Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ MƠ

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN KHỐI CHÂU,
TỈNH HƯNG N GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ MƠ

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN KHỐI CHÂU,
TỈNH HƯNG N GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
Ngành: Địa lý học
Mã số: 8310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường

THÁI NGUYÊN - 2019


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển nơng nghiệp huyện Khối Châu, tỉnh
Hưng n giai đoạn 2010 - 2017” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Luận
văn hồn tồn trung thực, là q trình tích lũy tri thức, nghiên cứu khoa học và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã được
chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ. Thành tựu, những
đóng góp luận văn xuất phát từ những cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tiễn trong quá
trình học tập.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Mơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban chủ nhiệm khoa Địa lí
và các thầy cơ giáo trong khoa Địa lí trường Đại học sư phạm Thái Nguyên.
Đặc biệt, với tất cả tình cảm chân thành của mình, em xin bày tỏ lời cảm ơn
sâu sắc tới thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường - người đã tận tình hướng dẫn
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Em xin chân
thành cảm ơn thầy.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em còn nhận được sự giúp đỡ của Ban giám

hiệu, Phòng sau đại học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, Sở nông nghiệp và
phát triển nông thơn Khối Châu, Sở kế hoạch và đầu tư huyện Khối Châu, Cục
thống huyện Khối Châu, Sở tài ngun mơi trường tỉnh Hưng Yên,… Em xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, người thân đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, tháng 4 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Mơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................................ 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ, giới hạn nghiên cứu ............................................................. 4
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ................................................................... 5
5. Đóng góp chính của đề tài ........................................................................................ 7
6. Cấu trúc đề tài ........................................................................................................... 7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ....... 8
1.1.

Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 8

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 8
1.1.2. Vai trò sản xuất .................................................................................................. 8
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ................................................................ 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ................. 12
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp .................................................. 16
1.1.6. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp .............................................. 17
1.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 20

1.2.1. Khái quát về phân bố nông nghiệp và phát triển nông nghiệp vùng Đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2017 ........................................................... 20
1.2.2. Một số nét cơ bản nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2017........... 25
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 28
Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN KHỐI
CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 ............................... 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1.

Các nhân tố ảnh hưởng phát triển nông nghiệp huyện Khối Châu, tỉnh

Hưng n ......................................................................................................... 29

2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ........................................................................... 29
2.1.2. Nhân tố tự nhiên............................................................................................... 32
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................. 37
2.1.4. Đánh giá chung ................................................................................................ 43
2.2.

Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Khoái Châu giai đoạn 2010 - 2017 ...... 45

2.2.1. Khái qt chung phát triển nơng nghiệp huyện Khối Châu ........................... 45
2.2.2. Thực trạng phát triển nơng nghiệp huyện Khối Châu theo ngành ................. 51
2.2.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp huyện Khối Châu ............... 73
2.2.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 78
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 80
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HUYỆN KHỐI CHÂU ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030.............................................................................................. 81
3.1.

Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển nông nghiệp huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên ....................................................................................... 81

3.1.1. Quan điểm phát triển........................................................................................ 81
3.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................................... 82
3.1.3. Định hướng phát triển nơng nghiệp huyện Khối Châu đến năm 2020, tầm
nhìn tới 2030 .................................................................................................... 84
3.2.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy sự phát triển nơng nghiệp huyện

Khối Châu ...................................................................................................... 90

3.2.1. Tăng cường quản lý giám sát nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với
quy hoạch, lựa chọn một số sản phẩm có lợi thế để lập dự án, triển khai
thực hiện........................................................................................................... 90
3.2.2. Đẩy mạnh ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ, công tác khuyến
nông và cơ giới hoá trong sản xuất .................................................................. 90
3.2.3. Giải pháp sử dụng đất và tích cực dồn thửa đổi ruộng và tích tụ ruộng đất
phục vụ sản xuất nơng nghiệp.......................................................................... 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.4. Củng cố, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức
sản xuất, quản lý trong nông nghiệp, nông thôn .............................................. 92
3.2.5. Gắn tái cơ cấu ngành với đẩy mạnh thực hiện Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới ......................................................................................... 92
3.2.6. Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và
quản lý chất lượng sản phẩm nâng cao giá trị gia tăng.................................... 93
3.2.7. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý đầu
tư công ............................................................................................................. 93
3.2.8. Phát triển dịch vụ nông nghiệp ........................................................................ 93
3.2.9. Giải pháp về vốn đầu tư ................................................................................... 93
3.2.10. Cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước ... 94
3.2.11. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách để tạo động lực cho phát
triển sản xuất nông nghiệp ............................................................................... 94
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 95
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 97

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BĐKH

Biến đổi khí hậu

BQLT

Bình qn lương thực

CCGTSX

Cơ cấu giá trị sản xuất

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng


CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

ĐBSH

Đồng Bằng Sông Hồng

ĐBSL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐKTN, TNTN

Điều kiện tự nhiên, tài ngun thiên nhiên

ĐTH

Đơ thị hóa

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX


Giá trị sản xuất

HTX, HTXNN

Hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp.

KHKT, KHCN

Khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NN

Nông nghiệp

NTM

Nông thơn mới

PTBV

Phát triển bền vững


PTNT

Phát triển nơng thơn

TCH

Tồn cầu hóa

TCLTNN

Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

TT

Thị trấn

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VTĐL

Vị trí địa lý

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

GTSX nông - lâm - thủy sản vùng ĐBSH giai đoạn 2010 - 2017 ................... 20

Bảng 1.2.

Cơ cấu sản xuất và GTSX nông nghiệp ĐBSH giai đoạn 2010 - 2017 .. 20

Bảng 1.3.

Số lượng gia súc, gia cầm ĐBSH, giai đoạn 2010 - 2017 ...................... 23

Bảng 1.4.

Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2017.....27

Bảng 1.5.

Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX nông nghiệp Hưng Yên giai đoạn
2001 - 2011 ............................................................................................ 27


Bảng 2.1.

Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Khoái Châu năm 2017 ......... 30

Bảng 2.2.

Tình hình sử dụng đất huyện Khối Châu năm 2017 ............................. 34

Bảng 2.3.

