Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

TU CHON NGU VAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.87 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 13/08/2010. Ngày dạy: 21/08/2010.. Luyện Tập Từ Ghép I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: Rõ cấu tạo của hai loại từ ghép chính phụ và từ ghép dẳng lậpä. 2/ Hiểu: Cấu tạo của hai loại từ ghép chính phụ và từ ghép dẳng lậpä, nghĩa của từ ghép tieáng vieät. 3/ Cĩ kỹ năng vận dụng: Biết rõ các loại từ ghép để sử dụng viết văn và giao tiếp. II/Các Tài Liệu Hỗ trợ: _ Sách giáo khoa: Bài: Từ Ghép Trang 13,14,15. -Các Tài liệu Khác: Sách bài tập NV 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Từ Ghép -> Giúp cho hs hiể từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . -> Từ đĩ giúp Hs sử dụng viết văn và giao tiếp. b/ Các Hoạt Động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 13, 14, 15. Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: ->Gv Gọi Hs đọc bài tập 4,5 6 sgk. Sau đó cho hs suy nghĩ tại chỗ 3’, hết thời gian gv gọi Hs trả lời , Hs khác nhận xét bổ sung. -> Gv nêu kết quả bài giải . Bài 4: Một cuốnSách, một cuốn vở, vì sách ,vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại có thể đếm được nhưng không thể nói môt cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập. Bài 5: a/ Nam nói như vậy là không đúng. Vì áo dài là từ ghép chính phụchỉ một loại áo trong đó từ “dài “nhằm mục đích tính chất sự vật. b/ không phải cà chua đều là chua cho nên có thể nói : “ quả cà chua này ngọt quá” vì cà chua là từ ghép chính phụ. c/ không phải một loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là loại cá kiểng-> nuôi giải trí. Bài 6: So sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng. + Mát tay: dễ đạt kết quả tốt. Mát: Có nhiệt độ vừa phải gây cảm xúc dễ chịu Tay: Một bộ phận cơ thể nối liền với vai + Nóng lòng: Có tâm trạng mong muốn cao độ muốn làm việc gì. Nóng: có nhiệt độ cao hơn mức được coi là trung bình. Lòng: Bụng của con ngừoi đươc coi là biểu tượng của mặt tâm lý. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Liên kết trong văn bản. Tuần: 2 Tiết:2. Ngày soạn: 21/08/2010. Ngày dạy: 2 8/08/2010..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Liên kết trong văn bản I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: Giúp học sinh nắm được văn bản có tính liên kết và phương tiện liên kết trong vaên baûn. 2/ Hiểu: Tích hợp với phần văn bản. sinh nắm được văn bản có tính liên kết và phương tieän lieân keát trong vaên baûn. 3/ Cĩ kỹ năng vận dụng: Bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết. II/Các Tài Liệu Hỗ trợ: _ Sách giáo khoa: Bài: Liên kết trong văn bản Trang 19, 20. -Các Tài liệu Khác: một số bài văn mẫu NV 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Liên kết trong văn bản -> Giúp cho hs nắm được văn bản có tính liên kết và phương tiện liên keát trong vaên baûn. -> Từ đĩ giúp Hs sử dụng viết văn và giao tiếp. b/ Các Hoạt Động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 18. Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: ->Gv Gọi Hs đọc bài tập 4,5 sgk. Sau đó cho hs thảo luận theo nhóm nhom1,2 làm bài tập 4 nhóm 3,4 làm bài tập 5 thời gian 5’, hết thời gian gv gọi Hs trả lời , Hs khác nhận xét bổ sung. -> Gv nêu kết quả bài giải Bài 4/ “Đêm nay mẹ k ngủ được. ngày mai là ngày khai trường lơp1 của con”. Hai câu văn trên nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì nội dung ý nghĩa không liên kết nhau, vì câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau nói về con. Nhưng tiếp theo hai câu trên còn có câu: “Mẹ sẽ đưa con đến trường,cầm tay con dắt qua cánh cổng…”Câu này đề cập đến cả mẹ và con,có nội dung liên kết hai câu trên. Bài 5/ trong câu chuyện Cây tre tră đốt, nếu như chỉ có trăm đốt tre mà k nhờ có phép màu của ông bụt thì k sao thành cây tre được.câu chuyện ấy đã giúp em hiểu rỏ hơn về tâm trạng của sự liên kết, k thể có văn bản nếu các câu vănk nối liền nhau. *Gv cho hs đọc bài lải khắc sâu kiến thức, sau đó gv chốt lại ý cơ bản dạng bài tập liên kết trong văn bản sau d0ó hướng dẫn bài tập về nhà qua băn bản: “Cổng trường mở ra”. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện Tập bố cục và mạch lạc văn bản.. Tuần: 3Tiết: 3. Ngày soạn: 2 8/08/2010. . Ngày dạy: 04/09/2010.. Luyện tập bố cục và mạch lạc văn bản I/ Mục Tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/ Biết: Học sinh cần nắm được, văn bản cần phải có bố cucï và những yêu cầu về bố cuïc mạch lạc trong văn bản .. 2/ Hiểu: Hiểu thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí, từ đó biết cách viết mở bài, thân Bài,kết bài đúng hướng , đạt kết quả cao hơn .. 3/ Cĩ kỹ năng vận dụng: Biết được tính phổ biến và hợp lí của dạng bố cục ba. phaàn vaø nhieäm vuï cuûa moãi phaàn trong boá cuïc từ đó giúp các em viết được văn bản đơn giản.. II/Các Tài Liệu Hỗ trợ: _ Sách giáo khoa: Bài: Bố cục trong văn bản. mạch lạc trong văn bản. Trang: 28, 29, 3o, 31, 32. -Các Tài liệu Khác: một số bài văn mẫu NV 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Bố cục trong văn bản. Mạch lạc trong văn bản.. -> Giúp cho hs nắm được văn bản cần phải có bố cucï và những yêu cầu veà boá cuïc mạch lạc trong văn bản . -> Từ đĩ giúp Hs sử dụng viết văn bản đơn giản và giao tiếp.. b/ Các Hoạt Động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 30, 32. Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành.. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/Cho hs đọc bài tập 2: trang 30 SGK sau đó Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ. Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung, Gv chốt lại hướng Hs vào những ý cơ bản sua đây: + Mẹ bắt hai anh em con phải chia đồ chơi. + Thành không lấy nhiều mà hầu như muốn cho em hết. + Thành đưa em đến em đến lớp từ giả Cô và các bạn. + Hai anh em phải chia tay nhau. + Thủy để lại cả hai con búp bê lại cho Thành. 2/ Cho Hs thực hành: Viết phần mở bài chào mừng năm học mới. yêu cầu viết 5’, hết TG gọi Hs đọc Gv chữa lỗi cho một số bài viết chưa đạt yêu cầu, từ đó hướng dẫn hs viết văn bản lần sau tốt hơn.. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập đại từ.. Tuần: 4. Tiết: 4 Ngày soạn: 04/ 09/ 2010. Ngày dạy: 11/ 09/ 2010. Luyện tập đại từ I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Nắm được thế nào là đại từ.. - Nắm các loại đại từ trong Tiếng Việt. 2/ Hiểu: - Thế nào là đại từ. các loại đại từ trong Tiếng Việt.. 3/ Có kỹ năng vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nắm được các bài tập, các từ chỉ từ loại đại từ.. II/ Các Tài Liệu Hổ Trợ: 1/ sách giáo khoa, bài: Đại Từ, Trang 54,55, 56, 57 2/ Các tài liệu khác: Sách bài tập ngữ văn 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Từ Ghép -> Giúp cho hs hiểu thế nào là đại từ -> Từ đĩ giúp Hs sử dụng viết văn và giao tiếp thực tế trong cuộc sống. b/ Các Hoạt Động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 55, 56 . Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/Cho hs đọc bài tập3: trang 57 SGK sau đó Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ. Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung, Gv chốt lại hướng Hs biết đặt câu Với các từ: ai , sao, bao nhiêu. C1: Tất cả chúng ta, ai cũng phải học C2: Bao nhiêu tấ c đất tấc vàng bấy nhiêu 2/ Cho Hs thực hành bài tập 4/ 57 sgk: Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý : Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em có thể gọi tên hoặc gọi “bạn” và tự xưng tên mình hoa75c xưng “tôi” cho lịch sự. 3/ Cho Hs thực hành bài tập 5/ 57 sgk: Gv cho Hs thảo luạn theo nhóm tg 5’. Hết tg đại di65n nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý : So với từ xưng hô Tiếng Anh, từ xưng hô tiếng Việt phong phú hơn về số lượng và tùy theo mức độ quan hệ tình cảm giữa hai người mà xưng hô có khac nhau Gv nêu ví dụ minh họa Tiếng Anh và Tiếng Việt.. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt.. Tuần: 5. Tiết: 5 Ngày soạn: 11/ 09/ 2010 Ngày dạy: 18/ 09/ 2010. Tìm hiểu nghĩa từ Hán Việt I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: Nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt.. Cách cấu tạo đặc biệt của một số Từ ghép Hán Việt. 2/ Hiểu: - Thế nào là yếu tố Hán Việt. Một số Từ ghép Hán Việt. 3/ Có kỹ năng vận dụng:. Phân biệt được từ ghép Hán Việt chính phụ và đẳng lập..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Các tiếng Hán Việt dùng độc lập và khơng dùng độc lập. II/ Các Tài Liệu Hổ Trợ: 1/ sách giáo khoa, bài: Từ Hán Việt , Trang 69 ,70, 71 2/ Các tài liệu khác: Sách bài tập ngữ văn 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Từ Ghép -> Giúp cho hs hiểu theá naøo laø yeáu toá Haùn Vieät -> Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt trongø giao tiếp. b/ Các Hoạt Động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 69, 70 . Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/Cho hs đọc bài tập3: trang 69 SGK sau đó Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ. Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung, Gv chốt lại hướng Hs theo các ý: a/ Từ các yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hỏa. b/ Từ các yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, tân binh ,hậu đãi ,đại thắng. 2/ Cho Hs thực hành bài tập 4/ 71 sgk: Gv cho Hs thảo luạn theo nhóm tg 5’. Hết tg đại di65n nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý : a/ Từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Đại nhân, tiền kiếp, thanh nữ… b/ Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: phóng sinh, thăng thiên, vô dụng, tiến quân tổn thọ.. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: cách tìm hiểu đề văn biểu cảm.. Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn: 18/ 09/ 2010 Ngày dạy: 25/ 09/ 2010. Cách tìm hiểu đề văn biểu cảm I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Đợc các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm . 2/ Hiểu: - Hiểu đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, con ngời để bày tá t×nh c¶m -Bè côc, yªu cÇu cña bµi v¨n BC. Hai c¸ch BC trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp trong VB BC. 3/ Có kỹ năng vận dụng: Nhận biết các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm .. II/ Các Tài Liệu Hổ Trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Cách tìm hiểu đề văn biểu cảm, trang 87,88.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2/ Các tài liệu khác: Những bài văn mẫu ngữ văn 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Cách tìm hiểu đề văn biểu cảm => Giỳp cho hs nhận biết các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm . -> Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt trongø giao tiếp và viết văn bản.. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 88 . Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành.. + Hoạt động 2: Thực Hành: Đề bài: cảm nghĩ về nụ cười của mẹ *Yêu cầu Hs thực hiện các bươc làm bài văn biểu cảm.(15p). Hết tg Gv gọi Hs trả lời, cuối cùng gv chi61t lại các ý cơ bản sau đây: a/ Tìm hiểu đề tìm ý: Đối tượng của đề bài là nụ cười của mẹ. em hãy nêu nụ cười của mẹ khi em vui chơi,khi em ngoan ngoãn, khi em học tiến bộ…. b/ Lập dàn bài: Hãy sắp xếp theo bố cục: Mờ bài, thân bài, kết bài. c/ Viết bài: Dựa vào dàn bài và dự kiến cách viếttừng phần của bài làm như thế nào để bài tỏ hết niềm thương yêu kính trọng dối với mẹ. d/ Sủa bài: Sau khi viết bài xong, cần đọc lại và chữa bài để bớt những ý thừa,thêm những ý thiếu và kiểm tra ác lỗi về chính tả, về ngữ pháp….. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.. Tuần: 7 Tiết: 7 Ngày soạn: 25/ 09/ 2010 Ngày dạy: 02/ 10/ 2010. Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Đợc các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm . 2/ Hiểu: - Hiểu đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn cảnh vật, con ngời để bày tỏ tình cảm -Bè côc, yªu cÇu cña bµi v¨n BC. Hai c¸ch BC trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp trong VB BC 3/ Có kỹ năng vận dụng: Thực hành viết được đoạn văn sau đó viết thành bài văn hoàn chỉnh . II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm , trang 87,88 2/ Các tài liệu khác: Những bài văn mẫu ngữ văn 7. III/ Nội Dung: a/ Bài học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm => Thực hành viết được đoạn văn sau đó viết thành bài văn hoàn chỉnh. Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt trongø giao tiếp và viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 88 . Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Đề bài: Loài cây em yêu thích *Yêu cầu Hs thực hiện lập dàn ý bài văn biểu cảm.(15p). Hết tg Gv gọi Hs trả lời, cuối cùng gv chi61t lại các ý cơ bản sau đây: a/ Mở bài: Nêu loài cây và lý do mà em yêu thích loài cây đó. b/ Thân bài: - Các đặc điểm gợi cảm của cây em thích. - Cây em yêu trong cuộc sống của con người. - Cây em yêu thích trong cuộc sống của em. c/ Lết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: luyện tập về quan hệ từ.. Tuần: 8 Tiết:8 Ngày soạn: 02/10/ 2010 Ngày dạy: 0 9/10/ 2010. Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - ThÕ nµo lµ quan hÖ tõ. -ViÖc sö dông quan hÖ tõ trong v¨n b¶n. 2/ Hiểu: -Quan hÖ tõ từ đó vận dụng để viết văn bản hoăc giao tiếp 3/ Có kỹ năng vận dụng: - NhËn biÕt quan hÖ tõ trong c©u. -Phân tích đợc tác dụng của quan hệ từ. II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập về quan hệ từ , trang 96, 97, 98 2/ Các tài liệu khác: Bài tập thực hành tếng việt. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập về quan hệ từ => Thực hành dùng từ đặt câu sau đó vận dụng để giao tiếp. Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 97,98. Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/Cho hs đọc bài tập 3: Trang 98 SGK sau đó Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ. Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung, Gv chốt lại hướng Hs theo các ý: *Câu đúng: câu b, d, g, I, k ,l. *Câu chưa đúng: a, c, e, h. 2/Cho hs đọc bài tập 4: cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cỏ. cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp, để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. chiều chiều chăn trâu chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi. (Nguyễn Thái Vận) C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập từ đồng nghĩa.. Tuần: 9 Tiết: 9 Ngày soạn: 0 9/10/ 2010 Ngày dạy: 16/10/ 2010. Luyện tập từ đồng nghĩa I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - ThÕ nµo lµ từ đồng nghĩa.ViƯc sư dơng từ đồng nghĩa trong v¨n b¶n. 2/ Hiểu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 3/ Có kỹ năng vận dụng: + Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. + Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập từ đồng nghĩa , trang 114,115, 116 2/ Các tài liệu khác: Bài tập thực hành tếng việt. III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập từ đồng nghĩa => Thực hành dùng từ đặt câu sau đó vận dụng để giao tiếp. Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 114, 115. Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/Cho hs đọc bài tập 3: Trang 115 SGK sau đó Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ. Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung, Gv chốt lại hướng Hs theo các ý: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ chung (từ phổ thông) Bắp Ngô Muỗng Thìa Khoai mì Sắn. 2/Cho hs đọc bài tập 8: yêu cầu Hs đặt câu với mỗi từ sau: Bình thường, tầm thường, kết quả. Gv cho Hs suy nghĩ ( 3’ ) sau đó trả lời tại chỗ. Hết thời gian Gv yêu cầu Hs trả lời, Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung, Gv chốt lại hướng Hs theo các ý: a/ đó là một cử chỉ bình thường. b/ Tôi không ngờ bạn tầm thường đến thế. c/ Chú tâm học tập dễ đạt kết quả tốt. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.. Tuần: 10 Tiết: 10 Ngày soạn: 16/10/ 2010 Ngày dạy: 22/10/ 2010. Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người I/ Mục Tiêu: 1/ Biết:. Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. Những yêu cầu về văn nói biểu cảm 2/ Hiểu: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm về Con vật, con người. 3/ Có kỹ năng vận dụng: Tìm ý , lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rỏ ràngnhững tình cảm của bản thân về sựu vật và con người bằng ngôn ngữ nói. II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người, trang 129,130 2/ Các tài liệu khác: Những bài văn mẫu ngữ văn 7 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người => Giúp Hs tự tin trước đám đông trình bày cảm nghĩ của mình về sự vật, con người Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 121phần cách lập ý bài văn biểu cảm . Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Cho Hs thực hành : Đề bài cảm nghĩ về người thân.Yêu cầu Hs luện nói trước lớp chỉ nêu các ý không cần lập dàn ý. Các ý cơ bản: - xác địng người thân đó là ai? Mối quan hệ gắng bó với mình như thế nào với người đó. - Gợi tả những kỷ niệm, những ấn tượng đối với người ấy trong những năm tháng đã qua: như trong học tập, v ui chơi, nỗi buồn trong sinh hoạt. - Bài tỏ sự quan tâm, lòng mong muốn tình cảm thắm thiết đối với người thân đó Gv goi Hs khác nhận xét bổ sung sau đó gv chốt lại ý cơ bản => chuyển sang hạot động tiếp theo . C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập từ đồng âm. Tuần:11 Tiết: 11 Ngày soạn: 22/10/ 2010 Ngày dạy: 29 /10/ 2010. Luyện tập từ đồng âm I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: HS nắm được bản chất khái niệm về từ đồng âm, sử dụng được từu đồng âm. 2/ Hiểu: khái niệm về từ đồng âm từ đĩ sử dụng được từu đồng âm 3/ Có kỹ năng vận dụng: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghỉa - Đặt câu phân biệt từ đồng âm, nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.. II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập từ đồng âm , trang 135 ,136 2/ Các tài liệu khác: sách bài tập tiếng việt 7 t1 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập từ đồng âm => Giúp Hs xác định được từ đồng âm từ đó, đặt câu có sử dụng từ đồng âm Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để giao tiếp và viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 135,136 . Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Bài tập 1:Tìm từ đồng âm với các từ sau: cao, sang, nam, sức cho hs thực hành tại chỗ 1p hết thời gian gọi Hs trả lời tại chỗ - Gv gợi ý sau: Cao 1: cao thấp Sang 1: sang trọng Cao : cao hổ cốt Sang 1: sang đò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nam 1: nam nhi Nam 2: hướng nam. Sức 1:sức mạnh Sức 2: phục sức. Bài tập 2 Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm: Sâu ( danh từ) – Sâu ( tính từ ) Năm ( danh từ) – Năm ( số từ ) Con sâu lẩn sâu vào bụi râm. Năm nay, năm anh em đều làm ăn khá giả. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyệp tập thành ngữ.. Tuần:12 Tiết:12 Ngày soạn: 2 9/10/ 2010 Ngày dạy: 01 /11/ 2010. Luyện tập thành ngữ I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Khái niệm thành ngữ. nghĩa của thành ngữ. Chức năng của thành ngữ. 2/ Hiểu: - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 3/ Có kỹ năng vận dụng: - Nhận biết thành ngữ. Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. - Lựa chọn cách sử dụng các thành ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng tượng, thảo luận chia sẽ những ý kiến cá nhân Về cách sử dụngcác thành ngữ II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập thành ngữ , trang 143 ,13 4 , 135 2/ Các tài liệu khác: sách bài tập tiếng việt 7 t1 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập thành ngữ thành ngữ. nghĩa của thành ngữ. Chức năng của thành ngữ => Giúp Hs xác định đượ ,đặt câu có sử dụng từ đồng âm Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để giao tiếp và viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 134, Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/ Bài tập 3/ 134 sgk Gv cho Hs đọc sau đó cho Hs suy nghi trả lời. - Lời ăn tiếng nói. - Ngày lành tháng tốt. 2/ Suy tầm thành ngữ sau đó giải thích thành ngữ đó Gv cho Hs thảo luạn theo nhóm tg 5’. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Tham sống sợ chết -> phê phá những người Sống để hưởng thụ. - Lá lành đùm lá rách -> Thễ hiện sự thương yêu đùm bọc ông cha ta từ xưa đến nay. Nếu còn thời gian GV cho Hs sưu tầm thêm. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: luyện tập đoạn văn biểu cảm đoạn văn biểu cảm .. Tuần:13 Tiết:13 Ngày soạn: 0 6 /11/ 2010 Ngày dạy: 12 /11/ 2010. Luyện tập dựng đoạn văn biểu cảm I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: Yêu cầu bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học . 2/ Hiểu: bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học . 3/ Có kỹ năng vận dụng: Cảm thụ được tác phẩm văn học đã học. Viết được những đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập dựng đoạn văn biểu cảm , trang 14 6 ,147 . 2/ Các tài liệu khác: những bài văn mẫu ngữ văn 7 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập dựng đoạn văn biểu cảm => Giúp Hs xác định Cảm thụ được tác phẩm văn học đã học. Viết được những đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học Cảm thụ được tác phẩm văn học đã học. Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học . Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để giao tiếp và viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 147, Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Gv yêu cầu hs lập dàn ý phát biểu cảm tưởng về bài thơ Ngẫu nhiên vết nhân buổi mớivề quê. Yêu cầu Hs tự làm 15P, hết tg Gv goi hs trình bày, Hs khác nhận xét. Gv chốt lại qua dàn ý a/ Mở bài: Giới thiệu tg, bước đầu giới thiệu tác phẩm và những yêu cầu của đề bài. b/ Thân bài: Lần lược nêu các ý cơ bản sau. +Tóm tắt quảng đòi xa quê làm quan . qua đó cho thấy thay đỏi về vóc người, tuổi tác -> Hé mở về tình cảm quê hương mà nhà thơ đã gắng bó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> khách. c/ kết bài:. +Nỗi buồn của nhà thơ khi về quê mấy đứa trẻ không nhận ra mà xem mìmh là +Phương thức diễn đạt toàn bài thơ là biểu cảm nhưng biểu cảm gián tiếp.. Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm.. Tuần:14 Tiết:14 Ngày soạn: 13 /11/ 2010 Ngày dạy: 20 /11/ 2010. Luyện tập phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: -. Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về môt số tác phẩm văn học.. 2/ Hiểu: bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học . 3/ Có kỹ năng vận dụng: - Luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt bằng lời nói, luyện nói trước lớp. -Diễn đạt mạch lạc, rỏ ràng những tình cảm của bản thân về một số tác phẩm văn học. -Giao tiếp trình bày cảm nghĩ trước tập thể II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm , trang 14 6 ,147 . 2/ Các tài liệu khác: những bài văn mẫu ngữ văn 7 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm => Giúp Hs xác định Cảm thụ được tác phẩm văn học đã học. Viết được những đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học Cảm thụ được tác phẩm văn học đã học. Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học . Từ đĩ giúp Hs sử dụng tốt để giao tiếp và viết văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang 147, Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Gv yêu cầu hs lập dàn ý phát biểu cảm tưởng về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. Yêu cầu Hs tự làm 15P, hết tg Gv goi hs trình bày, Hs khác nhận xét. Gv chốt lại qua dàn ý.. Dàn Ý a/ Mở bài: Nêu cảm nghĩ chung về bài thơ. b/ Thân bài: Lần lược nêu các ý cơ bản sau. + về âm thanh của tiếng suối. +Vế hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa +Về tấm lòng lo lắng của Bác đối với nước nhà..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Phương thức diễn đạt toàn bài thơ là biểu cảm nhưng biểu cảm gián tiếp. c/ kết bài: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: luyện tậptìm hiểu thêm về điệp từ. Tuần: 15 Tiết: 15 Ngày soạn: 15 /11/ 2010 Ngày dạy: 22 /11/ 2010. Luyện tập tìm hiểu về điệp ngữ I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Khái niệm điệp ngữ. Các loại điệp ngữ. Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản 2/ Hiểu: - Khái niệm điệp ngữ. Các loại điệp ngữ. Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản Lựa chon các phép tu từ điệp ngữ phù hợp với đặc điểm giao tiếp 3/ Có kỹ năng vận dụng: - Nhận biết điệp ngữ. - Lựa chọn cách sử dụng các điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng tượng, thảo luận chia sẽ những ý kiến cá nhân Về cách sử dụng các điệp ngữ II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập điệp ngữ , trang 152,153 2/ Các tài liệu khác: sách bài tập tiếng việt 7 t1 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập điệp ngữ nhận biết các dạng của điệp ngữ => Giúp Hs xác định được điệp ngữ trong đoạn thơ,trong văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang152, Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: 1/ Bài tập 3 sgk/ 153. Gv cho Hs thảo luạn theo nhóm tg 5’. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý. a/ Trong đoạn văn ấy lặp đi lặp lại một số từ ngữ không cần thiết làm cho câu văn rà, không mang một giá tri nào cả. b/ Có thể chữa lại đoạn văn như sau: Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồngrất nhiều hoa: nào cúc thược dược, hồng và cả lai ơn… ngảy quốc tế phụ nữ, em hái hoa sau vườn nhà tặng mẹ và chị em. 2/ Bài tập 4 sgk/ 153. Gv cho Hs thực hành viết đoạn văn 10p. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý đoạn văn tham khảo: tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước…. Tre! Anh hùng chiến đấu.. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: luyện tập sử dụng từ chuẩn mực..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 16 Tiết:16 Ngày soạn: 22 /11/ 2010 Ngày dạy: 04 /1 2/ 2010. Luyện tập sử dụng từ chuẩn mực I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: Giuùp hoïc sinh Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ chuẩn mực . 2/ Hiểu: Việc sử dụng từ chuẩn mực Lựa chọn sử dụng từ chuẩn mực phù hợp với đặc điểm giao tiếp 3/ Có kỹ năng vận dụng: Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. Lựa chọn cách dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. Trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩ mực II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện sử dụng từ chuẩn mực , trang 166,167 2/ Các tài liệu khác: sách bài tập tiếng việt 7 t1 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập sử dụng từ chuẩn mực => Giúp Hs xác định được sử dụng từ chuẩn mực trong đoạn thơ,trong văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang1 67, Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Tìm lỗi dùng từ trong các câu rồi sau đó chữa lại cho chính xác. a/ Lan thông báo với cô giáo bạn Nam không làm bài tập ở nhà. b/ Trường em khuyên góp tiền ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. c/ Em ríu rít cám ơn chị Hoa. d/ Hôm nay em được đến khu ăn dưỡng thăm ông em. e/ Đã thương thì thương cho chót. Gv cho Hs thảo luạn theo nhóm tg 5’. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung .Các từ mắc lỗi: thông báo, khuyên góp, ríu rít, ăn dưỡng, chót. Sau đó Gv cho Hs thay thế các từ trên cho phù hợp: Chót => Trót, ăn dưỡng => an dưỡng vv… Con thời gian Gv cho Hs đặt câu sau đó chữa cho chính xác. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần: 17 Tiết:17 Ngày soạn: 1 /1 2/ 2010 Ngày dạy: 11 /1 2/ 2010. Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Các loại điệp ngữ. Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản 2/ Hiểu: - Khái niệm điệp ngữ. Các loại điệp ngữ. Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản Lựa chon các phép tu từ điệp ngữ phù hợp với đặc điểm giao tiếp 3/ Có kỹ năng vận dụng: - Nhận biết điệp ngữ. - Lựa chọn cách sử dụng các điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng tượng, thảo luận chia sẽ những ý kiến cá nhân Về cách sử dụng các điệp ngữ từ đó biết viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ. II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Luyện tập điệp ngữ , trang 152,153 2/ Các tài liệu khác: Sách bài tập tiếng việt 7 t1 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Luyện tập điệp ngữ nhận biết các dạng của điệp ngữ từ đó biết viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ. => Giúp Hs xác định được điệp ngữ trong đoạn thơ,trong văn bản. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ SGk trang152, Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Bài tập Gv cho Hs thực hành viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ tg 15p. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Gv gợi ý đoạn văn sau: Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre xung phong bảo vệ con người. Tre! Anh hùng lao động. Tre! Anh hùng chiến đấu. Gv chốt lại cách viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ: cần chọn đề tài sau đó bắt đầu viết. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau:Ôn tập tổng hợp học kỳ I. uần: 18 Tiết:18 Ngày soạn: 11 /1 2/ 2010 Ngày dạy: 1 8 /1 2/ 2010.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ôn tập tổng hợp học kỳ I I/ Mục Tiêu: 1/ Biết: - Tổng hợp lại những kiến thức đã học từ đầu năm học đến tuần 17 2/ Hiểu: - Tất cả các khái niệm từ ghép, đại từ, từ hán việt, quan hệ từ, từ đồng âm,từ trái nghĩa, thành ngữ, điệp ngữ… 3/ Có kỹ năng vận dụng: Vận dụng các các từ loại trên để sử dụng trong giao tiếp, viết văn bản. Luyện kỹ năng nói trước đám đông giúp cho các em tự tinh hơn II/ Các tài liệu hổ trợ: 1/ Sách giáo khoa, bài: Ôn tập tổng hợp học kỳ I 2/ Các tài liệu khác: Sách bài tập tiếng việt 7 t1 III/ Nội Dung: a/ Bài học: Ôn tập tổng hợp học kỳ I => Vận dụng các các từ loại trên để sử dụng trong giao tiếp, viết văn bản. Luyện kỹ năng nói trước đám đông giúp cho các em tự tinh hơn. b/ Các hoạt động yêu cầu Hs thực hiện: + Hoạt động 1:Ôn lại ghi nhớ: -> Gv gọi 10 hs đọc lại phần ghi nhớ Tất cả các khái niệm từ ghép, đại từ, từ hán việt, quan hệ từ, từ đồng âm,từ trái nghĩa, thành ngữ, điệp ngữ… SGk , Sau đó gọi Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chốt lại ý cơ bản sau đó chuyể sang hoạt hộng 2 hướng dẫn Hs thực hành. + Hoạt động 2: Thực Hành: Bài tập 1 Gv cho Hs thực hành viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ tg 10 p. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Bài tập 2 Gv cho Hs thực hành viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ .tg 15 p. Hết tg đại diện nhóm trả lời Gv gọi Hs khát nhận xét bổ sung . Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cỏ. cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp, để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. chiều chiều chăn trâu chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi. C/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×