Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án trong cho vay đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH
SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH
SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng – Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Trần Mạnh Hùng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................. 5
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ................................. 11
1.1. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HSSVCHCKK ................................................................................................. 11
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng chính sách ....................... 11
1.1.2. Quan niệm và đặc điểm HSSVCHCKK ....................................... 13
1.1.3. Cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính sách...................... 17
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH .............................................................................................................. 27
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay HSSVCHCKK của ngân hàng chính

sách .................................................................................................................. 27
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay HSSVCHCKK của
ngân hàng chính sách ...................................................................................... 29
1.2.3. Các hoạt động mà ngân hàng chính sách thƣờng triển khai để cho
vay HSSVCHCKK .......................................................................................... 29
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay HSSVCHCKK
của ngân hàng chính sách ................................................................................ 38
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH .................................... 41


1.3.1. Nhân tố bên trong ngân hàng ........................................................ 41
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng........................................................ 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 49
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK
TẠI NHCSXH VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ................... 50
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHCSXH VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
......................................................................................................................... 50
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh ........................... 50
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................ 51
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh ............................ 52
2.1.4. Kết quả hoạt động của Chi nhánh ................................................. 55
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
......................................................................................................................... 61
2.2.1. Đặc điểm HSSVCHCKK tỉnh Quảng Bình .................................. 61
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay HSSVCHCKK ................................ 63
2.2.3. Các hoạt động mà Chi nhánh đã triển khai để cho vay
HSSVCHCKK ................................................................................................. 66
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Chi nhánh .......... 73

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA VỀ TÌNH HÌNH CHO
VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ........................................................... 89
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra .................................................................. 89
2.3.2. Đánh giá của các hộ gia đình về tình hình vay vốn HSSVCHCKK
......................................................................................................................... 91
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HSSVCHCKK
CỦA NHCSXH – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .......................................... 97
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 97
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 100


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................... 106
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................. 106
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của NHCSXHVN .................................. 106
3.1.2. Định hƣớng hoạt động của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình
....................................................................................................................... 110
3.1.3. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động cho vay HSSVCHCKK của
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .............. 111
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HSSVCHCKK CỦA NHCSXHVN – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ......... 112
3.2.1. Khuyến nghị đối với NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình

.................................................................................................... 112
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam .. 121
3.2.3. Khuyến nghị đối với các cấp chính quyền tỉnh Quảng Bình ...... 125
3.2.4. Khuyến nghị với Quốc hội, Chính phủ ....................................... 128

3.2.5. Khuyến nghị với các Bộ, ngành Trung ƣơng .............................. 129
3.2.6. Khuyến nghị với các tổ chức chính trị - xã hội........................... 131
3.2.7. Khuyến nghị với Tổ tiết kiệm và vay vốn .................................. 132
3.2.8. Khuyến nghị với các cơ sở đào tạo ............................................. 134

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 135
KẾT LUẬN .................................................................................................. 136
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

1

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

2

TCTD

Tổ chức tín dụng

3


TDCS

Tín dụng chính sách

4

NHCS

Ngân hàng chính sách

5

HSSV

Học sinh sinh viên

6

HSSVCHCKK

HSSVCHCKK

7

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

8


NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

9

NHCSXHVN

Ngân hàng chính sách xã hội Việt

STT

Nam
10

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

11

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

12

UBND


Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

Tình hình cơ cấu nguồn vốn NHCSXH chi nhánh tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018
Tình hình cho vay NHCSXH chi nhánh Quảng Bình
giai đoạn 2016 - 2018
Cơ cấu HSSVCHCKK trên địa bàn tỉnh giai đoạn 20162018
Tình hình cho vay HSSVCHCKK của NHCSXH chi
nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

Trang

57

59


62

74

Cơ cấu dƣ nợ cho vay HSSVCHCKK theo địa bàn của
2.5

NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-

77

2018
Cơ cấu dƣ nợ cho vay HSSVCHCKK theo đối tƣợng
2.6

thụ hƣởng của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình

79

giai đoạn 2016-2018
Cơ cấu dƣ nợ cho vay HSSVCHCKK theo trình độ đào
2.7

tạo của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn

83

2016-2018
2.8


2.9

2.10

Cơ cấu dƣ nợ HSSVCHCKK theo phƣơng thức cho vay
giai đoạn 2016 - 2018
Cơ cấu dƣ nợ HSSVCHCKK theo đơn vị nhận ủy thác
giai đoạn 2016 – 2018
Tình hình nợ quá hạn, nợ khoanh, tỷ lệ nợ quá hạn cho
vay HSSVCHCKK của Chi nhánh giai đoạn 2016-2018

