Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện công tác lập dự toán ngân sách nhà nước tại phòng tài chính kế hoạch huyện ba tơ tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.84 KB, 119 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THANH HƯNG

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng – Năm 2019


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THANH HƯNG

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8340301

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGÔ HÀ TẤN

ðà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hưng


MỤC LỤC
MỞ ðẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Những đóng góp của đề tài................................................................... 3
6. Bố cục ñề tài ......................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ......................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ NSNN VÀ NSNN CẤP HUYỆN ............................... 8
1.1.1. Tổng quan về NSNN ...................................................................... 8
1.1.2. NSNN cấp huyện.......................................................................... 15
1.2. VAI TRÒ, ðẶC ðIỂM, CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ
TỐN NSNN CẤP HUYỆN .......................................................................... 15
1.2.1. Vai trị và đặc ñiểm lập dự toán NSNN cấp huyện ...................... 16
1.2.2. Căn cứ lập dự toán NSNN cấp huyện .......................................... 16
1.2.3. Phương pháp lập dự toán NSNN cấp huyện ................................ 17
1.3. NỘI DUNG, QUY TRÌNH LẬP DỰ TỐN NGÂN SÁCH CẤP
HUYỆN ........................................................................................................... 19
1.3.1. Nội dung lập dự toán NSNN cấp huyện....................................... 19

1.3.2. Quy trình lập dự tốn NSNN cấp huyện ...................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................ 28


2.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN BA TƠ VÀ PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ
HOẠCH HUYỆN BA TƠ, QUẢNG NGÃI ................................................... 28
2.1.1. Khái quát ñặc ñiểm tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Ba Tơ..... 28
2.1.2. Giới thiệu về Phòng TC-KH huyện Ba Tơ................................... 29
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TỐN NSNN TẠI PHỊNG TC–
KH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................. 35
2.2.1. Hướng dẫn lập và tổng hợp dự tốn NS huyện ............................ 35
2.2.2. Quyết định phân bổ và giao dự toán............................................. 48
2.2.3. Tổng hợp dự toán thu, chi NSNN huyện Ba Tơ qua các năm 20162018 ................................................................................................................. 59
2.3. NHỮNG VẤN ðỀ ðẶT RA TỪ THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP DỰ
TỐN NSNN TẠI PHỊNG TC-KH HUYỆN BA TƠ, QUẢNG NGÃI ...... 62
2.3.1. Hệ thống định mức, tiêu chí lập dự toán NS huyện Ba Tơ chưa
hợp lý, chưa phù hợp với một số vùng, lĩnh vực ............................................ 62
2.3.2. Công tác dự báo về quy mô, cơ cấu thu chi NS trong lập dự toán
chưa sát với thực tế ......................................................................................... 63
2.3.3. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp cơng lập được giao quyền tự chủ về
tài chính có thu phí, lệ phí, nhưng chưa thực hiện cơng tác lập dự toán thu
NSNN. ............................................................................................................. 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 67

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ
TỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG TÀI CHÍNH- KẾ

HOẠCH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI ............................... 68
3.1. ðỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN NSNN
TẠI PHỊNG TC-KH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI.................... 68
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN NSNN TẠI
PHỊNG TC-KH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI............................ 68


3.2.1. Hồn thiện định mức, tiêu chí lập dự tốn NSNN huyện Ba Tơ . 68
3.2.2. Hồn thiện cơng tác dự báo về quy mô, cơ cấu thu chi NS trong
lập dự tốn ....................................................................................................... 77
3.2.3. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn thu NSNN ở các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp cơng lập có thu................................................................................ 82
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 91

KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 92
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DT
CTMT
GD&ðT

Dự tốn
Chương trình mục tiêu
Giáo dục và ðào tạo


GTGT

Giá trị gia tăng

HðND

Hội ñồng nhân dân

NS

Ngân sách

NSðP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

TC-KH

Tài chính- Kế hoạch

THCS


Trung học cơ sở

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Bảng 2.1

Tên bảng

Trang

Bảng 2.2

Tổng các nguồn thu, chi NSNN huyện giai đoạn 20162018
Dự tốn thu NSNN huyện Ba Tơ năm 2018

