡ để xoa dịu nỗi đau của bạn. * Hoạt động 3 Quan sát, thảo luận (7 phút) + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình trang 36-37 SGK, đọc thông tin và thực hiện trong nhóm: . Nói về nội dung từng hình. . Theo bạn, các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ ? . Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn thì bạn đối xử như thế nào ? Tại sao ? + Yêu cầu trước trình bày lớp. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 37 SGK. - HIV/AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường, đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS, chúng ta nên có thái độ an ủi, giúp đỡ để họ và gia đình họ giảm đi nỗi đau. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. - Chuẩn bị bài Phòng tránh bị xâm hại.. TOÁN. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau trình bày.. Viết các số đo diện tích.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> dưới dạng số thập phân *** I. Mục tiêu - Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích. - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (BT1, BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo diện tích. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân sẽ giúp các em ôn tập bảng đơn vị đo diện tích cũng như giúp các em biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Ôn tập - Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích. - Treo bảng đơn vị đo diện tích và yêu cầu điền vào chỗ chấm:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. + 1 dm2 = .. . m2 = …m2. + 1 dm2 = 100 m2 = 0,01m2. 1. 1. + 1 cm2 = .. . dm2 = …dm2 1. + 1 ha = .. . km2 = …km2 * Ví dụ - Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn: a) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2 = …m2 + Yêu cầu thực hiện trên bảng và trình bày cách làm. + Nhận xét và ghi bảng kết luận: 3m2 5dm2 = 3,05m2 b) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 = …m2 + Yêu cầu thực hiện trên bảng và trình bày cách làm. + Nhận xét và ghi bảng kết luận: 42dm2 = 0,42m2 - Hướng dẫn thêm một vài số để HS nắm vững. - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu: 1. 1. + 1 cm2 = 100 dm2 = 0,01dm2 1. + 1 ha = 100 km2 = 0,01km2 - Quan sát và xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: 5. + 3m2 5dm2 = 3 100 m2 = 3,05m2 + Nhận xét, bổ sung. - Quan sát và xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu: 42. + 42dm2 = 100 m2 = 0,42m2 + Nhận xét, bổ sung. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> cách viết. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (3 phút): Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ viết các số đo diện tích một cách chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn BT3: + Yêu cầu đọc BT3. + Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. KĨ THUẬT. + Xác định yêu cầu. + Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu.. Luộc rau *******. I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách nấu cơm - HS được chỉ định nêu. ở gia đình em. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Giới thiệu: "Đói ăn rau, đau uống thuốc" câu tục ngữ cho ta thấy vai trò quan trọng của rau cải trong bữa cơm gia đình. Bài Luộc rau sẽ giúp các em giữ được vi-ta-min trong đĩa rau luộc. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau (10 phút) - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu những việc được thực hiện khi luộc rau. + Nêu tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để luộc rau. + Nêu cách sơ chế rau, củ, quả. + Kể tên một vài loại rau, củ, quả có thể dùng làm món luộc. - Nhận xét và hướng dẫn một số thao tác sơ chế rau, củ, quả. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu cách luộc rau ở gia đình em. + Việc đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ? + Nêu yêu cầu cần đạt của rau luộc. - Nhận xét và tóm tắt nội dung chính. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (10 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu các bước luộc rau. + So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học. - Nhận xét và đánh giá. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Vận dụng các kiến thức đã học về luộc rau, các em sẽ giúp mẹ luộc rau với đĩa rau vẫn còn giữ vi-ta-min. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Phụ gia đình luộc rau. - Chuẩn bị bài Bày dọn bữa ăn trong gia đình.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Tiếp nối nhau đọc.. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 22-10-2009.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TẬP LÀM VĂN. Luyện tập thuyết trình, tranh luận ******* I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Một số giấy to ghi nội dung BT1. - Một số giấy pho-to nội dung BT3a. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trình bày đoạn mở bài, kết bài đã viết lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta cần thuyết trình một vấn đề mà mọi người cần tranh luận. Mục đích vấn đề đặt ra có thuyết phục mọi người không là còn tùy thuộc vào khả năng thuyết trình, tranh luận của mỗi người. Bài Luyện tập thuyết trình, tranh luận sẽ giúp các em biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (5 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Chia lớp thành nhóm 5, phát giấy ghi nội dung BT1 và yêu cầu các nhóm thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. - Bài tập 2: (10 phút) + Yêu cầu HS đọc BT2. + Phân tích ví dụ và giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ, dẫn chứng. + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đóng vai 1 nhân vật. + Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia cuộc tranh luận. + Nhận xét và đánh giá. - Bài tập 3: (8 phút) a) Yêu cầu HS đọc BT3a. + Hướng dẫn: Gạch chân những câu trả lời đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc to. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm tham gia tranh luận. - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> rồi đánh số thứ tự để sắp xếp chúng. + Phát phiếu và yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: 1. Phải hiểu biết vấn đề được thuyết trình, tranh luận. 2. Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. 3. Phải biết cách nêu lí lẽ, dẫn chứng. b) Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào ? + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hòa nhã, tôn trọng người đối thoại; tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến người khác. 4/ Củng cố (3 phút) - Khi thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó, chúng ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình, có lí; đồng thời thể hiện thái độ tôn trọng người đối thoại. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng thuyết trình, tranh luận. - Xem trước yêu cầu để chuẩn bị cho tiết Luyện tập thuyết trình, tranh luận.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo phiếu và trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, góp ý.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Đại từ ************ I. Mục tiêu - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm viết nội dung BT1, BT3 (Phần Luyện tập). III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Khi đọc đoạn văn mà có nhiều danh từ (hay động từ hoặc tính từ) được nhắc đi nhắc lại hẳn các em sẽ dễ chán. Bài Đại từ sẽ giúp các em cách thay thế để khỏi bị lặp. - Ghi bảng tựa bài. * Phần Nhận xét - Bài 1: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Từ tớ, cậu được dùng để xưng hô; từ nó thay thế cho từ chim chích bông cũng dùng để xưng hô. Những từ tớ, cậu, nó được dùng để thay thế gọi là đại từ. - Bài 2: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Từ vậy thay cho từ thích, từ thế thay cho từ quý; cách dùng các từ này cũng giống như các từ nêu trong bài tập 1. Từ vậy và từ thế cũng là đại từ. * Phần Ghi nhớ (7 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các từ in đậm trong BT1, BT2 được dùng để làm gì ? + Các từ đó gọi là gì ? - Nhận xét, kết luận và ghi bảng. * Phần Luyện tập - Bài 1: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày. + Nhận xét, treo bảng nhóm và chốt lại ý đúng: Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ với thái độ tôn kính nên được viết hoa. - Bài 2: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Hỗ trợ: . Đoạn văn là lời đối đáp giữa những ai ? . Tìm câu có chứa đại từ và xem đại từ được dùng để thay thế cho từ nào. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời. + Dùng để xưng hô và thay thế. + Đại từ. - Nhận xét, bổ sung và đọc mục ghi nhớ. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Tiếp nối nhau trình bày..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Đại từ mày, ông, tôi, nó. - Bài 3: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hướng dẫn: . Tìm xem trong câu chuyện, từ nào được lặp lại nhiều lần. . Tìm đại từ thích hợp để thay thế. . Không thay thế ở từ đầu tiên trong câu đầu của đoạn văn. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, treo bảng nhóm và sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ. - Vận dụng đại từ một cách thích hợp, bài văn của các em sẽ hay hơn và không bị nhàm chán bởi hiện tượng lặp từ. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. TOÁN. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện, tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nhắc lại.. Luyện tập chung ***. I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân (BT1, BT2, BT3). - HS khá giỏi làm toàn bộ 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ + Nêu bảng đơn vị đo diện tích. định thực hiện theo yêu cầu. + Làm lại các bài tập trang 47 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố kiến thức về viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Treo bảng đơn vị đo độ dài và yêu cầu đọc. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu b: a) 42,34m b) 562,9dm c) 6,02m d) 4,352km - Bài 2 (7 phút): Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Treo bảng đơn vị đo khối lượng, yêu cầu đọc. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý viết gọn câu a: a) 0,5kg b) 0,347kg c) 1500kg - Bài 3 (10 phút): Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Treo bảng đơn vị đo diện tích và yêu cầu đọc. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 7 000 000m2; 40 000m2; 85 000m2 b) 0,3m2; 3m2; 5,15m2 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế. Chú ý: Các em nên viết kết quả dưới dạng gọn nhất, nếu có thể. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn thực hiện bài 4: + Yêu cầu đọc bài 4. + Yêu cầu nêu nhận xét về các đơn vị đo trong bài, nhận dạng của bài toán và nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. + Hướng dẫn: chuyển về đơn vị đo là mét, tính chiều dài và chiều rộng rồi tính diện tích, chuyển về đơn vị đo theo yêu cầu bài học. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Tiếp nối nhau nêu.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. ĐẠO ĐỨC. Tình bạn (tiết 1). ****** I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Đồ dùng dạy học - Hình ảnh trong SGK. - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bè. Bạn bè chia sẻ buồn vui, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn. Để có tình bạn bền vững, chúng ta cùng tìm hiểu bài Tình bạn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: (7 phút) - Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. - Cách tiến hành: + Yêu cầu hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . Bài hát nói lên điều gì ? . Lớp chung ta có vui như vậy không ? . Điều gì sẽ xảy ra nếu như chúng ta không có bạn bè ? . Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? + Nhận xét, kết luận: Ai cũng cần có bạn bè, trẻ em cũng cần có bạn bè và được quyền kết giao bạn bè. Bạn bè giúp chúng ta chia sẻ buồn vui trong cuộc sống. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện(10. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - Cả lớp cùng hát kết hợp vỗ tay. - Thảo luận và trả lời câu hỏi.. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> phút) - Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc truyện Đôi bạn. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện ? . Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn ? + Nhận xét, kết luận: Bạn bè cần phải yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. * Hoạt động 3: (7 phút) - Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. - Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT 2 theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do đồng thời tự liên hệ bản thân. + Nhận xét, kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Hoạt động 4: (6 phút) - Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. - Cách tiến hành: + Yêu cầu mỗi HS nêu được một biểu hiện của tình bạn. + Ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. + Nhận xét, kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, … 4/ Củng cố (2 phút) - Ghi bảng mục Ghi nhớ và yêu cầu đọc. - Tình bạn đẹp sẽ giúp chúng ta luôn tiến bộ trong cuộc sống. Là người kế thừa trong gia đình, dòng họ, chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ông bà, tổ tiên để lại. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm truyện, bài hát, ca dao, tục ngữ, … về tình bạn. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Tình bạn.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. - Nhận xét, bỏ sung.. - Thảo luận theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, góp ý.. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, góp ý.. - Tiếp nối nhau đọc.. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23-10-2009.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TẬP LÀM VĂN. Luyện tập thuyết trình, tranh luận ******* I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm kẻ bảng hướng dẫn HS làm BT1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục, người nói phải cần mở rộng lí lẽ, dẫn chứng. Bài Luyện tập thuyết trình, tranh luận sẽ giúp các em biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng một cách thích hợp. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (15 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Hỗ trợ: . Ghi đề bài và gạch chân các từ ngữ: một nhân vật, mở rộng lí lẽ và dẫn chứng. . Tóm tắt ý kiến và lí lẽ của tùng nhân vật. + Chia lớp thành nhóm 4, mỗi thành viên trong nhóm chọn một vai để đóng. + Treo bảng hướng dẫn và nhắc HS: . Khi nhập vai nhân vật phải xưng "tôi". . Các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác để bảo vệ ý kiến của mình. . Ý kiến thống nhất: Cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống. + Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia cuộc tranh luận. + Nhận xét và tuyên dương HS tranh luận giỏi. - Bài tập 2: (10 phút) + Nêu yêu cầu BT2. + Hỗ trợ HS:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Chú ý.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý. - Xác định yêu cầu. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> . Không cần nhập vai mà chỉ cần trình bày ý kiến của mình. . Yêu cầu đặt ra là thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn. . Đèn trong bài ca dao là đèn dầu, tuy nhiên đèn điện cũng có nhược điểm so với trăng. + Yêu cầu tìm hiểu ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng và - Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu. phát biểu ý kiến. + Yêu cầu mỗi tham gia cuộc tranh luận. - Xung phong tham gia tranh luận. + Nhận xét và tuyên dương HS tranh luận giỏi. - Nhận xét, góp ý. 4/ Củng cố (3 phút) - Người tranh luận giỏi là người hiểu rõ vấn đề cần tranh luận, biết mở rộng lí lẽ, dẫn chứng và biết bảo vệ ý kiến của mình và phản bác ý kiến của người cùng tranh luận, Tuy nhiên khi tranh luận cần thể hiện thái độ hòa nhã, tôn trọng người cùng tranh luận. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng thuyết trình, tranh luận. - Đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. TOÁN. Luyện tập chung ***. I. Mục tiêu Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân (BT1, BT2, BT3, BT4). - HS khá giỏi làm cả 5 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT2. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: - Tùy theo đối tượng, HS được chỉ + Nêu bảng đơn vị đo, độ dài, khối lượng, diện định thực hiện theo yêu cầu. tích. + Làm lại các bài tập trang 47 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố kiến thức về viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (7 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Treo bảng đơn vị đo độ dài và yêu cầu đọc. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu d: a) 3,6m b) 0,4m c) 34,05m d) 3,45m - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Treo bảng và hướng dẫn theo mẫu. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 0,502 tấn b) 2500kg c) 0,021 tấn - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m - Bài 4 (5 phút): Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 3,005kg b) 0,03kg c) 1,103kg - Bài 5 (3 phút): Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS khá giỏi nêu miệng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 1,8kg b) 1800g 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. - Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ thực hiện tốt bài tập cũng như trong thực tế. Chú ý: Các em nên viết kết quả dưới dạng gọn nhất, nếu. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> có thể. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 5 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. KHOA HỌC. Phòng tránh bị xâm hại *********** I. Mục tiêu - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 38-39 SGK. - Một số tình huống để đóng vai. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + HIV có lây truyền qua tiếp xúc thông thường không ? + Đối với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta gặp những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. Bài Phòng tránh bị xâm hại sẽ giúp các em ứng phó khi gặp một số tình huống đó. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điều cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 trang 38 SGK và trao đổi nội dung từng hình động thời thảo luận câu hỏi:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> . Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. . Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết ở đầu trang 39 SGK. * Hoạt động 2: Đóng vai "Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại" (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. + Nêu được quy tắc an toàn cá nhân. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm bốc thăm một tình huống để tập cách ứng xử. . Tình huống 1: Khi có người lạ tặng quà. . Tình huống 1: Khi có người lạ muốn vào nhà. . Tình huống 3: Khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối , khó chịu đối với bản thân. + Yêu cầu từng nhóm trình bày cách ứng xử tình huống đã bốc thăm. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì ? + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong trường hợp bị xâm hại, tùy từng trường hợp cụ thể mà các em lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp. * Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy (7 phút) - Mục tiêu: HS liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. - Cách tiến hành: + Hướng dẫn vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xòe ra, trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. + Yêu cầu trao đổi theo cặp về bàn tay tin cậy và vài HS trình bày trước lớp. + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết ở cuối trang 39 SGK. