Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

sinh 8 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.73 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn:16/8/2012 Tiết 1 Tiết 1 - Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật. - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2 IV. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới (40’) Mở bài : ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn : Cơ thể người và Vệ sinh Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?.... Hoạt động của GV, HS Hoạt động 1(15') - G yêu cầu H: ? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7 ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất - HS kể tên các ngành động vật đã học - G yêu cầu HS đọc mục và thảo luận các câu hỏi: ? Vì sao loài người thuộc lớp thú? ? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? - HS thảo luận nhóm trả lời: + Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú ( H tự lấy VD) - GV cho HS làm bài tập mục  và yêu cầu HS. Nội dung I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói, chữ viết và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trình bày hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS thiên nhiên *Hoạt động 2: (15') II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người - GV nêu câu hỏi: và vệ sinh ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì - HS đọc mục, thảo luận trả lời: - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, + Nhiệm vụ của bộ môn sinh lý của các cơ quan trong cơ thể + Biện pháp bảo vệ cơ thể - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết người và môi trường để đề ra các biện luận pháp bảo vệ cơ thể - GV chốt kiến thức cho H, lấy VD - Thấy rõ mối liên quan giữa môn - GV: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa… hội ( những môn KH khác) - HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn III. Phương pháp học tập bộ môn cơ TDTT mà các em đang học thể người và vệ sinh * Hoạt động 3(10') - GV nêu câu hỏi: - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, ? Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ mẫu vật. môn - Bằng thí nghiệm - HS đọc thông tin, thảo luận - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế - GV lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá (5’) ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? ? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Đọc trước bài mới. Tiết 2. Ngày soạn :17/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. - HS giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ - HS: kẻ bảng 2 vào vở III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. IV. PHƯƠNG PHÁP: -Hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ(5') - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới Mở bài: ? Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học …. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2: (20') * VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục  : ? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - HS trả lời. Nội dung I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chốt kiến thức cho HS trên tranh, mô hình : + Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật + Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi HĐ 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan - GV : ? Hệ cơ quan là gì - HS: đọc mục trả lời - GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9. - HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT - GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền - HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và nêu câu hỏi: ? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào? -HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết -GV chốt kiến thức và ghi bảng. - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng 2. Các hệ cơ quan. - Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản Nội tiết – Vận động – Thần Kinh - Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.. 4. Kiểm tra đánh giá(5’) ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? ? Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể ? Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng : Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà 5. Hương dẫn về nhà - Học bài và làm BT - Ôn lại cấu tạo TBTV. Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn : 22/08/2012 TẾ BÀO.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. - HS: kẻ bảng 3.1 vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ(5’) ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?.... Hoạt động của gv,hs Nội dung Hoạt động 1: (10') I. Cấu tạo tế bào - GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?” SGK/13 cho biết: ? TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào - H: nêu được + TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi... + Kích thước: lớn, nhỏ,... - Tế bào gồm ba phần: - GV: tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước + Màng sinh chất khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau + TB chất (Chất nguyên sinh): - GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận: gồm các bào quan như ti thể, lưới nội ? Trình bày cấu tạo của tế bào? chất, bộ máy gôngi, ribôxôm, trung - HS : thảo luận sau đó trình bày,nx,bs thể. - GV nhận xét chốt kiến thức + Nhân: NSTvà nhân con Hoạt động 2: (10') - GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu II. Chức năng của các bộ phận hỏi: trong tế bào + Màng sinh chất có vai trò gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Lưới nội chất có vai trò gì? + Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân? + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào? (GV gợi ý: + Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB + Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB) - HS dựa vào bảng và trả lời - GV chốt kiến thức Hoạt động 3(5') - GV y/c HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: + Cho biết thành phần hóa học của tế bào? + Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? + Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng? - HS thảo luận nhóm trình bày, nx,bs + Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên + Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB - GV chốt kiến thức cho HS Hoạt động4: (10') - GV y/c HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên do đâu? + Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất - Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống - Nhân: điều khiển mội hoạt động sống của tế bào III. Thành phần hóa học của tế bào. - Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ + Chất vô cơ: nước, muối khoáng + Chất hữu cơ: P, L, G, aa. IV. Hoạt động sống của tế bào. - Bao gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13 - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Ôn tập phần mô TV. Tiết 4. Ngày soạn 24/08/2012. MÔ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ - HS : kẻ bảng 3.1 vào vở IV. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ(5') ? Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào? ? Trình bày các hoạt động sống của tế bào? 3. Bài mới Hoạt động của GV,HS * Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu khái niệm về mô - GV: ? Kể tên các TB có hình dạng khác nhau mà em biết - H: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,… - GV y/c HS n/c SGK và thảo luận: + Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau? + Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6) - HS trả lời chính xác. Nội dung I. Khái niệm mô - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định - Mô gồm : Tế bào và phi bào. II. Các loại mô - Nội dung ghi như phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chốt kiến thức *Hoạt động 2: (25') Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức năng của chúng. + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? + Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? + Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể? + Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được? - HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung Mô biểu bì Nội dung - Phủ ngoài cơ thể, lót các cơ Vị trí quan rỗng. Mô liên kết - Nằm trong chất nền, có khắp cơ thể. Mô cơ - Nằm ở dưới da, gắn vào xương, thành ống tiêu hóa. Mô thần kinh - Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cấu tạo. - Chủ yếu là tế bào, không có phi bào - Tế bào có nhiều hình dạng, các tế bào xếp xít nhau, gồm biểu bì da, biểu bì tuyến. - Gồm tế bào và phi bào - Có thêm canxi và sụn - Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô mỡ, mô máu. - Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít - Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang - Các tế bào xếp thành bó gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim - Cơ co giãn tạo nên sự vận động của cơ thể. - Các tế bào thần kinh và TBTK đệm - Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân. - Bảo vệ, che - Nâng đỡ, liên - Tiếp nhận chở kết các cơ quan kích thích, dẫn Chức năng - Hấp thụ, tiết - Dinh dưỡng truyền, xử lý - Tiếp nhận KT TT, điều hòa 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 5. Dặn dò - Học bài và làm BT - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.. Tiết 5. Ngày soạn :30/09/2011 Bài 6. PHẢN XẠ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được cấu tạo và chức năng của nơron - HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ - Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2 - HS: ôn bài IV. PHƯƠNG PHÁP:Trực quan, Hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới - Mở bài: Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?.... Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1:(15’) Tìm hiểu cấu tạo và I. Cấu tạo và chức năng của nơron chức năng của nơron - Nơron gồm: - ?Nêu thành phần cấu tạo của mô TK + Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi - hs: dựa vào kiến thức bài trước trả lời nhánh(tua ngắn) - GV y/c HS q/s H6.1 + Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối ? mô tả cấu tạo của nơron nơron gọi là xináp - HS quan sát và mô tả - Chức năng: - GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các những eo chứ không nối liền kích thích và phản ứng lại các kích thích - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: bằng hình thức phát sinh xung thần kinh + Nơron có chức năng gì? + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền + Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn xung thần kinh theo một chiều nhất định từ truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và nơron vận động? truyền đi dọc theo sợi trục + Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức - Có 3 loại nơron: năng của mỗi loại nơron? + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung - HS thảo luận trả lời thần kinh về TWTK - GV chốt kiến thức cho HS + Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron + Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng II. Cung phản xạ * Hoạt động 2(25’) Tìm hiểu cung phản 1. Phản xạ xạ VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ - GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các xạ kích thích từ môi trường bên trong hay bên - GV: hỏi: ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh + Phản xạ là gì? Cho VD? + Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật? - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bổ xung - GV: chốt kiến thức cho HS + Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp ứng các kích thích của môi trường trong giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của môi trường + PX có sự tham gia của TK còn tính cảm 2. Cung phản xạ ứng ở TV thì không. VD: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do - Cung phản xạ có 5 thành phần: hiện tượng trương nước ở TB gốc + Cơ quan thụ cảm VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ + Nơron hướng tâm - GV y/c HS q/s H6.2 và thảo luận: + Nơron trung gian ? Nêu các loại nơron tạo nên một cung + Nơron li tâm phản xạ? + Cơ quan phản ứng ? Kể tên các thành phần tham gia vào một - Cung phản xạ là con đường mà xung cung phản xạ? thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng 3. Vòng phản xạ ? Cung phản xạ là gì? - Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao ? Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX thực gồm cung phản xạ và đường phản hồi hiện được) ( xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK) - GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo - Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luận: luồng thông tin ngược + Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? 4.. Kiểm tra đánh giá(5’) - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 5. Dặn dò - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Ôn tập cấu tạo bộ xương Thỏ. Tuần 3 Tiết 6. Ngày soạn : 30/08/202. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS củng cố lại kiến thức đã học - HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Phân biệt được các bộ phận của mô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị như SGK - HS: chuẩn bị theo nhóm IV. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(10’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ mô cơ vân vân - GV trình bày từng bước để HS ghi nhớ - Các bước tiến hành: - GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm thực + Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ hành + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ - GV kiểm tra công việc của các nhóm, + Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên giúp đỡ nhóm yếu kém mép rạch - GV lưu ý: + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một + Cách đặt lamen lên lam kính tránh bọt sợi mảnh khí + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, + Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh la nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% men và dùng giấy thấm hút dung dịch sinh + Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit axêtíc lý để axit thấm vào dưới lamen + Quan sát dưới kính hiển vi + Cách điều chỉnh kính hiển vi HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và làm thực hành. - GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác * Hoạt động2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác - Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau - GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô - Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô xương sau đó - Mô xương: tế bào nhiều vẽ hình quan sát được - Mô cơ: tế bào nhiều, dài HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình - GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> loại mô quan sát được HS mô tả lại các loại mô - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS viết thu hoạch 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành - Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học 5. Dặn dò - Học bài - Đọc trước bài mới. Tuần 4 CHƯƠNG II. Tiết 7. Ngày soạn : 09/09/2012 VẬN ĐỘNG BỘ XƯƠNG. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình - HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo - Phân biệt được các loại khớp xương 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống - HS: ôn bài III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Phản xạ là gì? Cho ví dụ? ? Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 3. Bài mới Mở bài: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự vận động của con người như thế nào?.... Hoạt động của gv, hs Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương I. Các phần chính của bộ xương - GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình, thảo - 3 phần: luận: + Xương đầu: x.sọ và x. mặt + Bộ xương có vai trò gì? + Xương thân: x. sườn, x. ức, x.cột + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc sống điểm mỗi phần ? + Xương chi: x. đai vai và các xương + Bộ xương người thích nghi với dáng tay, xương đai hông và các xương chân đứng thẳng như thế nào? - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là + Xương tay, xương chân có đặc điểm gì chỗ bám của các cơ giống và khác nhau? ý nghĩa? - HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung II. Phân biệt các khớp xương - GV chốt ghi bảng * Hoạt động2: Tìm hiểu về các khớp xương - GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu luận: xương + Thế nào là một khớp xương? Có mấy Gồm 3 loại: loại? + Khớp động: cử động dễ dàng + Mô tả đặc điểm của các loại khớp? + Khớp bán động: cử động hạn chế + Khả năng cử động của các loại khớp + Khớp bất động: Không cử động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV chốt kiến thức và ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương? 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.. Tiết 8. Ngày soạn : 09/09/2012 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương - HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương - Phân biệt được các loại khớp xương 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: xương đùi ếch III. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, Hoạt động nhóm,đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương? 3. Bài mới Mở bài : Đọc mục “Em có biết?”SGK/31. Thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu lực rất lớn. Sức chịu đựng đó có liên quan đến cấu tạo của xương... Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu cấu tạo của I. Cấu tạo của xương xương 1. Cấu tạo xương dài - GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu SGK, thảo luận: - Đầu xương: - Sụn bọc đầu xương ? Xương dài có cấu tạo như thế nào? - Mô xương xốp và các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo - Đầu xương....... ra ô trống chứa tủy đỏ. - Thân xương..... ? Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý nghĩa gì - Thân xương: - Màng xương với chức năng của xương?Với cấu tạo này khiến - Mô xương cứng ta liên tưởng đến kiểu kiến trúc nào trong đới - Khoang xương chứa sống tủy đỏ. - HS thảo luận nêu được: + Cấu tạo hình ống giúp xương nhẹ và vững chắc. Nan xương hình vòng cung → phân tán lực → tăng khả năng chịu lực + Con người đã ứng dụng cấu tạo này trong xây dựng để đảm bảo sự bền vững cho các cây cầu, ngôi nhà,... và tiết kiệm vật liệu - GV: chốt và ghi bảng 2. Chức năng của xương dài VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương dài - Nội dung như bảng 8.1 - GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo luận: ? Sụn bọc đầu xương có vai trò gì? ? Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì? ? Màng xương có tác dụng gì? ? Mô xương cứng có chức năng gì? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và xương 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt dẹt - Cấu tạo: ngoài là xương cứng - GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo luận: trong là mô xương xốp ? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và - Chức năng: Chứa tủy đỏ chức năng gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS trình bày, nhận xét, bổ sung * Hoạt động2: (5’) Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương - GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo luận: ? Xương dài ra và to ra do đâu? - HS nêu chính xác - GV: chốt ghi bảng - Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn, trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành xương .Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao nên được. Đến tuổi trưởng thành xương chỉ to ra chứ k dài ra * Hoạt động 3:( 10’) Tìm hiểu thành phần cấu tạo và tính chất của xương - GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo luận: +? Phần nào của xương cháy có mùi khét? + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì? + Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì xương lại dẻo và có thể thắt nút? - HS làm TNo và thảo luận trả lời - GV: ? Nêu thành phần hóa học của xương - H: rút ra KL - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Nêu câú tạo và chức năng của xương dài? - Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 5. Dặn dò - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài mới. II. Sự to ra và dài ra của xương - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng - Xương to ra nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương - Chất vô cơ: muối Canxi - Chất hữu cơ: Cốt giao - Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi. Tuần 5 Tiết 9. Ngày soạn : 15/09/2012 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ - Tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1 IV. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Nêu câú tạo và chức năng của xương dài? ? Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 3. Bài mới Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?.... Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1:(15’) Tìm hiểu cấu tạo của I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ bắp cơ và tế bào cơ - Bắp cơ: - GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên + Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có cứu SGK, thảo luận: gân, phần bụng phình to ? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? + Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập ? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? trung thành bó cơ HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại đó trình bày, nhận xét, bổ sung. + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận nên vân tối - GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ, + Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên vân sáng tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có được + Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo là do đĩa sáng, đĩa tối nên đĩa sáng và đĩa tối - Giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu) 2 tấm Z là đơn vị cấu trúc của Tb cơ gọi là tiết cơ Hoạt động 2(10’) Tìm hiểu tính chất của II. Tính chất của cơ cơ - Cơ có tính chất co và dãn ? Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì? - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết + Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công luận + Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại trạng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3 và thảo luận: ? Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối? - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ ? Vì sao cơ co được? dầy tế bào cơ ngắn lại. thái ban đầu, cơ phục hồi) - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. III. ý nghĩa của hoạt động co cơ + Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao? - Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ Bắp cơ phình to lên thể vận động, lao động, di chuyển Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ - GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo luận: ? Sự co cơ có tác dụng gì? ? Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay? - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó động của các nhóm cơ trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? - Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ? 5. Dặn dò - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học. Tiết 10. Ngày soạn :15/09/2012 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển - HS trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển - Nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ - Vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị máy ghi công cơ và các loại cân(nếu có) IV. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Đàm thoại Hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ(5’) ? Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? ? Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ? 2. Bài mới Hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì? Hoạt động của gv,hs * Hoạt động 1(15’) Tìm hiểu công cơ - GV yêu cầu HS làm bài tập mục ?Khi cơ.........tạo ra một lực ? Cầu thủ đá bóng tác động một ....... vào quả bóng + Kéo gầu nước, tay ta tác động một.... vào gầu nước + Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ lực và co cơ? ? Thế nào là công của cơ? + Làm thế nào để tính được công của cơ? + Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phân tích một yếu tố đã nêu?. Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu sự mỏi cơ - GV nêu câu hỏi: + Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị. Nội dung I. Công cơ. - Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công - Công sử dụng để vận động và lao động - Cách tính: A = F.s 1J = 1 N.m - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: + Trạng thái thần kinh + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật II. Sự mỏi cơ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> mỏi cơ thì có hiện tượng gì? - GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thí - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức nghiệm và thảo luận: và kéo dài + Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công của cơ sản ra lớn nhất? + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cầu nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài? + Khi biên độ co cơ giảm đến ngừng lại thì em gọi là gì? - GV tiếp tục nêu câu hỏi: ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? ? Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe lao động? 1. Nguyên nhân: + Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao - Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu động và học tập có kết quả? - Năng lượng cung cấp ít + Khi mỏi cơ cần phải làm gì? - Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc gây đầu HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình độc cơ bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận 2. Biện pháp: - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - Hít thở sâu - Xoa bóp cơ, uống nước đường Hoạt động 3:(10’) Thường xuyên luyện tập - Lao động, nghỉ ngơi hợp lý để rèn luyện cơ III. Thường xuyên luyên tập rèn luyện - GV yêu cầu HS thảo luận: cơ ? Những hoạt động nào được coi là sự - Luyện tập vừa sức làm tăng thể tích cơ, luyện tập cơ? tăng lực co cơ, dẫn đến hoạt động của các ? Luyện tập thường xuyên có tác dụng hệ cơ quan có hiệu quả cao làm cho tinh như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thần sảng khoái, lao động cho năng suất cao thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ? ? Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Nêu nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ? - Công của cơ là gì? Cánh tính công của cơ? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - “ Trò chơi” : HS chơi vào giờ ra chơi soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 6 Tiết 11. Ngày soạn 20/09/2012 TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương - HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương - Rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 H11.4, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan - Đàm thoại - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? 3. Bài mới *Mở bài Chúng ta biết rằng người có nguồn gốc từ ĐV thuộc lớp thu ùnhưng người thoát khỏi ĐV trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi, trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài này giúp ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hoá của hệ vận động ở người. Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu sự tiến hóa I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với của bộ xương người so với bộ xương thú bộ xương thú - HS quan sát H11.1 H11.3 và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân và lao động? - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú Tỉ lệ sọ/ mặt Lớn Nhỏ Lồi cằm ở xương mặt Phát triển Không có Cột sống Cong 4 chỗ Cong võng hình cung Lồng ngực Rộng sang 2 bên Rộng về phía trước Xương chậu Nở rộng Hẹp Xương đùi Khỏe Bình thường Xương bàn chân Hình vòm Phẳng Xương gót(thuộcnhóm xương Phát triển về phía sau Nhỏ cổ chân) * Hoạt động 2: ( 10’)Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của người so với thú - GV yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc thông tin trong SGK và thảo luận: + Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào? HS quan sát H11.4, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV liên hệ thực tế: Trong quá trình ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với chức năng ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy làm cho con người tiến hóa khác xa so với động vật * Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động - GV yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo luận các câu hỏi: + Để cơ xương phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì? + Đê chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập cần chú ý điều gì? HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết. II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú - Cơ nét mặt: biểu thị các trạng thái tình cảm khác nhau - Cơ vận động lưỡi: phát triển - Cơ tay: phân hóa thành các nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi, cơ co duỗi các ngón đặc biệt là cơ ở ngón cái - Cơ chân lớn khỏe - Cơ gập ngửa thân phát triển. III. Vệ sinh hệ vận động - Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối thì cần: + Có chế độ dinh dưỡng thích hợp + Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời + Rèn luyện TDTT, lao động vừa sức - Để tránh cong vẹo cột sống: + Mang vác đều hai vai.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> luận + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân đã thực hiện đúng yêu cầu trong học tập chưa - GV hoàn thiện kiến thúc cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? - Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người? 5. Dặn dò - Học bài - Soạn bài mới. Tiết : 12. Ngày soạn : 20/09/2012 THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG. I/ MỤC TIÊU: - Học sinh biết sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. - Biết băng cố định xương cẳng tay bị gãy. - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào trong thực tế đời sống, học tập và lao động. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Học sinh biết sơ cứu khi gặp người bị gãy xương III/ CHUẨN BỊ: 1/ GV: Tranh vẽ như hình 12 -1  12 -4 SGK. 2/ HS: - Hai thanh nẹp dài 30cm – 40cm, rộng 4 – 5 cm. Nẹp bằng gỗ bào nhẵn, dày chừng 0,6 – 1cm hoặc bằng tre vót nhẵn có kich thước tương đương..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Bốn cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2 m, nếu không thì thay bằng cuộn vải sạch ( xé vải thành các dải rộng 4 – 5 cm, khâu lại thành băng dài 2 m.) * Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra 15 phút * ĐỀ KIỂM TRA I/ TRẮC NGHIỆM:( 3 đ ) * Ghi ra bài làm chỉ 1 chữ cái ( A, B, C, D) trước phương án trả lời đúng (Từ câu 1- 4) Câu 1: :Trong khi ngồi học ta phải ngồi ngay ngắn để ( vậnn dụng) A. Máu lên não nhiều. B. Chân không bị mỏi. C. Không cong vẹo cột sống. D. Học mau thuộc bài. Câu 2: Giúp xương phát triển to về bề ngang là chức năng của (biết) A. Khoang xương. B.Mô xương xốp. C. Màng xương. D. Mô xương cứng Câu 3. Học sinh chúng ta thường có tỷ lệ gãy xương cẳng tay cao hơn người lớn, vì: ( hiểu ) A-Xương tay của học sinh còn non B- Cốt giao nhiều hơn người lớn C- Cốt giao nhiều hơn can xi D- Thiếu cẩn thận Câu 4/Trong các yếu tố sau đây,yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm cho công lớn nhất: ( hiểu ) A/ Tiết diện cơ co. B/ Nhịp co thích hợp. C/ Khối lượng vật tác động thích hợp. D/ Tinh thần phấn khụỷi Câu 5.( hiểu) Cho các từ : ngón chân, cong 4 chỗ, hình vòm , nở rộng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là: Cột sống . . .(1) . . . ., lồng ngực nở sang 2 bên , xương chậu . . .(2) . . . ., xương đùi phát triển, xương . . (3). . . . . ngắn, bàn chân . (4). . . ., xương gót lớn và phát triển về phía sau. II. Tự luận ( 7đ) Câu 1. Chúng ta cần phải làm gì để cơ phát triển cân đối và khoẻ mạnh? ( 4đ-vận dụng) Câu 2. Trình bày đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ngừời? (3đ) Đáp án – biểu điểm I.Trắc nghiệm ( 3đ) Mỗi ý đung được 0,5đ (từ câu 1-4) Câu 1. C Câu 2. C Câu 3. C. Câu 4. B Câu 5 (1đ ): 1+ Cong 4 chỗ, 2+ nở rộng, 3+ngón chân , 4+ hình vòm II. Tự luận ( 7đ) Câu 1.(4đ) – Có chế độ ăn uống hợp lí - Rèn luyện cơ thể một cách khoa học - Không mang vác quá sức hoặc bố trí không đều giữa 2 bên cơ thể - Khi ngồi học cần ngồi ngay ngắn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 2( 3đ) . + Tay có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ tráh các phần khác nhau – tay cử động linh hoạt hơn chân , thực hiện nhiều động tác phức tạp Ngón cái có 8 cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay + Cơ chân lớn khoẻ , cử động chủ yếu gập duỗi + Cơ vận động lưỡi phát triển + Cơ mặt phân hoá biểu hiện tình cảm. *Bài mới - Bộ xương người gồm những loại xương nào? Tai nạn góy xương thường gặp ở những xương nào? Khi cú tai nạn góy xương xảy ra, cần làm gỡ? Để tìm hiểu các vấn đề này chúng ta cựng thực hiện bài thự hành hôm nay. GV ghi tựa lên bảng. HOẠT ĐỘNG GV HS - HOẠT ĐỘNG 1(30 ph ) - GV: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:. HOẠT ĐỘNG HS 1. Nguyêm nhân gây gãy xương. - HS thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. ? Hãy nêu những nguyên nhân dẫn tới - Thường là bị ngã (té ), tai nạn giao thông và sơ ý trong cuộc sống hay dẫn tới gãy gãy xương. xương ?Vì sao nói khả năng gãy xương có liên - Vì tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo lứa tuổi , người già tỉ lệ chất cốt giao giảm nên quan đến lứa tuổi? xương xốp giòn, dễ gay hơn người trẻ ? Để bảo vệ xương, khi tham gia lao - Tránh bị gãy xương. - Không động em cần chú ý đến những điểm gì. ? Gặp người bị tai nạn gãy xương, chúng ta có nên nắn lại chỗ xương gãy không? a. phương pháp sơ cứu. Vì sao. - Giới thiệu các thao tác sơ cứu, băng - HS nghe GV giới thiệu các thao tác sơ bó cho người bị gãy xương. Chú ý nhấn cứu. mạnh tầm quan trọng của công tác sơ cứu. - HS đọc thông tin SGK để biết được cách - Lưu ý HS sau khi sơ cứu nạn nhân phải sơ cứu khi có người bị tai nạn gãy xương đưa ngay nạn nhân đên cơ sở y tế gần - HS thay phiên nhau tập băng bó theo hướng dẫn của GV và SGK. nhất. - GV treo tranh 12 -2, 12 -3, 12 -4 SGK. - GV: Yêu cầøu HS tiếp tục làm thao tác băng bó cố định. - GV đến từng nhóm kiểm tra , chấm điểm HOẠT ĐỘNG 2: ( 5’) Thu hoạch. b. băng bó cố định - HS : Quan sát hình kết hợp với sự hướng dẫn của GV , nắm các bước băng bó cố định - HS :giả định 1 em bị gãy xương cẳng tay – nhóm tiến hành băng bó cố định.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và băng bó khi gặp ngưòi bị gãy xương cẳng tay.( viết theo nhóm) - GV: Kết hợp việc chấm điểm làm thực hành với điểm bài thu hoạch của HS lấy điểm vào cột 15 phút 4. Củng cố: Em cần làm gì khi tham gia giao thông, khi lao động, vui chơi để trành cho mình và người khác bị gãy xương? 5. Dặn dò : Soạn bài mới theo câu hỏi SGK. Tuần 7 Ngày soạn: 29/09/2012 Tiết 13 CHƯƠNG III. TUẦN HOÀN MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được các thành phần của máu . - HS trình bày được các chức năng của hồng cầu và huyết tương. - Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết. - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Các thành phần của máu - Chức năng của hồng cầu và huyết tương. - Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết, vai trò của môi trường trong cơ thể. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở IV. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan - Đàm thoại - Hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ( Không kiểm tra) 3. Bài mới Mở bài: Máu có vai trò rất quan trọng, nếu mất 1 nửa lượng máu thì người ta không thể sống được Hoạt động của gv,hs Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 1(25’) Tìm hiểu máu + VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu - GV yêu cầu HS quan sát H13.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập: ? Máu gồm…và các tế bào máu ? Các tế bào máu gồm…, bạch cầu và ….. HS quan sát H13.1 và đọc thông tin , thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - GV yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK và thảo luận các câu hỏi: + Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu lưu thông dễ dàng không? + Các chất trong huyết tương gợi lên chức năng của nó là gì? + Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến các tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận * Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu về môi trường trong cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Các tế bào sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào? + Môi trường trong cơ thể gồm những thành phàn nào? + Vai trò của môi trường trong cơ thể là gì? HS quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ. I. Máu 1. Thành phần cấu tạo của máu. - Máu gồm huyết tương và các tế bào máu - Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu,và tiểu cầu. 2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu - Huyết tương: + Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải - Hồng cầu: Vận chuyển khí ôxi và cacbonníc. II. Môi trường trong cơ thể - Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết - Chức năng: giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> sung và rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong cơ thể? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Tiết 13. Ngày soạn : 30/09/2012 BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. - HS nêu được khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức tiêm phòng dịch bệnh. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H14.1 H14.4, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan - Đàm thoại - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? ? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Bài mới Mở bài: Khi bị mụn ở tay ban đầu tay sưng tấy lên, sau đó thấy mủ trắng chảy ra. Một vài hôm rồi khỏi. Vậy do đâu mà tay khỏi? Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1(20’) Tìm hiểu các hoạt I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu động chủ yếu của bạch cầu - Sự thực bào: là quá trình bạch cầu hình - GV yêu cầu HS quan sát H14.1 thành chân giả bắt và tiêu hóa vi khuẩn H14.4 và đọc thông tin, thảo luận nhóm - Tế bào B tiết kháng thể vô hiệu hóa các hoàn thành phiếu học tập: “ Các hoạt động kháng nguyên theo cơ chế chìa khóa – ổ chủ yếu của bạch cầu ” khóa HS quan sát H14.1 H14.4 và đọc - Tế bào T phá hủy tế bào đã nhiễm vi thông tin , thảo luận nhóm hoàn thành khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc phiếu học tập: “ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu ” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào? + Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? Tế bào limphô B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? + Tế bào limphô T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi kkhuẩn, vi rút bằng cách nào? HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, II. Miễn dịch nhận xét, bổ sung - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị - GV hoàn thiện kiến thức cho HS mắc một bệnh nào đó * Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu miễn dịch - Có 2 loại miễn dịch: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK + Miễn dịch tự nhiên: là khả năng cơ thể và thảo luận: tự chống lại một số bệnh, có được một + Miễn dịch là gì? cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới + Có những loại miễn dịch nào? Sự khác sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì? + Miễn dịch nhân tạo có được một cách HS đọc thông tin, thảo luận sau đó không ngẫu nhiên mà chủ động khi cơ thể trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết chưa bị nhiễm bệnh bằng cách tiêm văcxin luận - GV liên hệ thực tế một số bệnh do vi rút gây nên đặc biệt là bệnh AIDS - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Trình bày các hoạt động chủ yếu của bạch cầu?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Miễn dịh là gì? Có các loại miễn dịch nào? Phân biệt các loại miễn dịch đó? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP: CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU Các hoạt động chủ yếu Sự thực bào Hoạt động của tế bào B Hoạt động của tế bào T. Tuần 8 Tiết 15. Loại tế bào tham gia hoạt động. Quá trình hoạt động. Ngày soạn: 08/10/2012 :. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - HS trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - Các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H15, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở IV. PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trực quan Đàm thoại Hoạt động nhóm V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu? - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong cơ thể? 3. Bài mới Mở bài: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Hồng cầu và bạch cầu có chức năng gì? Còn tiểu cầu có chức năng gì?.... Hoạt động của gv, hs * Hoạt động 1: ( 15’) ? Khi bị đứt tay , em thấy ở vết đứt có hiên tượng gì. -HS: Chaûy maùu ? Máu ở vết đứt có chảy mãi không - HS: Voùn cuïc ? Theá naøo laø ñoâng maùu ? Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể . - HS: Là một cơ chế tự vệ của cơ thể, giúp cơ thể mất ít máu. ? Sự đông máu có liên quan đến tới yếu tố nào của máu? - Liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu ? Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?. Nội dung I. Đông máu. - Là cơ chế tự bảo vệ của cơ thể giúp cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương. - Là nhờ chất sinh tơ máu biến thành tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ tb máu tạo thành khối máu đông.. ? Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? - bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. - Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông. GV: Giải thích hiện tượng động mạch bị sơ - nhồi máu cơ tim- maùu khoù ñoâng – maùu ñoâng trong maïch. * Hoạt động 2: (20’)Tìm hiểu các nguyên II. Các nguyên tắc truyền máu tắc truyền máu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Các nhóm máu ở người ? Theá naøo laø truyeàn maùu , khi naøo caàn + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu truyeàn maùu. - HS: Lấy máu người này truyền cho A và B. +Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là người khác, khi bị thiếu máu. ( ngây kết dính A ) và β (gây kết - GV: Mô tả TN SGK dính B + Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên nào? Có 2 loại : kháng nguyên laø Avaø B + Trong huyết tương máu người nhận có loại kháng thể nào? - ở người có 4 nhóm máu O, A, B AB Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là - Sơ đồ truyền máu: ( ngây kết dính A ) và β (gây kết dính B A - Gv cho hs quan sát H15sgk A ? Nhóm máu 0 truyền cho được nhóm máu nào ? vì sao? O O AB AB - HS: Cho chính nó,và các nhóm khác .Vì nhóm 0 chỉ có kháng thể và β khi B truyền chậm số lượng không đủ để kết B dính ? Nhóm máu AB có thể nhận được nhóm máu nào. - HS: Người có nhóm máu AB trong huyết tương không có kháng thể và β nên nhận tất cả . ? Vì sao nhóm máu AB không thể truyền cho các nhóm máu khác . - HS: Vì trong h/c có cả 2 kháng nguyên A và B trong huyết tương của người nhận sẽ làm cho hồng cầu gây kết dính . VĐ 2: Các nguyên tắc truyền máu 2. Các nguyên tắc truyền máu - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: - Lựa chọn nhóm máu phù hợp + Máu có cả kháng nguyên A và B có thể - Kiểm tra, xét ngiệm máu trước khi truyền cho người có nhóm máu O được truyền máu không? Khoongvif coù caû và β ? Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao? Coù theå truyeàn vì khoâng keát dính hoàng caàu + Máu có nhiễm các loại vi rút, vi khuẩn có thể đem truyền cho người khác được.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> không? 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Trình bày cơ chế đông máu? - Nêu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết”. Tiết 16. Ngày soạn : 09/10/2012 TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H16.1, H16.2 III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? Trình bày cơ chế đông máu? ? Nêu các nhóm máu và nguyên tắc truyền máu? 3. Bài mới Hoạt động của gv,hs * Hoạt động 1(20’) Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu - GV yêu cầu HS quan sát H16.1 và đọc chú thích, thảo luận các câu hỏi:. Nội dung I. Tuần hoàn máu * Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch - Tim: có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần trái chứa máu đỏ tươi, có chức năng co cấu tạo nào? bóp tống máu tạo lực đẩy máu vào động + Mô tả đường đi của máu trong vòng mạch tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - Hệ mạch: có chức năng dẫn máu từ + Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ tim đến các tế bào và từ tế bào về tim bao mạch trong sự tuần hoàn máu? gồm: + Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn + Động mạch: xuất phát từ tim máu? + Tĩnh mạch: trở về tim HS quan sát H16.1 và đọc chú thích, + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận mạch xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải: Hệ tuần hoàn gồm hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái đi đến các cơ quan và về tâm nhĩ phải + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải về phổi và về tâm nhĩ trái * Hoạt động 2(15’) Tìm hiểu về hệ bạch II. Lưu thông bạch huyết huyết * Hệ bạch huyết gồm: - GV yêu cầu HS quan sát H16.2 và đọc - Mao nmạch bạch huyết chú thích, thảo luận các câu hỏi: - Mạch bạch huyết + Hệ bạch huyết gồm các thành phần - Hạch bạch huyết nào? - ống bạch huyết + Mô tả đường đi của bạch huyết trong * Hệ bạch huyết được chia ra làm 2 phân phân hệ lớn? hệ lớn và nhỏ: + Mô tả đường đi của bạch huyết trong - Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên phân hệ nhỏ? bên phải cơ thể sau đó về tĩnh mạch + Nhận xét gì về vai trò của hệ bạch - Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn huyết? lại của cơ thể HS đọc thông tin chú thích, thảo luận * Hệ bạch huyết có vai trò cùng với hệ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân ra kết luận chuyển môi trừng trong cơ thể và tham - GV nhận xét và giảng giải: Hạch bạch gia bảo vệ cơ thể huyết như một máy lọc khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - Hệ bạch huyết gồm các thành phần nào? 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Tuần 9 Tiết 17. Ngày soạn : 14/10/2012 TIM VÀ MẠCH MÁU. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS chỉ ra được các ngăn tim ngoài và trong, van tim, phân biệt được các loại mạch máu. - HS trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kỳ co giãn tim. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Chỉ ra được các ngăn tim ngoài và trong, van tim, phân biệt được các loại mạch máu. - Đặc điểm của các pha trong chu kỳ co giãn tim. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh vẽ H17.1, H17.2, H17.3 - Mô hình tim, bảng phụ IV. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan - Đàm thoại - Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? - Hệ bạch huyết gồm các thành phần nào? 3. Bài mới Mở bài: Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy đẩy máu. Vậy tim có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện tốt vai trò “bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn của mình… Hoạt động của gv,hs * Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu về cấu tạo của tim - GV yêu cầu HS quan sát H17.1 kết hợp quan sát mô hình và đọc chú thích, thảo luận hoàn thành bảng phụ: “ Nơi máu được bơm tới các ngăn tim” - GV nêu câu hỏi: ? Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất? Vì sao? ? Giữa các ngăn tim và giữa tim với mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ có thể đi một chiều? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét, bổ sung ? Trình bày cấu tạo của tim? ? Cấu tạo của tim phù hợp với chức năng như thế nào? Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu về cấu tạo của mạch máu - GV yêu cầu HS quan sát H17.2 và đọc chú thích, thảo luận hoàn thành bảng phụ: “ So sánh cấu tạo của các mạch máu” ? Cho biết có những loại mạch máu nào? ? So sánh và chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? * Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu hoạt động co dãn của tim ? Chu kì tim gồm mấy pha? ? Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? ? Trong mỗi chu kì thì tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?. Nội dung I. Cấu tạo tim - Tim: có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ ở trên và 2 tâm thất ở dưới, có màng tim, đỉnh quay xuống dưới, đáy quay lên trên - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ, tâm thất trái có thành cơ dày nhất, giữa tâm nhĩ và tâm thất có van tim, giữa tâm thất và động mạch có van động mạch giúp cho máu lưu thông theo một chiều. II. Cấu tạo mạch máu - Ghi như phiếu học tập. III. Chu kì co dãn của tim - Chu kì co dãn của tim gồm 3 pha kéo dài 0,8s + Pha co tâm nhĩ: (0,1 s) nghỉ 0,7s máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất + Pha co tâm thất:(0,3 s) nghỉ 0,5s máu từ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây? ? Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây? ? Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)? - GV giảng giải thêm: ? Khi tâm nhĩ co thì tâm thất dãn và ngược lại ? Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Là do có sự nghỉ ngơi hợp lý trong các chu kì co dãn của tim. tâm thất vào độmg mạch chủ +Là Pha dãn chung:(0,4 s) máu được hút từ tĩnh mạch về tâm nhĩ và xuống tâm thất - trung bình mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dã của tim ( nhịp tim). 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Nêu cấu tạo của tim? - Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? - Trình bày các pha của một chu kì co dãn của tim? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới PHIẾU HỌC TẬP 1: NƠI MÁU ĐƯỢC BƠM TỚI TỪ CÁC NGĂN TIM Các ngăn tim co Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co. Nơi máu được bơm tới Tâm thất trái Tâm thất phải Vòng tuần lớn Vòng tuần nhỏ. PHIẾU HỌC TẬP 2:. SO SÁNH CẤU TẠO CỦA CÁC MẠCH MÁU. Nội dung. Động mạch. Tĩnh mạch. Mao mạch. Thành mạch. 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì. 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì. 1 lớp biểu bì mỏng. Lòng trong của mạch. Hẹp. Rộng. Hẹp nhất. Đặc điểm khác. - ĐM chủ lớn, nhiều ĐM chủ nhỏ. - Có van 1 chiều. Nhỏ, phân nhánh nhiều. Chức năng. Đẩy máu từ tim đến Dẫn máu từ khắp cơ các cơ quan với vận thể về tim. Trao đổi chất với tế bào.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tốc và áp suất lớn. PHÒNG GD-ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2011- 2012 TRƯỜNG THCS THƯỢNG NHẬT Môn: Sinh học- LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ. 1/ Chương Vận động. II: Bài: - Bộ xương - Cấu tạo và tớnh chất của xương - Bộ xương 2/ Chương III: Bài: Tim và Tuần hoàn mạch máu TỔNG % điểm. MỨC ĐỘ Nhận Thụng Vận biết hiểu dụng TL TL TL Câu 1. TỔNG SỐ (câu/điểm). 3 Câu 2 Câu 3. Câu 4. 2 Câu 5. 2.5 1.5 1.5 2.5 2.0. 5 50. 30. 20. 10.0.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> PHÒNG GD-ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS Thượng Nhật Mụn: Sinh học - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2.5đ) Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? Câu 2: (1.5đ) Hãy giải thích tại sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở? Cõu 3: (1.5đ) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người? Câu 4: (2.5đ) Nêu sự khác biệt giữa 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Giải thích sự khác nhau đó. Cõu 5: (2.0đ) Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch? _______________HẾT______________.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KỲ I , NĂM HỌC 2011 -2012 TRƯỜNG THCS THƯỢNG NHẬT Môn; Sinh học 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 01 trang) Câu. ý. 1. 2. - Khi hầm xương lâu thì thành phần cốt giao (chất hữu cơ) hoà tan trong nước, trong xương chỉ còn lại chất khoáng (vô cơ). - Như vậy, xương mất đi tính đàn hồi (xương trở nên bở). (giải thích dựa vào thành phần hoỏ học của xương). 3. 4. Nội dung - 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi. - Xương đầu gồm: khối xương sọ (có 8 xương dẹt ghép với nhau) và các xương mặt. - Xương thân: gồm xương ức, xương sườn và cột sống. - Xương chi: gồm xương tay và xương chân. -. 4.1. Điểm 1.00 0.50 0.50 0.50 1.25 1.25. Con người do đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động bằng tay nên xương tay và xương chân có sự phân hóa - Xương tay nhỏ, ngắn, các xương ngón dài có ý nghĩa giúp tay cử động linh hoạt và cầm nắm đồ vật - Xương chân lớn và dài giúp nâng đỡ cơ thể và đi bằng 2 chân. 0.25. -. 0.5. ĐM: thành có 3 lớp, lớp cơ trơn dày. 1.00 0.25.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4.2. 5. -. TM: thành cũng có 3 lớp nhưng mỏng hơn MM: thành mỏng chỉ 1 lớp biểu bì. -. ĐM:vận chuyển máu từ tim đi, hỗ trợ đẩy máu đi nuôi cơ thể. TM: vận chuyển máu về tim MM:thực hiện trao đổi chất giữa máu và tế bào dễ dàng. Thường xuyên luyện tập TDTT, lao động vừa sức. Ăn uống khoa học, hạn chế thức ăn nhiều mỡ ĐV. Không sử dụng các chất kích thích (hút thuốc, uống rượu bia, dopping, heroin…). Xoa bóp, tập khí công (luyện thở). Tiêm phòng cỏc bệnh có hại cho tim mạch.. -. Tiết 19. 0.5 0.5 0.50 0.25 0.25 0.50 0.50 0.50 0.25 0.25. Ngày soạn: 14/ 10/2012 VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - HS trình bày được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H18.1, H18.2 IV. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan - Hoạt động nhóm V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu cấu tạo của tim? ? Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? ? Trình bày các pha của một chu kì co dãn của tim? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như. thế nào để máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch? Hoạt động của gv,hs * Hoạt động 1(20’) Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch - GV yêu cầu HS quan sát H18.1,H18.2 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: ? Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tính mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào? HS quan sát H18.1, H18.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Chính nhờ sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch. * Hoạt động 2(15’)Tìm hiểu vấn đề vệ sinh hệ tim mạch + VĐ 1: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: ? Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch? Hãy liên hệ thực tế?. VĐ 2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch - GV yêu cầu HS đọc bảng thông tin và thảo luận các câu hỏi: ? Cần bảo vệ tim mạch như thế nào? ? Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch? ? Bản thân em đã rèn luyện chưa và rèn luyện như thế nào? - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. Nội dung I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch - Máu vận chuyển được liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ lực đẩy(sức đẩy) của tim,vận tốc máu, áp lực trong mạch (huyết áp) - Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch, có huyết áp tối đa (khi tâm thất co) và huyết áp tối thiểu (khi tâm thất dãn) + Ở động mạch: Vận tốc máu lớn là nhờ sự co dãn của thành mạch + Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển được là nhờ sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, van 1 chiều. II. Vệ sinh hệ tim mạch 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại - Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ + Sốc mạch, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh + ăn nhiều mỡ động vật + Do tập TDTT quá sức + Một số vi rút, vi khuẩn gây bệnh 2. Cần rèn luyện hệ tim mạch - Tránh các tác nhân gây hại - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp - Cần rèn luyện thường xuyên.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nhờ đâu và vận chuyển như thế nào? - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ tim mạch? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Tiết 20. Ngày soạn: 18/10/2012 KIỂM TRA I TIẾT ( 45 phút). I. Mục tiêu - HS tự đánh giá lại những kiến thưc đã học - HS chỉnh lí phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập - GV đánh giá thái độ, kết quả học tập chung của hoc sinh trong lớp, cũng như từng cá nhân, đồng thời chỉnh lí phương pháp dạy học. - HS được rèn luyện tính độc lập khi làm bài kiểm tra. II. Kiến thức trọng tâm Các kiến thức đã học trong các chương I, II, III III. Chuẩn bị - HS ôn tập - GV phôtô đề kiểm tra. IV Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Bài cũ ( không kiểm tra) 3. Phát đề kiểm tra - Sơ đồ ma trận:. Nội dung Khái quát về cơ thể người Vận động Tuần hoàn. Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Câu 1 Câu 1 2 câu 2 3 1 Caõu 4 Câu 5 Câu 3 3 câu 0,5 0,5 2 3 Câu 2 Câu 2 Câu 3 3 C©u 0,5 3 0,5 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tổng. 2 Câu 1,5. 1 Câu 1 Câu 2 0,5. 1 Câu. 2 Câu 3 1. 1 Câu 8 Câu 2 10. ĐỀ I A. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1: Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ a, b, c… với số 1, 2, 3… sao cho phù hợp ( 1 điểm) Chức năng Bào quan Trả lời 1. Nơi tổng hợp prôtêin a. Lưới nội chất 2. Vận chuyển các chất trong tế bào. b. Ti theồ 3. Tham gia hoạt động hô hấp, giải phóng năng lượng. c. Ribôxôm 4. Caỏu trúc quy định sự hình thành prôtêin. d. Bộ máy gônghi 5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời trả lời đúng ( từ câu 2 – câu 5). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 2. Thành phần của môi trường trong cơ thể gồm: A.Máu, nước mô và bạch huyết. B. Tế bào máu. nước mô và bạch huyết. C.Máu, nước mô và huyết tương. D. Tế bào máu.bạch huyết, huyết tương. Câu 3. Khi em đi tiêm phòng vacxin chính là để tạo ra: A.Miễn dịch tửù nhiên. B. Miễn dịch nhân tạo. C. Tăng thêm bạch cầu limpho T. D. Tạo ra nhiều kháng nguyên. Câu 4. Vì sao ở người già, khi vấp ngã, xương dễ bị gãy hơn so với trẻ em? A. Tỉ lệ cốt giao trong xương giảm B. Tỉ lệ cốt giao trong xương tăng C. Tỉ lệ muối khoáng tăng D. Xương bị giòn Câu 5 :Trong khi ngồi học ta phải ngồi ngay ngắn để A. Máu lên não nhiều. B. Chân không bị mỏi. C. Không cong vẹo cột sống. D. Học mau thuộc bài. B. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: Phản xạ là gì? Hãy lấy 2 ví dụ về phản xạ? ( 2 điểm) Câu 2: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? (3 điểm) Câu 3: Xương có những tính chất gì? Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm(đun sôi lâu) thì bở ? ( 2 điểm) Đáp án – Biểu điểm A. Trắc nghiệm Câu 1: 1 điểm 1-c, 2-a, 3-b, 5-d * Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: A Câu 5. C.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> B. Tự luận Câu 1: (1,5 điểm) Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại Thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết ra. Câu 2: (3 điểm) + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải động mạch phổi mao mạch phổi ( trao đổi khí) qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái động mạch chủ mao mạch phần trên cơ thể và mao mạch phần dưới cơ thể(trao đổi chất).Từ mao mạch phần trên cơ thể và mao mạch phần dưới cơ thể tĩnh mạch chủ trên thể, tĩnh mạch chủ dưới tâm nhĩ phải . Câu 3: (2,5 điểm) * Tính chất của xương: Đàn hồi và rắn chắc( 1d) * Khi hầm xương động vật như xương Bò, xương Lợn..... chất cốt giao bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở. (1,5đ) ĐỀ 2 I. Mục tiêu: - HS tự đánh giá lại những kiến thưc đã học - HS chỉnh lí phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập - GV đánh giá thái độ, kết quả học tập chung của hoc sinh trong lớp, cũng như từng cá nhân, đồng thời chỉnh lí phương pháp dạy học. II. Kiến thức trọng tâm Các kiến thức đã học trong các chương I, II, III III. Chuẩn bị: - HS: Học bài - GV: Đề kiểm tra IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: (1 phút) 2.Bài củ: 3 Bài mới: * Đề kiểm tra: Ma trận Noọi dung Chương I . Khái quát về cơ thể người Chương II. Vận động Chương III. Tuần hoàn Tổng. Nhaọn bieỏt TNKQ TL 1 câu 1 câu 1đ 2,5đ. Thoõng hieồu TNKQ TL. 1 câu 0,5đ 1 câu 0,5đ 3câu. 1 câu 0,5đ 3 câu. Toồng 2 câu 3, 5đ 2 câu 1đ. 1 câu 0,5đ 1 câu 2đ. 2câu. Vaọn duùng TNKQ TL. 1câu 2,5đ. 4 câu 5,5đ 8câu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 4đ. 2,5đ. 3,5 đ. 10đ. ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c...) với số (1, 2, 3,...) vào ô kết quả ở bảng sao cho phù hợp.( 1 điểm) Chức năng Bào quan Kết quả 1. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. 2. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin. 3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. 4. Vận chuyển các chất trong tế bào 5. Nơi tổng hợp prôtêin. a. Lưới nội chất b. Ribôxôm c. Bộ máy gôngi d. Ti thể. abcd-. * Ghi ra bài làm chỉ 1 chữ cái ( A, B, C, D) trước phương án trả lời đúng (Từ câu 2- 5). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì. A. Xương có chất hữu cơ C. Xương có chứa muối khoáng B. Xương có chất hữu cơ và vô D. Xương có cấu trúc hình ống Câu 3. Khi em đi tiêm phòng vacxin chình là để tạo ra: A.Miễn dịch nhân tạo. B. Miễn dịch tự nhiên. C. Tăng thêm bạch cầu limpho T. D. Tạo ra nhiều kháng nguyên. Câu 4: Thành phần của môi trường trong cơ thể gồm: A.Máu, nước mô và bạch huyết. B. Tế bào máu. nước mô và bạch huyết. C.Máu, nước mô và huyết tương. D. Tế bào máu.bạch huyết, huyết tương. Câu 5 :Trong khi ngồi học ta phải ngồi ngay ngắn để A. Máu lên não nhiều. B. Chân không bị mỏi. C. Không cong vẹo cột sống. D. Học mau thuộc bài. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Caõu 1. Kể các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim ? Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời không mệt mỏi ? (2,5 điểm) Câu 2 : Phản xạ là gì ? Cho vài ví dụ về phản xa ? Kể tên các thành phần của một cung phản xạ ? ( 2,5 đ ) Câu 3 : Vẽ sơ đồ truyền máu. Nêu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.