Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ HUYỀN TRÂN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TỐN THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THỊ HUYỀN TRÂN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TỐN THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2019




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Bố cục đề tài ......................................................................................... 2
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn …………………………………………3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ ........................................................................................ 6
1.1. KHÁI QT VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 6
1.1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế......................................................... 6
1.1.2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ....................................... 10
1.2. CƠNG TÁC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NHTM .. 18
1.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu của hoạt động thanh toán tín dụng
chứng từ ........................................................................................................... 19
1.2.2. Cơng tác tổ chức hoạt động thanh tốn tín dụng chứng từ ................. 22
1.2.3. Các hoạt động NHTM thường triển khai ......................................... 23
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ......29
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng công tác…………………………………… 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NHNO&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................. 37
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHNO&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH



PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 37
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................. 38
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................... 39
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TỐN THEO PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 43
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu hoạt động thanh tốn tín dụng chứng
từ của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng. .............................. 43
2.2.2. Công tác tổ chức quản lý hoạt động thanh tốn tín dụng chứng từ tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng ......................................... 45
2.2.3. Các biện pháp Agribank Đà Nẵng đã triển khai thực hiện cơng tác
thanh tốn tín dụng chứng từ ............................................................................. 46
2.2.4. Kết quả thực hiện cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chinh Nhánh TP Đà Nẵng ..................................... 55
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG…………………………………………………………………. 65
2.3.1 Thành công đạt được ...................................................................... 65
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 70
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TỐN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................. 71
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 71
3.1.1. Kế hoạch kinh doanh AGRIBANK Đà Nẵng năm 2017-2020 ........ 71



3.1.2. Định hướng AGRIBANK Đà Nẵng đối với công tác thanh tốn tín
dụng chứng từ................................................................................................... 73
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG....................................................................................................... 74
3.2.1. Tăng cường nắm bắt nhu cầu của khách hàng ................................. 74
3.2.2. Chú trọng cơng tác chăm sóc khách hàng ........................................ 76
3.2.3. Vận dụng chính sách giá phí linh hoạt............................................. 77
3.2.4. Thực hiện chính sách quảng bá dịch vụ ........................................... 77
3.2.5. Tăng cường cơng tác kiểm sốt rủi ro .............................................. 78
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................... 81
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 82
3.3.1. Đối với Chính phủ.......................................................................... 82
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................... 83
3.3.3. Đối với Hội sở Agribank ............................................................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VN

: Việt Nam

TP

: Thành phố

DN


: Doanh nghiệp

BCT

: Bộ chứng từ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

DPRR

: Dự phòng rủi ro

UCP

: Uniform Customs and Practice for Documentary
Credit (Quy tắc thực hành và tập quán thống nhất về
tín dụng chứng từ)

ISBP

: Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn
quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C

KCN

: Khu cơng nghiệp


L/C

: Thư tín dụng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHXN

: Ngân hàng xác nhận

TDCT

: Tín dụng chứng từ

TTR

: Chuyển tiền bằng điện

XNK

: Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng


Trang

2.1

Nguồn vốn tại Agribank Đà Nẵng

40

2.2

Dư nợ cho vay tại Agribank Đà Nẵng

41

2.3

Kết quả tài chính của Agribank Đà Nẵng

43

2.4
2.5

Tình hình xuất nhập khẩu thành phố Đà Nẵng từ năm 2013
– 2016
Doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề DN từ 2013 –

44
53


2016
2.6

Doanh số TTQT tại Agribank Đà Nẵng từ năm 2013 – 2016

56

Doanh số phát hành L/C, thanh toán L/C xuất khẩu, thanh
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
3.1

toán L/C nhập khẩu tại Agribank Đà Nẵng từ 2013 – 2016
Số lượng phát hành, thanh toán L/C và gửi chứng từ xuất
khẩu
tại
Agribank
Đà
Nẵng
từ
2013

Doanh
số và tỷ trọng thanh toán L/C năm 2016 của một số

201620162016201620162014
NHTM tại Đà Nẵng
Doanh số L/C nhập khẩu chưa thanh toán tại Agribank Đà
Nẵng từ 2014 – 2016
Cơ cấu đảm bảo nguồn thanh toán L/C tại Agribank Đà
Nẵng từ 2013 – 2016
Số món L/C xuất khẩu chưa được thanh toán của các doanh
nghiệp qua Agribank Đà Nẵng từ 2013 – 2016
Thu nhập từ hoạt động thanh tốn tín dụng của Agribank Đà
Nẵng từ 2013 – 2016
Kế hoạch kinh doanh hàng năm giai đoạn 2017-2020 của
chi nhánh Agribank Đà Nẵng

