Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

KE HOACH CHUYEN MON 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.7 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THCS GIỚI PHIÊN. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: 01/KH-CMGP. Giới Phiên, ngày 15 tháng 08 năm 2012. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN Năm học 2012 - 2013. PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG CĂN CỨ, ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH A. CƠ SỞ PHÁP LÍ: Căn cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 - 2013; Hướng dẫn số 5289/BGDĐT-GDTrH ngày 16/08/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2012 - 2013; Hướng dẫn số 445/SGDĐT-GDTrH ngày 28/08/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2012 – 2013; Công văn số 115 ngày 03tháng 09 năm 2012 của phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2012 – 2013, B. CƠ SỞ THỰC TIỄN: Căn cứ tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và điều kiện cụ thể của nhà trường. I. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương: Trường THCS Giới Phiên đóng trên địa bàn xã Giới Phiên - TP.Yên Bái có những đặc điểm cơ bản sau: Những năm qua, công tác giáo dục đã được sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, kịp thời của Đảng uỷ, HĐND và UBND xã, được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của xã và được xác định rõ trong Nghị quyết Đại hội Đảng uỷ xã Giới Phiên lần thứ XXIX về nâng cao chất lượng giáo dục bậc Mầm non, Tiểu học, THCS. Đảng Uỷ, HĐND, UBND, Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục xã đã có nhiều giải pháp, cách làm cụ thể trong quản lý, chỉ đạo để đẩy mạnh công tác PCGDTHCS nâng cao nhận thức của nhân dân về mục đích, ý nghĩa, vai trò, nhiệm vụ của công tác PCGD đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Trong những năm qua, kinh tế - xã hội của xã không ngừng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện, nhu cầu và điều kiện học tập của con em nhân dân không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngừng được nâng lên. Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học được tăng cường. Đảm bảo đủ số lượng giáo viên giảng dạy, trình độ và năng lực của giáo viên được nâng lên. Các nguồn lực cho công tác phổ cập giáo dục được tăng cường từ nguồn đầu tư của Nhà nước và các hoạt động xã hội hoá giáo dục; đặc biệt là công tác khuyến học. 2. Khó khăn Điều kiện kinh tế, xã hội của xã còn nghèo, đời sống nhân dân còn khó khăn. Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện các mục tiêu giáo dục. Giai đoạn đầu khi thực hiện công tác phổ cập giáo dục, chính quyền xã còn chưa nhận thức đầy đủ, chưa quan tâm thường xuyên đến công tác PCGDTHCS công tác chỉ đạo còn thiếu cương quyết, còn có biểu hiện giao khoán cho các nhà trường; trong xã hội, một bộ phận người dân chưa nhận thức rõ, chưa quan tâm, tạo điều kiện cho con em đi học, một số học sinh trong độ tuổi phổ cập nhận thức chưa đầy đủ về việc học tập. Do vậy, việc huy động học sinh ra lớp và duy trì học sinh đi học ở những nơi này còn gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại. Do hạn chế về năng lực nên một số thành viên Ban chỉ đạo PCGD xã chưa phát huy hết tính tích cực, chủ động, còn nhiều hạn chế trong giải pháp tổ chức, triển khai, thực hiện công tác phổ cập giáo dục. Nhà trường chưa có nhân viên thư viện và quản lý thiết bị dạy học. II. Đặc điểm tình hình của nhà trường 1. Kết quả năm học 2011-2012 1.1 Học sinh: a) Chất lượng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Xếp loại HS khuyết tật: 0 c) Kết quả tham gia các cuộc thi cấp trường, thành phố, tỉnh - Kết quả thi học sinh giỏi cấp trường Cấp trường: 01giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba; 15 giải khuyến khích. - Kết quả thi học sinh giỏi cấp thành phố: 01 giải ba - Kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh: 0 - Kết quả cuộc thi “Tiếng hát sơn ca” cấp Tỉnh: 01 giải B 1.2. Cán bộ quản lí, Giáo viên: Năm học 2011-2012 trường THCS Giới Phiên có 16 cán bộ GV Trong đó: + CBQL: 02 đ/c. + Giáo viên: 13 đ/c. + Nhân viên: 01 đ/c. 1.3. Tập thể - Kết quả tham gia các cuộc thi các cấp: Giáo viên giỏi: + Cấp trường: 10 đ/c + Cấp thành phố : 06 đ/c + Chiến sỹ thi đua cơ sở : 01 đ/c. + Lao động tiên tiến: 15 đ/c. - Kết quả thi đua : + Nhà trường : Đạt tập thể lao động tiên tiến. + Công đoàn vững mạnh. + Đội TNTPHCM : liên đội mạnh. + Chi bộ : TSVM. 2. Đặc điểm tình hình năm học 2012 - 2013 2.1. Quy mô trường, lớp:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> So với năm học 2011- 2012 tăng (giảm): tăng 7 học sinh; HS dân tộc 5; HS khuyết tật.0; HS thuộc hộ nghèo, cận nghèo 16 1.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Đủ điều kiện để giảng dạy. 1.3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Tổng số: 16 người. Trong đó trình độ đạt chuẩn: 6 trên chuẩn: 10. 