37

Bảng 2.3

Dự toán chi NSNN các cơ quan, đơn vị cấp huyện


39

Bảng 2.4

Dự tốn NSNN tại ñơn vị sự nghiệp công lập

41

Bảng 2.5

42

Bảng 2.6

Tổng hợp lập dự tốn các đơn vị trực thuộc Phịng
GD&ðT năm 2018
Dự toán NS xã năm 2018

Bảng 2.7

Tổng hợp dự toán thu NSNN huyện Ba Tơ năm 2018

45

Bảng 2.8

Tổng hợp dự toán chi NSNN huyện năm 2018

46


Bảng 2.9

Tổng hợp cân ñối thu, chi NS huyện năm 2018

47

29

43

Bảng 2.10 Giao dự toán thu NS huyện năm 2018

51

Bảng 2.11 Giao dự toán chi ngân sách huyện năm 2018

53

Bảng 2.12 Cân ñối NS huyện, ngân sách xã năm 2018

54

Bảng 2.13 Phân bổ kinh phí hoạt ñộng các cơ sở giáo dục năm 2018

56

Bảng 2.14 Phân bổ dự toán ngân sách các xã năm 2018

58


Bảng 2.15 Cơ cấu dự toán thu, chi NSNN huyện 2016-2018

60

Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4

Phương án phân bổ kinh phí hoạt động các cơ sở giáo dục
năm 2018
Phương án phân bổ dự toán chi NS xã năm 2018
Thuyết minh, kế hoạch nhiệm vụ chi NS huyện năm 2018
Lập dự tốn thu phí, lệ phí các cơ quan thuộc huyện

Bảng 3.5

Lập dự tốn thu các đơn vị sự nghiệp cơng lập

85

Bảng 3.6

Tổng hợp DT thu các đơn vị trực thuộc Phịng GD&ðT

86

Bảng 3.7


Tổng hợp dự tốn thu NSNN các cơ quan, đơn vị thuộc
huyện Ba Tơ

87

Bảng 3.8

Giao dự toán thu NSNN năm 2020

88

71
75
80
83


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ Quy trình lập dự tốn NSNN cấp huyện

21


Sơ đồ 2.1

Sơ ñồ Cơ cấu tổ chức Phòng TC-KH huyện Ba Tơ

32


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước, là cơng cụ để Nhà nước thực hiện quản lý và điều tiết vĩ mơ nền
kinh tế, bảo đảm an ninh- quốc phịng, thực hiện các chính sách an sinh-xã
hội.
Ngân sách nhà nước cấp huyện là một cấp NS thuộc NSðP do UBND
huyện quản lý, ñiều hành ñể thực hiện chức năng, nhiệm vụ phát triển kinh tếxã hội trên ñịa bàn cấp huyện.
Ba Tơ là một huyện miền núi, có diện tích rộng nhất trong các huyện
của tỉnh Quảng Ngãi, dân cư thưa thớt phân bổ khơng đồng đều, nguồn thu
NS cịn hạn chế trong khi nhu cầu chi cho hoạt động chun mơn, chi đầu tư
để phát triển kinh tế rất lớn. Cơng tác lập DT cần ñược chú trọng ñể phân bổ
NSNN nước phù hợp với từng nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội ở
địa phương.
Lập dự tốn NSNN là một khâu quan trọng trong q trình giao dự tốn
NS hàng năm của mỗi địa phương để góp phần phân bổ hợp lý nguồn NSNN
ñến từng cơ quan, ñơn vị sử dụng DT. Trong thời gian qua, công tác lập DT
NSNN tại Phịng TC-KH huyện Ba Tơ có nhiều tích cực, góp phần vào sự
phát triển của các ngành, lĩnh vực ở mỗi địa phương. Luật NSNN năm 2015
có nhiều thay đổi tích cực trong cơng tác lập DT NSNN. Tuy nhiên, trong q
trình thực hiện cơng tác lập DT NSNN tại Phịng TC-KH huyện Ba Tơ vẫn

cịn có nhiều bất cập, hạn chế như hệ thống định mức, tiêu chí lập DT NS
chưa hợp lý, chưa phù hợp với một số vùng, lĩnh vực; công tác dự báo về quy
mô, cơ cấu thu chi NS chưa sát với thực tế, vì thế trong năm phải điều chỉnh,
bổ sung DT. ðiều đó làm ảnh hưởng đến cơng tác thực hiện nhiệm vụ thu, chi
NS của nhiều ñơn vị sử dụng dự toán.


