Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

gian an dia 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.78 KB, 152 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:04/09/2012 Phần một : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Tiết 1 : DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về : - Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương . - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển . - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi . - Giáo dục thái độ ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (nếu có) - Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm. sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ? Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : cả lớp.. Nội dung chính 1. Dân số, nguồn lao động. * Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương ? (Điều tra dân số ) * Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :. - Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lảnh thổ ở một thời điểm. ? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng nào đó . bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ? ? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?. - Dân số được biểu hiện cụ thể. ? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao bằng một tháp tuổi. Nó cho biết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> động nhiều ? (thân tháp mở rộng) * Bước 3 : GV cho HS biết : - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .. + Kết cấu dân số theo đọ tuổi và giới tính + Nguồn lao động hiện tại và dự. - Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , đoán được nguồn lao động bổ sung Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh trong thời gian tới . lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi + Tình trạng dân số của một địa lao động (là màu cam) .. phương già hay trẻ .. - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương . - Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) . Hoạt động 2 : cả lớp. * Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 : ? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX (tăng nhanh). 2. Dân số thế giới tăng nhanh. ? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX : năm nào ? (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960. - Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây.. đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh) .. - Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển .. 3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp. * Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử trang 187 SGK để HS hiểu về các thuật ngữ này. 3. Sự bùng nổ dân số :. * Bước 2 : GV dựa vào nội dung phần 3 SGK em hảy cho biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? gây ra hậu quả gì ? ( xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 2,1% ). - Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng hàng năm của dân số đạt. GV : Theo các em cần có những biện pháp nào để giảm các 2,1% hậu quả trên? ( cần kiểm soát sự gia tăng dân số) - Hậu quả khó đáp ứng ngu cầu ăn GV: Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà mặc ở việc làm, kìm hảm sự phát tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? (làm kinh triển kinh tế ...vv tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn cần kiểm soát sự gia tăng dân số . quyết định sự gia tăng dân số thế giới … )..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Chọn câu trả lời đúng nhất : Bùng nổ dân số xảy ra khi : a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1% d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập GV tóm tắt lại nội dung bài học . -Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết V :DẶN DÒ. -. Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 trang 6. -. chuẩn bị bài 2 ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:05/09/2012. Tiết 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS biết : - Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới . - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới . - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư . - Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ phân bố dân cư thế giới . - Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết 3. Bài mới : : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó . Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính. Hoạt động 1 : cả lớp.. 1. Sự phân bố dân cư :. * Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số " Mật độ dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2) -Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 = 200người/km2 * Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).. - Dân cư phân bố không đồng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV - HS Nội dung chính ? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên đều trên thế giới . Số liệu về mật thế giới ?. (đọc từ phải qua trái).. ? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? (Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu. độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước …. thuận lợi). ? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ? + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin . + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi . ? Những khu vực nào thưa dân ? (các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa). * Bước 3 : ? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại ). 2. Hoạt động nhóm : nhóm. * Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ". ? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ? (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …) * Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc. 2. Các chủng tộc :. + Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp . + Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .. - Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính là : Môngôlôit, Nêgrôit và Ơrôpêôit .. + Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp . + Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ? (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam. - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môngôlôit, ở châu Phi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phi ; Nga). Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính thuộc chủng tộc Nêgrôit, còn ở. * Bước 3 : GV nhấn mạnh :. châu. - Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên. Âu. thuộc. chủng. tộc. Ơrôpêôit .. ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau . - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền . - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .. IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ? V : DẶN DÒ -. Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 trang 9 SGK. -. chuẩn bị bài 3 .. Ngày soạn 11/09/2012 Tiết 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS : - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị . - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị . - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế . - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị . Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp :. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ? ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ? ? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ? 3. Bài mới :. Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất. Hoạt động của GV - HS 1. Hoạt động 1. : cả lớp .. Nội dung chính 1. Quần cư nông thôn và quần. * Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : cư đô thị : quần cư nông thôn và quần cư đô thị . - HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :. - Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư. ? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn thành thị . và thành thị có gì khác nhau ? (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít ). - Ở nông thôn, mật độ dân số. ? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa thường thấp, hoạt động kinh tế chủ nông thôn đối với đô thị ? (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư. yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp .. nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ… ) (ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm, làng, bản …còn ở đô thị tập trung thành phố xá ). - Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công.  GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các nghiệp và dịch vụ . đô thị ngày càng tăng ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV - HS 2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS. * Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK. Nội dung chính 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị :. ? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ? (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La. - Ngày nay, số người sống trên. Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá .). các đô thị đã chiếm khoảng một. ? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?. nửa dân số thế giới và có xu thế. (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển ). ngày càng tăng ..  Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp . * Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời ? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên) ( có 23 siêu đô thị) ? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)  Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển . * Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành siêu đô thị .. ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm hơn 9 lần)  Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người . IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ - Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? - Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? V. DẶN DÒ -Làm bài tập sgk - Tìm hiểu bài mới. Ngày soạn 12/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4 : THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới . - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á . - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số . - Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ tự nhiên châu Á. -. bản đồ hành chính Việt Nam. -. tháp tuổi (phóng to trong SGK).. -. Lược đồ phân bố dân cư châu Á.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? 3. Bài mới :  . Hoạt động của GV - HS Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .. Nội dung chính 1. Mật độ dân số tỉnh Thái. GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh Bình : Thái Bình năm 2000 .. . Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ dân. số <1000, 1000 - 3000, >3000) . GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :. - Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000 người/km2 .. ? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất là bao nhiêu ? ? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ? . Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi. - Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000 người/km2. 2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10 năm cho biết : ? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ? -Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ . - Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và. 2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV - HS số người trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già . ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ. Nội dung chính - Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi :. - Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân. + Chân Tháp hẹp .. số 1989 và năm 1999 cho biết :. + Thân tháp phình ra .. ? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ? - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ ..  Số người trong độ tuổi lao. - Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và động nhiều  Dân số già . số người trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già + Nhóm tuổi dưới tuổi lao động ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ giảm về tỉ lệ . 3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ + Nhóm tuổi trong tuổi lao động cách xem lược đồ , chỉ hướng . tăng về tỉ lệ . ? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào 3. Sự phân bố dân cư châu Á đông dân ở phía (hướng) nào ? - Những khu vực tập trung đông ? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu. dân ở phía Đông, Nam và Đông. - GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo Nam . … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư ít . - Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu ấm áp … IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ - Giáo viên nhận xét buổi thực hành - Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì ? V. DẶN DÒ - Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn 19/09/2012 Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Tiết 5 :ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ). - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm . - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .. -. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .. -. Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ (bỏ qua ) 3. Bài mới - Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : cả lớp .. Nội dung chính. ? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới I. Đới nóng : nóng .. - Đới nóng trải dài giữa hai chí. - Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30 oB và 30oN (đới nóng nằm tuyến thành một vành đai liên tục giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến).. bao quanh Trái Đất .. ? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi - Gồm có bốn kiểu môi trường : trên Trái Đất ?. môi trường xích đạo ẩm, môi. ? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?. trương nhiệt đới, môi trường nhiệt. - GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà. đới gió mùa, và môi trường hoang mạc ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV - HS Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS. Nội dung chính. * Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để tìm II. Môi trường xích đạo ẩm : ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt 1. Khí hậu : độ và lượng mưa . - Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . ? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong - Môi trường xích đạo ẩm nằm năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ? trong khoảng từ 5o B đến 5oN, (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25 oC  nắng nóng và mưa nhiều quanh nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25 oC - năm (trung bình từ 1.500 mm đến 28oC , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng 2.500 mm). 3oC ). ? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? (trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm) * Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% .. 2. Rừng rậm xanh quanh năm : - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển .. - Môi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm . - GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét : ?. Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ. cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,. - Trong rừng có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh sống .. phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ). ? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ? (rừng xanh quanh năm). IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? V. DẶN DÒ - Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) . - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS . - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ khí hậu thế giới .. -. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .. -. Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia .. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? 3. Bài mới :. - Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới . Hoạt động của GV - HS 1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .. Nội dung chính. * Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia- 1. Khí hậu : mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét : ? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới như thế nào ? ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22 oC - 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10) ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa. - Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm) ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV - HS giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên. Nội dung chính. từ 3 đến 9 tháng) * Bước 2 : ? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?. - Càng về gần hai chí tuyến, thời. - Về nhiệt độ :. kì khô hạn càng kéo dài và biên. + Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.. độ nhiệt trong năm càng lớn.. + Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10oC + Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh). - Về lượng mưa : + Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na). + Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .. 2. Các đặc điểm khác của môi. 2.. trường :. * Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 . ? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và xavan ở Trung Phi ? (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt. - Quang cảnh cũng thay đổi từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (xavan) và cuối cùng là nửa hoang mạc .. bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của môi. - Đất feralít đỏ vàng của miền. trường nhiệt đới .. nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa. * Bước 2 :. trôi nếu không được cây cối che. ? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?. phủ và canh tác hợp lí .. (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn) ? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng). - Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn .. ? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến ?. - Ở vùng nhiệt đới có thể trồng. ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn. được nhiều cây lương thực và. hơn). cây công nghiệp. Đây là một. * Bước 3 :. trong những khu vực đông dân. ? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?. của thế giới ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV - HS ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nưong. Nội dung chính. rẫy, lấy củi ) ? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …) 4 .CỦNG CỐ HDVN - Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? - Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ? - Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ? - Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7. Ngày 24/09/2012 Tiết 7 . MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông . - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa . - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ khí hậu Việt Nam . - Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? - Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ? 3. Bài mới : - Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt. đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.. Nội dung chính. * Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu 1. Khí hậu : hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh . - GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á , Đông Nam Á. - Nam Á và Đông Nam Á là hai. ? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa khu vực điển hình của môi trường đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? ( mùa hạ thổi từ biển nhiệt đới gió mùa . (mùa mưa : vào đất liền, mùa đông thổi từ đất liền ra biển ). nóng nhiều mưa nhiều ; và mùa ? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch khô : lạnh và khô) nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ? ? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ? * Bước 3 : ? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV - HS có điểm nào khác nhau. Nội dung chính - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai. * Bước 4 :. đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ,. - HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :. lượng mưa thay đổi theo mùa gió. + Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa,. và thời tiết diễn biến thất thường .. lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm . + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài * Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất thất thường : + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn . + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa các năm . + Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít . . Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.. 2. Các đặc điểm khác của môi. * Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo trường : mùa qua hình 7.5 và 7.6). - Môi trường nhiệt đới gió mùa là. * Bước 2 :. kiểu môi trường đa dạng và phong. ? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này phú . đến nơi khác như thế nào ?. - Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh. ? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác sắc thiên nhiên và cuộc sống của nhau không?. con người .. * Bước 3 :GV kết luận :. - Nam Á và Đông Nam Á là các. + Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và khu vực thích hợp cho việc trồng phong phú nhất ở đới nóng .. cây lương thực (đặc biệt là cây lúa. + Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông nước) và cây công nghiệp ; đây là dân nhất thế giới .. những nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới .. IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 . V : DẶN DÒ Làm bài tập sgk Ngày soạn 30/09/2012 Tiết 8 : CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : - Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo quy mô lớn . Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư . - Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí . - Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á .. -. Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).. -. Ảnh về thâm canh lúa nước .. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp :. 2. Kiểm tra bài cũ - Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường của thời tiết - Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ? 3. Bài mới : Giới thiệu : đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của. nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương . Bài học hôm nay các em biết được các hình thức đó Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: cả lớp ? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc. Nội dung chính 1. Làm nương rẫy : - Đới nóng là nơi tiến hành sản. hậu của hình thức sản xuất kiểu nương rẫy ?. xuất nông nghiệp sớm nhất trên thế. (công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà phá một. giới . Làm nương rẫy là hình thức. vạt rừng hay một vạt xavan có giá trị cao hơn , làm cho. canh tác thô sơ, lạc hậu, năng suất. rừng bị thu hẹp nhanh chóng ).. thấp .. . Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .. * Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4 trả lời. 2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước :. ? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa nước (khí. - Trong khu vực khí hậu nhiệt đới. hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều mưa nhiều, có điều. gió mùa là nơi có nhiều thuận lợi để. kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu, có nguồn lao động. làm ruộng, thâm canh cây lúa nước .. dồi dào, nhiệt độ trên 0oC, lượng mưa hơn 1.000 mm). ? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và đồng ruộng có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất nông nghiệp có hiệu quả và góp phần bảo vệ môi trường ? (giữ nước được để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của cây lúa, chống xói.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV - HS mòn cuốn trôi đất màu).. Nội dung chính - Việc áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ. - GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam Á thuận lợi trồng thuật và các chính sách nông nghiệp lúa nước. đúng đắn đã giúp nhiều nước giải. * Bước 2 :. quyết được nạn đói mà nay đã trở. ? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4 cho thành nước xuất khẩu gạo (Việt nhận xét ? (những vùng trồng lúa nước châu Á cũng là. Nam, Thái Lan).. những vùng đông dân châu Á ). (thâm canh lúa nước cần nhiều lao động nhưng cây lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có thể nuôi sống được nhiều người). . 3. Sản xuất nông sản hàng hoá. Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 theo qui mô lớn : HS .. - GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san sát nhau và xa xa có đường ôtô bao quanh . * Bước 1 : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét : (Qui mô sản xuất : diện tích canh tác "Đồn điền "rộng lớn).. - Ở các trang trại, đồn điền đới nóng người ta trồng cây công nghiệp và chăn nuôi chuyên môn hoá với qui mô lớn nhằm để xuất. (Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức khoa học hơn và phải có máy móc ).. khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến .. ( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn). * Bước 2 : ? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao người ta không lập nhiều đồn điền ? (phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy móc, và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn tiêu thụ ổn định …) ?. Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở hình. thức nào ? IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ? - Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ? V : DẶN DÒ - Về nhà học bài, làm bài tập SGK và chuẩn bị bài 9. Ngày 03/10/2012. Tiết 9 - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : - Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất. - Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng . - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho học sinh . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương - Bản đồ tự nhiên thế giới . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : . 2. Kiểm tra bài cũ : ? Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của các hình thức đó 2 ? 3. Bài mới : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều ,. tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay . . Hoạt động của GV - HS Hoạt đông 1 : cả lớp.. - GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của. Nội dung chính 1.Đặc. điểm. sản. xuất. nông. + Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm). nghiệp :. + Khí hậu nhiệt đới. - Ở đới nóng, việc trồng trọt được. + Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo. tiến hành quanh năm , có thể xen. mùa thời tiết diễn biến thất thường .. canh nhiều loại cây trồng , nếu có.  Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.. đủ nước tưới .. ? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối vụ) ? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật. - Trong điều kiện khí hậu nóng ,. nuôi ). mưa nhiều hoặc mưa tập trung. - GV : treo biểu đồ hình 9.1. theo mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói. - GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét gì ?. mòn .Vì vậy, cần bảo vệ rừng ,. (Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều  đất trồng cây che phủ đất và làm thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV - HS bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh sâu ). Nội dung chính lợi và có kế hoạch phòng chống. ? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều lớp mùn ở đây thiên tai . như thế nào ? (Lớp mùn thường không dày do bị cuốn trôi ? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và không có cây cối che phủ ? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ, trồng rừng) ? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nông nghiệp ? (lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn, lũ lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa …) . Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.. ? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại cây 2.Các sản phẩm nông nghiệp lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa nước). chủ yếu :. ? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào chủ yếu ? ? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? Sắn được - Cây trồng chủ yếu là cây lúa trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp với đất phù sa, còn nước , các loại ngũ cốc khác (kê, sắn phù hợp đất cát). đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ) và nhiều. - GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây cây công nghiệp nhiệt đới có giá lương thực thích nghi với loại khí hậu nóng .Hiện nay cao trị xuất khẩu cao. lương là cây lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc . ? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?. - Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt, chủ yếu là chăn thả. ? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố những năng suất thấp . khu vực nào ? ? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ? ? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc nào ? IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? - Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản xuất nhiều loại nông sản đó ? V : DẶN DÒ - Về nhà học bài, làm bài tập SGK, xem trước bài 10 . Ngày 03/10/2012 Tiết 10 - Bài : 10 DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân . - Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường . - Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ . - Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương thực .. -. Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cu - Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? - Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ? - Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ? 3. Bài mới: Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới. nhưng kinh tế chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động cả lớp.. * Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2). Nội dung chính 1. Dân số :. ? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ? ( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin). - Đới nóng tập trung gần một nửa. ? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng dân số thế giới . chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động gì đến nguồn tài nguyên và môi trường ở những nơi đó ? ( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt). * Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1). ?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế. - Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số, tác động tiêu cực tới tài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của GV - HS nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ. Nội dung chính nguyên và môi trường.. dân số). - Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia. ? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống cấp thì tăng dân số là mối quan tâm hàng sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế nào ?. đầu của các nước ở đới nóng .. (tác động xấu đến tài nguyên và môi trường) * Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới nóng :(dân số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu vực) (dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân số) => Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân 2. Sức ép của dân số tới tài dân và cho tài nguyên, môi trường . . nguyên, môi trường :. Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.. * Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu . ? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên hơn 110% .. - Bùng nổ dân số cũng là ảnh hưởng xấu tới tài nguyên và môi. ?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần 160% . trường của đới nóng : thiếu nước => Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kịp sạch, môi trường bị ô nhiễm, xuất với đà gia tăng dân số .. hiện các khu nhà ổ chuột …. ? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ? (do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực) ? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên) * Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét : ( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu ha ) => dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện, trường học … * Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn kiệt " ? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài nguyên thiên nhiên như thế nào ? (bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng). - Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân ở đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV - HS - GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá ". Nội dung chính. ?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm …) 4 .CỦNG CỐ HDVN -. Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?. -. Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?. - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.. Tiết 11 - Bài : 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : - Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng . - Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng . - Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) . - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .. -. Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà …trong sách báo .. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cu : - Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ? - Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ? 3. Bài mới : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân. đã thức đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : cả lớp.. * Bước 1 :. Nội dung chính 1. Sự di dân :. ? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều nguyên nhân. - Sự di dân các nước đới nóng. khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu. là do : bị thiên tai, chiến tranh,. phát triển nông - công nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm. xung đột sắc tộc, nghèo đói, tìm. …). kiếm việc làm …. * Bước 2 :. - Nếu di dân có tổ chức có kế. ? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích cực (di hoạch sẽ có tác động tích cực dân có kế hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền,. đến sự phát triển kinh tế - xã. làm giảm sức ép của dân số đến đời sống và kinh tế). hội và môi trường . 2. Đô thị hoá :. . Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.. * Bước 1 : cho HS biết " Đô thị hoá " - Năm 1950 trên thế giới không có đô thị nào tới 4 triệu. - Đới nóng là nơi có sự di dân và tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới .. dân, đến năm 2000 có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân . - Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm 1989 .. - Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. ? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào ? (tăng rất nhanh). và số siêu đô thị ngày càng nhiều . Tuy nhiên, đô thị hoá tự phát đã để lại những hậu quả. * Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2 :. xấu cho môi trường .. - Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch , nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế giới . - Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ được hình thành tự phát trong quá trình đô thị hoá do di dân tự do . ? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch ? ( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không. - Ngày nay, nhiều nước ở đới nóng cũng cần thiết phải tiến hành đô thị hoá, nhưng phải có kế hoạch hợp lí ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV - HS khí, làm mất vẽ đẹp của môi trường đô thị ).. Nội dung chính. (đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị sạch đẹp ). * GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đôla . * Bước 3 : ? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng hiện nay là gì ? (gắn liền đô thị hoá với với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư cho hợp lí) 4.CỦNG CỐ HDVN - Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ? - Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát như ở Ấn Độ là gì ? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .. Tiết 12 - Bài : 12 THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa . - Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng . - Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi , giữa khí hậu với môi trường . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho học sinh đọc , phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa phương III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cu : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ? - Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng ? 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.. Nội dung chính 1. ? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C ?. (ảnh A là : môi trường hoang. (ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B là : mạc ; B là : môi trường nhiệt đới môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở Tandania ; C xavan đồng cỏ cao ; C là : môi là : môi trường xích đạo ẩm rừng rậm nhiều tầng ở CH. trường xích đạo ẩm rừng rậm. Công gô ). nhiều tầng ). . Hoạt động 2 :. 2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và. - GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu lượng mưa dưới đây hãy chọn biểu rừng). đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo. ? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này ?. ?. ( Môi trường nhiệt đới) - Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh năm : không phải môi trường nhiết đới .. (chọn B đúng vì mưa nhiều phù hợp. - Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, với xavan có nhiều cây hơn là C) mưa theo mùa và có 1 thời kì khô hạn dài 3 - 4 tháng : là môi trường nhiệt đới - Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn dài 6 -7tháng : là môi trường nhiệt đới => Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt đới . ? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh xavan ? Tại sao ? (chọn B đúng vì mưa nhiều phù hợp với xavan có nhiều cây hơn là C) . Hoạt động 3 :. 3. Cho ba biểu đồ lượng mưa (A, B,. - GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước C) và hai biểu đồ lưu lượng nước trên sông : (mưa quanh năm thì sông đầy nước quanh. của các con sông (X - Y), hãy chọn. năm ; mưa theo mùa thì sông có mùa lũ và mùa cạn). và sắp xếp thành 2 cặp sao cho phù. ? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ hợp . mưa ?(A mưa quanh năm, B có thời kì khô hạn kéo dài 4 tháng không mưa, C mưa theo mùa) ? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên sông ?( Biểu đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng không có tháng nào không có nước ). (A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có thời kì khô hạn kéo dài. ? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước không phù hợp với Y).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV - HS trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một ? (loại 1. Nội dung chính. biểu đồ không phù hợp ) (A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp với Y) . Hoạt động 4 :. * GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng 4. Quan sát các biểu đồ nhiệt độ mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ không đúng .. và lượng mưa dưới đây để chọn ra. - Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15o một biểu đồ thuộc đới nóng . Cho Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của đới biết lí do chọn . nóng (loại). - Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng của môi. - Biểu đồ B : nóng quanh năm trên. trường đới nóng .. 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao. - Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không trong năm, mưa nhiều mùa hạ : quá 20o C, mùa đông ấm áp không xuống dưới 5 oC, mưa đúng của môi trường đới nóng . quanh năm : không phải của đới nóng (loại) . - Biểu đồ D : có mùa đông lạnh -5oC : không phải của đới nóng (loại) - Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25o C, đông mát dưới 15o C, mưa rất ít và mưa vào thu đông : không phải của đới nóng (loại). 4.CỦNG CỐ HDVN - Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này trong giấy nộp làm kiểm tra 15 phút . - Chuẩn bị bài 13 .. Tiết 13 - ÔN TẬP Ôn tập từ bài 1 đến bài 11. Tiết 14 - KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Chương II : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 15 - Bài 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà - Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian . - Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua biểu đồ .Anh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi trường. - Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ. - Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to - Bản đồ thế giới (tự nhiên ) - Ảnh 4 ở đới ôn hoà (nếu có ). - SGK địa lí lớp 7 III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cu 3 .Bài mới : Giới thiệu : đới ôn hoà chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài. từ chí tuyến đến vòng cực . Với vị trí trung gian, môi trường đới ôn hoà có những nét khác biệt với môi trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu được những điều đó . Hoạt động của GV - HS ? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ôn hoà và cho nhận xét ?. Nội dung chính. (nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí tuyến đến 2 đường vòng cực) ? Phân bố của đới ở đâu ? (hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc bán cầu ) . Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 HS.. * Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42 SGK.Tìm trên. 1. Khí hậu đới ôn hoa : - Đới ôn hoà có 5 kiểu môi. lược đồ hình 13.1 và bản đồ thế giới các địa điểm . Ac-khan- trường : gen, Côn, TP HCM .. + Môi trường ôn đới hải. - HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của dương. khí hậu ôn hoà .. + Môi trường ôn đới lục địa.. (So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa =>Côn ở đới ôn. + Môi trường địa trung hải..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính + Môi trường cận nhiệt đới. hoà . * Bước 2 :. gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.. ? Với vị trí đới ôn hoà chịu ảnh hưởng của loại gió nào ? (Gió Tây ôn đới). + Môi trường hoang mạc ôn đới. - GV yêu cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản đồ 13.1. - Khí hậu đới ôn hoà mang. ? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới ôn tính chất trung gian giữa đới hoà ?. nóng và đới lạnh .. + Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ôn đới . - GV giải thích thêm :. - Do vị trí trung gian nên. Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0 oC gió thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất. . mạnh, tuyết rơi.. thường .. Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => rất khô dễ.  gây cháy . . Gió Tây ôn đới + các khối khí ấm, ẩm vào đất liền. làm biến động . * Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời thiết đối với đời sống và sản xuất ở đới ôn hoà ? ? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ôn hoà thời tiết thất thường ? (Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương ). (Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ). - Do khí hậu phức tạp và đa dạng => môi trường có sự phân hoá . - GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ôn hoà thời 2. Sự phân hoá của môi tiết mới có 4 mùa : Xuân , Hạ , Thu , Đông . . trường đới ôn hoa :. Hoạt động 2 : cả lớp .. ? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu môi trường ? ? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đông, từ Bắc xuống Nam có những kiểu môi trường nào ?. - Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi theo thời gian . Một. ? Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu như năm có 4 mùa : xuân, hạ, thu, thế nào ?(Đới. nóng: nhiệt độ cao, mưa nhiều; dòng lạnh:. đông.. nhiệt độ thấp ít mưa) - HS đọc biểu đồ khí hậu 48oB, 56oB, 41oB và điền vào bảng sau : Nhiệt độ (oC). Lượng mưa (mm). - Môi trường đới ôn hoà.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biểu đồ khí hậu Biểuđồ 48oB. Hoạt động của GV - HS Tháng 1 Tháng 7 Tháng 1. Tháng 7. Nội dung chính thay đổi theo không gian : Từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang. 6. 16. 133. 62. -10. 19. 31. 74. Đông .. ôn đới hải dương Biểu. đồ. 56oB ôn đới lục địa Biểu 41oB. đồ. - Sự biến đổi của thiên nhiên theo không gian : từ rừng lá. 10. 28. 69. 9. rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao, cây bụi gai .. Khí. hậu ĐT.Hải ? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết nhiệt độ và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất ? - Từ đó => đặc điểm của từng kiểu môi trường khí hậu . - Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh. Giải thích ? Tại sao môi trường ôn đới hải dương hình thành rừng lá rộng ? (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông không lạnh lắm) ? Tại sao môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim . (lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đông lạnh) ? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai . (lượng mưa ít, nhiệt độ luôn cao) . Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng. mưa) và sự phát triển của thực vật. . So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và rừng đới. nóng . 4.CỦNG CỐ HDVN - Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ? - Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường ? - Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian - Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14 .. Tiết 16 - Bài 14. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà. - Biết được nền nông nghiệp của đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp . - Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo trang trại ở ôn hoà - Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí . - Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh ảnh về sản xuất chuyên nôm hoá cao( trồng trọt, chăn nuôi ) ở đới ôn hoà như ở Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôtrâylia, Bắc Âu, Đông Âu… - Bản đồ nông nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nông nghiệp ) hoặc vẽ phóng to bản đồ nông nghiệp Hoa Kì. - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cu : - Tại sao nói đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh ? Những nguyên nhân làm cho thời tiết khí hậu thay đổi thất thường? 3 .Bài mới : Giới thiệu : nhìn chung, đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến. Những. khó khăn về thời tiết, khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa học-kĩ thuật, giúp cho nông nghiệp ở đây phát triển hơn ở đới nóng . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4 HS.. Nội dung chính. * Bước 1 : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất … nông 1. Nền nông nghiệp tiên tiến. nghiệp " ? Có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào phổ biến ở đới ôn hoà ?. ( hộ gia đình và trang trại ). ? Các hình thức này có gì giống nhau và khác nhau ?. - Các nước kinh tế phát triển ở đới ôn hoà có nền nông nghiệp sản xuất chuyên môn hoá với quy mô. (Khác nhau : là về quy mô ; giống nhau là : trình. lớn, được tổ chức chặt chẽ theo. độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông. kiểu công nghiệp, ứng dụng rộng. nghiệp). rãi các thành tựu khoa học - kĩ thuật, nên tạo ra được một khối. * Bước 2 : cho học sinh quan sát hình 14.1 với các hộ dân, lượng nông sản lớn, chất lượng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV - HS hình 14.2 với các trang trại .. Nội dung chính cao .. - Làm ruộng ở đới ôn hoà gặp rất nhiều khó khăn thời tiết biến động thất thường, khí hậu : ít mưa, có mùa đông lạnh, có đợt khí nóng, có đợt khí lạnh đột ngột … ? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ôn hoà như thế nào ? (XD hệ thống kênh mương, hệ thống tưới tự động) ? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương gía, sương muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí lạnh) ? ( các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa trong ) (bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông ruộng) (hệ thống tưới phun sương tự động có thể phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để chống lạnh) ? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa đông lạnh là gì ?. (trồng cây trong nhà kính). * Bước 3 : Qua quá trình sản xuất nông nghiệp ôn hoà rút ra các đặc điểm sau : - Để có nông sản chất lượng cao , phù hợp thị trường cần tuyển chọn giống cây trồng và vật nuôi . - Để có một số lượng nông sản lớn cần tổ chức sản xuất nông nghiệp qui mô lớn theo kiểu công nghiệp . - Để có nông sản chất lượng cao và đồng đều, cần phải chuyên môn hoá sản xuất từng nông sản . (cụ thể như : tạo giống bò nhiều sữa, giống hoa hồng đen ở Hà Lan ; lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu ; cam nho. 2. Các sản phẩm nông nghiệp. không hạt ở Bắc Mĩ …). chủ yếu :. . Hoạt động 2 : cả lớp.. - Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa. * Bước 1 : GV nhắc lại đặc điểm của khí hậu Địa Trung trồng : lúa nước, đậu tương, cam, Hải : mùa hạ khô nóng , mưa mùa thu , nắng quanh năm. quýt, mận …. + Ôn đới hải dương : đông ấm, hạ mát , mưa quanh năm. - Ở vùng khí hậu Địa Trung Hải :. + Ôn đới lục địa : đông lạnh, hạ nóng, có mưa .. có nho , cam, chanh, ôliu …. + Ôn đới lạnh : đông rất lạnh, hạ mát , có mưa .. Ở ôn đới hải dương có lúa mì, củ. + Gió mùa ôn đới : đông ấm khô, hạ nóng ẩm .. cải đường, chăn nuôi bò thịt và bò. + Hoang mạc : rất khô và nóng .. sữa .. * Bước 2 : - Sản phẩm nông nghiệp ôn hoà rất đa dạng .. - Vùng ôn đới lục địa : trông lúa mì , ngô, khoai tây; chăn nuôi bò ,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Từ kiểu môi trường khác nhau thì có những nông sản ngựa, lợn . khác nhau . 4.CỦNG CỐ HDVN - Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì ? - Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .. Tiết 17 - Bài 15. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hoà là nền công nghiệp hiện đại, thể hiện trong công nghiệp chế biến . - Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà : khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp . - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí . II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ lịch) . - Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới . - Bản đồ công nghiệp thế giới . III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cũ : - Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì ? - Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ? 3. Bài mới :. - Giới thiệu : công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Ở đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông các loại đan xen nhau ….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.. Nội dung chính 1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ. * Bước 1 :GV cho HS biết công nghiệp có 2 ngành quan cấu đa dạng : trọng : khai thác và chế biến ; hai ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .( Ngành khai thác phát triển - Đới ôn hoà là nơi có nền công mạnh ở những nơi có nhiều khoáng sản & chỉ trên bản nghiệp phát triển sớm nhất trên thế đồ những khu vực đó .). giới, cách đây khoảng 250 năm.. * Bước 2 : ? Công nghiệp chế biến gồm có những ngành nào ? (có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện tử, viễn. - Công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của nhiều nước ở đới ôn hoà.. thông, hàng không vũ trụ …) - GV nhấn mạnh đặc điểm công nghiệp đới ôn hoà : + Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc dầu ) , các. - ¾ sản phẩm công nghiệp của thế. sản phẩm tiêu dùng, các loại máy đơn giản đến tinh vi,. giơi sử dụng là do các nước đới ôn. tự động hoá .. hoà cung cấp.. + Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước đới nóng * Bước 3 : GV nêu bậc nền công nghiệp ôn hoà :. - Các nước có nền công nghiệp phát. - Cung cấp ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới .. triển hàng đầu thế giới là : Hoa Kì,. - Các nước công nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên Bang Nga, Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .. Anh, Pháp, Canada …. - Chuyển ý : các nước đới ôn hoà có công nghiệp hiện đại cảnh quan của nó thể hiện như thế nào ? Ta tìm hiểu. 2. Cảnh quan công nghiệp :. tiếp mục 2. - Nhiều nhà máy tập trung lại . Hoạt động 2 : cả lớp .. thành khu công nghiệp, nhiều khu. * Bước 1 : giới thiệu " Cảnh quan công nghiệp hoá ". công nghiệp hợp lại thành. - GV giải thích : đây là môi trường nhân tạo được xây. tâm công nghiệp, nhiều trung tâm. dựng nên trong quá trình công nghiệp hoá (nhà cửa, nhà. công nghiệp hợp lại thành. máy, cửa hàng…), đan xen với các tuyến đường bộ, sắt, công nghiệp . thuỷ, ống, sân bay, bến cảng, nhà ga …) * Bước 2 : ? Nêu các loại cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà ? (nhiều nhà máy tập trung lại thành một khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp tập trung lại thành một trung tâm công nghiệp , thường là thành phố công nghiệp ).. trung vùng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của GV - HS (nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1 vùng. Nội dung chính. lãnh thổ , thành các vùng công nghiệp như : Đông Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh, vùng Rua của Đức ). - GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ . - Liên hệ Việt Nam có những trung tâm công nghiệp - Những nơi có ngành công nghiệp nào ?. (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh). * Bước 3 : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 & 15.2 .. phát triển, cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi. ? Công nghiệp phát triển mạnh góp phần làm giàu cho đất trường . nước , nhưng bên cạnh đó cũng có ảnh hưởng xấu của nó là gì ?. (Làm ô nhiễm môi trường). ? Trong 2 khu công nghiệp này, khu nào có khả năng gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất (nước , không khí) ? (Ảnh 15.1 gây ô nhiễm, xu thế ngày nay thế giới xây dựng những "Khu công nghiệp xanh "để giảm bớt gây ô nhiễm môi trường ). - Cho HS xem cảnh ô nhiễm môi trường hình 17.1 trang 56,17.4 trang 57. 4.CỦNG CỐ HDVN - Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ? - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 52, chuẩn bị trước bài 16.. Tiết 18 - Bài 16. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà (phát triển về số lượng , về chiều rộng , chiều cao và chiều sâu ; liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị ; phát triển đô thị có quy hoạch ). - Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển (nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và công trình công cộng , ô nhiễm ùn tắc giao thông, … ) và cách giải quyết . - Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ lịch ) - Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK . - Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ? - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ? 3 .Bài mới : . Giới thiệu : đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn, nhỏ . Đô thị hoá ở đới ôn hoà có những nét khác biệt với đô thị hoá ở đới nóng. Bài học hôm nay thấy được sự khác biệt đó .. . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : cả lớp.. Nội dung chính 1. Đô thị hoá ở mức độ cao. ? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đô thị hoá cao ? ( có tỉ lệ dân ở đô thị cao, có những chuỗi đô thị hay siêu đô thị có các đường giao thông hết sức phát triển ; có những đô thị phát triển theo quy hoạch không chỉ mở rộng ra chung quanh mà còn vươn lên cả chiều cao lẫn chiều sâu , là vùng mà lối sống đô thị phổ biến cả ở vùng ven đô ). - Hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị.. - Nhiều đô thị mở rộng kết nối. ? Như thế nào người ta gọi là siêu đô thị ?. với nhau thành chuỗi đô thị hoặc. ( siêu đô thị là những đô thị lớn có từ 8 triệu dân trở lên). chùm đô thị . Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến đối với dân cư đới ôn hoà . 2. Các vấn đề của đô thị :. . Hoạt động 2 : cả lớp .. ? Việc tập trung dân số quá đông vào các đô thị, siêu đô thị có ảnh hưởng gì tới môi trường ? (ô nhiễm nước và không khí do khói, bụi ). - Tuy nhiên, sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải : ô nhiễm môi. ? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như thế nào ? trường, ùn tắc giao thông … (tuỳ HS trả lời GV có thể bổ sung ) ? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận xét gì ? (khói bụi tao lớp sương mù bao phủ bầu trời và nạn kẹt xe triền miên). - Hiện nay, nhiều nước đang qui hoạch lại đô thị theo hướng " Phi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của GV - HS - GV giải pháp ngày nay là " Đô thị hoá phi tập trung ". (đô thị hoá phân tán kể cả nông thôn cũng thành. Nội dung chính tập trung" để giảm áp lực cho các đô thị .. lập đô thị) 4 .CỦNG CO HDVN - Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ôn hoà ? - Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giảiquyết? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 17 .. Tiết 19 - Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở các nước phát triển - Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hoà mà cho toàn thế giới . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí . II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Các ảnh về ô nhiễm không khí và nước (mưa axit, ô nhiễm sông rạch, tai nạn tàu chở dầu …) .. -. Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôdôn .. III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cũ : - Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ôn hoà ? - Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết 3 .Bài mới : Giới thiệu : ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà, đặc biệt là ô nhiễm không. khí và ô nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ thuật … và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động: mỗi nhóm 4 HS.. Nội dung chính 1. Ô nhiễm không khí :. * Bước 1 : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 . - Giải thích : "Mưa Axit" là mưa có chứa 1 lượng axit. - Ô nhiễm không khí và ô nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV - HS được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và khói của các nhà. Nội dung chính nguồn nước là những vấn đề rất. máy thải vào không khí .. lớn về môi trường ở đới ôn hoà .. * Bước 2 : ? Nêu những tác hại toàn cầu của khí thải ? - GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất nóng. - Nguyên nhân gây ra là do khói. lên . ( hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp khối khí ở. bụi của các nhà máy và khí thải xe. gần mặt đất bị nóng lên là do các khí thải tạo ra một lớp. cộ …. màn chắn trên cao, ngăn cản nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất không thoát được vào không gian ) * Bước 3 : - GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ô nhiễm về môi trường ở đới ôn hoà và tác hại chưa thể lường hết được là ô. - Khí thải còn tạo ra lỗ thủng trong tầng ôzôn , gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người .. nhiễm phóng xạ nguyên tử . - Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định thư Kiôtô. Để tìm hiểu tiếp nguyên nhân nào gây ô nhiễm nguồn. 2. Ô nhiễm nước :. nước ta sang phần 2 : . Hoạt động lớp :. * Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4 ? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước các sông rạch và nước biển. ? (nước thải của các nhà máy đổ vào sông ngòi, do tai nan của tàu chở dầu ). - Các nguồn nước bị ô nhiễm : nước biển , nước sông hồ, nước ngầm …. * Bước 2 : ? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm như thế nào cho nước sông và nước biển ? (làm cho nước biển ven bờ bị ô nhiễm nặng ) ? Như vậy có tác hại như thế nào đến thiên nhiên và con người ? * Bước 3 : - GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển có màu đỏ . - Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : do nước có quá thừa đạm từ nước sinh hoạt, phân bón hoá học, từ đồng ruộng xuống sông rạch … tạo điều kiện thuận lợi cho loài tảo đỏ phát triển nhanh nên ta thấy cả 1 vùng có màu đỏ . - Thuỷ triều đen : do tàu chở dầu bị đắm & nước thải. - Các hiện tượng mưa axít, thuỷ triều đỏ, thuỷ triều đen, hiệu ứng nhà kính … không những gây hậu quả nghiêm trọng cho đới ôn hoà mà còn cho toàn Trái Đất ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính. công nghiệp . ? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật dưới nước và ven bờ ? (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các loài sinh vật sông dưới nước chết ngạt (thiếu ô xi) 4.CỦNG CỐ HDVN - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí đới ôn hoà ? - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 58, chuẩn bị trước 3 câu hỏi thực hành bài 18 .. Tiết 20 - Bài : 18 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Qua các bài tập thực hành , HS củng cố kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về : + Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . + Các kiểu rừng ở đới ôn hoà và nhận biết được qua ảnh địa lí . + Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại . + Cách tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ôn hoà (tự vẽ) . - Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao) III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.ổn định lớp : . 2 .Kiểm tra bài cũ : ? Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí đới ôn hoà ? 3 .Bài mới : . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.. Nội dung chính. - Gọi HS phân tích biểu đồ A : Về nhiệt độ mùa hạ không 1. Xác định các biểu đồ tương quá 10oC, có 9 tháng nhiệt độ dưới 0 oC , mùa đông lạnh quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc -30oC ; mưa ít tháng nhiều nhất không quá 50 mm và có 9 các môi trường nào của đới ôn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của GV - HS tháng mưa dưới dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ .. Nội dung chính hoà ?. ? Hãy xác định biẻu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào ? (Kiểu khí hậu ôn đới lục địa vùng gần cực). - A : Kiểu khí hậu ôn đới lục địa. - Gọi HS phân tích biểu đồ B : mùa hạ đến 25oC, đông ấm gần cực . áp 10oC ; mùa hạ khô hạn, mưa vào thu-đông .. - B : Kiểu khí hậu Địa Trung. ? Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nào ?. Hải .. ( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải). - C : Kiểu khí hậu ôn đới hải. - Gọi HS phân tích biểu đồ C : mùa đông ấm xuống không dương . quá 5oC , mùa hạ mát dưới 15oC ; mưa quanh năm tháng thấp nhất 40 mm, cao nhất 250 mm. ? Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu nào ? (Khí hậu ôn đới hải dương) . Hoạt động 2 :. 2. Dưới đây là các ảnh các kiểu. - Yêu cầu HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các cây trong rừng ở đới ôn hoà : rừng hỗn ảnh thuộc kiểu rừng nào . Cần cho biết ở Canada có cây giao, rừng lá kim, rừng lá rộng . phong đỏ được coi là cây biểu trưng cho Canada, có mặt cho Xác định từng ảnh thuộc kiểu quốc kì : lá phong trên nền tuyết trắng . Cây phong là cây lá rừng nào ? rộng .. - Rừng lá kim ở Thụy Điển, rừng. - GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu rừng : rừng lá kim ở lá rộng ở Pháp và rừng hỗn giao Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng hỗn giao giữa. phong và thông ở Canada .. phong và thông ở Canada .. 3. Lượng khí thải CO2 (điôxít. . Hoạt động 3 :. cacbon) là nguyên nhân chủ yếu. - Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí quyển Trái Đất làm cho Trái Đất nóng lên . Cho từ năm 1840 đến năm 1997 . Có thể vẽ đường biểu diễn hoặc đến năm 1840, lượng CO2 trong biểu đồ cột để thể hiện các số liệu đã cho .. không khí luôn ổn định ở mức. ? Giải thích nguyên nhân sự gia tăng ?. 275 phần triệu ( viết tắc là 275. (do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày. p.p.m) . Từ khi bắt đầu cuộc cách. càng gia tăng). mạng công nghiệp đến nay lượng. * Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO 2 trong không CO2 trong không khí không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân sự ngừng tăng lên như sau : gia tăng đó .. - Năm 1840 : 275 phần triệu - Năm 1957 : 312 phần triệu - Năm 1980 : 335 phần triệu - Năm 1997 : 355 phần triệu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4.CỦNG CỐ HDVN - Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ cột . - Về nhà học bài, xem lại cách vẽ biểu đồ cột , chuẩn bị trước bài 19..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chương III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. Tiết 21 - Bài 19 : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS -. Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt) và phân biệt. được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh . -. Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang mạc .. -. Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.. -. Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .. -. Lược đồ các đai khí áp trên thế giới .. -. Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ôxtrâylia .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cũ : 3 .Bài mới : Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khô hạn.. Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất. Diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .. * Bước 1 : quan sát lược đồ 19.1 .. Nội dung chính 1. Đặc điểm của môi trường :. ? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu ? ( do có dòng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi nước từ. - Hoang mạc chiếm một diện tích. biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của. khá lớn trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu. biển ; nằm dọc theo 2 đường chí tuyến : do ở 2 chí. nằm dọc theo hai bên đường chí. tuyến có 2 dải khí áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành. tuyến và giữa đại lục Á-Âu .. mây) * Bước 2 : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GôBi trên lược đồ . - GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2 (Bin-ma. - Khí hậu ở đây hết sức khô hạn,. Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat Mông cổ) và cho nhận khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của GV - HS xét :. Nội dung chính giữa ngày và đêm rất lớn .. - Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc : mưa ít ở Xahara 21 mm, GôBi 140 mm ; biên độ nhiệt năm lớn Xahara 24oC, Mông cổ 44oC, - GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40 oC đêm hạ xuống 0oC. - Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở ôn hoà :. - Do thiếu nước nên thực vật cằn cỗi,. + Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao nhưng. thưa thớt ; động vật hiếm hoi.. o. có mùa đông ấm áp (trên 10 C); mùa hạ rất nóng trên 36oC. + Hoang mạc đới ôn hoà : biên độ nhiệt năm rất cao, nhưng có mùa hạ không quá nóng (20 oC), mùa đông rất lạnh (-24oC) ; khí hậu ổn định hơn hoang mạc đới nóng . * Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và 19.5 Ariđôna(Hoa Kì) ? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và hoang mạc Bắc Mĩ ? (Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một biển cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500 km , từ Bắc xuống Nam 1800 km, với những đụn cát di động ; một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa) (Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá. 2. Sự thích nghi của thực-động vật với môi trường :. với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác ). . Hoạt động lớp .. - Đối với thực vật : cây rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá bọc sáp, dày. * Bước 1 : cho học sinh thảo luận về sự thích nghi khô bóng hoặc biến thành gai, bộ rễ dài hạn động vật-thực vật sau đó cử đại diện nhóm trình bày . và to , dự trữ nước trong thân . ( tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp hay biến thành gai; bò sát và côn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động, người mặc áo choàng nhiều lớp chùm kín đầu để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm. - Đối với động vật : chạy nhanh, vùi mình trong cát, hốc đá, chịu đói khát giỏi, dự trữ nước trong thân ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính. …). (tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả rộng, cây xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ trên bứu .) 4.CỦNG CỐ HDVN Câu hỏi 1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? Câu hỏi 2 : Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 20.. Tiết 22 - Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS -. Hiểu biêt được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con nguời trong các. hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường . -. Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những biện pháp. cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi trường . -. Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc. -. Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc Mĩ .. -. Ảnh về cách phòng chống hoang mạc hoá trên thế giới. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2 .Kiểm tra bài cũ : - Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? - Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào ? 3 .Bài mới :. Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn. sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày càng tiến sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động nhóm :. Nội dung chính 1. Hoạt động kinh tế :. * Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2 . ? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc ? (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc đảo, chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc). - Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc sống trong hoang mạc là chăn nuôi du mục và trồng trọt ở các ốc đảo. - GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có thấp có và chuyên chở hàng hoá qua hoang nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát triển . mạc . ? Tại sao phải chăn nuôi du mục ? (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc nghiệt) ? Ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác ? (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá qua hoang mạc ) * Bước 2 : GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và 20.4. - Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có dàn tưới nước tự động xoay tròn của LiBi. Cây cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới hình thành những vòng tròn xanh bên ngoài ra hoang mạc, rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu ) - Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ với các cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy, các giếng dầu này nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu . - GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc . ? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?. - Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật : đưa nước vào hoang mạc bằng nhiều phương pháp để con người tiến vào khai thác các hoang mạc ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động của GV - HS (những chuyến du lịch trên hoang mạc) . Hoạt động lớp :. Nội dung chính 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng :. * Bước 1 : cho Hs quan sát ảnh 20.5 . ?Nêu những tác động của con người làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới ?. - Diện tích hoang mạc trên thế giới vẫn đang tiếp tục mở rộng.. (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát lấn) * Bước 2 : quan sát ảnh 20.6 và ảnh 20.3, GV nêu nội dung . - Ảnh 20.3 : là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi . - Ảnh 20.6 : là cảnh khu rừng chống cát bay từ hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung Quốc . Ảnh cho thấy có khu rừng phía xa, rừng lá rộng chen lẫn những. - Trồng cây gây rừng để vừa chống. đồng cỏ đang chăn thả ngựa ở cận cảnh .. cát bay, vừa cải tạo khí hậu hoang mạc. ? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?. và hạn chế quá trình hoang mạc hoá .. (đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan hay bằng kênh đào và trồng cây gây rừng chống cát bay, cải tạo khí hậu) 4.CỦNG CỐ HDVN - Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? - Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 21 ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. Tiết 23 - Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết .) - Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển trong môi trường đới lạnh . Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .. -. Bản đồ hai miền địa cực .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cũ : - Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? - Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? 3 .Bài mới : Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các môi trường địa lí. trên Trái Đất và thực tế các em hãy tìm hiểu được hai môi trường địa lí các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng; đới ôn hoà . Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một môi trường mới đó là " Môi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người ở môi trường này " . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động lớp :. Nội dung chính 1. Đặc điểm của môi trường :. * Bước 1 : ? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị trí của môi trường đới lạnh ?. - Đới lạnh nằm trong khoảng từ 2. - Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể hiện bằng vòng đường vòng cực về phía 2 cực có tròn nét đứt màu xanh thẫm . khí hậu vô cùng lạnh lẽo, lượng o  Đường đẳng nhiệt 10 tháng 7 BBC & tháng 1 ở mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính. NBC. Liên hệ kiến thức cũ giải thích thêm đường đẳng.  nhiệt .. ? HS dựa vào hình 21.1 & 21.2 đọc & tìm được vị trí của môi trường đới lạnh? (BC & NC ) Nhấn mạnh môi trường đới lạnh nằm từ vòng cực. . đến 2 cực. - HS xác định được đới lạnh Bắc cực ( BBC ) là đại dương còn Nam cực (NBC ) là lục địa . * GV cho hs xác định đặc điểm cơ bản về nhiệt độ & lượng mưa ở Hon Man để => là môi trường đới lạnh . *. GV cho hs quan sát hình 21.4 & 21.5 tìm ra sự khác 2. sự thích nghi của động vật và. nhau của núi băng & băng trôi . . thực vật với môi trường :. Hoạt động 2 : Hoạt động lớp. * GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 21.6 & 21.7 mô tả so sánh 2 hình trên ? (21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở hoa đỏ và vàng; phía xa ở ven bờ hồ là các cây thông lùn và liễu lùn). - Vùng đài nguyên nằm ven biển. (21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy vài túm. gần bắc cực có các loài thực vật đặc. địa y mọc đang nở hoa đỏ, không có thông lùn liễu lùn =>. trưng là rêu & địa y … và một số. lạnh hơn Bắc Âu ). loài cây thấp lùn . Động vật thích. * Bước 1 :. nghi được với khí hậu lạnh nhờ có. ? HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên ? Vì sao cây cỏ chỉ lớp mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông phát triển vào mùa hạ ? (có thông lùn , liễu lùn (giảm chiều cao để chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ ấm); các bụi cỏ, rêu, địa y (thường ra hoa trước khi tuyết tan , ra lá sao cho kịp với thời gian nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ) * Xem 3 hình (21.8 & 21.9, 21.10 ) & nêu tên các con vật sống ở đới lạnh ? (tuần lộc sống dựa vào cây cỏ, rêu, địa y ; còn chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào tôm cá dưới biển) ? Giải thích cách thích nghi & sinh họat của các động vật. không thấm nước. Một số động vật di cư để tránh mùa đông lạnh, có một số loài ngủ suốt mùa đông..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV - HS vào mùa đông : ngủ đông, di cư đến nơi ấm áp.. Nội dung chính. * GV nêu rõ động vật ở đới lạnh phong phú hơn thực vật : là nhờ có nguồn thức ăn tôm cá dưới biển đồi dào . 4.CỦNG CỐ HDVN - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ? - Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ? - Giải thích sự thích nghi của người I nuch với khí hậu mùa đông quá lạnh ? - Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ? - Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 70 , chuẩn bị trước bài 22.. Tiết 24 - Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn nuôi hoặc săn bắt động vật .Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và nuôi các loại thú có lông và da quý , thăm dò và khai thác dầu mỏ, khí đốt … ) và những khó khăn trong hoạt động kinh tế của đới lạnh . - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới . - Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ, Canađa, Liên bang Nga hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cũ : - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt? 3 .Bài mới :. Giới thiệu : bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh sống. ở phương Bắc từ hàng nghìn năm nay. Họ chăn nuôi, đánh cá hoặc săn bắn. Ngày nay, với phương tiện kĩ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài nguyên ở vùng cực . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động nhóm :. * Bước 1 : cho HS xem lược đồ 22.1. Nội dung chính 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc :. ? Tên các dân tộc đang sinh sống ở phương Bắc và hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là gì ? (Người chúc, người I-a-kut, người Xa-mô-Yet ở Bắc. - Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất .. Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống chủ yếu bằng nghề chăn nuôi) (địa bàn cư trú của những dân tộc sống bằng nghề săn bắn người I-nuc ở Bắc Mĩ ). - Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở đới lạnh phương Bắc là chăn nuôi tuân lộc, đánh bắt cá,. ? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc Âu , Bắc săn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt Á, Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực Bắc, cực Nam ? và da . (gần 2 cực rất lạnh, không có nguồn thực phẩm cần thiết cho con người) * Bước 2 : cho HS quan sát ảnh 22.2 & 22.3 mô tả lại thấy những gì trong ảnh : - Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang chăn đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ . Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông người I-nuc đang ngồi trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở một chổ được khoét trên lớp băng trên mặt sông có vài con cá để bên cạnh , trang phục của ông toàn là bằng da thú . đặc biệt là ông đeo đôi kính mát đen sậm để chống lại ánh sáng chói phản xạ từ mặt tuyết trắng . . Hoạt động 2 : lớp.. * Bước 1 : ? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh ? ( khoáng sản, hải sản, thú có lông quý ) ? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa. 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của GV - HS được khai thác ? (do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm,. Nội dung chính -. Ngày nay, con người đang. có mùa đông kéo dài, thiếu nhân công mà đưa nhân. nghiên cứu để khai thác tài nguyên. công từ nơi khác đến thì quá tốn kém, thiếu phương tiện. ở đới lạnh như : dầu mỏ, kim. vận chuyển và kĩ thuật hiện đại …). cương, vàng, urani …. * Bước 2 : cho HS mô tả nội dung 22.4 & 22.5 - Ảnh 22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc giữa các tảng băng trôi . Ảnh 22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực (mùa hạ họ sống ở các lều. - Hai vấn đề lớn phải giải quyết là. và làm việc ở đó, mùa đông rút về các trạm ở ven biển. thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt. để tránh lạnh và bão tuyết ).. chủng của một số loài động vật quý.. - GV nói thêm : kinh tế chủ yếu ở đới lạnh hiện nay là khai thác dầu mỏ và khoáng sản quý (kim cương, vàng, Urani … đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, nuôi thú có lông quý . * Bước 3 : GV nhắc môi trường đới nóng (xói mòn đất, diện tích rừng suy giảm, đới ôn hoà ô nhiễm nguồn không khí ) Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với môi trường là gì ? ( là vấn đề bảo vệ động vật quý hiếm : cá voi, thú có lông quý, do săn bắt quá mức có nguy cơ tuyệt chủng và vấn đề thiếu nhân lực) 4.CỦNG CỐ HDVN - Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ? - Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ? - về học bài , làm bài tập 3 tr.73 . Chuẩn bị trước bài 23.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Chương V : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI. Tiết 25 - Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao không khí càng lạnh và càng loãng , thực vật phân tầng theo độ cao). - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới . - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác … - Bản đồ địa hình thế giới . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ? - Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ? 3 .Bài mới : môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và. theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, không khí càng loãng và càng lạnh làm cho quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :. Nội dung chính. * Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển) * Bước 2 : giới thiệu cách đọc lát cắt , cho HS quan sát lát 1.Đặc điểm của môi trường cắt núi Anpơ : ? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế nào ? (phân bố thành các vành đai từ thấp lên cao) ?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao ?(vì càng lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi theo). - Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. Sự phân. ? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành đai thực tầng thực vật thành các đai cao ở.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của GV - HS Nội dung chính vật ? (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng lá kim từ 900m vùng núi cũng gần giống như khi đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến 3000m, còn trên 3000m. đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ. là tuyết ).. độ cao.. - GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : là vùng núi Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á . Toàn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa đỏ , phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao. ? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới ôn hoà ?. - Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi .. - GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng thực vật (sườn đón gió và sườn khuất gió) theo độ cao của 2 đới : + Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao hơn ở đới ôn hoà. + Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ôn hoà không có * Bước 3 : cho HS xem lát cắt phân tầng độ cao núi Anpơ hình 23.2 và nhận xét : ? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ôn hoà ? (các vành đai cây cối ở sườn đón nắng nằm cao hơn ở sườn khuất nắng) ? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng nằm cao hơn sườn khuất nắng ? (sườn đón nắng ấm hơn sườn khuất nắng); ở những sườn đón gió (ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng phong phú hơn bên khuất gió (khô hơn, nóng hoặc lạnh hơn) * Bước 4 : ? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh tế ở vùng núi ? ( nếu không có cây cối che phủ sườn núi thì dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thông đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao không khí càng lạnh và càng loãng => thiếu ôxy,. 2. Cư trú của con người :. thực vật thay đổi theo độ cao ) . Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp .. * Bước 1 :? Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc. - Các vùng núi thường là nơi. sống ở vùng núi tỉnh ta ? Nước ta ?. thưa dân. Người dân ở những. * Bước 2 : GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên thế giới .. vùng núi trên Trái Đất có những.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa nước, ở chân đặc điểm cư trú khác nhau, do núi .. phụ thuộc vào các điều kiện như :. - Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :để trồng địa hình, khí hậu, nguồn tài trọt chăn nuôi, có khí hậu mát mẻ.. nguyên, nguồn nước …. - Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, đón nắng vừa canh tác vừa chăn nuôi trên đồng cỏ núi cao. - Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành . 4.CỦNG CỐ HDVN - Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ ? - Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ? - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau : * Xác định số lượng vành đai thực vật ở đới nóng và đới ôn hoà ? (nóng có 6 vành đai , ôn hoà có 5) * Giải thích tại sao cùng độ cao, những vùng núi đới nóng có nhiều vành đai thực vật hơn vùng núi đới ôn hoà ? (đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ôn hoà không có ). Tiết 26 - Bài : 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn nuôi , trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ). - Biết được những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện đại ở vùng núi , cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các hoạt động kinh tế của con người gây ra . - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Ảnh về hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới . - Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới . - Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới . III .Hoạt động trên lớp : 1.Ổn định lớp :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2 .Kiểm tra bài cũ : - Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi Anpơ ? - Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ? 3 .Bài mới : ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng núi. đã giảm dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều vùng núi đang thay đổi nhanh chóng . . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :. Nội dung chính. * Bước 1: cho học sinh quan sát ảnh 24.1và 24.2 cho biết ? 1. Hoạt động kinh tế cổ Các hoạt động kinh tế cổ truyền trong ảnh là những ngành gì.. (chăn nuôi, làm nghề thủ công). truyền : - Trồng trot, chăn nuôi, sản. ? Nêu một số ngành kinh tế khác ở vùng núi .. xuất hàng thủ công, khai thác và. (trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến thực. chế biến lâm sản … là những. phẩm, dệt vải.. hoạt động kinh tế cổ truyền của. * Bước 2 :. các dân tộc ít người ở vùng núi .. ? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng. - Các hoạt động kinh tế này hết. núi lại đa dạng và không giống nhau ?. sức đa dạng và phù hợp với hoàn. ( do tài nguyên và môi trường các vùng núi khác. cảnh cụ thể của từng nơi .. nhau, tập quán canh tác và truyền thống của các dân tộc 2. Sự thay đổi kinh tế-xã hội : khác nhau, do giao lưu khó khăn …) . Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.. - Nhờ phát triển giao thông và. * Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 24.3 cho biết :. điện lực … nhiều ngành kinh tế. ? Nội dung của ảnh 24.3 là g. mới đã xuất hiện, làm cho bộ mặt. ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để vượt qua vùng núi). nhiều vùng núi biến đổi nhanh. ? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém phát triển là chóng . gì ? (giải thích đi lại khó khăn, nông nghiệp, thủ công nghiệp kém phát triển, dịch bệnh , sâu bọ côn trùng gây ra , lên cao thiếu ôxy …) * Bước 2 : HS quan sát ảnh 24.3 & 24.4 ? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng núi là gì ? (phát triển giao thông và điện) ? Ngoài ra còn những hoạt động kinh tế nào tạo nên sự biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi ? (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ dưỡng. - Tuy nhiên ở một số nơi sự phát triển này đã tác động tiêu cực đến.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của GV - HS vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể thao leo núi ). Nội dung chính môi trường, đến bản sắc văn hoá. * Bước 3 : GV cho HS nhắc lại các vấn đề môi trường ở đới của các dân tộc ở vùng núi . nóng (xói mòn), ôn hoà (ô nhiễm môi trường) ; lạnh ( bảo bệ động vật quý hiếm) ? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ? (chống phá rừng, chống xói mòn đất đai, chống săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước : vì vùng núi là đầu nguồn các con sông ; giữ gìn bản sắc dân tộc ) 4.CỦNG CỐ HDVN - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? - Tại sao các hoạt động kinh tế vùng núi lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương , các châu lục ? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường ? -. Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 25 .. Tiết 27: ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG :II, III, IV, V.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Phần ba. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. Tiết 28 - Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục . - Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế giới . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu . - Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một quốc gia trên thế giới . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra bài cu : - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường ? 3 .Bài mới : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất. có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá … . Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :. *Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.. Nội dung chính 1. Các lục địa và các châu lục :. ? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ? ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc) (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc. - Trên thế giới, có 6 châu lục với. lục địa đó ). hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. ? Xác định vị trí của 6 lục địa ?. khác nhau.. (Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam Cực) ? Nêu tên các đại dương bao quanh ? (Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương) ? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động của GV - HS từng lục địa . Nội dung chính 2. Các nhóm nước trên thế giới :. Hoạt động 2 : Hoạt động lớp :. - GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI) :thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ tử vong. - Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phân loại. - Người ta thường dựa vào các chỉ. các quốc gia trên thế giới ?. tiêu : thu nhập bình quân đầu. - Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người trên người, tỉ lệ tử vong của trẻ em … 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp , HDI từ 0,7 hoặc chỉ số phát triển con người để đến 1 .. phân loại các quốc gia vào nhóm. - Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người. phát triển hay nhóm nước đang. dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em khá cao ,. phát triển .. HDI dưới 0,7 . - Ngoài ra người ta còn phân ra các nhóm nước dựa vào : nước công nghiệp, nông nghiệp … 4.CỦNG CỐ HDVN Câu hỏi 1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? -. Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 .. Chương VI: CHÂU PHI Tiết 29 - Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi . - Đặc điểm địa hình và khoáng sản . - Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ tự nhiên châu Phi. -. Bản đồ thế giới .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp :.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2 .Kiểm tra bài cũ : - Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? - Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 3 .Bài mới : Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :. . Nội dung chính. ? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại dương 1.Vị trí địa lí : nào ?. - Châu Phi tiếp giáp với :. ( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương, Đông. + Phía Bắc giáp Đại Trung Hải .. Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam : giáp Ấn độ. + Phía Tây giáp Đại Tây Dương. dương ). + Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ. ? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực (ngăn cách với châu Á bởi kênh Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và hồ Vichtoria) ?. Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí. tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến ). đào Xuyê). + Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương .. ? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một loại môi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào ? (môi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khô). -. Châu Phi nằm trong môi. ? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào ? Có trường đới nóng nên có khí hậu rất ảnh hưởng gì đến khí hậu ? nóng và khô . (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo => khí hậu khô hạn .) - GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca. - GV giới thiệu dòng biển nóng và dòng biển lạnh . - Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? (phía Tây : dòng Canari, Benghêla ; phía Đông : dòng Xômali => nhiệt độ giảm, khô khan , ít mưa ) ? Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu (phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dòng Môdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa nhiều ) - GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ . (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 - 1869) - Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển trên thế giới ? (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái bình dương. 2. Địa hình và khoáng sản :.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động của GV - HS và Đại tây dương) . Nội dung chính a. Địa hình :. Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :. - Toàn bộ lãnh thổ châu phi là. - GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu thang màu , một cao nguyên khổng lồ, cao phân ra làm 4 nhóm :. trung bình 750m, chủ yếu là sơn. + Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng bằng .. nguyên xen lẫn bồn địa , ít núi cao. ( Núi : Atlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven biển ).. và đồng bằng thấp .. + Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông . (Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông : Nin, Nigiê,Công gô, Dămbedi ). + Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên . (Sơn nguyên : Etiôpia, Đông phi .) + Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa . (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .) ? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp ). b. Khoáng sản :. ? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi (Cao phía Đông & Đông Nam thấp dần về Tây Bắc ) . Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .. + Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt ) + Nhóm 2 : Tìm khoáng sản dãy núi At lát (sắt). - Tài nguyên khoáng sản phong phú , đặc biệt là kim loại quý hiếm như : Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt …. + Nhóm 3 : Tìm khoáng sản ở khu vực Trung Phi và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng) + Nhóm 4 : tìm khoáng sản ở các cao nguyên Nam Phi . (Côban, mangan, đồng , chì, kim cương, Uranium) ? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản châu Phi (Phong phú & đa dạng ) 4.CỦNG CỐ HDVN - Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? - Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông Công gô, sông Dăm bedi ? - Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào ? Tại sao ? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 08/12/2011 Ngày giảng:10/12/2011 Tiết 30. Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt). I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS -. Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .. -. Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi . - Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường. tự nhiên. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi .. -. Bản đồ các môi trường châu phi .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Trình bày vị trí địa lí của Châu Phi? - Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi như thế nào ? 2 .Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> VB: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm địa hình của Châu Phi bài học hôm nay ta sẻ đi tìm hiểu về khí hâu và cảnh quan .Dựa vào vị trí các em dự đoán Châu Phi sẻ có khí hậu như thế nào ? Hoạt động của GV - HS Hoạt động nhóm :. Nội dung chính 3. Khí hậu :. - Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1 ? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ? (Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí tuyến). - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Nhiệt độ trung. ? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khô, hình thành bình năm trên 20o C, thời tiết ổn những hoang mạc lớn ? định , lượng mưa ít . (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô) ? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến , thời tiết rất ổn. - Xahara là hoang mạc lớn nhất trên thế giới .. định , không có mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ). ? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không đồng đều) ? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế nào ? (những nơi có dòng biển nóng chảy qua nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít mưa) Hoạt động lớp : - Cho HS quan sát hình 27.2 ? Châu Phi có những môi trường nào ? (có các môi trường : môi trường xích đạo ẩm có rừng xích đạo ; môi trường nhiệt đới có xavan ; môi trường hoang mạc có hoang mạc chí tuyến ; môi trường Địa Trung Hải có 2 môi trường cận nhiệt đới khô) ? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất ?. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên : - Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo, gồm : môi trường xích đạo ẩm, môi.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của GV - HS (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả). Nội dung chính trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc và môi trường địa trung hải . Trong đó hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi .. 3.củng cố - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ? - Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực vật ? - Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ? 4. Dặn dò - Về nhà làm các bài tập SGK, học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 .. Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày giảng:14/12/2011.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 31 Bài : 28 THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI . I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó . - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi .. -. Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi .. -. Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên ở châu Phi ... III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 .Kiểm tra bài cũ : - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ? - Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ? 2 .Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : GV cho HS quan saùt H 27.2/tr 86 SGK CH : Đọc tên và cho biết sự phân bố các môi trường. Nội dung ghi bảng 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên : - Trong các mơi trường thiên nhiên ở. tự nhiên của châu Phi ?. Châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất là. HS : Châu Phi có các Môi Trường tự nhiên :. môi trường Xavan vaø môi trường Hoang. * Môi Trường xích đạo ẩm : gồm bồn đại Công-gô mạc. vaø moät daõy heïp ven vònh Ghi-Neâ . * 2 Môi Trường nhiệt đới (xavan) nằm ở phía Bắc và phía Nam đường xích đạo. * 2 Môi trường hoang mạc chí tuyến : Hoang mạc Xa-ha-ra (Bắc Phi), Hoang mạc Ca-la-ha-ri ở Nam Phi. * 2 Môi Trường cận nhiệt đới khô (Địa Trung Hải) gồm: dãy At-lát , đồng bằng ven biển Bắc Phi , vùng cực Nam Châu Phi.. b) Các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> CH :So sánh diện tích của các Môi Trường?. sát biển vì ảnh hưởng của dòng biển. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút). lạnh ở Bắc Phi : dòng biển lạnh Ca-na-. CH : Giải thích vì sao các Hoang mạc ở Châu Phi ri, ở Nam Phi có dịng biển lạnh Benghê-la.. laïi lan ra saùt bieån ? * N 1 : Nhận xét vị trí của 2 đường chí tuyến và vị trí của lục địa Á-Âu so với châu Phi ? * N 2 : Cho biết ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ phía đông và phía tây châu Phi ? Hoạt động 2 : GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút), mỗi. nhóm phân tích 1 biểu đồ khí hậu theo gợi ý trong 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và SGK và trình bày kết quả vào bảng sa. lượng mưa :. Biểu đồ Lượng khí hậu A. 0. mưa Nhiệt độ ( C). (mm/năm) -. TB. 1244mm -. Mùa. Biên. độ Đặc điểm khí Vị trí địa lí. nhiệt trong hậu năm (0C) năm: - Tháng nóng 100C nhât. T3. và. -Kiểu khí hận - Bán cầu Nam nhiệt đới. mưa T11: 250C. - Số 3 : Lu-bum-ba-si. :T1→T3 năm sau - Tháng lạnh B. -. TB. 897mm. nhất T7 : 180C năm: - Tháng nóng. 150C. nhât T5: 350C. -Kiểu khí hậu - Bán cầu Bắc nhiệt đới. - Mùa mưa : T6 - Tháng lạnh C. → T9 TB 2592mm. nhất T1 : 180C năm: - Tháng nóng. Ua-ga-đu-gu 80C. nhât T4: 280C. -Kiểu khí hậu - Bán cầu Nam xích đạo ẩm. - Mùa mưa : T9 - Tháng lạnh D. → T5 năm sau nhất T7 : 200C TB năm: - Tháng nóng 506mm. nhât T2: 220C. - Mùa mưa : T4 - Tháng lạnh → T7. nhất T7 : 100C. 3. Dặn dò. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29.. - Số 2 :. - Số 1 : Li-brơ-vin. 120C. -Kiểu khí hậu - Bán cầu Nam địa trung hải. - Số 4 : Kếp-tao.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 15/12/2011 Ngày giảng:17/12/2011 Tiết 32. Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi . - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương Tây . Hiểu được : sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi .. -. Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .. -. Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài mới : Giới thiệu : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, và. đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này . Hoạt động của GV - HS 1. Hoạt động lớp :. Nội dung chính 1. Lich sử và dân cư :. - GV phần a sơ lược về lịch sử dân cư đọc thêm - GV yêu cầu HS xem hình 29.1 và đọc thông tin phần 1 b. Dân cư : nêu sự phân bố dân cư ở Châu Phi - Dân cư châu Phi phân bố rất ? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu Phi không đều. Các thành phố có trên 1 không đều ?. triệu dân thường tập trung ở ven. + Ở hoang mạc hầu như không có người sinh sống, mà chỉ biển . tập trung ở các ốc đảo . + Ở sông Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu . + Ở xavan có mật độ trung bình . + Còn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của GV - HS. ?. Nội dung chính. Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu dân trở. lên ? Phân bố ở đâu ?. (kể tên : Cairô, Angiê …và phân. bố ở ven biển ).. 2. Hoạt động lớp :. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột. ? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn tộc người châu Phi : mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ? (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) : Êtiôpia 2,9% - Bùng nổ dân số, xung đột tộc , Tandania 2,8% ở Đông Phi ; Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).. người , đại dịch AIDS và sự can. (còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là : CH Nam Phi thiệp của nước ngoài là những 1,1% ).. nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu Phi.. * Nguyên nhân : khó thực hiện kế hoạch hoá gia đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật … * Xung đột tộc người : do mâu thuẩn của sự khác nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo … * GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở châu Phi : - Có những luồng di cư đến những nơi an toàn . - Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ … - Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh dưỡng … => Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước . 2.Củng cố - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ? - Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi ? 3. Dặn dò. - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 30 ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày giảng:21/12/2011 Tiết 33. Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : giúp cho HS -. Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .. -. Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi .. -. Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công nghiệp ở châu Phi . 2. kĩ năng :. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Bản đồ nông nghiệp châu Phi .. -. Bản đồ công nghiệp châu Phi .. -. Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu Phi .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 .Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ? ? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Phi ? 2 .Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của GV - HS 1. Hoạt động lớp : - Cho HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi sau :. Nội dung chính 1. Nông nghiệp : (trồng trọt & chăn. ? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp : ca cao, nuôi) cà phê, cọ dầu, lạc ? ? Cây ăn quả nhiệt đới : cam, chanh, nho, ôliu phân bố ở. - Nền kinh tế châu phi phát triển. đâu ?. theo hướng chuyên môn hoá phiến. ? Cây lương thực : lúa mì, ngô phân bố ở đâu ?. diện .. (GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập ) ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ? (Cây công nghiệp : được trồng trong các đồn điền , theo hướng chuyên môn hoá, nhằm mục đích xuất khẩu ). (Cây lương thực : chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu. - Phần lớn các quốc gia châu Phi có nền kinh tế kém phát triển, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính .. trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính ). - GV nói thêm về chăn nuôi : + Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các cao nguyên. 2. Công nghiệp:. và các vùng nửa hoang mạc . + Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các nước Nam Phi . + Bò nuôi ở :Êtiôpia, Nigiêria có những đàn bò lớn . 2. Hoạt động nhóm : - GV phân ra thành 4 nhóm : + Nhóm 1 : trình bày sự phân bố ngành công nghiệp khai thác khoáng sản ở những nước nào ?. - Tuy có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , nhưng các nước châu Phi có nền công nghiệp nhỏ bé chỉ chiếm 2% tổng sản lượng công nghiệp thế giới .. (CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Công gô) + Nhóm 2 : ngành luyện kim màu ở những nước nào ? (CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia) + Nhóm 3 : ngành cơ khí ở những nước nào ? (CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri, ) + Nhóm 4 : ngành lọc dầu ở những nước nào ? (Li Bi, Angiêri, Marốc) - Qua đó GV yêu cầu HS có nhận xét và nêu 3 khu vực. - Một số nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là Cộng hoà Nam Phi, Li Bi. Angiêri, Ai Cập ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động của GV - HS có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau ?. Nội dung chính. (khu vực phát triển nhất : là CH Nam Phi có công nghiệp phát triển toàn diện nhất) (Khu vực phát triển : các nước Bắc Phi … có công nghiệp dầu khí phát triển ) (Khu vực chậm phát triển : các nước còn lại của châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp nhẹ) ? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? (trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn nghiêm trọng) ? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở châu Phi ? (CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập) 3. Cũng cố 1/ Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ? 2/ Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi ? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 96. - Gợi ý : vẽ 2 biểu đồ tròn, nhận xét : biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi kém phát triển , chiếm vị trí nhỏ bé trong nền kinh tế thế giới, vì thế không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại .. Ngày soạn: 22/12/2011 Ngày giảng:24/12/2011 Tiết 34 Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : giúp cho HS -. Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Hiểu rõ sự đô thị hoá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết . 2. kĩ năng : II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -. Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .. -. Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu phi.. -. Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi .. -. Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi .. III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 .Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1 : Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của châu Phi như thế nào ? 2 .Bài mới : Hoạt động của GV - HS 1. Hoạt động lớp :. Nội dung chính. - Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu Phi 3. Dịch vụ : phục vụ cho hoạt động xuất khẩu chủ yếu là các loại cây công nghiệp, khai thác khoáng sản xuất khẩu . ? Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu ? ( các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai thác khoáng sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến các thành phố cảng phục vụ. - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản : + Xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản .. vận chuyển xuất khẩu) ? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ? (những cảng lớn là : Angiê, Caxa blan ca, A bit gian , Đaca, Kep tao, Đuôc ban , Môn basa ) ? Vì sao châu Phi xuất khẩu cây công nghiệp nhiệt đới , khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ? (do công nghiệp châu Phi chậm phát triển thiên về khai khoáng xuất khẩu, nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hoá cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu , nên châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp , khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng ,lương thực ). - GV nhấn mạnh : hàng xuất khẩu với giá rất thấp, còn. + Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động của GV - HS nhập khẩu với giá rất cao => gây thiệt hại nền kinh tế. Nội dung chính. châu Phi. - Cho HS hiểu từ "Khủng hoảng kinh tế ". 4. Hoạt động nhóm : ?. Cho HS quan sát hình 29.1 cho biết sự khác nhau về. mức đô thị hoá của châu Phi ? (đô thị hoá cao nhất ở duyên hải Bắc Phi : Angiêri , Aicập). 4. Đô thị hoá :. (đô thị hoá khá cao ở ven vịnh Ghine : Nigiêria) (đô thị hoá thấp ở duyên hải đông Phi : Kênia, Xômali ). - Bùng nổ dân số ở đô thị là kết quả của sự gia tăng dân số tự nhiên cao,. ? Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu cùng với sự di dân ồ ạt từ nông thôn dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ? ra các thành phố lớn, làm nảy sinh (có 21 đô thị trên 1 triệu dân ; 3 đô thị trên 5 triệu nhiều vấn đề kinh tế-xã hội cần phải dân ở châu Phi là : Cairô (Ai Cập),Angiê (Angiêri) và La giải quyết . Gôt (Ni-giê-ri-a). ? Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu Phi tăng nhanh ? (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ công nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến tranh …) ? Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ? (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch bệnh , mù chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút chích …) 3. Cũng cố: Câu hỏi 1 : Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới , khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ? Câu hỏi 2 : Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ? Câu hỏi 3 : Hãy dụa vào lược đồ 31.1 nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 32 ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn :26/12/2011 Ngày giảng:28/12/2011 Tiết 35:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : -. HS nắm vững đặc điểm đặc điểm các môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế của các môi trường.. -. Nắm vững đặc điểm thiên nhiên và dân cư, kinh tế, xã hội châu Phi. -. Phân tích ảnh địa lí các môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế ở các môi trường. -. Rèn kĩ năng phân tích đặc điểm thiên nhiên châu Phi.. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Lược đồ các môi trường tự nhiên trên Thế giới - Bản đồ tự nhiên châu Phi III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi ? 2. Nội dung bài mới : a) Giới thiệu bài mới. b) Nội dung bài dạy : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 :. Nội dung ghi bảng I / Các môi trường địa lí 1/ Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. kinh tế của con người ở đới ôn hòa. N1 : Trình bày 3 kiểu khí hậu đặc trưng của môi -. Đặc điểm tự nhiên môi trường đới ôn. trường đới ôn hòa.. hòa. N2 : Trình bày đặc điểm nền sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. Hoạt động nông nghiệpở đới ôn hòa. N3 : Trình bày đặc điểm nền công nghiệp ở đới ôn hòa. -. Hoạt động công nghiệp ở đới ô hòa. -. Ô nhiễm môi trường đới ô hòa.. N4 :Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và hậu quả của chúng đối với môi trường đới ô hòa. Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả trước lớp và nhận xét bổ sung cho nhau. CH : Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và. 2/ Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc -. Hoạt động kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> kinh tế hiện đại của các hoang mạc ngày nay ? CH : Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để -. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.. khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?. 3 / Môi trường đới lạnh : - Đặc điểm môi trường. CH : Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ?. - Sự thích nghi của thực vật và động vật. CH : Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc với môi trường. biệt ? 4/ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi : -. Hoạt động kinh tế cồ truyền. CH : Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương, các châu lục. CH : Trình bày sự thay đổi bộ mặt kinh tế các vùng - Sự thay đổi kinh tế. núi. Hoạt động 2:. II / Thiên nhiên và con người ở châu Phi. 1 / Thiên nhiên châu Phi CH : Cho biết ở châu Phi có đặc điểm địa hình như thế - Địa hình nào ? CH : Trình bày đặc điểm khí hậu chung của châu Phi ? - Khí hậu GV cho HS thảo luận CH : Giải thích vì sao châu Phi là châu lục khô và nóng nhất thế giới, hình thành những hoang mạc rộng lớn nhất trên Thế Giới ? CH : Ở châu Phi có những loại khoáng sản nào. - Khoáng sản 2 / Dân cư, xã hội châu Phi. CH : Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu - Dân cư Phi CH : Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự - Đặc điểm xã hội châu Phi phát triển kinh tế-xã hội của châu Phi ? 3. Củng cố : - GV khái quát lại nôi dung ôn thi học kì - Gv hướng dẫn HS làm bài tập số 2 /SGK/ tr.58.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 4. Dặn dò : - HS ôn tập thật kĩ nội dung tiết ôn tập - Chuẩn bị bài cũ thật tốt cho kì thi học kì I.. Ngày soạn : 02/01/2012 Ngày giảng:04/01/2012 Tiết 37 - Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi .. -. Bản đồ kinh tế châu Phi .. -. Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới , khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ? - Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ? 2 .Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước. Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn. Hoạt động của GV – HS Hoạt động lớp: ? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy khu vực?. Nội dung chính 1. Khu vực Bắc Phi:. (làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi ) ? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có những - Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả môi trường nào. Rập và người Béc-be thuộc chủng tộc. (ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu trong nội địa. Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo Hồi. Kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ. có xavan và cây bụi lá cứng, lùi xuống là hoang mạc. sở các ngành dầu khí và du lịch.. Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa không quá 50 mm) ? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc Phi? ? Xem lược đồ 32.2 kể một số sản phẩm nông nghiệp và các khoáng sản của Bắc Phi? Hoạt động lớp: 2. Khu vực Trung Phi: ? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước Trung Phi? ? Xem hình 32.2 nêu tên các cây công nghiệp ở Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu). ? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những khu vực - Dân cư Trung Phi chủ yếu là người nào? Tại sao lại phát triển ở đó? (ở phía đông của Trung Phi có nhiều cà phê do có nhiều đất đỏ badan thuộc sơn nguyên Êtiôpia và phía. Ban tu thuộc chủng tộc Nêgrôit, có tín ngưỡng đa dạng. - Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển.. tây của Trung Phi có nhiều lạc và ca cao ở ven biển) 3. Cũng cố: - Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri, Li Bi) - Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC Công gô) Câu hỏi 3: Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi? - Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 104 và chuẩn bị trước bài 33..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn : 05/01/2012 Ngày giảng:07/01/2012. Tiết 38 - Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi. - Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. Bản đồ các khu vực châu Phi .. -. Bản đồ tự nhiên châu Phi .. -. Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các môi trường châu Phi. Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi Nam Xahara và Nam Phi.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi? - Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? 3 .Bài mới: (35ph). Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động nhóm: ? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của khu vực 3. Khu vực Nam Phi: Nam Phi? ? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam Phi có độ cao trung bình khoảng bao nhiêu? (trung bình hơn 1000 m). ? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở môi - Phần lớn khu vực Nam Phi có khí trường nào? (Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt hậu nhiệt đới. đới). - Cho HS tách nhóm: * Nhóm 1: Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dòng biển nóng ở phía đông của KV Nam Phi ? Và có ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào? (dòng biển nóng Mũi Kim và dòng biển nóng - Dân cư khu vực Nam Phi thuộc các Môdămbích lượng mưa ở phía đông nhiều càng về phía chủng. tộc. Nêgrôit,. Môngôlôit,.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoạt động của GV – HS tây mưa càng giảm).. Nội dung chính Ơrôpêôit và người lai, phần lớn theo đạo Thiên Chúa.. * Nhóm 2 và 3: Quan sát hình 27.2 cho biết vai trò của dãy Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy núi này? (dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng duyên hải và các sườn núi hướng ra biển có mưa nhiều còn ở sườn phía tây ít mưa). * Nhóm 4: Cho biết thực vật từ đông sang tây thay đổi như thế nào. (phía đông có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới dần về phía tây là rừng thưa và xavan). - Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi. - Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi? + Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be thuộc Ơrôpêôit . + Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit. + Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit, Ơrôpêôit và người lai. Riêng ở đảo Mađagaxca là người Man gát thuộc chủng tộc Môngôlôit . - Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam Phi đã được xoá bỏ. - Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các loại khoáng sản và các ngành công nghiệp của Nam Phi? (khoáng sản: Uranium, Crôm; công nghiệp như: luyện kim màu, hoá chất, dệt, cơ khí, sản xuất ôtô). 4.cũng cố, Dặn dò: - Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi? (diện tích lớn, giáp biển,có dòng biển nóng, có gió đông nam thổi vào) - Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam Phi? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 106, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài 34..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn : 09/01/2012 Ngày giảng:11/01/2012 Tiết 39 - Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài thực hành giúp cho HS - Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi . - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi? 2. Bài mới: 1. Quan sát hình 34.1 cho biết: - Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ? (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập) (Trung Phi: GaBông) (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len) - Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi? (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát) (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy. - Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của châu Phi: (Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau) 2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo luận nhóm chia làm 3 nhóm) Xem lại nội dung bài 32&33. * Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi? (Kinh tế tương đối phát triển các ngành công nghiệp chính là khai khoáng và khai thác dầu mỏ và du lịch) * Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> (Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu). * Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi? (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành công nghiệp chính như : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí , hoá chất … ) 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 35..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn : 12/01/2012 Ngày giảng:14/01/2012 Chương VII: CHÂU MĨ Tiết 40 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn. - Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mô lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. Bản đồ thế giới, Quả địa cầu .. -. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .. -. Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới:. Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục. Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Lớp - GV chỉ ranh giới châu Mĩ? - Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?. Nội dung chính 1. Một lãnh thổ rộng lớn. Châu Mĩ rộng 42 Tr km2 nằm hoàn toàn. (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây) ở nửa cầu Tây. GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu Đông và Tây trên quả địa cầu. Hoạt động 2: Cá nhân. ? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào? (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương). - GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ.. - Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động của GV – HS - GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản đồ. (eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) . ? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama? (là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình Dương. Nội dung chính. sang Đại Tây dương) ? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ ? khoảng 127 vĩ độ). Hoạt động 3: Nhóm. ? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời gian nào?. 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành. (vào thế kỉ XV). phần chủng tộc đa dạng: - Chủ nhân của châu Mĩ là người Anh Điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit.. ? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng tộc nào? (Chủ nhân là người Anh điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it) ? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di cư sang? (trả lời hình 35.2 SGK) ? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác nhau về - Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ ngôn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?. có thành phần chủng tộc đa dạng như : Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it.. (do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp, Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrôit; còn Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha). ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà huyết, đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? tạo nên các thành phần người lai. (trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimô, sau này châu Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai) 3.cũng cố, Dặn dò. - Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? - Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ? - Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào châu Mĩ - Làm bài tập 1 trang 112; Chuẩn bị trước bài 36: "Thiên nhiên Bắc Mĩ"..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày giảng:17/1/2011 Tiết 41 - Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. - Nắm vững sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ. - Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.. -. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.. -. Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama? - Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? 2. Bài mới:Giới thiệu:. Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động: lớp. 1. Các khu vực địa hình: - Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình. ? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc địa * Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, hình Bắc Mĩ? gồm ba bộ phận: (núi già ở phía đông, đồng bằng ở giữa và núi trẻ ở phía tây) - Ở phía tây là hệ thống núi trẻ Coocđi-e cao, đồ sộ dài 9.000 km, cao trung bình 3.000 - 4.000 m. ? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của GV – HS Nội dung chính và các cao nguyên của hệ thống Coocđie? (cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều dãy chạy - Ở phía đông sơn nguyên, núi già Asong song xen vào giữa là các cao nguyên và sơn pa-lat. nguyên) - GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung tâm tựa - Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, trong như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều kiện cho miền có hệ thống Hồ Lớn và hệ thống không khí lạnh ở phía bắc và không khí nóng ở phía sông Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi. nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa. Hoạt động nhóm. 2. Sự phân hoá khí hậu: ? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? (Khí hậu hàn đới , ôn đới, nhiệt đới) ? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn - Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa phân nhất? ( đó là kiểu khí hậu ôn đới). hoá theo chiều Bắc - Nam lại vừa phân hoá theo chiều Tây-Đông.. ? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía đông kinh tuyến 100oT của Hoa Kì? (các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đông Coocđie ít mưa; còn ở phía tây coocđie thì mưa nhiều) 3.củng cố, Dặn dò. - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? - Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hoá đó. - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày giảng:19/1/2011 Tiết 42 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây kinh tuyến 100o T. - Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicô sang Hoa Kì. - Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? - Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hoá đó. 2. Bài mới: Giới thiệu:. Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đô thị hoá nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động lớp: 1. Sự phân bố dân cư: - Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải. ? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá thưa - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều. thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh, còn phía tây là Mật độ dân số có sự khác biệt giữa vùng núi Coocđie). miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông.. (dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì, và phía đông của sông Mit-xi-xi-pi) Hoạt động nhóm: - Xem lược đồ 37.1 2. Đặc điểm đô thị: - Đô thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven Thái Bình Dương: từ Bô-xtơn đến Oasinh tơn; Si-cagô đến Môn-trê-an. ? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đô thị như thế - Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống trong các nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn). đô thị. Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.. ? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì? (thành phố Sicagô có nhiều toà nhà cao ốc chen chúc - Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố nhau , vì thế dân ở Sicagô rất đông hoạt động kinh tế mới ở miền nam và duyên hải Thái chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ). Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì.. ? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa sinh tơn; Sicagô đến Môntrêan? (Bô-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn) (SicagôĐi-tơ-roiTô-rôn-tôÔt-ta-oa Môn-trêan) ? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập trung nhiều thành phố lớn đông dân, vậy có ảnh hưởng đến đời sống xã hội như thế nào? (ô nhiễm không khí, nguồn nước, an ninh trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … ) 3.củng cố. Dặn dò - Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít? - Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ? - Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang upload.123doc.net, chuẩn bị trước bài 38..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày giảng:24/1/2011 Tiết 43 - Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì. - Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ? - Chỉ trên bản đồ mộtsố thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ? 2. Bài mới: Giới thiệu: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá, phát triển đạt đến trình. độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canada với nền nông nghiệp Mêhicô. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động lớp: 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: - Cho HS phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp Bắc Mĩ 2001". ? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp như thế nào? (thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và Canada cao hơn Mêhicô) (Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực) - Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn, phát triển đến mức độ cao; đặc biệt, sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và Canada chiếm vị trí hàng đầu thế giới. - HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì? (thu hoạch bông ở Hoa Kì bằng cơ giới hoá) Hoạt động nhóm: ? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao? (điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao => Nền nông nghiệp hàng hoá) - Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và Oxtrâylia. - Phân bố sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân hoá rõ rệt từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. - GV cho HS biết thêm sự phân bố nông nghiệp Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: Canada và Hoa Kì có các sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt; còn Mêhicô có.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động của GV – HS các sản phẩm nhiệt đới. ? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số sản. Nội dung chính. phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ? (lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng trồng ngô xen với lúa mì, nuôi lợn, bò sữa; còn ở ven vịnh Mêhicô là nơi trồng cây công nghiệp nhiệt đới: bông, mía, dừa, càphê, và cây ăn quả như: chuối, cam) 3.cũng cố: - Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao? - Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.. Ngày giảng:26/1/2011 Tiết 44 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giúp cho HS - Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao . - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ . - Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin … của Bắc Mĩ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao? - Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ ? 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu. trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung. Hoạt động của GV – HS Hoạt động lớp:. Nội dung chính 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu. trên thế giới. - Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết: ? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào & phân - Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì , Mêhicô trả lời phát triển. Công nghiệp chế biến chiếm SGK) ưu thế. ? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành công nghiệp vũ trụ của Hoa Kì? (Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng nhiều lần) ? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về công nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì? (sản xuất máy bay Bô ing đòi hỏi nguồn nhân lực đông, có tay nghề cao, phân công lao động hợp lí và chính xác, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất). ? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …) ? Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hoạt động của GV – HS Nội dung chính cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các ngành - Gần đây, nhiều ngành công nghiệp công nghiệp gắn với thành tựu khoa học kĩ thuật mới mũi nhọn như: sản xuất máy tự động, phát triển rất nhanh làm xuất hiện "vành đai Mặt Trời" điện tử, hàng không vũ trụ … được chú ở phía tây và phía nam Hoa Kì. Còn các ngành cơ khí, trọng phát triển. luyện kim, hoá chất, chế tạo ôtô … phát triển ở các phành phố lớn của Canada & Mêhicô dưới sự đầu tư của Hoa Kì). Hoạt động lớp:. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong. nền kinh tế: Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các ngành - SGK. dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK) Hoạt động nhóm:. 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA):. ? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của NAFTA? (Canada, Hoa Kì, Mêhicô) ? Hãy nhận xét về công nghiệp của 3 nước này? (Hoa kì phát triển các ngành công nghiệp đặc biệt là các ngành kĩ thuật cao). (Canada chủ yếu hoá chất, luyện kim màu, khai thác lâm sản). (Mêhicô cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hoá chất ) ? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập - Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicô đã thông NAFTA?. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ hình. (NAFTA được thành lập để có sức cạnh tranh với thành khối kinh tế có tài nguyên phong Liên minh châu Âu và trên thế giới). phú, nguồn nhân lực dồi dào và công nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thị trường thế giới.. NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển giao công nghệ cho Mêhicô nhằm để tận dụng được nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ và nguồn nguyên liệu giàu có của nước này) - GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số nước ở Mĩ Latinh. 3. cũng cố : - Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? - Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào? - Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA - Về học bài, chuẩn bị bài thực hành.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày giảng:14/2/2011 Tiết 45 - Bài 40. THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS: - Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì. - Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ". II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. Lược đồ công nghiệp Hoa Kì .. -. Một số hình ảnh về thung lũng Silicôn, công nghệ thông tin.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ ? - Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào? - Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA 3. Bài mới : 1. Vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa Kì . Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết: Hỏi: Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì? Đô thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ôt-ta-oa, Si-ca-gô. Đô thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi. Hỏi: Tên các ngành công nghiệp chính ở đây? ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hoá chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế biến gỗ) Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút? (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế ) 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới. - Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết: Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì? ( Từ Đông Bắc Hoa Kì xuống vành đai công nghiệp mới ở phía nam) Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía nam trong giai đoạn hiện nay).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hỏi : Vị trí của vùng công nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì? (Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ) (Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình Dương) 4. DẶN DÒ: - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 41.. Ngày soạn :13/02/2012 Ngày giảng:15/02/2012. Tiết 46 - Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. - Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài mới:. - Giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động nhóm: ? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam Mĩ giáp 1. Khái quát tự nhiên: với biển và đại dương nào? (Thái bình dương, Đại tây dương, và biển Caribê a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Angti: a. ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ môi trường nào?. thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động.. (Môi trường nhiệt đới).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động của GV – HS ? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi theo. Nội dung chính. hướng nào? (Gió tín phong, hướng đông nam => nên phía đông mưa nhiều hơn phía tây). b. ? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình? (có 3 khu vực địa hình ). - Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Caribê.. - GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ: * Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ: + Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung và b. Khu vực Nam Mĩ: Nam Mĩ là các cao nguyên. + Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía tây + Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ. + Đồng bằng ở giữa lớn nhất là đồng bằng Amadôn. + Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam; còn Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. ? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố khoáng sản của Trung và Nam Mĩ? (các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên) 3. Cũng cố, Dặn dò - Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? - So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 42..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn :16/02/2012 Ngày giảng:18/02/2012 Tiết 47 - Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ. Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? - So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. Bài mới:. Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc môi trường đới nóng. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: Hoạt động nhóm: ? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mĩ có các 2. Sự phân hoá tự nhiên: kiểu khí hậu nào? (Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ôn đới) Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các loại khí hậu trên Trái Đất. Hoạt động 2: lớp. - Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đông bắc nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đông nam nửa cầu Nam. - Vì rìa phía đông sơn nguyên Braxin cao nên gió mậu dịch thổi từ biển vào bị chặn lại và trút hết mưa ở sườn đông , khi vào bên trong hết mưa nên khô khan chỉ có rừng thưa và xavan. - Từ 40o trở xuống có gió Tây từ Thái Bình Dương - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng duyên hải và tây phú đa dạng, Phần lớn diện tích khu Anđét, còn ở phía đông Anđét thuộc Ac-hen-ti-na là vực nằm trong môi trường xích đạo ẩm thảo nguyên khô. và môi trường nhiệt đới. * GV giải thích môi trường tự nhiên thay đổi theo 3 chiều: + Từ tây sang đông: phân biệt thành khu đông và khu tây của Nam Mĩ. + Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông của Nam Mĩ. + Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của Nam Mĩ gọi là vùng Anđét . - Giải thích ảnh hưởng của dòng biển nóng & lạnh đến khí hậu. - Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí hậu và thực vật. - Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt độ giảm 0,6oC 3. Cũng cố, Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ? - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung & Nam Mĩ? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 130, chuẩn bị bài 43.. Ngày soạn :20/02/2012 Ngày giảng:22/02/2012 Tiết 48 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu ba. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ. - Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ . - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở đây? - Giải thích tại sao duyên hải tây Anđét có hoang mạc? 2. Bài mới:. - Giới thiệu: các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện nền văn hoá Mĩ Latinh độc đáo. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Dân cư: ? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại người nào? (người lai : Âu; Phi; Anh điêng) ? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như thế nào?. Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố. (không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên còn cao. không đều chủ yếu tập trung ở ven. 1,7%. biển, cửa sông và trên các cao nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.. ? Dân cư tập trung đông ở nơi nào? ( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển hoặc trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ) ? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân cư - Trung và Nam Mĩ có nền văn hoá Mĩ Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ? Chú ý ở Latinh độc đáo, do sự kết hợp từ ba đồng bằng và miền núi. (Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đô thị ở vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie lại thưa thớt) (dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt ở đồng bằng Amadôn; còn ở Bắc Mĩ rất đông đúc ở đồng bằng trung tâm ) ? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?. dòng văn hoá: Âu, Phi và Anh điêng..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của GV – HS (khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người Anh điêng. Nội dung chính .. & Exkimô sinh sống; là vùng núi Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt; là đồng bằng Amadôn nhiều rừng rậm chưa được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu khô khan) Hoạt động 2 Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung & Nam Mĩ (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret ,. 2. Đô thị hoá: - Các đô thị lớn nhất là Xa Pao-Lô , Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.. Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta) ? Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở - Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Bắc Mĩ như thế nào?. Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển nên dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. (ở Bắc Mĩ đô thị hoá gắn liền với phát triển công nghiệp hoa nên đô thị trở nên hiện đại; còn đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng). ? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong xã hội do đô thị hoá tự phát ở Trung & Nam Mĩ? (ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè.. 3. Cũng cố, Dặn dò - Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ? - Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? - Về nhà học bài, làm bài tập 1 & 2 trang 133, chuẩn bị bài 44..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn :23/02/2012 Ngày giảng:25/02/2012 Tiết 49 - Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai hình thức sản xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công. - Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền trang). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ? - Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? 3. Bài mới: - Giới thiệu: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng. đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp và đại điền trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:. Nội dung ghi bảng 1. Nông nghiệp. GV hướng dẫn HS quan sát hình 44.1, 44.2 và 44.3/ tr.. a. Các hình thức sở hữu trong nông. 134, sgk. nghiệp. CH : Mô tả, phân tích và nhận xét về các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Nam Mĩ thể hiện trên các hình ảnh trên? CH : Ở Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp chính?. - Có 2 hình thức: + Đại điền trang. CH : Trong 3 ảnh trên, ảnh nào đại diện cho hình thức sản xuất nào?. + Tiểu điền trang.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV chia lớp thành mỗi bàn là 1 nhóm, thảo luận (3 phút) Mỗi nhóm tìm hiểu nội dung, đặc điểm của một hình thức sản xuất theo hướng dẫn sau : + Quy mô diên tích ? + Quyền sở hữu ? + Hình thức canh tác ? + Nông sản chủ yếu ? + Mục đích sản xuất ? Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét GV nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến thức (Bảng phụ phần phụ lục). - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp. CH : Nhận xét về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và. lí.. Nam Mĩ?. - Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị. CH : Nội dung của luật cải cách ruộng đất? Điểm hạn. lệ thuộc vào nước ngoài.. chế của luật cải cách ruộng đất ở khu vực này? Hoạt động 2: CH : Quan sát lược đồ kinh tế khu vực Trung và Nam. b. Các ngành nông nghiệp. Mĩ H 44.4 / tr. 135, SGK, cho biết ở khu vực này có. - Trồng trọt:. những loại cây trồng chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? CH : Cho biết nông sản chủ yếu ở đây là cây gì? Trồng nhiều ở đâu ?Vì sao? CH : Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp và cây. + Nông sản chủ yếu là cây công. lương thực dẫn tới tình trạng gì?. nghiệp và cây ăn quả để xuất khẩu.. GV nhấn mạnh đây là điểm hạn chế của nông nghiệp ở. + Đa số các nước Trung và Nam Mĩ. khu vực Trung và Nam Mĩ.. vẫn phải nhập lương thực và thực. CH : Dựa vào lược đồ cho biết gia súc chủ yếu nào. phẩm. được nuôi ở Trung và Nam Mĩ? Chúng được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao?. - Ngành chăn nuôi và đánh bắt cá khá. HS trả lời, GV nhận xét, giải thích về ngành đánh bắt. phát triển. cá ở Pêru.. 4.củng cố, HDVN.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ? - Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố ở đâu? - Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 136, chuẩn bị bài 45..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn :27/02/2012 Ngày giảng:29/02/2012. Tiết 50 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ. - Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ. - Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin. - Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về khai thác vùng Amadôn của Braxin. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết tình hình nông nghiệp ở Trung & Nam Mĩ? - Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1 2. Công nghiệp. ? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ? (Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là những nước. - Hoạt động kinh tế chủ yếu của các. có nền công nghiệp mới phát triển nhất, các ngành nước Trung & Nam Mĩ là sản xuất chủ yếu là: cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực. nông sản và khai thác khoáng sản để. phẩm) xuất khẩu. ? Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh ở khu vực nào? (các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất Trung Mĩ). ? Tại sao ở đó phát triển mạnh công nghiệp khai.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của GV – HS khoáng? (do tài nguyên khoáng sản có nhiều ở đó là vùng núi). Nội dung chính - Bốn nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực là: Braxin, Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.. ? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển công nghiệp gì? (phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản) Hoạt động 2 - Chia ra làm 2 giai đoạn: + Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống trong. 3. Vấn đề khai thác rừng Amadôn:. rừng Amadôn khai thác tự nhiên bằng hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh hưởng nhiều đến tài nguyên. + Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân khai thác. - Việc khai thác rừng Amadôn nhằm. rừng Amadôn và trao đất lại cho các công ty TB. mục đích phát triển kinh tế , nhưng. Braxin & Công ty TB nước ngoài nhằm để phát triển. đồng thời cũng có tác động xấu tới môi. kinh tế & đời sống vùng Amadôn => Rừng bị huỷ trường của khu vực và thế giới. hoại dần , ảnh hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu . - Ta có câu nói Amadôn là "lá Phổi xanh của thế giới " Hoạt động 3 4. Khối thị trường chung Mec-côxua: * Cho HS thảo luận: ? Mục đích của việc thành lập Mec cô xua? (Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia. - Nhằm để thoát khỏi lũng đoạn kinh tế. trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa. của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải quan ,. Kì, tháo dỡ hàng rào hải quan giữa các nước).. một số nước Trung và Nam Mĩ cùng nhau hình thành Khối thị trường chung Mec-cô-xua.. 4. Cũng cố, Dặn dò. - Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ? - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn? - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành 46..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn :01/03/2012 Ngày giảng:03/03/2012 Tiết 51 - Bài 46: Thực Hành SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao của Anđét. - Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy Anđét. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .. -. Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( - Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &. Nam Mĩ ? - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động theo nhóm: GV nêu yêu cầu củ bài thực hành.. Nội dung chính 1. Quan sát hình 46.1, cho biết các đai. HS làm theo yêu cầu của GV. thực vật theo chiều cao ở sườn tây.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của GV – HS Nội dung chính (Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương rồng, đồng Anđét 2. Quan sát hình 46.2 cho biết: cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết) HS quân sát thảo luân và trình bày kết quả theo nhóm. - Cho biết thứ tự các đai thực vật theo. GV chốt và đua ra kết luận + Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.. chiều cao của sườn đông Anđét. - Từng đai thực vật được phân bố độ. + Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.. cao nào đến độ cao nào? Các đai thực vật theo đọ cao. + Rừng lá kim : 1300m - 3000m. + Đồng cỏ : 3000m - 4000m. + Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m + Băng tuyết : 5000m - 6500m.. + Rừng nhiệt đới : 0 – 1000m. + Rừng lá rộng : 1000m – 1300m. + Rừng lá kim : 1300m - 3000m. + Đồng cỏ : 3000m - 4000m. + Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m + Băng tuyết : 5000m - 6500m. 3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 , cho biết: Tại sao từ độ cao 0m đến 1000m , ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn. - Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.. tây là thực vật nửa hoang mạc. => Do khí hậu tây Anđét khô hơn đông Anđét: sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào; còn sườn tây ít mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru.. - Ở phía đông Anđét là: rừng nhiệt đới. => Do khí hậu tây Anđét khô hơn đông Anđét: sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào; còn sườn tây ít mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru. 4. Cũng cố, Dặn dò. - Về nhà xem lại nhũng phần đã học từ đầu kì II đên nay để tiết sau ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn :05/03/2012 Ngày giảng:07/03/2012 Tiết 52 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS hệ thống kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội của các khu vực của châu Phi và châu Mĩ. - Rèn kĩ năng quan sát bản đồ đê so sánh đặc điểm tự nhiên, kinh tế của các khu vực. - Thiết lập được mối liên hệ giữa các điều kiện tụe nhiên với đặc điểm dân cư- xã hội. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. - Lược đồ các khu vực châu Mĩ. - Lược đồ kinh tế châu Mĩ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Tại sao ở sườn đông An-đet lại mưa nhiều hơn sườn tây ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Cá nhân. Nội dung ghi bảng Châu Mĩ.. GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ và yêu cầu. * Vị trí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài. HS lên xác định vị trí châu Mĩ? Nhận xét?. từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.. CH : Cho biết các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? CH: Kể tên và xác định vị trí các khu vực châu Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm. * Các khu vực châu Mĩ:. GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận trong 4. 1. Khu vực Bắc Mĩ:. phút theo phiếu học tập. a. Địa hình: Gồm 3 khu vực. * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1: Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Mĩ ? (Vị trí địa lí, địa hình và khí hậu) Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá như thế nào?. + Phía tây: Hệ thống Cooc-đi-e + Ở giữa: Đồng bằng + Phía đông: Miền núi già và sơn nguyên b. Khí hậu: Phân hoá theo chiều từ từ bắc. Giải thích về sự phân hoá đó?. xuống nam và từ tây sang đông.. * Nhóm 3: Phiếu học tập số 2:. c. Dân cư: Phân bố không đều, tốc độ đô thị. Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Bắc Mĩ? Điều kiện nào giúp cho kinh tế Bắc Mĩ. hóa nhanh gắn với sự phát triển kinh tế. d. Kinh tế:. phát triển?. + Nền nông nghiệp tiên tiến.. * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3:. + Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế. Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm những bộ phận nào? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực. giới. + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh. Trung và Nam Mĩ?( địa hình, khí hậu, thảm. tế.. thực vật). 2. Khu vực Trung và Nam Mĩ.. * Nhóm 4: Phiếu học tập số 4:. Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và. Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực. lục địa Nam Mĩ.. Trung và Nam Mĩ? Việc phát triển kinh tế của. a. Địa hình:. khu vực còn gặp những khó khăn gì?. - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: có. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào bảng phụ và trình bày trước lớp.. nhiều núi cao và núi lửa. - Lục địa Nam Mĩ: Gồm 3 khu vực địa hình.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV nhận xét, chốt những kiến thức cơ bản.. + Phía tây: Dãy núi trẻ An-đet + Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn. Hoạt động 3 : Nhóm GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 5 phút). + Phía đông: Các sơn nguyên b. Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái. N 1 : So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đất địa hình Bắc Mĩ ?. - Thiên nhiên phong phú, đa dạng, có sự phân. N 2 : So sánh sự phân bố dân cư, quá trình dô hoá từ bắc xuống nam và từ tây sâng đông. thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ?. c. Dân cư:. N 3 : So sánh nền nông nghiệp giữa 2 khu vực - Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ la Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ ?. tinh độc đáo.. N 4 : So sánh nền công nghiệp giữa Bắc Mĩ với - Quá trình đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế Trung và Nam Mĩ ?. chậm phát triển  Gây nhiều tác động xấu đến xã. N 5 : So sánh hai khối kinh tế : Hiệp định mậu hội. dịch tự do Bắc Mĩ với khối thị trường chung d. Kinh tế: Méc-cô-xua?. - Nông nghiệp: Chế độ sở hữu ruộng đất còn nhiều bất hợp lí, chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. - Công nghiệp: Phân bố không đồng đều. - Khối thị trường chung Mec-cô-xua.. 3. Củng cố: - GV hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội. 4. Dặn dò Học bài, ôn tập theo dàn ý để tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn :08/03/2012 Ngày giảng:10/03/2012.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tiết 53. : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội châu Mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị đề bài , đáp án và biểu điểm - HS chuẩn bị giấy kiểm tra,và dụng cụ học tập cần thiết. III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. kiểm tra. - GV ôn định lớp kiểm tra sỉ số - GV ghi đề kiểm tra lên bảng - HS làm bài kiểm tra dưói sự giám sát của GV 2. Tổng kết thu bài. - Cuối giờ GV thu bài nhận xét thái độ làm bài của HS A. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận biết TN TL. Các cấp độ tư duy Thông hiểu TN TL. Tổng Vận dụng TN. Thiên nhiên Châu. TL C1. điểm 3. Mĩ Công nghiệp Châu. C2. C2. 4đ 4. Mĩ Nông nghiệp châu. 2đ C3. 1đ C3. 3. Mĩ Tổng. 1đ 3. 2đ 3. ĐỀ BÀI. 4. Câu 1 : Nêu sự khác nhau về đặc điểm giữa địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ ? Câu 2 : Trình bày đặc điểm nền công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ? Câu 3 : Trình bày đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ ? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 ::(4 điểm) Sự khác nhau về đặc điểm địa hình Nam Mĩ với Bắc Mĩ. 10. B..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Cấu trúc địa hình Phía tây. Bắc Mĩ Nam Mĩ Là hệ thống Cooc-đi-e, chiếm Là hệ thống An-đét cao hơn, đồ sộ gần ½ diện tích Bắc Mĩ. hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn. (0,25 điểm) Cooc-đi-e (0,25 điểm) Là các đồng bằng cao phía bắc Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau,. Ở giữa. và tây bắc, thấp dần về phía nam chủ yếu là các đồng bằng thấp và đông nam. (0,25 điểm). (0,25 điểm) Là miền núi già (dãy A-pa-lát) Là các sơn nguyên (0,25 điểm). Phía đông. và các sơn nguyên (0,25 điểm) Câu 2 : (3 điểm) Đặc điểm nền công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ : - Nền công nghiệp của các nước Trung và Nam Mĩ phân bố không đồng đều (1 điểm) - Các nước công nghiệp mới (NIC) như Bra-xin,Ac-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la có nền kinh tế phát triền nhất khu vực (1 điểm) - Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản nhằm mục đích xuất khẩu (1 điểm) Câu 3 : (3 điểm) Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. - Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển. Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. - Gần đây, nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như: sản xuất máy tự động, điện tử, hàng không vũ trụ … được chú trọng phát triển. Năm 1991, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã thống nhất cùng nhau thành lập khối thị trường chung Méc-cô-xua (1 điểm) Mục tiêu : - Tháo gỡ hàng rào hải quan (0,5 điểm) -. Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia (0,5 điểm). -. Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn :12/03/2012 Ngày giảng:14/03/2012 Chương VIII: CHÂU NAM CỰC Tiết 54 - Bài 47: CHÂU NAM CỰC CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực. - Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực. - Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực). - Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây không. có dân cư sinh sống thường xuyên … Hoạt động của GV – HS Nội dung chính - Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu Nam 1. Khí hậu: Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu? (Vị trí nằm từ đường vòng cực Nam đến Cực Nam). - Châu Nam Cực gồm lục địa cực nam. (Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam Cực. và các đảo ven lục địa. còn gọi là "Cực lạnh "của thế giới -94,5oC). - Châu Nam Cực có diện tích 14,1 Tr.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động của GV – HS. Nội dung chính km2 bị băng tuyết bao phủ quanh năm, giàu tài nguyên khoáng sản.. Hoạt động nhóm : - Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn A-me-ri-can: 500m. - Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc: 3000m * Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu Nam Cực: - Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn A-me-rican: (Cao nhất tháng 1= -10oC; Thấp nhất tháng 9 = - 42oC. - Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc: (Cao nhất tháng 1= -38oC; Thấp nhất tháng. Là châu lục lạnh nhất thế giới nhiệt độ. 10 = -73oC) TB năm thấp < -10 0C => Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng càng cao. Lục địa băng tuyết bao phủ quanh năm. ? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực? (địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích là băng hà bao phủ) ? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến con người trên Trái Đất như thế nào? (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt …) ? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động vật sinh sống? (do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào) (sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi trên mặt nước) ? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ? Chim cánh cụt. 2. ? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi nhất? (Người I-nuch, Exkimô…) - Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa học người. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và. Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp dưới tuyết ở châu. nghiên cứu:. Nam Cực. - Nam Cực là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. Đây là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân sinh sống thường xuyên. 3. Củng cố: - Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 48..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY 26-3-2012 Giáo viên : Thiều Đăng Phong Lớp : 7B Ngày soạn :15/03/2012 Ngày giảng:17/03/2012 Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương. - Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương . - Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ châu Đại dương. - Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? 3. Bài mới:. Vào bài : Hôm nay chúng ta sẻ tìm hiểu về một châu lục năm giữa Thái Bình Dương mênh mông được gọi là “thiên đàng xanh”thiên nhiên ở đây như thế nào mà châu lục này được gọi là thiên đàng xanh thì bài học hôm nay chúng ta sẻ trả lời cho câu hỏi đó ! Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lí, địa hình: ? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục Ôxtrâylia & - Châu Đại Dương gồm lục địa các đảo lớn?. Ôxtrâylia và vô số đảo nhỏ tạo thành các quần đảo, chuỗi đảo hình vòng cung trong Thái Bình Dương.. (chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & Niu-di-lân). - Tổng diện tích 8,5 triệu km2 a) Lục địa Ô-xtrây-li-a. ? Xem trên lược đồ tự nhiên qua thang màu nêu đặc - Nằm phía tây kinh tuyến 1800 trong.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động của GV – HS điểm địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a. Nội dung chính vùng tây Thái Bình Dương có đường chí tuyến nam chạy qua gần giữa. - Địa hình gồm: Núi ở rìa phía Đông, cao nguyên ở nửa phía Tây, đồng bằng. ở trung tâm. ? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các b) Các đảo và quần đảo chuỗi đảo?. - Chuỗi đảo núi lửa: Ma-la-nê-di. + Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.. - Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di. + Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.. - Chuỗi đảo núi lửa & san hô:. + Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.. Pô-li-nê-di. + Đảo lục địa: Niu-di-lân. Hoạt động 2: - Tìm hiểu khí hậu và sinh vật các nhóm đảo:. - Đảo lục địa: Niu-di-len 2. Khí hậu, thực vật và động vật: a) Các đảo và quần đảo. GV yêu cầu HS phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa - Phần lớn các đảo của Châu Đại ở trạm Gu-am và Un-mê-a và rút ra đặc điểm khí hậu Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, của các đảo ?. điều hoà, mưa nhiều.. - Qua các hình ảnh trên máy chiếu em có nhận xét gì - Sinh vật ở các đảo lớn phong phú về sinh vật ở các đảo ? ? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương? (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là "thiên đàng xanh " Thái Bình Dương) Quan sát các hình ảnh trên máy chiếu các bạn có nhận b) Lục địa Ô-xtrây-li-a xét gì về khí hậu của lục địa Ô-x-trây-li-a ?. - Khí hậu khô hạn hoang mạc chiếm. ? Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô diện tích lớn. hạn?. - Sinh vật độc đáo.. ? em có nhận xét gì về giới sinh vật ở lục địa Ô-xtrây- + Động vật: Thú có túi, thú mỏ vịt.. li-a qua xem các hình ảnh trên máy chiếu. + Thực vật: Có hơn 600 loài bạch đàn .. Qua nghiên cứu thiên nhiên Châu Đại Dương em thấy * Biển và rừng là những nguồn tài tài nguyên quý giá nhất của châu lục là gì ?. nguyên quan trọng của châu Đại Dương.. 4. Củng cố: - Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình dương? - Về nhà học bài, làm bài tập1,2, 3 trang 146, chuẩn bị bài 49.. Ngày soạn :19/03/2012 Ngày giảng:21/03/2012 Tiết 56 - Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp . Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia. Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia. Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn nuôi hoặc khai khoáng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khí hậu, thực vật và động vật? - Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm) * Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu Đại. Nội dung chính 1. Dân cư:. Dương? (lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là Va-nu-a-tu) * Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu Đại - Châu Đại Dương có mật độ dân số Dương?. thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân thành thị.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động của GV – HS. Nội dung chính cao, nhưng cao nhất là ở Ôxtrâylia và Niu-di-len.. (đông nhất là Ôxtrâylia và ít nhất là Va-nu-a-tu) * Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước châu Đại Dương? (cao nhất là nước Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ôxtrâylia) * Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia & thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê) ? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp? (có nhiều diện tích đất là hoang mạc) ? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào? (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia , Niu di lân và các đảo lớn) - Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê … Hoạt động 2: ? Dựa vào bảng số liệu cho biết tình hình kinh tế châu. 2. Kinh tế:. Đại Dương? (thu nhập đầu người cao nhất là Ôxtrâylia kế đó là. - Kinh tế phát triển rất không đều giữa. Niudilen & thấp nhất là Papua Niu ghi nê).. các nước. Ôxtrâylia và Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển. Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.. ? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào? (chủ yếu các đảo lớn gồm : bôxit, niken, sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …) ? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì? (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản) ? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm công nghiệp và sự phân bố của nó? (có nhiều khoáng sản ở phía đông là vùng núi và những ngành công nghiệp cũng phân bố gần đó) (có nhiều khoáng sản ở phía đông là vùng núi và những ngành công nghiệp cũng phân bố gần đó) (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đông vì là sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi) 4. Củng cố: - Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50.. Ngày soạn :22/03/2012 Ngày giảng:24/03/2012. Tiết 57 - Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS - Nắm vững đặc điểm địa hình Ôxtrâylia. - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôxtrâylia và nguyên nhân của sự khác nhau đó. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên lục địa Ôxtrâylia - Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrâylia theo vĩ tuyến 30o N. - Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia và các đảo lân cận ..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương? - Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác? 3. Bài mới: Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ôxtrâylia theo gợi ý sau: ? Địa hình chia ra làm mấy khu vực? - Địa hình chia ra làm 3 khu vực. ? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ? Núi ở phía đông tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng & cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m. ? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét? - Đỉnh núi cao nhất ở phía đông là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m. Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia theo gợi ý sau: ? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia? - Gió Tín phong thổi theo hướng đông nam đến Ôxtrâylia. - Gió Tây ôn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia. - Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đông-bắc đến Ôxtrâylia; 1 mùa thổi từ tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia. ? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó? - Phía Bắc và phía đông lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm. Giải thích: phía đông mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín phong, còn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. ? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó. - Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía tây có dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua. 4. Củng cố: - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 50..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn :26/03/2012 Ngày giảng:28/03/2012 Chương X: CHÂU ÂU Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu Âu là châu lục ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo . Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Bản đồ khí hậu châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS ? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên bản đồ?. Nội dung chính 1. Vị trí, địa hình:. (Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban Tích, Biển Đen, Biển Trắng) - Châu Âu có diện tích 10 Tr km2, nằm giữa các vĩ tuyến 36oB - 71oB, là một bộ phận của lục địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo. ? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich, Italia trên bản đồ? ? Châu Âu có những dạng địa hình nào ? (đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và Trung Âu , đồng bằng Đông Âu) (Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây và Trung Âu, Bắc Âu) (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây và Trung Âu, Nam Âu). ? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy núi - Đồng bằng kéo dài từ Tây sang chính ?. Đông, núi già ở phía Bắc và trung tâm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của GV – HS (đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa nuýp, đb Hạ. Nội dung chính và núi trẻ ở phía Nam.. lưu sông Đa nuýp & đồng bằng Đông Âu) (Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát , A-PenNin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng) 2. ? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí hậu 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật: nào? (phần lớn diện tích là Ôn đới hải dương & Ôn đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa Trung Hải) - Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới, chỉ có một phần nhỏ diện tích ở phía bắc có khí hậu hàn đới; phía nam có khí hậu địa trung hải. ? Xem hình 51.1 mật độ sông ngòi châu Âu như thế nào? (mật độ sông ngòi dày đặc) ? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ nước vào biển nào? (sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ nước vào Biển Đen) (sông Vônga ). - Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.. (sông En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc) ? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía đông và phía tây của châu Âu? - Sự phân bố thực vật thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa; ven biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi sâu vào nội địa có rừng lá kim, phía đông nam có thảo nguyên và ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng. (do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương & gió tây Ôn đới từ biển thổi vào nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ôn hoà). (còn càng đi sâu về phía đông và đông nam là càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ & mùa đông lớn) 4.Cũng cố, HDVN - Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đông và phía tây của châu Âu? - Châu Âu có những dạng địa hình nào?.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Về nhà học bài, câu hỏi 2 trang 155, chuẩn bị bài 52..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn :02/04/2012 Ngày giảng:04/04/2012 Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu. - Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Khí hậu, sông ngòi, thực vật châu Âu như thế nào? Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động1:. Nội dung chính 3. Các môi trường tự nhiên:. ? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn đới hải dương? (nhiệt độ cao nhất là T7 = 18oC ; thấp nhất là T1 = * Châu Âu có các loại môi trường: 8oC biên độ nhiệt TB năm là 10o) (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ; mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa trong năm là 820 mm) => Hình 52.1 là môi trường ôn đới hải dương.. a. Môi trường ôn đới hải dương: - Môi trường ôn đới hải dương ở các đảo và ven biển Tây Âu có khí hậu ôn hoà, sông ngòi nhiều nước quanh năm, phát triển rừng cây lá rộng như: sồi,. b.. dẻ... b. Môi trường ôn đới lục địa:. ? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt độ & lượng mưa? (nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20oC; thấp nhất T1 = - Vào sâu trong đất liền là môi trường -12oC ; biên độ nhiệt TB năm là 32o) (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11 đến T4. ôn đới lục địa, biên độ nhiệt trong năm lớn , lượng mưa giảm, sông ngòi đóng.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hoạt động của GV – HS năm sau ; tổng lượng mưa 442mm). Nội dung chính băng về mùa đông. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.. => Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có khả năng tuyết rơi & nước sông đóng băng vì nhiệt độ dưới 0oC. c.. c. Môi trường địa trung hải:. ? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng mưa môi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt? (nhiệt độ cao nhất T7 = 25oC; thấp nhất T1 = 10oC; biên độ nhiệt TB năm là 15o). - Phía nam là môi trường địa trung hải, mưa tập trung vào mùa thu-đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc , rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh năm.. (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô từ T4 đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm) => Hình 52.3 là môi trường Đ-T- Hải có chế độ mưa là thu – đông. d.. d. Môi trường núi cao:. ? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc ở độ cao nào? - Môi trường núi cao có nhiều mưa trên các sườn đón gió ở phía tây, thực vật thay đổi theo độ cao. 4.Củng cố. HDVN - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa? - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải? - Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đông? - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 158, chuẩn bị 2 câu hỏi bài thực hành 53..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn :05/04/2012 Ngày giảng:07/04/2012. Tiết 60 - Bài 53: Thực Hành ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu. - Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu. - Lược đồ khí hậu châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa? Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải? 3. Bài mới: GV yêu cầu HS xem nội dung yêu cầu của bài thực hành HS đọc nội dung yêu cầu bài thực hành làm và trình bày kết quả HS khác nhận xét GV nhận xét bổ sung và kết luận. Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu. * Quan sát hình 51.2 cho biết: ? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen? (Là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây dương) ? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông ? (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ +10oC; càng đi về phía đông càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20oC) ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó? (châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ôn đới lục địa; 2 là khí hậu ôn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới) Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm chia làm 4 nhóm) - Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> * Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt. (Trạm A : T1 = -5oC ; T7 = +18oC , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23oC) (Trạm B : T1 = 9oC ; T 7 = 20oC , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11oC) (Trạm C : T1 = 5oC ; T7 = 15oC , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10oC) * Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa. (Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1, 2, 3, 4 năm sau . lượng mưa ít mùa khô kéo dái 8 tháng) (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, mưa nhiều vào mùa đông). (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các tháng mưa ít 4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) * Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do . (Trạm A : là kiểu khí hậu ôn đới lục địa. Vì lượng mưa ít & biên độ nhiệt mùa hạ mùa đông lớn). (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ luôn luôn cao và mưa nhiều vào mùa đông) (Trạm C : là kiểu khí hậu ôn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ ổn định ) * Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp. (Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đông lạnh nên có cây lá kim.) (Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ luôn cao, mưa ít nên có cây lá cứng.) (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá rộng) 4.Củng cố HDVN - Về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn :09/04/2012 Ngày giảng:14/04/2012 Tiết 61 - Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây nhiều khó khăn về kinh tế-xã hội. - Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn-thành thị này càng xích lại gần nhau. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu. - Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Bài 53 là bài thực hành . 3. Bài mới:. - Giới thiệu: Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1: ? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm ngôn 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Hoạt động của GV – HS ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm? (Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Anh,. Nội dung chính văn hoa:. Bỉ, Đức, Áo) (Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha, Pháp, Italia, - Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng Rumani, Hungari). tộc Ơrôpeôit. Những cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã tạo nên sự đa dạng về văn hoá, ngôn ngữ, tôn giáo trong các quốc gia ở châu Âu.. (Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec, Xlôvakia, Ucraina, Mônđôva, Xlô-vê-ni-a, Crô-a-ti-a, Hec-xêgô-vi-na, Bungari) Hoạt động 2:. 2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị hoá cao:. ? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000? (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu giảm dần từ. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá thấp. 1960 -2000 . Trong khi đó dưới tuổi lao động của thế. chưa tới 0,1%. Dân số châu Âu đang già. giới tăng liên tục 1960 -2000) đi. (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ 1980 -2000 . Trong khi đó số người độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 1960 -2000) (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng liên tục từ. - Đô thị hoá ở châu Âu có một số đặc. 1960 -2000. Trong khi đó số người trên tuổi lao động. điểm: tỉ lệ dân thành thị cao, các thành. của thế giới cũng tăng liên tục từ 1960 -2000 nhưng. phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị, đô. chiếm tỉ lệ nhỏ không đáng kể). thị hoá nông thôn phát triển . ? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000? (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy rộng sang đáy thu hẹp) (Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp) Hoạt động 3: ? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào? (trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải &ven Đại Tây Dương) (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25 đến 125 người).