56
58
59
61
62
63
64
71


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang


1.1

Quy trình thanh tốn tín dụng chứng từ

14

2.1

Sô đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank Đà Nẵng

49

2.2

2.3

2.4

2.5

Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
tại Agribank Đà Nẵng năm 2013
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
năm 2014
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
năm 2015
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
năm 2016

61


62

62

63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu mà các ngân hàng
thương mại Việt Nam thường thực hiện là chuyển tiền, nhờ thu và tín dụng
chứng từ. Trong đó, tín dụng chứng từ vẫn là phương thức thanh toán được sử
dụng phổ biến và chiếm tỷ trọng cao trong doanh số thanh tốn. Khơng nằm
ngồi cuộc với các ngân hàng khác, NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank)
trong những năm qua xem công tác thanh tốn tín dụng chứng từ là một trong
những hoạt động trọng tâm của ngân hàng. Như nhiều hoạt động kinh doanh
ngân hàng khác, nghiệp vụ thanh tốn tín dụng chứng từ luôn hàm chứa khả
năng rủi ro đối với ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng,
nhất là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Nhận
thức được tầm quan trọng của cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ đối với
hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và đối với NHNo&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng nói riêng nên tơi chọn đề tài “ Hồn thiện
cơng tác thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng”
làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:



Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ

của Ngân hàng thương mại
 Phân tích thực trạng cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng, đánh giá những thành
công , hạn chế và nguyên nhân.
 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác này góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh


2

Từ mục tiêu nghiên cứu trên luận văn tập trung giải quyết các vấn đề
sau:
 Về mặt lý luận, công tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân hàng
thương mại bao gồm các nội dung gì ? Đánh giá kết quả cơng tác thanh tốn
tín dụng chứng từ dựa trên những tiêu chí nào ?
 Cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại Agribank Đà Nẵng đang
được thực hiện thế nào ?


Agribank Đà Nẵng cần thực thi giải pháp gì để hồn thiện cơng tác

thanh tốn tín dụng chứng từ ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác thanh tốn
tín dụng chứng từ của NHTM và thực tiễn công tác thanh tốn tín dụng chứng

từ của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng
 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Chỉ nghiên cứu cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại
Agribank Đà Nẵng (không gồm các phương thức thanh tốn quốc tế khác).
Về khơng gian: Nghiên cứu tại Agribank Đà Nẵng
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh tốn tín dụng
chứng từ của Agribank Đà Nẵng từ năm 2013 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu : thống kê, so sánh, phân tích, tổng
hợp và các phương pháp khác, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải
quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
5. Bố cục đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, có bố cục gồm ba chương:


3

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác thanh tốn tín dụng chứng từ của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại
NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tốn theo phương thức
tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP Đà Nẵng.
6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về lý luận, luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về thanh tốn tín
dụng chứng từ của NHTM
- Về thực tiễn, phân tích đánh giá cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại
Agribank Đà Nẵng, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác này của Chi
nhánh.
7.Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Luận văn tham khảo dựa trên các tài liệu nghiên cứu đã có trước đó với
mục đích kế thừa những thành tựu đạt được từ các nghiên cứu, cụ thể:
Đề tài 1: “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP An
Bình” năm 2010 của tác giả Võ Huỳnh Thanh Duyên.
Đề tài đã tập trung làm rõ thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc
tế tại ngân hàng TMCP An Bình giai đoạn 2007 -2009 thơng qua các chỉ tiêu
doanh số, tính đa dạng hóa, các ngân hàng đại lý đồng thời phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng này. Đề
tài nêu rõ những hạn chế và xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan từ
đó cơ sở đưa ra giải pháp. Một trong những thành tựu luận văn này là đưa ra
giải pháp “Xây dựng chính sách khách hàng và đẩy mạnh công tác
marketing” nhằm thu hút và duy trì khách hàng kinh doanh xuất nhập khẩu.
Giải pháp này là cơ sở gợi ý cho tác giả khi đưa ra giải pháp ứng dụng
marketing vào công tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại Agribank Đà Nẵng.