85

86

87


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.11

Kết quả kinh tế - xã hội của hoạt động cho vay
HSSVCHCKK giai đoạn 2016-2018

Trang


89

2.12

Đặc điểm mẫu điều tra

91

2.13

Đánh giá quy trình và thủ tục vay vốn

91

2.14

Đánh giá về cơ sở vật chất của NHCSXH Chi nhánh
tỉnh Quảng Bình

93

2.15

Đánh giá về nhân viên và cộng tác viên ngân hàng

94

2.16


Đánh giá về mức lãi suất, mức cho vay và thời hạn vay

96


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số
hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH chi nhành tỉnh Quảng Bình

Tra
ng
54


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhằm cụ thể hóa chủ trƣơng giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu của
Đảng và Nhà nƣớc, Chính phủ đã rất quan tâm vấn đề tài chính để học tập,
nâng cao trình độ nhân lực. Một trong những chính sách quan trọng đó là
chính sách cho vay đối với HSSVCHCKK theo Quyết định 157/2007/QĐTTg ngày 27/9/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ. Chính sách cho vay ƣu đãi
đối với HSSVCHCKK (HSSVCHCKK) với mục đích giúp con em gia đình

có hồn cảnh khó khăn n tâm học tập, khơng cịn tình trạng học sinh sinh
viên (HSSV) trúng tuyển không thể nhập học hoặc phải bỏ học vì lý do khơng
có tiền đóng học phí và trang trải các chi phí học tập.
Quảng Bình là một tỉnh nghèo, kinh tế phát triển chƣa cao, thƣờng xuyên,
xảy ra thiên tai, bảo lụt, dịch bệnh, vì vậy nhu cầu vay vốn của hộ gia đình có
hồn cảnh khó khăn có con em đi học rất nhiều. Thực tế qua thời gian triển khai
cho vay chƣơng trình HSSV theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, tốc độ tăng
trƣởng dƣ nợ của chƣơng trình này rất nhanh, nhƣng những năm gần đây có
phần chững lại, nhiều HSSV ra trƣờng chƣa có việc làm, đây là áp lực đối với
vấn đề thu hồi nguồn vốn để tạo nguồn vốn tiếp tục cho vay quay vòng đối với
các thế hệ HSSV tiếp theo, phạm vi cho vay cũng nhƣ hoạt động cho vay ƣu đãi
HSSV đã nảy sinh nhiều bất cập.
Việc nghiên cứu đánh giá hoạt động cho vay đối với HSSVCHCKK để
hoàn thiện hoạt động cho vay theo chƣơng trình này có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV có
hồn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề xuất khuyến nghị nhằm
góp phần hồn thiện hoạt động cho vay HSSV có hồn cảnh khó khăn tại
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động cho vay HSSVCHCKK của
ngân hàng chính sách (NHCS).
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại

NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động cho vay
HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
* Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung của luận văn phải giải quyết đƣợc
các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Đặc điểm cho vay HSSVCHCKK của NHCS? Nội dung hoạt động cho
vay HSSVCHCKK của NHCS bao gồm những vấn đề gì? Kết quả cho vay
HSSVCHCKK đƣợc phản ánh qua những tiêu chí nào? Những nhân tố nào
ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay HSSVCHCKK của NHCS?
- Thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình thời gian qua nhƣ thế nào? Những thành công, hạn
chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại chi nhánh?
- Chi nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình và các chủ thể liên
quan cần làm gì để hồn thiện hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Chi
nhánh?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu


3

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực tiễn hoạt động cho vay
HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Đối tƣợng khảo sát: Đề tài tiến hành khảo sát các nhà quản lý chi nhánh,
quản lý các phịng ban và các cán bộ tín dụng lâu năm có kinh nghiệm về
những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Chi
nhánh NHCSXH Quảng Bình. Đồng thời tiến hành khảo sát các các hộ gia
đình và HSSV đang vay vốn chƣơng trình này tại Chi nhánh, để thu thập và
tổng hợp các ý kiến của họ về chƣơng trình cho vay này tại tỉnh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay
HSSVCHCKK.
- Về không gian: Nghiên cứu cụ thể tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình, bao gồm cả các Phịng giao dịch ở các thị xã, huyện trực thuộc.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK
tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn dự định sẽ vận dụng các phƣơng
pháp cụ thể sau:
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp: Thu thập tất
cả các thông tin liên quan đến hoạt động NHCSXH, chính sách đối với
HSSV, các thơng tƣ, nghị định, hƣớng dẫn của Chính phủ, của ngành; các đề
tài nghiên cứu, giáo trình, báo cáo… từ đó chọn lọc những nội dung lý luận
cơ bản về hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam tạo
nguồn thơng tin dữ liệu phân tích hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa: Dữ liệu sẽ đƣợc chọn lọc và sắp xếp một
cách hệ thống thành các nội dung cần thiết để xây dựng nền lý luận cơ bản


4

vững chắc về hoạt động cho vay HSSVCHCKK của NHCS.
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Thông qua việc phỏng vấn Ban
Giám đốc Chi nhánh NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Bình để đánh giá thực
trạng tổ chức bộ máy quản lý cho vay HSSVCHCKK, nắm rõ định hƣớng
hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại Chi nhánh trong tƣơng lai. Thông qua
việc phịng vấn Trƣởng phịng và Phó Trƣởng phịng Kế hoạch - Nghiệp vụ
tín dụng; Phó Giám đốc phụ trách tín dụng, tổ trƣởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp
vụ tín dụng, các cán bộ cho vay có kinh nghiệm tại các Phòng giao dịch thành

phố, huyện trực thuộc để đánh giá thực trạng nguồn vốn cho vay, thực trạng
triển khai cho vay - thu nợ của hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại Chi
nhánh.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Điều tra, khảo sát 100 bảng hỏi, đối
tƣợng là các hộ gia đình HSSV và HSSV có hộ khẩu địa phƣơng đang theo
học tại một số trƣờng có vay vốn HSSVCHCKK của NHCSXH Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở bảng hỏi thu thập, tiến sử dụng phần mềm
excel tổng hợp, xử lý và phân tích đánh giá.
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: Dựa trên dữ liệu thu thập đƣợc, bằng
số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân, so sánh theo thời gian, so sánh theo
không gian, so sánh với mục tiêu để có cơ sở nhận định về thực trạng hoạt
động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình.
- Phƣơng pháp phân tích diễn giải: Từ nền tảng các dữ liệu đƣợc thu
thập, tiến hành phân tích, lý giải để làm sáng tỏ những vấn đề thuộc chƣơng 2,
bao gồm thực trạng, những thành cơng đã đạt đƣợc và những vấn đề cịn tồn
tại của hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình, xác định nguyên nhân, làm cơ sở để đƣa ra những khuyến nghị
trong chƣơng 3.


5

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về mặt lý luận: Luận văn đã góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về
hoạt động cho vay HSSVCHCKK của Ngân hàng Chính sách.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình; đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hồn thiện hoạt động cho vay
HSSVCHCKK tại Chi nhánh này.
6. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận đƣợc bố cục trong 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay HSSVCHCKK của ngân
hàng chính sách.
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Chƣơng 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện hoạt động cho vay
HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Sự ra đời của NHCS xã hội (NHCSXH) với mục tiêu thực hiện cho vay
ƣu đãi đối với HSSVCHCKK và các đối tƣợng chính sách khác đã thể hiện sự
nỗ lực của Chính phủ trong việc thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
Khơng giống nhƣ các ngân hàng thƣơng mại (NHTM), NHCSXH hoạt động
phi kinh doanh, cho vay ƣu đãi đối với đối tƣợng HSSVCHCKK và các đối
tƣợng khác có khả năng trang trải việc học, từ đó vƣơn lên trong cuộc sống.
Trong thời gian qua có một số nghiên cứu về hoạt động cho vay chính
sách tại NHCSXH, tuy nhiên vẫn cịn rất ít các đề tài viết về hoạt động cho
vay đối với đối tƣợng HSSVCHCKK, đặc biệt là tại NHCSXH Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình.