3. Thuận lợi và khó khăn 3.1. Thuận lợi: - Đội ngũ cán bộ giáo viên các môn văn hoá cơ bản đã đáp ứng được như cầu giáo viên đứng lớp . - Về chất lượng đội ngũ giáo viên 100% đã được chuẩn hoá về trình độ đào tạo. Trong đó 15 GV đạt trên chuẩn. Có 1 GV đạt giáo viên có giờ dạy giỏi cấp tỉnh. Có 5 GV có giờ dạy giỏi cấp huyện. Đại đa số CBGV luôn nhiệt tình công tác và tâm huyết với nghề nghiệp. - Cơ sở vật chất nhà trường ngày một được cải thiện đáng kể. Đặc biệt là hệ thống phòng học và bàn ghế HS đã được tăng cường và bổ sung đáp ứng được nhu cầu học 2 ca/ ngày. - Đồ dùng thiết bị dạy học cũng được trang cấp khá đầy đủ phục vụ tốt cho công tác dạy và học của nhà trường. - Hoạt động chuyên môn của nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Đảng chính quyền và của cấp trên. Theo bảng xếp hạng chất lượng Chất lượng giáo dục học sinh trong năm học 2011-2012 theo đánh giá ngoài của Sở GD&ĐT xếp thứ 10/188 Trường THCS của tỉnh Yên Bái, xếp thứ 6 trong 11 trường THCS TP Yên Bái. Phụ huynh học sinh nhà trường đã quan tâm hơn tới việc học tập của con em mình. 3.2. Khó khăn: Điều kiện kinh tế của gia đình học sinh còn nghèo, trình độ dân trí chung còn thấp nên nhà trường còn gặp rất nhiều khó khăn trong công tác phối hợp với gia đình để giáo dục học sinh, đặc biệt là công tác xã hội hoá. Chất lượng đầu vào của học sinh còn thấp. Cha mẹ học sinh còn chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sức ép của cơ chế thị trường và những mặt trái của xã hội cũng luôn là những nhân tố tác động tiêu cực đến thái độ, ý thức học tập của học sinh. PHẦN THỨ HAI KẾ HOẠCH NĂM HỌC I/ NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN TRỌNG TÂM: 1. Tập trung đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường trung học. Chỉ đạo điểm mô hình trường trung học đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục. 2. Đổi mới công tác quản lý giáo dục trung học theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền chủ động của các trường trung học về thực hiện kế hoạch giáo dục; nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với các cơ sở giáo dục, đặc biệt là nâng cao vai trò của Phòng GD&ĐT, trường trung học cơ sở (THCS, TH&THCS) trong việc thực hiện kỷ cương, nền nếp quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá, thi. 3. Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học; chú trọng bồi dưỡng năng lực giáo dục đạo đức, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm đánh giá; quan tâm phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán; tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của tổ bộ môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục toàn diện quản lý học sinh. Tiếp tục đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và mũi nhọn theo hướng thực chất và bền vững. Tích cực vận dụng có hiệu quả phương pháp đổi mới vào giảng dạy. Triệt để sử dụng hiệu quả các trang thiết bị đồ dùng đã được trang cấp và tự làm vào từng tiết dạy. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy. Duy trì tốt tỷ lệ HS ở các khối lớp đảm bảo tỷ lệ đầu vào và đầu ra tương xứng, coi đây là một khâu hết sức quan trọng then chốt của công tác chuyên môn trong năm học. Phát huy mạnh vai trò nòng cốt của các tổ chuyên môn trong công tác quản lý và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, chuyên môn – nghiệp vụ cho GV trong năm học và lâu dài về các năm sau. Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý hoạt động chuyên môn trong năm học. 4. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS;Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện phổ cập giáo dục THCS và triển khai Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 5/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> giáo dục trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn.. II/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ: 1. Thực hiện các cuộc vận động. Tiếp tục thực hiện “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, các cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, “ Ứng dụng công nghệ thông tin vào trường học”. 2. Đảm bảo chất lượng giáo dục THCS 2.1. Kế hoạch thời gian năm học: Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục. Tiếp tục thưc hiện 37 tuần học ( học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần) theo sự chỉ đạo của Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo và đào tạo thành phố. Tổ chức dạy học 2 buổi /ngày theo hướng dẫn của SGD&ĐT, Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, dạy thêm các môn học: Tiếng anh, Ngữ văn, Toán 6789. Và Hóa (Khối 9) 2. 2. Thực hiện dạy học chủ đề tự chọn. Dạy môn ( Tin học ) tự chọn theo hướng bám sát cho học sinh các khối lớp 6,7,8,9 & nâng cao kiến thức cho học sinh khá, giỏi. Dạy nghề phổ thông cho học sinh lớp 8, không lấy điểm nghề làm điểm tự chọn . 2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông trong quản lý, dạy học. Tích cực sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà trường. Đẩy mạnh việc tự học tin học trong cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong nhà trường. Hưởng ứng & tích cực tham gia cuộc thi giải toán , Tiếng anh( IOE) trên mạng Internet do bộ giáo dục phát động. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá, thi cử ; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy học; nhằm tạo sự chuyển biến tích cực, rõ nét về chất lượng giáo dục. 2.4. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá. Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy - học, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên một số môn và kỹ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài kiểm tra, kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông; * Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, xây dựng nhà trường đảm bảo “Dân chủ- kỷ cương-tình thương-trách nhiệm.” 