(2 điểm) * ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Câu 1: (1 điểm ) 1-c, 3-d, 4-a, 5-b Mỗi câu đúng 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu Chọn. 2 B. 3 A. 4 A. 5 C. II. Tự luận : 7 điểm Câu 1. ( 2,5 điểm) * Các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim: Pha nhú co, pha thất co, pha dãn chung(1d) * Tim hoạt động cả đời không mệt mỏi vì: Mỗi chu kì co dãn tim chiếm 0,8s trong đó tâm nhĩ co 0,1s ghỉ 0,7s. Tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s đủ cho tim phục hồi hoàn toàn. (1,5 đ) Câu 2 (2,5 điểm ) * Khái niệm phản xạ ( 1 đ) - Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. - Một cung phản xạ gồm: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm và cơ quan phản ứng. (1d) - Ví dụ về phản xạ : Cho đúng 2 ví dụ ( 0,5 đ) Câu 3 : ( 2 điểm ) * Sơ đồ truyền máu ( 1 đ ) A A O O. AB AB B B. * Các nguyên tắc truyền máu (1điểm) + Máu được truyền phải không bị nhiễm các tác nhân gây bênh ( Vi rút, viêm gan B, HIV...) (0,5đ) + Máu được truyền phải phù hợp với nhóm máu của người nhận để tránh tai biến, nghĩa là hồng cấu trong máu người cho không bị kết dính trong huyết tương của máu người nhận (0,5đ). Tuần 11 Tiết 20. Ngày Soạn :28/10/2012 THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - HS biết được các phương pháp sơ cứu cầm máu..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành băng bó vết thương, buộc garô 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch. - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. II. Kiến thức trọng tâm - Phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - Biết được các phương pháp sơ cứu cầm máu. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị băng, gạc, bông, dây cao su, vải mềm. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công IV. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra (thực hành lấy điển 15’) 2. Bài mới(30’) Mở bài: chúng ta đã biết máu trong mỗi loại mạch là khác nhau → vậy khi bị tổn thương chúng ta phải xử lý như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy I. Các dạng chảy máu máu - Có 3 dạng chảy máu: - GV thông báo về các dạng chảy máu là: + Chảy máu mao mạch: ít, chậm + Chảy máu mao mạch + Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều + Chảy máu tĩnh mạch hơn, nhanh hơn + Chảy máu động mạch + Chảy máu động mạch: máu chảy HS lắng nghe và ghi nhớ ba dạng chảy nhiều, mạnh thành tia máu. - GV nêu câu hỏi: + Em hãy cho biết biểu hiện của ác dạng chảy máu đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức * Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương II. Tập băng bó vết thương + VĐ 1: Tập băng bó vết thương ở lòng 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay bàn tay(chảy máu mao mạch và tĩnh mạch) - Các bước tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin rồi thực + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết hành theo nhóm thương trong vài phút cho tới khi máu HS đọc thông tin và thực hành theo nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung không chảy ra nữa + Sát trùng vết thương bằng cồn iốt - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng luận dán + VĐ 2: Tập băng bó vết thương ở cổ tay + Khi vết thương lớn cho ít bông vào - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> hành theo nhóm HS đọc thông tin rồi thực hành theo nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV lưu ý: + Vết thương chảy máu động mạch ở tay, chân mới buộc garô + Cứ 15 phút phải nới dây garô và buộc lại - GV yêu cầu HS về nhà viết thu hoạch theo mẫu trong SGK. giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại 2. Băng bó vết thương ở cổ tay - Các bước tiến hành: + Căn cứ H19.1, dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch cánh tay, khi thấy dáu hiệu mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút + Buộc garô: Dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương về phía tim với lực ép đủ làm cầm máu + Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại + Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. 3. Kiểm tra đánh giá(2’) - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt 4. Dặn dò - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: 29/11/2012 CHƯƠNG IV. HÔ HẤP Tiết 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên mô hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ hô hấp. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống - Cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H20.1, H20.2, H20.3 - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp IV. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Đàm thoại.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới (40’) Mở bài: hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào? Hô hấp có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của gv, hs Nội dung * Hoạt động 1: ( 25’)Tìm hiểu về hô hấp I. Khái niệm hô hấp 02 02 MÁU NƯỚC MÔ TB C02 C02 ? Nhờ đâu máu lấy được 02 để cung cấp cho TB và thải được C02 ra khỏi cơ thể. -HS: Nhờ sự thở ra hít vào + Hô hấp là gì? - GV sự sống luôn gắn liền với sự thở, cơ - Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế thể còn thở nghĩa là còn sống và ngược lại. bào cơ thể và thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể. ? Mọi hoạt động của TB và cơ thể cần gì. -Cần năng lượng ? Sự sản sinh và tiêu dùng lăng lượng có liên quan tới yếu tố nào . - HS: Liên quan đến 02và C02 ? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? ? Sự thở có ý nghĩa đối với hô hấp? - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: ? Hô hấp có liên quan như thế nào với - Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? tế bào - Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi - GV giảng giải thêm: hóa các chất giải phóng ra năng lượng cần + Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ (P, G, L) sẽ bị ôxi hóa bởi ôxi tạo ra năng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. lượng ATP cần cho mọi hoạt động sống của tế bào * Hoạt động 2( 15’) Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của hô hấp của chúng người và chức năng hô hấp của chúng - GV yêu cầu HS quan sát H20.2, H20.3 - Hệ hô hấp gồm: kết hợp quan sát mô hình và đọc thông tin bảng 20, thảo luận: ? Hệ hô hấp gồm các cơ quan nào? + Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh ? Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ. quản, khí quản, phế quản.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm không khí, bảo vệ? + Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làmg tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? + Chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi? HS quan sát H20.2, H20.3 kết hợp quan sát mô hình và đọc thông tin bảng 20, thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy ? Phổi tránh khỏi các tác nhân có hại do đâu . -HS: Do các TB limphô ở các hạch ami đam, V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm.. + Hai lá phổi. - Chức năng: + Đường dẫn khí: có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí + Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể mà môi trường ngoài. 4. Kiểm tra đánh giá(5’ ) - Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Nêu cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 02/11/2012 Tiết 22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi - HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi - Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh vẽ H21.1, H21.2, H21.3, H21.4 IV. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại - Trực quan - Hoạt động nhóm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống? - Nêu cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp? 3. Bài mới(40’) Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Hoạt động của gv,hs Nội dung * Hoạt động 1: 1. Thông khí ở phổi - GV yêu cầu HS quan sát H21- 1 SGK - Trong hoạt động hô hấp có sự ? Các hệ cơ quan nào tham gia vào hoạt động hô tham gia của các cơ liên sườn, cơ hấp?( cơ và xương) hoành, cơ bụng phối hợp với xương Gv treo bảng 21 ức, xương sườn. Thảo luận Bảng phụ ? Khi hít vào và thở ra các cơ xương hoạt động như thế nào? ? Cứ 1 lần hít vào và thở ra gọi là gì? + Cử động hô hấp GV Số cử động hô hấp trong 1 phút gọi là nhịp hô háp ? Nhịp hô háp có thay đổi hay không? + Có thay đổi theo trạng thái hoạt động và trạng thái sinh lí cơ thể. ? Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động chủ yếu nào? + Sương lồng gực, xương ức và các cơ hô hấp) ? Các xương lồng gực đã phối hợp với nhau như thế nào làm tăng lồng gực khi hít vào và giảm lồng ngực khi thở ra? + Khi hít vào thì các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên làm thể tích lồng ngực và phổi tăng lên. Ngược lại ? Tại sao cử động hô hấp được thực hiện liên tục ngay cả khi ngủ? + Nhờ cơ chế tự điều hòa hô hấp của trung khu hô hấp nằm ở hành não. ? Hoạt động hô hấp có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV Hô hấp có 2 phương thức + Hô hấp ngực + Hô hấp bụng GV Treo tranh 21-2 ? Khi nào khí hít vào và thở ra nhỏ nhất? ( Hít vào và thở ra bình thường) ? Khi nào khí hít vào và thở ra lớn nhất? ( Hít vào và thở ra gắng sức) ? Hô hấp bình thường và gắng sức có sự tham gia của các cơ nào? + Hô hấp bình thường cơ liên sườn ngoài, cơ hoành khí lưu thông ít 500ml + Hô háp gắng sức còn có thêm cơ liên sườn trong, cơ thành bụng, cơ ngực...khí vào phổi lớn 3100- 3100, 800- 1200ml ? Khí hít vào và thở ra bình thường và gắng sức gọi là gì? ( Dung tích sống 3400- 4800) ? Dung tích sống là gì? ? Dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Dung tích sống phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe ? Làm thế nào để có dung tích sống lớn? - Luyện tập TDTT thường xuyên GV giảng giải thêm: bình thường trong phổi luôn có một lượng khí nhất định gọi là khí cặn ( khí cặn và dung tích sống gọi là tổng dung tích của phổi) Hoạt động 2: Gv nhờ thiết bị đo chuyên dụng người ta đo chính xác lượng khí hít vào và thở ra GV treo bảng 21 sgk Em có nhận xét gì về thành phần không khí hít vào và thở ra? + Hít vào...... +Thở ra...... Hơi nước bão hòa do được làm ẩm bởi niêm mạc tiết chất nhầy ở đường dẫn khí. ? Do đâu có sự chênh lệch đó? ( Do sự khuếch tán) GV treo bảng 21.4 ? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào?( khuếch tán) ? Thực chất trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì?. - Hoạt động hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. - Là thể tích không khí lớn nhất mà cơ thể có khí hít vào và thở ra. 2. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Sự trao đổi khí ở phổi: + Ôxi khuyếch tán từ phế nang vào máu + Cacbonnic khuyếch tán từ máu.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Là cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. vào phế nang - Sự trao đổi khí ở tế bào: + ôxi khuyếch tán từ máu vào tế bào + Cacbonnic khuyếch tán từ tế bào vào máu. 4. Kiểm tra đánh giá(5’) - Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người? - Cơ chế thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? 5. Dặn dò - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày giảng: Tiết 23. VỆ SINH HÔ HẤP. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí với hoạt động hô hấp. - HS giải thích được cơ chế khoa học của sự luyện tập TDTT đúng cách. - Đề ra các biện pháp luyện tập để có ,ột hệ hô hấp khỏe mạnh và thể hiện tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tư liệu về ô nhiễm môi trường. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(10’) - Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người? - Cơ chế thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? 3. Bài mới (30’).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Mở bài: Kể một vài bệnh tổn thương về hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các tác nhân gây I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân hại cho hệ hô hấp có hại - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 22 - Các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp là và thảo luận các câu hỏi: bụi, chất khí độc, vi sinh vật gây nên các + Không khí có thể bị ô nhiễm và gây bệnh lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ưng thư tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại phổi... tác nhân như thế nào? - Biện pháp: + Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô + Xây dựng môi trường trong sạch hấp tránh các tác nhân có hại? + Không hút thuốc lá HS đọc thông tin bảng 22, thảo luận + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. nhiều bụi... - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân đã làm gì để bảo vệ môi trường - GV hoàn thiện kiến thức cho HS II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp mạnh luyện tập hệ hô hấp - Cần luyện tập thể dục thể thao thường - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục xuyên phối hợp tập thở sâu và nhịp thở từ bé sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể - Luyện tập thể dục thể thao vừa sức, rèn có được dung tích sống lí tưởng? luyện từ từ. + Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? + Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khỏe mạnh? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực + Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của lồng ngực - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24. THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - HS nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - HS biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thực hành thí nghiệm và hợp tác trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: -Chuẩn bị chiếu các nhân, gối bông, gạc và vải mềm. III. PHƯƠNG PHÁP- Thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(10’) - Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (Lớp trưởng và cán sự bộ môn) 3. Bài mới( 30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân I. Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp làm gián đoạn hô hấp ở người - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: - Khi bị chết đuối: nước vào phổi thì cần + Có những nguyên nhân nào làm hô loại bỏ nước bằng cách cõng nạn nhân ở tư.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> hấp của người bị gián đoạn? HS đọc thông tin , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo + VĐ 1: Phương pháp hà hơi thổi ngạt - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV hướng dẫn các thao tác trên mô hình người - GV giảng giải thêm: + Nếu miệng nạn nhân khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. + VĐ 2: Phương pháp ấn lồng ngực - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV hướng dẫn các thao tác trên mô hình người - GV giảng giải thêm: + Có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu hơi nghiêng sang một bên. + Dùng hai tay và sức nặng cơ thể ấn vào phần ngực dưới(phía lưng) nạn nhân theo từng nhịp. + Cũng thực hiện khoảng 12 – 20 nhịp/phút như thư thế nằm ngửa - GV yêu cầu HS tập từng nhóm 3 người theo cả hai phương pháp - GV yêu cầu HS viết thu hoạch 4. Kiểm tra đánh giá(3’). thế dốc ngược đầu - Khi bị điện giật: nhanh chóng ngắt nguồn điện - Khi bị thiếu khí hay nhiễm khí độc: khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó II. Thực hành hô hấp nhân tạo 1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt - Các bước tiến hành: + Đặt nạn nhân nằm ngửa đầu ngửa ra phía sau. + Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay + Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát môi vào miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng + Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp, tiếp tục cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được. 2. Phương pháp ấn lồng ngực - Các bước tiến hành: + Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau. + Cầm hai cánh tay nạn nhân và dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài sau đó dang hai tay nạn nhân về phía đầu nạn nhân + Thực hiện liên tục cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành, ý thức học tập của HS, cho điểm những nhóm làm tốt 5. Dặn dò(1’) - Học bài. Soạn bài mới Ngày soạn: Ngày giảng:. CHƯƠNG V. Tiết 25. TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa, vai trò của tiêu hóa với con người - HS xác định được trên mô hình các cơ quan tiêu hóa của hệ tiêu hóa ở người - HS trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệngqua thực quản xuống dạ dày. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H24.1, H24.2, H24.3 - Mô hình cấu tạo hệ tiêu hóa III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định(1’ ) 2. KTBC(1’) : thu báo cáo thực hành 3. Bài mới(40’) Mở bài: Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào? và thức ăn đó được biến đổi như thế nào? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn và sự tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát H24.1; H24.2 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: + Các chất nào trong thức ăn kkhông bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa? + Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa? + Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? HS quan sát H24.1; H24.2, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát H24.3, kết hợp quan sát mô hình và thảo luận hoàn thành bảng 24 SGK: HS quan sát H24.3 kết hợp quan sát mô hình , thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS lên xác định trên mô hình. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng - GV yêu cầu HS quan sát H25.1; H25.2 và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 25 trong SGK HS quan sát H25.1; H25.2, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: + Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động tiêu hóa nào xảy ra? + Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao? HS dựa vào bảng 25 để thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết. I. Thức ăn và sự tiêu hóa - Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ. - Hoạt động tiêu hóa gồm ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ thức ăn, thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hóa, thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã. II. Các cơ quan tiêu hóa - Hệ tiêu hóa gồm: + ống tiêu hóa: gồm miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: - Tuyến nước bọt - Tuyến gan - Tuyến tụy - Tuyến vị - Tuyến ruột. III. Tiêu hóa ở khoang miệng - Tiêu hóa ở khoang miệng gồm: + Biến đổi lý học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. Tác dụng: làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên để dễ nuốt. + Biến đổi hóa học: Hoạt động của enzim amilaza. Tác dụng: biến đổi 1 phần tinh bột chín thành đường Mantôzơ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> luận * Hoạt động 4: Tìm hiểu về hoạt động IV. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được - GV yêu cầu HS quan sát H25.3, đọc đẩy xuống thực quản thông tin và thảo luận: - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dầy là + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ nhờ cơ thực quản quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? + Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hóa học không? HS quan sát H25.3 , đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? - Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 26. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: + Các hoạt động tiêu hóa + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H27.1, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. KTBC: thu báo cáo thực hành 3. Bài mới(40’) Mở bài: Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vào đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào? * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày I. Cấu tạo dạ dày - GV yêu cầu HS quan sát H27.1 và đọc - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít thông tin, thảo luận: - Thành dạ dày có 4 lớp: + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu + Lớp màng ngoài của dạ dày? + Lớp cơ: dày, khỏe gồm 3 lớp cơ dọc, + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán cơ vòng, cơ chéo xem ở dạ dày có thể diễn ra các hạot động + Lớp dưới niêm mạc tiêu hóa nào? + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến vị tiết ra HS quan sát H27.1, đọc thông tin, dịch vị thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận II. Tiêu hóa ở dạ dày * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ - Nội dung ghi như phiếu học tập dày. - Thức ăn G, L chỉ bị biến đổi về mặt lí - GV yêu cầu HS quan sát H27.2, học còn P bị biến đổi về mặt hóa học H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn - Thời gian thức ăn lưu lại trong dạ dày thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức từ 3- 6 tiếng tùy loại thức ăn. ăn ở dạ dày” HS quan sát H275.23 , H27.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động các cơ quan bộ phận nào? + Loại thức ăn G, L trong dạ dày được tiêu hóa như thế nào? + Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào? - Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò(1’)- Học bài. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 27. TIÊU HÓA Ở RUỘT NON. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: + Các hoạt động tiêu hóa + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng của các hoạt động tiêu hóa 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H28.1, H28.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại - Trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. KTBC(10’) - ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào? - Biến đổi lý học và hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ruột non - GV yêu cầu HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của ruột non? + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các họat động tiêu hóa nào? HS quan sát H28.1, H28.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận. Nội dung I. Ruột non - Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày: + Lớp màng ngoài + Lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến ruột và chất nhày: . Tuyến gan tiết dịch mật . Tuyến tụy tiết dịch tụy.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> xét, bổ sung. . Tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột non. - GV yêu cầu HS quan sát H28.3, đọc II. Tiêu hóa ở ruột non thông tin và thảo luận hoàn thành bảng - Nội dung ghi như phiếu học tập “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột - Thức ăn G, L, P bị biến đổi về mặt hóa non” học thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể HS quan sát H28.3 đọc thông tin và hấp thụ được thảo luận hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? + Sự biến đổi ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào? + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 28. HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HOÁ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng - HS nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào - HS nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất - HS nêu được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại Trực quan Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 1. KTBC (10’) - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận:. Nội dung I. Hấp thụ các chất dinh dưỡng - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó? + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? HS quan sát H29.1, H29.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan - GV yêu cầu HS quan sát H29.3, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” HS quan sát H29.3 đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng “Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ” sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? HS thảo luận sau đó trình bày nhận xét và bổ sung - GV giảng giải thêm: + Ruột già không phải là nơi chứa phân + Ruột già có hệ sinh vật + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng - GV liên hệ thực tế: + Bệnh táo bón + Viêm đại tràng. + Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp + Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ + Mạng lưới mao mạch dày đặc + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2. II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan - Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ qua thành ruột sẽ đi theo hai con đường về tim: + Theo mao mạch bạch huyết: gồm vitamin tan trong dầu và 70% lipit + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit - Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và khử độc. III. Thải phân - Ruột già hấp thụ lại nước cần cho cơ thể - Thải phân.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Khuyên học sinh ăn nhiều chất sơ, vận động vừa phải khi ăn no - GV chốt lại kiến thức * Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên nhân gây IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá hại cho hệ tiêu hóa - Nội dung ghi như phiếu học tập - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa” HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận có hiệu quả hoàn: - Ăn uống hợp vệ sinh + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng - Khẩu phần ăn hợp lý cách? - Ăn uống khoa học + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Vệ sinh răng miệng đúng cách + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? - Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột? - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29. VỆ SINH TIÊU HOÁ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H29.1, H29.2, H29.3, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 1. KTBC (10’) - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Biến đổi lí học và hóa học ở ruột non như thế nào? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa” HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại. IV. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá - Nội dung ghi như phiếu học tập. V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận có hiệu quả hoàn: - Ăn uống hợp vệ sinh + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng - Khẩu phần ăn hợp lý cách? - Ăn uống khoa học + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Vệ sinh răng miệng đúng cách + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30 THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa chất. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công III. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. KTBC(5’) - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản? 3. Bài mới (35’).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Mở bài: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TNo này sẽ giúp các em khẳng định điều đó. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm - GV yêu cầu các tổ báo kết quả chuẩn bị của nhóm mình HS phân công trong nhóm và báo cáo - GV giới thiệu và ghi lại một số điều định hướng cho HS: + Tinh bột + Iốt màu xanh + Đường + thuốc thử Strôme màu đỏ nâu * Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và 2 của thí nghiệm - GV yêu cầu HS làm bước 1 và 2 như SGK HS làm bước 1 và 2 như SGK - GV lưu ý HS: Khi rót hồ tinh bột không để rót lên thành ống, thao tác nhanh gọn, chính xác - GV nêu câu hỏi: + Đo độ pH trong ống nghiệm để làm gì? HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 SGK - GV kẻ sẵn bảng 26.1 để ghi kết quả * Hoạt động 3: Tiến hành bước 3 và kiểm tra kết quả của thí nghiệm, giải thích kết quả - GV yêu cầu HS chia dung dịch trong các ống A, B, C, D thành 2 phần HS chia dung dịch theo hướng dẫn - GV kẻ sẵn bảng 26.2 để ghi kết quả của các tổ - GV nêu câu hỏi: + So sánh màu sắc của các ống ở lô 1 và lô 2? - GV lưu ý HS: + ống nào không có màu nâu đỏ thì tìm hiểu nguyên nhân, chú ý các điều kiện thí nghiệm + Tất cả các ống có màu xanh thì cũng xem lại - GV yêu cầu HS trình bày và rút ra kết luận. Nội dung I. Phân công và chuẩn bị. II. Nội dung và cách tiến hành 1. Bước 1: - Các bước tiến hành: + Dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A, B, C, D đặt lên giá + Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: ống A: 2ml nước lã ống B: 2ml nước bọt ống C: 2ml nước đun sôi ống D: 2ml nước bọt + HCl 2. Bước 2: - Đo độ pH của ống nghiệm ghi vào vở - Đặt thí nghiệm như hình vẽ SGK 3. Bước 3: - Chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm thành hai phần + Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào giá 1 (lô 1) + Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào giá 2 (lô 2) * Lô 1: Dùng ống hút lấy Iốt và nhỏ 1 – 3 giọt vào mỗi ống * Lô 2: Nhỏ vào mỗi ống 1 – 3 giọt Strôme và đun sôi * Kết quả: - Lô 1: 3 ống A1, C1, D1 có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã tác dụng với Iốt; 1 ống B1 không có màu xanh chứng tỏ tinh bột đã biến đổi - Lô 2: 3 ống không có màu nâu đỏ A2, C2, D2 chứng tỏ không có đường tạo thành; 1 ống B2 có màu nâu đỏ chứng tỏ có đường tạo thành và enzim tham gia Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS và yêu cầu HS viết bài thu hoạch. + Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường + Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể và môi trường kiềm. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt. Tiết 31: BÀI TẬP (Chữa một số bài tập trong SGK) I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học - HS nắm chắc kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 2. Bài mới(35’) - Giáo viên yêu cầu học sinh xem lại những bài tập đã làm, xem có gì thắc mắc, yêu cầu giáo viên giải đáp - Giáo viên chữa những bài làm chưa đúng của học sinh 3. Củng cố: - Nhấn mạnh những điểm yếu của các em khi làm bài tập 4. Dặn dò: - Xem lại kiến thức đã học - Xem trước bài mới “Trao đổi chất”. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG VI. Tiết 32. TRAO ĐỔI CHẤT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 2. KTBC(10’) - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC” HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển * Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được. Nội dung I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường. II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện: + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> đưa tới đâu? bài tiết thải ra ngoài + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào? trong cơ thể HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể bào và cấp độ tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật luận: thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện và phát triển như thế nào? + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Soạn bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33. CHUYỂN HÓA. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H32.1 III. PHƯƠNG PHÁP IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Ổn định(1’) 2. KTBC(10’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển hóa vật I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng chất và năng lượng - TĐC là hiện tượng bên ngoài của quá - GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc trình chuyển hóa trong tế bào thông tin, thảo luận: - Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng chuyển hóa trong tế bào gồm những quá trình nào? - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa chất đơn giản thành các chất phức tạp và năng lượng? tích lũy năng lượng + Năng lượng được giải phóng ở tế bào - Dị hóa: là quá trình phân giải các chất được sử dụng vào những hoạt động nào? phức tạp thành các chất đơn giản và giải + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. phóng năng lượng Nêu mối quan hệ giưũa đồng hóa và dị - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hóa? hai quá trình đối lập nhau nhưng thống nhất + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ và gắn bó chặt chẽ với nhau thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau - Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thay đổi như thế nào? thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa * Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản II. Chuyển hóa cơ bản - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu luận: dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu - Đơn vị: KJ/h/1kg dùng năng lượng không? Tại sao? - ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản + Chuyển hóa cơ bản là gì? để xác định trạng thái sức khỏe + ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: năng lượng + Có những hình thức điều hòa sự chuyển.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> hóa vật chất và năng lượng nào? - Cơ chế thần kinh: ở não có các trung HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình khu thần kinh điều khiển TĐC bày, nhận xét, bổ sung. - Cơ chế thể dịch: các hooc môn - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I - HS nắm chắc kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các hệ cơ quan, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 2. KTBC(10’) - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức - GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng kiến thức của mình theo số thứ tự từ bảng 35.1 đến bảng 35.6 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận. Nội dung I. Hệ thống hóa kiển thức - Nội dung ghi theo bảng kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> xét, bổ sung. - GV chữa bài bằng cách cho HS dán kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng * Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận: II. Thảo luận câu hỏi + Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống? + Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học? + Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào? HS thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - GV nhận xét chung về buổi ôn tập và cho điểm các nhóm làm tốt 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiẻm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử PHÒNG GD-ĐT NAM ĐÔNG TRƯỜNG THCS THƯỢNG NHẬT. KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2011- 2012 Môn: Sinh học - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ. 1/ Chương Vận động. I:. Bài:Bộ xương. MỨC ĐỘ Nhận Thông Vận biết hiểu dụng TL TL TL Câu 1. TỔNG % điểm. (câu/điểm) 1 2.5. 2/ Chương III: Bài: Tim và Tuần hoàn mạch máu 3/ Chương IV: Bài: Vệ sinh hô Hô hấp hấp 4/ Chương V: Bài:Tiêu hóa ở Tiêu hóa ruột non. TỔNG SỐ. Câu 2. 1 1.5 Câu 5 1. Câu 3. 2.5 2.5 1.5. 2 Câu 4 5. 50. 30. 20. 10.0. PHÒNG GD-ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS Thượng Nhật Môn: Sinh học - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Cõu 1: (2.5 điểm) Bộ xương có chức năng gì? Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Cõu 2: (1.5 điểm) Nêu sự khác biệt và giải thích sự khác nhau giữa động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Cõu 3: (2.5 điểm) Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện với những loại thức ăn nào? Biểu hiện như thế nào? Cõu 4: (1.5 điểm) Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thỡ sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Cõu 5: (2.0 điểm) Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? _______________HẾT______________. PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KỲ I , NĂM HỌC 2011 -2012 TRƯỜNG THCS THƯỢNG NHẬT Môn: Sinh học - LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 01 trang) Câu. ý. 1. 1.1. 1.2. 2. 2.1. 2.2. 3. 3.1 3.2. 4. Nội dung Chức năng: - Nâng đỡ - Bảo vệ cơ thể - Là nơi bám của các cơ Giống nhau giữa xương tay và xương chân: - Có các phần xương tương đồng: - Kể được 1 vài xương tương đồng (Xương bàn tay-bàn chân, xương cổ tay-cổ chân…) Khác nhau: - ĐM: 3 lớp, lớp cơ trơn dày, hỗ trợ đẩy máu đi nuôi cơ thể. - TM: 3 lớp, lớp cơ trơn mỏng hơn - MM: 1 lớp tế bào biểu bỡ mỏng Giải thích: Do 3 loại mạch mỏu thực hiện chức năng khác nhau - ĐM: dẫn máu từ tim đến các cơ quan. - TM: dẫn máu từ cơ quan về tim - MM: trao đổi chất giữa máu với tế bào (thông qua nước mô) - Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện với cả 3 loại thức ăn : protein, gluxit và lipit. - Biểu hiện: Dưới tác dụng của enzim, thức ăn (protein, gluxit và lipit) phân giải thành các chất dinh dưỡng hấp thụ được (đường đơn,glixerin và axit béo, axit amin) - axit trong dạ dày (HCl) hỗ trợ tiêu hóa protein trong dạ dày, tạo môi trường axit cho enzim pepsinogen hoạt động. Điểm 0.50 0.25 0.25 0.50 1.00 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 1.25 1.25 0.50 1.00.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 5. axit trong dạ dày là tín hiệu đúng mở cơ vòng môn vị,dẫn đến rối loạn tiêu hóa Tác hại của thuốc lá đối với hệ hô hấp: - Làm tờ liệt lớp lụng rung phế quản - Giảm hiệu quả lọc sạch không khí - Gây ung thư phổi. 0.50 1.00 0.50 0.50. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36. THÂN NHIỆT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt III. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1’) 2. KTBC : không 3. Bài mới(40’) Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Thân nhiệt là gì? + ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào và để làm gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS:. Nội dung I. Thân nhiệt - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + ở người, thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hòa + Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự diều hòa thân nhiệt * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều hòa thân nhiệt + VĐ 1: Tìm hiểu vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS thảo luận: + Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? + Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hay sởn gai ốc? + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác gì? HS dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hệ thần kinh có vai trò gì trong điều hòa thân nhiệt? * Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? + Vào mùa hè, chúng ta cần làm gì để chống nóng? + Để chống rét, chúng ta phải làm gì? + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh? + Việc xây nhà ở, công sở...cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình. II. Sự điều hòa thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt - Cơ chế: + Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi + Khi trời lạnh: mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm thoát nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh - Rèn luyện thân thể - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp mùa nóng thì thoáng mát, mùa lạnh thì ấm - Mùa hè thì đội mũ khi đi ra đường - Mùa đông giữ ấm chân tay - Trồng nhiều cây xanh.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét? - Nêu các biện pháp phòng chống nóng lạnh? * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” và “Rét run cầm cập” 5. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biêt” - Soạn bài mới Ngày soạn: 10 /1/ 2013 Ngày giảng : Tiết 37 BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (7’) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của I. Vitamin vitamin đối với đời sống. - Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận thành phần cấu tạo của enzim đảm bảo hoạt hoàn thành bài tập mục động sinh lý của con người. HS thảo luận sau đó trình bày, nhận - Con người không thể tự tổng hợp được xét, bổ sung . vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, và - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> bảng 34.1thảo luận: cung cấp vitamin cho cơ thể. + Vitamin là gì? + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? + Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước II. Muối khoáng * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối - Muối khoáng là thành phần quan trọng của khoáng đối với cơ thể. tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá - GV yêu cầu HS đọc thông tin và bảng trình trao đổi chất và năng lượng. 34.2, thảo luận: - Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại thức + Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến thức ăn hợp mắc bệnh còi xương? lý, trẻ em lên tăng cường muối canxi. + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì để đủ vitamin và muối khoáng? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 10 /1/ 2013 Ngày giảng : Tiết 38 BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Xác định được cơ sở vật chất và nguyên tắc lập khẩu phần. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (7’) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 2. Bài mới(33’) Mở bài: Khẩu phần là lượng thức ăn chúng ta cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Vậy làm thế nào biết được ta đã cung cấp đủ thức ăn (chất dinh dưỡng) cho cơ thể chưa? Trước tiên ta phải biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể…… Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: cơ thể. - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : giống nhau. + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động. + Sự khác nhau về nhu cầu dinhdưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? + Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: * Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu thức ăn . hiện ở thành phần các chất hữu cơ, vô cơ (Pr, - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: G, Li, Vtm, muối khoáng,…) và năng lượng + Những loại thực phẩm nào giàu chất đường chứa trong nó. bột(gluxit)? - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp + Những loại thực phẩm nào giàu chất béo đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. (lipít)? + Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm (prôtêin)? + Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu tắc lập khẩu phần..