6

Sau đây là một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề nghiên cứu:
* Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ:
- Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hoàn thiện mơ hình tổ chức và cơ chế hoạt
động của NHCSXH” của tác giả Hà Thị Hạnh, đƣợc bảo vệ tại Đại học Kinh
tế quốc dân năm 2003.
Luận án đã nhìn nhận rõ hơn về mơ hình tổ chức hoạt động cũng nhƣ cơ
chế hoạt động của NHCSXH. Tác giả đã tập trung nghiên cứu mơ hình tố
chức hoạt động phù hợp tại Việt nam, trên cơ sở tác giả đã tham khảo học hỏi

kinh nghiệm của một số nƣớc có mơ hình Ngân hàng giống nƣớc ta. Nhƣng vì
đặc thù chính trị và bộ máy quản lý nhà nƣớc khác nhau nên tác giả đã nghiên
cứu hoàn thiện từ mơ hình Ngân hàng ngƣời nghèo trƣớc kia để mở rộng hơn
nữa đáp ứng phục vụ nhân dân đƣợc tốt hơn.
Luận án này đề cập đến vấn tổ chức và cơ chế hoạt động của NHCSXH
nói chung nên có nhiều điểm chung có thể kế thừa nhƣng phạm vi và đối
tƣợng nghiên cứu quá rộng so với đề tài mà tác giả đang nghiên cứu.
- Luận án tiến sĩ: “Tín dụng cho học sinh, sinh viên của Thành phố Hà
Nội” của tác giả Trần Thị Minh Trâm đƣợc bảo vệ tại Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2016.
Tác giả đã tiếp cận từ tổng quan tình hình nghiên cứu, hệ thống hóa lý
luận cơ bản, nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn trong và ngồi nƣớc, phân tích
và đánh giá thực trạng diễn ra trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2011-2015.
Nội dung nghiên cứu hƣớng tập trung vào làm rõ đối tƣợng vay vốn là
HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
Luận án đã chỉ rõ những khó khăn, thách thức nhƣ: quy mơ tín dụng
chƣa tƣơng xứng với nhu cầu; tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, một số HSSV sử
dụng vốn vay chƣa đúng mục đích; cơ cấu cho vay cịn có sự chênh lệch lớn
giữa các hệ đào tạo; mức cho vay còn thấp chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của


7

HSSV. Từ đó, tìm hiểu ngun nhân và đề xuất một số giải pháp nhƣ: hồn
thiện cơ chế, chính sách; tăng quy mô nguồn vốn cho vay; nâng cao năng lực
hoạt động và phẩm chất nghề nghiệp của ngƣời làm cơng tác tín dụng; nâng
cao ý thức, trách nhiệm của bản thân và gia đình ngƣời vay vốn; coi trọng sự
phối hợp giữa các cấp chính quyền và các tổ chức có liên quan.
- Luận án tiến sĩ: “Hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng chính sách của
NHCSXH” của tác giả Trần Lan Phƣơng, đƣợc bảo vệ tại Học viện Ngân

hàng năm 2016.
Luận án khái quát một số chƣơng trình tín dụng của NHCSXH; Nội
dung và cơng cụ quản lý tín dụng chính sách, bao gồm: xây dựng kế hoạch,
giao chỉ tiêu, quản lý bộ máy, mạng lƣới tín dụng, mức vay, lãi suất… Đánh
giá những thành công, phân tích tồn tại về chính sách tín dụng, hiệu quả mang
lại. Qua đó, định hƣớng tín dụng chính sách trong thời gian tới, đề xuất các
giải pháp về hoàn thiện bộ máy quản trị, tăng cƣờng hoạt động tại các điểm
giao dịch, kiểm tra nội bộ, đa dạng hóa nguồn vốn, thẩm định, thay đổi cơ chế
cho vay…
- Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với học sinh, sinh
viên tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Đắk Nông” của tác giả Nguyễn Tiến Hà,
đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng năm 2016.
Đề tài nghiên cứu nhằm nêu bật đƣợc đặc điểm cho vay HSSV, đánh giá
kết quả cho vay HSSV. Kết quả và diễn biến của hoạt động cho vay HSSV tại
NHCSXH tỉnh Đắk Nông thời gian qua. Những mặt thành cơng; những vấn
đề cịn hạn chế và ngun nhân của những hạn chế trong quá trình cho vay
học sinh, sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Đắk Nông. Những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với học sinh, sinh viên tại
NHCSXHViệt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Nơng.
- Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại


8

NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng” của tác giả Lƣu Thị
Phƣơng Linh, đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
năm 2018.
Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
hoạt động cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH. Phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh thành phố

Đà Nẵng. Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận
nghèo tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
* Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học:
- Bài báo: “Xử lý nợ xấu của NHCSXH – Thực trạng và những vấn đề
đặt ra” của tác giả Lê Thị Thu Thủy đăng trên Tạp chí Khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội: Luật học, Tập 32, số 1 (2016) 60-68.
Bài viết tập trung đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu tại NHCSXH, khái
quát một số đặc thù của nợ xấu NHCSXH thông qua việc đối chiếu với quy
định về nợ xấu trong luật định cũng nhƣ hƣớng dẫn của một số tổ chức tài
chính Quốc tế (Basel, IMF). Từ đó tìm hiểu những vấn đề nghiệp vụ cịn tồn
tại và đƣa ra 4 nhóm giải pháp khắc phục, bao gồm: (1) Đa dạng biện pháp xử
lý nợ xấu của NHCSXH; (2) Hồn thiện các quy định về quản lý tín dụng
chính sách và bảo đảm an tồn trong hoạt động của NHCSXH; (3) Phát hiện
sớm nợ xấu và nâng cao hiệu quả áp dụng biện pháp thu hồi nợ trực tiếp; (4)
Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay và tiêu chuẩn hóa hệ thống thơng tin
về các khoản nợ xấu. Mặc dù vậy, bốn nhóm giải pháp này vẫn chƣa giải
quyết đƣợc triệt để những vấn đề đặt ra, cịn mang tính chung chung, chƣa sát
với hoạt động xử lý rủi ro của NHCSXH nói chung và của chƣơng trình
HSSVCHCKK nói riêng.
- Bài báo: “Thực tiễn hoạt động của NHCSXH và một số khuyến nghị
chính sách” của PGS.TS. Nguyễn Trọng Tài đăng trên Tạp chí Ngân hàng số


9

12 năm 2017.
Bài viết tập trung phân tích thực tiễn hoạt động của NHCSXH trải qua
15 năm hình thành và phát triển, từ đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những
vấn đề còn bất cập và đƣa ra một số khuyến nghị chính sách về mơ hình tổ
chức và hoạt động, giúp ngân hàng thực hiện tốt những nhiệm vụ chính trị

đang đặt ra. Bài viết đƣa ra 4 vấn đề còn bất cập, bao gồm: Bộ máy quản trị,
hiệu quả hoạt động của các Hội đoàn thể địa phƣơng, lãi suất cho vay, khả
năng hoạt động ổn định bền vững của NHCSXH.
* Các cơng trình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện tại NHCSXH Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình:
- Luận văn thạc sĩ: “Cho vay học sinh, sinh viên tại NHCSXH thị xã Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình” của tác giả Lê Văn Thông, đƣợc bảo vệ tại Học viện
Hành chính Quốc gia năm 2017.
Luận văn đã nêu lên sự cần thiết của cho vay đối với HSSV, các chỉ tiêu
đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng… Đề cập đến sự phối kết hợp với cấp ủy,
chính quyền địa phƣơng, các tổ chức chính trị - xã hội (CT-XH) chƣa tốt; nhà
trƣờng chƣa nắm đƣợc thông tin về HSSV đƣợc vay vốn nên việc yêu cầu
cam kết trả nợ cịn hạn chế… Đề xuất hồn thiện quy trình cho vay, mạng
lƣới hoạt động, phát huy năng lực tham mƣu, đậy mạnh phát triển nguồn nhân
lực và áp dụng công nghệ thơng tin…
* Khoảng trống nghiên cứu:
Các cơng trình nghiên cứu trên đây đã đề cập đến công tác cho vay nói
chung và cho vay đối với học sinh sinh viên nói riêng tại các chi nhánh
NHCSXH trên tồn quốc, đồng thời cũng chỉ ra các kinh nghiệm trong việc
thực hiện cho vay nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho này. Nhìn chung,
các cơng trình trên đã nêu rõ đƣợc các căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận về cơng
tác cho vay nói chung, cho vay đối với học sinh sinh viên nói riêng và cũng


