Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bai giang dien tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.76 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ. Trong điều kiện nào điện thì tế thế bàonghỉ có xuất điệnvào thếnhững nghỉ ? Cơ chế hình thành phụhiện thuộc Thế là điện thếtốnghỉ yếu nào tố nào ? Yếu nào?duy trì được nồng độ K+ bên trong luôn nghỉ cao hơn ngoài tế bào ? (Trongmàng điều kiện ngơibên ,không bị màng kích thích : Điện thế là sự (Phụnghỉ thuộc vàochênh 3 yếulệch tố : điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích ,phía bên trong màng +Sựđiện phân ở hai màng tế bào sựdương di tích âmbố vàion phía bênbên ngoài màng tích và điện ) chuyển của ion qua màng tế bào +Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cỏng ion mở hay đóng ) +Bơm Na – K Để duy trì nồng độ K+ là do vai trò của bơm Na – K ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 29 : ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG - SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH NỘI DUNG I.ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG I.1 Đồ thị điện thế hoạt động I.2 Cơ chế hình thành điện thế hoạt động II.LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH II.1 Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao Mielin II.2 Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Mielin.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG. 1. Đồ thị điện thế hoạt động Điện thếthế động bào kích thế thích ,và Điện hoạtxuất độnghiện xuất Khi hiêntếkhi nàobị?Điện hoạt gồmgồm 3 giai đoạngiai : mất phân , đảo cựcgiai và tái động những đoạn nào?cực Điền tên các đoạn phân vào chỗcực dấu hỏi chấm.. ?. Đảo cực ?. Mất phân ? cực. Tái phân ? cực.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.2 Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bên trong tế bào. Màng tế bào. Bên ngoài tế bào. Cổng K+. Em hãy quan sát quá trình và giải thích tại sao giữa hai bên màng bị mất phân cực, bị đảo cực?. - Ở giai đoạn mất phân cực. mở hé + K+ K + K+ K+ K K+. Na+ Na + + Na K. +. K K+. +. Na+ Na+ Na+ Na+ Na+ + Na Cổng Na+ mở. Cơ chế gây mất phân cực và đảo cực. Kích thích  cổng Na+ mở rộng ( cổng K+ mở hé) Na+ ồ ạt vào trong  trung hòa điện tích âm  mất phân cực.. - Ở giai đoạn đảo cực Na+ vào quá nhiều  bên trong tích điện +  đảo cực . + saovào khitrong cổng do Nanồng ( Na+Vì ồ ạt độ + + mở Na ồ ạt từ ngoài Na ở bên ngoài nhiều hơn so trong tế bào với bênvào trong tế bào)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bên trong tế bào Cổng K+ mở rộng K+ K + K+ K K+ +. Na+ Na+ Na+ Na+ + Na + Na Na+. Màng tế bào. Bên ngoài tế bào K+ K K+ +. K+. Na+. Cổng Na+ đóng. Cơ chế gây tái phân cực. Em hãy quan sát mô hình và cho biết nguyên nhân gây ra tái phân Vậy cực? điện thế hoạt động là gì ? Điện thế hoạt động là sự biến giaithế đoạn tái,từ phân cực đổi Ở điện nghỉ phân cực + + :Cổng K mở rộng, cổng Na sang mất phân cực ,đảo cực và K+ khuếch tán ra táiđóng phân cực ngoài màng  ngoài màng TB tích điện dương trong màng tích điện âm  tái phân cực.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Sau giai đoạn chênh lệch + Sauba bagiai giaiđoạn: đoạnba bơm Na-K vận chuyển Na từ trong ra ngoài TB Sau Na bên trong nhiều, K+điện bên ngoài nhiều. tích vào đã trở lại TB – 70mV ion+ : 2 K+ để lập lại trật tự và K+ từ ngoài trong theo nhưng tỉ lệ 3 Na Vậyban để lập lạiquá trật tựngoài như ban thì phải nhờ quá trình nào? trong và thay đổi như như đầu, trình nàymàng tiêuđầu tốn năng lượng. thế nào so với trước?. 2K+ NGOÀI TB. 2K+ 2K+ 2K+ 2K+. Na+. Na+ 2K+ + + + + + + + + + + + + + + + + + +. BƠM Na-K. MÀNG TB. - - - - - - - - - - - - - - - - TRONG TB. ATP 2K+ 2K+. + 3Na ADP 3Na+ 3Na+ 3Na+ 3Na+ Na+ 3Na+.