2

Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn ñề tài “Hồn thiện cơng tác lập
dự tốn ngân sách nhà nước tại Phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Ba Tơ,
tỉnh Quảng Ngãi” ñể làm Luận văn thạc sĩ.
ðề tài này tác giả tập trung trả lời câu hỏi: Thực trạng cơng tác lập dự
tốn NSNN tại Phịng TC-KH huyện Ba Tơ thời gian qua như thế nào? và giải
pháp nào để hồn thiện cơng tác lập dự tốn NSNN tại Phòng TC-KH huyện
Ba Tơ trong thời gian tới?.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Trên cơ sở lý luận về lập DT NSNN cấp huyện, đề tài nghiên cứu thực
trạng cơng tác lập DT NSNN tại Phòng TC-KH huyện Ba Tơ. Phân tích chỉ ra
những hạn chế tồn tại trong q trình lập DT NSNN tại Phòng TC-KH huyện
Ba Tơ, Quảng Ngãi.
- ðưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác lập DT NSNN tại Phòng TCKH huyện Ba Tơ, Quảng Ngãi, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN
của huyện.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những nội dung về lập dự toán NS
huyện.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác lập dự tốn NSNN tại Phòng
TC-KH huyện Ba Tơ, Quảng Ngãi qua số liệu năm 2016 - 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp:

- Nghiên cứu lý thuyết và vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật: Tác
giả chủ yếu nghiên cứu Luật NSNN năm 2015; Nghị ñịnh sơ 163/2016/NðCP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định một số ñiều Luật NSNN năm
2015.
- Thu thập tài liệu, phân tích tổng hợp, so sách, đối chiếu, để đánh giá


3

thực trạng: Tác giả thu thập số liệu về lập dự tốn, quyết định giao dự tốn
NSNN huyện Ba Tơ giai ñoạn năm 2016-2018. Tổng hợp, so sách số liệu đã
thu thập, từ đó đánh giá thực trạng cơng tác lập dự tốn NSNN huyện Ba Tơ
giai đoạn 2016-2018.
- Phương pháp suy luận để hình thành các giải pháp hồn thiện: Trên cơ
sở lý thuyết và nghiên cứu thực trạng cơng tác lập dự tốn NSNN tại Phịng
TC-KH huyện Ba Tơ, tác giả suy luận để hình thành thành các giải pháp hồn
thiện.
5. Những đóng góp của đề tài
Trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tế công tác lập DT NSNN tại
Phòng TC-KH huyện Ba Tơ, Quảng Ngãi, ñề tài góp phần:
- Khái quát cơ sở lý luận về lập DT NSNN cấp huyện
- ðánh giá thực trạng cơng tác lập DT NSNN tại Phịng TC-KH huyện
Ba Tơ, Quảng Ngãi, chỉ ra những hạn chế tồn tại.
- ðưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập DT NSNN tại
Phòng TC-KH huyện Ba Tơ, Quảng Ngãi.
6. Bố cục đề tài
ðề tài nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lập dự toán ngân sách nhà nước cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng công tác lập dự tốn ngân sách nhà nước tại
Phịng TC-KH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách nhà

nước tại Phịng TC-KH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Luật NSNN năm 2015 sửa ñổi Luật NSNN năm 2012, đã được Quốc
hội khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 quy ñịnh
thời kỳ ổn ñịnh NS giai ñoạn 2011 - 2015 ñược kéo dài ñến hết năm 2016.