Cơ cấu lao động đang làm trong các doanh nghiệp phân theo ngành
kinh tế huyện Khoái Châu năm 2010 - 2017 .......................................... 39

Bảng 2.4.

Vốn đầu tư huyện Khoái Châu theo giá hiện hành giai đoạn 2010 - 2017 ... 41

Bảng 2.5.

Giá trị sản xuất phân theo khu vực kinh tế của huyện Khoái Châu
giai đoạn năm 2010 - 2017 ...................................................................... 47

Bảng 2.6.

Quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX nông nghiệp theo giá so sánh
huyện Khoái Châu giai đoạn 2010 - 2017............................................... 49

Bảng 2.7.

GTSX và cơ cấu GTSX nơng nghiệp của huyện Khối Châu theo giá

hiện hành giai đoạn 2010 - 2017 ............................................................. 50

Bảng 2.8.

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá hiện hành phân theo nhóm
cây trồng giai đoạn từ 2010 tới 2017 ...................................................... 51

Bảng 2.9.

Diện tích các loại cây trồng giai đoạn 2010 - 2017 ............................... 53

Bảng 2.10. Năng suất, sản lượng lương thực có hạt bình qn đầu người huyện
Khối Châu giai đoạn 2010 - 2017 ......................................................... 55
Bảng 2.11. Diện tích và sản lượng lúa theo vụ của huyện Khoái Châu giai đoạn
2010 - 2017 ............................................................................................. 57
Bảng 2.12. Diện tích, sản lượng, năng suất trồng lúa phân theo đơn vị hành
chính (24 xã, 01 thị trấn) huyện Khoái Châu giai đoạn 2012 - 2017...... 58
Bảng 2.13. Diện tích và sản lượng lúa theo vụ của huyện Khoái Châu năm 2014
và 2017 phân theo đơn vị hành chính ..................................................... 60
Bảng 2.14. Phát triển cây ngơ của huyện Khối Châu giai đoạn 2010 - 1017 .......... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.15. Diện tích, sản lượng, năng suất cây bột có củ của huyện Khối Châu
giai đoạn 2010 - 2017.............................................................................. 61
Bảng 2.15. Diện tích và sản lượng cây rau đậu của huyện Khoái Châu giai đoạn
2010 - 2017 ............................................................................................ 63
Bảng 2.16. Diện tích, sản lượng một số cây cơng nghiệp hàng năm của huyện

Khoái Châu giai đoạn 2010 - 2017 ......................................................... 64
Bảng 2.17. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây ăn quả chính của huyện
Khối Châu giai đoạn 2010 - 2017 ......................................................... 65
Bảng 2.18. Tình hình phát triển ngành chăn ni của huyện Khối Châu giai
đoạn 2010 - 2017 ..................................................................................... 66
Bảng 2.19. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá hiện hành giai đoạn 2010 - 2017 ... 67
Bảng 2.20. Sản xuất thủy sản huyện Khoái Châu giai đoạn 2010 - 2017 ................. 70
Bảng 2.22. Giá trị ngành dịch vụ nơng nghiệp huyện Khối Châu giai đoạn
2010-2017 .............................................................................................. 73
Bảng 2.23. Phân bố trang trại huyện Khoái Châu theo đơn vị hành chính giai
đoạn 2006 - 2011 .................................................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Cơ cấu GTSX nơng nghiệp vùng ĐBSH giai đoạn 2010 - 2017 ....... 21

Hình 1.2.

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Hưng Yên giai đoạn
2010 - 2017.................................................................................... 26

Hình 2.1.


Bản đồ hành chính huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên................ 31

Hình 2.2.

Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp
huyện Khối Châu ......................................................................... 33

Hình 2.3.

Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Huyện Khối Châu năm 2017 .. 35

Hình 2.4.

Quy mơ dân số huyện Khối Châu giai đoạn 2010 - 2017 ........... 38

Hình 2.5.

Bản đồ thực trạng phát triển nơng nghiệp huyện Khối Châu ...... 46

Hình 2.6.

Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt huyện Khối Châu
giai đoạn 2010 -2017 ..................................................................... 54

Hình 2.7.

Diện tích, sản lượng lúa huyện Khối Châu giai đoạn 2010 -2017..... 56

Hình 2.8.


Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá hiện hành giai
đoạn 2010 - 2017 .......................................................................... 67

Hình 2.9.

Giá trị sản phẩm thu được trên 1ha đất trồng trọt và mặt nước
nuôi trồng thủy sản ........................................................................ 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nơng nghiệp là một thành phần ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, sản xuất trực tiếp ra LTTP vụ nhu cầu cần thiết cho con người, mặt khác còn
cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành kinh tế khác, góp phần rất quan trọng
vào sự phát triển kinh tế - xã hội, và an ninh chính trị của các quốc gia, đặc biệt là đối
với các nước đang phát triển. Việt Nam tiến lên từ một nước thuần nông, từng phải
nhập khẩu lương thực hiện nay đã vươn lên trở thành một trong số các nước xuất
khẩu gạo lớn thế giới hiện nay. Năm 2017, xuất khẩu gạo của nước ta với sản lượng
lớn thứ ba thế giới, sau Ấn Độ và Thái Lan (đạt 5,789 triệu tấn với doanh thu 2,6 tỉ
USD),... Hiện nay, dù các ngành khác như công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh
mẽ song nơng nghiệp vẫn là ngành có vai trị cốt yếu giữ gìn đảm bảo an ninh lương
thực cho con người ở mỗi quốc gia.
Hưng Yên là một tỉnh thuộc Đồng bằng sơng Hồng mà cịn nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc, bao gồm 09 huyện: Kim Động, Ân Thi, Khoái Châu,
Yên Mỹ, Tiên Lữ, Phù Cừ, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, và TP. Hưng Yên. Tỉnh
có bước phát triển cả về kinh tế lẫn xã hội vượt bậc những năm qua.Một trong những

