Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

NGU VAN 6 T 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.04 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn:7 Tieát:25 ND:. Baøi 7. Vaên baûn: EM BEÙ THOÂNG MINH (Coå tích). A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm”Em bé thông minh” -Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. -Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2./Kĩ năng: -Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. -Kể lại một câu chuyện cổ tích. -Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. -Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. -Giao tiếp:trình bày suy nghĩ , y tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. 3/ Thái độ: B/Chuẩn bị của GV và HS: GV:Sgk, giáo án, đồ dùng dạy học HS: Sgk, bi soạn C/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại diễn cảm truyện TS? - Nhân vật TS có những phẩm chất nào? - LT là một con người như thế nào? - Nêu ý nghĩa truyện 3. Bài mới: Chúng ta đã học qua 2 kiểu nhân vật trong truyện cổ tích, bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu thêm về kiểu nhân vật có tài năng đặc biệt GV ghi tên bài lên bảng Hoạt động của GV- HS HĐ1: Đọc VB - Tìm hiểu từ khó - VB có thể chia làm mấy đoạn?( Chia 3 đoạn) GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc tiếp Hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó HĐ2: Tìm hiểu nội dung VB * Các thử thách và cách vượt qua - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1/74. Nội dung bài học I. Tìm hiểu chung: * Chú thích: (SGK/73) * Lưu ý: Chú thích: ( 1), ( 3), (4 ), (7 ), ( 8), ( 9), (10 ), (11 ), ( 15), … II. Đọc – Hiểu văn bản: A/Nội dung;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Thảo luận và trả lời theo câu hỏi gợi ý - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm ra các tác dụng, GV chốt lại các tác dụng -Thử thách để NV bộc lộ tài năng -Thúc đẩy cốt truyện tiến triển -Tạo hứng thú, hồi hộp cho người đọc - Em bé trãi qua mấy lần thử thách?( 4 lần ). - Gọi HS đọc lại đoạn 1 - Lần thứ nhất, ai thử thách cậu bé? Vì sao? (Viên quan, vì muốn tìm nhân tài) - Thử thách về điều gì? - Cạu ứng đối như thế nào?( Đọc Trả lời theo sgk ) - Theo em, cậu bé có giải đáp trực tiếp câu đố không? Vì sao quan lại cho rằng cậu bé là nhân tài? GV chốt ý cho ghi vở HĐ3:Các thử thách…(tt) - Hãy kể ngắn gọn thử thách lần 2(Kể ngắn gọn - Ai thử tài cậu bé? Về điều gì?( Vua ) - Cậu giải đáp câu đó này bằng cách nào? (Tìm chi tiết, trả lời) Trả lời như sgk - Nhận xét về cách giải đáp này?( Nhận xét) GV giảng: Em bé giải đố bằng tài biện bác, giả vờ đóng kịch để dùng lí lẽ của vua bác bỏ ý vua - Thử thách lần 3 là gì? - Lần này em bé đã dùng cách gì để giải đố? - Lần thử thách cuối cùng diễn ra như thế nào? - Em bé đã dùng trí thông minh của mình để giải như thế nào? - Nhận xét về các câu đố? Lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao? HS: Đáp Dựa vào kinh nghiệm sống Nhận xét. 1. Sự thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần: Lần 1: đáp lại câu đố của viên quan “ Trâu cày một ngày được mấy đường”. Lần 2: đáp lại câu đố của vua với dân làng “ Nuôi 3 con trâu đực đẻ thành 9 con. Lần 3: Cũng là thử thách của vua: “Một con chim sẻ dọn thành 3 cỗ thức ăn“. Lần 4: Câu đố của sứ thần: “Xâu một sợi chỉ mành xuyên qua đường ruột ốc“.  