4

Việc xây dựng DT NSNN năm 2016 và giai ñoạn 2016 - 2020 với mục tiêu
ổn ñịnh kinh tế vĩ mơ, đảm bảo tốc độ tăng trưởng hợp lý; từng bước cơ cấu
lại NSNN, tiếp tục ưu tiên ñầu tư hợp lý cho con người, giải quyết tốt các chế
ñộ, chính sách an sinh xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phịng trong tình hình
mới.
+ Khái niệm về NSNN được nhấn mạnh vào 2 nội dung: Toàn bộ các
khoản thu, chi phải ñược DT và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định. ðiều này có ý nghĩa rất quan trọng ñể nâng cao nhận thức của những
người lập DT NSNN ở ñịa phương.
+ Nội dung lập DT NSNN ñược thực hiện theo các yêu cầu về lập DT
NSNN, DT NS các cấp ñược lập phải thể hiện ñầy ñủ các khoản thu, chi theo
ñúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
+ Nội dung lập DT NSNN ñược căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể của các cơ
quan, tổ chức, ñơn vị ở ñịa phương; nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và
bảo đảm quốc phịng, an ninh; tình hình thực hiện NSNN năm trước; các văn
bản pháp luật của các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hướng dẫn xây
dựng DT NSNN năm sau; ….
+ Thời gian lập DT NSNN năm sau ñược bắt ñầu từ trước ngày 15 tháng
5 và kết thúc trước ngày 31 tháng 12.
+ Quy ñịnh cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, từ trung ương đến địa
phương trong q trình lập DT NSNN.

+ Thảo luận và quyết ñịnh DT NSNN, phương án phân bổ DT NS hằng
năm.
- Nghị ñịnh số 163/2016/Nð-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy
định một số điều Luật NSNN năm 2015. Trong đó, quy định:
+ Hệ thống NSNN và quan hệ giữa các cấp ngân sách.
+ Nguồn thu, nhiệm vụ chi NSðP. Quy định các ngun tắc về tính tỷ lệ


5

phần trăm phân chia các khoản thu và số bổ sung cân ñối từ NS cấp trên cho
NS cấp dưới; phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa NS các cấp ở địa
phương.
+ Hướng dẫn trình tự thời gian lập DT, xây dựng, tổng hợp, quyết ñịnh
và giao DT NSNN.
+ Lập DT NSðP; trách nhiệm của từng cơ quan, ñơn vị trong quá trình
lập DT NS, phương án phân bổ DT NS.
- Thông tư số 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng DT NSNN năm
2018 và kế hoạch tai chính- NSNN 03 năm 2018-2020. Thơng tư hướng dẫn
đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi NSNN năm 2017; xây dựng
DT NSNN năm 2018. Trong đó:
+ Xây dựng DT thu nội địa bình qn chung cả nước tăng tối thiểu 1214% so với ñánh giá ước thực hiện năm 2017. Mức tăng cụ thể của từng ñịa
phương tùy ñiều kiện, ñặc ñiểm và phù hợp với tốc ñộ tăng trưởng kinh tế trên
ñịa bàn của từng ñịa phương.
+ Hướng dẫn rõ việc xây dựng DT, trong đó có thu phí, lệ phí; chi NSðP
năm 2018.
+ DT năm 2018 áp dụng mẫu biểu quy định tại Thơng tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016.
Trong những năm qua ở Việt Nam có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài
viết liên quan đến NSNN như:

- Giáo trình Luật Ngân sách nhà nước, Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Thị
Ánh Vân, Phạm Thị Giang Thu, Vũ Văn Cương (2008), Nhà xuất bản Công
an Nhân dân, Trường ðại học Luật Hà Nội.
- Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả ñầu ra và khả năng ứng dụng
ở Việt Nam, Phạm Ngọc Dũng, Hoàng Thị Thúy Nguyệt (2008), Nhà xuất
bản Lao ñộng- Xã hội, Học Viện Tài chính, Hà Nội.


6

- Luận án tiến sĩ, Ngơ Thanh Hồng (2013), Hồn thiện cơ chế lập dự
toán chi NSNN gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, Học
viện Tài chính, Hà Nội. Luận án đề cấp ñến các vấn ñề như: Mối quan hệ giữa
lập dự toán NSNN với kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội; đặc điểm, vai trị
của lập DT NSNN; phương thức lập DT NSNN. Tuy nhiên, luận án chưa ñề
cập ñến việc lập dự tốn NSNN địa phương ở cấp huyện.
- Luận văn thạc sĩ, Nguyễn ðức Thanh (2004), Nghiên cứu hồn thiện
phương thức lập dự tốn ngân sách nhà nước Việt Nam, Trường ðại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn nói về:
+ Những nội dung cơ bản, các yêu cầu của lập DT NSNN;
+ Thực trạng lập DT NSNN từ năm 1990 ñến nay và ñưa ra một số giải
pháp hoàn thiện lập DT NSNN Việt Nam.
Tuy nhiên, luận văn cũng chưa nghiên cứu ñến việc lập dự tốn NSNN
địa phương ở cấp huyện.
- Những điểm mới trong ngun tắc, tiêu chí và định mức phân bổ DT
chi thường xuyên năm 2017 và một số vấn ñề ñặt ra, của tác giả Lê Thị Mai
Liên, Ngô Thị Phương Thảo (2017), Cổng thơng tin điện tử Bộ tài chínhViện Chiến lược và Chính sách Tài chính, ngày 23/03/2017. Bài viết ñã ñưa
ra những ñiểm mới trong nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ DT chi
thường xun năm 2017, như:
+ Phạm vi ñiều chỉnh và ñối tượng áp dụng quy ñịnh về ñịnh mức phân