4

Đề tài 2: “Hồn thiện hoạt động thanh tốn quốc tế bằng phương thức
thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng” năm 2014 của tác giả Nguyễn Thị Tùng Ni
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn tín dụng chứng từ bằng
việc nêu ra các văn bản pháp lý, quy trình thanh tốn, chính sách phí tại ngân
hàng, các biện pháp mà ngân hàng thực hiện nhằm tăng cường hoạt
động thanh tốn tín dụng chứng từ như: tuân thủ quy trình quy định của trụ
sở, thu thập thơng tin khách hàng, chính sách chăm sóc khách hàng, đáp ứng
nguồn ngoại tệ của chi nhánh, nâng cao tính chuyên nghiệp của nhân viên,
nâng cao chất lượng dịch vụ tại chi nhánh. Phân tích kết quả đạt được bằng
việc thống kê và diễn giải doanh số thanh tốn, số món theo từng loại dịch vụ,
từng thị trường...Mặt khác phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác

thanh tốn tín dụng chứng từ tại chi nhánh như: quy trình nghiệp vụ, cơng
nghệ, mạng lưới giao dịch, mạng lưới ngân hàng đại lý, uy tín của ngân hàng,
trình độ cán bộ, các chính sách và hoạt động khác liên quan của chi nhánh.
Luận văn đã dựa vào những gợi ý các nhân tố ảnh hưởng của đề tài này
là cơ sở cho việc đánh giá hoạt động thanh tốn tín dụng chứng từ của chi
nhánh Đà Nẵng.
Đề tài 3: "Giải pháp mở rộng thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân
hàng cơng thương Khánh Hịa" năm 2012 của tác giả Nguyễn Thu Trang.
Qua đề tài trên tác giả đã tham khảo được nội dung cơ sở lý luận về các
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín
dụng chứng từ và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đó. Trong phần
thực trạng, đề tài đã phân tích khá đầy đủ, toàn diện các chỉ tiêu đánh giá kết
quả hoạt động thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân hàng cơng thương Khánh
Hịa tuy nhiên đề tài chưa phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các kết quả
đó. Trong phần giải pháp đề tài đã đề xuất khá nhiều giải pháp đa dạng, ứng


5

dụng thực tiễn trong nội bộ ngân hàng và những kiến nghị với các ban ngành
giúp cho hoạt động thanh tốn chứng từ được hồn thiện hơn. Đây là cơ sở để
tác giả học hỏi kinh nghiệm khi đề xuất giải pháp cho luận văn hoàn chỉnh
hơn.
Đề tài 4: “ Quản lý rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại
ngân hàng ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng” năm 2009 của tác giả Trần Thị
Thái Hằng
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tại VCB Đà Nẵng
bằng việc phân tích theo quy trình quản lý rủi ro. Điểm nổi bật trong luận văn
này là đưa ra các kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước, các bộ ngành liên
quan về việc thiết lập hành lang pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế đây

chính là gợi ý cho luận văn của tác giả và là cơ sở đưa ra phần kiến nghị của
luận văn.
Hiện tại, các đề tài nghiên cứu tại Đà Nẵng đối với lĩnh vực cơng tác
thanh tốn quốc tế là nhiều đặc biệt là các đề tài liên quan đến mở rộng, phát
triển, hạn chế rủi ro, quản lý rủi ro tuy nhiên việc tiếp cận đề tài theo hướng
hoàn thiện là cịn ít và sơ khai, do đó trên cơ sở các nghiên cứu đã được công
nhận về lĩnh vực thanh tốn quốc tế nói chung và thanh tốn tín dụng chứng
từ nói riêng kết hợp với việc tham khảo các nguồn tài liệu về marketing, quản
lý rủi ro, bài giảng, giáo trình từ nhiều nguồn khác nhau tác giả đã cố gắng
chọn lọc và phát triển ý tưởng nhằm phù hợp với tình hình thực tế tại
Agribank Đà Nẵng để góp phần hồn thiện cơng tác thanh tốn tín dụng
chứng từ.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ
1.1 KHÁI QT VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế
a. Khái niệm thanh toán quốc tế
Về định nghĩa thanh tốn quốc tế, theo giáo trình Thanh toán quốc tế,
trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, Khoa Tài chính – Ngân hàng:
“Quan hệ thanh tốn quốc tế có thể hiểu là quan hệ thanh tốn (chi trả,
thu nhập, thụ hưởng) giữa các chủ thể của quốc gia này và các chủ thể của
các quốc gia khác và với các tổ chức quốc tế”.
b. Vai trò thanh tốn quốc tế