2.5. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi; giúp đỡ học sinh kém; công tác hội giảng; quản lý dạy thêm, học thêm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm trên cơ sở đó để phân loại đối tượng học sinh. Lập kế hoạch, triển khai, tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng giỏi; giúp đỡ học sinh yếu kém; công tác hội giảng; quản lý dạy thêm học thêm, học thêm ngay từ đầu năm học. + Giúp đỡ học sinh yếu kém. + Bồi dưỡng thi học sinh giỏi đối với học sinh lớp 6,7,8, 9. + Bồi dưỡng học sinh giải toán, tiếng anh trên mạng Internet + Tổ chức thi chọn học sinh giỏi cấp trường. * Lớp 9 dự kiến thi các môn ( Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Sinh học, Lịch Sử). Dự kiến thời gian thi chọn học sinh giỏi cấp trường kết thúc cuối tháng 10. * Thi giải toán và tiếng anh trên mạng Internet theo thể lệ dự thi của bộ giáo dục, theo sự chỉ đạo của ngành. Quản lý tốt việc dạy thêm, học thêm, theo Quyết định số 03/2007/QĐBGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ GD & ĐT ; Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 29/02/2008 của UBND tỉnh Yên Bái. Lập kế hoạch, triển khai, tổ chức thực hiện hội giảng cấp tổ, trường . - Hội giảng cấp tổ từ ngày: (01/10/2012 - 27/10/2012) - Hội giảng cấp trường: (01/11/2012 - 17/12/2012) 2.6. Phát huy hiệu quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008 CT- BGDĐT ngày 22/7/2008 và kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/07/2008 của Bộ GD&ĐT và các văn bản của Sở GD &ĐT,phòng GD & ĐT thành phố về việc phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. 2.7. Công tác phổ cập giáo dục : Làm tốt công tác phổ cập giáo dục THCS, tham mưu với chính quyền địa phương củng cố, duy trì, giữ vũng và nâng cao chất lượng PCGDTHCS 3. Các công việc cụ thể: 3.1. Xây dựng quy chế chuyên môn: “A. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN I. HỒ SƠ, SỔ SÁCH CÁ NHÂN. 1. Giáo án 2. Sổ dự giờ 3. Sổ ghi chép công tác 4. Sổ điểm cá nhân 5. Kế hoạch giảng dạy và công tác 6. Lịch báo giảng 7. Sổ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 8. Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên chủ nhiệm) 9. Chuẩn kiến thức kĩ năng, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, phân phối chương trình. 2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN 2.1. Soạn bài, chuẩn bị bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Soạn bài đầy đủ theo phân phối chương trình. Ghi rõ ngày soạn, ngày dạy theo quy định, ngày soạn trước ngày giảng ít nhất 2 ngày. 2. Với giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi: Soạn theo các nội dung đã được xây dựng trong kế hoạch từ đầu năm. 3. Đảm bảo bài soạn bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng, chương trình giảm tải của Bộ, quy định của ngành GD ĐT Tp Yên Bái, chính xác, khoa học. 4. Đảm bảo đúng cấu trúc, trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Giáo án phải được đóng thành tập, đúng thứ tự theo tiết dạy, Đối với Giáo án soạn bằng máy vi tính phải đảm bảo đúng cấu trúc, font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13-14. 5. Các tiết kiểm tra phải có đầy đủ ma trận, đề, đáp án, biểu điểm, tổng hợp kết qủa kiểm tra. 6. Các thiết bị, đồ dùng dạy học phải được chuẩn bị chu đáo trước mỗi tiết học. 2.2. Lên lớp. 1. Ra vào lớp đúng giờ, có mặt tại văn phòng trước giờ dạy 15 phút. 2. Trước mỗi tiết học giáo viên phải điểm danh, ghi tên HS vắng vào sổ đầu bài, giáo án, kiểm tra việc trực nhật, vệ sinh và các quy định khác của nhà trường. 3. Kiểm tra thường xuyên, thời gian kiểm tra không quá 15 phút. 4. Cuối mỗi tiết học dành thời gian hợp lý để củng cố bài và hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 5. Tư thế, trang phục chỉnh tề, xưng hô mô phạm, không đút tay vào túi quần, không sử dụng điện thoại di động; không hút thuốc, không còn ảnh hưởng của rượu, bia. 6. Chịu trách nhiệm quản lý học sinh. trong giờ dạy không được cho học sinh ra ngoài (trừ trường hợp đặc biệt). Không thi hành kỉ luật học sinh bằng cách đuổi học sinh ra khỏi lớp. Không được xúc phạm danh dự, nhân phẩm học sinh. 7. Nhận xét cho điểm tiết học theo đúng quy định, phê rõ các ưu điểm, khuyết điểm và điểm số vào sổ đầu bài. Những lỗi vi phạm nặng báo GVCN xử lý theo quy định và trực tiếp phản ánh với Lãnh đạo nhà trường. 8. Hoàn thành chương trình đúng thời gian quy định. 2.3. Kiểm tra chấm bài cho điểm: 1. Đề kiểm tra phải bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng, có sự phân loại học sinh, phù hợp với trình độ học sinh và thời gian kiểm tra. 2. Số lần kiểm tra thực hiện theo Thông tư 58/2011/TTBD ĐT của Bộ GD&ĐT, ngày 12/12/2011 ban hành quy chế đánh giá xếp loại HS THCS, THPT. 3. Hình thức kiểm tra: Đề kiểm tra thời lượng từ 1 tiết trở lên phải có 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận (trừ đề Tập làm văn) tỉ lệ 20-30% trắc nghiệm, đề kiểm tra 15 phút có thể kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận hoặc chỉ tự luận. Các bài kiểm tra trắc nghiệm khuyến khích có từ 2 mã đề, đảm bảo học sinh ngồi gần nhau cần khác nhau về thứ tự câu và đáp án. Tuyệt đối không để học sinh quay cóp, gian lận trong khi làm bài kiểm tra. 3. Bài kiểm tra phải chấm cẩn thận, sửa chữa sai sót cho học sinh, có nhận xét và rút kinh nghiệm cho học sinh. Bài kiểm tra thường xuyên trả muộn nhất sau 4 ngày, bài kiểm tra định kì trả sau 7 ngày, yêu cầu HS lưu giữ bài KT đến hết năm học. Riêng bài tập làm văn trả theo phân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phối của chương trình. Bài KT học kì chấm trả bài cho HS xem sau đó thu nộp về chuyên môn nhà trường. 