Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước ba đồn tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.69 KB, 116 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẰNG NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẰNG NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng - Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

Học viên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 6
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ........... 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC .................................................................................................... 11
1.1.1. Ngân sách Nhà nƣớc ..................................................................... 11
1.1.2. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc ......................... 12
1.2. KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................ 17
1.2.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nƣớc ................................................. 17
1.2.2. Tổng quan về công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc ........................................................................................... 20
1.2.3. Nội dung công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc ........................................................................................... 25
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây

dựng cơ bản của Kho bạc Nhà nƣớc ............................................................... 29
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng kết quả cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc ............................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH .... 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ
HỘI THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................. 39
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 42
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nƣớc Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình ..................................................................................... 42
2.2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đồn, tỉnh Quảng
Bình ................................................................................................................. 45
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH ................. 46
2.3.1. Quy trình kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nƣớc Ba Đồn ................................................................................................... 46
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN Ba Đồn ................................................................................................ 48
2.3.3. Kết quả thực hiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN Ba Đồn, Quảng Bình:.......................................................................... 59
2.3.4. Kết quả khảo sát ............................ Error! Bookmark not defined.
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC BA ĐỒN ............................................. 65
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân đạt đƣợc những kết quả đó:.... 65
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................ 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 72

CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC BA ĐỒN ............................................................................................ 73


3.1. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XDCB
CỦA KBNN TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................ 73
3.1.1. Những định hƣớng cải cách lớn trong giai đoạn 2011 – 2020 của
Kho bạc Nhà nƣớc ........................................................................................... 73
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kiểm sốt chi ĐTXDCB của Kho bạc Nhà
nƣớc Quảng Bình ............................................................................................ 75
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KBNN BA ĐỒN ....................... 78
3.2.1. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thu hồi nợ tạm ứng:......................... 78
3.2.2. Hoàn thiện việc chấp hành cơ chế, chính sách ............................. 79
3.2.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ làm cơng tác kiểm sốt chi ......... 80
3.2.4. Tăng cƣờng cơ sở vật chất phục vụ công tác ................................ 83
2.3.5. Nâng cao chất lƣợng công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ và tăng
cƣờng kiểm tra hiện trƣờng ............................................................................. 84
2.3.6. Phối hợp với các cơ quan liên quan ............................................. 85
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH, KHO BẠC
NHÀ NƢỚC, KHO BẠC NHÀ NƢỚC QUẢNG BÌNH VÀ CƠ QUAN BAN
NGÀNH .......................................................................................................... 86
3.3.1. Khuyến nghị đối với Kho bạc Nhà nƣớc ...................................... 87
3.3.2. Khuyến nghị đối với Kho bạc Nhà nƣớc Quảng Bình.................. 88
3.3.3. Khuyến nghị đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Uỷ ban
nhân dân Thị xã Ba Đồn.................................................................................. 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93

PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

KÝ HIỆU
BTC

Bộ Tài Chính

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KSC

Kiểm sốt chi

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc
Hệ thống Thơng tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc

TABMIS

(Treasury


And

Budget

System)
XDCB

Xây dựng cơ bản

ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

CĐT

Chủ đầu tƣ

VĐT

Vốn đầu tƣ

BQLDA

Ban quản lý dự án

KH


Khách hàng

CBCC

Cán bộ công chức

Management

Information


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Ba Đồn ............................................ 45
Hình 2.2. Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Ba Đồn ........... 46

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kế hoạch vốn và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình từ năm 2016 đến năm 2019 ........................................ 59
Bảng 2.2 Số lƣợng và thời gian giải quyết hồ sơ đầu tƣ XDCB qua KBNN Ba
Đồn từ năm 2016 đến năm 2019 ..................................................................... 60
Bảng 2.3 Tỷ lệ thu hồi vốn tạm ứng từ năm 2016 đến năm 2019 ................. 61
Bảng 2.4 Kết quả từ vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
từ năm 2016 đến năm 2019 ............................................................................. 62
Bảng 2.5: Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Đánh giá về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi XDCB qua
KBNN Ba Đồn ................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ phụ trách cơng tác
kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB qua Kho bạc nhà nƣớc Ba ĐồnError! Bookmark

not defined.