thử thách ngày một cao hơn liên quan đến vận mệnh đất nước. 3/ Trí thông minh của em bé bộc lộ qua cách gỉai đố: - Lần 1: Đố lại viên quan. - Lần 2: Để vua tự nói ra cái sự vô lý, phi lý trong câu đố của họ. - Lần 3: Đố lại nhà vua. - Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian giải đố. =>Em bé khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan, của nhà vua và bằng kinh nghiệm làm cho sứ giả phải khâm phục. B/ Nghệ thuật : -Dùng câu đố thử tài –tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. -Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng HĐ 4: Tổng kết cười hài hước. - Đây là loại truyện kể về nhân vật nào? Nội C/ Ý nghĩa văn bản : dung chính của truyện? - Truyện đề cao trí khôn dân gian, GV: Hướng dẫn HS tổng kết, ghi nhớ. kinh nghiệm đời sống dân gian. HĐ5: Luyện tập -Tạo ra tiếng cười. Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập IV.Luyện tập:Kể diễn cảm HS: Thực hiện BT truyện. D/Củng cố-Hướng dẫn HS học ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/ Củng cố: - Học bài, kể diễn cảm truyện 2/ HD HS tự học ở nhà: - Đọc bài đọc thêm - oân taäp vaên”. Tuaàn:7 Tieát:26 ND:. OÂN VAÊN. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về định nghĩa truyền thuyết , truyện cổ tích ; nội dung , ý nghĩa của 5 truyền thuyết và 2 truyện cổ tích đã học . - Rèn kỹ năng kể diễn cảm , so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện dân gian . B/Chuẩn bị của GV và HS : -GV :Sgk, giáo án -HS :Sgk,bài soạn C/Tổ chức hoạt động dạy và học : 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3) Bài mới: Câu hỏi: a). Truyền thuyết là gì ? b). Thế nào là truyện cổ tích ? c). Hãy kể tên các truyền thuyết và truyện cổ tích mà em đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6. d). Hãy nêu nội dung, ý nghĩa của từng văn bản mà em đã học. Hoạt động 1: - GV lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập – kết hợp hướng dẫn HS ghi bài. - HS trả lời câu hỏi , ghi bài vào tập. * Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Thể hiện cách đánh giá của ND dối với nhân vật và sự kiện được kể. * Truyện cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc ….thường có yếu tố hoang đường , thể hiện ước mơ , niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đv cái ác , cái tốt đv cái xấu , sự công bằng đv sự bất công. *Bảng tóm tắt : Tên truyện Nhân vật chính Con Rồng cháu Tiên Lạc Long Quân Au Cơ. Ý nghĩa truyện Giải thích , đề cao nguồn gốc của dân tộc Việt Nam Thể hiện ý nguyện đoàn kết toàn dân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bánh chưng,bánh giầyLang Liêu. Giải thích nguồn gốc bánh chưng,bánh giầy. Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Thánh Gióng Thánh Gióng Thể hiện ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng chống giặc giữ nước . Sơn Tinh,Thủy Tinh Sơn Tinh Giải thích hiện tượng lũ lụt ở sông Hồng. Thủy Tinh Thể hiện ước mơ chế ngự thiên nhiên, chiến thắng thiên tai. Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Giải thích tên gọi Hồ Gươm. Ca ngợi tính chất chính nghĩa,tính chất nhân dân của cuộc KN Lam Sơn,đề cao vai trò của Lê Lợi. Thạch Sanh Thạch Sanh Thể hiện ước mơ ,niềm tin về đạo đức,công lí xã hội (người dũng sĩ ) và lí tưởng nhân đạo,yêu hòa bình . Em bé thông minh Em bé Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. (người thông minh) Hoạt động 2: D/ Củng cố-Hướng dẫn HS học ở nhà: -Nội dung bài học -Học bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết -Chuẩn bị trả bài viết số 1 _____________________________. Tuaàn:7 Tieát:27 ND:. Taäp laøm vaên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRAÛ BAØI VIEÁT SOÁ 1 A/ Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nhận ra những sai sót trong bài TLV của mình. - Sữa lỗi chính tả cho HS. B/ Chuẩn bị của GV v học sinh : -GV :Đề, đáp án, bài làm của học sinh, bảng phụ -HS :vở, bài làm