Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

KHBM LY8 CHUANMOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.06 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO – HUYỆN SƠN TỊNH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TỊNH THIỆN ---------o0o--------@. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY NĂM HỌC: 2012– 2013 Môn: VẬT LÍ Lớp : 8. Giáo viên: NGUYỄN XUÂN TIÊN Giảng dạy các lớp: Khối 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VẬT LÍ I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:. 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.THUẬN LỢI:. - Được sự quan tâm chie đạo của ban giám hiệu nhà trường cùng với GVCN các lớp năng nổ, nhiệt tình lo lắng cho sự tiến bộ của học sinh. - Bản thân được phân công đúng chuyên môn đào tạo nên có nhiều thuận lợi trong giảng dạy. - Học sinh hứng thú học tập vì đặc thù của bộ môn có nôi dung sát với thực tế đời sống và dụng cụ thí nghiệm phong phú. Một số em có khả năng học tập bộ môn khá tốt. - Có động cơ học tập đúng đắn vì tính thiết thực của bộ môn là một môn khoa học ứng dụng. - Học sinh trong trường có truyền thống hiếu học và được phụ huynh quan tâm. - Các em có đầy đủ SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. 2.KHÓ KHĂN:. - HS chưa thực sự chú ý tới bộ môn một cách nghiêm túc như chưa vận dụng làm thí nghiệm ở nhà... - Vì hầu hết các em sinh ra trong gia đình nông nghiệp nên thời gia học tập còn hạn chế. - Các em có ít sách tham khảo. - Chất lượng của HS năm học 2010 - 2011 không cao:. II.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP. SĨ SỐ. C.LƯỢNG ĐẦU NĂM TBÌNH. KHÁ. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU GIỎI TBÌNH. 8A 8B 8C. 30 30 30. HỌC KÌ I KHÁ. GIỎI. CẢ NĂM TBÌN KHÁ GIỎI H. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:. 1.Với thầy giáo - Nghiên cứu kỹ bài soạn, SGV, SGK, chuẩn bị tốt các thí nghiệm trước khi dạy - Thực hiện tốt quy chế chuyên môn - Tích cực thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học, tham dự họp nhóm, tổ chuyên môn của trường, cụm , huyện đầy đủ - Hướng dẫn học sinh sử dụng tốt sách giáo khoa ở trên lớp cũng như ở nhà - Khắc phục khó khăn, tận dụng cơ sở vật chất hiện có - Điều khiển tốt hoạt động nhóm và thí nghiệm đồng loạt cho học sinh - Kết hợp tốt giữa các phương pháp dạy học - Phân công học sinh thu dọn dụng cụ thí nghiệm - Kiểm tra bài cũ học sinh thường xuyên, kiểm tra 15 phút, viết theo kế hoạch.. 2.Với học sinh -Thực hiện tốt nội qui học sinh mà nhà trường đã đề ra. - Có đủ SGK và SBT cùng vở bài tập riêng. - Chú ý nghe giảng xây dựng bài, trả lời câu hỏi và làm thí nghiệm. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. -Thu thập thông tin và xử lí tốt thông tin đó. -Tích cực quan sát các hiện tượng tự nhiên. - Lắng nghe ý kiến của bạn, so sánh với mình để có kết luận đúng IV. BIỆN PHÁP CỤ THỂ Trong một tiết học tùy đối tượng học sinh mà đưa ra một số kiến thức cũng như lựa chọn PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY thích hợp. 1. Đối với học sinh giỏi - Nâng cao tư duy cho học sinh khá giỏi bên cạnh câu hỏi phân tích, câu hỏi tìm hiểu cần có những câu hỏi nâng cao để các em không ngừng nâng cao trình độ hiểu biết nâng cao năng lực vốn có của mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên tìm mọi cách để học sinh khá giỏi là con chim đầu đàn của lớp mình. Hướng dẫn để các em tiếp cận với các kiến thức rộng hơn. 2. Đối với học sinh trung bình - Cần phải có câu hỏi thích hợp hơn, cần có những câu hỏi từ chỗ phát hiện sau đó nâng cao, để năng cao tư duy của học sinh, làm cho học sinh không thõa mãn, bằng lòng với kết quả hiện tại, mà phải luôn có ý thức vươn lên. 3. Đối với học sinh yếu - Những học sinh yếu kém phải xem đó là học sinh cá biệt cần được quan tâm nhiều. Cần có những câu hỏi tương đối nhẹ nhàng phù hợp để động viên, khuyến khích các em. Nếu câu hỏi đơn giản mà các em vẫn chưa trả lời được thì nên gợi mở cho các em. Đồng thời cho các em vận dụng công thức để giải bài tập đơn giản, thường xuyên quan tâm giúp đỡ và kiểm tra các em. - Nếu các em trả lời và làm bài được GV cần có lời khen khuyến khích các em .. V.KẾT QUẢ THỰC HIỆN: LỚP. SĨ SỐ. 8A 8B 8C. 30 30 30. T BÌNH. SƠ KẾT HỌC KÌ I KHÁ. VI.NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM:. GIỎI. TỔNG KẾT NĂM HỌC T BÌNH KHÁ. GIỎI. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Cuối học kì I: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… 2.Cuối năm học: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………….………………………………………………………………………. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỤ THỂ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. CHƯƠNGI:. CƠ HỌC. 1 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. 1. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Nêu được dấu hiệu để - Khi vị trí của vật so với nhận biết chuyển động cơ vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). - Nêu được ví dụ về - Khi vị trí của một vật so chuyển động cơ. với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. - Nêu được tính tương đối - Một vật vừa có thể của chuyển động và đứng chuyển động so với vật yên. này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. - Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc. - Nêu được ví dụ về tính - Các dạng chuyển động tương đối của chuyển cơ học thường gặp là động cơ. chuyển động thẳng, chuyển động cong.. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề Tranh vẽ hình 1.2, Phương 1.4 sgk. pháp thực nghiệm vật lí, phương pháp dạy học theo nhóm.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Nêu được ý nghĩa của - Độ lớn của vận tốc cho vận tốc là đặc trưng cho biết mức độ nhanh hay sự nhanh, chậm của chậm của chuyển động và chuyển động. được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Viết được công thức tính - Công thức tính vận tốc: s vận tốc. v = ; trong đó: v là vận t. 2. VẬN TỐC. 2. - Nêu được đơn vị đo của vận tốc. - Vận dụng được công thức tính vận tốc v =. 3. CHUYỀN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. s . t. - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc. 3. - Nêu được tốc độ trung. tốc của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó. - Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h  0,28m/s. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. - Vận tốc trung bình của. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GHI CHÚ. - GV:Đồng hồ bấm - pp dạy học giây, tranh một đại vẽ tốc kế lượng vật lí. của xe máy.. -. Phương pháp thực nghiệm vật lí, phương pháp dạy học theo nhóm.. -HS: Kẽ sẵn bảng 2.1 sgk, xem trước bài mới ở nhà.. - Sử dụng pp Không bắt buộc làm thí thực nghiệm nghiệm hình 3.1 trong dạy GV: cho mỗi học vật lý. nhóm hs: Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm phương giờ HS: Xem.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> T U Ầ N. T I Ế T. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. dạy trước bình là gì và cách xác một chuyển động không pháp theo mới. định vận tốc trung bình. đều trên một quãng đường học nhóm. - Xác định được vận tốc được tính bằng công thức trung bình bằng thí v = s , tb t nghiệm trong đó : vtb là vận tốc - Tính được vận tốc trung trung bình ;s là quãng bình của một chuyển động đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường. không đều.. BÀI TẬP 4. 4. Hệ thống lại được những kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc đã học. Vận dụng được kiến thức đã học để làm moät soá baøi taäp traéc. Vận dụng được kiến thức đã học để làm một số bài tập trắc nghiệm và tự luaän.. bài. - Nêu vấn GV: Moät đề, gợi mở soá baøi taäp giải quyết và đáp án. vấn đề. HS: phương pháp dạy Nắm vững học theo kiến thức nhóm. đã học.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> T U Ầ N. T I Ế T. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. nghiệm và tự luận. Nghiêm túc, có ý thức Vận dụng được cơng thức hoïc taäp, chuù yù theo doõi tính vận tốc v = s , để t khi caùc baïn laøm baøi taäp. tính V,s ,t - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là một đại lượng vectơ. - Biểu diễn được lực bằng véc tơ 5. 6. BIỂU DIỄN LỰC. + Gốc là điểm đặt của lực + Phương, chiều trùng với phương chiều của lực + Độ dài biểu thị cường độ cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.. 