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nƣớc có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở
nƣớc ta hiện nay. Hằng năm Ngân sách Nhà nƣớc giành cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản một tỷ lệ khá lớn trong tổng chi NSNN. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn Ngân sách Nnhà nƣớc đã tạo ra nhiều cơng trình, nhà máy, đƣờng giao
thông… quan trọng, đƣa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên,
nhìn chung hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản của nhà nƣớc ở nƣớc ta cịn thấp
thể hiện trên nhiều khía cạnh nhƣ: đầu tƣ sai, đầu tƣ khép kín, đầu tƣ dàn trải,
thất thốt, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng, tỷ lệ giả ngân chƣa cao (năm 2018
tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản toàn quốc khoảng 63%)… Do vậy,
tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN đóng một vai trị vơ cùng
quan trọng, sẽ góp phần giám sát q trình sử dụng nguồn lực tài chính nhà
nƣớc một cách có hiệu quả, là một biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, ổn định kinh tế vĩ mơ, kiềm chế lạm phát và đảm bảo an sinh
xã hội… đây là vấn đề cấp bách đặt ra cho tất cả các nhà quản lý đầu tƣ nói
chung và tỉnh Quảng Bình cũng nhƣ tại thị xã Ba Đồn nói riêng.
Thị xã Ba Đồn là một thị xã mới thành lập từ năm 2012 nằm ở phía Tây
Bắc Quảng Bình, có nền kinh tế khá phát triển so với các huyện khác trong
tỉnh Quảng Bình. Là một thị xã mới đang tiếp tục xây dựng cơ sở hạ tầng nên
tỷ lệ nguồn vốn chi đầu tƣ xây dựng cơ bản trong tổng chi Ngân sách hàng
năm khá cao so với các huyện. Vốn đầu tƣ XDCB hàng năm đƣợc bố trí bình
qn chiếm đến 22% trong tổng số chi NSNN và đƣợc kiểm soát qua KBNN

Ba Đồn. Trong những năm qua KBNN Ba Đồn đã hồn thành tốt nhiệm vụ
kiểm sốt chi ngân sách trên địa bàn nói chung và kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB


2

nói riêng. Qua đó góp phần giám sát q trình sử dụng nguồn lực tài chính
nhà nƣớc có hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, ổn định kinh tế vĩ
mô, kiềm chế lạm phát và đảm bảo an sinh xã hội cho thị xã.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu sơ bộ cho thấy hoạt động
kiểm sốt chi ĐTXDCB qua KBNN Ba Đồn cịn có nhiều bất cập, nhƣ trong
công tác thu hồi tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB, dƣ nợ qua các năm đã có giảm
nhƣng chƣa đáng kể, tỷ lệ dƣ nợ vẫn còn cao so với mặt bằng các huyện (tỷ lệ
dƣ nợ năm 2018 là 5%); mặc dù cuối năm các dự án đầu tƣ XDCB đều đƣợc
giải ngân đến 95% nhƣng trong năm thực hiện, vẫn cịn có cơng trình khơng
đƣợc giải ngân đúng hạn theo quy định, cịn có cơng trình quyết tốn chậm,
kết quả kiểm thanh tra kiểm tra hàng năm vẫn cịn tồn tại một số sai sót trong
cơng tác kiểm sốt chi nhƣ hồ sơ thủ tục chƣa hợp lệ, logic ngày tháng chƣa
đúng…
Nhằm đánh giá lại thực trạng để đƣa ra các giải pháp cụ thể, góp phần
nâng cao chất lƣợng cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN, nâng cao hiệu quả đồng vốn đầu tƣ, cải thiện kinh tế, xã hội trên địa
bàn thị xã Ba Đồn, tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình”
làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Ba Đồn, tỉnh
Quảng Bình.

2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hố những vấn đề lý luận về kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN qua KBNN.


3

Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình từ năm 2016-2019.
Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn
đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình đã đạt đƣợc những kết quả, còn tồn tại hạn chế gì?
- Cần chú trọng những vấn đề gì để hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN Ba Đồn, tỉnh
Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
Ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
Về khơng gian: Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ từ
NSNN tại KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2016 – 2019 và
đề xuất giải pháp cho giai đoạn kế tiếp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận:

Luận văn sử dụng cách tiếp cận định tính dựa trên cơ sở kế thừa những
nghiên cứu trƣớc đây kết hợp với so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn về kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN để nhận diện và giải quyết vấn đề gặp phải.
Từ đó có cơ sở để đƣa ra những khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm


4

soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN.
4.2. Nguồn thu thập dữ liệu:
Dữ liệu sơ cấp: Tác giải thực hiện 2 phỏng vấn dành cho 2 nhóm đối
tƣợng là nhóm cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi ĐTXDCB
tại KBNN Ba Đồn và nhóm đối tƣợng khách hàng giao dịch về ĐTXDCB tại
KBNN Ba Đồn.
Nhóm 1: sử dụng phƣơng pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, chọn mẫu
thuận tiện bao gồm 5 cán bộ trực tiếp làm nhiệm vụ KSC ĐTXDCB tại
KBNN Ba Đồn để tìm hiểu những đánh giá của họ về cơ chế chính sách hiện
hành trong cơng tác KSC ĐTXDCB, quy trình nghiệp vụ KSC ĐTXDCB qua
KBNN và thu thập những đóng góp, đề xuất để phục vụ đánh giá thực trạng
công tác KSC ĐTXDCB qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. (nội dung câu
hỏi, tổng hợp kết quả phỏng vấn đính kèm phụ lục)
Nhóm 2: thực hiện điều tra thông qua bảng câu hỏi đóng, chọn mẫu ngẫu
nhiên bao gồm 89 khách hàng giao dịch chi đầu tƣ XDCB tại KBNN Ba Đồn.
Phƣơng pháp này có thể thu thập đƣợc ý kiến của nhiều ngƣời trong một thời
gian ngắn. Thơng qua điều tra có thể đánh giá đƣợc mức độ hài lòng của
khách hàng chi ĐTXDCB về các cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ và
trình độ, thái độ chăm sóc khách hàng của cán bộ KSC ĐTXDCB tại KBNN
Ba Đồn, từ đó đánh giá đƣợc tiêu chí “chất lƣợng phục vụ khách hàng chi
ĐTXDCB tại KBNN Ba Đồn”. Nội dung phiếu điều tra là những câu hỏi
đóng với 5 mức đánh giá hài lịng về 3 nhóm chỉ tiêu về chất lƣợng phục vụ

khách hàng ở phần đánh giá thực trạng công tác KSC ĐTXDCB qua KBNN
Ba Đồn. (nội dung câu hỏi, tổng hợp kết quả phỏng vấn đính kèm phụ lục)
Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu bên trong đơn vị: Báo cáo quyết toán chi đầu tƣ XDCB của
KBNN Ba Đồn, báo cáo quyết toán chi đầu tƣ xây dựng cơ bản của KBNN


5

Quảng Bình, báo cáo tổng kết KBNN Ba Đồn các năm 2016-2019; các công
văn, quyết định, văn bản ban hành nhằm đánh giá thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản tại KBNN Ba Đồn.
Dữ liệu bên ngồi đơn vị:
Sách giáo trình, trang web đáng tin cậy nhằm tìm hiểu cơ sở lý luận về
Ngân sách Nhà nƣớc, đầu tƣ XDCB qua KBNN.
Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia: các bài nghiên cứu liên quan đến
vấn đề “Hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà
nƣớc” ba năm gần đây.
Báo cáo phịng Tài chính kế hoạch thị xã Ba Đồn các năm 2016-2019
nhằm khai thác các số liệu về dự toán, quyết toán chi đầu tƣ XDCB.
4.3. Xử lý dữ liệu
Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
Phƣơng pháp thống kê mô tả bao gồm phƣơng pháp mô tả, so sánh và
đối chiếu: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các thơng tin thu thập, để phục vụ cho
mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ liệu thứ cấp định tính,
giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB. Tác
giả thực hiện so sánh về mặt thời gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ
đánh giá cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB tại KBNN Ba Đồn.
Phƣơng pháp tổng hợp: Thông qua việc tổng hợp các thông tin, dữ liệu,
nhận xét, đánh giá trong q trình phân tích các mặt của cơng tác kiểm soát

chi đầu tƣ XDCB tại KBNN Ba Đồn. Tác giả đã đƣa ra những nhận xét tổng
quát về thực trạng, những thành công, hạn chế, nguyên nhân của những hạn
chế để từ đó đề xuất những khuyến nghị nhằm hồn thiện kiểm soát chi đầu tƣ
XDCB tại KBNN Ba Đồn, Quảng Bình.
4.4.Phương pháp phân tích
-Phƣơng pháp phân tổ thống kê:Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để mơ tả
các đặc tính cơ bản của những số liệu thu thập đƣợc.