4. Giáo viên bộ môn trực tiếp cập nhật điểm kiểm tra môn của mình vào sổ điểm lớp đúng thời gian quy định (sau khi kiểm tra được 1 tuần). 5. Học sinh nào không dự được kiểm tra thì giáo viên bố trí cho học sinh kiểm tra bù. Nghiêm cấm việc cấy điểm cho học sinh. 6. Kiểm tra vở ghi, vở bài tập để đánh giá được tinh thần thái độ học tập của học sinh. (kiểm tra không lấy điểm, trừ chấm vở soạn bài văn, chấm bài tập làm văn ở nhà). 7. Các tổ chuyên môn phải có kế hoạch xây dựng ngân hàng đề kiểm tra. 8. Giáo viên Bồi dưỡng học sinh giỏi: Hàng tháng phải có bài kiểm tra đánh giá học sinh. Báo cho Ban giám hiệu kết quả kiểm tra muộn nhất vào thứ 5 của tuần 1 tháng tiếp theo. 2.4. Dự giờ, thao giảng. 1. Dự đủ số giờ theo quy định (Mỗi GV dự tối thiểu 34 tiết/1năm học). Không chép từ giáo án vào sổ dự giờ. 2. Sau khi dự giờ phải trao đổi, rút kinh nghiệm và đánh giá giờ dạy. 2.5. Công tác chủ nhiệm lớp: 1. Luôn quan tâm, sát sao đến lớp. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với giáo viên bộ môn. với tổ chức Đội Thiếu niên trong việc giáo dục học sinh. 2. Thực hiện đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp với nội dung phong phú, đa dạng, có tác dụng trong việc giáo dục học sinh. 3. Triển khai kịp thời các hoạt động của Đội cũng như các công việc của nhà trường tới lớp chủ nhiệm. 4. Đối xử công bằng với học sinh. Thực hiện đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh hàng tháng. 5. Hằng tháng, báo cáo với Ban giám hiệu về kết quả học tập và rèn luyện của học sinh lớp chủ nhiệm. Lập danh sách những học sinh vi phạm nội quy của trường lớp và những học sinh được tuyên dương gửi về PHT nhà trường để kịp thời thông báo với PHHS. 6. Tham gia quản lý học sinh trong các buổi sinh hoạt tập thể, các buổi lễ, các buổi lao động do nhà trường tổ chức. 7. Khi lớp làm nhiệm vụ trực tuần, giáo viên chủ nhiệm phải đến trường từ khi tính giờ truy bài để theo dõi, quản lý hoạt động truy bài. 8. Hoàn thành các khoản đóng góp của lớp đúng thời gian quy định. 2.6. Sáng kiến kinh nghiệm 1. Mỗi Giáo viên đều phải luôn luôn đúc rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao hiệu quả giảng dạy và công tác. 2. Trong một năm học mỗi giáo viên có một sáng kiến kinh nghiệm, đề tài SKKN được đăng ký với tổ vào cuối tháng 9. 2.7. Kỷ luật lao động. 1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý lao động, không vào muộn ra sớm. Không tự ý đổi giờ hoặc tự ý nhờ người dạy thay (kể cả dạy thêm và bồi dưỡng HSG). 2. Cán bộ, giáo viên khi nghỉ dạy hoặc nghỉ tham gia các hoạt động của nhà trường phải xin phép lãnh đạo nhà trường và bàn giao chuyên môn cho tổ trưởng. Tổ trưởng có trách nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phân công dạy thay và báo cáo với lãnh đạo nhà trường. Khi tổ trưởng phân công giáo viên nào dạy thay mà không chấp hành thì giáo viên đó phải chịu trách nhiệm. Nếu tổ trưởng không phân công được chuyên môn thì phải chịu trách nhiệm. Trường hợp giáo viên nghỉ quá 3 ngày phải xin phép và được sự đồng ý của Phòng GD&ĐT. Người xin nghỉ phép phải đề xuất trước ít nhất 01 ngày trước khi nghỉ. Trường hợp nghỉ đột xuất thì lãnh đạo nhà trường trực tiếp bố trí giáo viên dạy thay. 3. Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể như hội họp, chào cờ, mít tinh và các hoạt động tập thể khác do nhà trường tổ chức. Không nói chuyện, không làm việc riêng và cần ghi chép nội dung họp hoặc học tập cẩn thận trong các buổi họp. 2.8. Các quy định khác 1. Bảo quản hồ sơ sổ sách sạch đẹp. Cập nhật thường xuyên và đúng thời gian quy định các nội dung trong hồ sơ. 2. Hoàn thành việc đăng ký giảng dạy và đăng ký sử dụng thiết bị đồ dùng cho mỗi tuần vào trước tiết 3 ngày thứ 2 của tuần học. 3. Các yêu cầu nộp về nhà trường phải thực hiện đúng thời gian quy định. 4. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn. Tích cực đóng góp ý kiến, trao đổi chuyên môn trong các buổi sinh hoạt, hội thảo chuyên môn do tổ, nhà trường và Phòng GD tổ chức. B. ĐỐI VỚI TỔ CHUYÊN MÔN. 1. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn – P. Tổ trưởng. a. Tổ trưởng. 1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường; 2. Điều hành hoạt động của tổ, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ. 3. Quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên (thực hiện hồ sơ chuyên môn, soạn giảng theo kế hoạch dạy học và phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng, ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho điểm theo quy định, kế hoạch dự giờ của các thành viên trong tổ) 4. Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, Công văn 151/SGD&ĐT-TCCB của Sở GD ĐT Yên Bái ngày 08/03/2010 V/v hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên các trường mầm non, phổ thông công lập và các trung tâm.và các quy định khác hiện hành; 5. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. 6. Quản lý học tập của học sinh thuộc bộ môn quản lý. b. P. Tổ trưởng. Chịu trách nhiệm cùng với tổ trưởng về công tác chuyên môn trong tổ, giúp việc cho tổ trưởng. 2. Quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn a. Tổ trưởng. 1. Quyền quản lý, điều hành các hoạt động của tổ: Lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, triệu tập, hội ý, họp tổ. 2. Quyền quyết định các nội dung sinh hoạt tổ trên cơ sở các kế hoạch. 3. Quyền theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ của các thành viên trong tổ, giúp lãnh đạo nhà trường có cơ sở đánh giá giáo viên một cách chính xác. 4. Quyền được tham dự các cuộc họp, hội nghị chuyên môn có liên quan đến chương trình của các môn, của tổ khi cấp trên tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5. Quyền được ưu tiên bồi dưỡng về chuyên môn do Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tổ chức. Được hưởng các chế độ chính sách về mặt vật chất và tinh thần theo các văn bản pháp luật hiện hành. 6. Quyền tư vấn, đề xuất với Hiệu trưởng những vấn đề về chuyên môn. Đề nghị Hiệu trưởng tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho việc dạy - học của các môn học mà tổ phụ trách. 7. Quyền tham gia vào Hội đồng thi đua - khen thưởng của nhà trường, là một trong những thành viên chính thức của Hội đồng. b. P. Tổ trưởng. Có quyền hạn cùng với tổ trưởng về công tác chuyên môn trong tổ, giúp việc cho tổ trưởng. Được hưởng phụ cấp theo quy định hiện hành. II. SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN.. 1. Thời lượng: Sinh hoạt 2 buổi/tháng 2. Nội dung: - Tập trung vào những vấn đề chuyên môn: Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức rút kinh nghiệm các giờ dạy; ... Tổ chức sinh hoạt theo chuyên đề. Mỗi năm mỗi tổ phải tổ chức thực hiện 1 chuyên đề lớn. Tổ chức nhận xét, rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện quy chế chuyên môn của các thành viên trong tổ. - Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chuyên môn của các thành viên trong tổ.”. * Chỉ tiêu phấn đấu: - GV không vi phạm qui chế chuyên môn: 100% - HS nghiêm túc chấp hành các qui định, qui chế: 95%. * Biện pháp thực hiện: - Mỗi GV phải tự giác nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện các qui chế CM. - Tổ chức phổ biến công khai các qui định – qui chế CM để tất cả GV và HS nắm bắt thực hiện - Phát huy có hiệu quả vai trò quản lý và chỉ đạo của hai tổ CM trong các lĩnh vực hay diễn ra các hiện tượng tiêu cực như : dạy bù lấp chương trình ( khi chậm chương trình bộ môn so với qui định), chế độ kiểm tra - cho điểm các bộ môn, việc đổi mới phương pháp giảng dạy, việc sử dụng đồ dùng dạy học, việc ra – vào lớp theo hiệu lệnh.... - CM nhà trường tăng cường công tác thanh kiểm tra đột xuất và định kỳ, cương quyết xử lý nghiêm những biểu hiện vi phạm về qui chế CM. - Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình HS, giữa GV và PH. HS trong việc quản lý việc học tập tu dưỡng của các em. - Phát huy vai trò của Đoàn - đội, vai trò của GVCN trong việc quản lý HS- đội viên. 3.2. Tiếp tục đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS đại trà và mũi nhọn: * Yêu cầu: - Phấn đấu đưa chất lượng HS đại trà có tỷ lệ trung bình, khá, giỏi cao hơn năm học trước. Giảm tỷ lệ HS yếu kém , HS ngồi sai lớp, gắn với cuộc vận động “ hai không ” của Bộ trưởng bộ Giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đảm bảo HS phải được học đầy đủ các bộ môn chính khoá và HĐGDNGLL để có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nhân cách một toàn diện. Giáo dục trí tuệ phải đi đôi với giáo dục đạo đức và thể chất, LĐ. - Trên cơ sở nền tảng của chất lượng đại trà tập trung phát hiện và bồi dưỡng các nhân tố tích cực để xây dựng đội tuyển HS giỏi của nhà trường ở các khối lớp. * Chỉ tiêu phấn đấu: - Chất lượng đại trà các bộ môn: Đảm bảo tỉ lệ Khá giỏi chiếm 40%; TB: 55,5% - Chất lượng giáo dục toàn diện : Đảm bảo tỉ lệ Khá giỏi chiếm 40%; TB: 55,5% - Chất lượng HS mũi nhọn: Thực hiện theo kế hoạch ôn Học sinh giỏi. - Duy trì sĩ số HS: đạt từ 97 – 99 %. * Biện pháp thực hiện: - Để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà toàn diện, CM nhà trường đề ra các biện pháp sau: - Tổ chức thi khảo sát chất lượng đầu năm ngay từ trong tháng 8 sau khi đã cho HS ôn tập, làm cơ sở để phân loại HS, giúp GVBM có kế hoạch vận dụng phương pháp, cách thức tổ chức giảng dạy phù hợp với từng đối tượng HS nhằm nâng cao chất lượng dạy - học. - Giao khoán chất lượng HS đến từng giáo viên bộ môn trên cơ sở kết quả học tập năm học trước và CLKS đầu năm đã qua xử lý một cách khoa học. - GV BM dạy chưa đủ số tiết theo qui định 19 tiết / tuần, phải dạy tăng buổi vào buổi khác để Ôn luyện HSG, phụ đạo HS yếu – kém. - GVBM tích cực cải tiến phương pháp giảng dạy. Triệt để đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hoá HS. Phải sử dụng ĐDDH bắt buộc thường xuyên, có hiệu quả. - Tổ chức hiệu quả các HĐNGLL theo qui định, theo hướng: giao cho GVCN dạy lồng ghép vào tiết sinh hoạt lớp, TPTĐội lồng ghép vào tiết SHTT (các GV được giao khi thực hiện phải có kế hoạch cụ thể trên văn bản ), GVGDCD dạy lồng ghép các nội dung đạo đức, pháp luật vào bài học từng khối lớp. Bên cạnh đó phải thực hiện đủ 2 tiết/ tháng theo PPCT của Bộ qui định. - GVCN phải thường xuyên đấu mối với GVBM và gia đình HS để đề ra kịp thời những biện pháp và nội dung giáo dục phù hợp với tâm sinh lý, hoàn cảnh riêng của các em. - Chuyên môn nhà trường thường xuyên phối hợp với công đoàn tổ chức phát động các phong trào thi đua dạy – học theo các chủ điểm từng tháng, từng học kỳ để tạo không khí giảng dạy và học tập sôi nổi trong nhà trường. - Đoàn - Đội phải tổ chức các hoạt động bổ trợ phong phú thu hút HS đến trường lớp và chăm ngoan học tập. - Triệt để đổi mới khâu kiểm tra đánh giá đúng qui chế nhằm đánh giá và xếp loại HS chính xác, khách quan, thực chất và công bằng để xây dựng một thái độ học tập đúng đắn ở HS. Đặc biệt phải thực sự coi trọng khâu ra đề kiểm tra, sao cho vừa đảm bảo chuẩn kiến thức trung bình, vừa phù hợp với đối tượng HS nhà trường. Bắt buộc trong kế hoạch ra đề kiểm tra định kỳ phải thiết lập phần ma trận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Đối với chất lượng HS mũi nhọn: Theo KH ôn luyện HSG. Chỉ tiêu: Có đội tuyển tham gia thi HSG cấp Tp, đạt giải 3 đến 5 giải..