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN 6 TÍNH. phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và - Được biểu diễn bằng mũi giải quyết tên: vấn đề. - Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ.. - Nêu được hai lực cân bằng là gì? - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một. GV: xe lăn, lò xo lá tròn, chân đế để bố trí TN như hình 4.1 sgk. - HS: xem trước bài lực, hai lực cân bằng (SGK lớp 6). -Sử dụng pp thực nghiệm trong dạy GV: Dụng học vật lý. cụ để làm. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. LỰC SÁT. 7. T I Ế T. MA. 7. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. lên một vật đang chuyển động -Nêu được quán tính của một vật là gì?. đường thẳng, ngược chiều nhau. - Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. - Giải thích được một số - Dưới tác dụng của các lực hiện tượng thường gặp cân bằng, một vật đang liên quan đến quán tính. đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính.. Khuyến khích hs tiến hành thí nghiệm vật lý ở nhà. - Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí. TN như hình 5.3, 5.4 sgk. - HS: kẻ sẵn bảng 5.1. - Nêu được ví dụ về lực - Lực ma sát trượt sinh ra ma sát trượt. khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác - Nêu được ví dụ về lực - Lực ma sát lăn sinh ra khi ma sát lăn. một vật lăn trên bề mặt một vật khác - Nêu được ví dụ về lực - Lực ma sát nghỉ giữ cho ma sát nghỉ. vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. - Đề ra được cách làm - Lực ma sát có thể có hại. phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề. GV: cho mỗi nhóm một lực kế một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân phục. GHI CHÚ. - KTMT: Ma sát giữa các vật gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp cảu cơ thể, sự sống của các sinh vật… + Nếu đường nhiều bùn đất , xe đi trên đường có thể bị trượt gây ra tai nạn. +Biện pháp: cấm các phương tiện đã cũ nát, các phương tiện khi tham gia.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> T U Ầ N. T I Ế T. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. KIỂM TRA. 8. 8. ÁP SUẤT. 9. 9. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận dụng những kiến thức ở các bài đã học : chuyển động cơ học, vận tốc,biểu diễn lực,hai lực cân bằng, quán tính, lực ma sát. Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức tính vận tốc để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật ly.ù 3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra - Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. hoặc có ích.. - Các kiến thức đã học ở các bài: từ bài chuyển động cơ học đến bài lực ma sát.. - Vaän duïng vaøo giaûi caùc bài tập trong thực tế cuộc soáng vaø KHKT. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GHI CHÚ. vụ cho TN đảm bảo về khí thải và an toàn đối với môi trường. 6.2 sgk + Tranh vòng bi. Ôn tập các bài : chuyển động cơ học, vận Kiểm tra tốc, lực, hai đánh giá lực cân kết quả bằng, quán tính, lực ma sát.. - Áp lực là lực ép có - PP dạy học GV : cho - Aùp suaát do caùc vuï noå phương vuơng gĩc với mặt thực nghiệm mỗi nhĩm: gây ra ảnh hưởng đén các vật lí, pp thí một miếng công trình và môi trường bị ép. vật kim loaị sinh thái,sức khỏe con - - Áp suất là độ lớn của áp nghiệm lí. hình hộp người do đó những người lực trên một đơn vị diện chữ nhật thợ khai thác đá cần đảm tích bị ép. phương HS : Mỗi bảo những điều kiện về - Công thức tính áp suất : pháp dạy nhóm một F học theo an toàn lao động. p= trong đó : p là áp nhóm. chạu đựng S - Vận dụng công thức tính suất; F là áp lực, có đơn vị cát.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> T U Ầ N. 10. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – 10 BÌNH THÔNG NHAU. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. F p . S. là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ; - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.. - Do có trọng lượng mà chất - PP dạy học lỏng gây áp suất lên mọi thực nghiệm phương. vật lí, pp thí - Công thức tính áp suất nghiệm vật chất lỏng: p = d.h; trong lí.. - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.. đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng. - Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. -. phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề. Trong bình thông nhau - Sử dụng pp. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GV: cho mỗi nhóm HS:một bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng bình cao su mỏng, một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy ,. GHI CHÚ. - Sử dụng chất nổ để đãnh bắt cá sẽ gây ra áp suất lớn, hầu hết các sinh vật đều bị chết, ô nhiễm môi trường sinh thái..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. 11. T I Ế T. 11. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. -Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GHI CHÚ. chứa cùng một chất lỏng dạy học một một bình đứng yên, các mặt thoáng hiện tượng thông nhau của chất lỏng ở các nhánh vật lí khác nhau đều cùng ở một độ cao. - Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông. Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 01 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = f s. áp suất này được chất. lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. 12. 12. phương Cho - Mô tả được hiện tượng - Do có trọng lượng nên trái mỗi đất và mọi vật trên trái đất pháp dạy chứng tỏ sự tồn tại của áp nhóm hs: đều chịu áp suất của lớp học theo Hai vỏ chai suất khí quyển. không khí gọi là áp suất khí nhóm. nước quyển khoáng - Mô tả được ví dụ hoặc thí - Áp suất khí quyển bằng - Sử dụng pp bằng nhựa áp suất của cột thủy ngân dạy học một mỏng, một nghiệm Tô-ri-xe-li. trong ống Tô – Ri – Xe – hiện tượng ống thủy Li, do dó người ta thường vật lí tinh dài 10. - KTMT: Khi lên cao hoặc xuống dưới các hầm mỏ, áp suất khí quyển thay đổi một cách đột ngột ảnh hưởng đến sức khỏe con người..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. BÀI TẬP. 13. 13. - Chuyển động cơ học: Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ đầu - Vận tốc: S năm học đến nay. v= t S: Quãng đường đi được t: Thời gian đi quãng đường S. Vận dụng các kiến thức đã v: Vận tốc của chuyển học để giải bài tập. động. Đơn vị: km/h và m/s - Chuyển động đều - Chuyển động không đều: S vtb = t. . Biểu diễn lực: - Sự cân bằng lực- Quán tính. - Lực ma sát: Lực ma sát trượt Lực ma sát lăn Lực ma sát nghỉ - Aùp suất: Nghiêm túc, hợp tác nhóm 1. Aùp suất của chất rắn: để hệ thống kiến thức đã học và vận dụng nó.. - Nêu vấn đề, gợi mở giải quyết vấn đề. phương pháp học nhóm.. dạy theo. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. – 15 cm, đường kính tiết diện 23 mm,. Hệ thống các câu hỏi Các bài tập vận dụng Học sinh : Ôn tập ở nhà. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GHI CHÚ. F P= S. LỰC DẨY ÁC SI MÉT. 14. - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét 14 - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.. Đơn vị tính áp suất là Paxcan (Pa) 1Pa = 1 N/m2 2. Aùp suất của chất lỏngbình thông nhau p = d.h d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: Chiều cao cột chất lỏng(m) p: Aùp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m3-Pa) 3. Aùp suất khí quyển: Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột Hg trong ống Tôrixenli - Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. - Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng. - PP dạy học một định luật vật lí. phương pháp dạy học theo nhóm. - Sử dụng pp dạy học một hiện tượng vật lí. - Cho mỗi nhóm học sinh: TN hình 10.2 sgk. - Giáo viên chuẩn bị TN hình 10.3 sgk. - KTMT: Các tàu thủy lưu thông trên biển thải ra nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính do đó ở những nơi du lịch cần dùng nguồn năng lượng sạch ( năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. - Đối với chất lỏng không hòa tan, chất lỏng nào có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Dầu có trọng lượng riêng nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. hơn nước nên nổi trên mặt nước ngăn cản việc hòa tan ôxi vào nước vì vậy sinh vật sẽ bị chết. Hàng ngày các khí độc NO, NO2, CO2 , H2S… đều nặng hơn không khí , các khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con ngươi. +Biện pháp: Cần có biện pháp lưu thông không khí, hạn chế khí độc hại, có biện pháp an toàn trong việc vận chuyển dầu…. - Vận dụng được công lượng riêng của chất lỏng thức về lực đẩy Ác-si-mét (N/m3); V là thể tích chất F = V.d. lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).. 