6

- Phƣơng pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong q
trình phân tích. Phân tích theo kỹ thuật của phƣơng pháp so sánh dƣới 3 hình
thức:
So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan
hệ tƣơng quan giữa các mục chi NSNN .
So sánh theo chiều ngang : là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ
và chiều hƣớng biến động về quy mô của từng khoản mục chi NSNN.
So sánh xác định xu hƣớng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu
cần đƣợc so sánh đặt trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác làm biến động
về tình hình chi ĐTXDCB qua KBNN Lệ Thủy và dự đốn tình hình trong
tƣơng lai.
- Sử dụng các phƣơng pháp phân tích dãy dữ liệu thời gian, phƣơng
pháp phân tích kinh tế để phân tích, đánh thực trạng quản lý chi đầu tƣ XDCB
trên cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã đƣợc tổng hợp.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc kết
cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn Nngân sách nhà nƣớc.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Một số khuyến nghị hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản là một trong những nghiệp vụ chính
của ngành Kho bạc Nhà nƣớc, việc nghiên cứu về đề tài hồn thiện cơng tác
kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản là mối quan tâm của nhiều tác giả cả đang


7

cơng tác trong và ngồi Kho bạc. Do vậy, từ trƣớc đến nay có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB, hoặc một, một số nội
dung của kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN.
Mỗi nghiên cứu đƣợc thực hiện tại một đơn vị KBNN cụ thể, đa số các tác
giả đã sử dụng cấu trúc luận văn đi từ nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận, rút ra
thực trạng tại đơn vị đang nghiên cứu, từ đó đề xuất kiến nghị giải pháp để hồn
thiện kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách Nhà nƣớc.
Nghiên cứu phần cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN,
qua các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Đinh Trọng Trung (2017); Phan
Xuân Quang Minh (2017); Lê Xuân Minh (2017); Lại Thu Thảo (2018); Nguyễn
Thị Thanh Thủy (2018) tôi đã phần nào nắm rõ các khái niệm về Ngân sách Nhà
nƣớc, đầu tƣ XDCB từ NSNN, kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN từ đó
dựa trên cơ sở lý luận để phân tích thực trạng, đề ra giải pháp hiệu quả nhất cho
đơn vị tơi đang nghiên cứu. Qua các cơng trình nghiên cứu, tác giả đã phân tích
đƣợc các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN bao gồm: tỷ lệ giải ngân vốn ĐTXDCB so với kế hoạch vốn năm đƣợc
giao so với tổng số giải ngân vốn đầu tƣ công trên địa bàn; vốn tạm ứng chƣa thu
hồi so với so với vốn đã giải ngân, thời gian xử lý hoàn tất hồ sơ thanh toán vốn

đầu tƣ XDCB và số hồ sơ đƣợc giải quyết; số hồ sơ thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB bị từ chối thanh toán so với tổng số thanh toán gửi đến KBNN; Kết quả
thanh tra kiểm tra chuyên ngành, kiểm toán Nhà nƣớc tại đơn vị sử dụng Ngân
sách (Lại Thu Thảo(2018); Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018)); các tác giả cũng
phân tích rõ các nhân tố ảnh hƣờng tới cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN bao gồm nhân tố bên ngồi (cơ chế, chính sách, chất lƣợng phối hợp giữa
các cơ quan ban ngành, năng lực chủ đầu tƣ, công tác kiểm tra, giám sát…) và
nhân tố nội tại của KBNN (cơ cấu bộ máy, phân cấp kiểm sốt chi, quy trình
kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN, chất lƣợng và số lƣợng cán
bộ kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB…)( Đinh Trọng Trung (2017); Phan


8

Xuân Quang Minh (2017)).
Để phân tích và làm rõ thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB tại
các đơn vị nghiên cứu, các tác giả đã sử dụng cách tiếp cận định tính để nghiên
cứu, sử dụng các phƣơng pháp cơ bản trong nghiên cứu là phƣơng pháp thu thập
số liệu, tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh đối chiếu,... từ đó chỉ ra đƣợc các tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế đó, các cơng trình nghiên cứu
Đinh Trọng Trung (2017); Phan Xuân Quang Minh (2017); Lê Xuân Minh
(2017); Lại Thu Thảo (2018); Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018); Nguyễn Tuyết
Phƣợng (2017) đã phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm hồn
thiện kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản nghiên cứu nhƣ: Hồn thiện cơng tác
phối hợp với các cơ quan liên quan trong chu trình quản lý chi ngân sách; Nâng
cao chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB; Tăng cƣờng hƣớng dẫn,
tƣ vấn đối với chủ đầu tƣ; đôn đốc chủ đầu tƣ thanh toán tạm ứng đồng thời kiên
quyết chế tài những vi phạm, nâng cao chất lƣợng phục vụ của KBNN; Nâng
cao chất lƣợng công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ và tăng cƣờng kiểm tra hiện
trƣờng; Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng chuyên