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.3. Xây dựng môi trường giáo dục: Yêu cầu: Xây dựng được một môi trường giáo dục thân thiện, dân chủ, lành mạnh, vui tươi, an toàn, đảm bảo vệ sinh học đường. Chỉ tiêu: - 100% lớp học sạch sẽ, vệ sinh đảm bảo an toàn cho học sinh về sức khoẻ. - Không có những hiện tượng quan hệ thầy trò mất dân chủ. GV xúc phạm thân thể, nhân phẩm của học sinh và ngược lại. - Không có hiện tượng GV, HS vi phạm trật tự an toàn giao thông khi đi dạy, đi học. - HS tham gia tích cực, có chất lượng vào các HĐ văn hoá, văn nghệ, TDTT do nhà trường và đoàn đội tổ chức. Biện pháp thực hiện: - Thực hiện tốt hai cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ”, “ Xây dựng nhà trường thân thiện- học sinh tích cực ”. Lấy tiêu chí xanh, sạch, vệ sinh làm trọng tâm cho công tác xây dựng trường học thân thiện. - GVCN tổ chức cho HS làm vệ sinh thường xuyên lớp học và khuôn viên xung quanh lớp học. Thực hiện vào cuối mỗi buổi học, sau khi học sinh đã ra về HS được phân công làm vệ sinh mới thực hiện, để đảm bảo vệ sinh chung. - Đội cờ đỏ thực hiện hiệu quả, chính xác việc theo dõi các nền nếp chung và công tác vệ sinh học đường nói riêng. - Đội TNTP Hồ Chí Minh thực hiện tốt việc tuyên truyền về an toàn giao thông và phòng chống ma tuý học đường. - Giao cho đoàn- đội thường xuyên tổ chức các hoạt động bề nổi phong phú, đa dạng để bổ trợ cho HĐ dạy và học. - Báo cáo chính quyền các cấp ở địa phương, nhận chăm sóc, dọn vệ sinh môi trường di tích lịch sử Hang Cá Chiềng Ban. 3.4. Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn – nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên a. Yêu cầu: - Đây là nhiệm vụ quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Bởi nhân tố con người là khâu then chốt quyết định sự thành thành bại của hoạt động chuyên môn. Vì vậy bên cạnh việc bồi dưỡng về phẩm chất chính trị cần tăng cường bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ để: GV có năng lực CM đồng đều và vững vàng, tiếp cận nhanh nhạy với nội dung chương trình và phương pháp mới; Đội ngũ GV luôn luôn có tính kế thừa và kế cận tốt trong hoạt động giảng dạy. b. Chỉ tiêu phấn đấu: - 100% GVcó hồ sơ CM đạt loại khá - tốt 100% GV có giờ dạy đạt từ TB trở lên. GV đạt danh hiệu GV giỏi cấp trường: 100%. - GV đạt danh hiệu GV giỏi cấp TP: 6 GV c. Biện pháp thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - CB – GV tự giác, tích cực tự học tự bồi dưỡng, tham gia dự không ngừng nâng cao tay nghề. - Hai tổ chuyên môn phát huy có hiệu quả việc quản lý, kiểm tra, xếp loại, phân loại tổ viên để có kế hoạch bồi dưỡng. Tổ CM có nhiệm vụ bồi dưỡng theo chuyên đề, góp ý giờ dạy theo kế hoạch sinh hoạt định kỳ hàng tuần, hàng tháng. - CM thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động tự học tự bồi dưỡng của CB – GV, thông qua kiểm tra hồ sơ tự học, tích luỹ kiến thức và thực hiện giảng dạy trên lớp. - CM tích cực tham mưu cho nhà trường tăng cường trang bị các ĐDDH, tài liệu để GV sử dụng trong giảng dạy và học tập. - Hai tổ chuyên môn chủ động xây dựng các tiết bài dạy mẫu để GV dự giờ và góp ý rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp. Mỗi tuần 1 tiết / tổ CM. - Tổ chức phát động phong trào làm ĐDDH, viết SKKN thường xuyên trong năm học để phục vụ cho công tác dạy – học tại nhà trường. 4- Công tác xây dựng và phát huy vai trò hoạt động của hai tổ chuyên môn trong nhà trường 4.1- Xây dựng và kiện toàn hệ thống tổ CM: a. Tổ Khoa học Tự nhiên -Tổ tự nhiên : + Tổ trưởng : Nguyễn Thị Phượng Thành viên: Nghiêm Trường Giang – Phó Tổ trưởng. Đặng Mai Hoa. Nguyễn Thị Vinh Trần Thế Sơn Nguyễn Thị Liên Nguyễn Thị Minh Hiền Nguyễn Trường Giang b. Tổ Khoa học Xã hội -Tổ Xã hội : + Tổ trưởng : Trịnh Bích Hoà Thành viên: Nguyễn Thị Phương – Phó Tổ trưởng. Nguyễn Thị Thu Hà. Đào Thi Thuý Phùng Thị Hồng Nhung Nguyễn Đức Thăng. Đinh Văn Khương 4.2- Phân công chức năng tổ chuyên môn - Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt 2 lần/ tháng định kỳ theo qui định của Bộ GD&ĐT.Cụ thể như sau: * Sinh hoạt lần 1: Thứ 2 - tuần 2 của tháng. * Sinh hoạt lần 2: Thứ 2 - tuần 4 của tháng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tổ CM phải dựa trên kế hoạch CM của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ. Phải phổ biến để tổ viên thực hiện và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện đó. - Nhiệm vụ của tổ trưởng thực hiện theo quy chế chuyên môn. 4.3 - Công tác phân công CM đối với GV: Trên cơ sở trình độ đào tạo, năng lực CM và đặc điểm riêng của GV, cũng như yêu cầu cụ thể của nhà trường. Năm học 2009 – 2010 nhà trường phân công CM cho GV như: STT. Tên. Môn. Thực dạy. Kiêm nhiệm. Số tiết. Ôn HSG. Phụ đạo. Tổng tiết. Môn. Tiết. Toán 6. 