định hướng của tỉnh trong giai đoạn sắp tới là hướng tới phát triển một cách bền vững
cả về kinh tế và xã hội trong đó có cả ngành nơng nghiệp.
Khối Châu là một huyện của tỉnh Hưng Yên với 25 đơn vị hành chính gồm 24
xã và 01 thị trấn, ngành nông nghiệp khoảng 40 % tổng giá trị sản xuất và khoảng
70% lao động làm việc trong lĩnh vực này. Được sự chỉ đạo và quan tâm của các cấp
và ban ngành, huyện đã cố gắng khai thác hiệu quả những tiềm năng hiện có nhằm
đáp ứng cho sản xuất ngành nơng nghiệp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đời
sống vật chất lẫn tinh thần của người dân được nâng cao. Chính vì, sản xuất nơng
nghiệp vẫn mang tính chất nhỏ lẻ, manh mún, sức cạnh tranh còn thấp một phần do
chất lượng của các sản phẩm nông sản, mặt khác ứng dụng KHCN làm tăng năng suất
chất lượng cây trồng, con vật nuôi hạn chế, chưa gắn chặt với nhu cầu thị trường
trong sản xuất, khai thác, sử dụng chưa hợp lý mọi tiềm năng, lợi thế của các địa
phương. Cho nên, phát triển nông nghiệp một cách hiệu quả ở huyện Khối Châu
hiện nay khơng những là vấn đề lớn đặt ra cho địa phương, mà còn trở thành vấn đề
được chính quyền cấp tỉnh quan tâm, nhất là việc khai thác thế mạnh trong sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




NN của huyện (cây ăn quả, cây lấy bột, cây rau đậu, cây hoa màu… kết hợp với chăn
nuôi gia súc, gia cầm).
Chính vì những lí do trên, tơi quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển nông
nghiệp ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2017” làm luận văn
thạc sĩ, chuyên ngành địa lí học.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Được coi là ngành kinh tế quan trọng và khơng thể có ngành nào thay thế được
nên ngành nơng nghiệp và các khía cạnh của nó đã trở thành những vấn đề được các
nhà nghiên cứu quan tâm chú ý trong nhiều cơng trình nghiên cứu ở cả trong và ngồi
nước có ý nghĩa trong thực tiễn đời sống.

2.1. Trên thế giới
Ở thế kỉ XVIII, Chủ nghĩa trọng nơng đã hình thành ở Đức, Ba Lan, Thụy Sĩ và
một số quốc gia khác, nhưng đặc biệt phát triển ở Pháp. Người đầu tiên và tiêu biểu cho
học thuyết này là Francois Quesnay (1694-1774). Chủ nghĩa này cho rằng “Nguồn gốc
thuần túy sự giàu có của mỗi quốc gia là từ sản xuất nông nghiệp hay các dạng phát
triển đất đai khác” [28]. Tác giả kinh tế Francois Quesnay được coi là một trong những
tiền thân phái kinh tế học cổ điển của Adam Smith sau này.
Cũng trong thời gian này, Jean Fourastie người Pháp một nhà kinh tế học đã
nghiên cứu một cách tổng hợp, có hệ thống và đưa ra lý thuyết “Ba khu vực hoạt
động kinh tế - xã hội”. Theo lý thuyết này “Tất cả các hoạt động kinh tế chia thành 3
khu vực hoạt động cơ bản (nông nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ). Trong đó,
nơng nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sinh hoạt cho con người,… và việc sản xuất ra
tư liệu sinh hoạt là một trong những điều kiện đầu tiên cho sự sống của họ và của
mọi lĩnh vực sản xuất nói chung” (dẫn theo [23]).
Cịn “Học thuyết kinh tế” của C.Mác khẳng định: “Sự phát triển nơng nghiệp giữ
vai trị rất quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người bởi vì con
người trước hết phải có ăn rồi sau đó mới đến các hoạt động khác” (dẫn theo [11]).
Trong cuốn “Những giai đoạn phát triển kinh tế” (1960) của tác giả lịch sử
kinh tế Mỹ Waller W.Rostow đã đưa ra một cách tổng hợp theo lịch sử về những
bước khởi đầu về quá trình phát triển kinh tế hiện đại ở 5 châu lục. Mơ hình Rostow,
trong q trình phát triển kinh tế của các quốc gia được chia thành năm giai đoạn, ở
trong xã hội truyền thống, hoạt động nông nghiệp thuần túy và mang những đặc trưng
nổi bật nhưng năng suất thấp, khơng có tích lũy, tự túc tự cấp, nơng nghiệp có sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lượng tăng nguyên nhân chính mở rộng diện tích đất canh tác (quảng canh) hoặc bắt
đầu có cải tiến về tưới tiêu, thủy lợi, giống cây trồng mới. Đến các giai đoạn sau,

nông nghiệp được đầu tư KHKT và thương mại hóa, có vai trị quan trọng trong giữ
nấc thang phát triển toàn nhân loại.
2.2. Ở Việt Nam
Dưới phương diện góc độ của lí thuyết kinh tế học, nơng nghiệp được coi là
một bộ phận quan trọng trong cơ cấu ngành của nền kinh tế. Những lí thuyết về
ngành này được đề cập và phân tích trong các cơng trình của các tác giả: Nguyễn Thế
Nhã, Vũ Đình Thắng: “Giáo trình kinh tế nơng nghiệp”, Đinh Phi Hổ “Kinh tế học
nơng nghiệp bền vững”, Đỗ Kim Chung và Phạm Đình Vân “Kinh tế nơng nghiệp”,
bao gồm những vấn đề: lí thuyết cung cầu, những thành phần tác động đến tăng
trưởng nông nghiệp, công cụ định lượng trong đánh giá sản xuất nông nghiệp, phát
triển nông nghiệp bền vững là như thế nào, những vấn đề về kinh tế nông thôn đặc
biệt những yếu tố có thể tác động đến tăng trưởng và phát triển nông nghiệp… Là
một trong những cơ sở lí luận cần thiết q trình nghiên cứu, để phân tích và đánh giá
thực trạng phát triển kinh tế nơng nghiệp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n.
Một số nghiên cứu khác đã minh chứng rất sâu sắc, phân tích thực trạng vấn đề
“Tam nông” - nông nghiệp, nông thôn và nông dân nước ta những năm gần đây như:
“Thực trạng của nơng thơn và đề xuất các chính sách phát triển nông nghiệp, nông
thôn và nông dân hiện nay” do Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn tháng 4/2007; “Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn trong thời kỳ mới” (2007) của tác giả Lê Quang Phi, NXB Chính
trị quốc gia; “Bàn về một số vấn đề ở nông thôn nước ta hiện nay” (2007) tác giả Hồ
Văn Thơng, NXB Chính trị quốc gia; “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam
hôm nay và mai sau”(2008) của tác giả Đặng Kim Sơn, NXB Chính trị quốc gia.
Trong cuốn “Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam” xuất bản năm 2008 của
tác giả Đặng Văn Phan đã đề cập tới vấn đề lí luận lẫn thực tiễn của TCLTNN như
khái niệm, nhân tố hình thành, hình thức TCLT nơng nghiệp nói chung, thực trạng
TCLTNN Việt Nam nói riêng.
Tác giả Đỗ Thị Minh Đức chủ biên của sách “Giáo trình địa lí kinh tế xã hội
Việt Nam” tập 1 xuất bản năm 2009 đã đánh giá cụ thể và sâu sắc các nguồn lực tự
nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển nơng nghiệp và địa lí các ngành nơng