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 39 SGK. - Biết được các tình huống và các điểm cần chú ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, các em có thể tự bảo vệ bản thân mình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. - Nhóm trưởng bốc thăm và điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu. - Trao đổi với bạn ngồi cạnh và xung phong trình bày trước lớp. - Tiếp nối nhau đọc. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Cần lưu ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại. - Chuẩn bị bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG BÀI 2. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ ở Hòa Tú năm 1940 ************ I. Mục đích, yêu cầu - Giúp HS nắm được: + Diễn biến cuộc khởi nghĩa 23-11-1940 ở làng Hòa Tú. + Ý nghĩa lịch sử: Cuộc khởi nghĩa gây tiếng vang trong cả nước, ảnh hưởng sâu rộng trong nhân dân, làm thức tỉnh mọi người yêu nước. Qua đó giáo dục niềm tin sâu sắc và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. - Ảnh chân dung đồng chí Văn Ngọc Chính. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Ai là người truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin và Việt Nam. + Từ năm 1930-1935, tỉnh Sóc Trăng có bao nhiêu chi bộ Đảng được thành lập, ở đâu ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Sau khi những tổ chức Đảng Cộng sản ở Sóc Trăng được thành lập, đã có những cuộc nổi dậy của nông dân chống địa chủ do Đảng lãnh đạo. Nhưng cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ ở làng Hòa Tú tỉnh Sóc Trăng năm 1940 là tiêu biểu hơn cả. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (7 phút) Treo bản đồ, chỉ vị trí của làng Hòa Tú, đồng thời thuật lại tình hình chung của đất nước cũng như của tỉnh Sóc Trăng. * Hoạt động 2 (15 phút) - Kết hợp với bản đồ, tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa ở làng Hòa Tú và giới thiệu tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và chú ý.. - Quan sát và theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> chân dung của đồng chí Văn Ngọc Chính. - Tổ chức HS tường thuật diễn biến: Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc: + Nhóm 1: Triển khai cuộc đánh địch. + Nhóm 2: Diễn biến của 2 cánh quân đêm 2311-1940. + Nhóm 3: Diễn biến tiến công rạng sáng 2411-1940. - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Lực lượng khởi nghĩa đã đánh chiếm những mục tiêu nào ?. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động dựa vào tài liệu.. - Tham khảo tài liệu và trả lời: + 4 mục tiêu: Nhà Hương quản Tệt, đồn Cổ Cò; nhà việc làng Hòa Tú; nhà địa chủ Nguyễn Tấn Lễ và đồn điền Trương Vĩnh Khánh. + Khi tiến đánh đồn Cổ Cò, tinh thần chiến đấu + Khi tiến đánh đồn Cổ Cò, quân ta của quân dân ta như thế nào ? Sự hèn yếu của khí thế hăng say; bọn địch hoảng sợ, kẻ địch ra sao ? tẩu thoát. + Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa ở + Ý nghĩa lịch sử: Cuộc khởi nghĩa làng Hòa Tú năm 1940. gây tiếng vang trong cả nước, ảnh hưởng sâu rộng trong nhân dân, làm thức tỉnh mọi người yêu nước. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố (4phút) - Ghi bảng nội dung bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Cuộc khởi nghĩa năm 1940 ở làng Hòa Tú đã làm cho tinh thần chiến đấu của quân dân ta càng thêm hăng hái, đồng thời làm thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân, làm tiến đề cho thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Tám 1945. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> BÁO GIẢNG TUẦN. Từ: 26-10-2009 đến: 30-10-2 Thứ HAI 26/10/2009. BA 27/10/2009. TƯ 28/10/2009. NĂM 29/10/2009. SÁU 30/10/2009. Tiết 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6. Môn MT TĐ TOÁN LS CT SHDC TOÁN LTVC KM ĐL KC ÂN TĐ KH KM TOÁN KT TD TLV LTVC KM TOÁN ĐĐ TD TLV TOÁN KM KH SHTT. Vẽ TT: Đối xứng qua trục Ôn tập - Kiểm tra giữa HK Luyện tập chung Bác Hồ đọc Tuyên ngôn đ Ôn tập - Kiểm tra giữa HK. Kiểm tra giữa HKI Ôn tập - Kiểm tra giữa HK. Nông nghiệp Ôn tập - Kiểm tra giữa HK ÔT bài Những bông hoa … Ôn tập - Kiểm tra giữa HK Phòng tránh tai nạn GT đư. Cộng hai số thập phân Bày dọn bữa ăn trong gia ĐT vặn mình - TC "Ai nh Kiểm tra giữa HKI Ôn tập - Kiểm tra giữa HK. Luyện tập Tình bạn (tiết 2) Ôn tập - Kiểm tra giữa HK Kiểm tra giữa HKI Tổng nhiều số thập phân. ÔT: Con người và sức khỏ LSĐP (bài 3). Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt. TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ hai, 26-10-2009.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1). ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được các bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Bảng nhóm kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 1). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL (25 phút) - Yêu cầu 7 HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Lập bảng thống kê (10 phút) - Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu đã kẻ sẵn trong bảng. -Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và sửa chữa. 4/ Củng cố (1 phút) Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. TOÁN. Luyện tập chung ******. I. Mục tiêu Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (BT1). - So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau (BT2, 3). - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" (BT4). III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo từng đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân, so sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau cũng như giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" . - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7 b) 0,65 c) 2,005 d) 0,008 - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là kilô-mét + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Chuyển các số đo trong bài thành số đo độ dài có đơn vị là ki-lô-mét rồi so sánh chúng với số 11,02km. + Yêu cầu thực hiện vào vở và đọc kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chý ý. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> + Nhận xét, sửa chữa: b, c, d. - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng viết dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa hec-ta và ki-lô-mét vuông. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa: a) 4,85m b) 0,72km2 - Bài 4 (7 phút): Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Bài toán được giải theo cách nào ? + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng cho 2 HS với 2 cách làm khác nhau. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chửa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.. - Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao cho chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. Số tiền mua 1 bộ đồ dùng học toán: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán: 15 000 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng - Treo bảng và trình bày - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu.. LỊCH SỬ. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập ************ I. Mục đích, yêu cầu - Tường thuật lại cuộc mít-tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9-1945 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: Tại sao ngày 19-8 được chọn là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 19-8-1945 ở nước ta ? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ra mắt các thành viên Chính phủ lâm thời. Bài Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập sẽ cho các em biết được vì sao ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (15 phút) - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Tường thuật diễn biến của cuộc mít-tinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày:. + Đọc đoạn "Ngày 2-9-1945 đến … đọc bản Tuyên ngôn Độc lập" và thuật lại diễn biến. + Trình bày nội dung chính của đoạn trích + Khẳng định quyền độc lập, tữ do Tuyên ngôn Độc lập. thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. - Yêu cầu trình bày phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt ý. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2 (10 phút) - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý + Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế kiến: nào đối với lịch sử nước ta ? + Khẳng định quyền độc lập dân + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ tộc, khai sinh ra một chế độ mới. trong lễ tuyên bố Độc lập. + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: Ngày - Nhận xét, bổ sung. 2-9 hàng năm được chọn là ngày Quốc khánh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 4/ Củng cố (4phút) - Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc trong SGK. - Sau 80 năm nô lệ, bản Tuyên ngôn Độc lập như chìa khóa mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước ta giờ đây đã độc lập, dân tộc ta đã tự do, có được điều đó là nhờ sự hi sinh cao cả của Bác Hồ kính yêu- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và biết bao chiến sĩ đã ngã xuống để bảo vệ quê hương..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết Ôn tập. CHÍNH TẢ. ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2). ******* I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ. - Nghe - viết đúng bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rùng , tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 2). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL (25 phút) - Yêu cầu 7 HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Nghe - viết chính tả (10 phút) - Đọc bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của rừng trong đoạn văn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và chú ý. - Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Hướng dẫn cách viết từ dễ viết sai, từ khó. - Đọc từng câu, từng cụm từ để HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Chấm 8 vở bài, yêu cầu soát bài theo cặp. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. - Nhận xét chung. 4/ Củng cố (1 phút) Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. - Đọc thầm và phát hiện từ dễ viết sai, từ khó. - Nghe và viết theo tốc độ quy định. - Soát bài và tự chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát bài. - Chú ý, chữa lỗi vào vở..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày dạy: Thứ ba, 27-10-2009 TOÁN. Kiểm tra giữa HKI ***. I. Mục tiêu Tập trung vào kiểm tra: - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc "Rút về đơn vị".. ------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3). ******* I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). - HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 3). - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL (25 phút) - Yêu cầu 7 HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã - HS được chỉ định thực hiện theo.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài tập 2 (10 phút) - Ghi bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. -Yêu cầu chọn một bài văn, đọc rồi ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài và giải thích lí do vì sao mình thích. HS khá giỏi nêu cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn - Yêu cầu trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố (1 phút) Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài Luyện tập và câu về chủ điểm đã học để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. ĐỊA LÍ. yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Tùy theo đối tượng, yêu cầu tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý.. Nông nghiệp *****. I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS khá giỏi giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn; vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế Việt Nam, lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền là đồng bằng nhưng nước ta lại là nước nông nghiệp. Vậy ngành nông nghiệp nước ta có đặc điểm gì ? Bài Nông nghiệp sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc trên. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt (12 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Do vậy, trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp nước ta - Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: + Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta. + Loại cây nào được trồng nhiều hơn cả ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát, thảo luận với bạn ngồi cạnh: + Lúa, mía, khoai, đậu, … + Lúa, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả. + Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên. - Nối tiếp nhau trình bày. - HS khá giỏi trả lời: Vì khí hậu nước ta luôn nóng ẩm. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh, ảnh và bản đồ.. + Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả , đồng thời xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó. * Hoạt động 2: Chăn nuôi (12 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: - Thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta. + Trâu, bò, vịt, lợn, gà, … + Dựa vào lược đồ, hãy cho biết trâu, bò, lợn, + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> gia cầm được nuôi nhiều ở đâu ?. đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao số - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu: Do đảm bảo nguồn thức ăn. lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Tiếp nối nhau đọc. - Trồng trọt có vai trò chính trong ngành nông nghiệp nước ta, trong đó lúa là cây nông nghiệp chủ yếu. Với những thành tựu đã đạt được trong việc trồng lúa, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (sau Thái Lan). 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung. - Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thủy sản.. KỂ CHUYỆN. ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4). ******* I. Mục tiêu - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT 2. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở BT1, BT2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 4). - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hướng dẫn giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Bài tập 1: (15 phút) + Yêu cầu đọc bài tập. + Hướng dẫn theo mẫu. + Chia lớp thành nhóm 4, phát giấy, bút và yêu cầu hoàn thành bài tập. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài tập 2 :(15 phút) + Yêu cầu đọc bài tập. + Chia lớp thành nhóm 4, phát giấy, bút và yêu cầu hoàn thành bài tập theo mẫu được phát. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. 4/ Củng cố (1 phút) Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Các nhóm chuẩn bị phục trang để diễn kịch Lòng dân.. - 2 HS đọc. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ tư, 28-10-2009. ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5). ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS khá giỏi biết đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Trang phục để diễn kịch. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 5). - Ghi bảng tựa bài. * Kiểm tra TĐ - HTL (25 phút) - Yêu cầu 7 HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài tập 2 (10 phút) - Yêu cầu đọc nội dung bài. - Yêu cầu đọc thầm vở kịch Lòng dân. - Yêu cầu trình bày tính cách từng nhân vật trong vở kịch. - Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm chọn một đoạn để diễn. - Yêu cầu các nhóm diễn kịch. - Nhận xét và tuyên dương. 4/ Củng cố (1 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm diễn kịch. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài Từ đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.. KHOA HỌC. Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ *********** I. Mục tiêu - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Có ý thức chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 40-41 SGK. - Sưu tầm các thông tin về tai nạn giao thông. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. + Nêu các điểm cần chú ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Đọc thông tin về tai nạn giao thông đường bộ trong ngày qua. Chúng ta làm thế nào để phòng tránh tai nạn giao thông ? Bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ sẽ giúp các em biết cách hạn chế tai nạn giao thông cho bản thân mình cũng như cho những người xung quanh. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (15 phút) - Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm vi phạm luật Giao thông của những người tham gia giao thông trong hình, đồng thời nêu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 trang 40 SGK; phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của những người tham gia giao thông trong từng hình theo nhóm đôi. + Yêu cầu đặt câu hỏi và chỉ định bạn trả lời. + Nhận xét, kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật Giao thông đường bộ. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (10 phút) - Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông đường bộ. - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông trong từng hình theo nhóm đôi. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu một số biện pháp an toàn giao thông đường bộ. + Ghi nhanh các ý kiến lên bảng. + Nhận xét, tóm tắt và kết luận. 4/ Củng cố (3 phút) - Tai nạn giao thông luôn để lại hậu quả nghiêm trọng về người và của. Để phòng tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần phải chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ. - Chuẩn bị bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Xung phong thực hiện trước lớp. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung.. TOÁN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN ---------Phép cộng ****** I. Mục tiêu Biết: - Cộng hai số thập phân (BT1, 2). - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân (BT 3). III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính đối với phép cộng hai số tự nhiên. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nắm được khái niệm về số thập phân, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phép tính với số thập phân. Phép tính đầu tiên các em sẽ được học qua bài Phép cộng. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ 1: (8 phút) - Yêu cầu đọc ví dụ. - Tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng và nêu câu hỏi gợi ý: Tóm tắt C + Bài toán cho biết gì ? 2,45m 1,84m + Bài toán hỏi gì ? A B + Để tính độ dài đường gấp khúc, các em làm thế nào ? - Ghi bảng phép tính và yêu cầu chuyển các số hạng thành số tự nhiên. - Yêu cầu thực hiện phép tính và chuyển kết quả về đơn vị là mét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:. + Đường gấp khúc ABC, AB dài 1,84m; BC dài 2,45m. + Đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ? - Thực hiện phép cộng. 1,84 + 2,45 = …(m) ? - Xung phong thực hiện: Ta có: 1,84m = 184cm 184 + 2,45m = 245cm 245 429 (cm) 429cm = 4,29m - Nhận xét, kết luận: 1,84m + 2,45m = 4,29m - Nhận xét, bổ sung. - Ghi bảng và hướng dẫn thực hiện: Thông - Quan sát và chú ý. thường, ta đặt tính rồi làm như sau: 1,84 . Thực hiện phép cộng như cộng + 2,45 các số tự nhiên. 4,29 (m) . Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. - Yêu cầu nêu nhận xét về sự giống và khác - Tiếp nối nhau phát biểu. nhau giữa phép cộng số thập phân với phép cộng số tự nhiên. - Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét và lưu ý: Khi đặt tính, ta đặt số hạng - Nhận xét, bổ sung. này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, dấu phảy của các số hạng phải thẳng cột với nhau. b) Ví dụ 2: (8 phút) - Ghi bảng 15,9 + 8,75 = ? - Quan sát. - Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS - Thực hiện theo yêu cầu. thực hiện trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Yêu cầu trình bày cách đặt tính và cách tính. - Nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân và ghi bảng. * Thực hành - Bài 1 (6 phút): Rèn kĩ năng cộng hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863 - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng đặt tính và cộng hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: Đặt dấu phẩy cùng cột. + Yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 17,4 b) 44,57 c) 93,018 - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng giải bài toán với phép cộng các số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu: Số ki-lô-gam Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4(kg) Đáp số: 34,7kg - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế sao cho chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.. KĨ THUẬT. Bày, dọn bữa ăn trong gia đình ******* I. Mục tiêu - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Tranh, ảnh một số kiểu bày, dọn món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở gia đình nông thôn và thành phố. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách luộc rau và các yêu cầu cần đạt đối với đĩa rau luộc. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bữa ăn trở nên hấp dẫn nếu việc bày các món ăn cũng như dụng cụ ăn uống vừa thuận tiện vừa đẹp mắt . Bài Bày, dọn bữa ăn trong gia đình sẽ giúp các em biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn (10 phút) - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn là gì ? + Nêu cách sắp xếp các món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình. + Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước khi ăn. - Nhận xét và cho xem tranh một số kiểu bày các bữa ăn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn (8 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em. + Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn. - Nhận xét và tóm tắt nội dung chính. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. + Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn. - Nhận xét và đánh giá. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Với đôi tay nhỏ bé, khéo léo, các em sẽ giúp gia đình có những bữa ăn ngon qua việc bày, dọn các món ăn và dụng cụ ăn uống. 5/ Dặn dò (1 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định nêu.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung và xem tranh, ảnh. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Nhận xét tiết học. - Phụ gia đình bày, dọn bữa ăn. - Chuẩn bị bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29-10-2009 TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6). ******* I. Mục đích, yêu cầu - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4). - HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và phiếu kẻ bảng nội dung BT 1 theo mẫu:. Câu. Từ dùng không chính xác. Lí do (Giải thích miệng). Thay bằng từ đồng nghĩa. Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng "Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!" - Bảng phụ viết sẵn bài văn đã thay từ đồng nghĩa. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới - Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 6). - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 1: (7 phút) + Yêu cầu đọc nội dung bài tập. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Vì sao cần thay những từ in đậm bằng từ đồng nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> khác ? + Yêu cầu hoàn thành bài tập vào vở và phát - Thực hiện theo yêu cầu. phiếu cho 4 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Nhận xét, treo bảng phụ và sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. - Bài tập 2: (8 phút) + Yêu cầu đọc nội dung bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Hỗ trợ HS: - Chú ý. . Chọn 3 trong 5 mục để thực hiện. . Chọn từ thay thế sao cho thích hợp. + Yêu cầu thực hiện vào vở, HS khá giỏi thực - Tùy theo đối tượng, thực hiện theo hiện cả 5 mục trong bài tập. yêu cầu. + Yêu cầu trình bày bài làm. - Tùy theo đối tượng, trình bày theo yêu cầu. + Nhận xét và kết luận. - Nhận xét, góp ý. - Bài tập 3: (8 phút) + Yêu cầu đọc nội dung bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Hỗ trợ HS: - Chú ý. . Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu trong đó chứa cả 2 từ đồng âm. . Từ được dùng phải đúng với nghĩa đã cho. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. + Nhận xét và sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. - Bài tập 4: (6 phút) + Yêu cầu đọc nội dung bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu. + Nhận xét và sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. 4/ Củng cố (1 phút) Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại các kiến thức đã học để chuẩn bị Kiểm tra giữa HKI. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7). ******* I. Mục đích, yêu cầu Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> TOÁN. Luyện tập ******. I. Mục tiêu Biết: - Cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân (BT 1; 2a,c). - Giải bài toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng (BT 3, 4). - HS giỏi thực hiện cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 1 và ghi nhận xét. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu cách cộng hai số thập phân. + Làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập sẽ giúp các em rèn kĩ năng cộng hai số thập phân và xem trong phép cộng số thập phân có tính chất giao hoán không ? - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Tìm hiểu tính chất giao hoán của cộng hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Treo bảng phụ, hướng dẫn theo mẫu và yêu cầu thực hiện 2 cột còn lại. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. + Yêu cầu nhận xét vị trí của hai số hạng và tổng của chúng. + Nhận xét và ghi bảng: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a+b=b+a - Bài 2 (7 phút): Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Thực hiện phép tính đã cho.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát hình và theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Tiếp nối nhau nêu.. - 2 HS đọc to. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> . Dùng tính chất giao hoán để thử lại. + Yêu cầu thực hiện vào vở câu a, c; HS khá giỏi thực hiện cả 3 câu. Phát bảng nhóm cho 2 đối tượng thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 13,26 b) 70,05 c) 0,16 - Bài 3 (8 phút): Rèn kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. . Để tính chiều dài hình chữ nhật, ta làm thế nào ? + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại tính chất của phép cộng hai số thập phân. - Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập và thực tế sao cho chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài tập 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu mét vải ? . Số mét vải đó bán trong bao nhiêu tuần, gồm bao nhiêu ngày ? . Bài toán thuộc dạng gì ? Cách làm như thế nào ? + Yêu cầu về nhà làm vào vở. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chú ý và thực hiện: Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) 2 = 82 (m) Đáp số: 82m - Treo bảng và trình bày - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu.. - 2 HS đọc to. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ĐẠO ĐỨC. Tình bạn (tiết 2). ****** I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để tình bạn ngày càng gắn bó hơn ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Để tình bạn ngày càng gắn bó hơn quả là một điều không dễ, nhưng để trở thành người bạn tốt thì thế nào ? các em cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài Tình bạn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: (10 phút) - Mục tiêu: Biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn làm điều sai. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1 và nêu các tình huống sai trái của bạn. + Yêu cầu thảo luận các tình huống trong BT 1 theo nhóm 4 để đóng vai. + Yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: . Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn không cho bạn làm điều sai trái ? . Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? . Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào là phù hợp, cách ứng xử nào là không phù hợp ? Vì sao ? + Nhận xét, kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái, như thế mới là bạn tốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và nối tiếp nhau phát biểu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận tình huống. - Đại diện nhóm đóng vai. - Thảo luận và nối tiếp nhau phát biểu.. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> * Hoạt động 2: Tự liên hệ (8 phút) - Mục tiêu: Biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. - Cách tiến hành: + Yêu cầu tự liên hệ bản thân và trao đổi với bạn ngồi cạnh. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương và kết luận: Mỗi chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn để có tình bạn tốt đẹp. * Hoạt động 3: Đọc ca dao, thành ngữ, tục ngữ, bài hát, kể chuyện … (7 phút) - Mục tiêu: HS củng cố bài học. - Cách tiến hành: + Yêu cầu giới thiệu thể loại trình bày. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, tuyên dương HS đã chuẩn bị tốt. 4/ Củng cố (2 phút) - Yêu cầu hát bài Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. - Tình bạn đẹp sẽ giúp chúng ta luôn tiến bộ trong cuộc sống. Do vậy, chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn tình bạn mãi luôn tốt đẹp. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại những bài đã học. - Chuẩn bị thực hành.. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Xung phong trình bày trước lớp. - Nhận xét, góp ý.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Xung phong trình bày. - Hát kết hợp vỗ tay..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 30-10-2009 TẬP LÀM VĂN. KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8). ******* I. Mục đích, yêu cầu Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI. - Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 95 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.. TOÁN. Tổng nhiều số thập phân ******. I. Mục tiêu Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân (BT1a, b). - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân (BT 2). - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất (BT3a, c) - HS giỏi thực hiện cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 2 và ghi nhận xét. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu tính chất của phép cộng các số thập phân. + Tùy theo đối tượng, làm các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em đã biết cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. Muốn cộng nhiều số thập phân, ta phải làm như thế nào ? Bài Tính tổng nhiều số thập phân sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài (10 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> a) Ví dụ - Ghi bảng ví dụ: 27,5 + 36,75 + 14,5 = … (l) ? - Yêu cầu thực hiện vào bảng con theo các bước: + Đặt tính + Tính - Nhận xét, ghi bảng và hướng dẫn: 27,5 . Viết số hạng này dưới số hạng kia, + 36,75 các chữ số cùng hàng thẳng cột, dấu 14,5 phẩy của các số hạng cùng cột. 78,75 . Cộng như cộng số tự nhiên. . Dấu phẩy của tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. b) Bài toán - Yêu cầu đọc bài toán. - Hướng dẫn: Chu vi hình tam giác là tổng số đo của 3 cạnh. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, sửa chữa: * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ: Đặt tính và tính. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính a và b, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 28,67 b) 76,36 - Bài 2 (8 phút): Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Treo bảng phụ và hướng dẫn: . Tính giá trị của (a + b) + c và a + b + c. . So sánh giá trị của (a + b) + c và a + b + c. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và ghi bảng: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại. (a + b) + c = a + b + c - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu làm vào vở câu a, c; HS khá giỏi làm cả 4 câu. Phát bảng nhóm cho 2 đối tượng HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. Chu vi hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đáp số: 24,95m - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát và nối tiếp nhau nêu.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> + Nhận xét, sửa chữa: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. a) 12,7+5,89+1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 19,89 b) 38,6+2,09+7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 48,6 c) 5,75+7,8+4,25+1,2 = (5,75+4,25) + (7,8+1,2) = 10 + 9 = 19 d)7,34+0,45+2,66+0,55=(7,34+2,66)+(0,45+0,55) = 10 + 1 = 11 4/ Củng cố (5 phút) - Tiếp nối nhau phát biểu. - Yêu cầu nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Nắm được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân, các em vận dụng vào bài tập để tính sao cho thuận tiện và chính xác. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. KHOA HỌC. Ôn tập: Con người và sức khỏe *********** I. Mục tiêu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học - Các sơ đồ trang 42-43 SGK. - Giấy, bút. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Nêu các nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ. + Nêu các biện pháp an toàn giao thông. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Ôn tập: Con người và sức khỏe sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học về đặc.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì cũng như cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: (10 phút) - Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong các bài Nam hay nữ ? Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Cách tiến hành: + Yêu cầu làm bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK vào vở. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: 1) Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai:. - Nhắc tựa bài.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày: - Nhận xét, bổ sung.. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 … tuoåi. Tuoåi vò thaønh nieân thaønh nieân Tuoåi daäy thì ở nữ Tuoåi daäy thì ở nam. 2) d. Tuổi có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, thể chất, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 3) c. Mang thai và cho con bú. * Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" (10 phút) - Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh một trong các bệnh đã học - Cách tiến hành: + Hướng dẫn tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. + Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu bốc thăm chọn một trong các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não; nhiễm HIV/AIDS để vẽ (viết) sơ đồ. + Phát giấy bút, yêu cầu các nhóm thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng. 4/ Củng cố (3 phút) - Với các kiến thức đã học và đã được củng cố, các em vận dụng để tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân cũng như cho người thân của mình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học.. - Chú ý. - Đại diện nhóm bốc thăm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị màu vẽ, giấy cho phần tiếp theo của bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. BÀI 3. Tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945 tại Sóc Trăng ************ I. Mục đích, yêu cầu - Hiểu rõ ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945 là thắng lợi lớn nhất của Đảng bộ và nhân dân Sóc Trăng qua 15 năm xây dựng và trưởng thành, góp phần quan trọng cùng nhân dân cả nước đập tan bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến; lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên mới độc lập tự do dân tộc. - Giáo dục HS luôn có niềm tin sâu sắc vào sự lãnh đạo của Đảng. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kể lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ ngày 23-11-1940 tại Hòa Tú. + Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa năm 1940 ở làng Hòa Tú. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội như một động lực thúc đẩy cho phong trào đấu tranh cả nước. Ở quê ta, phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào ? Các em sẽ biết qua bài Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 tại Sóc Trăng. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (15 phút) - Tường thuật lại cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 1945 tại Sóc Trăng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và yêu cầu nhóm 1, 3 thảo luận câu hỏi 1; nhóm 2, 4 thảo luận câu hỏi 2:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Nhắc tựa bài. - Theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu: + Nhóm 1 và nhóm 3 thảo luận câu.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 1) Hưởng ứng quyết định Tổng khởi nghĩa của hỏi 1. Trung ương Đảng, Tỉnh ủy Sóc Trăng đã có + Nhóm 2 và nhóm 4 thảo luận câu những hoạt động chuẩn bị như thế nào ? hỏi 2. 2) Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 -1945 ở Sóc Trăng diễn ra như thế nào ? - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét và chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2 (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tham khảo tài liệu và trả lời: nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi - 1945. nghĩa tháng 8 - 1945 là thắng lợi lớn nhất của Đảng bộ và nhân dân Sóc Trăng qua 15 năm xây dựng và trưởng thành, góp phần quan trọng cùng nhân dân cả nước đập tan bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến; lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên mới độc lập tự do dân tộc. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố (4phút) - Ghi bảng nội dung bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 thành công rực rỡ, không riêng gì ở Sóc Trăng mà trên khắp đất nước ta. Điều đó chứng tỏ Đảng sáng suốt lãnh đạo cách mạng nước ta theo con đường đúng đắn mà Bác Hồ là người đã dày công nghiên cứu đi tìm. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học để nắm lịch sử quê nhà. - Chuẩn bị bài Sóc Trăng những ngày đầu sau cách mạng tháng Tám..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> BÁO GIẢNG TUẦN. Từ: 02-11-2009 đến: 06-11-2 Thứ HAI 02/11/2009. BA 03/11/2009. TƯ 04/11/2009. NĂM 05/11/2009. SÁU 06/11/2009. Tiết 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6. Môn MT TĐ TOÁN LS CT SHDC TOÁN LTVC KM ĐL KC ÂN TĐ KH KM TOÁN KT TD TLV LTVC KM TOÁN ĐĐ TD TLV TOÁN KM KH SHTT. Vẽ tranh: Đề tài NGVN 2 Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập ÔT: Hơn 80 năm chống th Nghe-viết: Luật Bảo vệ m Trừ hai số thập phân Đại từ xưng hô. Lâm nghiệp và thủy sản Người đi săn và con nai TĐN số 3 - Nghe nhạc Tiếng vọng ÔT: Con người và sức khỏ. Luyện tập Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn ĐT toàn thân- TC "Chạy Trả bài văn tả cảnh Đại từ xưng hô. Luyện tập chung Thực hành giữa kì I ĐT vươn thở - TC "Chạy Luyện tập làm đơn Nhân một số thập phân vớ Tre, mây, song LSĐP. Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt. TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ hai, 02-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GIỮ LẤY MÀU XANH. Chuyện một khu vườn nhỏ ******* I. Mục đích, yêu cầu - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới - Giới thiệu: + Cho xem tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Thiên nhiên đã mang lại cho chúng ta cuộc sống tươi đẹp. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên. Chủ điểm Giữ lấy màu xanh sẽ cho các em biết về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống chung quanh mình. + Giữa phố đầy khói và bụi, thật thú vị nếu có một mảnh vườn nhỏ. Bài Chuyện một khu vườn nhỏ sẽ giúp các em cảm nhận điều thú vị này. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn: + Đoạn 1: Câu đầu. + Đoạn 2: Tiếp theo … đến không phải là vườn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Quan sát tranh và nghe giới thiệu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Đọc mẫu. - Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và - Thực hiện theo yêu cầu: lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Nghe ông kể từng loài cây. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có + Cây quỳnh: lá dày, giữ được đặc điểm gì nổi bật ? nước; cây hoa ti gôn: thò những cái râu … + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, bé + Vì muồn Hằng công nhận ban Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? công nhà mình cũng là vườn. + Em hiểu "Đất lành chim đậu"là thế nào ? + Nơi thanh bình, yên ổn sẽ có người sống, … - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng bé Thu hồn nhiên; giọng người ông hiền từ. + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Chú ý. + Đọc mẫu đoạn 3. - Lắng nghe. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội nghĩa, nội dung của bài văn. dung bài: Tình cảm yêu quý thiên - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. nhiên của hai ông cháu. - Ở phố chợ, đất hẹp người đông, để nhà có một khu vườn không phải là dễ. Tuy nhiên, với một vài chậu hoa kiểng, chúng ta có thể làm cho không gian ngôi nhà thêm đẹp hơn và không khí thoáng mát hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Tiếng vọng.. TOÁN. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ****** I. Mục tiêu - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. (BT1; BT2a,b). - Biết so sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân (cột 1 của BT3; BT4). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT3 trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về tính tổng nhiều số thập phân qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: a) 65,45 b) 47,66 - Bài 2 (8 phút): Rèn kĩ năng tính bằng cách thuận tiện nhất + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ HS: . Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp một cách thích hợp. . Cả lớp làm câu a, b; HS khá giỏi thực hiện cả 4 câu. + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 đối tượng HS thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa: a) 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c) (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10.7 d) (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Các đối tượng thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Yêu cầu thực hiện cột 1; HS khá giỏi thực hiện cả bài vào vở. Yêu cầu 2 đối tượng HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 4 (7 phút): rèn kĩ năng giải toán với các số thập phân. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng tóm tắt: Tóm tắt: 28,4m Ngày 1: 2,2m Ngày 2: 1,5m m? Ngày 3: + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách thuận tiện và thích hợp nhất . 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài trừ hai số thập phân.. - Xác định yêu cầu bài. - Thực hiện theo yêu cầu: 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4 - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu: Số mét vải ngày thứ hai dệt là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải ngày thứ ba dệt là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải cả ba ngày dệt là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m. LỊCH SỬ. Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) ************ I. Mục đích, yêu cầu - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. - Bảng thống kê các sự kiện đã học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên ngôn độc lập. + Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới - Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ nhớ lại các mốc thời gian, những lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của những sự kiện đó qua bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945). - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (20 phút) - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta đến Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta tập trung thực hiện những nhiệm vụ gì ? + Hãy nêu một số nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:. + Thực hiện nhiệm vụ đấu tranh chống thực dân Pháp, bảo vệ đất nước. + Nhân vật: Trương Định, Tôn Thất Thuyết, Phan Bội Châu, …; sự kiện: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, phong trào chống Pháp, phong trào Đông du, … + Mỗi nhóm chọn một nhân vật + Hãy kể lại một nhân vật hoặc một sự kiện lịch hoặc một sự kiện để kể. sử mà em nhớ nhất trong giai đoạn này. + 1858: thực dân Pháp xâm lược + Nêu những sự kiện lịch sử ứng với các năm nước ta; 1930: Đảng Cộng sản Việt ghi trên trục thời gian: Nam ra đời; 1945: Bác Hồ đọc bản 1858 1930 1945 Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Dựa vào bản đồ, đại diện nhóm - Treo bản đồ hành chính, yêu cầu trình bày kết trình bày. quả. - Nhận xét, bổ sung và quan sát. - Nhận xét, treo bảng thống kê và chốt ý. * Hoạt động 2 (7 phút) - Suy nghĩ và lần lượt nối tiếp nhau - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> + Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam. + Nêu ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Tám. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng, chốt ý. 4/ Củng cố (4phút) Sau hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ, quân dân ta đã đấu tranh kiên cường và dũng cảm đã chiến thắng thực dân Pháp, mở ra một bước ngoặt mới cho đất nước: một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được khai sinh, một dân tộc Việt Nam độc lập tự do. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo.. CHÍNH TẢ. Nghe-viết. Luật Bảo vệ môi trường ******* I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu để HS bốc thăm tìm từ ngữ ở BT2. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em nghe để viết đúng bài chính tả Luật Bảo vệ môi trường đồng thời ôn lại cách viết những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết (20 phút) - Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác. - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Điều 3 khoản 3 Luật Bảo vệ môi trường nói gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Đọc thầm và chú ý. - Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ viết trong dấu ngoặc kép và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn bản luật. - Đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 (7 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Giúp HS hiểu yêu cầu bài. + Chia lớp thành 5 nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm và trình bày từ ngữ chứa các âm, vần đã bốc thăm được lên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (1 phút) Ở địa phương ta, khi phát âm những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng thường rất khó phân biệt. Như vậy, để viết đúng những từ ngữ có âm cuối n hoặc ng, các em cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ đó. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở. - Chuẩn bị bài chính tả Mùa thảo quả.. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.. Ngày dạy: Thứ ba, 03-11-2009 TOÁN. 2. PHÉP TRỪ.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> --------Trừ hai số thập phân *** I. Mục tiêu - Biết trừ hai số thập phân (BT1a,b; BT2a,b). - Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế (BT3). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu phép tính tiếp theo với số thập phân qua bài Trừ hai số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ 1 (8 phút) - Ghi bảng ví dụ 1 và yêu cầu đọc. - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận và trả lời: + Đường gấp khúc ABC dài 4,29m; đoạn AB dài 1,84m. + Bài toán cho hỏi gì ? + Đoạn BC dài bao nhiêu mét ? + Để tính được độ dài đoạn thẳng BC, ta làm + Thực hiện phép trừ: thế nào ? 4,29 - 1,84 = … (m) ? - Giới thiệu: 4,29 - 1,84 là phép trừ hai số thập - Chú ý và thực hiện: phân. 4,29m = 429cm - 429 - Hỗ trợ: Yêu cầu chuyển về dạng số tự nhiên để 1,84m = 184cm 184 thực hiện, rồi chuyển kết quả về đơn vị ban đầu. 245 (cm) - Gọi HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp. 245cm = 2,45m - Nhận xét và kết luận: - Nhận xét và quan sát. Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) - Ghi bảng phép tính và hướng dẫn: Ta đặt tính - Chú ý. và thực hiện như sau: . Trừ như trừ các số tự nhiên. - 4,29 1,84 . Dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu 2,45 (m) phẩy của số bị trừ và số trừ. b) Ví dụ 2 (4 phút) - Ghi bảng 45,8 - 19,26 = ? - Quan sát. - Yêu cầu nhận xét chữ số ở phần thập phân của - Tiếp nối nhau phát biểu: Chữ số ở.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> số bị trừ và số trừ. - Hỗ trợ: Chuyển số bị trừ thành số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân. - Yêu cầu 1 HS đặt tính và tính trên bảng, lớp thực hiện vào nháp. - Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS: Nếu chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn chữ số thập phân của số trừ, ta thêm số 0 vào bên phải tận cùng của phần thập phân sao cho chữ số ở phần thập phân của số trừ và số bị trừ bằng nhau. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn cách trừ hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, b; yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu b: a) 42,7 b) 31,554 - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, b; yêu cầu HS thực hiện vào bảng vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 41,7 b) 4,44 - Bài 3 (7 phút): Rèn kĩ năng vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng tóm tắt: 28,75 kg. phần thập phân của số bị trừ ít hơn chữ số ở phần thập phân của số trừ. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bang nhóm và trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. Giải Số ki-lô-gam đường lấy ra hai lần là: 10,5 + 8 = 18,5(kg) 10,5 kg 8 kg ? kg Số ki-lô-gam đường còn lại là: + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên 28,75 - 18,5 = 10,25(kg) bảng. Đáp số: 10,25kg + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc trừ hai số thập phân. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Chuẩn bị bài Luyện tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Đại từ xưng hô *********** I. Mục tiêu - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). - HS khá giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ, viết đoạn văn trong BT1, viết lời giải BT3. - Phiếu pho tô BT2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS: + Đại từ là gì ? + Đại từ có tác dụng như thế nào trong câu văn, đoạn văn ?. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em đã biết khái niệm đại từ. Tiết học này sẽ giúp các em nắm được khái niệm đại từ xưng hô, nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn cũng như chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống qua bài Đại từ xưng hô. - Ghi bảng tựa bài. * Phần Nhận xét - Bài 1: (4 phút) + Treo bảng phụ và yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả. + Nhận xét và giới thiệu: Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi gọi là đại từ xưng hô. Những từ này được dùng để chỉ người nói, người nghe, người hay vật mà câu chuyện hướng đến. Đại từ xưng hô được chia thành 3 ngôi: . Ngôi thứ nhất: chỉ người nói. . Ngôi thứ hai: chỉ người nghe. . Ngôi thứ ba: chỉ người hay vật mà câu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> chuyện hướng đến. - Bài 2: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: . Đoạn văn là lời đối đáp giữa những ai ? . Chị Hơ Bia và Cơm tự xưng là gì và gọi người nghe là gì ? . Nhận xét thái độ của từng nhân vật qua từ xưng hô. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa và giới thiệu: Ngoài cách dùng đại từ để xưng hô, người Việt Nam còn dùng danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính. Điều đó đã tạo nên sự phong phú của Tiếng Việt. - Bài 3: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng: Đối tượng Gọi Tự xưng - Với thầy - Thầy, cô - Con, em giáo, cô giáo - Với bố, mẹ - Ba, cha, tía, - Con …; má, mẹ, u, bầm, … - Với anh, chị - Anh, chị - Em - Với em - Em - Anh, chị - Với bạn bè - Bạn, cậu, … - Mình, tớ, … * Phần Ghi nhớ (5 phút) - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Những từ in đậm trong đoạn văn chỉ gì ?. - 2 HS đọc to. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: + Đoạn văn là lời đối đáp giữa chị Hơ Bia và Cơm. + Chị Hơ Bia xưng là ta và gọi Cơm là các ngươi, còn Cơm xưng là chúng tôi và gọi Hơ Bia là chị. + Thái độ của chị Hơ Bia: kiêu ngạo, tự phụ, coi thường người khác; thái độ của Cơm: lịch sự, tôn trọng người nghe. - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời: + Để chỉ người nói, người nghe, người hay vật mà câu chuyện hướng đến. + Đại từ xưng hô. + Những từ đó gọi là gì ? - Nhận xét, chốt ý và treo bảng phụ viết ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc. * Phần Luyện tập - Bài 1: (4 phút) - 2 HS đọc to. + Yêu cầu đọc bài tập. - Chú ý, suy nghĩ và trả lời: + Hỗ trợ: + Thỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em; . Đoạn văn là cuộc đối đáp giữa những ai ? . Tìm những đại từ xưng hô trong đoạn văn thái độ kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh; và nhận xét thái độ của từng nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 2: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập. + Hỗ trợ: Đọc thầm đoạn văn, chọn những đại từ xưng hô tôi, chúng ta, nó để điền vào chỗ trống cho đúng. + Yêu cầu làm vào vở và phát phiếu pho to cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả.. thái độ tự trọng, lịch sự. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý: - Thực hiện theo yêu cầu.. - Dán phiếu và tiếp nối nhau trình bày. + Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng, bổ sung - Nhận xét, bổ sung. thêm cho hoàn chỉnh. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu đọc lại mục Ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu lớp hát bài Con chim vành khuyên và - Hát kết hợp với vỗ tay. tìm những danh từ chỉ người để xưng hô trong - Tiếp nối nhau phát biểu. bài hát. - Việc sử dụng đại từ xưng hô hay danh từ dùng chỉ người để xưng hô trong giao tiếp phải phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở và học thuộc Ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Quan hệ từ.. ĐỊA LÍ. Lâm nghiệp và thủy sản *****. I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. + Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ để bước đầu nhạn xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. - HS khá giỏi biết nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông, ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng; đồng thời biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về trồng và bảo vệ rừng; nuôi trồng và khai thác thủy sản. - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ sản lượng thủy hải sản..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta. Cây nào được trồng nhiều nhất ? + Nêu sự phân bố cây trồng và vật nuôi ở nước ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với sông ngòi chằng chịt và rừng của nước ta thì tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta có đặc điểm như thế nào ? Bài Lâm nghiệp và thủy sản sẽ giúp các em nắm rõ hơn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Lâm nghiệp (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp nước ta.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Quan sát bảng số liệu và thảo luận - Yêu cầu quan sát bảng số liệu và thảo luận theo câu hỏi với bạn ngồi cạnh. nhóm đôi câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về sự thay đổidiện tích rừng của nước ta. - Chú ý. - Giải thích: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Yêu cầu trình bày kết quả. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày: - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu Khai thác rừng một cách hợp lí, những biện pháp bảo vệ rừng. trồng và bảo vệ rừng. - Nhận xét, bổ sung và quan sát - Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về tranh, ảnh. trồng rừng, bảo vệ rừng * Hoạt động 2: Ngành thủy sản (10 phút) - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều - Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và khiển nhóm hoạt động: trả lời câu hỏi sau: + Tôm, cua, cá … + Kể tên một số loài thủy sản mà em biết. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Kể tên các hoạt động chính của ngành thủy sản. + Sản lượng khai thác nhiều hơn + Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy sản, hãy so nuôi trồng. sánh sản lượng thủy sản của năm 1990 với năm 2003 ? - Đại diện nhóm tiếp nối trình bày. - Yêu cầu trình bày kết quả. - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày: - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nước ta Vùng biển rộng có nhiều hải sản, có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy mạng lưới sông, ngòi dày đặc, người.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> sản ?. dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân ta. Do vậy, chúng ta kiên quyết đối với những hành vi khai thác rừng và đánh bắt thủy sản một cách bừa bãi; đồng thời phải bảo vệ rừng và nuôi trồng thủy sản một cách hợp lí. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Công nghiệp.. KỂ CHUYỆN. Người đi săn và con nai *******. I. Mục tiêu - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. - Ghi nhớ câu chuyện của cô kể; nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong truyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu kể lại chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hay nơi khác. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Từ đó, tưởng tượng và kết thúc câu chuyện một cách hợp lí sau khi nghe kể câu chuyện Người đi săn và con nai. - Ghi bảng tựa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> * Kể chuyện (8 phút) - Yêu cầu quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu của bài. - Kể 4 đoạn ứng với 4 tranh; đoạn 5 HS phỏng đoán: + Kể lần 1 với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp con nai, tả tâm trạng của người đi săn. + Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. * Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (15 phút) a) Kể lại từng đoạn câu chuyện: kể 1 đoạn gắn với 1 tranh và kể bằng lời của mình. - Yêu cầu kể theo cặp. - Yêu cầu kể trước lớp. b) Đoán xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán. Kể trước lớp: - Yêu cầu đoán xem: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không ? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó ? - Yêu cầu kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện theo nhóm đôi, kể trước lớp. c) Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau thi kể chuyện trước lớp và trao đổi nội dung, ý nghĩa với bạn. - Nhận xét, bình chọn HS kể hay, tự nhiên; bạn nêu câu hỏi hay và bạn hiểu chuyện nhất. 4/ Củng cố (4 phút) - Ghi bảng nội dung câu chuyện. - Để thiên nhiên mãi tươi đẹp, mỗi người chúng ta cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên; đặc biệt là phải bảo vệ và không giết hại thú rừng. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường để tiết sau kể.. TẬP ĐỌC. - Quan sát tranh và đọc thầm các yêu cầu. - Nghe kể câu chuyện: + Chú ý, lắng nghe.. + Lắng nghe và quan sát tranh.. - Kể theo tranh với bạn ngồi cạnh. - Xung phong kể trước lớp.. - Suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu. - Kể theo yêu cầu.. - Xung phong kể trước lớp và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Nhận xét và bình chọn. - Tiếp nối nhau đọc: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.. Ngày dạy: Thứ tư, 04-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiếng vọng ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẽ nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong SGK; HS khá giỏi trả lời 4 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ bài thơ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc 1 đoạn tự chọn trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Động vật cũng có cuộc sống như chúng ta, cũng cần được chúng ta giúp đỡ. Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì sau cái chết đáng thương của chú chim sẻ nhỏ trong bài thơ Tiếng vọng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ trong bài. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:. + Chết trong cơn bão, xác lạnh ngắt, bị mèo tha đi; những quả trứng trong tổ không bao giờ nở. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao + HS khá giỏi trả lời: Vì ích kỉ, vô.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của con tình đã gây nên cái chết đau lòng. chim sẻ nhỏ ? + Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu + Những quả trứng không có mẹ ấp sắc trong tâm trí của tác giả ? ủ. + Hãy đặt một tên khác cho bài thơ ? + Lời hối hận muộn màng, Kẻ vô tâm, … - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Chú ý. + Đọc mẫu. - Lắng nghe. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội nghĩa, nội dung của bài văn. dung bài: Đừng vô tình trước những - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh - Cũng như cụ già người Pháp trong truyện, nhân ta. Cảm nhận được tâm trạng ân dân Việt Nam căm thù quân đội Mĩ trong cuộc hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã chiến tranh xâm lược trên đất nước ta nhưng gây nên cái chết của chú chim sẽ chúng ta luôn xem người Mĩ là bạn. nhỏ. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Những người bạn tốt.. KHOA HỌC. Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo) *********** I. Mục tiêu Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 44 SGK. - Giấy, bút màu. III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Ở tuổi dậy thì, các em cần phải làm gì để bảo vệ sức khỏe ? + Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Để mọi người cùng hiểu và phòng tránh các chất gây nghiện cũng như thực hiện tốt luật Giao thông khi tham gia giao thông đường bộ, các em sẽ vẽ tranh vận động trong tiết học tiếp theo của bài Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 3: (25 phút) - Mục tiêu: Vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/AIDS hoặc tai nạn giao thông) - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm và phân công nhau vẽ. + Yêu cầu trình bày sản phẩm. + Nhận xét và tuyên dương. 4/ Củng cố (3 phút) Với các bức tranh đã vẽ, các em sẽ là những tuyên truyền viên vận động mọi người cùng phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện và phòng chống HIV/AIDS, tai nạn giao thông. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Nói cho mọi người nghe về những điều đã học. - Chuẩn bị bài Tre, mây, song.. TOÁN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Các nhóm trưng bày tranh vẽ. - Nhận xét, góp ý.. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ***** I. Mục tiêu - Biết trừ hai số thập phân (BT1). - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân (BT2a, c). - Biết cách trừ một số cho một tổng (BT4a). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi bài tập 4a. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc trừ hai số thập phân. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các bài tập thực hành hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về trừ hai số thập phân; tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân cũng như biết cách trừ một số cho một tổng qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1(10 phút): Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân + Nêu yêu cầu bài tập 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý câu d: a) 38,81 b) 43,73 c) 45,24 d) 47,55 - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân trong từng câu. + Yêu cầu làm vào vở câu a, c; phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) x + 4,32 = 8,67 c) x - 3,64 = 5,86 x = 8,67 - 4,32 x = 5,86 - 3,64 x = 4,35 x = 2,22. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. trong. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Tùy theo yêu cầu của từng câu, tiếp nối nhau nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Bài 4 (3 phút): Rèn kĩ năng trừ một số cho một tổng + Gọi HS đọc yêu cầu bài 4a + Hỗ trợ: . Tính giá trị của a - b - c và a - (b + c). . So sánh hai giá trị vừa tìm được. + Treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu 1 HS thực hiện, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Hướng dẫn bài tập ở nhà: + Bài 3: (7 phút) . Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Tóm tắt bằng sơ đồ: 4,8kg Quả thứ nhất: Quả thứ hai : ? kg 1,2kg 14,5 kg Quả thứ ba : ? kg + Bài 4 : . Gọi HS đọc yêu cầu bài 4b . Yêu cầu thực hiện theo hai cách - Qua các bài tập thực hành, các em rèn cho mình kĩ năng vận dụng phép tính trừ hai số thập phân vào bài tập và thực tế. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở; HS khá giỏi làm toàn bộ cả 4 bài. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. - HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý.. KĨ THUẬT. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống *********** I. Mục tiêu - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Một số bát, đĩa và nước rửa chén. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia - HS được chỉ định nêu. đình em..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Câu tục ngữ Nhà sách thì mát, bát sạch ngon cơm cho thấy muốn có được bữa cơm ngon không chỉ có thức ăn ngon mà dụng cụ ăn uống phải sạch sẽ, khô ráo. Bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sẽ giúp các em biết cách rửa sạch cũng như tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống (6 phút) - Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. + Tại sao phải rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ? - Nhận xét, tóm tắt nội dung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Mô tả cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em. + So sánh cách rửa bát đĩa ở gia đình em với cách rửa bát đĩa trong SGK. - Nhận xét và hướng dẫn cách bước rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn ? + Ở gia đình em thường rửa bát sau khi ăn như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ngay sau bữa ăn sẽ giúp chúng ta giữ vệ sinh trong ăn uống, đảm bảo sức khỏe cho mọi người trong gia đình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. Phụ gia đình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Chuẩn bị bài Cắt, khâu, thêu tự chọn.. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát và chú ý. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 05-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> TẬP LÀM VĂN. Trả bài văn tả cảnh ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lại đề bài và những lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, … III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với kết quả kiểm tra của bài văn tả cảnh trong tiết Trả bài văn tả cảnh, các em sẽ rút ra một số kinh nghiệm về bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ cũng như nhận biết và sửa lỗi trong bài văn của mình. - Ghi bảng tựa bài. * Nhận xét kết quả bài làm của học sinh (12 phút) - Treo bảng phụ viết đề bài và những lỗi điển hình. - Nhận xét kết quả làm bài của học sinh: + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục, cách diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, …minh họa bằng những bài văn hay, đoạn văn hay. + Những thiếu sót, hạn chế của các mặt nói trên và minh họa cụ thể bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung. - Phát bài và thông báo điểm số cụ thể. * Hướng dẫn chữa bài (15 phút) - Hướng dẫn chữa lỗi chung: + Chỉ ra các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. + Yêu cầu chữa lỗi trên bảng. + Yêu cầu trao đổi về bài chữa lỗi trên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và đọc đề bài. - Chú ý.. - Nhận bài. - Quan sát và chú ý. - HS được chỉ định chữa lỗi trên bảng. - Thảo luận, trao đổi về bài chữa trên bảng.. - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài: + Yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài, phát hiện - Thực hiện theo yêu cầu. thêm lỗi và chữa. + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi. - Đổi bài với bạn để soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> + Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi. - Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + Lần lượt đọc từng đoạn văn hay, bài văn hay. + Hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng đoạn văn, bài văn đã đọc. - Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt trong bài để viết lại. + Yêu cầu trình bày lại đoạn văn đã viết. - Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay. 4/ Củng cố (3 phút) Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài văn của mình, của bạn cũng như học tập các đoạn văn hay, bài văn hay, các em rút được một số kinh nghiệm để viết bài văn tả cảnh. Từ đó, các em sẽ vận dụng để viết bài văn tả cảnh hay hơn, sinh động hơn. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Những đoạn văn, bài văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Đạo trước yêu cầu bài để chuẩn bị cho tiết Luyện tập làm đơn.. - Nghe và chú ý. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS được chỉ định trình bày. - Nhận xét, góp ý.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Quan hệ từ ***** I. Mục tiêu - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ (BT3). - HS khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung BT1, BT2 phần Nhận xét. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS: + Đại từ xưng hô là gì ? + Đọc lại BT2 đã hoàn chỉnh lại ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Để những từ ngữ trong câu văn hay những câu văn trong đoạn văn được gắn kết với nhau chặt chẽ hơn, người ta thường sữ dụng quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Quan hệ từ. - Ghi bảng tựa bài. * Phần nhận xét: (8 phút) - Bài tập 1: + Treo bảng phụ và yêu cầu đọc BT1. + Yêu cầu suy nghĩ và phát biểu. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: . Từ và nối say ngây với ấm nóng. . Từ của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi. . Từ như nối hoa mai với hoa đào. . Những từ và, của, như gọi là quan hệ từ. - Bài tập 2: + Yêu cầu đọc BT2. + Hướng dẫn: Gạch chân những cặp từ thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong câu. + Yêu cầu thảo luận và trình bày ý kiến. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt ý: Nếu …thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả); tuy … nhưng (biểu thị quan hệ tương phản). Nhiều khi các từ trong câu được nối kết với nhau không phải là một quan hệ từ mà là một cặp quan hệ từ. nhằm diễn tả những quan hệ nhất định giữa các bộ phận trong câu. * Phần ghi nhớ: (7 phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Những từ in đậm trong bài tập được dùng để làm gì ? + Những từ đó gọi là gì ? - Nhận xét, chốt ý và ghi bảng phần ghi nhớ. - Yêu cầu đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng trước lớp. * Phần luyện tập: - Bài 1: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hướng dẫn: Gạch chân những cặp quan hệ từ và nêu tác dụng của chúng. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời. + Dùng để nối các từ, các ý của câu. + Quan hệ từ. - Tiếp nối nhau đọc. - Đọc nhẩm và xung phong thi đọc thuộc lòng. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: Vì …nên (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết kết quả); tuy … nhưng (biểu thị quan.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> + Nhận xét, sửa chữa. - Bài tập 3: (5 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu BT3. + Hướng dẫn: . Đặt câu với một quan hệ từ được nêu trong bài tập. . HS khá giỏi đặt câu với các quan hệ từ được nêu ở bài tập. + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 đối tượng thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả.. hệ tương phản). - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Từng đối tượng trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ. - Tiếp nối nhau đọc. - Quan hệ từ giúp cho câu văn, đoạn văn được gắn kết với nhau chặt chẽ hơn. Khi đó, người nghe, người đọc sẽ hiểu rõ mối quan hệ giũa các từ hoặc giữa các câu. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ thiên nhiên.. TOÁN. Luyện tập chung ******. I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ số thập phân (BT1). - Biết tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính (BT2). - Biết vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất (BT3). - HS khá giỏi làm cả 5 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 4 - HS được chỉ định thực hiện theo trang 54 SGK. yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, trừ số thập phân qua bài Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng cộng, trừ số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ HS yếu câu c: . Yêu cầu nêu cách tính trong biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ. . Thực hiện từ trái sang phải (phép cộng trước, trừ sau). + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (6 phút): Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng câu và hướng dẫn: . Yêu cầu quan sát và cho biết trong hai vế của bài toán, vế nào thực hiện được. . Trong phép tính, x gọi là gì ? . Yêu cầu nêu cách tìm thành phân chưa biết trong từng câu. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: a) 605,26 + 217,3 = 822,56 b) 800,56 - 384,48 = 416,08 c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34 - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày: a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3 (6 phút): Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to. + Hỗ trợ: vận dụng các tính chất đã học của - Chú ý và thực hiện: phép cộng, trừ để tính. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu làm vào = (12,45 + 7,55) + 6,98 bảng con. = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 42,37 - 40 =2,37 + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Bài 4 (5 phút): + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to. + Ghi bảng tóm tắt và hướng dẫn HS: - Chú ý. . Tóm tắt bằng sơ đồ: - HS khá giỏi thực hiện trên bảng: 13,25km Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giờ thứ nhất: Giờ thứ hai : Giờ thứ ba :. giờ thứ hai là: ? km 1,5km 36km 13,25 - 1,5 = 11,75(km) ? km Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - (13,25 + 11,75) = 11(km) + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS khá giỏi làm trên Đáp số: 11km bảng. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (1 phút) - Nắm được kiến thức về phép cộng, trừ số thập phân, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách nhanh chóng và chính xác. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn bài 5: - 2 HS đọc to. + Nêu yêu cầu bài. - Chú ý. + Hỗ trợ HS: . Biết tổng của 3 số, tổng của số thứ nhất và số thứ hai, tính được số thứ ba. . Biết tổng của 3 số, tổng của số thứ hai và số thứ ba, tính được số thứ nhất. . Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai hoặc tổng của số thứ hai và số thứ ba, tính được số thứ hai. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 5 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Phép nhân.. ĐẠO ĐỨC. Thực hành giữa HKI ******. I. Mục tiêu - Có ý thức học tập, rèn luyện và gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có trách nhiệm về việc làm của mình; khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí và biết vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên; mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên của mình và biết những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn và cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 06-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> TẬP LÀM VĂN. Luyện tập làm đơn ******* I. Mục đích, yêu cầu - Củng cố cách thức viết đơn. - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết mẫu đơn. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trình bày đoạn văn, bài văn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Luyện tập làm đơn sẽ giúp các em củng cố cách thức viết đơn cũng như viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn viết đơn (23 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo bảng phụ viết mẫu đơn. - Hướng dẫn và trao đổi về nội dung trong đơn. + Tên đơn. + Dựa vào đề bài đã chọn, để gửi nơi nhận đơn và giới thiệu người đứng tên trong đơn. - Lưu ý HS: Trình bày lí do gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu mà tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Giới thiệu đề bài đã chọn. - Yêu cầu viết vào vở và trình bày lá đơn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Quan sát mẫu đơn. - Chú ý.. - Chú ý.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, sửa chữa và chấm một số lá đơn. - Nhận xét, góp ý. Chọn và bổ sung cho hoàn chỉnh một lá đơn. 4/ Củng cố (2 phút) Đây là lá đơn kiến nghị nên bên cạnh viết đơn theo mẫu đã quy định thì nội dung trong đơn phải gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu mà tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 5/ Dặn dò (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Nhận xét tiết học. - Viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà những lá đơn chưa đạt. - Xem trước nội dung tiết Cấu tạo của bài văn tả người.. TOÁN. 3.PHÉP NHÂN. ---------Nhân một số thập phân với một số tự nhiên ****** I. Mục tiêu - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên (BT1). - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên (BT3) - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu tiếp phép tính nhân với số thập phân qua bài Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Ghi bảng tựa bài. * Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên a) Ví dụ 1 - Yêu cầu đọc ví dụ. - Vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi gợi ý: A + Đề bài cho biết gì ? 1,2m 1,2m + Đề bài hỏi gì ? B. C. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Quan sát và nối tiếp nhau phát biểu: + Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau và bằng 1,2m. + Tính chu vi hình tam giác ?. 1,2m - Hỗ trợ: + Chu vi hình tam giác chính là độ dài của 3 cạnh hình tam giác. Để tính chu vi hình tam giác có 3 - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> cạnh bằng nhau, ta làm thế nào ? + Chuyển đổi đơn vị để được phép tính với các số tự nhiên và tính. - Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp. Chuyển đổi kết quả để có đơn vị theo yêu cầu. - Nhận xét, kết luận: Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - Hướng dẫn cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên: Thông thường ta làm như sau: 1,2 . Nhân như nhân số tự nhiên 3 . Số 1,2 có 1 chữ số ở phần 3,6 (m) thập phân. . Dùng dấu phẩy tách ở tích 1 chữ số kể từ phải sang trái. - Yêu cầu trả lời câu hỏi gợi ý: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta cần thực hiện mấy bước ? Kể ra. b) Ví dụ 2: - Ghi bảng 0,46 12 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính vào nháp. - Yêu cầu trình bày cách làm.. + Thực hiện phép nhân 1,2 = ? (m). 