3. 16. 6. 16. 6. 19. 1. Nguyễn Thị Minh Hiền Toán 6 7, lí 89. 11. PCN 6. 2. 2. Nguyễn Thị Liên. Tin 6, TC tin 789. 8. TK. 2. 3. Nguyễn Thị Phượng. Toán 8, 9, Lí 67. 10. TT. 3. 4. Nguyễn Thị Vinh. Hóa 98, CN9, ĐỊA 6 7. 8. CN9 +HN+PTP T. 7. PĐ Hóa 9. 5. Nghiêm Trường Giang. Sinh 789. 6. 7. Sinh 89. 6. Trần Thế Sơn. CN 8. 2. 7. Nguyễn Thị Thu Hà. Văn 78. 8. Trịnh Bích Hòa. 9. Nguyễn Thị Phương. Violim 78 Violim 9. Môn. Tiết. Toán 67. 6. Toán 89. 6. 15. 16. 8. CN8+T. Bị HTCĐ+V T+TQ CN 7. 4. Văn 78. 6. 18. Văn 67. 6. Văn 69. 9. TT. 3. Văn 69. 6. 18. Văn 68. 6. Sử 679, GDCD 6789. 8. CN6. 4. sử 9. 6. 18. 10 Đặng Mai Hoa. Địa89; CN 6 7, sinh 6. 8. Thư viện+PC N7. 5. 11 Đào Thị Thúy. Anh 6789. 11. Anh 6789. 8. 12 Đinh Văn Khương. TD 6789. 8. 13 Phùng Thị Hồng Nhung 14 Nguyễn Đức Thăng. ÂN6789' MT6789, hđng Sử 8. 8.5. TPT. 13 6. 17. 11. 19. 10. 18.5. 2 107.5. 19 18. Anh 6789 PC; y tế; lđ; pcn9. 6. 2 0. 74. 0. 45. 226.5. 4.4- Đổi mới và cải tiến hình thức sinh hoạt tổ CM theo hướng thiết thực, hiệu quả nhằm góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy: 5. Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý CM trong nhà trường 5.1- Yêu cầu: - HĐ chuyên môn trong nhà trường phải được quản lý chặt chẽ, thường xuyên và toàn diện. - HĐ chuyên môn phải được thực hiện với kỷ luật – kỷ cương nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Việc kiểm tra phải được tiến hành bằng nhiều hình thức khác nhau: KT thường xuyên, KT chuyên đề, KT đột xuất, KT toàn diện... - Số lượng thành viên được KT trong năm học phải đạt chỉ tiêu: + 100% GV được KT chuyên đề. + 30% GV được KT Toàn diện. 5.2 – Biện pháp thực hiện: - GV thực hiện khâu tự kiểm tra. - Hai tổ CM tổ chức KT theo nhiều hình thức : + KT định kỳ hồ sơ - giáo án: 1 lần/. + KT giờ dạy trên lớp: 3 - 4 tiết/ tháng. + KT thực hiện qui chế CM: 3- 4 GV/ tháng + KT đột xuất: 3- 4 GV/ tháng. - CM nhà trường tăng cường KT theo hướng: + KT định kỳ cùng 2 tổ CM. + KT đột xuất GV: 5- 7 GV/ tháng. + KT toàn diện: 5 -7 GV/ học kì. - Sau khi kiểm tra sẽ chú trọng việc phát huy hiệu lực sau KT ở mỗi GV được KT. Nghiêm túc xử lý các biểu hiện vi phạm về CM. 6. Công tác phổ cập GD : 6.1- Yêu cầu và chỉ tiêu: - Thực hiện việc huy động tuyển sinh vào lớp 6 đạt tỷ lệ : 100%. - Duy trì HS học hết cấp đạt tỷ lệ: 98%. - Đảm bảo ổn định tỷ lệ phổ cập GD: 99%. - Thườnh xuyên cập nhật số liệu và các thông tin cần thiết khác vào hồ sơ PC.GD.THCS. - Nộp báo cáo thống kê đúng định kỳ về Phòng GD huyện. 6.2- Biện pháp thực hiện: - Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động về công tác PCGDTHCS. - Tất cả CBGV đều phải có trách nhiệm tham gia tích cực vào công tác PCGDTHCS. - Cử GV chuyên trách về công tác GDPCTHCS. Yên Bái, ngày 15 tháng 8 năm 2012 Người thực hiện PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………. Nguyễn Đức Thăng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHẦN BA CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪ THÁNG. KẾ HOẠCH THÁNG 8-9 CHỦ ĐỀ: “ NGÀY TOÀN DÂN ĐƯA TRẺ ĐẾN TRƯỜNG” I.Tư tưởng đạo đức chính trị. - Luôn yên tâm công tác, chấp hành nghiêm mọi sự phân công phân nhiệm của cấp trên. - Đoàn kết thống nhất xây dựng tập thể trường vững mạnh. - Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Kiện toàn các tổ chức nhà trường II. Các hoạt động. 1. Thi đua : - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phong trào thi đua yêu nước đối với từng tháng, năm học có chủ đề và phát động các phong trào thi đua cụ thể . - Phát động phong trào thi đua trong năm học, kí cam kết các hoạt động thi đua trong nhà trường. - Kiện toàn các tổ chức nhà trường Học tập nội quy, quy chế, điều lệ, nghị quyết. Công tác chuyên môn học phân phối chương trình mới, học tập các thông tư đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh. 2. Công tác chuyên môn - Tổ chức : Kiện toàn, ổn định các tổ chức, đoàn thể trong trường. - Chuyên môn :Tổ chức tốt ngày khai giảng (05/9/2012) - Lập kế hoạch hoạt động của tổ, khối và kế hoạch chuyên môn cá nhân. - Duyệt các loại kế hoạch năm học. - Kiểm tra, khảo sát chất lượng đầu năm học ở các khối lớp. - Lập kế hoạch Bồi dưỡng HS giỏi tính từ ngày 27/8/2012, thi giải toán trên Internet, Tiếng Anh trên Internet. - Phát động “ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học, quản lí trường học”. * Công tác chủ nhiệm: - Chuẩn bị tổ chức họp PHHS toàn trường, bầu Ban PHHS (họp đại diện 14h ngày 25/8/2012, toàn trường 10h55 ngày 31/8/2012). - Phát đồng phục HS lớp 6; chụp ảnh thẻ HS lớp 6 ngày 30/8. 