nghiệp ở Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Nguyễn Minh Tuệ của các cuốn sách “Địa lí kinh tế - xã hội đại
cương” (2005) và “Địa lí nơng lâm thủy sản Việt Nam” (2013) đã đưa ra hệ thống
những cơ sở và lí luận lẫn thực tiễn rất cụ thể và vai trị của nó trong hệ thống kinh tế
- xã hội, đời sống con người nói riêng,các nhân ảnh hưởng phân bố và phát triển của
nơng nghiệp nói chung. Đặc biệt, trong cuốn “Địa lí nông lâm thủy sản Việt Nam”
(2013), đã đánh giá chi tiết về địa lí các ngành nơng nghiệp, những vùng nơng nghiệp
tại Việt Nam. Qua các cơng trình trên, các tác giả đều nhấn mạnh vai trị khó có thể
thay thế ngành nông nghiệp đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người,
đồng thời khẳng định sự phân hóa đa dạng theo ngành và theo khơng gian địa lí của
sản xuất nơng nghiệp và làm sáng tỏ một số hình thức TCLTNN cơ bản trên thế giới
cũng như ở Việt Nam.
2.3. Ở Hưng Yên
Liên quan tới vấn đề nông nghiệp địa bàn tỉnh Hưng Yên phải kế tới một số
nghiên cứu sau: “Kết quả cuộc tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp thủy sản trên
địa bàn huyện Khoái Châu” (2011) của chi cục thống kê huyện Khối Châu, lịch sử
ngành nơng nghiệp và phát triển nơng thôn tỉnh Hưng Yên(1945- 2010) của Sở
NNPTNT tỉnh Hưng Yên. Các luận văn thạc sĩ “Quản lí kinh tế nơng nghiệp ở huyện
Khoái Châu tỉnh Hưng Yên” của tác giả Hồng Xn Cường (ĐHQG Hà Nội năm
2014), “Phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên đại bàn huyện
khoái châu tỉnh Hưng Yên” của tác giả Vũ Thị Ánh Thuận (Trường Đại Học Nông
Nghiệp Hà Nội năm 2008).
Các cơng trình nghiên cứu trên điều có giá trị đặc biệt quan trong, cụ thể là mặt lý
luận khoa học, là cơ sở khoa học giúp tác giả kế thừa và vận dụng vào nghiên cứu đề
tài “Phát triển nông nghiệp ở Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2017”.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ, giới hạn nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nông nghiệp
giai đoạn 2010 - 2017 trên địa bàn huyện Khoái Châu thuộc tỉnh Hưng Yên. Đề xuất
một số giải pháp cũng định hướng phát triển nông nghiệp của huyện trong giai đoạn
tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lí luận về phát triển ngành nông nghiệp để vận dụng vào địa
bàn cấp huyện dưới góc độ địa lí học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp của huyện
Khối Châu.
- Phân tích thực trạng phát triển và phân bố nơng nghiệp của huyện Khối Châu
giai đoạn 2010- 2017.
- Đề xuất các giải pháp phát NN của Khối Châu đến năm 2020 tầm nhìn tới
năm 2030.
3.3. Giới hạn nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu và đánh giá sự phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện với 24 xã và 01 thị trấn.
- Về thời gian: Số liệu được sử dụng trong luận văn được sử dụng và cập nhập
trong giai đoạn 2010 - 2017.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích mọi nhân tố ảnh hưởng
và thực trạng phát triển nơng nghiệp theo nghĩa hẹp ở huyện Khối Châu, tỉnh Hưng
Yên, trọng tâm nghiên cứu sự phân bố và phát triển nông nghiệp theo ngành, theo
lãnh thổ.
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu

4.1. Quan điểm
4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Tư duy địa lí là tư duy gắn với lãnh thổ, vì bất cứ đối tượng địa lí nào cũng gắn
với một lãnh thổ cụ thể. Quan điểm lãnh thổ cho rằng, tất cả các đối tượng nghiên
cứu không tách rời lãnh thổ mà có mối quan hệ với những lãnh thổ xung quanh cả
trên phương diện tự nhiên cũng như phương diện kinh tế - xã hội. Vì vậy, khi nghiên
cứu nội dung đề tài phải gắn với lãnh thổ, phải đặt đối tượng nghiên cứu trong một
không gian lớn hơn mới so sánh, cắt nghĩa một cách chính xác và khoa học. Quan
điểm lãnh thổ được vận dụng trong nghiên cứu của đề tài thấy đã cho thấy sự phân hóa
khá rõ rệt trong phát triển nơng nghiệp giữa huyện Khoái Châu với các huyện khác trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên và lý giải những nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó.
4.1.2. Quan điểm lịch sử-viễn cảnh
Các sự vật hiện tượng địa lí đều phát sinh phát triển riêng của nó dù lớn hay
nhỏ. Vận dụng quan này vào việc nghiên cứu đề tài, thấy được những thay đổi của tất
cả mọi nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển ngành nơng nghiệp Khối Châu
qua từng giai đoạn phát triển, trên cơ sở đó giúp đánh giá xác thực nhất các triển vọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