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - GV yêu cầu HS thảo luận: phần: + Khẩu phần là gì? - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi cơ thể trong một ngày. có gì khác người bình thường? - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường + Phù hợp với nhu cầu của từng đối rau quả tươi? tượng. + Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cần dựa + Căn cứ vào giá trị chất dinh dưỡng vào những căn cứ nào? + Đảm bảo đủ chất và đủ lượng. HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 15 /1/ 2013 Ngày giảng : Tiết 39 Bài 37: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần. - HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu. - HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tính toán. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: - Chuẩn bị bảng phụ và phiếu học tập. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp I. Phương pháp thành lập khẩu phần:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> thành lập khẩu phần. - GV hướng dẫn các bước tiến hành. - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 - GV yêu cầu HS phân tích ví dụ là đu đủ chín theo 2 bước: + Lượng cung cấp A + Lượng thải bỏ A1 + Lượng thực phẩm ăn được A2 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV sử dụng bảng 2 lấy ví dụ để nêu cách tính: + Thành phần dinh dưỡng. + Năng lượng. + Muối khoáng, vitamin. - GV lưu ý HS: + Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là 60%. + Lượng vitamin thất thoát là 50%. - Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A. + Xác định lượng thải bỏ: A1 = A x % thải bỏ + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng. - Bước 4: + Cộng các số liệu đã thống kê. + Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam.. II. Tập đánh giá một khẩu phần ăn cho trước:. * Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu. HS lập bảng số liệu và tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá. - GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. 3. Kiểm tra đánh giá: (3’) - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS , cho điểm những nhóm là tốt. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài. - Tập xây dựng khẩu phần cho bản thân. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 15/ 01/ 2013 Ngày giảng: Tiết 40 BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh H38.1, mô hình cấu tạo thận. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Thu bài viết thu hoạch của HS. 2. Bài mới(40’) Mở bài: Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? (CO2, nước tiểu, mồ hôi). Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết I. Bài tiết - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã và các + Các sản phẩm thải cần được bài tiết chất độc hại ra môi trường ngoài. phát sinh từ đâu? - Các hoạt động bài tiết gồm: + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò + Bài tiết khí CO2 của hệ hô hấp. quan trọng? + Bài tiết mồ hôi của da. + Vai trò của hoạt động bài tiết với cơ + Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. thể sống như thế nào? - Nhờ hoạt động bài tiết mà môi trường bên trong HS thảo luận sau đó trình bày, nhận luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. động trao đổi chất diễn ra bình thường. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: nước tiểu. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước - GV yêu cầu HS đọc các chú thích, quan tiểu, bóng đái, ống đái. sát H38.1, thảo luận hoàn thành bài tập - Thận gồm hai triệu đơn vị chức năng để lọc máu mục SGK. HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu sau đó lên bảng chữa bảng phụ. thận và ống thận. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> luận. - GV yêu cầu HS lên trình bày trên tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá:(2’) - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? - Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Soạn bài mới. Ngày soạn: 20/ 01/ 2012 Ngày giảng: Tiết 41: BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình hình thành nước tiểu và quá trình bài tiết nước tiểu - HS phân biệt được nước tiểu đầu, máu và nước tiểu chính thức. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Chuẩn bị tranh ảnh H39.1, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? - Hệ bài tiết gồm những thành phần cấu tạo nào? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước I. Tạo thành nước tiểu tiểu - Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát của thận. H39.1, thảo luận : - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá + Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận tạo ra trình nào? nước tiểu đầu ở nang cầu thận. + Các quá trình đó diễn ra ở đâu? + Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống + Thành phần nước tiểu đầu khác với thận (chất dinh dưỡng, H2O, Na+,Cl-,...) máu ở chỗ nào? + Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã, chất + So sánh nước tiểu đầu và nước tiểu thải (ax uric, chất thuốc, K+, H+) ở ống thận tạo.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> chính thức? nước tiểu chính thức. HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. II. Thải nước tiểu: * Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thải nước tiểu. - Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo nước tiểu xuống bóng đái rồi thải ra ngoài qua ống luận: + Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như đái. - Quá trình thải nước tiểu có sự phối hợp của cơ thế nào? vòng ống đái, cơ vòng bóng đái và cơ bụng. + Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá(3’) - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 20/ 01/ 2013 Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết 42 BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó. - HS nắm được các thói quen sống khoa học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Chuẩn bị bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết. tiểu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : - Các vi khuẩn gây bệnh. + Có những tác nhân nào ảnh hưởng đến - Các chất độc trong thức ăn. hệ bài tiết nước tiểu? - Khẩu phần ăn không hợp lý. + Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả .nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe? + Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe? + Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: luận hoàn thành bảng 40 SGK. - Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó - Khẩu phần ăn hợp lý. trình bày, nhận xét, bổ sung. - Đi tiểu đúng lúc. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe? - Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Ngày soạn: 07/ 02 / 2013 Tiết 43 BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo của da. - HS phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo da, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’ - Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe? - Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó? 2. Bài mới(30’) Mở bài: ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Da có đặc điểm cấu tạo nào để thực hiện được những chức năng đó?.... Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da I. Cấu tạo da: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H41.1, thảo luận : - Da có cấu tạo gồm 3 lớp: + Xác định giới hạn từng lớp da? + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB + Nêu thành phần của từng lớp da? sống. + Hoàn thành sơ đồ tranh câm? + Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ + Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như quan. phấn ở quần áo? + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ . + Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> nước? + Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hoặc lạnh quá? + Lớp mỡ có vai trò như thế nào? + Tóc và lông mày có tác dụng gì? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Đặc điểm cấu tạo nào của da thực hiện chức năng bảo vệ? + Bộ phận nào giúp da tiếp nhận các kích thích? Thực hiện bài tiết? + Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó .trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày cấu tạo của da? - Trình bày chức năng của da? 4> Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài. - Soạn bài mới.. II. Chức năng của da. - Bảo vệ cơ thể. - Tiếp nhận các kích thích xúc giác. - Bài tiết. - Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người.. Ngày soạn: 07/ 02/ 2013 Ngày giảng: Tiết 44 BÀI 42: VỆ SINH DA I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. - HS biết cách vệ sinh da. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các bệnh về da, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’ - Trình bày cấu tạo của da? - Trình bày chức năng của da? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ da. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Da bẩn có tác hại như thế nào? + Nếu da bị xây xát thì có hại như thế nào? + Giữ da sạch như thế nào? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện da. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: Các hình thức rèn luyện da là 1,4,5,8,9. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp phòng chóng bện ngoài da. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: đưa thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. Nội dung I. Bảo vệ da: - Cần bảo vệ da vì: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn hoạt động, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ bị nhiễm trùng.. II. Rèn luyện da: - Cơ thể là một khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các cơ quan trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da và nguyên tắc rèn luyện da/ SGK. III. Phòng chống bệnh ngoài da: - Các bệnh ngoài da do vi khuẩn nấm, bỏng nhiệt hoặc bỏng hóa chất. - Phòng bệnh: + Giữ gìn vệ sinh thân thể. + Giữ gìn vệ sinh môi trường. + Tránh da bị xây xát. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.. 3. Kiểm tra đánh giá: (3’) - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài + Soạn bài mới Ngày soạn: 13/ 02/ 2013 Ngày giảng Tiết 45 Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. - HS phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - HS phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H43.1, H43.2 và bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nơron - đơn vị I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh: cấu tạo của hệ thần kinh - Cấu tạo: có thân chứa nhân, các sợi nhánh ở - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát quanh thân và sợi trục có bao miêlin, tận cùng là H43.1, thảo luận : các cúc xináp. Thân và sợi nhánh là thành chất + Nêu cấu tạo của nơ ron? xám còn sợi trục tạo thành chất trắng hoặc dây + Nêu chức năng của nơ ron? thần kinh. HS quan sát và thảo luận sau đó trình - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh II. Các bộ phận của hệ thần kinh: + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh 1. Cấu tạo: - GV yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo - Bộ phận trung ương: não và tủy sống luận hoàn thành bài tập mục - Bộ phận ngoại biên: dây thần kinh và hạch HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng thần kinh. trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động. + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2. Chức năng: câu hỏi: - HTK vận động: điều khiển hoạt động của cơ + Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vân, là hoạt động có ý thức. vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? - HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt động bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. không có ý thức. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá: (3’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới. ………………………………………………… Ngày soạn: 13/ 02/ 2013 Tiết 46 THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS làm được các thí nghiệm. - HS nêu được chức năng của tủy sống, khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị như SGK. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 2. Bài mới: (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của I. Chức năng của tủy sống: tủy sống. - TN1: Chi sau bên phải co - GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên - TN2: Cả 2 chi sau co ếch đã hủy não. - TN3: Cả 4 chi đều co + Cắt bỏ đầu hoặc hủy não - TN4: Chỉ 2 chi sau co + Treo ếch lên giá. - TN5: Chỉ 2 chi trước co - GV yêu cầu HS đọc bảng 44 và tiến hành - TN6: 2 chi trước không co làm thí nghiệm 1, 2, 3, quan sát ghi lại kết - TN7: Cả 2 chi sau co quả và rút ra kết luận. * Kết luận: Tủy sống có các căn cứ thần kinh HS làm thí nghiệm, quan sát và thảo điều khiển phản xạ. luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV biểu diễn thí nghiệm 4, 5, 6, 7 cho HS quan sát và yêu cầu HS rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tủy sống - GV yêu cầu HS quan sát H44.1, H44.2, đối chiếu mô hình, thảo luận: + Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tủy sống? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. II. Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống: - Cấu tạo ngoài: + Vị trí: nằm ở đốt sống cổ I dến đốt thắt lưng II. + Hình dáng: dài 50 cm, có hai chỗ phình là phình cổ và phình thắt lưng. + Có màu đỏ và màng tủy bao bọc bên ngoài. - Cấu tạo trong: + Chất xám: ở giữa, có hình chứ H, là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện. + Chất trắng: ở ngoài, là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tủy sống với não bộ.. 4. Kiểm tra đánh giá: (3’) - GV nhận xét tinh thần học tập của HS và yêu cầu HS viết thu hoạch. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài. - Soạn bài mới. ………………………………………….. Ngày soạn: 13/ 02/ 2013 Tiết 47 BÀI 45: DÂY THẦN KINH TỦY I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. - HS giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H45.1, H45.2. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Trình bày cấu tạo của tủy sống? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dây I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy : thần kinh tủy - Cấu tạo: có 31 đôi dây thần kinh tủy, mỗi dây - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát gồm 2 rễ:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> H45.1, thảo luận : + Rễ trước: rễ vận động. + Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy? + Rễ sau: rễ cảm giác. → HS quan sát và thảo luận sau đó trình Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận kinh tủy. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy II. Chức năng của dây thần kinh tủy: - GV yêu cầu HS quan sát H45.2, nghiên - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động. cứu kĩ thí nghiệm, đọc bảng 45,thảo - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác luận: - Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và + Nêu chức năng của dây thần kinh tủy? vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và +Vì sao dây thần kinh tủy là dây pha? rễ sau tạo thành dây pha. HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá:(3’) - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài. - Soạn bài mới. …………………………………... Ngày soạn: 19/ 03/ 2013 Tiết 48 BÀI 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, chức năng của trụ não - HS xác định được vị trí và chức năng của tiểu não - HS xác định được vị trí và chức năng của não trung gian 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H46.1, H46.2, H46.3 và mô hình não, bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và các thành I. Vị trí và các thành phần của não bộ: phần của não bộ - Não bộ từ dưới lên gồm trụ não, não trung gian, - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát đại não, tiểu não nằm sau trụ não H46.1, thảo luận hoàn thành bài tập trong SGK trang 144 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS : Não trung gian, hành não, cầu não, não giữa, cuống não, củ não sinh tư, tiểu não * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não - GV yêu cầu HS quan sát H46.2, đọc thông tin, thảo luận: + Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu não trung gian - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? - GV yêu cầu HS lên xác định trên mô hình. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 4: Tìm hiểu tiểu não - GV yêu cầu HS quan sát H46.3, đọc thông tin, thảo luận: + Vị trí của tiểu não? + Tiểu não có cấu tạo như thế nào? + Tiểu não có chức năng gì?. II. Cấu tạo và chức năng của trụ não: - Trụ não tiếp liền với tủy sống - Cấu tạo: chất trắng ở ngoài và chất xám ở trong - Chức năng: + Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan + Chất trắng: dẫn truyền III. Não trung gian: - Chất trắng(ngoài): chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. - Chất xám(trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. IV. Tiểu não: - Vị trí: sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám: ở ngoài tạo thành vỏ não tiểu não..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng + Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền. trình bày, nhận xét, bổ sung. - Chức năng: Điều hòa phối hợp hoạt động các - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . cử động phức tạp và giữ thăng bằng. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá: (3’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não? - Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài. - Đọc mục: Em có biết . - Soạn bài mới. ………………………………………………….. Ngày soạn: 19/ 02/ 2013 Tiết 49 BÀI 47: ĐẠI NÃO I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt : 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não. - HS xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H47.1, H47.2, H47.3 và mô hình não, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não? - Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại I. Cấu tạo của đại não: não - Cấu tạo ngoài: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm H47.1, H47.2, H47.3, thảo luận hoàn thành thành 2 nửa. bài tập trong SGK trang 148. + Rãnh sau chia đại não làm thành 4 HS quan sát và thảo luận sau đó trình thùy(trán, đỉnh, thái dương, chẩm) bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. + Khe và rãnh tạo nên khúc quận làm - GV hoàn thiện kiến thức cho HS : tăng diện tích bề mặt não. - Cấu tạo trong: + Chất xám: ở ngoài, làm thành vỏ não, dày 2 – 3 mm, gồm 6 lớpchủ yếu là các tế bào hình tháp. + Chất trắng: ở trong là các đường thần * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân vùng kinh, hầu hét các đường này bắt chéo ở chức năng của đại não hành tủy và tủy sống. + Trình bày các vùng chức năng của vỏ II. Sự phân vùng chức năng của đại não: đại não? - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của - GV hoàn thiện kiến thức cho HS các phản xạ có điều kiện. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - Vỏ não có nhiều vùng chức năng, mỗi vùng có tên và chức năng riêng. - Các vùng chức năng: Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ, vùng vị giác. 3. Kiểm tra đánh giá:(3’) - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của đại não? - Trình bày cấu tạo trong của đại não? 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới Ngày giảng: Tiết 50 BÀI 48:HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt : 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - HS phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. - HS xác định được bộ phận giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H48.1, H48.2, H48.3, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của đại não? - Trình bày cấu tạo trong của đại não? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cung phản xạ I. Cung phản xạ sinh dưỡng: sinh dưỡng - Cung phản xạ vận động và cung phản xạ - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát sinh dưỡng có sự khác nhau về vị trí và H48.1, thảo luận: đường dẫn truyền xung thần kinh. + Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu? + So sánh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng? HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng: - GV yêu cầu HS quan sát H48.3, đọc - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phần trung thông tin, thảo luận: ương nằm trong não và tủy sống, phần ngoại + Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh như thế nào? - Được chia ra làm hai phân hệ là phân hệ + So sánh phân hệ giao cảm và đối giao cảm và phân hệ đối giao cảm. giao cảm? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của III. Chức năng của hệ thần kinh sinh hệ thần kinh sinh dưỡng. dưỡng: - GV yêu cầu HS quan sát H48.3, thảo - Nhờ tác dụng đối lập của hai phân hệ luận: giao cảm và đối giao cảm mà hệ thần kinh + Trình bày chức năng của hệ thần sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các kinh sinh dưỡng? cơ quan nội tạng. HS quan sát, thảo luận sau đó lên.