10

đƣa ra một số biện pháp, kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với công tác cho
vay của NHCSXH. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên vẫn chƣa xây dựng đƣợc
đầy đủ bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay đối với học sinh sinh
viên, cũng nhƣ chƣa làm rõ đƣợc sự phối hợp giữa các bộ phận chức năng của

NHCSXH trong hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên. Hơn nữa, đối
với mỗi địa phƣơng khác nhau thì việc vận dụng chính sách và áp dụng các
giải pháp khơng hồn tồn giống nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có
hệ thống và tồn diện hoạt động cho vay HSSVCHCKK tại NHCSXH Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc góp phần thực thi
chính sách của Nhà nƣớc.


11

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HSSVCHCKK CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
1.1. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HSSVCHCKK
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng chính sách
a. Khái niệm ngân hàng chính sách
Quá trình phát triển của các trung gian tài chính gắn liền với quá trình
phát triển kinh tế. Các NHTM, các tổ chức tài chính phi ngân hàng nhƣ quỹ
đầu tƣ, cơng ty tài chính… đóng vai trị ngày càng quan trọng, thu hút tiết
kiệm từ dân cƣ và tài trợ cho phát triển, hạn chế rủi ro và tăng khả năng sinh
lời cho các hoạt động kinh tế. Mục tiêu chung của các tổ chức này là an toàn
và sinh lời. Nhƣng bên cạnh đó cũng có một số tổ chức hoạt động với mục
tiêu là góp phần thực hiện các chƣơng trình, mục tiêu kinh tế - xã hội của
chính phủ; sinh lời khơng phải là mục tiêu cần đạt đƣợc [17].
Chính sách cho vay ƣu đãi đối với các đối tƣợng chính sách đƣợc chính
phủ nhiều nƣớc trên thế giới thực hiện thơng qua các tổ chức tín dụng
(TCTD) khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia. Một số
nƣớc, Chính phủ thơng qua NHTM hoặc các tổ chức tài chính vi mơ, nhƣng

một số nƣớc khác, Chính phủ thành lập những ngân hàng đặc biệt để thực
hiện mục đích này nhƣ tại Hà Lan có ngân hàng Rabobank, tại Băng la đét là
Grameen Bank, Banco Popular do Brasil của Braxin, Bank Rakjat của In-đônê-xia, Savings Bank của Thái Lan, Nayoby Bank của Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào….
Trong xu thế phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng, ở mỗi quốc
gia đều nảy sinh tình trạng có những ngành, những khu vực kinh tế, những


12

đối tƣợng khách hàng có sức cạnh tranh kém, khơng đủ các điều kiện tiếp cận
với dịch vụ tài chính của các NHTM. Ví dụ, các ngành hàng mang tính lợi ích
cơng cộng, vùng sâu, vùng xa… chịu chi phí lớn, rủi ro cao, đòi hỏi vốn đầu
tƣ lớn thời gian dài, lợi nhuận thấp hoặc khơng có lợi nhuận sẽ khó có điều
kiện để tiếp cận với các dịch vụ tài chính của NHTM. Những ngành hàng,
những khu vực kinh tế và những đối tƣợng khách hàng này cần sự hỗ trợ của
Chính phủ để tồn tại và phát triển bởi tính xã hội của nó: nhằm đảm bảo sự
phát triển kinh tế cân bằng giữa các vùng, miền, giữa các thành phần, đảm
bảo sự chênh lệch giàu nghèo khơng q lớn và nhằm giải quyết các mục tiêu
chính trị xã hội. Để đảm bảo thực hiện các mục tiêu nêu trên, Chính phủ các
nƣớc đã sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau, trong đó cơng cụ tín dụng chính
sách (TDCS) đƣợc đánh giá là cơng cụ có hiệu quả nhất. Tùy điều kiện và nhu
cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập các kênh tín dụng hoặc thiết lập
các ngân hàng chuyên biệt để cho vay các khu vực kinh tế ƣu tiên; các ngành
kinh tế có tính chất chiến lƣợc; các cơng trình có tính khả thi về tài chính
nhƣng địi hỏi vốn lớn, thời gian dài, xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế
nơng thơn và các khu vực xã hội.
Từ những phân tích nêu trên, tác giả đƣa ra khái niệm NHCS là loại hình
ngân hàng đặc biệt đƣợc Chính phủ các nƣớc thiết lập, chuyên cho vay các
đối tƣợng chính sách theo chỉ định của Chính phủ.