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH. Sợi thần kinh không có bao miêlin. Eo Ranvie. Sợi thần kinh có bao miêlin. Bao miêlin. Hai loại sợi thần kinh cấu tạo khác nhau ở điểm nào? Có bao Mielin và không có bao Mielin.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.1 Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao Mielin. Quan sát môkinh hình và Trên sợi thần kinh Xung thần lan Xung thần kinh lan cho biết :trên sợi không có bao truyền theo cơ chế truyền là do mất thần kinh không cókinh mielin ,xung thần nào ? phân cực ,xung ,đảo cực bao Mielin thần lan truyền liên tục từ và tái phân cực liên kinh được lan truyền vùng này sang vùng tiếp hết vùng này như thế nào khác kề bênkhác trên sang vùng sợi thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.2 Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Mielin. Tại sao xung thần kinh Xung thần kinh lan Trên sợi thần kinh có lan truyền trên sợi thần Vì Xung bao Trên thần Mielin sợi kinh thần cách kinh truyền theo,xung cách nhảy bao Mielin kinh có bao mielin theo điện được có (phôt bao lan Mielin truyền pholipit); cóc là do mất phân thần kinh lan truyền cách nhảy cóc ? tái Vận vận theo ,xung tốc cơ lan chế thần truyển nào kinh ?rất cực ,đảo cực và theo cách nhảy tốc lan truyền như thế nhanh được ( thần lan truyền kinh phân cực từ eo Ranvie cóc ,từ eo=vận Ranvie nào so với tốc vận như động thế nào 100m/s; ? lan này sang eo Ranvie này sang eo Ranvie truyền xung thần kinh thân kinh giao cảm khác khác trên thần kinh = 3sợi 5 m/s không có bao Mielin?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khi xung thần kinh lantheo truyền từ Anhư thế Vậy xung thần kinh lan truyền chiều Xung thần kinh lan truyền một chiều ,kể nhận từ điểm bị Do điểm A sau khi tái phân cực bị trơ không kích sang B, xung ở B kích thích C tại sao nào ? kích thích thích nên xung trở trở lại. lại A? lại không không truyền kích thích. A. B. C. D. E. F. G. A. B. C. D. E. F. G.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Xung sẽ lan truyền như thế nào nếu có kích thích vào giữa sợi thần kinh?. Kích thích. Kết luận:. Chiều lan truyền xung thần kinh. - Xung thần kinh chỉ lan truyền một chiều, không quay trở lại. - Nếu kích thích vào giữa sợi thần kinh thì xung lan truyền về hai phía..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Củng cố kiến thức Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân (biết chiều cao của người nào đó là 1,6 m, tốc độ lan truyền là 100 m/ giây).. Giaûi: Thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chaân laø: 1,6 m : 100 m / giaây = 0,016 giaây.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Củng cố kiến thức Sơ đồ điện thế hoạt động gồm những giai đoạn nào ? Nêu cơ chế hình thành điện thế hoạt động ? Điện thế hoạt động là gì ? Đặc điểm lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao Mielin như thế nào ? Đặc điểm lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Mielin như thế nào ? Tại sao lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Mielin theo cách nhảy cóc ? Xung thần kinh lan truyền theo chiều như thế nào khi bị kích thích ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn học bài Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi ,bài tập sách giáo khoa Đọc phần tóm tắt đóng khung SGK Đọc nục Em có biết để hiểu thêm kiến thức Ôn tập kiến thức bài 30 Truyền Tin Qua Xinap.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Caù Ñuoái. Ñieän phaùt ra laø 60V.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Caù Chình. Ñieän phaùt ra laø 600V.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Caù Nheo. Ñieän phaùt ra laø 400V.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tạm biệt các quí Thầy Cô và các em học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×