của mình. C/ Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn dịnh lớp. 2.Trả bài viết; Hoạt động của GV- HS. Nội dung kiến thức HĐ1: I / Đề bài: - GV: Ghi đề lên bảng Kể lại một truyền thuyết đã học bằng - HS: chép lại đề lời văn của em. HĐ2: II / Đáp án, biểu điểm: - GV: cho học sinh biết đáp án , biểu 1. Mở bài: (2đ) điểm, sửa dàn bài cho HS - Giới thiệu khái quát về nhân vật chính - HS: nghe 2. Thân bài: (6đ): GV: cho HS nhắc lại dàn ý của một Nêu diễn biến truyện một cách hợp lý bài văn tự sự? theo trình tự không gian, thời gian bằng HS: trả lời, ghi vở. lời văn của em. 3. Kết bài: (2đ) - Nêu kết thúc truyện - Nêu ý nghĩa truyện HĐ 3: Nhận xét bài làm III / nhận xét: HS lắng nghe, ghi bài 1. Ưu điểm: - Đa số nắm đựơc yêu cầu của đề - Kể được toàn bộ câu chuyện - Một số bài vận dụng tốt lời văn của bản thân trình bày mạch lạc, trôi chảy 2. Hạn chế: - Một số bài chưa biết dùng lời văn của mình để kể, còn dựa vào SGK nhiều. - Một số bài viết chữ ẩu, sai nhiều lỗi chính tả. - Chưa nắm vững cách trình bày một bài TLV. - Còn ghi Mở bài – Thân bài – Kết bài HĐ4:GV treo bảng phụ một số lỗi về IV / Sửa lỗi: nội dung cũng như lỗi về hình thức. - Sửa lỗi chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phát bài kiểm tra cho HS. HS: lần lượt lên bảng sửa, có bổ sung nhận xét.. Từ sai Trán sĩ Roi sắc Vương vai Lạ thai Kiêu Căn đức chỉ Xứ giã Ao ráp Gôm gớp Mong ngựa. Từ đúng Tráng sĩ Roi sắt Vươn vai Lạ thay Kêu Căng đứt chỉ Sứ giả Ao giáp Gom góp Mông ngựa. - Lỗi dùng từ - Lỗi về câu - Lỗi diễn đạt *. Một số vấn đề cần lưu ý HĐ5:GV đọc bài hay nhất cho lớp - Không được viết số trong bài TLV tham khảo, bài kém nhất cho lớp rút - Không được viết tắt kinh nghiệm. - Không cần thiết ghi MB – TB – KB HS: lắng nghe - Đầu câu, sau dấu chấm, danh từ riêng phải viết hoa. V / Kết quả: Lớp SS 6 6. G. KH. TB. D/ Củng cố-Hướng dẫn HS học ở nhà: 1/ Củng cố: -GV: Công bố điểm cho cả lớp. - Xem lại các lỗi sai, và các lỗi đã sửa - Đọc, và trả lời câu hỏi bài: “Em bé thông minh”. 2/ HD HS tự học ở nhà: Chuẩn bị học bài tiết tới ”Kiểm tra văn” ________________________. Y.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 7 KIỂM TRA VĂN Tiết 28 ND: I. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh - Củng cố kiến thức đã học về truyền thuyết - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Thiết lập ma trận: Tên chủ đề 1.Con Rồng cháu Tiên Số câu Số điểm 2. Thánh Gióng. Số câu Số điểm 3.Sơn Tinh, Thủy Tinh Số câu Số điểm 4.Sự tích Hồ Gươm. Trắc nghiệm. Nhận biết Tự luận. Trắc nghiệm. Thông hiểu Tự luận. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. - Định nghĩa. - Ý nghĩa văn bản 1 2. 1 20% Nghệ thuật .Ý nghĩa một số chi tiết xây dựng hình tượng nhân vật.. Xác định nhân vật chính trong truyện. 1 2. 1 2 Nghệ thuật xây dựng nhân vật. Ý nghĩa tượng trưng. 1 2. Biết bộc lộ cảm nhận riêng và lí giải có căn cứ các chi tiết thần kì theo em là đẹp nhất về nhân vật Thánh Gióng.. 1 20% - Ý nghĩa ẩn sau nhiều chi tiết, hành động nhân vật. 1 2. Số câu Số điểm. Nắm vững diễn biến truyện để kể được những chiến công của Thạch Sanh. 1 2. 1 20%. Bộc lộ cảm nhận về hai nhân vật chính.. Số câu Số điểm 5.Thạch Sanh. Cộng. Thông qua hành động bộc lộ phẩm chất nhân vật.. - Ý nghĩa tượng trưng các chi tiết thần kì. 1 2. 1 2. IV.Biên sọan đề kiểm tra : Đề 1 Câu 1: .( 2 đ) Hãy nhắc lại khái niệm truyền thuyết và kể ra những truyền thuyết đã học. Câu 2: .( 2 đ) Trong truyện Thánh Gióng, theo em, các chi tiết sau đây có ý nghĩa như thế nào ? - Tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc. Câu 3: .