bổ DT chi thường xuyên NSNN năm 2017 ñược làm rõ tại Quyết ñịnh số
46/2016/Qð-TTg ngày 19/10/2016. Trong ñó, ñịnh mức phân bổ DT chi
thường xuyên NSNN áp dụng cho năm NS 2017- năm ñầu của thời kỳ ổn
ñịnh NS 2017– 2020.
+ Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ DT chi thường xuyên NSNN ñược ưu
tiên bố trí kinh phí cho các lĩnh vực: Giáo dục, ñào tạo, dạy nghề, y tế, khoa


7

học, cơng nghệ, mơi trường và khu vực khó khăn như ñịa bàn vùng cao - hải
ñảo, vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người.
Ngồi những cơng trình nghiên cứu nêu trên, trong những năm qua ở
Việt Nam cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu, bài viết liên quan ñến NSNN
từ cấp xã, huyện, tỉnh.Tuy nhiên, cho ñến nay vẫn chưa có cơng trình nào
nghiên cứu một cách có hệ thống về đề tài “Hồn thiện cơng tác lập DT
NSNN tại Phòng TC-KH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi”. Do đó, đã thơi thúc
tác giả chọn đề tài này làm Luận văn thạc sĩ.


8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CẤP HUYỆN
1.1. TỔNG QUAN VỀ NSNN VÀ NSNN CẤP HUYỆN
1.1.1. Tổng quan về NSNN
Theo ðiều 3 Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, thì: “Ngân
sách nhà nước là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước ñược dự tốn và

thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”.
ðiều 6 Nghị định số 163/2016/Nð-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ:
NSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách ñịa phương.
Ngân sách địa phương gồm NS của các cấp chính quyền địa phương.
Trong đó:
- NS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là NS tỉnh), bao
gồm NS cấp tỉnh và NS của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
- NS huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là NS huyện), bao gồm NS cấp huyện
và NS của các xã, phường, thị trấn;
- NS các xã, phường, thị trấn (gọi chung là NS cấp xã).
NSðP là một bộ phận của NSNN, trong đó có NS huyện, có các nội
dung sau:
a. Nguồn thu ngân sách ñịa phương
Theo ðiều 15- Nghị định số 163/2016/Nð-CP thì nguồn thu NSðP gồm
có:
- Các khoản thu NSðP hưởng toàn bộ 100%, gồm các khoản thu sau:


9

+ Các khoản thu từ thuế, như: Thu từ thuế sử dụng đất nơng nghiệp;
thuế tài ngun, khơng kể thuế tài ngun thu từ hoạt động thăm dị và khai
thác dầu, khí; thuế sử dụng đất nơng nghiệp và đất phi nơng nghiệp;
+ Các khoản thu từ lệ phí như: Lệ phí mơn bài; lệ phí trước bạ; lệ phí do
các cơ quan nhà nước ở ñịa phương thực hiện thu;
+ Các khoản thu từ các loại phí do các cơ quan nhà nước ở ñịa phương