b. Đặc điểm của ngân hàng chính sách
Với quan điểm về tín dụng chính sách nêu trên, một số các đặc điểm của
hình thức hoạt động này đƣợc phân tích dƣới đây để hiểu rõ hơn bản chất của
tín dụng chính sách.
- Thứ nhất, NHCS là tổ chức tín dụng đƣợc Nhà nƣớc chỉ định hoặc do
Nhà nƣớc thành lập để thực hiện tín dụng chính sách trong lĩnh vực an sinh xã
hội.


13

- Thứ hai, tín dụng chính sách là kênh tín dụng của Chính phủ, hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Khác với tín dụng thƣơng mại, mục tiêu của tín
dụng chính sách là cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải
thiện đời sống, góp phần thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xóa đói
giảm nghèo, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm san sinh xã hội.
- Thứ ba, đối tƣợng vay vốn tín dụng chính sách của NHCS là những đối
tƣợng yếu thế trong xã hội hoặc các lĩnh vực ƣu tiên đầu tƣ theo chính sách
của Chính phủ. Chính phủ quyết định đối tƣợng vay vốn theo từng chƣơng
trình tín dụng.
- Thứ tư, nguồn vốn của tín dụng chính sách của NHCS là nguồn vốn
của Nhà nƣớc, tức là nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN) và có nguồn
gốc từ ngân sách.
- Thứ năm, Chính phủ hoặc ngƣời đƣợc Chính phủ ủy quyền quyết định
về lãi suất cho vay, điều kiện vay, thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn
vốn tín dụng chính sách của NHCS.
- Thứ sáu, phƣơng thức cho vay của NHCS: Ngân hàng chính sách có
thể cho vay trực tiếp đến khách hàng, có thể ủy thác một phần hoặc tồn phần
cho các tổ chức tín dụng khác và có thể ủy thác một số cơng đoạn trong quy
trình tín dụng cho các tổ chức chính trị xã hội.

1.1.2. Quan niệm và đặc điểm HSSVCHCKK
a. Khái niệm học sinh sinh viên
Theo từ điển tiếng Việt của các tác giả: Hoàng Phê, Hoàng Thị Tuyền...
“học sinh” là ngƣời học ở bậc phổ thông, trung học; còn “sinh viên” là ngƣời
học ở bậc cao đẳng, đại học. Với cách diễn đạt này, nhóm tác giả tiếp cận khái
niệm “học sinh” với nghĩa là tên gọi chung của những ngƣời học ở bậc phổ
thông, trung học còn “sinh viên” là tên gọi chung của những ngƣời học ở bậc
cao đẳng, đại học. Với cách tiếp cận này, nhóm tác giả chƣa làm rõ đƣợc nội


14

hàm của khái niệm “học sinh” và “sinh viên”.
Theo tác giả Nguyễn Hồng Ánh, sinh viên là “một bộ phận của thanh
niên đang theo học ở các trƣờng đại học và cao đẳng. Họ là một nhóm xã hội
đặc thù, đang trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện nhân cách, tích cực học
tập, rèn luyện chuẩn bị gia nhập đội ngũ trí thức, lao động kỹ thuật cao của
đất nƣớc. Trong bất cứ giai đoạn lịch sử nào, thanh niên sinh viên luôn là lực
lƣợng năng động, sáng tạo và là nguồn nhân lực đƣợc đào tạo cao của xã hội”.
Với khái niệm này, tác giả Nguyễn Hồng Ánh cũng đồng quan điểm với
nhóm tác giả Hồng Phê, Hồng Thị Tuyền… khi cho rằng sinh viên là “một
bộ phận của thanh niên đang theo học ở các trƣờng đại học và cao đẳng”,
nhƣng cái khác trong khái niệm về sinh viên của tác giả Nguyễn Hồng Ánh là
đã làm rõ hơn nội hàm của khái niệm sinh viên là “họ là một nhóm xã hội đặc
thù, đang trong giai đoạn phát triển và hồn thiện nhân cách, tích cực học tập,
rèn luyện chuẩn bị gia nhập đội ngũ trí thức, lao động kỹ thuật cao của đất
nƣớc”. Từ những phân tích trên, tác giả thống nhất sử dụng thuật ngữ “học
sinh, sinh viên” trong quá trình trình bày các nội dung nghiên cứu với ý nghĩa
là tên gọi của những ngƣời đang học ở bậc đào tạo nghề, trung cấp, cao đẳng
và đại học, không bao gồm những ngƣời đang học ở bậc học phổ thông [18].