Vai trị của thanh tốn quốc tế được xem xét trên giác độ đối với các chủ
thể liên quan như sau:
 Đối với ngân hàng thương mại
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu
đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh tốn
quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của
ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó khơng chỉ giúp
ngân hàng mở rộng qui mơ hoạt động mà cịn là một ưu thế tạo nên sức
cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường. Hoạt động thanh tốn
quốc tế khơng chỉ là một nghiệp vụ đơn thuần mà còn là một hoạt động
nhằm hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín
dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh
ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng


7

quốc tế khác…
Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng.
Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, ngân hàng có thể thu hút
được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ
thanh tốn quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh
tốn.
Thanh tốn quốc tế cịn tạo điều kiện hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng.
Các ngân hàng sẽ áp dụng các cơng nghệ tiên tiến để hoạt động thanh tốn
quốc tế được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi
ro, góp phần mở rộng qui mơ và mạng lưới ngân hàng.
Hoạt động thanh tốn quốc tế giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các
ngân hàng nước ngồi, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, trên cơ

sở đó khai thác được nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn
vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân
hàng.
 Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh tốn cho hàng hóa và dịch vụ
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Khi việc thanh toán được bảo đảm, giúp
doanh nghiệp giữa các nước tăng cường trao đổi hàng hóa từ đó tăng khối
lượng, doanh thu, lợi nhuận, và quan hệ giao dịch doanh nghiệp các nước.
 Đối với nền kinh tế
Để việc hội nhập toàn cầu được tốt, yếu tố bắt buộc của mỗi quốc gia
nếu muốn phát triển, nhất thiết cần có hệ thống thanh tốn quốc tế tốt.
Thanh tốn quốc tế là mắt xích khơng thể thiếu trong dây chuyền hoạt
động kinh tế quốc dân. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng của giao
dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc
gia khác nhau. Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng


8

hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh q
trình lưu thơng hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động thanh tốn
quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an tồn sẽ khiến cho quan hệ lưu
thơng hàng hố tiền tệ giữa người mua và người bán diễn ra trôi chảy, hiệu
quả hơn.
Thanh toán quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế
giữa các quốc gia, giúp cho q trình thanh tốn được an tồn, nhanh chóng,
tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân hàng với vai
trò là trung gian thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng thời
tư vấn cho khách hàng, hướng dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch
nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh tốn và tạo sự an tồn tin tưởng cho

khách hàng.
c. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến hiện nay bao gồm:
 Phương thức chuyển tiền
“ Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh tốn trong đó khách
hàng (người trả tiền) yêu cầu NH của mình chuyển một số tiền nhất định cho
một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm quy định bằng phương tiện
chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.”
Phương thức chuyển tiền gồm phương thức chuyển tiền trả trước và trả
sau. Hình thức chuyển tiền có thể bằng thư hay bằng điện. Đối với hình thức
chuyển tiền bằng điện có thể chuyển tiền dưới dạng điện thông thường - telex
hay mạng swift
 Phương thức nhờ thu
“Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người bán
uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu
do người bán ký phát một cách có điều kiện hoặc khơng có điều kiện”


9

Căn cứ vào điều kiện nhờ thu, người ta chia phương thức nhờ thu thành
hai hình thức:
Phương thức nhờ thu trơn: chứng từ, hàng hóa gửi trực tiếp cho người
mua (người nhập khẩu) không qua ngân hàng
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ: chứng từ hàng hóa được người bán
gửi qua ngân hàng đến người mua với điều kiện là nếu người mua trả tiền hay
chấp nhận trả tiền trên hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hóa
cho người mua để nhận hàng.
 Phương thức mở tài khoản
“Phương thức mở tài khoản là phương thức thanh tốn trong đó người

