Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài: 1 – Tiết: 1 Tuần dạy: 1. Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Bài 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các mức thể hiện của CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 1.2. Kỹ năng: - Bước đầu hình thành kỹ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng hệ CSDL. 1.3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 2. TRỌNG TÂM - Biết công việc quản lý là phổ biến trong đời sống. - Biết CSDL giúp hỗ trợ các việc thường xuyên trong công tác quản lý như: thống kê, báo cáo, tổng hợp số liệu… 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Hình minh họa hồ sơ học sinh 3.2. Học sinh: Tập học, sách giáo khoa Tin học 12. 4.TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. 4.2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Bài toán quản lí Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán quản lý. Để quản lí HS trong nhà trường, người ta thường lập GV: Theo em để quản lí thông tin về điểm của HS các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần trong một lớp em nên lập danh sách chứa các cột quản lí. Ví dụ: Để quản lí HS ta có thể tạo một bảng như nào ? sau: HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Để quản lí chúng ta Ngày Đoàn Điểm Điểm Stt Họ tên cần tạo một bảng gồm các cột như STT, Họ tên, sinh Viên Văn Tin Ngày sinh, Giới tính Đoàn viên, Đ,Toán, Đ.Lý, 1 Nguyển An 12/8/91 C 7.3 8.5 Đ.Hóa, Đ.Văn, Đ.Tin. Trần Văn 2 21/3/90 K 7.8 8.3 GV: Phân tích câu trả lời của HS Giang --Hồ Minh 50 30/7/91 C 6.5 7.8 Hải Hoạt động 2: Giới thiệu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó? HS: Suy nghĩ trả lời: GV: Phân tích câu trả lời của HS. b.Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó - Tạo lập hồ sơ về đối tượng cần quản lí - Cập nhật hồ sơ như: thêm, xóa, sửa hồ sơ - Khai thác hồ sơ: tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, lập báo cáo…. 4.4. Củng cố và luyện tập: Câu 1. Hãy nêu các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó? 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài cũ - Xem trước 3a, 3b sách giáo khoa Tin học 12. 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung………………………………………………………………………………………………………… Phương pháp…………………………………………………………………………………………………….. Sử dụng ĐDDH…………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài: 1 – Tiết: 2 Tuần dạy: 2. Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Bài 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các mức thể hiện của CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 1.2. Kỹ năng: - Bước đầu hình thành kỹ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng hệ CSDL. 1.3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 2. TRỌNG TÂM - Biết các khái niệm hệ CSDL: cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các mức thể hiện của CSDL 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Hình minh họa hồ sơ học sinh 3.2. Học sinh: Tập học, sách giáo khoa Tin học 12. 4.TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. 4.2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Hãy cho biết các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức? 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 3: Giới thiệu khái niệm CSDL và hệ 2. Hệ cơ sở dữ liệu QTCSDL a. Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một - Khái niệm CSDL: dữ liệu lưu trên giấy? Một CSDL (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó GV: Vậy theo em thế nào là một CSDL? (như một trướng học, một ngân hàng, một công ty, một GV: Gợi ý nhà máy, …), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ (như HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi băng từ, đĩa từ,…) để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ: (Hình 1 – trang 4 SGK) GV: Để người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy - Khái niệm HQTCSDL tính ta phải có một phần mềm và phần mềm đó được Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu gọi là hệ QTCSDL. quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL GV: Hiện nay ngoài HQTCSDL MS-Microsoft được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL) Access mà các em sẽ được học trong chương trình 12 thì cũng còn rất nhiều HQTCSDL khác như Chú ý: Người ta thường dùng thuật ngữ hệ CSDL để chỉ MySQL, Oracle, SQL Server. DB2, phần lớn các một CSDL và HQTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó. HQTCSDL nói trên đều hoạt động tốt trên các hệ (Xem hình 3 trang 9 SGK) điều hành như Linus, Unix và MaxOS ngoại trừ Như vậy để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều cần phải có: hành Windows.  Cơ sở dữ liệu  Hệ QTCSDL;  Các thiết bị vậy lý (máy tính, đĩa cứng, mạng, …) Hoạt động 4: Tìm hiểu các mức thể hiện của CSDL GV: Có 3 mức trừu tượng dùng để mô tả CSDL; mức CSDL vật lí, mức CSDL khái niệm và mức khung nhìn. GV: Để hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa 3 mức trừu tượng hóa nêu trên ta phân tích thêm về CSDL lớp sử dụng tính tương tự với các ngôn ngữ lập trình. - Ở các mức khái niệm, có thể khai báo hồ sơ dạng bảng là một mảng 2 chiều, chẳng hạn trong Pascal:. b. Các mức trừu tượng của CSDL  Mức vật lí CSDL vật lí của một CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu, tồn tại thường xuyên trong các thiết bị nhớ. Ví dụ: CSDL vật lí của CSDL lớp gồm 50 tệp, mỗi tệp lưu dữ liệu thực tế về một HS trong lớp. nào..  