môn, phẩm chất đạo đức của cơng chức thực hiện kiểm sốt thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB; Vận dụng tốt hệ thống các phần mềm tác nghiệp và chƣơng trình
TABMIS trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB và một số kiến nghị đối
với các cơ quan ban ngành, KBNN cấp trên.
Bên cạnh đó tơi cũng tìm hiểu thêm một số cơng trình nghiên cứu về một số
vấn đề của cơng tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nhƣ về vấn đề giải ngân vốn đầu
tƣ XDCB (Bùi Quang Sáng (2019)), các tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhƣ:
kiến nghị các sở, ban , ngành trong tỉnh cần tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác
cải cách hành chính; tại các địa phƣơng cần đẩy nhanh tiến độ và khẩn trƣơng
hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ dự án đồng thời chủ động bố trí, cân đối nguồn vốn
hồn thành việc đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng,
tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức cá nhân tham gia dự án, kịp thời thu tiền sử


9

dụng đất của các dự án đã triển khai nhằm đáp ứng tốt nguồn để thanh tốn cho
các cơng trình có nguồn thu sử dụng đất; đồng hành cùng chủ đầu tƣ, chính quyền
địa phƣơng trong việc giải ngân vốn đầu tƣ XDCB; thƣờng xuyên theo dõi, đôn
đốc, phối hợp với UBND tỉnh, tranh thủ sự chỉ đạo của cấp trên để làm tốt vai trị
tham mƣu trong kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN.
Cơng trình nghiên cứu về giải pháp thu hồi vốn tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB
(Nguyễn Thị Oanh (2019)), tác giả đã đề xuất một số giải pháp: KBNN có cơng
văn đơn đốc việc thu hồi tạm ứng của từng chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án; báo
cáo tình hình tạm ứng với cơ quan Tài chính thì KBNN làm việc trực tiếp với
từng chủ đầu tƣ đồng thời báo cáo cho UBND đồng cấp tổ chức cuộc họp triệu
tập các thành phần có liên quan để chỉ đạo quyết liệt công tác thu hồi tạm ứng;
Chủ đầu tƣ cần nâng cao trách nhiệm trong việc tạm ứng cho các gói thầu và
thực hiện tạm ứng theo đúng quy định hiện hành...
Cơng trình nghiên cứu về vấn đề kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB ngân sách

(Hồ Thị Lộc (2017)), tác giả có kiến nghị bỏ quy định về thực hiện cơ chế
“thanh toán trƣớc, kiểm soát sau” nhằm thực hiện đồng bộ theo Thông tƣ 08,
KBNN lúc này căn cứ theo quyết định phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành do
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch vốn đƣợc giao trong năm của dự
án để kiểm soát thanh tốn cho dự án.
Các cơng trình nghiên cứu trên nhìn chung đã nghiên cứu đầy đủ tất cả
các khía cạnh về cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB tuy nhiên vẫn còn một
số khoảng trống nghiên cứu nhƣ: Lại Thu Thảo (2018), Nguyễn Thị Thanh
Thủy (2018) chỉ nghiên cứu dựa trên số liệu báo cáo từ đơn vị cung cấp mà
chƣa lấy đƣợc dữ liệu từ các đối tƣợng bên ngoài để đánh giá thực trạng
khách quan hơn; một số luận văn chỉ phân tích dữ liệu đến năm 2016, văn bản
áp dụng trong kiểm soát chi đầu tƣ XDCB có thời gian áp dụng trong thời
gian ngắn nhƣ thơng tƣ 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tƣ sử dụng nguồn Ngân sách Nhà


10

nƣớc, thông tƣ số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của thơng tƣ số 08/2016/TT-BTC) nên các số liệu,
kết quả nghiên cứu chỉ mang tính ngắn hạn, chƣa bao quát đƣợc cả quá trình
nghiên cứu, có luận văn Đinh Trọng Trung (2017); Lê Xuân Minh (2017);
hoặc có những nghiên cứu đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ
XDCB chƣa bám sát các tiêu chí đã nêu ở phần cơ sở lý luận, hay luận văn
còn đề xuất nhiều biện pháp chung chung, tính áp dụng thực tiễn vào đơn vị
chƣa cao nhƣ luận văn Cao Thị Nghiên (2018) trƣờng Đại học Huế.
Các cơng trình nghiên cứu Bùi Quang Sáng (2019), Nguyễn Thị Oanh
(2019), Hồ Thị Lộc (2017), các tác giả đƣa ra rất nhiều giải pháp để hồn thiện
cơng tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB tuy nhiên những giải pháp đó mang tính
chất đặc thù của từng địa phƣơng mà tác giả đang nghiên cứu, mỗi đơn vị nghiên