( 2 đ) Trong truyện “ Sơn Tinh – Thủy Tinh” nhân vật chính là ai? Các nhân vật chính được miêu tả bằng những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kỳ ảo như thế nào? Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật đó?. 1 20%. 1 20%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 4: .( 2 đ) Nêu ý nghĩa cách Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần. Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi được trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi gươm cùng một lúc ? Câu 5: .( 2 đ) Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần kỳ, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. Em hãy nêu ý nghĩa của các chi tiết đó ? Đề 2 Câu 1: .( 2 đ) Hãy nhắc lại khái niệm truyền thuyết và kể ra những truyền thuyết đã học.( 1,5đ) Câu 2: .( 2 đ) Ý nghĩa truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” Câu 3: .( 2 đ) Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều yếu tố thần kỳ. Với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất? Vì sao? Câu 4: .( 2 đ) Phát biểu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật “ Sơn Tinh - Thủy Tinh” Câu 5: .( 2 đ) Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiờu chiến công? Qua những chiến công ấy đã bộc lộ phẩm chất gì của chàng dũng sĩ Thạch Sanh ? V. Hướng dẫn chấm – Biểu điểm ; Đề 1 1/Định nghĩa đúng (1đ). Kể đủ ( 1đ) 2/ - Biểu lộ lòng yêu nước sâu sắc của Góng. Lòng yêu nước là tình cảm lớn nhất, thừờng trực của Gióng cũng là của nhân dân ta. ( 1đ) - Đánh giặc cần lòng yòu nước nhưng cần cả vũ khí sắc bén để thắng giặc. ( 1đ) 3/ - Sơn Tinh, Thủy Tinh (0,5đ) - Nêu đủ tài lạ của hai nhừn vật. (0,5đ) - Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, lũ lụt xảy ra hàng năm.Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hàng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ. (0,5đ) - Sơn Tinh : là những cư dân Việt cổ đắp đê ngăn lụt. Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống của mình. (0,5đ) 4/- Mỗi bộ phận trao cho một đại diện nghĩa quân (0,5đ) - Lê Thận :vớt được lưỡigươm dưới nước - Lê Lợi: bắt được chuôi gươm trong rừng tra vào thì vừa như in. - Thanh gươm thường loé sáng. →Toàn dân đồng lòng đánh giặc(0,5đ), chọn người tài trao trách nhiệm. (0,5đ) Nếu Lê Lợi nhận được cả thanh gươm thì câu chuyện sẽ không còn tính đoàn kết toàn dân nữa. ( (0,5đ) 5/+Tiếng đàn tuyệt diệu tượng trưng cho tình yêu, công lí, nhân đạo,hòa bình, khẳng định tài năng, tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ.(1đ) + Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đòan kết, tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.(1đ) Đề 2 Câu 1: 1/Định nghĩa đúng (1đ). Kể đủ ( 1đ): - Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. .( 2đ) Câu 2 :Nêu đúng ý nghĩa truyện(2đ)Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. Câu 3: Học sinh phát biểu tự do( Gióng vươn vai thành tráng sĩ.Gióng nhổ tre quật vào giặc. Gióng bay về Trời…) Câu 4: Học sinh phát biểu tự do - Phát biểu về tài lạ của Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Cảm nghĩ về ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật. Câu 5: - Kể đủ 4 chiến công ( TS chém chằn tinh, đánh đại bàng cứu công chúa, thái tử; giúp chữa khỏi bệnh cho công chúa; dùng tiếng đàn và niêu cơm thần đánh lui quân 18 nước chư hầu.) ( 1đ) - Phẩm chất Thạch Sanh : Sống có tình nghĩa. Thật thà. Tốt bụng. Dũng cảm mưu trí.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cứu người không sợ nguy nan. Chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi bản thân. ( 1đ) Rút kinh nghiệm Tuần 7:……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×