thực hiện;
+ Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Thu tiền sử dụng ñất; thu tiền cho th đất, th mặt nước, khơng kể
tiền th đất, th mặt nước từ hoạt động thăm dị và khai thác dầu, khí;
+ Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, kể cả thu từ chuyển
mục đích sử dụng ñất, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, gắn liền với tài sản
trên ñất do các cơ quan, tổ chức của nhà nước, các đơn vị sự nghiệp cơng lập
thuộc ñịa phương quản lý;
+ Thu từ việc xác lập của các tài sản thuộc sở hữu của nhà nước, sau khi
trừ đi các khoảng chi phí có liên quan và ñược các cơ quan, tổ chức ở ñịa
phương xử lý xác lập tài sản theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Thu tiền từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên
nước phần NSðP ñược hưởng theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Thu tiền sử dụng khu vực biển ñối với khu vực biển thuộc thẩm quyền
giao của ñịa phương;
+ Thu tiền từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt và tịch thu khác do các
cơ quan nhà nước ở ñịa phương quyết ñịnh thực hiện theo quy ñịnh của pháp
luật;
+ Các khoản thu từ quỹ ñất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
+ Thu từ nguồn đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy ñịnh của
pháp luật;


10

+ Thu các khoản viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ
chức khác, các cá nhân ở nước ngồi trực tiếp cho địa phương;
+ Thu từ nguồn kết dư NSðP;
+ Các khoản thu khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Các khoản thu theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa NSTW và

NSðP, gồm có:
+ Thu từ thuế GTGT, bao gồm cả thuế GTGT từ các hoạt ñộng dịch vụ
phục vụ hoạt ñộng thăm dị, khai thác dầu, khí của các nhà thầu phụ; khơng kể
thuế GTGT từ hoạt động thăm dị, khai thác dầu, khí và thuế GTGT thu từ
hàng hóa nhập khẩu;
+ Thu từ thuế TNDN, bao gồm cả thuế TNDN từ các hoạt động dịch vụ
phục vụ hoạt động thăm dị, khai thác dầu, khí của các nhà thầu phụ; khơng kể
thuế TNDN thu khác từ hoạt động thăm dị, khai thác dầu, khí;
+ Thu từ thuế thu nhập cá nhân;
+ Thu từ thuế tiêu thụ đặc biệt, khơng kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ ñặc biệt thu từ hàng hóa nhập
khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước;
+ Thu từ thuế bảo vệ môi trường, không kể thuế bảo vệ môi trường thu
từ hàng hóa nhập khẩu.
- Thu bổ sung cân đối NS; bổ sung có mục tiêu từ NSTW:
+ Thu bổ sung cân đối NS nhằm bảo đảm cho chính quyền địa phương
cấp dưới cân ñối nguồn NS ñể thực hiện các nhiệm vụ ñược giao. Các năm
trong thời kỳ ổn ñịnh NS, căn cứ khả năng cân ñối của NS cấp trên, cơ quan
có thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ sung cân ñối NS từ NS cấp trên
cho NS cấp dưới so với năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh NS.
+ Thu bổ sung có mục tiêu nhằm hỗ trợ NS cấp dưới:
Thực hiện các chế độ, chính sách mới do cấp trên ban hành, nhưng chưa


11

được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong DT NS của năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh NS;
mức hỗ trợ cụ thể ñược xác ñịnh trên cơ sở nhu cầu chi theo chế độ, chính
sách và khả năng cân ñối của NS các cấp;
Thực hiện các CTMT quốc gia và các chương trình, dự án khác của cấp

trên, phần giao cho cấp dưới thực hiện; mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo DT
chi được cấp có thẩm quyền giao;
Khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, sau khi
NS cấp dưới ñã sử dụng dự phịng NS, quỹ dự trữ tài chính theo quy ñịnh
nhưng chưa ñáp ứng ñược nhu cầu.
- Thu chuyển nguồn của NSðP từ năm trước chuyển sang: Các khoản
DT chưa thực hiện hoặc chưa chi hết, các khoản ñã tạm ứng trong DT, số dư
tài khoản tiền gửi ñến hết thời gian chỉnh lý quyết tốn chưa thực hiện được
hoặc chưa sử dụng hết, ñược chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng, gồm có:
+ Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển sang năm sau theo quy ñịnh của
pháp luật;
+ Chi mua sắm trang thiết bị ñã ñầy ñủ hồ sơ, hợp ñồng mua sắm trang
thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện DT; chi mua tăng, mua bù
hàng dự trữ quốc gia;
+ Kinh phí hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính
theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội;
+ Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ
quan nhà nước; các khoản viện trợ khơng hồn lại đã xác định cụ thể nhiệm
vụ chi;
+ Các khoản DT được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9
năm thực hiện DT, không bao gồm các khoản bổ sung do các ñơn vị DT cấp
trên ñiều chỉnh DT ñã giao của các ñơn vị DT trực thuộc;
b. Nhiệm vụ chi NSðP