cứu có các đặc điểm kinh tế, chính trị khác nhau do đó khơng thể áp dụng rập
khn các giải pháp của đơn vị này cho đơn vị khác mà phải dựa trên phân tích
nhiều yếu tố, số liệu tại đơn vị đó để đƣa ra những giải pháp hiệu quả nhất.
Các nghiên cứu trên tạp chí trên đều khá gần gũi với đề tài tơi đang
nghiên cứu vì thế tơi có thể tham khảo đƣợc nhiều kiến thức lý luận cũng nhƣ
thực tiễn. Dựa trên những khoảng trống nghiên cứu đã phân tích trên, cộng
với việc từ trƣớc đến nay tại KBNN Ba Đồn chỉ có một luận văn nghiên cứu
về kiểm sốt chi thƣờng xun của tác giả Hồng Minh Thắng (2018), chƣa
có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản nên sau khi nghiên cứu đúng đắn cơ sở lý luận về kiểm soát chi
đầu tƣ XDCB qua KBNN, tìm hiểu thực trạng kiểm sốt chi đầu tƣ XDCB
qua KBNN Ba Đồn, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình đề đề xuất những giải
pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hơn trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ
XDCB qua KBNN Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1 . TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1. Ngân sách Nhà nƣớc
Ngân sách Nhà nƣớc là dự tốn hàng năm về tồn bộ các nguồn tài
chính đƣợc huy động cho Nhà nƣớc và sử dụng các nguồn tài chính đó, nhằm
bảo đảm thực hiện chức năng của Nhà nƣớc do hiến pháp quy định. Đó là
nguồn tài chính tập trung quan trọng nhất trong hệ thống tài chính quốc gia.

Ngân sách Nhà nƣớc là tiềm lực tài chính, là sức mạnh về mặt tài chính
của Nhà nƣớc. Quản lý và điều hành ngân sách Nhà nƣớc có tác động chi phối
trực tiếp đến các hoạt động khác trong nền kinh tế.
Tại Việt Nam, Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc định nghĩa “Ngân sách Nhà
nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc trong dự tốn đã đƣợc cơ
quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm,
để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
Thu Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí,
các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc, các khoản đóng góp của
các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật, các khoản do Nhà nƣớc vay để bù đắp bội chi, đƣợc đƣa vào
cân đối ngân sách Nhà nƣớc.
Chi Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm các khoản chi: chi đầu tƣ phát triển,
chi dự trữ quốc gia, chi thƣờng xuyên, chi trả nợ lãi, chi trả nợ khác, chi các
khoản khác theo quy định của pháp luật.
Ngân sách Nhà nƣớc bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng. Ngân sách trung ƣơng là các khoản thu ngân sách nhà nƣớc phân cấp


12

cho cấp trung ƣơng hƣởng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc nhiệm
vụ chi của cấp trung ƣơng. Ngân sách địa phƣơng là các khoản thu ngân sách
nhà nƣớc phân cấp cho cấp địa phƣơng hƣởng, thu bổ sung từ ngân sách trung
ƣơng cho ngân sách địa phƣơng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc
nhiệm vụ chi của cấp địa phƣơng.
1.1.2. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc
a. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản:
Thuật ngữ đầu tƣ đƣợc sử dụng để phản ánh hoạt động của con ngƣời
nhằm vào mục đích nhất định phục vụ cuộc sống hàng ngày. Tùy thuộc theo

phạm vi tác dụng hiệu quả của các kết quả đầu tƣ mà có những cách hiểu khác
nhau.
Theo nghĩa rộng: là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để thực hiện các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho nhà đầu tƣ kết quả lớn hơn các nguồn lực
đã bỏ ra. Nguồn lực đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, trí
tuệ.... Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản
vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Theo nghĩa hẹp: là sự hi sinh nguồn lực ở hiện tại để đem lại những kết
quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả
cho nền kinh tế xã hội.
Từ đây có khái niệm: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực
tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích
kinh tế xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản: là hoạt động đầu tƣ để tạo ra các tài sản cố
định đƣa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu đƣợc lợi
ích dƣới các hình thức khác nhau.
Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tƣ nào mà không cần


13

phải có các tài sản cố định. Tài sản cố định bao gồm toàn bộ các cơ sở vật
chất, kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nƣớc. Để có đƣợc tài
sản cố định chủ đầu tƣ có thể thực hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng
mới các tài sản cố định.
Căn cứ vào khoản mục chi phí, vốn đầu tƣ XDCB đƣợc cấu thành:
- Chi phí xây lắp: là chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san
lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình,
xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng.