15. 16. THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC 15 ĐẨY ÁCSI-MÉT. SỰ NỔI. - Để kiểm chứng độ lớn của Tiến hành được thí lực đẩy Ác-si-mét cần đo: nghiệm để nghiệm lại lực 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét. đẩy Ác-si-mét 2. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. 3. So sánh kết quả đo P và FA. Kết luận: Lực đẩy Ác-simét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.. GHI CHÚ. phương GV pháp dạy chuẩn bị học theo cho mỗi nhóm. nhóm : - PP dạy học Một lực kế thực nghiệm 2.5 N. vật lí. Một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3.Một bình chia độ.Một giá đỡ.. - Khi một vật nhúng trong - Tổ chức Cho. mỗi Lưu ý: Khi một vật.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. 16. 17. ÔN TẬP. 17. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-siNêu được điều kiện nổi mét (FA) thì: của vật. + Vật chìm xuống khi: FA < P. + Vật nổi lên khi: FA > P. + Vật lơ lửng khi: P = FA - Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. 1. Kiến thức: OÂn taäp heä thoáng hoùa caùc kiến thức cơ bản của phần cơ học: từ bài 1đđến baøi 15. 2. Kó naêng: Vaän duïng caùc kiến thức đã học để giải moät soá caùc baøi taäp. 3. Thái độ: Tích cực. - Các kiến thức trong phần ghi nhớ trong SGK vạt lí : từ bài chuyển động cơ hoc đến bài công suất.. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. hợp lí hình thức và pp học tập theo nhóm : phân công việc trong nhóm, trao đổi thông tin, thảo luận và tranh luận. - pp dh theo nhóm. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. nhóm: -Một cốc thủy tinh to đựng nước. -Một chiếc đinh, một chiếc gỗ nhỏ.. GHI CHÚ. nhúng trong lòng chất lỏng vật có trọng lượng riêng dv; chất lỏng có trượng lượng riêng d1 thì: + Vật chìm xuống khi: dv > d1. + Vật nổi lên khi: dv < -Một ống d1. nghiệm nhỏ + Vật lơ lửng khi: dv = đựng cát có d1. nút đậy kín để làm vật lơ lửng.. HS: mô hình tàu điện ngầm Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng. Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ các bài đã học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GHI CHÚ. hoïc taäp, nghieâm tuùc.. 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I. 18. Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận dụng những kiến thức ở các bài đã học Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật ly.ù 3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra. - Các kiến thức đã học ở các bài: từ bài chuyển động cơ học đến bài công suất. Kiểm tra đánh giá kết quả. - Vaän duïng vaøo giaûi caùc bài tập trong thực tế cuộc soáng vaø KHKT -Nêu được ví dụ trong đó - Thuật ngữ công cơ học lực thực hiện công hoặc chỉ dùng trong trường hợp không thực hiện công có lực tác dụng và vật làm cho vật chuyển dời. - Coâng cô hoïc phuï thuoäc vaøo. 19. CÔNG CƠ HỌC -. 19. -Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực.. phương pháp dạy học theo nhóm. - PP dạy học thực nghiệm hai yếu tố: lực tác dụng vào vật lí vật và độ chuyển dời của vật. - Công thức tính công cơ học: A = F.s; trong đó: A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật; s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực.. Ôn tập các bài đã học từ đầu năm học.. -GV chuẩn cho cả lớp: tranh vẽ: Con bò, kéo xe. Cho mỗi nhóm: 1 Lực kế; 1 ròng rọc; 1 quả nặng 200g; 1 giá đỡ; 1 thước.. - KTBVMT: Khi có lực tác dụng nhưng vật không dịch chuyển làm con người và máy móc bị tiêu tốn năng lượng. Đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời thải ra môi trường nhiều khí độc hại. Do đó, cần phải cải tạo chất lượng đường giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. - Ngoài đơn vị Jun, công.