phát triển ngành nông nghiệp. Khi vận dụng quan điểm này thấy được quá trình hình
thành và phát triển ngành nông nghiệp của huyện ở khứ lẫn hiện tại và tương lai.
4.1.3. Quan điểm hệ thống
Nông nghiệp được coi là hệ thống, trong đó bao gồm các phân hệ (hệ thống nhỏ)
các quan hệ có mối tác động qua lại mật thiết với nhau. Đồng thời bản thân đối tượng
cũng chỉ là một phần trong những hệ thống lớn hơn, chỉ cần sự thay đổi một phân hệ
nào đó sẽ ảnh hưởng các hoạt động chung của toàn bộ hệ thống. Quan điểm này được
vận dụng trong nghiên cứu nông nghiệp ở huyện Khối Châu có nghĩa ln xem xét
nền nông nghiệp của địa phương là một hệ thống, theo ngành và lãnh thổ. Bản thân nền

nơng nghiệp có mối liên hệ và chịu ảnh hưởng tác động của các ngành kinh tế khác
trong huyện như dịch vụ lẫn công nghiệp cũng như trong phạm vi tỉnh Hưng Yên.
4.1.4. Quan điểm kinh tế
Quan điểm kinh tế thể hiện điển hình qua chỉ tiêu tốc độ phát triển, hiệu quả
kinh tế,... trong nền cơ chế thị trường, đem lại lợi nhuận trong sản xuất và tất nhiên
khó có thể chấp nhận sự thua lỗ liên tục. Tuy vậy, cần tránh xu hướng có thể gặp phải
là phải đạt mục tiêu phát triển kinh tế nói chung và ngành nơng nghiệp nói riêng bằng
mọi giá mà bỏ qua các khía cạnh như mơi trường, văn hóa,…
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được yêu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Q trình có
sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển xã hội, phát triển kinh tế lẫn bảo
vệ mặt môi trường. Quan điểm phát triển bền vững khi vận dụng vào cho thấy nghiên
cứu các vấn phát triển nông nghiệp của địa bàn phải đặt trong các mối quan hệ giữa
môi trường và xã hội để đảm bảo sự phát triển của hiện tại mà không làm tổn hại đến
sự phát triển của thế hệ tương lai.
4.2. Phương pháp
4.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, so sánh và tổng hợp tài liệu: Thu thập
tài liệu thơng qua nhiều nguồn như: sách báo, tạp chí, các đề tài nghiên cứu có liên
quan, số liệu thống kê tỉnh Hứng Yên và huyện Khoái Châu, tranh ảnh, bản đồ. Khi
tiến hành phân tích cần phải chọn lọc những tài liệu nhằm đáp ứng được yêu cầu cần
thiết của đề tài, đây là phương pháp truyền thống được vận dụng trong nghiên cứu
kinh tế - xã hội trong đó có nơng nghiệp cũng là những vấn đề phức tạp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4.2.2. Phương pháp thống kê kinh tế: Phương pháp này được sử dụng để xử lí các
số liệu đã thu thập được theo mục đích đề tài đặt ra, chỉ số phát triển được tính tốn, tỉ

trọng của các ngành qua các giai đoạn, các thời kì để thấy được sự tăng trưởng.
4.2.3. Phương pháp thực địa: Đây là phương pháp cần thiết để bổ sung cho các
tư liệu đã thu thập được có cơ sở thực tiễn. Mặt khác, cơ sở giúp đánh giá, kết luận
của đề tài mang tính khách quan và xác thực hơn.
4.2.4. Phương pháp bản đồ - GIS: Bản đồ là những tài liệu tham khảo và cũng
là sản phẩm của quá trình nghiên cứu nhằm thể hiện thực trạng kinh tế, phân bố của
các hiện tượng địa lí và các mối quan hệ lãnh thổ trong khơng gian. Vì vậy, sử dụng
bản đồ được coi là nguồn tư liệu quan trọng và cũng sử dụng bản đồ - GIS như là một
phương tiện phản ánh các kết quả nghiên cứu về các vấn đề phát triển và phân bố của
nơng nghiệp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên thông qua hệ thống các bản đồ
chuyên đề.
5. Đóng góp chính của đề tài
- Đúc kết trên cơ sở có chọn lọc cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn phát triển nông
nghiệp vào vận dụng và nghiên cứu ở địa bàn của huyện Khoái Châu.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố nông nghiệp Khoái Châu.
- Làm hiện rõ bức tranh phát triển và phân bố nơng nghiệp huyện Khối Châu
giai đoạn 2010 - 2017.
- Đề xuất được một số các giải pháp phát triển NN huyện Khoái Châu theo
hướng phát triển hiệu quả và bền vững.
6. Cấu trúc đề tài
Đề tài bao gồm mở đầu, nội dung, kết luận, phụ lục và các tiều liệu tham khảo.
Phần nội dung đề tài gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nơng nghiệp của huyện
Khối Châu.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng phát triển nông nghiệp và thực trạng phát
triển nơng nghiệp huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n giai đoạn 2010 - 2017.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp về phát triển nơng nghiệp của
huyện Khối Châu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm
Quan niệm theo nghĩa hẹp: Nông nghiệp là ngành sản xuất của cải vật chất mà
con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng và phát triển cây trồng, vật nuôi để tạo
ra sản phẩm như lương thực, thực phẩm. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm các
ngành: trồng trọt, chăn nuôi và ngành dịch vụ nông nghiệp.
Quan niệm theo nghĩa rộng: Nông nghiệp là tổ hợp các ngành gắn liền với q
trình sinh học gồm nơng nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Phát triển nông nghiệp: “ Phát triển nông nghiệp là một tổng thể các biện pháp
nhằm tăng sản lượng sản phẩm nông nghiệp để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị
trường trên cơ sở khai thác các nguồn lực trong nông nghiệp một cách hợp lý và từng
bước nâng cao hiệu quả sản xuất[17]”.
1.1.2. Vai trò sản xuất
Từ khi hình thành cho hiện tại, ngành đóng góp lớn trong phát triển kinh tế nói
chung mà cịn đảm bảo tồn tại và phát triển của lồi người nói riêng. Ăngghen đã
khẳng định: “Nơng nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế giới cổ
đại và hiện nay, nơng nghiệp lại càng có ý nghĩa như thế” (dẫn theo [20]).
Cụ thể, ngành có những vai trị to lớn như sau:
1.1.2.1. Nông nghiệp đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho đời sống
con người
Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở hầu như tất cả
các quốc gia, đặc biệt là quốc gia đang phát triển. Hầu hết sản phẩm của ngành nhằm
phục vụ nhu cầu cần thiết cho đời sống, đảm bảo cơ bản về nhu cầu về nguồn dinh
dưỡng cho đời sống của con người. Chưa có một ngành nào dù có thể hiện đại phát