12

Theo ðiều 16- Nghị định số 163/2016/Nð-CP thì nhiệm vụ chi NSðP,
gồm có:
- Chi đầu tư phát triển:

+ Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản cho chương trình, các dự án ñầu
tư theo từng lĩnh vực theo quy ñịnh của pháp luật do ñịa phương quản lý.
+ Chi ñầu tư vốn nhà nước vào các doanh nghiệp thuộc ñịa phương quản
lý theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Chi ñầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm,
dịch vụ cơng ích do Nhà nước ñặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài
chính của địa phương theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Chi thường xuyên: Nhiệm vụ chi thường xuyên của các cơ quan, ñơn vị
ñược phân cấp ở ñịa phương, gồm các khoản chi:
+ Chi sự nghiệp giáo dục, ñào tạo và dạy nghề do ñịa phương quản lý.
+ Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
+ Chi sự nghiệp khoa học và cơng nghệ;
+ Chi sự nghiệp văn hóa, thơng tin;
+ Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
+ Chi sự nghiệp thể dục thể thao;
+ Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường;
+ Chi cho Quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, phần giao cho ñịa
phương quản lý;
+ Chi cho các hoạt ñộng kinh tế thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du
lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt ñộng kinh tế khác;
+ Chi hoạt ñộng của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan ðảng cộng
sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, ðoàn thanh niên cộng sản


13

Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở ñịa phương;

+ Chi hỗ trợ cho các hoạt ñộng của các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở ñịa phương theo quy
ñịnh của pháp luật;
+ Chi bảo ñảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định của pháp luật;
+ Các khoản chi thường xuyên khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính
quyền cấp tỉnh vay.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
- Chi chuyển nguồn sang năm sau của NSðP.
c. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa NS các cấp ở
ñịa phương
Theo ðiều 17- Nghị ñịnh số 163/2016/Nð-CP thì nguyên tắc phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa NS các cấp ở địa phương, gồm có:
- Căn cứ vào nguồn thu, nhiệm vụ chi của NSðP, HðND cấp tỉnh quyết
ñịnh phân cấp cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa NS các cấp ở ñịa phương
theo các nguyên tắc sau:
+ ðảm bảo cho NSðP chủ ñộng thực hiện các nhiệm vụ ñược giao, ñảm
bảo thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, ñảm bảo quốc phịng,
an ninh và trật an tồn xã hội phù hợp với từng vùng, khu vực, ñịa lý, dân cư
ở từng ñịa phương
+ NS xã, thị trấn nguồn thu ñược phân chia từ các khoản thu từ thuế, phí,
lệ phí như: Thu từ thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp; thuế sử dụng đất nơng
nghiệp thu từ hộ gia đình; thu từ lệ phí trước bạ nhà, đất; lệ phí mơn bài thu từ
cá nhân, hộ kinh doanh;


14

+ NS cấp huyện, NS cấp xã khơng có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học

và công nghệ. NS cấp huyện, NS cấp xã ñược chi cho nhiệm vụ ứng dụng,
chuyển giao công nghệ;
- Căn cứ nguồn thu NSðP hưởng toàn bộ 100% và các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) do Quốc hội quyết ñịnh, Thủ tướng Chính phủ
giao, HðND cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) ñối với các khoản thu
phân chia giữa NS các cấp ở ñịa phương. ðối với các khoản thu phân chia
giữa NSTW và NSðP, khi phân chia cho NS các cấp chính quyền địa phương
thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu khơng được vượt quá tỷ lệ do
Quốc hội quyết ñịnh.
d. Nguyên tắc xác ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
và số bổ sung cân ñối từ NS cấp trên cho NS cấp dưới
Khi nguồn thu khơng đáp ứng nhu cầu chi ở một cấp NS thì sẽ được NS
cấp trên trực tiếp cấp bổ sung ñể ñảm bảo cân ñối thu- chi ở từng cấp NS.
Theo ðiều 18- Nghị ñịnh số 163/2016/Nð-CP, có các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc xác ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
NSTW và NSðP nhằm bảo ñảm nguồn thu cho NSðP cân ñối với nhu cầu chi
theo nhiệm vụ ñược giao. ðối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
sau khi ñã ñược chia lại 100% các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSðP,
mà nhiệm vụ chi theo quy ñịnh vẫn lớn hơn nguồn thu NSðP ñược hưởng, thì
NSðP sẽ được NSTW thực hiện bổ sung cân ñối cho tương ứng với số chênh
lệch thiếu giữa nguồn thu và nhiệm vụ chi.
- Nguyên tắc xác ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp NS ở ñịa phương nhằm bảo ñảm nguồn thu cân ñối với nhu cầu chi
theo nhiệm vụ ñược giao. Căn cứ vào ñiều kiện thực tế ở ñịa phương, HðND
cấp tỉnh có thể vừa phân cấp các khoản thu phân chia, vừa thực hiện bổ sung
cân ñối NS cho các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc


15


thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nguyên tắc xác ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia ñối với các khoản
thu phân chia và số bổ sung cân ñối trên cơ sở tính tốn các nguồn thu, nhiệm
vụ chi của NS từng cấp theo các tiêu chí về dân số, ñiều kiện tự nhiên, ñiều
kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; chú ý tới vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ
cách mạng, vùng có khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn và vùng có đơng đồng
bào dân tộc thiểu số sinh sống; vùng có diện tích đất trồng lúa nước lớn; vùng
rừng phịng hộ, rừng đặc dụng; vùng kinh tế trọng ñiểm.
- Nguyên tắc xác ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ñược
áp dụng chung ñối với tất cả các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSðP.
ðối với các khoản thu phân chia giữa các cấp chính quyền địa phương do
HðND cấp tỉnh quyết ñịnh.
1.1.2. NSNN cấp huyện
NS huyện bao gồm NS cấp huyện và NS cấp xã, là một cấp NS thuộc
NSðP;
NSNN huyện thực hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên
phạm vi địa bàn huyện.
Do đó, NSNN huyện là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được
DT và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất ñịnh do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định để bảo ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ trên
phạm vi địa bàn huyện.
1.2. VAI TRỊ, ðẶC ðIỂM, CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
DỰ TỐN NSNN CẤP HUYỆN
Lập dự tốn NSðP, trong đó lập dự tốn NSNN cấp huyện là q trình
xây dựng và quyết định DT thu chi NSNN cho năm sau theo thẩm quyền trên
phạm vi ñịa bàn huyện.


16


1.2.1. Vai trị và đặc điểm lập dự tốn NSNN cấp huyện
a. Vai trị lập dự tốn NSNN cấp huyện
- Thể hiện ñịnh hướng, mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của ñịa
phương ở từng thời kỳ.
- Thiết lập kỷ luật tài khóa về thu chi và cân đối NS cho hoạt ñộng của
bộ máy tại ñịa phương cấp huyện, cấp xã, bằng việc xác ñịnh một số chỉ tiêu
trong DT.
- Tạo khuôn khổ cho việc chấp hành NSðP.
- Quy ñịnh trách nhiệm, quyền hạn của từng cơ quan, ñơn vị ở ñịa
phương trong quá trình lập DT.
- Giúp cơng tác điều hành của chính quyền huyện khơng bị ñộng trong
việc thu, chi NSNN.
- Là công cụ ñể UBND huyện hoạch định và kiểm sốt cơng việc tài
chính trong năm NS.
b. ðặc điểm lập dự tốn NSNN cấp huyện
- Lập DT ñược tiến hành hàng năm và vào trước năm NS.
- Thể hiện rõ nhất sự tập trung quyền lực ở địa phương vào HðND
huyện.
- Có sự tham gia của nhiều chủ thể khác nhau và giữa các chủ thể có sự
phân định trách nhiệm, quyền hạn một cách rõ ràng.
- ðược tiến hành theo một quy trình với thủ tục chặt chẽ theo quy ñịnh
của pháp luật.
1.2.2. Căn cứ lập dự toán NSNN cấp huyện
Theo ðiều 41 Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, thì căn cứ
lập DT NSNN huyện, gồm có:
- Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phịng.


×