3. Hoạt động khác a. Đoàn đội - Chuẩn bị cho Khai giảng: Băng rôn khẩu hiệu. - Kiện toàn các tổ chức Đoàn đội, hội Chữ thập đỏ, y tế học đường, trường học. duy trì nền nếp nhà trường. - Tuyên truyền công tác vệ sinh môi trường. - Kiểm tra Đồng phục học sinh, đồ dùng học tập. b. Công đoàn:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chăm lo xây dựng khối tập thể sư phạm đoàn kết, giúp đỡ nhau về vật chất và tinh thần cho giáo viên. - Chuẩn bị cho Đại hội Công đoàn đầu năm đăng kí thi đua năm học ngày 15/9/2010. c. Lao động: Tổ chức lao động cho các khối lớp theo các kế hoạch bộ phận d. Các hoạt động khác: Thư viện, Ytế, thiết bị dọn dẹp, thực hiện theo đúng qui định III. Công tác từng tuần trong tháng 8.. tuần. 1 (1). nội dung công việc. thời gian hoàn thành. - Triển khai công tác năm học. - Thưc hiện biên chế nhà trường, nội quy quy định của nhà trường. - Soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và lên lớp theo đúng thời khoá biểu. Học tập nội quy, Từ 15/8quy chế, điều lệ, nghị quyết. Công tác chuyên môn. 25/8 - Tuyển chọn đội tuyển HSG các môn - Phân công phân nhiệm đầu năm. - BD GV đầu năm học. - Kiểm tra các loại đầu sổ theo quy định.. - Soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và lên lớp theo đúng thời khoá biểu. Tìm hiểu học tập đánh giá các thông tư đánh giá xếp Từ 27/82 (2) loại giáo viên và học sinh. 31/8 - Tuyển chọn đội tuyển HSG các môn. Tiến hành ôn luyện HSG, lên Kế hoạch phụ đạo HS toàn trường. - Chuẩn bị cho khai giảng.. người thực hiện. BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN. BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Công tác từng tuần trong tháng 9. TUẦN. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. THỜI GIAN HOÀN THÀNH. NGƯỜI THỰC HIỆN. - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu. - Kiểm tra, thẩm định lại công tác phân công phân nhiệm đầu năm. - Tổ chức Lễ khai giảng năm học 2012-2013. Từ 3/9 - Tiếp tục làm hồ sơ kiểm định chất lượng trường học; đến 8/9 kế hoạch nâng cao chất lượng bộ môn. Mua sắm bổ sung ĐDDH. BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN. - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu. - Tổ chức Đại hội CĐ. - Đăng ký thi đua năm học, đăng ký tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm. - Kiểm tra đội tuyển HSG môn Toán, Anh Internet, Từ 10/9 2 (4) các môn văn hoá lớp 9. đến 15/9 - Tiến hành ôn luyện HSG. Dạy phụ đạo 2 buổi/ngày HS toàn trường. - Duyệt các Kế hoạch bộ phận: KH TCM. KH Lao động, KT các hệ thống sổ sách: Thư viện, thiết bị.... BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN. 1(3). - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu. - Các lớp tiến hành Đại hội lớp, bầu Ban cán sự, ban chỉ huy chi đội. - Tổ CM xây dựng kế hoạch tổ chức các CLB Toán; Từ 17/9 3 (5) Hóa, Sinh, Văn- Sử - NN. đến 22/9 - Các tổ CM kiểm tra chéo HS cá nhân. Ôn luyện HSG. Dạy phụ đạo 2 buổi/ngày HS toàn trường.. 4(8). BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN. - Soạn giảng theo đúng phân phối chương trình và lên lớp theo đúng thời khoá biểu. BGH, Tổ - Kiện toàn tổ chức bộ máy nhà trường. Đại hội các tổ chuyên chức đoàn thể. Từ 24/9 môn, - Tổ chuyên môn lên kế hoạch hội giảng.(đầu tháng đến 29/9) Đoàn, 10) Đội, các - Duyệt bộ hồ sơ cá nhân. GVCN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 10 Chủ đề: “ THI ĐUA DẠY TỐT-HỌC TỐT” I.Tư tưởng đạo đức chính trị - Luôn yên tâm công tác, chấp hành tốt mọi chủ trương đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. - Đoàn kết thống nhất giúp đỡ nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ. - Phát động phong trào thi đua “Hai tốt” trong trường nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. II. Các hoạt động. 1. Công tác chuyên môn - Tổ chức hội giảng cấp tổ : Hoàn thiện trước ngày 20/10/2012. - Tiếp tục củng cố các tổ chức đoàn thể, hội chữ thập đỏ trong các nhà trường : Đại hội Đoàn, Đội. - Kiểm tra hồ sơ: Toàn thể Giáo viên (tuần 3). - Tổ chức hội thảo chuyên đề GVG nhằm nâng cao chất lượng giáo dục: - Rà soát và bổ sung hoàn thiện hồ sơ phổ cập GD, chú trọng công tác phổ cấp GD THCS đúng độ tuổi. - Chỉ đạo cán bộ, giáo viên tích cực thực hiện phong trào làm đồ dùng dạy học; ôn luyện HSG các môn chuẩn bị thi HSG tháng 11/2012. 2. Công đoàn : Xây dựng khối tập thể đoàn kết, tổ chức tốt các hoạt động thi đua trong nhà trường. Tổ chức kỉ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 3. Lao động : Cắt cỏ, dọn vệ sinh, hoàn thiện các hạng mục theo kế hoạch bộ phận: Trồng keo; sửa chữa hệ thống điện. Quy hoạch khuôn viên trường học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Công tác từng tuần trong tháng 10. TUẦN. 1(7). NỘI DUNG CÔNG VIỆC. THỜI GIAN HOÀN THÀNH. - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu 1-6/10. Hội giảng cấp tổ. - Sắp xếp chuyên môn tiếng Anh thay GV nghỉ thai sản. Từ 1/10 - Đăng ký thi đua công đoànnăm học, chốt tên đề tài đến 6/10 sáng kiến kinh nghiệm.. NGƯỜI THỰC HIỆN. BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN. - Lao động vệ sinh trường lớp, - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu. BGH, Tổ - Kiểm tra lần 2 đội tuyển HSG môn Toán, Anh chuyên Internet, các môn thi văn hoá lớp 7 8 9. Từ 8/10 môn, 2 (8) - Tiến hành ôn luyện HSG. Dạy phụ đạo 2 buổi/ngày đến 13/10 Đoàn, HS toàn trường. Đội, các - Thăm lớp dự giờ, hội giảng cấp tổ, tổ chức chuyên đề GVCN tổ KHXH. - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu. - Kiểm tra Hồ sơ Tiến độ giảng dạy của GV. BGH, Tổ - Các tổ CM kiểm tra chéo HS cá nhân. Ôn luyện chuyên HSG. Từ 15/10 môn, 3 (5) - Dạy phụ đạo 2 buổi/ngày HS toàn trường. đến 20/10 Đoàn, Tổ chức kỉ niệm ngày Phụ nữ Việt nam 20.10 Đội, các GVCN. 4(8). - Soạn giảng và lên lớp theo thời khoá biểu. - Hoàn thành kí duyệt bộ hồ sơ cá nhân GV năm học 2012-2013. - Tiến hành ôn luyện HSG. Dạy phụ đạo 2 buổi/ngày Từ 22/10 đến HS toàn trường. 27/10) - Lên kế hoạch HG cấp trường.. BGH, Tổ chuyên môn, Đoàn, Đội, các GVCN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×