Mức vật lí cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Var B: array[1..50, 1..10] of record Stt: integer; + Mức khái niệm Hoten: string[15]; CSDL khái niệm của một CSDL là sự trừu tượng hóa Ngaysinh thế giới thực khi nó gắn với người sử dụng. Ví dụ, thế Gioitinh giới thực là một lớp HS, mỗi HS có một số thông tin Doanvien được trừu tượng hó thành CSDL khái niệm của CSDL Diemtoan lớp là một bảng, mỗi cột là một thuộc tính, mỗi hàng … tương ứng với thông tin về một HS. End;  Mức khái niệm cho biết dữ liệu nào được lưu trữ - Ở mức vật lí, mảng 2 chiều B được lưu trữ chẳng trong hệ CSDL và giữa các dữ liệu có các mối quan hệ hạn trong 50 vùng nhớ liên tục, mỗi vùng lưu dữ nào. liệu của một hàng gồm 10 giá trị tương ứng với 10 cột. – Một khung nhìn của mảng B có thể khai báo là + Mức khung nhìn một mảng con của mảng B ( chẳng hạn không có các Khung nhìn của một CSDL là một phần của CSDL khái cột về điểm trong B). Mức trừu tượng của khung niệm hoặc sự trừu tượng hóa một phần CSDL khái nhìn và CSDL khái niệm ở đây là như nhau, Một niệm. Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một CSDL khung nhìn khác có thể khai báo là một hàm tính khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn khác nhau. tổng điểm môn Tin học của cả lớp f(i) = ∑ B[i, 10] Ví dụ, nếu bỏ bớt một vài cột của CSDL khái niệm lớp với i từ 1 đến 50. Khung nhìn này có mức trừu phần còn lại là một khung nhìn. tượng cao hơn. Ta không chỉ thấy B dưới dạng vừa  Mức khung nhìn thể hiện phần CSDL mà người có liên hệ vừa tách biệt là hàm chứ không phải dùng cần khai thác. mảng, và ta chỉ có thể thấy tổng các hàm của cột 10 mà không thấy bản thân các hàng đó 4.4. Củng cố và luyện tập: Câu 1. Hãy nêu các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó? Câu 2. Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL? 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài cũ - Xem trước 3c, 3d sách giáo khoa Tin học 12. 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung……………………………………………………………………………………………………….. Phương pháp…………………………………………………………………………………………………… Sử dụng ĐDDH………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài: 1 – Tiết: 3 Tuần dạy: 3. Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Bài 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các mức thể hiện của CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 1.2. Kỹ năng: - Bước đầu hình thành kỹ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng hệ CSDL. 1.3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 2. TRỌNG TÂM - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL - Biết một số ứng dụng của CSDL vào công tác quản lí. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Hình minh họa hồ sơ học sinh 3.2. Học sinh: Tập học, sách giáo khoa Tin học 12. 4.TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. 4.2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Hãy phân biệt CSDL với hệ QTCSDL? Câu 2. Để thiết kế một CSDL cần phải tiếp cận theo trình tự nào? Hồ sơ giáo viên được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao? 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT c.Các yêu cầu cơ bản của CSDL Hoạt động 5: Trình bày các yêu cầu cơ bản của - Tính cấu trúc: Dữ liệu trong CSDL được lưu trữ theo một hệ CSDL và một số ứng dụng một cấu trúc xác định. Ví dụ, CSDL lớp có cấu trúc là GV: Một CSDL cần có cơ chế để đảm bảo được bảng 50 dòng, 10 cột. Mỗi cột là một thuộc tính và mỗi những yêu cầu: tính cấu trúc, tính toàn vẹn, tính nhất dòng là một hồ sơ học sinh. quán, tính an toàn và bảo mật thông tin, tính độc lập, - Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong tính không dư thừa. CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy thuộc vào GV: Lấy ví dụ, phân tích cho học sinh rõ từng yêu hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh. cầu của một CSDL. - Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và HS: Theo dõi và ghi chép. ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay phần mềm) xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được bảo đúng đắn. - Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL vẫn được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm. -Tính độc lập: Vì một CSDL phải phục vụ cho nhiều mục đích khai thác khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào một vài bài toán cụ thể. - Tính không dư thừa: CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán được từ những dư liệu đã có. Sự trùng lặp thông tin vừa lãng phí bộ nhớ để lưu trữ vừa dễ dẫn đến tình trạng không nhất quán thông tin. d. Một số ứng dụng. GV: Nêu một số ứng dụng trong quản lí. HS: Theo dõi, ghi chép. Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế,… - Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết qủa học tập,….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,… - Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,… - Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,… - Các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kỳ (theo ngày, tuần, tháng, quí, năm,…). - Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản vay, các giao dịch hang ngày,… - Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,… - Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thẻ gọi trước,… - Sàn chứng khoán… - Vui chơi giải trí… - Và nhiều ứng dụng khác. 4.4. Củng cố và luyện tập: Câu 1. Hãy nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL? Câu 2. Hãy nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết? 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài cũ - Xem trước bài 2 sách giáo khoa Tin học 12. 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung…………………………………………………………………………………………………………... Phương pháp……………………………………………………………………………………………………… Sử dụng ĐDDH…………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×