3. 1,2m = 12dm - Thực hiện theo yêu cầu: 12 3. 36 (dm). 36dm = 3,6 m. - Quan sát và chú ý.. - Tiếp nối nhau nêu: 3 bước: nhân như nhân số tự nhiên, đếm chữ số ở phần thập phân, dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu: 0,46 . Nhân như nhân số tự nhiên 12 . 0,46 có 2 chữ số ở phần 92 thập phân. 46 . Dùng dấu phẩy tách 2 chữ 5,52 số kể từ phải sang trái ở tích. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Nhận xét, sửa chữa. c) Quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Nêu các bước thực hiện phép nhân một số thập - Tiếp nối nhau nêu: + Nhân như nhân số tự nhiên. phân với một số tự nhiên. + Đếm xem phần thập phân có bao - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng quy tắc. - Lưu ý HS: Không ghi dấu phẩy ở các tích riêng. nhiêu chữ số ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. * Thực hành - Bài 1 (8 phút): Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Xác định yêu cầu. + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu thực - Thực hiện theo yêu cầu. hiện vào bảng con, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: a) 17,5 b) 20,9 c) 2,048 d) 102 - Bài 3 (5 phút): Rèn kĩ năng giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên - 2 HS đọc to. + Gọi HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> + Ghi bảng tóm tắt: 1 giờ đi: 42,6km 4 giờ đi: … km ? + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Nắm được cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên, các em vận dụng vào bài tập cũng như giúp gia đình tính toán đơn giản. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn bài 2: Để tính tích, ta thực hiện phép tính gì ? - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ….. - HS thực hiện theo yêu cầu: Giải Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 42,6 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4km - Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nêu.. KHOA HỌC VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU THƯỜNG DÙNG --------------------. Tre, mây, song *********** I. Mục tiêu - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 46-47 SGK. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh hoặc đồ dùng làm từ tre, mây, song. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. + Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, chúng ta cần phải làm gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến ở nước ta. Những đồ dùng làm từ tre, mây, song có mặt hầu hết trong các làng quê Việt Nam. Bài Tre, mây, song sẽ giúp các em cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song có trong gia đình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: (10 phút) - Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu tham khảo các thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Tre Mây, song Đặc điểm Công dụng. - Hát vui.. + Yêu cầu trình bày kết quả.. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động để hoàn thành phiều học tập.. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (12 phút) - Mục tiêu: + HS nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm từ tre, mây, song. + HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình 4, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 5, 6, 7 trang 47 SGK và hoàn thành phiếu học tập: hoạt động để hoàn thành phiều học tập. PHIẾU HỌC TẬP Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Rổ, rá, thúng, nia, bàn, ghế, . Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song chõng, … + Những đồ dùng làm từ tre, mây, mà em biết. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> . Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, song thường được chà rửa sạch rồi mây, song có trong nhà bạn. đem phơi cho khô ráo, hoặc được sơn dầu để bảo quản và chống mốc. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, kết luận. 4/ Củng cố (3 phút) - Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 47 SGK. - Ở tỉnh ta, hiện nay đang khôi phục và phát triển làng nghề thủ công mỹ nghệ với các sản phẩm làm từ tre ở huyện Châu Thành. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Chép bài vào vở và xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Sắt, gang, thép.. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. Sóc Trăng những ngày đầu sau cách mạng tháng Tám ************ I. Mục đích, yêu cầu - HS biết: sau cách mạng tháng Tám, Đảng bộ Sóc Trăng đã có nhiều biện pháp củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết kịp thời những yêu cầu thiết thực trong đời sống nhân dân, tạo niềm tin và sự nhiệt tình của nhân dân đối với cách mạng. - Giáo dục các em lòng yêu quê hương, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao ý thức học tập góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Ảnh đồng chí Dương Kỳ Hiệp. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Kể lại diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng 81945 ở Sóc Trăng. + Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới - Giới thiệu: Sau thắng lợi của cuộc Tổng khởi.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> nghĩa tháng 8 - 1945, Đảng bộ Sóc Trăng đã làm gì để củng cố chính quyền và chăm lo đời sống nhân dân trong tỉnh. Bài Sóc Trăng những ngày đầu sau cách mạng tháng Tám sẽ giúp các em hiểu. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 (10 phút) - Treo ảnh đồng chí Dương Kỳ Hiệp và giới thiệu về chủ tịch Ủy ban hành chánh tỉnh Sóc Trăng tháng 8 - 1945. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Sau cách mạng tháng Tám, hệ thống chính quyền, đoàn thể của tỉnh ta có những bước phát triển như thế nào ? + Đời sống nhân dân của tỉnh ta lúc bấy giờ như thế nào ? Đảng bộ và chính quyền đã có những chủ trương gì ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 2 (7 phút) - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: + Sau khi những chủ trương của Chính phủ và Ủy ban nhân dân Nam bộ, đời sống của nhân dân có gì khác so với trước ? + Em có suy nghĩ gì về chủ trương mà Đảng bộ đã thực hiện ? - Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng, chốt ý. 4/ Củng cố (4phút) - Ghi bảng nội dung bài học. - Sau cách mạng tháng Tám, đời sống nhân dân ta gặp nhiều khó khăn nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng, những khó khăn đó đã được giải quyết đáng kể. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi nội dung ghi nhớ vào vở. - Chuẩn bị bài Khu căn cứ Tỉnh ủy Sóc Trăng.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát ảnh và nghe giới thiệu. - Tham khảo tài liệu, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ và lần lượt nối tiếp nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> BÁO GIẢNG TUẦN 12 Từ: 02-11-2009 đến: 06-11-2009 Thứ HAI 09/11/2009. BA 10/11/2009. TƯ 11/11/2009. NĂM 12/11/2009. SÁU 13/11/2009. Tiết 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6. Môn MT TĐ TOÁN LS CT SHDC TOÁN LTVC KM ĐL KC ÂN TĐ KH KM TOÁN KT TD TLV LTVC KM TOÁN ĐĐ TD TLV TOÁN KM KH SHTT. Bài d Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật m Mùa thảo quả Nhân một STP với 10; 100; 1000; Vượt qua tình thế hiểm nghèo Nghe-viết: Mùa thảo quả Luyện tập MRVT: Bảo vệ môi trường Công nghiệp KC đã nghe, đã đọc Học hát: Bài Ước mơ Hành trình của bầy ong Sắt, gang, thép. Nhân một STP với một STP Cắt, khâu, thêu, nấu ăn tự chọn Ôn 5 ĐT - TC "Ai nhanh và khéo Cấu tạo của bài văn tả người Luyện tập về quan hệ từ Luyện tập Kính già, yêu trẻ Ôn 5 ĐT- TC "Kết bạn" Luyện tập tả người (Quan sát …) Luyện tập Đồng và hợp kim của đồng ATGT (Bài 2). Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Duyệt. TẬP ĐỌC. Ngày dạy: Thứ hai, 09-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Mùa thảo quả ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. Quả thảo quả khô. - Bảng phụ ghi đoạn 2. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Thảo quả là một trong những cây gia vị quý của nước ta. Các em sẽ cảm nhận vẻ đẹp và hương thơm của rừng thảo quả khi chín qua bài Mùa thảo quả. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa và cho xem quả thảo quả khô. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến … nếp áo, nếp khăn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … không gian. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh và quả thao quả. - Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + Bằng mùi thơm. Từ hương và từ thơm được lặp lại. Số lượng chữ.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> chú ý ? trong các câu 2, 3, 4, 5 không đều. + Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu tác + HS khá giỏi tiếp nối nhau trả lời: dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự Từ hương và từ thơm được lặp lại vật sinh động. nhằm nhấn mạnh hương thơm của rừng thảo quả. Câu 2 quá dài; câu 3, 4, 5 ngắn. + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả + Sau 1 năm gieo hạt, cây đã lớn tới phát triển rất nhanh ? bụng người; qua một năm nữa cây đã xòe cành, lấn chiếm không gian. + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? Khi thảo quả + Hoa thảo quả nảy ra ở dưới gốc chín, rừng thảo quả có nét gì đẹp ? cây. Khi thảo quả chín, rừng thảo quả sáng lên như chứa lửa, chứa nắng… - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, nghỉ hơi rõ ở những câu ngắn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ hấp dẫn và hương thơm - Chú ý. ngây ngất của thảo quả. - Lắng nghe. + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Đọc mẫu đoạn 2. - Xung phong thi đọc. + Yêu cầu theo cặp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội nghĩa, nội dung của bài văn. dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. rừng thảo quả. - Thảo quả không chỉ là loại cây quý của nước ta mà thảo quả còn là loại cây giúp bà con vùng núi thoát nghèo nữa. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Hành trình của bầy ong.. TOÁN. Nhân một số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> với 10; 100; 1000; … ****** I. Mục tiêu - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … (BT1) - Biết chuyển đổi đơn vị của số đo độ dài dưới dạng số thập phân (BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; … sẽ giúp các em biết nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … cũng như biết chuyển đổi đơn vị của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Ghi bảng tựa bài. * Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … a) Ví dụ 1 (5 phút) - Ghi bảng ví dụ: 27,867 10 = ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu nêu nhận xét giữa số 27,867 và 278,67.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu, được: 27,867 10 = 278,67 - Tiếp nối nhau phát biểu: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang phải một chữ số thì ta được số 278,67. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - Tiếp nối nhau trả lời: + Số 10 có mấy chữ số 0 ? Nêu vị trí của số 0 so + Số 10 có 1 chữ số 0. Chữ số 0 nằm với số 1 của số 10. bên phải chữ số 1 của số 10. + Nêu vị trí dấu phẩy sau khi được dời và được + Dấu phẩy được dời sang phải một dời đi bao nhiêu chữ số so với số thập phân đã chữ số so với số thập phân đã cho. cho ? - Nhận xét, chốt ý: Số 10 có 1 chữ số 0 nằm bên - Nhận xét, bổ sung. phải chữ số 1 thì ta chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số so với số thập phân ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Yêu cầu nêu ví dụ minh họa cho phép nhân một số thập phân với 10 và nêu kết quả theo nhóm đôi. b) Ví dụ 2 (5 phút) - Ghi bảng ví dụ: 53,286 100 = ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu nêu nhận xét giữa số 53,286 và 5328,6.. - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo từng cặp.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu, được: 53,286 100 = 532,86 - Tiếp nối nhau phát biểu: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang phải hai chữ số thì ta được số 5328,6. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: So sánh vị trí và chữ - Tiếp nối nhau trả lời: Dấu phẩy số 0 của số 100 với vị trí và chữ số mà dấu phẩy được chuyển sang phải hai chữ số so chuyển so với số thập phân đã cho. với số thập phân đã cho tương ứng với hai chữ số 0 nằm bên phải số 100. - Nhận xét, chốt ý: Số 100 có 2 chữ số 0 nằm - Nhận xét, bổ sung. bên phải chữ số 1 thì ta chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số so với số thập phân ban đầu. - Yêu cầu nêu ví dụ minh họa cho phép nhân - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo một số thập phân với 100 và nêu kết quả theo từng cặp. nhóm đôi. c) Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …(5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Từ hai ví dụ trên, nêu - Tiếp nối nhau trả lời: Muốn nhân cách nhân nhẩm một số thập phân với 1000. một số thập phân với 1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số. - Yêu cầu nêu ví dụ minh họa cho phép nhân - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo một số thập phân với 1000 và nêu kết quả theo từng cặp. nhóm đôi. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu cách nhân nhẩm - Tiếp nối nhau trả lời: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; …. một số thập phân với 10; 100; 1000; - Nhận xét, ghi bảng quy tắc và nhấn mạnh thao … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang tác: Chuyển dấu phẩy sang phải. phải 1; 2; 3; … chữ số. * Thực hành - Bài 1 (5 phút): Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu vận dụng quy tắc nhân nhẩm để nêu kết quả và giải thích. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị của số đo độ dài dưới dạng số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài.. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu kết quả và giải thích. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> + Hỗ trợ HS: . 1m = ? cm 1dm= ? cm . Chuyển số đo từ đơn vị mét, đơn vị đề-ximét sang đơn vị là xăng-ti-mét nghĩa là nhân số đã cho với 10; 100. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa: 10,4dm = 104cm; 12,6m = 1260cm; 0,856m = 85,6cm; 5,75dm = 57,5cm 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách nhanh chóng và chính xác. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài 3: + Yêu cầu đọc bài 3. + Khối lượng can dầu hỏa bao gồm khối lượng 10 lít dầu hỏa và khối lượng của can rỗng. + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Tiếp nối nhau nhắc lại.. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu.. LỊCH SỬ. BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 - 1954). -----------Vượt qua tình thế hiểm nghèo ************ I. Mục đích, yêu cầu - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, … II. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Các tư liệu về phong trào "diệt giặc đói", "diệt giặc dốt"..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam. + Nêu ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Tám. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta trở thành một đất nước độc lập. Song thực dân Pháp xâm lược nước ta một lần nữa, nhân dân ta đã đấu tranh bảo vệ và xây dựng chế độ mới trong tình thế vô cùng hiểm nghèo. Chính quyền non trẻ vừa phải khắc phục hậu quả của chế độ cũ vừa tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Trong tình thế "nghìn cân treo sợi tóc" hết sức hiểm nghèo, chính quyền ta làm thế nào để vượt qua ? Các em cùng tìm hiểu bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Tình thế nghìn cân treo sợi tóc (10 phút) - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau: + Cuối năm 1945 đầu năm 1946, đất nước ta có những khó khăn gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:. + Cuối năm 1945 đầu năm 1946, thực dân Pháp xâm lược nước ta một lần nữa ở Nam bộ và Trung Nam bộ. Bên cạnh đó, hậu quả của chế độ cũ để lại: nhân dân ta lâm vào cảnh đói và dốt. + Đói và dốt làm cho dân ta nghèo + Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là "giặc"? nàn, lạc hậu. + Nạn đói đã cướp đi hơn hai triệu + Nếu không chống được hai thứ giặc này thì dân; nạn dốt đã làm dân ta nghèo điều gì sẽ xảy ra ? nàn, lạc hậu. Đất nước ta sẽ không đủ sức chống giặc ngoại xâm. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung và quan sát - Nhận xét, chốt ý và cho xem tranh. tranh. * Hoạt động 2: Vượt qua tình thế hiểm nghèo (12 phút) - Suy nghĩ và lần lượt nối tiếp nhau - Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> + Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm gì ? + Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản ? + Nêu ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế hiểm nghèo. + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được việc phi thường, thực hiện đó chứng tỏ điều gì ? + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua tình thế hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao ? - Nhận xét, chốt ý. 4/ Củng cố (4phút) - Ghi bảng nội dung chính và yêu cầu đọc. - Cho xem tranh và nêu tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng cũng như sự chăm lo đời sống cho nhân dân ta từ cái ăn đến việc học của Chính phủ dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.. CHÍNH TẢ. + Diệt "giặc đói", diệt "giặc dốt", chống "giặc ngoại xâm". + Bằng các biện pháp ngoại giao khôn khéo, ta đã đẩy được quân Tưởng và hòa hoãn với quân Pháp. + Đẩy lùi "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". + Nhân dân ta thông minh, kiên trì, đoàn kết. + Uy tín của Chính phủ và Bác Hồ đã được nâng cao, nâng lên tầm quốc tế. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Quan sát tranh và lắng nghe.. Nghe-viết. Mùa thảo quả ******* I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu để HS bốc thăm tìm từ ngữ ở BT2. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (1 phút) - Yêu cầu làm lại BT 3 trang 104 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em nghe để viết đúng một đoạn trong bài Mùa thảo quả đồng thời ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối c/t. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết (20 phút) - Yêu cầu đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả từ Sự sống cứ tiếp tục đến … dưới đáy rừng. - Yêu cầu nêu nội dung đoạn văn. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn xuôi. - HS gấp sách, GV đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 (7 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Giúp HS hiểu yêu cầu bài. + Chia lớp thành 5 nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm và trình bày từ ngữ chứa các âm, vần đã bốc thăm được lên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (1 phút) Ở địa phương ta, khi phát âm những từ ngữ có âm đầu s hoặc x thường rất khó phân biệt. Như vậy, để viết đúng những từ ngữ có âm đầu s hoặc x, các em cần phải hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ đó. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở. - Học thuộc hai khổ thơ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong để chuẩn bị viết chính tả nhớ viết.. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Một HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.. Ngày dạy: Thứ ba, 10-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> TOÁN. Luyện tập ***. I. Mục tiêu - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …(BT1a). - Biết nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm (BT2a,b). - Biết giải bài toán có ba bước tính (BT3). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; …từ đó biết nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1a (5 phút): Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2 (5 phút): Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a, b; yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . Nêu nhận xét về các số 50 và 800. . Để nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm, ta làm như thế nào ? + Nhận xét và chốt ý: Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm ta chỉ cần nhân số với ở hàng chục, hàng trăm rồi thêm 1, 2 chữ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời: + Số tròn chục, tròn trăm. + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm ta chỉ cần nhân với số ở hàng chục, hàng trăm rồi thêm 1, 2 chữ số 0 vào tích đã tìm được..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> số 0 vào tích đã tìm được. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Bài 3 (7 phút): Rèn kĩ năng giải bài toán có ba bước tính + Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to. + Ghi bảng tóm tắt: - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu. 3 giờ đầu: 10,8km/1 giờ Giải ? km 4 giờ sau: 9,52km/ 1 giờ Quãng đường đi trong 3 giờ đầu là: + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên 10,8 3 = 32,4(km) bảng. Quãng đường đi trong 4 giờ sau là: 9,52 4 = 38,08(km) Số ki-lô-mét người đó đã đi tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48(km) Đáp số: 70,48km + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, bổ sung. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số - Tiếp nối nhau nêu. thập phân với 10; 100; 1000; ... - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống về nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... cũng như nhân nhẩm một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài 4: + Yêu cầu đọc 4. - Tiếp nối nhau đọc. + x phải là số tự nhiên, các em xem những số tự - Chú ý. nhiên nào khi nhân với x được tích bé hơn 7. + Yêu cầu HS khá giỏi làm ở nhà. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Nhân một số thập phân với một số thập phân.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường *********** I. Mục tiêu - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã tìm được theo yêu cầu của BT3 - HS khá giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép ở BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. - Phiếu pho tô BT1b. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS: + Thế nào là quan hệ từ ? + Làm lại BT3. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường, đồng thời biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức cũng như biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã tìm được qua bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: (10 phút) a) Yêu cầu đọc nội dung bài 1a. + Yêu cầu suy nghĩ và phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên. + Yêu cầu trình bày ý kiến.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. - Dựa vào nội dung bài để trả lời: + Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở và sinh hoạt. + Khu vực sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. b) Yêu cầu đọc nội dung bài 1b. - 2 HS đọc to. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát phiếu pho-to - Thực hiện theo yêu cầu. cho 2 HS thực hiện. - Dán phiếu pho-to lên bảng và nối + Yêu cầu trình bày kết quả. tiếp nhau trình bày..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Nối đúng: . Sinh vật tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật, … . Sinh thái quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. . Hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. - Bài 2: (8 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: Tìm từ thích hợp với tiếng bảo (gốc Hán) để tạo thành từ phức. + Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm, yêu cầu ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chọn bảng nhóm có nhiều từ đúng nhất, bổ sung thêm để hoàn chỉnh. + Yêu cầu HS khá giỏi giải thích nghĩa của các từ đã nêu trên bảng nhóm đã hoàn chỉnh. + Nhận xét và ghi nhanh nghĩa của các từ lên bảng. - Bài 3: (4 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Hỗ trợ: thay từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa nhưng nghĩa của câu không thay đổi. + Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, phân tích: Thay từ bảo vệ bằng từ giữ gìn. 4/ Củng cố (2 phút) Hiểu được nghĩa các từ thuộc vốn từ Bảo vệ môi trường, các em sẽ vận dụng vào bài viết hay trong thực tế một cách thích hợp. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Luyện tập về quan hệ từ.. ĐỊA LÍ. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu: - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày: bảo đảm, bảo hiểm, bảo tàng, bảo toàn, bảo trợ, bảo vệ, bảo tồn, bảo quản. - Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý.. Công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> ***** I. Mục đích, yêu cầu - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thử công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, … + Làm gốm, chạm khắc gỗ làm hàng cói, … - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - HS khá giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có; nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có); xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển thủy sản ? Ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở đâu ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: 3/4 diện tích phần đất liền nước ta là đồi núi với nhiều khoáng sản. Bài Công nghiệp sẽ giúp các em hiểu tại sao có nhiều khoáng sản nhưng nước ta lại phát triển nông nghiệp. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Ngành công nghiệp (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm đôi: + Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta. + Kể tên các sản phẩm của một số ngành công nghiệp. + Quan sát hình 1, cho biết ngành công nghiệp được thể hiện trong từng hình ảnh ? + Kể tên một số sản phẩm công nghiệp được xuất khẩu mà em biết. + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo SGK, thảo luận theo nhóm đôi và tiếp nối nhau phát biểu: + Khai thác khoáng sản, điện, cơ khí, hóa chất, … + Than, dầu mỏ, điện, máy móc, gang, thép, … + Hình a: ngành công nghiệp cơ khí, hình b: ngành công nghiệp điện, hình c và d: ngành sản xuất tiêu dùng. + Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá, tôm, ….

<span class='text_page_counter'>(184)</span> trong đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Thủ công nghiệp (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một sốnghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết. + Nghề thủ công ở nước ta có vai trò gì ?. + Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ dung cho đời sống xuất khẩu. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động: + Làm gốm; đan chiếu, cói, …; chạm, khắc gỗ, đá, … + Tận dụng lao động, nguyện liệu; tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: sống, sản xuất và xuất khẩu. + Nghề thủ công truyền thống ở nước ta có đặc - HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày: điểm gì ? + Nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, + Ở địa phương ta có nghề thủ công gì ? nguồn nguyên liệu sẵn có. + Địa phương ta có nghề thủ công đan những dụng cụ và đồ dùng bằng - Nhận xét, chốt lại ý đúng. tre. 4/ Củng cố (6 phút) - Nhận xét, bổ sung. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Treo bản đồ, yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu - Tiếp nối nhau đọc. hỏi: - HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu. + Ở địa phương ta có nghề thủ công và ngành công nghiệp nào ? + Xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng. - Mặc dù mới phát triển nhưng ngành công nghiệp nước ta phát triển khá mạnh. Bên cạnh đó, các nghề thủ công truyền thống được khôi phục và phát triển rộng khắp. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học. - Ghi vào vở nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị bài Công nghiệp (tiếp theo).. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc *******. I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm một số sách, báo, truyện có nội dung bảo vệ môi trường. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu kể lại 1 - 2 đoạn trong câu chuyện - HS được chỉ định thực hiện theo Người đi săn và con nai và nói điều em hiểu yêu cầu. được qua câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện (8 phút) a) Hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của đề. - Ghi bảng đề bài và gạch chân những cụm từ - Đọc đề bài và quan sát. bảo vệ môi trường, đã nghe, đã đọc. - Yêu cầu đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu đọc đoạn văn trong BT1 (tiết LTVC - HS đọc to, lớp đọc thầm. trang 115 SGK) để nắm được các yếu tố môi trường. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Yêu cầu lập dàn ý sơ lược trên giấy nháp. - Thực hiện theo yêu cầu. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi về nhân vật. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. theo yêu cầu. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể. - Xung phong kể trước lớp và trả lời + Yêu cầu nêu câu hỏi chất vấn có nội dung, ý câu hỏi chất vấn của bạn. nghĩa của câu chuyện. + Viết tên HS tham gia kể chuyện và tên câu chuyện được kể lên bảng. - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: - Nhận xét và bình chọn. + Nội dung câu chuyện. + Cách kể chuyện. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. 4/ Củng cố (4 phút) - Để thiên nhiên mãi tươi đẹp, mỗi người chúng ta cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước bài KC được chứng kiến hoặc tham gia. Ngày dạy: Thứ tư, 11-11-2009 TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Hành trình của bầy ong ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc hai khổ thơ cuối; HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi hai khổ thơ cuối bài thơ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi sau bài Mùa thảo quả. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Hoa không chỉ mang lại cho con người vẻ đẹp, hương thơm và cả vị ngọt. Tuy nhiên hoa nở rồi lại tàn, chỉ có vị ngọt là được lưu giữ lại nhờ sự chăm chỉ, cần cù của loài ong. Bài Hành trình của bầy ong sẽ cho các em thấy được những phẩm chất đáng quý của bầy ong qua công việc của chúng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10 phút) - Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa. - Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ trong bài. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu đọc theo cặp. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 7 phút) - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên cuộc hành trình vô tận của bầy ong ? + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to. - Quan sát tranh. - Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu: + Đôi cánh đẫm nắng trời, thời gian vô tận, không gian là nẻo đường xa, bay đến trọn đời. + Ong rong ruổi trăm miền: Nơi.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> rừng sâu thẳm, biển khơi, …; nơi nào có hoa là có ong đến. + Nơi ong đến có những vẻ đẹp gì đặc biệt ? + Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban; hàng cây chắn bão dịu dáng mùa hoa;; có loài hoa nở như là không tên; … + Em hiểu nghĩa câu thơ Đất nơi đâu cũng tìm + Ong chăm chỉ, giỏi giang, tìm hoa ra ngọt ngào là như thế nào ? làm mật, dem vị ngọt cho người. + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói + Giữ hộ cho người những mùa hoa lên điều gì về công việc của loài ong ? đã tàn. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10 phút) - Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối cảm toàn bài. nhau đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc: nhấn - Chú ý. giọng các từ ngữ vị ngọt, mùi hương, lặng thầm thay, say đất trời, giữ hộ, tàn phai; cách ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. + Đọc mẫu. - Lắng nghe. + Yêu cầu theo cặp. - Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Xung phong thi đọc. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tổ chức thi đọc diễn cảm: + Yêu cầu đọc nhẩm hai khổ thơ cuối, HS khá - Các đối tượng thực hiện theo yêu giỏi đọc nhẩm cả bài theo nhóm đôi. cầu với bạn ngồi cạnh. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu thi đọc thuộc - Từng đối tượng xung phong thi đọc lòng trước lớp. thuộc lòng trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội nghĩa, nội dung của bài thơ. dung bài: Ca ngợi phẩm chất đáng - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Mặc dù là loài động vật nhỏ bé nhưng với sự cần cù, chăm chỉ, bầy ong đã giúp ích cho đời: chắt lọc được vị ngọt và mùi hương của các loài hoa đã tàn phai thành những giọt mật tinh túy. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối; HS khá giỏi thuộc toàn bài. - Chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon.. KHOA HỌC. Sắt, gang, thép.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> *********** I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 48-49 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng làm từ gang, thép. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu các đồ dùng làm từ tre, may, song mà em biết. + Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ tre, mây, song có trong gia đình em. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mốt số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. Gang, thép có ở đâu và có tính chất như thế nào ? Bài Sắt, gang, thép sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin (5 phút) - Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở mục Làm bài tập trang 48 SGK. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (12 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Kể tên được một số dụng cụ, đồ dùng, máy móc làm từ gang, thép. + Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép - Cách tiến hành: + Giảng: Sắt là một kim loại được dùng dưới dạng hợp kim. Các dụng cụ, đồ dùng, máy móc thực chất được làm từ gang hoặc thép. + Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình trang 48-49 SGK và nói xem trong từng hình gang hoặc thép được dùng để làm gì ? + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK và thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> . Kể tên một số dụng cụ, đồ dùng, máy móc câu hỏi. làm từ gang hoặc thép mà bạn biết. . Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. + Nhận xét và kết luận: gang giòn, dễ vỡ; thép dễ bị gỉ nên khi sử dụng các đồ dùng bằng gang, thép phải rửa sạch và cất nơi khô ráo. 4/ Củng cố (3 phút) - Ghi bảng mục Bạn cần biết trang 49 SGK. - Tiếp nối nhau đọc. - Thép và gang là những hợp chất của sắt nên dễ bị o-xy hóa rất nguy hiểm cho sức khỏe. Do vậy chúng ta hạn chế để thức ăn mặn trong soong nồi làm từ gang hoặc thép. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. - Chuẩn bị bài Đồng và hợp kim của đồng.. TOÁN. Nhân một số thập phân với một số thập phân ***. I. Mục tiêu - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân (BT1a, c). - Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán (BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ theo mẫu BT2a. - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: - HS được chỉ định thực hiện theo + Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một yêu cầu. số tự nhiên. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Để nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Ghi bảng tựa bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân. * Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân (15 phút) a) Ví dụ 1: - Ghi bảng tóm tắt: Chiều dài: 6,4m; chiều rộng: 4,8m. Tính diện tích ? - Hướng dẫn: + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. + Chuyển các số đo về dạng số tự nhiên để tính rồi chuyển tích về đơn vị mét vuông. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào nháp. - Nhận xét và kết luận: 6,4 4,8 = 30,72(m2) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu nhận xét về số 3072 và 30,72. + So sánh chữ số ở phần thập phân của cả hai thừa số 6,4 và 4,8 với chữ số ở phần thập phân của tích 30,72. - Nhận xét, ghi bảng và hướng dẫn: Thông thường đặt tính rồi làm như sau: 6,4 . Nhân như nhân số tự nhiên 4,8 . Đếm chữ số ở phần thập phân của 512 cả hai thừa số 256 . Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ 30,72(m) số ở phần thập phân kể từ phải sang trái. - Yêu cầu nêu nhận xét về cách nhân một số thập phân 6,4 với một số thập phân 4,8.. b) Ví dụ 2: - Ghi bảng 4,75 1,3 = ? - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào nháp. - Yêu cầu trình bày cách làm. c)Yêu cầu trả lời câu hỏi: Để nhân một số thập phân với một số thập phân, ta thực hiện những thao tác nào, kể ra ? - Ghi bảng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân và nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm, tách.. - Nhắc tựa bài.. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: 6,4m = 64dm 64 4,8m = 48dm 48 512 256 3072(dm2) 3072dm2 = 30,72m2 - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: Có 2 chữ số ở phần thập phân của cả hai thừa số 6,4 và 4,8 bằng với 2 chữ số ở phần thập phân của tích 30,72. - Nhận xét và theo dõi.. - Tiếp nối nhau nêu: Nhân như nhân số tự nhiên, dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số ở phần thập phân bằng với chữ số ở phần thập phân của cả 2 thừa số. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Tiếp nối nhau trả lời: + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân kể từ phải sang trái.. * Thực hành - Bài 1 (4 phút): Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với một số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính ở câu a và c, - Xác định yêu cầu. yêu cầu HS vào bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> + Nhận xét, sửa chữa: a) 38,7 c) 11,28 - Bài 2 (5 phút): Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán a) Nêu yêu cầu. + Treo bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Khi đổi chỗ hai thừa số trong một tích thì tích sẽ như thế nào ? + Nhận xét và ghi bảng tính chất giao hoán. b) Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu nêu kết quả và giải thích cách làm. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân và tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và thuận tiện nhất. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm bài 3: + Yêu cầu đọc 3. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: . Bài toán cho biết gì ?. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu: Khi đổi chỗ hai thừa số trong một tích thì tích sẽ không thay đổi. - Thực hiện theo yêu cầu và giải thích. - Tiếp nối nhau nhắc lại.. - 2 HS đọc to. - Tiếp nối nhau trả lời: + Vườn cây hình chữ nhạt có chiều . Bài toán yêu cầu gì ? dài: 15,62m; chiều rộng: 8,4m. . Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ + Tính chu vi và diện tích vườn cây. nhật. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Yêu cầu HS khá giỏi vận dụng công thức để làm bài tập ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Thực hiện theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài Luyện tập. KĨ THUẬT. Cắt, khâu, thêu tự chọn *********** I. Mục tiêu Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học - Một số san phẩm khâu, thêu đã học. - Một số tranh ảnh các bài đã học. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ngay sau bữa ăn. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với kiến thức về kĩ thuật phục vụ, các em sẽ vận dụng để làm được sản phẩm trong các tiết thực hành qua bài Cắt, khâu, thêu tự chọn. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học (10 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Trong chương I, các em đã học những gì ? + Nêu cách đính khuy hai lỗ. + Nêu cách thêu dấu nhân. + Nêu cách nấu cơm. + Nêu cách luộc rau. - Nhận xét, tóm tắt nội dung. * Hoạt động 2: Thảo luận để chọn sản phẩm thực hành (7 phút) - Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu thảo luận để chọn sản phẩm thực hành trong nhóm. - Yêu cầu giới thiệu sản phẩm thực hành của nhóm và những dự dịnh công việc sẽ thực hiện. - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và yêu cầu nêu mục đích của việc chọn sản phẩm. - Nhắc nhở việc chuẩn bị cho tiết sau: Để thực hành tốt các sản phẩm đã chọn, các em cần chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, nguyên vật liệu, đồng thời thảo luận kĩ cách thực hiện sản phẩm. 4/ Củng cố (3 phút) Vận dụng những kiến thức đã học, các em sẽ thực hành tốt sản phẩm nhóm đã chọn. Từ đó, các em sẽ thực hành để phục vụ cho bản thân cũng như cho gia đình. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị các dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hành cho phần tiếp theo của bài Cắt, khâu, thêu tự chọn.. - Hát vui. - HS được chỉ định nêu.. - Nhắc tựa bài. - Thảo luận và trả lời lần lượt từng câu hỏi.. - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận để chọn sản phẩm. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau giới thiệu và trình bày dự định. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau trình bày. - Chú ý.. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 12-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> TẬP LÀM VĂN. Cấu tạo của bài văn tả người ******* I. Mục đích, yêu cầu - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt ba phần của bài Hạng A Cháng. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu đọc lá đơn kiến nghị đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em đã nắm được cấu tạo, cách lập dàn ý chi tiết cũng như cách viết đoạn văn, viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh. Các em sẽ tìm hiểu tiếp thể loại văn miêu tả qua bài Cấu tạo của bài văn tả người. - Ghi bảng tựa bài. * Phần Nhận xét (8 phút) - Yêu cầu đọc bài Hạng A Cháng. - Yêu cầu quan sát tranh minh họa. - Yêu cầu thảo luận và trao đổi các câu hỏi theo nhóm đôi. - Yêu cầu lần lượt trả lời từng câu hỏi: + Xác định các phần mở bài, thân bài và kết bài của bài Hạng A Cháng. + Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của Hạng A Cháng. + Nêu những chi tiết miêu tả Hạng A Cháng đang hoạt động. - Nhận xét, treo bảng phụ và chốt ý đúng. * Phần Ghi nhớ (5 phút) - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Bài văn tả người gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ? + Nêu nội dung của từng phần. - Nhận xét và ghi bảng phần Ghi nhớ. * Phần Luyện tập (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hỗ trợ HS: Khi lập dàn ý cần:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Quan sát tranh minh họa. - Thảo luận và trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.. - Tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> + Bám sát cấu tạo của bài văn tả người. + Chọn những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người được tả. - Yêu cầu giới thiệu người được tả. - Yêu cầu lập dàn ý vào nháp, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - Yêu cầu trình bày dàn ý. - Nhận xét, ghi điểm những dàn ý tốt và chọn 1 dàn ý để bổ sung cho hoàn chỉnh. 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. - Khi lập dàn ý cho bài văn tả người, các em cần quan sát kĩ người được tả để tìm ra những nét nổi bật của người đó. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Những dàn ý chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà. - Chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả người.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau nhắc lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về quan hệ từ ***** I. Mục tiêu - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2) - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS khá giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1. - Bảng nhóm viết các câu ở BT3. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu HS làm lại BT1 trang 115 - 116 SGK. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với kiến thức về quan hệ từ đã học, các em sẽ tìm được quan hệ từ và biết quan hệ mà chúng biểu thị trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ đã cho qua bài Luyện tập về quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: (5 phút) + Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. + Hướng dẫn: Gạch chân 2 gạch dưới quan hệ từ và 1 gạch dưới những từ ngữ được nối. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện . + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Cái cày của người Hmông; bắp cày bằng gỗ tốt màu đen; vòng như hình cánh cung; hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - Bài 2: (5 phút) + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày.. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài tập 3: (5 phút) + Nêu yêu cầu BT3. + Hướng dẫn: Đọc kĩ từng câu rối tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. + Treo bảng nhóm, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: và; và, ở, của; thì, thì; và, nhưng. - Bài tập 4: (8 phút) + Nêu yêu cầu BT4. + Hướng dẫn: . Đặt một câu với một quan hệ từ được nêu trong bài tập. . HS khá giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ được nêu ở bài tập. + Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 đối tượng thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố (3 phút) Nắm vững kiến thức về quan hệ từ đã học, các em vận dụng vào bàu tập cũng như trong thực tế đời sống. 5/ Dặn dò (1 phút). - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng, tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu: + Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản. + Từ mà biểu thị quan hệ tương phản. + Từ nếu … thì … biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện - kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 Xác định yêu cầu. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm, từng đối tượng trình bày. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.. TOÁN. Luyện tập ******. I. Mục tiêu - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …(BT1). - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân và tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 1 trang 59 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết được quy tắc cũng như biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (25 phút): Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … a) Ví dụ: + Ghi bảng 142,57 0,1 = ? . Yêu cầu đặt tính và tính. . Nhận xét và kết luận: 142,57 0,1 = 14,257. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: 142 ,57 0,1 14 , 257. - Tiếp nối nhau phát biểu: Các chữ số trong 2 số giống nhau, chuyển . Yêu cầu nhận xét số 142,57 và số 14,257. . Yêu cầu nêu cách nhân nhẩm số 142,57 với dấu phẩy của số 142,57 sang trái 1 chữ số, ta được số 14,257. 0,1. - Tiếp nối nhau nêu. . Nhận xét và ghi bảng: nhân nhẩm một số.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> thập phân với 0,1; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số. + Ghi bảng 531,75 0,01 = ? . Yêu cầu đặt tính và tính. . Nhận xét và kết luận: 531,75 0,01 = 5,3175 . Yêu cầu nhận xét số 531,75 và số 5,3175. . Yêu cầu nêu cách nhân nhẩm số 531,75 với 0,01. . Nhận xét và ghi bảng: nhân nhẩm một số thập phân với 0,01; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái hai chữ số. + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . Từ hai phép tính trên, em hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,001. . Nếu ví dụ minh họa cho phép nhân một số thập phân với 0,001. . Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … + Nhận xét, chốt ý và ghi bảng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … b) Nêu yêu cầu. + Nêu lần lượt từng phép tính theo từng cột, yêu cầu HS nêu kết quả và giải thích. + Nhận xét và hỗ trợ HS yếu: . Các số 0,1; 0,01; 0,001 có bao nhiêu chữ số 0 đứng bên trái ngoài cùng của chữ số 1 ? . Dấu phẩy sẽ dời sang trái cùng phía với chữ số 0 và tương ứng với số chữ số 0 trong các số 0,1; 0,01; 0,001. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân nhẩm. - Tổ chức trò chơi "Ai nhanh. Ai đúng": + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 3 đại diện lên bảng và nối tiếp nhau thực hiện. + Ghi bảng 4 cột và yêu cầu 4 nhóm thực hiện: 132,56 0,1 = 342,47 0,01 = 579,68 0,001 = + Nhận xét, bình chọn nhóm thực hiện nhanh và đúng. - Nắm được kiến thức về nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách nhanh chóng và chính xác. 5/ Dặn dò (5 phút). - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: 531 ,75 0 , 01 5 ,3175. - Tiếp nối nhau phát biểu: Các chữ số trong 2 số giống nhau, chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang trái 2 chữ số, ta được số 5,3175. - Tiếp nối nhau nêu. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,001; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái ba chữ số. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái 1; 2; 3 chữ số. - Tiếp nối nhau nêu. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và chú ý.. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm thực hiện.. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. - Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn bài tập: + Bài 2: 1ha= 0,01km2 + Bài 3: Tỉ lệ 1 : 1 000 000 nghĩa là độ dài trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật trên thực tế là 1 000 000cm. Tính quãng đường với đơn vị đo là ki-lô-mét. - Thực hiện theo yêu cầu. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập.. ĐẠO ĐỨC. Kính già, yêu trẻ ******. I. Mục tiêu - Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già; yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Ca dao, tục ngữ về chủ đề Kính già, yêu trẻ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu nêu những việc em đã làm để giữ gìn, vun đắp tình bạn. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Người già có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, có nhiều đóng góp trong xã hội; trẻ em cần được quan tâm chăm sóc. Do vậy, chúng ta phải tôn trọng người già và yêu thương em nhỏ. Đó cũng là nội dung bài Kính già, yêu trẻ. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt đống 1: Tìm hiểu nội dung truyện (10. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> phút) - Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc truyện Sau cơn mưa. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. + Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận và lần lượt - Quan sát tranh minh họa, thảo luận trả lời từng câu hỏi: và trả lời câu hỏi: . Các bạn làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ ? + Dẫn bà cụ và dắt em nhỏ đi qua con đường lầy lội sau cơn mưa. . Tại sao bà cụ lại cám ơn các bạn ? + Các bạn biết giúp đỡ bà cụ khi bà gặp khó khăn. . Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn + Các bạn nhỏ biết quan tâm và trong truyện ? giúp đỡ người già, em nhỏ phù hợp với khả năng của mình. + Nhận xét, kết luận: Cần tôn trọng người già, - Nhận xét, bổ sung. em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. + Ghi bảng mục ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Tiếp nối nhau đọc. * Hoạt đống 2: (10 phút) - Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận và lần lượt trả lời từng câu - Thảo luận và tiếp nối nhau trình hỏi trong BT1. bày. + Nhận xét, kết luận: - Nhận xét, góp ý. . Những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ là: (a), (b), (c). . Những hành vi chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc trẻ nhỏ là: (d). 4/ Củng cố (3 phút) - Yêu cầu nhắc lại phần ghi nhớ. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện tốt đẹp giữa người với người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương để chuẩn bị cho phần tiếp theo của bài Kính già, yêu trẻ.. TẬP LÀM VĂN. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 13-11-2009.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết). ******* I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. - HS hiểu được khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng để quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi chi tiết tả ngoại hình của người bà (BT1) và tả người thợ rèn đang làm việc (BT2). III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu HS: + Nêu cấu tạo của bài văn tả người. + Đọc dàn ý tả người thân trong gia đình đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em đã nắm được cấu tạo, cách lập dàn ý chi tiết của bài văn tả người. Bài Luyện tập tả người sẽ giúp các em biết quan sát, chọn lọc chi tiết để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: (12 phút) + Gọi HS đọc nội dung bài. + Hỗ trợ HS: Gạch chân những chi tiết về đặc điểm ngoại hình của người bà nhưng khi trình bày thì nên diễn đạt bằng lời. + Yêu cầu thảo luận theo cặp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Thảo luận và trao đổi với bạn ngồi cạnh. + Yêu cầu trình bày ý kiến. - Tiếp nối nhau phát triển. + Nhận xét, treo bảng phụ chốt ý và kết luận: - Nhận xét, bổ sung. Nhờ những chi tiết tiêu biểu được chọn lọc mà bài văn ngắn gọn, sống động, khắc họa rõ hình ảnh người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình cảm của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời kể. - Bài tập 2: (13 phút) + Gọi HS đọc nội dung bài. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> + Hỗ trợ HS: Gạch chân những chi tiết tả người thợ lúc đang làm việc nhưng khi trình bày thì nên diễn đạt bằng lời. + Yêu cầu thảo luận theo cặp. + Yêu cầu trình bày ý kiến. + Nhận xét, treo bảng phụ chốt ý và kết luận: Qua việc quan sát kĩ hoạt động của người thợ rèn kết hợp với các nghệ thuật miêu tả, người đọc bị cuốn hút và say mê theo dõi quá trình người thợ rèn khuất phục con cá lửa. Bài văn vì thế mà hấp dẫn, sinh động và mới lạ với cả người đã biết nghề rèn. 4/ Củng cố (5 phút) - Yêu cầu nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Việc chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác. Từ đó, bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu quan sát và ghi lại kết quả quan sát về một người em thường gặp để lập dàn ý cho bài văn tả người trong tiết Luyện tập tả người.. TOÁN. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau phát biểu.. Luyện tập ******. I. Mục tiêu - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân (BT2). - Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính (BT1). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định (1 phút) - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Yêu cầu HS: - HS được chỉ định thực hiện theo + Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với yêu cầu. 0,1; 0,01; 0,001; … + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trang 60 SGK. - Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép nhân một số thập phân với một số thập phân cũng như biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính qua bài Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 (20 phút): Rèn kĩ năng sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân a) Gọi HS đọc yêu cầu BT1a. + Kẻ bảng theo mẫu trong BT1 SGK. + Yêu cầu tính giá trị của (a b) c và a (b c) rồi so sánh vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta làm như thế nào ? + Nhận xét, chốt ý và ghi bảng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và kết luận: (a b) c = a (b c) b) Gọi HS đọc yêu cầu BT1b. + Hỗ trợ: . Nhận xét xem tích của hai số nào sẽ là số tự nhiên. . Vận dụng tính chất kết hợp để thực hiện. + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho HS thực hiện.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - Tiếp nối nhau trả lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích hai số còn lại.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: 9,65 0,4 2,5 = 9,65 (0,4 2,5) = 9,65 1 = 9,65 0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84 = 10 9,84 = 98,4 7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80) = 7,38 100 = 738 + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích. 34,3 5 0,4 = 34,3 (5 0,4) + Nhận xét và sửa chữa. = 34,3 2 = 68,6 - Bài 2 (10 phút): Rèn kĩ năng nhân một số thập - Treo bảng nhóm và giải thích. phân với một số thập phân - Nhận xét và chú ý. + Nêu yêu cầu BT2. + Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: - Xác định yêu cầu. . Có dấu ngoặc. - Tiếp nối nhau nêu. . Chỉ có phép cộng và phép nhân. - Thực hiện theo yêu cầu: + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện a) (28,7 + 34,5) 2,4 = 63,2 2,4 vào bảng con. = 151,68 + Nhận xét và sửa chữa. b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 4/ Củng cố (5 phút) = 111,5 - Yêu cầu nhắc lại tính chất kết hợp của phép - Nhận xét, đối chiếu kết quả. nhân các số thập phân. - Nắm vững tính chất kết hợp của phép nhân các - Tiếp nối nhau nhắc lại. số thập phân, các em có thể vận dụng vào bài tập.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> cũng như trong thực tế cuộc sống một cách thuận tiện, nhanh chóng và chính xác. 5/ Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn bài tập3: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Ghi bảng tóm tắt: 1 giờ: 12,5km 2,5 giờ: …km ? + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. KHOA HỌC. Đồng và hợp kim của đồng *********** I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 50-51 SGK. - Một số đoạn dây đồng. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể tên một số dụng cụ, đồ dùng, máy móc làm từ gang hoặc thép mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một kim loại nữa, đó là đồng. Bài Đồng và hợp kim của đồng sẽ giúp các em biết tính chất và cách bảo quản các dụng cụ làm từ đồng và hợp kim của đồng. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Làm việc với vật thật (7 phút) - Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> chất của đồng - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và kết luận: Đồng màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. * Hoạt động 2: (7 phút) - Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc thông tin trang 50 SGK và trả lời câu hỏi: . Nêu tính chất của đồng.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, - Nhận xét, bổ sung.. - Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời: + Đồng màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và điện tốt. . Nêu tính chất của hợp kim đồng. + Hợp kim của đồng có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng. + Nhận xét và kết luận: Đồng là kim loại. Đồng - - Nhận xét, bổ sung. thiếc, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận (8 phút) - Mục tiêu: Giúp HS: + Kể được một số đồ dùng làm từ đồng và hợp kim của đồng. + Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. - Cách tiến hành: + Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình trong SGK, - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. thảo luận và trả lời các câu hỏi: . Chỉ và nói tên một số đồ dùng làm từ đồng và - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời hợp kim của đồng. . Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng câu hỏi. đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. - Tiếp nối nhau trình bày. + Yêu cầu trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét và kết luận. 4/ Củng cố (3 phút) - Tiếp nối nhau đọc. - Ghi bảng mục Bạn cần biết trang 51 SGK. - Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu. Vì vậy, thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. Chuẩn bị bài Nhôm..

<span class='text_page_counter'>(205)</span>

<span class='text_page_counter'>(206)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×