triển tới đâu có thể thay thế được nơng nghiệp, mặc dù các một số sản phẩm công
nghiệp đáp ứng không hề nhỏ nhu cầu trên.
Trong bối cảnh hiện nay, khi sự bùng nổ dân số và đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ
ở thập kỷ gần đây cùng với khí hậu ngày càng biến đổi mang tính tồn cầu tác động
nguy hại đến sản xuất của nền nông nghiệp TG, kéo theo sau đó những hệ lụy khơn
lường về an ninh LTTP của nhân loại. Đảm bảo an linh về lương thực trở thành một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




yêu cấp bách cầu thiết yếu của toàn cầu. Sản xuất NN nâng cao trình độ sản xuất, ứng
dụng yếu tố khoa học lẫn công nghệ tiên tiến trong sản xuất cần chú trong.
Bên cạnh lương thực, nơng nghiệp cịn có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng hàng ngày của con người thông qua việc cung cấp các thực phẩm giàu đạm,
lipit, cũng như các sản phẩm ngành chăn nuôi nâng cao thể trạng và tăng tuổi thọ của
con người, đảm bảo khả năng tái sản xuất xã hội.
1.1.2.2. Nông nghiệp cung cấp sản phẩm vào đầu cho công nghiệp nói riêng cũng
như tồn bộ nền kinh tế nói chung
Các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm như may mặc, đồ uống…
tất cả đều sử dụng các nguyên liệu thiết yều từ sản phẩm nông nghiệp.
Các quốc gia đang phát triển “Nguyên liệu từ nông sản là bộ phận đầu vào chủ
yếu để phát triển công nghiệp chế biến và nhiều ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng. Mặt khác, thông qua công nghiệp chế biến, nông sản có giá trị được tăng
lên và đa dạng hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và
quốc tế. Chính vì thế, xét trên nhiều khía cạnh, nơng nghiệp có ảnh hưởng quyết định
đến sự phát triển và phân bố của nhóm ngành cơng nghiệp chế biến.
Nông nghiệp cũng là ngành tạo ra nguồn vốn lớn cho phát triển của kinh tế
trong đó có cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của q trình cơng nghiệp hóa. Nguồn
vốn từ ngành nơng nghiệp có thể tạo ra bằng nhiều cách: tiết kiệm của nông dân đầu

tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất
khẩu nông sản… Việc huy động nguồn vốn từ nông nghiệp sẽ tạo động lực quan
trọng,chúng góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa” [13].
1.1.2.3. Nơng nghiệp tạo ra nhiều việc làm, cung cấp lao động cho nhu cầu tái sản
xuất mở rộng của công nghiệp
Ngành đã thu hút đông đảo lực lượng lao động, đặc biết đối với các nước đang
phát triển. Nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu
vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị. Bước vào giai
đoạn đầu của công nghiệp hóa, phần lớn dân cư sống bằng nơng nghiệp và tập trung
sống ở khu vực nơng thơn. Chính vì thế, khu vực nông nghiệp, nông thôn thực sự là
nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển công nghiệp và đơ thị. Q trình cơng
nghiệp hóa và đơ thị hóa, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác thúc
đẩy năng suất lao động nông nghiệp khơng ngừng tăng lên, lực lượng lao động giải
phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nghiệp và đơ thị. Đó chính là xu hướng có tính quy luật của mọi quốc gia, gắn liền
với sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong quá trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
1.1.2.4. Nơng nghiệp và nơng thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn sản phẩm hàng hóa
của các ngành kinh tế
Nơng nghiệp và nơng thơn chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu ngành và tổng sản
phẩm quốc nội của nhân dân được thể hiện các nước phát triển. Đời sống người dân
được nâng cao theo từng ngày, cơ cấu ngành nghề kinh tế ở nông thôn ngày càng đa
dạng, nông nghiệp và nông thôn sẽ trở thành thị trường rộng lớn và ổn định của nền
kinh tế khi đạt tốc độ tăng trưởng. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, giúp nâng cao
thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho

cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, nó sẽ thúc đẩy cơng nghiệp phát triển
1.1.2.5. Nơng nghiệp cung cấp nông sản xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước
Tất cả các nguồn nông sản là bộ phận hàng hóa chủ yếu và đem lại giá trị ngoại
tệ lớn khi xuất khẩu. Đối với các quốc gia đang phát triển đều có những nhu cầu lớn
về ngoại nhập khẩu thiết bị, vật tư, đầu tư máy móc… Xuất khẩu nơng sản đem lại
một phẩn ngoại tệ đáp ứng nhu cầu đó.
Lịch sử phát triển, nơng sản được coi là hàng hóa, là một yếu tố quan trọng
phát triển ngành ngoại thương trong thời kỳ đầu, một số nước cho thấy nguồn vốn
được tích lũy từ chính các sản phẩm ngành nơng nghiệp tạo ra các mặt hàng hóa xuất
khẩu. Ở các thời kỳ sau, hầu hết các quốc gia sản phẩm nông nghiệp trở thành ngành
sản xuất chủ đạo đặc biệt nửa đầu quá trình CNH,HĐH.
1.1.2.6. Nơng nghiệp góp phần bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
Trong sản xuất nông nghiệp, luân canh cây trồng, trồng rừng nhằm phủ xanh
đồi núi trọc, hay quan tâm đến cải tạo đất đai, hạn chế sử dụng các loại đất trừ sâu
độc hại trong quá trình sản xuất nơng nghiệp… đóng góp khơng nhỏ trong việc đảm
bảo môi trường sinh thái cân bằng, chống suy giảm nguồn lực và mất đa dạng sinh
thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên... là điều kiện cơ bản cho sự phát triển ổn định và
bền vững của nông nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
Trong sản xuất nơng nghiệp, đất đai có vị trí quan trọng đặc biệt đất đai đã trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất như là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và khơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thể thay thế khác hẳn đất sử dụng trong công nghiệp và dịch vụ “Thường thì khơng
thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai. Quy mơ sản xuất, trình độ phát
triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất và cả việc tổ chức lãnh thổ nông