- Chi phí thiết bị: là chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ, bao gồm cả chi phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ, lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh, vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
- Chi phí quản lý dự án: là các chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các
công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: là các chi phí cần thiết để thực hiện các
cơng việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
- Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ: là chi phí bồi thƣờng về đất,
nhà ở, các cơng trình trên đất, các tài sản khác theo đất, trên mặt nƣớc và các
chi phí khác theo quy định; các khoản đƣợc hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất
theo quy định; chi phí tái định cƣ; tổ chức bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ...;
- Chi phí khác: là chi phí hạng mục chung và các chi phí khơng thuộc
các nội dung quy định tại các chi phí nói trên;
- Chi phí dự phịng: là chi phí dự phịng cho khối lƣợng cơng việc phát
sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án.
b. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Chi đầu tƣ XDCB từ NSNN là khoản chi tài chính đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ


14

cho các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhƣ cầu cống, sân bay, bến cảng,
thuỷ lợi, năng lƣợng, viễn thơng…,các cơng trình kinh tế có tính chất chiến
lƣợc, các cơng trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi
cơng cộng nhằm hình thành cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích
q trình vận động vốn của doanh nghiệp và tƣ nhân nhằm mục đích tăng
trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân.
c. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

Chi đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiện theo đúng nguyên tắc, quy định của
pháp luật hiện hành, từ huy động nguồn lực chi đầu tƣ phát triển, điều kiện
chi, quy trình kiểm sốt, thanh tốn...
Chi đầu tƣ XDCB gắn với hoạt động của NSNN nói chung và hoạt
động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về
chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng
và thanh quyết toán nguồn vốn này cần đƣợc thực hiện chặt chẽ theo luật định
đƣợc Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt hàng năm.
Chi đầu tƣ là khoản chi lớn của NSNN nhƣng không có tính ổn định.
Chi đầu tƣ là u cầu tất yếu nhằm đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia. Trƣớc hết chi đầu tƣ nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực sản xuất của nền kinh tế; đó chính là nền tảng bảo đảm cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, đồng thời chi đầu tƣ cịn có ý nghĩa là
vốn mới để tạo ra môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi nhằm thu hút các nguồn lực
trong nƣớc và ngoài nƣớc vào đầu tƣ phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội
theo định hƣớng của nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
Xét theo mục đích kinh tế - xã hội và thời hạn tác động thì chi đầu tƣ
mang tính chất chi cho tích luỹ. Chi đầu tƣ là những khoản chi nhằm tạo ra cơ
sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ, tăng tích luỹ tài sản của nền
kinh tế quốc dân. Cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ đƣợc tạo


15

ra thông qua các khoản chi đầu tƣ là nền tảng vật chất đảm bảo cho sự tăng
trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội. Với ý
nghĩa đó, chi đầu tƣ là chi cho tích luỹ.
d. Chức năng của chi đầu tư xây dựng cơ bản
Với mục tiêu làm tăng trƣởng và thay đổi kết cấu của tài sản cố định nên
đầu tƣ xây dựng cơ bản có rất nhiều chức năng nhƣ:

Chức năng tạo năng lực mới của đầu tƣ XDCB; các năng lực mới tạo ra
có giá trị sử dụng và thơng qua đó các nhu cầu có thể đƣợc thỏa mãn; vì vậy
chức năng này đảm bảo duy trì hoặc phát triển sản xuất sản phẩm hàng hóa
dịch vụ; bảo vệ và cải tạo môi trƣờng nhằm hạn chế, khắc phục những ảnh
hƣởng xấu đến sản xuất và tiêu dùng; chức năng này đƣợc coi là chức năng
đầu tiên của đầu tƣ XDCB.
Chức năng thay thế của đầu tƣ XDCB biểu hiện khả năng thay đổi từng
tổ hợp các nhân tố sản xuất và khả năng thay thế lẫn nhau của từng nhân tố
này do kết quả của quá trình đầu tƣ; nó đƣợc thể hiện ở mức tiết kiệm chi phí
trong khu vực sản xuất vật chất; cũng nhƣ trong khu vực dịch vụ nhằm đảm
bảo thỏa mãn nhu cầu của nền kinh tế với chi phí xã hội ít hơn. Chức năng
này của đầu tƣ XDCB ngày càng tăng lên với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và với việc dẫn dắt nền kinh tế hƣớng vào loại hình phát triển có chiều
sâu mà đặc trƣng là thay thế có hiệu quả các yếu tố sản xuất.
Chức năng thu nhập và sinh lời đƣợc xác định bởi khả năng tạo ra thu
nhập và sinh lời do quá trình đầu tƣ XDCB mang lại; chức năng thu nhập và
sinh lời là sự kết hợp các chức năng năng lực và thay thế sẽ tạo điều kiện tăng
tổng sản phẩm quốc nội và tổn sản phẩm quốc dân. Đặc trƣng kết quả thu
nhập đánh giá công dụng của đầu tƣ XDCB cũng nhƣ ảnh hƣởng của nó bởi
việc tạo ra mối quan hệ giá trị và thu nhập trong nền kinh tế; do đó, chức năng
thu nhập và sinh lời cũng chính là tác động của nó trong tăng thu nhập của