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. -Nêu được đơn vị đo -Đơn vị của công là Jun, kí công. hiệu là J Vận dụng công thức 1J = 1N.1m = 1Nm A = Fs.. 20. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. 20. -Phát biểu được định luật -Định luật về công: Không - pp dạy học định bảo toàn công cho các một máy cơ đơn giản nào một luật vật lí máy cơ đơn giản. cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì -Nêu được ví dụ minh thiệt bấy nhiêu lần về họa. đường đi và ngược lại.. -Học sinh: Học bài cũ và nghiên cứu trước bài mới; ôn lại đơn vị của lực và của quãng đường phương GV: Hình Nêu được công suất là gì ? - Công suất được xác định dạy 15.1 phóng Viết được công thức tính bằng công thực hiện được pháp học theo công suất và nêu đơn vị trong một đơn vị thời gian. to.. GHI CHÚ. cơ học còn đo bằng đơn vị ki lô Jun (kJ); 1kJ = 1000J.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. đo công suất. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị Vận dụng được công thức: P=. 21. CÔNG SUÁT. A t. 21. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. 22. CƠ NĂNG. 22. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. A nhóm. ; - Sử dụng pp t tòi P trong đó: là công suất; tìm A là công thực hiện (J); t là nghiên cứu, thời gian thực hiện công phát hiện và giải quyết (s). vấn đề. Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ; câu C2. Phiếu học tập. HS : Ôn lại khái niệm vận tốc; công thức tính vận tốc và công thức tính công... - pp daïy hoïc moät hieän tượng vật lí, moät đại lượng vaät lí,pp daïy hoïc theo TNVL.. GV: Tranh vẽ hình 16.4 cho mỗi nhóm: một con lắc đơn iá treo.. - Công thức:. P=. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. 1 W = 1 J/s (jun trên giây) 1 kW (kilôoát) = 1 000 W 1MW(mêgaoát)=1000000 W - Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.. : - Tìm được thí dụ minh hoạ cho các khái nieäm cô naêng, theá naêng, động năng. - Thấy được một caùch ñònh tính theá naêng haáp daãn cuûa vaät phuï thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Khi moät vaät coù khaû naêng sinh công ta nói vật đó có cô naêng. Cô naêng cuõng coù ñôn vò laø Jun Cô naêng cuûa vaät coù được do độ cao gọi là. GHI CHÚ. - Việt Nam là nước có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn . Càng có kế hoạch xây dựng nhà máy thủy điện một cách hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. theánaêng haáp daãn. Vật có khối lượng càng lớn và ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn Cơ năng phụ thuộc độ Laøm vaø quan saùt bieán daïng cuûa vaät goïi laø được thí nghiệm để rút ra thế năng đàn hồi. keát luaän veà theá naêng, - Một vật chuyển động động năng. có khả năng sinh công tức là có động năng. - Cô naêng cuûa vaät do chuyển động mà có được gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. * Chu ý: Động năng vaø theá naêng laø hai daïng cuûa cô naêng - Ôn tập hệ thống hoá / Ôn tập: kiến thức cơ bản phần cơ 1. Chuyển động cơ học: học để trả lời các câu hỏi - Chuyển động đều. phần ôn tập. - CĐ không đều. - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 2. Lực – Aùp suất -PPdh theo. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. naêng cuûa vaät phuï thuoäc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm dược thí dụ minh hoạ.. GV: chuẩn bị nội dung kiến thức trong chương. Vẽ to bảng trò chơi ô. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. 23. T I Ế T. 23. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I. CHƯƠNG II:. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. - Lực là đại lượng véc tơ. - Hai lực cân bằng. - Lực ma sát. - Quán tính. - Aùp lực phụ thuộc vào: độ lớn của lực và diện tích bị ép. - Aùp suất: p = F/S. 3. Lực đẩy Acsimet- Sự nổi của vật: - Lực đẩy Acsimet: FA = d.V - Điều kiện nổi của một vật. 4. Công – Công suất: - ĐK để có công cơ học. -Biểu thức tính công: A = F.S. - Định luật về công. - Ý nghĩa vật lý của công suất, CT tính: P = A/ t 5. Cơ năng:Định luật bảo toàn cơ năng. - Vận dụng các kiến trhức B/ Vận dụng: ( SGK) đã học để trả lời các câu C/ Bài tập hỏi phần vận dụng - Nêu được các chất đều - Các chất được cấu tạo từ. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. nhóm, nêu chư.