b. Quan niệm HSSVCHCKK
Trong quá trình học tập, HSSV phải chi trả nhiều khoản chi phí, trong đó
có 3 khoản chi cơ bản là học phí, sinh hoạt phí và chi phí mua tài liệu học tập.
- Học phí: Giáo dục và đào tạo là một trong những lĩnh vực nhận đƣợc sự
ƣu tiên đầu tƣ hàng đầu từ NSNN. Tuy nhiên, NSNN khó có khả năng đáp ứng
đủ tồn bộ kinh phí phục vụ hoạt động giáo dục và đào tạo của một quốc gia.
Để đáp ứng đủ nguồn lực tài chính cho giáo dục, cần có sự tham gia của các
nguồn lực ngoài ngân sách. Một trong những nguồn lực ngoài ngân sách là học
phí. Học phí là số tiền HSSV phải chi trả cho cơ sở giáo dục đại học và giáo


15

dục nghề nghiệp khi họ sử dụng các dịch vụ giáo dục, đào tạo. Thơng thƣờnng
học phí đƣợc các cơ sở đào tạo tính theo tín chỉ, tháng, học kỳ hoặc năm. Học
phí có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự công bằng trong việc thụ hƣởng các dịch
vụ giáo dục, nâng cao ý thức của ngƣời học đối với cộng đồng và góp phần làm
giảm gánh nặng chi cho NSNN. Hiện nay, hầu hết các cơ sở giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp trên thế giới đều thu học phí của HSSV, mức học phí
HSSV phải đóng cao hay thấp phụ thuộc vào các yếu tố: cơ sở giáo dục đào tạo
là cơng lập hay ngồi cơng lập; trình độ đào tạo; chƣơng trình đào tạo; chất
lƣợng đào tạo.
- Sinh hoạt phí: Sinh hoạt phí là những khoản chi phí HSSV phải chi trả
để duy trì cuộc sống hàng ngày trong suốt thời gian theo học tại các cơ sở
giáo dục, đào tạo nhƣ: tiền thuê nhà, điện, nƣớc; tiền ăn, mua vật dụng cá
nhân và các nhu cầu khác. Số tiền sinh hoạt phí HSSV phải chi trả hàng tháng
phụ thuộc vào mức giá cả sinh hoạt của địa phƣơng nơi HSSV cƣ trú để theo
học. Thời gian theo học của HSSV dao động từ 2-4 năm, đặc biệt có những
chƣơng trình kéo dài đến 6 hoặc 7 năm nên số sinh hoạt phí mà HSSV phải
chi trả trong thời gian đi học là không nhỏ. Do đó, để tiết kiệm sinh hoạt phí,

HSSV thƣờng ƣu tiên lựa chọn thuê ký túc xá của các cơ sở đào tạo để ở, tự
nấu ăn, đi lại bằng phƣơng tiện công cộng… Tuy nhiên, trên thực tế không
phải cơ sở nào cũng có ký túc xá cho sinh viên thuê, một số ký túc xá có quy
định cấm nấu ăn trong phịng… Cho nên, sinh hoạt phí đã, đang và sẽ cịn là
gánh nặng tài chính đối với mỗi HSSV.
- Chi phí mua tài liệu học tập: Chi phí mua tài liệu học tập là một khoản
mục chi phí khơng thể thiếu trong q trình học tập của HSSV. Trong thời
gian lên lớp nghe giảng, giảng viên chỉ nêu vấn đề, gợi ý phƣơng pháp nghiên
cứu, định hƣớng cách thức giải quyết vấn đề, giới thiệu các tài liệu cần tìm
đọc từ đó ngƣời học phải tự tìm những tài liệu này để mƣợn, thuê hoặc mua


×