16

từng chủ thể trong hệ thống kinh tế làm ảnh hƣởng đến việc tăng lợi nhuận và
tổng thu nhập của các tổ chức kinh doanh và các tầng lớp dân cƣ trong nền
kinh tế. Đầu tƣ vào các hoạt động kinh tế ln phải tn thủ tính hiệu quả
theo những mục tiêu nhất định; chính vì vậy, các hoạt động đầu tƣ trong lĩnh
vực này phải vạch ra đƣợc các mục tiêu cụ thể trong khoảng thời gian, không

gian trên cơ sở phân tích, tính tốn một cách khoa học, chặt chẽ nhằm đảm
bảo hoạt động đầu tƣ mang lại hiệu quả ngày càng cao bởi vì đầu tƣ XDCB là
một q trình lâu dài, địi hỏi nhiều vốn, thời gian và phụ thuộc vào nhiều
nhân tố khách quan và chủ quan khác nhau, do vậy việc tuân thủ theo đúng
quy trình, trình tự là yếu tố bắt buộc.
e. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một bộ phận cấu thành trong toàn bộ nguồn
vốn đầu tƣ tồn xã hội, đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng đặc biệt,
thể hiện:
Đầu tƣ XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: vừa là yếu tố
duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định kinh tế của mọi quốc gia.
Do vậy, các nhà hoạch định chính sách vĩ mô cần điều hành sao cho hạn chế
các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì đƣợc sự ổn định của toàn
bộ nền kinh tế.
Đầu tƣ XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ giao thông, thủy lợi, điện, trƣờng học, trạm y
tế,… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất, tăng năng suất lao
động, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm
xã hội.
Đầu tƣ XDCB quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các


17

ngành, giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh
thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính
trị... của từng vùng lãnh thổ.
Đầu tƣ XDCB là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cƣờng

khả năng công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hóa.
Do vậy, để thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam, chúng ta phải đề ra đƣợc một chiến lƣợc đầu tƣ phát triển công
nghệ nhanh và vững chắc.
1.2 . KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.2.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nƣớc
a. Khái niệm Kho bạc Nhà nước
Kho bạc Nhà nƣớc là một tổ chức nằm trong hệ thống tài chính Nhà
nƣớc, thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về quỹ NSNN, các quỹ tài chính
Nhà nƣớc và các quỹ khác của Nhà nƣớc đƣợc giao quản lý ngân quỹ, tổng kế
toán Nhà nƣớc, thực hiện việc huy động vốn cho NSNN và cho đầu tƣ phát
triển thơng qua hình thức phát hành trái phiếu chính phủ theo quy định của
pháp lt.
Có 3 mơ hình Kho bạc Nhà nƣớc trên thế giới là mơ hình Kho bạc Nhà
nƣớc là cơ quan trực thuộc chính phủ; mơ hình Kho bạc Nhà nƣớc là cơ quan
trực thuộc bộ Tài chính hoặc bộ Kinh tế tài chính và mơ hình KBNN trực
thuộc Ngân hàng trung ƣơng.
Mơ hình KBNN là cơ quan trực thuộc Chính phủ thƣờng đƣợc gọi là Bộ
ngân khố hay tổng nha ngân khố. Mơ hình này phổ biến ở các nƣớc phát triển
nhƣ: Mỹ, Anh, Canada… Nhiệm vụ của KBNN trong mơ hình này là quản lý
tài sản của Nhà nƣớc, thực hiện thu chi NSNN; hạch toán kế toán các nghiệp
vụ tài chính, lập cân đối thu chi tiền tệ, phát hành tiền, quản lý nợ quốc gia;


×