nghiệp phụ thuộc nhiều vào số lượng và chất lượng của đất đai. Đất đai trong nơng
nghiệp cịn là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Đất đai là tư liệu
sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là
đối tượng lao động vì nó chịu tác động của con người để tạo ra mơi trường cho sinh
vật phát triển,cịn là tư liệu lao động vì nó phát huy tác dụng như một cơng cụ lao
động” [23]. Trong q trình lao động sản xuất, hao mịn đất đai ít hơn so với các tư
liệu sản xuất khác. Con người biết cách duy trì nâng và cao độ phì trong đất thì có thể
hồn toàn sử dụng được thời gian dài.
1.1.3.2. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống
Đối tượng của nơng nghiệp là những sinh vật có cơ thể sống, phát triển theo
những quy luật và ảnh hưởng của các yếu tố như khí hậu, lượng mưa, thời tiết… Hầu
hết các quy luật tự nhiên độc lập với ý muốn chủ quan của lồi người. Vì thế mọi tác
động trong sản xuất nông nghiệp của con người đều phải xuất phát từ nhận thức đúng
quy luật tự nhiên.
Nguyên liệu ban đầu nông nghiệp là hạt giống, con giống. Quá trình sản xuất có
thể làm tăng hoặc làm giảm thành phẩm do tác động của yếu tố về tự nhiên. Vì thế
cần khơng ngừng chọn lọc, lai tạo để có được những cây giống tốt, ưu thế phù hợp
với điều kiện ngoại cảnh.
1.1.3.3. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ
Tính thời vụ mang tính chất đặc trưng nhất, ngành trồng trọt mang tính chất
điển hình nhất. Tính thời biểu hiện rõ rằng nhất thời gian lao động không trùng với
thời gian sản xuất. Thời gian lao động đó chính là khoảng thời gian mà lao động có
tác động trực tiếp đến việc hình thành sản phẩm. Cịn thời gian sản xuất được coi là
thời gian sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Quá trình sinh học của cây trồng và vật nuôi diễn ra thông qua hàng loạt các
giai đoạn kế tiếp nhau: giai đoạn này là sự tiếp tục của giai đoạn trước và tạo tiền đề
cần thiết cho giai đoạn sau. Vì thế sự tác động của con người vào giai đoạn sinh
trưởng hồn tồn khơng phải như nhau. Từ đây nảy sinh tình trạng có lúc địi hỏi lao
động căng thẳng và liên tục, nhưng có những lúc thư nhàn, thậm chí khơng cần lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





động. Việc sử dụng lao động và các tư liệu sản xuất không giống nhau trong suốt chu
kỳ sản xuất là một trong những hình thức biểu hiện của tính thời vụ.
Tính thời vụ thể hiện ở cả lúc thu hoạch, chế biến hay dự trữ bao tiêu ra ngoài
thị trường.
1.1.3.4. Trong sản xuất phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên
Xuất phát từ đối tượng của nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi, phát triển theo
quy luật tự nhiên còn chịu sự tác động của yếu tố tự nhiên… đã quy định đặc điểm
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của sản xuất nông nghiệp “Sự phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên được thể hiện ở sự phân đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự
phân đới của tự nhiên. Sự tồn tại của nền nông nghiệp gắn liền với đặc trưng của các
đới tự nhiên. Tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp, trong sử dụng lao động, trong
trao đổi sản phẩm chịu nhiều tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên. Tính bấp bênh, khơng ổn định của nơng nghiệp đa phần do tai biến thiên nhiên
và thời tiết khắc nghiệt. Các yếu tố tự nhiên kết hợp, cùng tác động với nhau trong
một thể thống nhất, sự thay đổi của hệ thống các yếu tố tự nhiên đã quy định khả
năng nuôi trồng các loại cây trồng, vật nuôi cụ thể trong từng lãnh thổ và khả năng
áp dụng các quy trình kỹ thuật để sản xuất ra nơng phẩm” [28].
Sản xuất cần phải bố trí sắp xếp sao cho phù hợp từng vùng sinh thái sẽ nâng
cao các hiệu quả kinh tế trong sản xuất, xem xét và năm bắt được mọi đặc điểm tự
nhiên tăng khả cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, đồng thời áp dụng tiến bộ
KHKT vào ứng dụng sản xuất nhằm hạn chế sự phụ thuộc quá lớn của tự nhiên trong
sản xuất nông nghiệp.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nơng nghiệp
1.1.4.1. Vị trí địa lí
Ngồi yếu tố khí hậu cùng với thổ nhưỡng, thì vị trí địa lí quy định sự có mặt
của các hoạt động nơng nghiệp. Trong một đới tự nhiên VTĐL có tác động nhất định