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động của GV – HS (dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu) 4.Củng cố. HDVN. Nội dung chính. Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá & tôn giáo châu Âu? Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ? - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 163, chuẩn bị trước bài 55..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn :12/04/2012 Ngày giảng:14/04/2012. Tiết 62 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS Nắm vững châu Âu có một nền nông nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế. Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu Âu . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ nông nghiệp châu Âu. Bản đồ công nghiệp châu Âu. Một số hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá & tôn giáo châu Âu? Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS ? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây trồng &. Nội dung chính *1. Nông nghiệp:. vật nuôi chính của châu Âu? (lúa mì, ngô, củ cải đường, nho, cam, chanh, ôliu, nuôi bò, lợn) ? Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi đó như thế - Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, nào?. đạt hiệu quả cao. Sản xuất nông nghiệp (nho, cam, chanh ở Địa Trung Hải. được chuyên môn hoá trong các trang. (chăn nuôi bò, lợn, cừu chủ yếu ở đồng bằng phía Bắc. trại lớn hoặc đa canh trong các hộ gia. của Tây Trung Âu) ? Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao? (do nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến; gắn chặt với công nghiệp chế biến). đình..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động của GV – HS 2.. Nội dung chính 2. Công nghiệp:. ? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố các ngành công nghiệp châu Âu? (công nghiệp gồm nhiều ngành tập trung ở vùng Rua - Nền công nghiệp châu Âu phát triển & ở dọc sông Rainơ). rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao.. ? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng rãi của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu? (ngành sản xuất máy bay châu Âu được chuyên môn hoá & hợp tác hoá cao độ, mỗi nước sản xuất một vài bộ phận, nhằm vận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật của các nước => nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành thấp) ? Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp - Các vùng công nghiệp truyền thống châu Âu?. đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghệ … - Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao.. (công nghiệp mũi nhọn như: điện tử, cơ khí chính xác & tự động hoá, hàng không … nhờ liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu & các Trường Đại học, có sự hợp tác rộng rãi giữa các nước nên năng suất & chất lượng được nâng cao, thay đổi phù hợp với thị trường 3.. 3. Dịch vu:. - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất châu Âu. - Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng, rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn. ? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? (Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế . Phát triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, giáo dục, xuất nhập khẩu, thương mại & du lịch) ? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu Âu? (là khu du lịch trên dãy Anpơ) 4.Củng cố HDVN - Câu hỏi 1: Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp châu Âu?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Câu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? - Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 167, chuẩn bị trước 56.. Ngày soạn :16/04/2012 Ngày giảng:18/04/2012. Tiết 63 - Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo Xcănđinavi. - Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để phát triển kinh tế. - Xác định vị trí các nước Bắc Âu. - Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật của khu vực Bắc Âu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Lược đồ khu vực Bắc Âu . Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu có ) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ? Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu ? Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ? 3. Bài mới:. - Giới thiệu: Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có địa hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài 56 "Khu vực Bắc Âu " Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: GV ? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động của GV – HS (Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen) ? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào?. Nội dung chính -. Khu vực Bắc Âu gồm các nước:. Nauy, Thụy Điển, Phần Lan và Aixơlen. (Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh) ? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các dạng địa hình ở Bắc Âu? (địa hình băng hà cổ , có dạng Fio và nhiều hồ, đầm, ngoài ra còn có nhiều núi lửa và suối nước nóng) - Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcăn-đi-na-vi: bờ biển dạng fio (Nauy); hồ, đầm (Phần Lan); Aixơlen có nhiều núi lửa và suối nước nóng. ? Quan sát hình 56.4 , giải thích tại sao ở phía đông Xcănđinavi khí hậu lạnh còn phía tây thì nóng? (Phía tây do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ôn đới nên khí hậu ấm & ẩm ướt hơn) (Phía đông là sâu trong nội địa có dãy Xcănđinavi. - Khí hậu giá lạnh vào mùa đông và. ngăn chặn ảnh hưởng của dòng biển nóng & gió Tây. mát mẻ vào mùa hạ.. ôn đới nên mùa đông khí hậu rất lạnh) ? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu? (Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển, rừng, thuỷ năng …) ? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất? (Giá lạnh về mùa đông ở Bắc Âu làm cho biển đóng băng ở khu vực giữa Thụy Điển & Phần Lan gây khó khăn cho sản xuất & đời sống) Hoạt động 2: 2. Kinh tế: ? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp lí để - Các nước Bắc Âu có mức sống cao phát triển kinh tế như thế nào?. dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phát triển kinh tế đạt hiệu quả.. (Bắc Âu cũng có nhiều ngành nhưng nổi bật nhất là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng & thuỷ năng ; vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm tái tạo các nguồn tài nguyên) - Quan sát hình 56.5, nhận xét: (đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản xuất công.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động của GV – HS nghiệp, cơ giới hoá cao từ khâu đánh bắt đến chế biến trên tàu). ? Rừng có vai trò như thế nào ? ( Khai thác, chế biến gỗ và xuất cảng sản phẩm gỗ ) 4. cũng cố, HDVN. Nội dung chính. - Ba thế mạnh của các nước Bắc Âu là: biển, rừng, thuỷ điện.. Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ? Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dãy núi trên bán đảo Xcănđinavi ? Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 171..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn :19/04/2012 Ngày giảng:21/04/2012 Tiết 64 - Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu. - Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu. - Bản đồ công nghiệp châu Âu. - Bản đồ nông nghiệp châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ? Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ? 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1:. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên:. GV: Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây & Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét? HS: (ở phía tây do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ôn đới nên mưa nhiều, có khí hậu ôn đới hải dương, sông nhiều nước) (Càng đi về phía đông có khí hậu lục địa mùa hạ nóng , mùa đông lạnh , sông ngòi đóng băng) - Khu vực Tây và Trung Âu gồm ba miền địa hình : miền đồng bằng ở phía Bắc, miền núi già ở giữa và miền núi trẻ ở phía Nam. ? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như thế nào ? (gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở giữa,.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hoạt động của GV – HS núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ & Cac Pat) Hoạt động 2:. Nội dung chính 2. Kinh tế. GV: Tình hình sản xuất & phân bố công nghiệp như thế nào? (Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới như : Anh, Pháp, Đức … có từ những ngành truyền thống đến những ngành hiện đại như Rua của Đức) - Tây và Trung Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu của thế giới. Đây cũng là nơi có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. nền công nghiệp đa dạng và có năng suất cao nhất châu Âu. ? Tình hình sản xuất & phân bố nông nghiệp như thế nào? (được sản xuất theo phương pháp hiện đại , áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất cao) ? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào? (có các trung tâm tài chính lớn: Luân Đôn, Pari, Duy. - Các ngành dịch vụ phát triển, chiếm. rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ ngơi, leo núi, trượt trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân. tuyết ) 4. Củng cố HDVN Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ? Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ? Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước bài 58..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn :23/04/2012 Ngày giảng:25/04/2012 Tiết 65 - Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. - Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trò của khí hậu, văn hoálịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Lược đồ Nam Âu. Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu. Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu? Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: ? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam âu? (Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich) ? Quan sát 58.1 nhận xét về địa hình Nam âu ? (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao nguyên ;. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hoạt động của GV – HS đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc xen lẫn vào trong. Nội dung chính. núi & cao nguyên) Hoạt động 2:. - Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải, gồm 3 bán đảo lớn : bán đảo I-bê-rích , bán đảo I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng. Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên.. ? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào? (nhiệt độ luôn cao, mưa nhiều vào thu-đông => kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản phẩm như: cam, chanh, ôliu ) Hoạt động 3: ? Phân tích 58.3, cho biết chăn nuôi cừu ở Hi Lạp. 2. Kinh tế:. như thế nào? (cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi, mùa - Kinh tế Nam Âu nhìn chung chưa đông xuống đồng bằng). phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu. I-ta-li-a là nước phát triển nhất trong khu vực.. (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ => nên sản lượng không cao) ? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố Vơ-ni-dơ? (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là bằng thuyền nhỏ) - Nông nghiệp vùng Địa Trung Hải có nhiều sản phẩm độc đáo, đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt đới (cam, chanh, … và ôliu). (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước thường xuyên) ? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu? (khoảng 20% lao động làm việc trong nông nghiệp, sán xuất theo quy mô nhỏ) (Trình độ sản xuất chưa cao, Italia có công nghiệp. - Du lịch là nguồn thu ngoại tệ quan. phát triển nhất nhưng tập trung ở phía Bắc của đất. trọng của nhiều nước trong khu vực.. nước) ? Quan sát 58.5, em có nhận xét gì về tháp Pida? (tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều khách du.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động của GV – HS lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác học Ga-li-lê đã. Nội dung chính. thực hiện thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của ông) ? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu? (có nhiều công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí hậu địa trung hải đặc sắc) ? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du lịch có ý nghĩa gì ? (vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố đô Huế, Đà Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ mát, giải trí, trị bệnh …) phải có biện pháp bảo vệ. 4.Củng cố, HDVN Câu hỏi 1: Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu ? Câu hỏi 2: Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ? - Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59. Ngày soạn :26/04/2012 Ngày giảng:28/04/2012 Tiết 66 - Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu. - Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu. - Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam. - Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu? 2/ Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS ? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu của Đông âu ? (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 - 200m ;. Nội dung chính. 1. Khái quát tự nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động của GV – HS phía Bắc có băng hà; còn ven biển Catxpi thấp dưới. Nội dung chính. mực nước biển 28m) ? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đông âu? (phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng rêu  - Khu vực Đông Âu là một dải đồng rừng cây lá kim  rừng hỗn giao  rừng cây lá rộng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu.  thảo nguyên  nửa hoang mạc). Âu. Khí hậu mang tính chất lục địa. Thảm thực vật thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.. ? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu của Đông âu? (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn (Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ địa cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam làm nhiệt độ ở phía Nam giảm ; còn khối khí nóng từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm nhiệt độ tăng lên đột ngột) 2. 2. Kinh tế: ? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố khoáng sản ở Đông âu? (than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga & - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc Ucraina). phát triển công nghiệp và nông nghiệp . Công nghiệp khá phát triển , đặc biệt là các ngành truyền thống . Các nước phát triển hơn cả là Nga, U-crai-na.. ? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố các ngành công nghiệp Đông âu? (sản xuất máy bay, ôtô, luyện kim màu, hoá chất, lọc dầu) ? Nông nghiệp trồng được những loại nào? (lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường; chăn nuôi bò. - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo qui mô lớn.. U-crai-na là một. thịt, bò sữa, lợn , gia cầm theo qui mô lớn) trong những vựa lúa lớn của châu Âu. ? Cho biết kinh tế Đông âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Âu? (nền công nghiệp châu Âu khá phát triển , nhưng những ngành truyền thống như : khai thác khoáng sản, luyện kim & cơ khí giữ vai trò chủ đạo) (nông nghiệp phát triển theo qui mô lớn, chủ yếu là.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động của GV – HS sản xuất lúa mì & các nông sản ôn đới) 4.Củng cố, HDVN. Nội dung chính. Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu? Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đông âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Âu? Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 60.. Ngày soạn :10/05/2012 Ngày giảng:12/05/2012 Tiết 69 - Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu. - Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới . - Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước liên minh châu Âu. - Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới. - Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không ) 3. Bài mới : Hoạt động của GV – HS Hoạt động1. Nội dung chính 1. Sự mở rộng của Liên minh châu. GV ? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên minh Âu: châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở rộng được 15 nước. + Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, HàLan. + Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan Mạch.. - Liên minh châu Âu được mở rộng. + Năm 1981 thêm 1 nước: HyLạp.. từng bước qua nhiều giai đoạn, đến. + Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.. năm 1995 đã gồm 15 thành viên và. + Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển, Phần Lan. + Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển, Phần Lan. Hoạt động 2:. đang có xu hướng tăng thêm. 2. Liên minh châu Âu - một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới:. - GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội và kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi buôn bán tự do với nhau. - GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề: quốc tịch, tôn giáo, dân tộc và đa dạng về văn hoá. - Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung (đồng - Liên minh châu Âu là hình thức liên Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước trong khối minh cao nhất trong các hình thức tổ này.. chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới, là tổ chức thương mại hàng đầu của thế giới..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Hoạt động của GV – HS Hoạt động 3:. Nội dung chính 3. Liên minh châu Âu - tổ chức thương mại hàng đầu thế giới:. ? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động thương mại của Liên minh châu Âu? (Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung và Nam Mĩ ) ? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh - Liên minh châu Âu không ngừng mở cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực rộng quan hệ với các nước và các tổ hiện nay trên thế giới? chức kinh tế trên toàn cầu. (Vì khu vực này là khu vực tập trung những nước có trình độ công nghiệp , KHKT rất cao , nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới ) - GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó. (để buôn bán hàng hoá khỏi đóng thuế quan, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam, tham gia khối kinh tế lớn để cạnh tranh với các nước trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao nhất) 4. Củng cố HDVN Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu? Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ? - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 183, chuẩn bị 2 câu hỏi bài thực hành 61.. Ngày soạn :13/05/2012 Ngày giảng:15/05/2012.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Tiết 70 - Bài 61: Thực Hành ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp cho HS - Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau. - Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ các nước châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ? Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới? 3. Bài mới: 1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ - Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen. - Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môntê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp. - Các nước Đông Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va, LB Nga. - Các nước tây và Trung âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Ao, Thụy Sĩ, - Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, HàLan, Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy Điển, Phần Lan. 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế - Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu. - Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 3 26.1. Noâng, laâm, ngö nghieäp Coâng nghieäp & xây dựng Dòch vuï. 70.9. Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp. 14.0 Noâng, laâm, ngö nghieäp 47.5. Coâng nghieäp & xây dựng 38.5. Dòch vuï. Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina. - Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước . - Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết 67 - ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II Tiết 68 - KIỂM TRA HỌC KÌ II. Ngày giảng:27/4/2011. Tieát: 67. I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC:. Baøi : OÂN TAÄP HOÏC KÌ II..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 1. Kiến thức: - Học sinh có hệ thống kiến thức khái quát nhất. 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. II. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY HOÏC: -Bản đồ có liên quan. III. TIEÁN TRÌNH BAØI HOÏC: 1. Kieåm tra baøi cuû: + Khái quát tự nhiên khu vực đông Âu? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ** Hệ thống hóa kiến thức kiến thức trong 1. Châu Nam Cực: toàn bài.. - Vị trí gồm phần lục địa trong vòng cực Nam. Hoạt động 1.. và các đảo ven lục địa.. - Quan sát bản đồ vùng cực.. - Dieän tích 14,1 tr km2. + Khí hậu châu Nam Cực như thế nào?. - Khí hậu rất giá lạnh nhiệt độ quanh năm <. TL:. 00c - Ñòa hình laø moät cao nguyeân khoång loà cao trung bình 2600m. - Thực vật không có. Động vật loài chịu rét. - Khoùang saûn phong phuù.. Chuyeån yù.. 2. Châu Đại Dương:. Hoạt động 2.. - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng. - Quan sát bản đồ CĐD.. aåm ñieàu hoøa, möa nhieàu sinh vaät phong phuù.. + Xaùc ñònh vò trí ñòa lí CÑD?. - Luïc ñòa Oïxtraâylia coù khí haäu khoâ haïn, hoang. TL: hoïc sinh leân xaùc ñònh. + Khí hậu thực vật nơi đây như thế nào? TL:. mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo. 3. Daân cö, kinh teá CÑD: - Dân số ít 31 tr người.. Hoạt động 3.. - MÑDS thaáp 3,6 ng/ km2.. + Daân cö kinh teá CÑD nhö theá naøo?. - Phân bố không đều.. TL:. - Tæ leä daân thaønh thò cao . Kinh teá: - Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> + Kinh teá CÑD nhö theá naøo? TL:. - Niudilân và Oâxtralia là 2 nước có nền kinh tế phát triển nhất, còn lại các nước ở quốc đảo kinh teá ñang phaùt trieån. 4. Thieân nhieân chaâu AÂu: + Ñòa hình:. Chuyeån yù.. - Núi trẻ ở phía Nam. Hoạt động 4.. - Đồng bằng kéo dài từ Tây- Đông. ** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.. - Núi già ở phía Bắc và vùng trung tâm.. + Xaùc ñònh vò trí ñòa lí CAÂu?. + Khí hậu, sông ngòi, thực vật:. TL: Hoïc sinh leân baûng xaùc ñònh. + Ñòa hình nhö theá naøo? TL: + Khí haäu, soâng ngoøi nhö theá naøo? TL:. - Đại bộ phận có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí haäu ÑTH. - Phía Tây ảnh hường dòng nóng + Gió Tây ôn đới nên mưa nhiều ấm áp hơn phía đông . Soâng ngoøi: - Mật độ sông ngòi dày đặc. - Soâng Ñanuyùp, Rainô. . Thực vật: - Phân bố thay đổi theo nhiệt độ, lượng mưa.. + Thực vật như thế nào? TL:. - Ven biển Tây Âu rừng lá rộng, nội địa rừng laù kim, ÑN laø thaûo nguyeân, ven ÑTH phaùt triển rừng lá cứng. - Môi trường tự nhiên: ODLĐ; OĐHD; ĐTH. 5. Daân cö, xaõ hoäi chaâu AÂu:. + Châu Âu có những môi trường tự nhiên nào? TL:. + Phần lớn dân cư châu Âu thuộc chủng tộc Ôroâpeâoáít. + Daân soá: - Dân số châu Âu 727 tr người ( 2001). Hoạt động 5.. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp ( không. + Dân cư châu Âu thuộc những chủng tộc nào? tới 0,1%) TL:. + Ñoâ thò hoùa:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Tæ leä daân thaønh phoá cao 75% daân soá. + Daân soá, ñoâ thò hoùa nhö theá naøo? TL:. - Nhieàu thaønh phoá noái tieáp taïo thaønh daûi ñoâ thò - Đô thị hóa ở nông thôn đang phát triển. 6. Kinh teá chaâu AÂu: . Noâng nghieäp: - Hình thức tổ chức hộ gia đình và trang trại. - Qui mô sản xuất không lớn. - Nông nghiệp đạt hiệu quả cao do áp dụng KHKT tiên tiến và gắn nông nghiệp với chế bieán.. Chuyeån yù.. - Tæ troïng chaên nuoâi > troàng troït.. Hoạt động 6.. . Coâng nghieäp:. + Noâng nghieäp chaâu AÂu nhö theá naøo?. - Nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng.. TL:. - Coâng nghieäp truyeàn thoáng ñang gaëp khoù khăn cần phải thay đổi công nghệ. . Dòch vuï:. + Coâng nghieäp nhö theá naøo? TL:. - Dòch vuï laø ngaønh phaùt trieån nhaát ña daïng, rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.. 7. Các khu vực châu Âu:. - Khu vực Bắc Âu. Tây và Trung Âu; Nam Âu; Ñoâng AÂu.. + Dòch vuï nhö theá naøo? TL:. Chuyeån yù. Hoạt động 7. + Châu Âu được chia thành mấy khu vực?.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> TL: 3. Cuûng coá + Leân baûng xaùc ñònh Vò trí ñòa lí chaâu AÂu? - Hoïc sinh xaùc ñònh. 4. Daën doø - Học bài. Chuẩn bị bài giờ tới kiểm tra học kì..

<span class='text_page_counter'>(153)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×