bán sau khi hồn thành việc giao hàng hay cung ứng dịch vụ thì mở một tài
khoản và ghi nợ cho người mua, định kỳ (tháng, quý) người mua sẽ trả tiền
cho người bán”
 Phương thức giao chứng từ trả tiền ngay (CAD)
Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng nhà nhập
khẩu) mở một tài khoản tín thác để thanh tốn tiền cho nhà xuất khẩu khi xuất
trình những chứng từ theo yêu cầu đã được thỏa thuận cho ngân hàng để được
thanh toán.
 Phương thức thư bảo đảm trả tiền (L/G)
Phương thức thư bảo đảm trả tiền là phương thức trong đó ngân hàng
phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua, viết thư bảo đảm trả tiền
cho người bán, đảm bảo sau khi hàng của người bán đã được gửi đến địa điểm
do người mua quy định sẽ trả tiền và đảm bảo thanh toán cho người bán hàng
nếu người mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh
tốn của mình.
Phương thức thư bảo đảm trả tiền có ba loại:
Hàng đến trả tiền


10

Kiểm tra xong hàng hóa trả tiền
Hàng đến trả tiền một phần, phần còn lại sau khi kiểm tra xong thì trả tiền
 Phương thức ủy thác mua (AP)
Là phương thức thanh tốn mà trong đó ngân hàng bên nhập khẩu theo
yêu cầu của nhà nhập khẩu viết đơn yêu cầu ngân hàng đại lý nước ngoài phát
hành một A/P trong đó cam kết sẽ mua hối phiếu do nhà xuất khẩu ký phát
với điều kiện chứng từ của người xuất khẩu xuất trình phù hợp với các điều
kiện đặt ra trong thư ủy thác (A/P).
Ngân hàng đại lý căn cứ vào những điều khoản quy định của thư ủy thác

mà quyết định mua hối phiếu
 Phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận khơng
thể hủy ngang, trong đó một NH (NH mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng
(người yêu cầu mở L/C) cam kết sẽ thanh toán hoặc cho phép một NH khác sẽ
trả một số tiền nhất định cho người thứ 3 (người hưởng lợi) hoặc trả theo lệnh
của người này trong phạm vi số tiền của L/C với điều kiện người này xuất
trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với:
Các điều kiện và điều khoản đã đề ra trong L/C
Quy tắc thực hành và thống nhất tín dụng chứng từ (UCP600)
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo
UCP600 ( ISBP745 2013 ICC)
Phương thức tín dụng chứng từ là một phương thức thanh toán phổ biến
nhất và được trình bày cụ thể ở phần sau
1.1.2. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
a. Giới thiệu về thư tín dụng
 Khái niệm thư tín dụng
“L/C (Letter of Credit - L/C) là một chứng thư rất quan trọng của phương


11

thức thanh tốn tín dụng chứng từ, trong đó NH mở L/C cam kết trả tiền cho nhà
xuất khẩu nếu họ xuất trình được một bộ chứng từ phù hợp với u cầu của L/C.
Nếu khơng mở được L/C thì phương thức này cũng không được xác lập và người
xuất khẩu sẽ không thể giao hàng cho người nhập khẩu”
 Các loại thư tín dụng
Thư tín dụng hủy ngang (Revocable L/C)
Là L/C mà người mở có quyền đề nghị NH phát hành sửa đổi, bổ sung
hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào mà khơng cần có sự chấp thuận và thông báo

trước của người thụ hưởng. Tuy nhiên, khi hàng hố đã được giao, NH mới
thơng báo lệnh huỷ bỏ hoặc sửa đổi bổ sung thì lệnh này khơng có giá trị.
Thư tín dụng khơng huỷ ngang (Irrevocable L/C)
Là loại L/C sau khi đã được mở ra và thông báo cho người hưởng lợi thì
khơng được sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu
khơng đồng ý của các bên liên quan.
Thư tín dụng miễn truy đòi (Without Recourse L/C)
Là loại L/C mà sau khi người xuất khẩu đã được trả tiền, NH mở L/C
khơng có quyền địi lại tiền người xuất khẩu trong bất kỳ trường hợp nào.
Đưưc sử dụng rộng rãi trong TTQT. Khi dùng loại L/C này, người xuất khẩu
phải ghi trên hối phiếu câu “Miễn truy đòi lại người ký phát” (Without
recourse to drawer) và trong L/C cũng phải ghi như vậy.
Thư tín dụng có xác nhận (Confirmed L/C)
Là loại L/C không hủy ngang được một NH khác xác nhận đảm bảo trả
tiền cho người hưởng lợi. Trách nhiệm trả tiền L/C của NH xác nhận là giống
như NH mở L/C, do đó, NH mở L/C thường phải ký quỹ tại NH xác nhận. Tỷ
lệ ký quỹ có thể lên đến 100% trị giá của L/C.
Thông thường người nhập khẩu phải chịu phí xác nhận. Do có 2 NH
đứng ra cam kết trả tiền, nên L/C loại này là đảm bảo nhất cho nhà xuất khẩu.