đến phương hướng chính trong sản xuất, tới phân công cả trao đổi lao động trong sản
xuất nơng nghiệp. Chính vì thế, các nước có vị trí thuộc khu vực nhiệt đới, độ ẩm,
ánh sáng lớn thuận lợi phát triển của nền nông nghiệp nhiệt đới. Ngược lại, những
nước nằm trong đới hoang mạc và có vị trí sâu trong lục địa sẽ khó phát triển nơng
nghiệp đa dạng, các nước giáp biển có điều kiện đẩy mạnh ngành thủy sản trong khi
các nước nằm sâu trong lục địa khơng thể phát triển ngành này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.1.4.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng tương đối lớn đối đến phát triển và cả phân bố
nông nghiệp.Các nhân tố có ảnh hưởng tới cơ cấu ngành trồng trọt, ngành chăn ni,
tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp. Mặt khác, nó cịn tác động khả năng áp kĩ
thuật mọi quy trình để sản xuất ra các sản phẩm nơng nghiệp hàng hóa, quyết định tới
chất lượng sản xuất nơng nghiệp.
- Địa hình
Đặc điểm địa hình có ảnh hưởng lớn hoạt động nơng nghiệp. Hình thái, độ cao,
cấu trúc địa hình có tác động đến mức độ canh tác, khả năng áp dụng cơ giới hóa
trong việc lựa chọn cơ cấu vật nuôi lẫn cây trồng cũng là điều kiện hình thành vùng
chun canh. Nơi có bề mặt bằng phẳng tác động cho việc canh tác, phát triển hệ
thống luân canh trở lên thuận lợi, hình thành nên vùng sản xuất chun canh có quy
mơ lớn. Ngược lại, dạng địa hình dốc gây tác động khiến cho việc tiến hành cơng tác
thủy lợi, chống xói mịn, rửa trơi gặp nhiều khó khăn…
- Đất đai
Đất đai trong nơng nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể sản xuất nông
nghiệp nếu khơng có đất đai. Các loại đất, độ phì của đất hay quỹ đất cịn có mức ảnh
hưởng lớn đến quy mô và phương hướng sản xuất, sự phân bố và cơ cấu cây trồng lẫn
vật nuôi, khả năng thâm canh và năng suất vật nuôi, cây trồng. Đất đai vừa là mơi

trường sống lại chính là nguồn đưa chất dinh dưỡng duy trì sự sống của cây trồng.
Các nơi có tài nguyên đất dồi dào, màu mỡ, tầng đất tơi xốp, thống khí, các đặc tính
phù hợp sẽ cho hiệu quả cao và ngược lại khi đất bị chai, cứng, độ tơi xốp kém. Một
số loại cây thì chỉ thích hợp với những loại đất nhất định: “Đất nào cây ấy”.
Tồn thế giới, diện tích đất nơng nghiệp có tỉ trọng nhỏ “chiếm 12% diện tích tự
nhiên” [12], bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người ngày càng giảm, đất hoang
hóa chưa được khai thác nhiều, đất bị xói mịn, rửa trơi diện tích ngày càng lớn. Do
đó, phải có chiến lược sử dụng một cách hợp lí lồi tài ngun quan trọng nhưng
đang có nguy cơ cạn kiệt này.
- Khí hậu
Khí hậu là nhân tố sinh thái quan trọng không thể thiếu trong sự tồn tại, sinh
trưởng và phát triển của giới sinh vật. Các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa... những bất
thường của thời tiết điều có tác động rất lớn đến xác định cơ cấu cây trồng, vật ni,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




cơ cấu mùa vụ, khả năng thâm canh xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nơng
nghiệp. Khí hậu cịn quy định tính mùa vụ trong sản xuất và trong tiêu thụ sản phẩm
nơng nghiệp thơng qua tính mùa vụ của khí hậu.
“Mỗi loại cây trồng chỉ thích hợp với những điều kiện khí hậu nhất định. Vượt
quá giới hạn cho phép này, chúng sẽ chậm phát triển và chết. Trên thế giới hình
thành 5 đới trồng trọt chính (đới nhiệt đới, đới cận nhiệt, đới ơn hịa có mùa hè dài
và nóng, đới ơn hịa có mùa hè mát và ẩm, và đới cực) nó phụ thuộc rõ nét vào sự
phân đới khí hậu. Những vùng dồi dào nhiệt ẩm, ánh sáng, lượng mưa… có thể cho
phép trồng nhiều vụ trong năm với cơ cấu cây trồng, vật ni đa dạng,cịn có khả
năng xen canh gối vụ như vùng nhiệt đới” [29]. Ngược lại, vùng ơn đới có một mùa
đơng phủ tuyết nên có ít vụ trong năm. Các điều kiện thời tiết bất thường của khí hậu
cũng nhiều gây khó khăn cho sản xuất nơng nghiệp.

- Nguồn nước
Nguồn nước có ảnh hưởng lớn đến đến năng suất, chất lượng cây trồng, tác
động lớn hiệu quả sản xuất nơng nghiệp, Những vùng nơng nghiệp trù phú có nguồn
nước dồi dào ngược lại vùng, sa mạc, hoang mạc, bán hoang mạc… khó có thể phát
triển sản xuất nơng nghiệp. Mặt khác, nơi có nguồn nước phân bố khơng đều dẫn đến
tình trạng dư nước hoặc có thể thiếu nước vào các mùa mưa hoặc khơ. Do đó, cần
phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Sinh vật
Sinh vật trong tự nhiên là cơ sở thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng vật
nuôi. Sự đa dạng về thảm thực vật và hệ động vật cũng là tiền đề để hình thành và
phát triển các giống vật nuôi, cây trồng và tạo khả năng chuyển đổi cơ cấu nông
nghiệp phù hợp với các điều kiện tự nhiên sinh thái. Các diện tích đồng cỏ, bãi chăn
thả và diện tích mặt nước tự nhiên là cơ sở thức ăn quan trọng để phát triển ngành
chăn nuôi, thủy sản.
1.1.4.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội
- Dân cư và nguồn lao động
Dân cư cũng vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp vừa là thị trường tiêu thụ các sản
phẩm nơng nghiệp, có sức ảnh hưởng lớn tác động tới hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Một mặt, dân cư - lao động còn là lực lượng sản xuất trực tiếp mặt khác để tạo
ra các sản phẩm nông nghiệp. Không giống như công nghiệp, nhiều khâu trong sản
xuất nơng nghiệp lại khơng thể dùng máy móc mà phải được thực hiện bằng lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×