õ và giải quyết vấn đề.. HS: Ôn tập laøm caùc baøi taäp traéc nghieäm.. -PPdh theo GV:cho. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. NHIỆT HỌC. 24. 25. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN. NHIỆT NĂNG. 24. 25. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.. các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. - Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.. - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. nhóm, nêu mỗi nhóm: và giải 2 bình chia quyết vấn độcó GHĐ đề. 100cm3. - PP daïy hoïc 50cm3 ngô 3 moät hieän và 50cm khô tượng vật lí. cát mịn. cho cả lớp: 50cm3 rượu.50cm 3 nước. -PPdh theo GV: tranh nhóm, nêu phóng to. và giải Ba ống quyết vấn nghiệm đề. đựng dụng - PP daïy hoïc dịch Đồng moät hieän Sunfat theo tự tượng vật lí. thứ 3,2,1ngày. Nước hoa, ,thuốc tím, nướcnóng,l ạnh. - Phát biểu được định - Nhiệt năng của một vật là PPdh theo GV : 1 quả nghĩa nhiệt năng. tổng động năng của các nhóm, nêu bóng cao phân tử cấu tạo nên vật. và giải su, 2miếng. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.. 26. 26. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.. - Đơn vị nhiệt năng là jun (J). - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. -Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. -Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. quyết đề.. vấn kim loại hoặc 2 - PP daïy hoïc đồng su,1 moät hieän phích nước 2 tượng vật lí. nĩng, thìa nhôm.1 cốc thuỷ tinh - cho mỗi nhóm HS : 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại.1 cốc nhựa,2 thìa nhôm.. .. BÀI TẬP. 27. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. 27. Công – Công suất: Nắm vững những kiến thức có liên quan đến bài - ĐK để cĩ cơng cơ học. -Biểu thức tính công: “công thức tính A = F.S. công,công suất “ - Định luật về công. - Ý nghĩa vật lý của công. -PPdh nhóm, và quyết đề.. GV: Moät theo soá baøi taäp nêu vaø phöông giải aùn giaûi. vấn HS:. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. suất, CT tính: Vận dụng được P = A/ t công thức tính cơng, cơng suất để làm một số bài tập.. 28. 29. KIỂM TRA. DẪN NHIỆT. 28. 29. - Kiểm tra kiến thức học từ đầu học kì II đến nay. Đánh giá kết quả học tập của học sinh nửa đầu học kì II. - Đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên. - Rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy, nội dung và cách ra đề từ đó có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy. - Rèn kĩ năng tư duy độc lập, sáng tạo, ý thức tự giác khi làm bài KT. - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. Tự ôn bài ở nhà.. - Các kiến thức đã học ở Kiểm tra các bài: cơ năng đến bài đánh giá - GV: đề nhiệt năng. kết quả kiểm tra (hai đề A, B ở mức độ tương - Vận dụng vào giải các bài đương tập trong thực tế cuộc sống nhau) và KHKT. - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. - Vận dụng kiến thức về - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. dẫn nhiệt để giải thích một Trong chất rắn kim loại dẫn số hiện tượng đơn giản. nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. - PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí. GV: 1 giá TN có gắn các đinh ghim, 1 đèn cồn. 1 thanh - PP dạy học đồng,1 theo nhóm thanh nhôm,. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> T U Ầ N. 30. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. ĐỐI LƯU – 30 BỨC XẠ NHIỆT. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Lấy được ví dụ minh hoạ - Đối lưu là sự truyền nhiệt về sự đối lưu bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. - Lấy được ví dụ minh hoạ - Bức xạ nhiệt là sự truyền về bức xạ nhiệt nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. Những vật càng sẫm mầu và càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng mạnh.. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. - PP dạy học thực nghiệm vật lí, pp thí nghiệm vật lí - PP dạy học theo nhóm. - Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật - Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay. - Nhiệt lượng mà một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Công thức tính nhiệt lượng:. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. thanh thuỷ tinh ,2 ống nghiệm. GV : Cho cả lơp Thí nghiệm hình 23.1, 23.4và 23. - Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ như hình 23.2 và 23.3 HS: Nghiên cứu trước bài; quan sát hiện tượng nước sôi ở nhà. - PP dạy học GV : Cho theo nhóm. cả lớp : - Giải bài Giá thí. tập dụng. vận nghiệm, lưới đốt, đèn cồn, cốc thủy. GHI CHÚ. - KTMT: Sống và làm việc lâu trong các phòng kín không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy oi bức khó chịu do đó ở những nơi này cần có biện pháp để không khí lưu thông (bằng các ống khói). Nhiệt truyền từ mặt Trời qua các cửa kính làm nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> T U Ầ N. 31. 32. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. 31. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG 32 NHIỆT. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. tỏa ra trong quá trình Q = m.c.to, trong đó: Q là truyền nhiệt. nhiệt lượng vật thu vào có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là - Vận dụng công thức J/kg.K; to = to2 - to1 là độ Q = m.c.t tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC. - Đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo. 1 calo = 4,2 jun. - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự - Khi có hai vật trao đổi truyền từ vật có nhiệt độ nhiệt với nhau thì : cao sang vật có nhiệt độ + Nhiệt truyền từ vật có thấp hơn. nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này - Viết được phương trình toả ra bằng nhiệt lượng do cân bằng nhiệt cho trường vật kia thu vào. hợp có hai vật trao đổi - Phương trình cân bằng nhiệt với nhau. nhiệt :. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. tinh chịu nhiệt, kẹp, nhiệt kế. Mỗi nhóm : Bảng kết quả thí nghiệm 241 ; 24-2 ; 24-3 (sgk). - PP dạy học GV : theo nhóm. nghiên cứu - Giải bài kĩ SGV,. tập dụng. vận SGK.. HS : Học kĩ bài cũ; Nghiên cứu trước bài mới.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Vận dụng phương trình Qtoả ra = Qthu vào cân bằng nhiệt để giải một trong đó: Qtoả số bài tập đơn giản. to = to1 – to2. 33. BÀI TẬP. 34. 33. 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG II. 34. NHIỆT HỌC. 35. KIỂM TRA HỌC KÌ II. 35. ra. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. = m.c.to;. OÂn taäp heä thoáng hoùa caùc kiến thức cơ bản của phần cơ học: từ bài 16. Cô naêng đđến baøi 25 Phương trình cân bằng nhiệt : Vaän duïng caùc kiến thức đã học để giải moät soá caùc baøi taäp.. - Các kiến thức trong phần ghi nhớ trong SGK vạt lí : từ bài 16. Cơ năng đến bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt :. Hệ thống hoá kiến thức trong chương Nhiệt Học. -Vận dụng giải một số bài tập trong chương.. Kiến thức của các bài: -Cấu tạo của các chất. -Nguyên tử , phân tử. -Nhiệt năng. -Dẫn nhiệt. -Đối lưu – bức xạ nhiệt. -Công thức tính nhiệt lượng; phương trình cân bằng nhiệt -SBTNL trong các hiện tượng cơ và nhiệt.. Kiến thức :Đánh giá được mức độ : biết ,hiểu, vận - Các kiến thức đã học ở. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng. Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ các bài đã học ở kì II. -Nội dung kiến thức trong chương. -Có thể chuẩn bị sẵn bảng trò chơi ô chữ. -HS chuẩn bị phần A ở nhà.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> T U Ầ N. TÊN CHƯƠNG/ BÀI. T I Ế T. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG/ BÀI. dụng những kiến thức ở các bài đã học ở học kì II. Kĩ năng : Rèn luyện chọn phương án chính xác,vận dụng công thức để làm bài tập, giải thích một số hiện tượng vật lý 3) Thái độ : Nghiêm túc trong kiểm tra. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. các bài _ từ bài 16. Cơ năng đến bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt :. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. GHI CHÚ. Ôn tập các bài đã học ở học kì II.. tra - Vaän duïng vaøo giaûi caùc Kiểm giá bài tập trong thực tế cuộc đánh kết quả soáng vaø KHKT. TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH. NGUYỄN XUÂN TIÊN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×