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá:(3’) - Trình bày cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động? - Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới.. Ngày soạn: 06/ 03/ 2013 Tiết 51 BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS xác định rõ các thành phần cấu tạo của một cơ quan phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể. - HS mô tả được các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới. - Giải thích rõ cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H49.1, H49.2, H49.3, bảng phụ, mô hình cấu tạo mắt ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Trình bày cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động? - Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? 2. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân I. Cơ quan phân tích: tích. - Bao gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: phận phân tích nằm ở trung ương thần kinh. + Một cơ quan phân tích gồm những thành - ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động phần nào?+ ý nghĩa của cơ quan phân tích của môi trường. với cơ thể? + Phân biệt cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của cầu mắt GV yêu cầu HS quan sát H49.2, đối chiếu II. Cơ quan phân tích thị giác: mô hình, thảo luận: 1. Cấu tạo của cầu mắt : + Cơ quan phân tích thị giác gồm những - Màng bọc gồm 3 lớp: thành phần nào? + Màng cứng: phía trước là màng giác. + Hoàn thành bài tập điền từ trang 156 + Màng mạch: phía trước là lòng đen. HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng + Màng lưới: gồm các tế bào nón và tế bào que. trình bày, nhận xét, bổ sung - Môi trường trong suốt: - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + Thủy dịch + VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của màng lưới + Thể thủy tinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát + Dịch thủy tinh H49.3, thảo luận: 2. Cấu tạo của màng lưới: + Nêu cấu tạo của màng lưới? - Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng + Vì sao ảnh của vật nhìn rõ nhất trên điểm mạnh và màu sắc. vàng? - Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu + Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc - Điểm vàng là nơi tập trung các tế bào nón còn của vật? điểm mù không có tế bào thụ cảm thị giác. HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh ở màng lưới. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới: - Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ + Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới? vật. HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trình bày, nhận xét, bổ sung. trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. ngược làm kích thích tế bào thụ cảm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm .. 3. Kiểm tra đánh giá: (3’) - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích? Ý nghĩa của nó với cơ thể? - Trình bày cấu tạo cơ quan phân tích thị giác? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và soạn bài mớ - Đọc mục: Em có biết. Ngày soạn: 06/ 03/ 2013 Tiết 52 BÀI 50:VỆ SINH MẮT I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. - HS trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và cách phòng tránh. - Giải thích rõ cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H50.1, H50.2, H50.3, H50.4, bảng phụ III. Tiến trình dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1. Kiểm tra: *bài cũ: (10’) - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích? Ý nghĩa của nó với cơ thể? - Trình bày cấu tạo cơ quan phân tích thị giác? 2. Bài mới: (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt I. Các tật của mắt : - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát 1. Cận thị. H50.1, H50.2, thảo luận: - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần + Thế nào là tật cận thị và viễn thị ? - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc + Hoàn thành bảng 50 trang 160. do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận đường. sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút - Cách khắc phục: đeo kính cận lõm hai ra kết luận. mặt(phân kỳ) hoặc mổ mắt. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. 2. Viễn thị. - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi. - Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bệnh về mắt. II. Bệnh về mắt : - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: - Bệnh đau mắt hột: + Trình bày nguyên nhân, đường lây + Nguyên nhân: do virú.t nhiễm, triệu chứng, hậu quả và cách phòng + Đường lây: Dùng chung khăn mặt, chậu với tránh bệnh đâu mắt hột? người bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù đọng. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên + Triệu chứng: Mặt trong mi mắt có nhiều hột bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. nổi cộm lên. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . + Hậu quả: khi hột vỡ làm thành sẹo tạo lông - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. quặm gây đục màng giác dẫn tới mù lòa. 3. Kiểm tra đánh giá: (3’) - Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt? - Trình bày các bệnh về mắt? 4. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Học bài . - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới.. Ngày soạn: 12 / 03/ 2013 Tiết 53 - BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 1. Kiến thức: - HS xác định rõ các thành của cơ quan phân tích thính giác. - HS trình bày được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan coocti. - HS trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H51.1, H51.2, bảng phụ, mô hình tai. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: - Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt? - Trình bày các bệnh về mắt? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H51.1, thảo luận: + Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? + Hoàn thành bài tập điền từ + Tai có cấu tạo như thế nào? Chức năng của từng bộ phận? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày quá trình thu nhận sóng âm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. Nội dung I. Cấu tạo của tai: - Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương. - Cấu tạo tai: * Tai ngoài: + Vành tai: hứng âm thanh + ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh * Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + ốc tai: thu nhận sóng âm .. II. Chức năng thu nhận sóng âm: - Sóng âm được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - GV hoàn thiện kiến thức cho HS .. vùng thính giác ở thùy thái dương.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp vệ sinh tai - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: III. Vệ sinh tai: + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những - Giữ gìn vệ sinh tai vấn đề gì? - Bảo vệ tai: + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai bảo vệ tai? + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên + Có biện pháp phòng chống tiếng ồn. bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá - Trình bày cấu tạo của tai? - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới.. Ngày soạn: 12 / 03/ 2013 Tiết 54 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - HS trình bày được quá trình hình thành các phản xạ có điều kiện và ức chế phản xạ, điều kiện cần khi thành lập phản xạ có điều kiện. - HS trình bày được ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H52.1, H52.2, H52.3, bảng phụ. - HS: đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: - Trình bày cấu tạo của tai?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu phản xạ có. I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản điều kiện và phản xạ không có điều kiện xạ không có điều kiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập mục sau - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh đó chữa bài trên bảng. ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện. - GV yêu cầu HS thảo luận: - Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được + Phản xạ không điều kiện là gì? hình thành trong đời sống cá thể, phải học + Phản xạ có điều kiện là gì? tập và rèn luyện mới có. HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành 1. Hình thành phản xạ có điều kiện phản xạ có điều kiện. - Điều kiện để thành lập phản xạ cos diều + VĐ 1: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ kiện: có điều kiện + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm điều kiện với kích thích không có điều kiện. của Paplốp và yêu cầu HS trình bày thí + Quá trình đó được lặp lại nhiều lần nghiệm - Thực chất của việc hình thành phản xạ - GV yêu cầu HS thảo luận: có điều kiện là hình thành đường liên hệ tạm + Để thành lập phản xạ có điều kiện thời nối các vùng vỏ não với nhau. cần những điều kiện nào? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? 2. ức chế phản xạ có điều kiện HS đọc thông tin, thảo luận sau đó - Khi phản xạ có điều kiện không được lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung củng cố thì phản xạ sẽ mất dần. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - ý nghĩa: Đảm bảo sự thích nghi với môi + VĐ 2: Tìm hiểu sự ức chế phản xạ có trường sống luôn thay đổi, hình thành các điều kiện thói quen tập quán tốt đối với con người. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Nếu chỉ bật đèn và không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + ý nghĩa của việc ức chế phản xạ có điều kiện kiện? III. So sánh các tính chất của phản xạ * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khác nhau không điều kiện và phản xạ có điều kiện: và giống nhau giữa phản xạ có điều kiện - Nội dung ghi như phiếu học tập. và không có điều kiện - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập ở bảng 52.2 trang 168 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 3. Kiểm tra đánh giá: - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? - Trình bày điều kiện cần để hình thành một phản xạ có điều kiện? Sự ức chế phản xạ có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? 4. Hướng dẫn học ở nhà; - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới.. Ngày soạn: 12 / 03/ 2013 Tiết 55 – Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật và thú nói riêng. - HS trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị các tư liệu về hoạt động thần kinh ở người. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: *bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều ức chế các phản xạ có điều kiện ở người. kiện ở người: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> thảo luận: kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ + Thông tin trên cho em biết những gì? mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với + Lấy ví dụ trong đời sống về sự hình đời sống. thành phản xạ có điều kiện và ức chế các phản xạ cũ? + Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác nhau ở động vật những điểm nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết. - GV yêu cầu HS thảo luận: II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết: + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra trong đời sống con người? các phản xạ có điều kiện. + Lấy ví dụ minh họa? 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm bảng trình bày, nhận xét, bổ sung với nhau. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu tư duy trừu tượng ở con người. - GV phân tích cho HS thấy được khả III. Tư duy trừu tượng : năng tư duy trừu tượng của con người - Từ những thuộc tính chung của sự vật, thông qua các ví dụ: con gà, con trâu, con con người khái quát hóa thành những khái bò... có đặc điểm chung từ đó xây dựng niệm được diễn giải bằng từ ngữ. khái niệm “Động vật” - Khả năng khái quát, tư duy là cơ sở của HS lắng nghe và ghi nhớ tư duy trừu tượng. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá : - Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện? - Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Soạn bài mới. Ngày soạn: / / 2013 Ngày giảng Tiết 56 – Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ được ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - HS trình bày được ý nghĩa của lao động, nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. - Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch họa tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo cho học tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị các tư liệu về tác hại của các chất gây nghiện, bảng phụ. - HS : Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện? - Trình bày vai trò của tiếng nói và chữ viết? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ I. ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe đối với sức khỏe. - Ngủ là một quá trình ức chế của bộ não - GV yêu cầu HS thảo luận: đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của + Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí hệ thần kinh, của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối - Biện pháp: với sức khỏe? + Cơ thể sảng khoái + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện + Chỗ ngủ thuận lợi gì, nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp + Không dùng các chất kích thích ảnh hoặc gián tiếp đến giấc ngủ? hưởng tới giấc ngủ. HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên của vỏ não. Nhu cầu về giấc ngủ đối với từng người ở các độ tuổi khác nhau thì khác nhau. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lao động và nghỉ ngơi hợp lí. II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: - GV yêu cầu HS thảo luận: - Để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh cần: + Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức + Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày. quá khuya? + Tránh lo âu, suy nghĩ. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên + Có chế độ làm việc hợp lí. bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của việc lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> thần kinh. - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 54 trang 172 dựa trên sự hiểu biết của bản thân. HS hoàn thành bảng và trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. ức chế đối với hệ thần kinh: - Chất kích thích: rượu, nước chè, cà phê làm cho hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém, kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ. - Chất gây nghiện: Thuốc lá, ma túy.. làm cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư, khả năng làm việc trí óc giảm, suy yếu giống nòi, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách.. 3. Kiểm tra đánh giá : - Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Soạn bài mới. Ngày soạn: 20 / 03/ 2013 Ngày giảng: 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. : Tiết 57 –. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐỀ KIỂM TRA - Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương IX: Thần kinh và giác quan II. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững kiến thức các chương IX. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử. IV. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1( 2,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ sau:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> a. Về mặt cấu tạo: Não Bộ phận...............................(1) ..................................(2) Hệ thần kinh Dây thần kinh Bộ phận ngoại biên .....................................(3) b. Về mặt chức năng: ..............................................................(4): điều khiển hoạt động hệ cơ xương Hệ thần kinh Hệ thần kinh sinh dưỡng: ....................................................... ..................................................(5) Câu 2 ( 2 điểm) Hãy ghép các số (1, 2,3...) ở cột A với các chữ cái (a,b,c....) ở cột B sao cho phù hợp A B Đáp án 1. Thận a. Tạo vẻ đẹp cho con người 1....................... 2. Da b. Thu nhận sóng âm 2....................... 3. Mắt c. Bài tiết nước tiểu 3....................... 4. Tai d. Thu nhận hình ảnh 4....................... Câu 3 ( 1,5 điểm) Cơ quan phân tích thính giác gồm các thành phần nào? Trình bày quá trình truyền sóng âm trong tai? Câu 4 ( 3 điểm) Trình bày khái niệm và so sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Câu 5 (1 điểm) Giải thích hiện tượng khi lặn sâu xuống nước thì có cảm giác đau tai? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1( 2,5 đ) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm 1. Trung ương 2. Tủy sống 3. Hạch thần kinh 4. Hệ thần kinh vận động 5. Điều khiển hoạt đoọng các cơ quan nội tạng Câu 2(2 đ) Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm 1. c 2. a 3. d 4. b Câu 3(1,5 đ) - Cơ quan phân tích thính giác gồm: Tế bào thụ cảm thính giác, dây thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương ( 0,5 đ) - Quá trình truyền sóng âm trong tai: ............................................................ (1 đ) Câu 4( 3 đ) - Nêu được khái niệm cho 1 điểm - So sánh được tính chất cho 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 5(1 đ) Khi lặn sâu xuống nước thì áp suất của nước bên ngoài màng nhĩ cao hơn bên trong màng nhĩ nên chúng ta có cảm giác đau tai. Ngày soạn: / / 2013 Ngày giảng: 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 58 – Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: HS trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết - HS trình bày được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Nêu được tính chất và vai trò của sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H55.1, H55.2, H55.3 . - HS Chuẩn bị đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ - Trình bày ý nghĩa của sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? - Trình bày tác hại của các chất kích thích và gây nghiện? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ I. Đặc điểm của hệ nội tiết: nội tiết. - Hệ nội tiết cùng với hệ thần kinh tham gia - GV yêu cầu HS thảo luận: điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể. + Hệ nội tiết có vai trò gì? - Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn theo + Đặc điểm của hệ nội tiết? đường máu tác động đến cơ quan đích nhưng HS thảo luận sau đó trình bày, nhận chậm , kếo dài và trên diện rộng. xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> II. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại * Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết tiết.. và tuyến ngoại tiết. - Sự khác nhau: - GV yêu cầu HS quan sát H55.1, H55.2, + Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào H55.3, thảo luận: máu tới cơ quan đích. + Nêu sự khác nhau giữa tuyến nội tiết + Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn và tuyến ngoại tiết? tới các cơ quan tác động. + Kể tên các tuyến mà em biết? Chúng - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết thuộc loại tuyến nào? vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hooc lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung môn. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất và ức chế đối với hệ thần kinh: vai trò của hoocmôn. 1. Tính chất của hoocmôn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một số luận: cơ quan xác định. + Hoocmôn có tính chất gì? - Có hoạt tính sinh học cao. + Vai trò của hoocmôn là gì? - Không mang tính đặc trưng cho loài. HS đọc thông tin, thảo luận và trình 2. Vai trò. bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. thể. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. - Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. 3. Kiểm tra đánh giá: - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 59 – Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. - HS xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hay quá nhiều. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H56.2, H56.3, H55.3 . II. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến yên, I. Tuyến yên: - GV yêu cầu HS quan sát H55.3, đọc - Vị trí: nằm ở nên sọ, có liên quan đến vùng thông tin, thảo luận: dưới đồi. + Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến yên? - Cấu tạo: gồm 3 thùy là thùy trước, thùy giữa và + Hoocmôn tuyến yên tác động đến thùy sau. những cơ quan nào? - Hoạt động của tuyến yên chịu sự tác động của HS thảo luận sau đó trình bày, nhận hệ thần kinh. xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - Vai trò: - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. + Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lý trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến giáp. - GV yêu cầu HS quan sát H56.2, đọc thông tin, thảo luận: + Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? + Nêu vai trò của hoocmôn tuyến giáp + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân ăn muối iốt? + Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu cổ? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS.. II. Tuyến giáp: - Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20 – 25 g. - Hooc môn là tirôxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào. - Vai trò: cùng với tuyến cận giáp tham gia điều hòa trao đổi cănxi và phốt pho trong máu - Nếu thiếu thì gây ra bệnh bướu cổ, thừa thì gây bệnh Bazơđô.. 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Trình bày vị trí và vai trò của tuyến giáp? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 60 - Bài 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy trên cấu tạo của tuyến. - HS vẽ được sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa đường huyết. - HS trình bày được các chức năng của tuyến trên thận dựa vào cấu tạo của tuyến. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H57.1, H57.2 III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Trình bày vị trí và vai trò của tuyến giáp? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến tụy. I. Tuyến tụy: - GV yêu cầu HS quan sát H57.1, đọc - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực thông tin, thảo luận: hiện: tế bào α tiết ra glucagôn và tế bào ò tiết ra + Nêu chức năng tuyến tụy mà em biết Insulin. + Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại - Nhờ tác động đối lập của hai loại hooc môn mag tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tỷ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo cho hoạt tuyến? động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. + Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa đường huyết trong máu? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Các hooc môn do tuyến tụy tiết ra có liên quan đến bệnh tiểu đường và chứng hạ đường huyết, II. Tuyến trên thận: * Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến trên thận. - Vị trí: gồm một đôi nằm trên đỉnh hai quả thận. - GV yêu cầu HS quan sát H57.2, đọc - Cấu tạo: phần vỏ gồm 3 lớp (cầu, sợi lưới) và.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> thông tin, thảo luận: + Trình bày khái quất cấu tạo của tuyến trên thận? + Nêu vai trò của hoocmôn tuyến trên thận? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Hooc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn của tuyến tụy tham gia điều chỉnh lượng đường huyết trong máu. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. phần tủy. - Chức năng: + Hooc môn vỏ tuyến: tiết ra các hooc môn điều hòa muối natri, kali; điều hòa đường huyết; điều hòa sinh dục nam. + Hooc môn tủy tuyến: tiết ra ađrênalin và noađrênalin gây tăng nhịp tim, co mạch, tăngnhịp hô hấp, dãn phế quản và điều hòa đường huyết khi bị hạ đường huyết.. 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 61– Bài 58: TUYẾN SINH DỤC I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - HS kể tên được các hooc môn sinh dục nam và nữ. - HS trình bày được ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H58.1, H58.2, H58.3, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu tinh hoàn và hooc I. Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam: môn sinh dục nam. - Tinh hoàn làm nhiệm vụ sản xuất ra tinh trùng, - GV yêu cầu HS quan sát H58.1, H58.2 tiết ra hooc môn sinh dục nam là testosteron gây đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. điền từ: HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.1 rồi tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Sự xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. II. Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ: - Buồng trứng sản xuất ra trứng và tiết ra hooc * Hoạt động 2: Tìm hiểu buồng trứng và môn sinh dục nữ gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. hooc môn sinh dục nữ..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H58.3, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập điền từ. HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 58.2 rồi tự rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của tuổi dậy thì chính thức. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày chức năng của tinh hoàn và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam đến tuổi dậy thì? - Trình bày chức năng của buồng trứng và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nữ đến tuổi dậy thì? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới.. Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: 8a:……………...

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 62 – Bài 59: SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được các ví dụ chứng minh cơ thể tự điều hòa hoạt động nội tiết. - HS hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H59.1, H59.2, H59.3, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày chức năng của tinh hoàn và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam đến tuổi dậy thì? - Trình bày chức năng của buồng trứng và ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nữ đến tuổi dậy thì? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình điều I. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết : hòa hoạt động của các tuyến nội tiết - Tuyến yên tiết ra các hooc môn điều khiển hoạt - GV yêu cầu HS: động của các tuyến nội tiết đồng thời hoạt động của + Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh tuyến yên lại chịu ảnh hưởng của các hooc môn do hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến các tuyến nội tiết tiết ra đó chính là cơ chế tự điều yên? hòa hoạt động của các tuyến nội tiết nhờ thông tin + Quan sát H59.1; H59.2 và trình bày sự ngược. điều hòa hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt tiết : động của các tuyến nội tiết - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H59.3, đọc thông tin, thảo luận: + Lượng đường trong máu tương đối ổn định do đâu? + Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Trong thực tế khi lượng đường huyết trong máu giảm mạnh thì nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động để tăng đương huyết. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. hoạt động đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.. 3. Kiểm tra đánh giá : - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Soạn bài mới.. Tiết 63 – Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - HS trình bày được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và nữ, đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể và nêu được chức năng của các bộ phận đó. - HS trình bày được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ và nêu được chức năng của các bộ phận đó. - HS nêu được đặc điểm của tinh trùng, trứng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H60.1, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam: cơ quan sinh dục nam. - Cơ quan sinh dục nam gồm: - GV yêu cầu HS quan sát H60.1, đọc chú + Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh trùng. thích và hoàn thành bài tập trong SGK + Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng. trang 187. + ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh. + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan + Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài. sinh dục nam và chức năng của các bộ phận + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn. đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự sinh sản tinh trùng và đặc điểm của tinh trùng - GV yêu cầu HS quan sát H60.2, đọc thông tin, thảo luận: + Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu và như thế nào? + Tinh trùng có đặc điểm hình thái. cấu. II. Tinh hoàn và tinh trùng: - Tinh trùng sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì - Tinh trùng nhỏ có đuôi dài di chuyển. - Có 2 loại : X và Y. - Tinh trùng sống được khoảng 3 – 4 ngày.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tạo và hoạt động sống như thế nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. - GV yêu cầu HS quan sát H61.1, đọc chú thích và hoàn thành bài tập trong SGK trang 190. + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của các bộ phận đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản trứng và đặc điểm của trứng. - GV yêu cầu HS quan sát H61.2, đọc thông tin, thảo luận: + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Trứng được sản sinh ra ở đâu và như thế nào? + Trứng có đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động sống như thế nào?. III. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ: - Cơ quan sinh dục nữ gồm: + Buồng trứng: Là nơi sản xuất ra trứng. + Phễu dẫn trứng: hứng trứng khi trứng rụng + ống dẫn trứng: dẫn trứng tới tử cung. + Tử cung: là nơi trứng làm tổ. + Cổ tử cung: cho tinh trùng đi qua và sinh con khi đẻ. + Âm đạo: tiếp nhận tinh trùng, đường ra của trẻ khi sinh. + Tuyến tiền đình: tiết dịch nhờn. IV. Buồng trứng và trứng: - Trứng sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng có kích thước nhỏ chưa nhiều tế bào chất. - Tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng một ngày. - Trứng được thụ tinh sẽ làm tổ ở trong lớp niêm mạc của tử cung.. 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nam và nữ? - Trình bày đặc điểm của tinh trùng và trứng? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 64 – Bài 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân biệt được sự thụ tinh và sự thụ thai. - HS trình bày được sự phát triển của thai. - HS trình bày được hiện tượng kinh nguyệt và thấy được dấu hiệu nhận biết của tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày các bộ phận và chức năng của các bộ phận đó của cơ quan sinh dục nữ? - Trình bày đặc điểm của trứng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai. - GV yêu cầu HS quan sát H62.1, đọc thông tin, thảo luận: + Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phát triển của thai. - GV yêu cầu HS quan sát H62.2, đọc thông tin, thảo luận: + Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của thai? + Người mẹ cần phảI làm gì để thai nhi phát triển tốt? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt.. Nội dung I. Thụ tinh và thụ thai: - Sự thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử. - Sự thụ thai là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai. II. Sự phát triển của thai : - Phôi khi làm tổ thì bắt đầu phân chia và phân hóa phát triển thành thai, thai nhi liên hệ với cơ thể mẹ nhờ nhau thai. - Người mẹ cần giữ gìn sức khỏe của mình trong thời kì mang thai để tránh ảnh hưởng xấu tới thai nhi.. III. Hiện tượng kinh nguyệt :.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H63.2, đọc - Là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp thông tin, thảo luận: niêm mạc bị bong ra gây chảy máu. + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? Xảy ra - Là dấu hiệu nhận biết ở tuổi dậy thì của nữ, đã có khi nào? Do đâu? khả năng sinh con, HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK. 3. Kiểm tra đánh giá : - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới.. Ngày soạn: Ngày giảng:. 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:……………... Tiết 65 – Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 1. Kiến thức. - HS biết được ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ của việc có thai ở tuổi vị thành niên. - HS nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? - Hiện tượng kinh nguyệt chứng tỏ điều gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình? + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? + Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì? Cho biết lí do? + Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? + Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên? HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - GV yêu cầu HS thảo luận:. Nội dung I. ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên: 1. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Làm tăng tỉ lệ tử vong cao - ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này. - Có thể gây vô sinh và ảnh hưởng đến những lần sinh sau này khi có con 2. ý nghĩa của việc tránh thai. - Không mang thai ngoài ý muốn - Giảm tỉ lệ sinh đẻ - Giảm tỉ lệ tử vong - Không ảnh hưởng đến việc học tập và công tác sau này.. II. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> + Nêu những nguyên tắc tránh thai và cơ sở khoa học của các nguyên tắc đó? HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung.. 1. Các biện pháp tránh thai. - Uống thuốc ngừa thai. - Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục - Thắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứng - Đặt vòng. 2. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Ngăn không cho trứng chín và rụng. - Tránh không để tinh trùng gặp trứng. - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.. 3. Kiểm tra đánh giá: - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai? - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới.. Ngày giảng:. 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 66 – Bài 64: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu và bệnh giang mai. - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu bệnh lậu I. Bệnh lậu: - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên 64.1, thảo luận: - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa cách lây truyền bệnh lậu? do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo. + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục HS thảo luận sau đó trình bày, nhận - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo - GV hoàn thiện kiến thức cho HS tình dục an toàn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh giang mai. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.2 thảo luận: + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách lây truyền bệnh giang mai? + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung * Hoạt động 3: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + AIDS là gì? HIV là gì? + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS?. II. Bệnh giang mai: - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh. - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con. - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn. I II. AIDS là gì? HIV là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS.. - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con.. 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - Đọc mục: Em có biết. - Soạn bài mới.. Tiết 67: ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân gây bệnh AIDS, con đường lây truyền Vius HIV, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm HIV/AIDS. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + AIDS là gì? HIV là gì? + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu AIDS-đại dịch của loài người: - Yêu cầu HS tham khảo SGK về thông tin và số liệu những người nhiễm HIV qua các năm. - Vì sao AIDS được xem là thảm họa của loài người? * Hoạt động 3: Các biện pháp phòng tránh: HS tự đề ra biện pháp phòng tránh bị lây nhiễm HIV dựa vào các phương thức lây truyền 1.......... 2.......... 3........... I. AIDS là gì? HIV là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong. - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con. II. AIDS là thảm họa của loài người: - Tốc độ phát triển nhanh - Chưa có thuốc chữa trị. III. Các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS: Cần chủ động phòng tráng bị lây nhiễm và làm lây nhiễm bệnh này cho người khác. - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 5. Dặn dò(1) - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới. Ngày giảng:. 8a:…………….. 8b: ……………. 8c:…………….. Tiết 68: BÀI TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến Thức. - Giúp học sinh ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học , từ đó biết vận dụng vào trong thực tế cuộc sống để giải thích một số hiện tượng sinh lí trong cơ thể người. 2 Kỹ Năng. - Rèn cho học sinh năng giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái Độ. - Giáo dục cho học sinh thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Một số dạng câu hỏi liên quan đến các chương đã học..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - HS: Ôn lại bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: * Sĩ số:. 8a:……………. 8b: …………… 8c: …………….. *bài cũ: ? Nêu tác hại , cách phòng chống các bệnh lây lan qua đường tình dục. ?Tại sao coi AIDS là thảm hoạ của loài người 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung Câu 1: Câu 1: Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện - Sự thống nhất của cơ thể được thể hiện: ở những đặc điểm nào? + Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ TB + Có sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong 1 hệ cơ quan và các hệ cơ quan cũng hoạt động phối hợp. Câu 2: Tim đập nhanh hay chậm là do sự diều Câu 2: khiển của hệ cơ quan nào? giải thích - Khi huyết áp ở quai động mạch chủ tăng quá mức sẽ phát sinh ra 1 xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung khu chế ngự nhịp tim ở hành não . Từ trung khu này sẽ phát ra 1 xung thần kinh theo dây tk đối giao cảm đến tim làm tim đập chậm lại, dẫn đến huýêt áp giảm. Khi huyết ap giảm quá mức sẽ phát 1 xung thần kinh theo dây hướng tâm truyền về trung khu gia tốc nhịp tim ở tuỷ sống(miền tuỷ). Từ đây sẽ phát đi 1 xung thần kinh theo dây giao cảm tới tim làm tim tăng nhịp đập đồng thời huyết áp tăng. Câu 3: Vì sao khi tiêm biết là đau nhưng ta Câu 3: không rụt tay lại? - Khi gai đâm vào tay rụt tay lại vì đau , rụt tay lại là 1 phản xạ không điều kiện cung PX đi qua tuỷ sống . Ta thấy đau vì xung thần kinh từ tuỷ sống theo đường hướng tâm lên vỏ não báo cho ta biết bị gai đâm - Khi tiêm ta biết đau nhưng không rụt tay lại là có sự can thiệt của vỏ não qua đường xuống : Xung TK từ vỏ não theo đường TK li tâm xuống tuỷ sống và ức chế PX cơ. Câu 4:Nguyên nhân nào làm cho số lượng Câu 4: PXCĐK ở người nhiều gấp nhiều lần so với - Do ở người có tiếng nói, chữ viết , giúp con.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> động vật?. người thích nghi mau lẹ và chính xác với sự thay đổi của điều kiện môi trường. - Nhờ tiéng nói, chữ viết mà con người khám phá được các quy luật của tự nhiên , ngày càng không phụ thuộc vào tự nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.. 3. Kiểm tra đánh giá: Gv yêu cầu học sinh trình bày ơ ché điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết và hệ thần kinh. 4. Hướng dẫn học bài: - Chuẩn bị bài mới theo nội dung bài ôn tập (bài66). Ngày giảng: 8a: …………. 8b: …………. 8c: ………….. Tiết 69:. ÔN TẬP TỔNG KẾT. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm vững được kiến thức của học kì II và kiến thức của toàn bộ chương trình sinh học 8 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Chuẩn bị bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra: * Sĩ số: 8a:……………. 8b: …………… 8c: ……………. *bài cũ: - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập học kì II I. Ôn tập học kì II - GV phân chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Nội dung như phiếu học tập HS các nhóm thảo luận hoàn thành các bảng phụ từ bảng 66.1 đến bảng 66.2. + Nhóm 1 làm bảng 66.1 và 66.2 + Nhóm 2 làm bảng 66.3 và 66.4 + Nhóm 3 làm bảng 66.5 và 66.6 + Nhóm 4 làm bảng 66.7 và 66.8 HS phân chia nhóm và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK II. Tổng kết sinh học 8 HS đọc thông tin rồi rút ra kết luận - Tế bào - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - Các cơ quan trong cơ thể - GV yêu cầu HS làm những câu hỏi ôn tập - Các quá trình sinh lí diễn ra trong cơ thể trang 212 3. Kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS học bài chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tiết 70. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ II - HS thấy được kết quả học tập cả năm 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề thi của Phòng giáo dục và đào tạo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài - Đề kiểm tra - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Soạn bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67 ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1) 2. Kiểm tra bài cũ(10) - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới(30) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. AIDS là gì? HIV là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con. * Hoạt động 1: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận: + AIDS là gì? HIV là gì? + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Đại dịch AIDS- Thảm họa II. Đại dịch AIDS – Thảm họa loài người loài người -Tốc độ lan truyền nhanh và rộng Gv : cho HS n/c thông tin SGK _ Chưa có thuốc chữa đặc trị ? Cho biết tại sao AIDS lại là thảm họa loài người III. Các biện pháp phòng tránh SGK ? Con đường lây truyền AIDS/ HIV ? ? Từ các con đường lây truyền đó em hãy nêu các biện pháp phòng tránh? 4. Kiểm tra đánh giá(3) - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(142)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×