12

Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C)
Là L/C khơng huỷ ngang, theo đó, người hưởng lợi thứ nhất chuyển
nhượng một phần hay toàn bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng như quyền địi
tiền mà mình có được cho một hay nhiều người khác.
L/C có thể được chuyển nhượng chỉ khi NH mở ghi rõ “có thể chuyển
nhượng” (transferable) và phải chỉ định rõ NH chuyển nhượng.
Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C)

Sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho mình hưởng, nhà xuất
khẩu căn cứ vào nội dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp mở một
L/C khác cho người khác hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầu.
L/C)
L/C được đem đi thế chấp gọi là L/C chủ, L/C gốc (Master L/C, Backing
L/C sau gọi là L/C giáp lưng (Back to Back L/C) hay L/C đối, L/C phụ
(Counter L/C, Subsidiary L/C)
Người xin mở L/C giáp lưng gọi là nhà trung gian.
Giữa L/C chủ và L/C đối khơng có mối liên hệ pháp lý nào. Thư tín dụng
đối ứng (Reciprocal L/C)
Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C đối ứng với nó được mở.
Trong 2 L/C sẽ có một L/C mở trước phải ghi: “L/C chỉ có hiệu lực khi
người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng cho người mở L/C này hưởng”
Trong L/C đối ứng phải ghi câu: “L/C này đối ứng với L/C số...mở
ngày...tại NH...”
Thư tín dụng thanh tốn dần (Deferred Payment L/C)
Là loại L/C khơng thể hủy ngang, trong đó NH mở L/C cam kết với
người hưởng lợi sẽ thanh tốn dần tồn bộ số tiền của L/C trong những thời
hạn được quy định rõ trong L/C đó.


13

Thư tín dụng tuần hồn (Revolving L/C)
Là L/C khơng thể huỷ ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó
hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và tiếp tục
được sử dụng một cách tuần hoàn trong một thời hạn nhất định cho đến khi
tổng giá trị hợp đồng được thực hiện.
L/C tuần hoàn cần ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng, số lần tuần hoàn
và số tiền tối thiểu của mỗi lần.

Có 2 loại L/C tuần hồn:
L/C tuần hồn tích luỹ (cumulative revolving L/C): là loại L/C cho phép
chuyển phần thừa kim ngạch đợt giao hàng trước vào đợt giao hàng sau nếu
đợt giao hàng trước chưa hết và cứ như vậy cho đến đợt giao hàng cuối cùng.
L/C tuần hồn khơng tích luỹ (non-cumulative revolving L/C): không
cho phép chuyển số dư của đợt giao hàng trước vào đợt giao hàng sau.
Có 3 cách tuần hồn:
Tuần hồn tự động: L/C sau tự động có giá trị như cũ mà khơng cần có
sự thơng báo của NH phát hành cho nhà xuất khẩu biết.
Tuần hoàn bán tự động: nếu sau một số ngày nhất định kể từ ngày L/C
hết hạn hiệu lực hoặc đã sử dụng hết mà NH phát hành khơng có ý kiến gì thì
L/C kế tiếp tự động có giá trị như cũ.
Tuần hồn hạn chế: là chỉ khi nào NH phát hành thông báo cho người
bán thì L/C kế tiếp mới có hiệu lực.
Thư tín dụng dự phịng (Standby L/C)
Là một hình thức bảo lãnh của NH, là một loại tín dụng chứng từ mà
theo đó NH mở L/C cam kết với người thụ hưởng:
+ Trả khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C đã vay hoặc ứng trước của
người thụ hưởng.
+ Bồi hoàn những thiệt hại do người yêu cầu mở L/C không thực hiện


14

những nghĩa vụ của mình.
Thư tín dụng với điều khoản đỏ (Red Clause L/C)
Là loại L/C có các điều khoản đặc biệt.
Thông thường các điều khoản này là cho phép người xuất khẩu ứng trước
một số tiền nhất định trước khi giao hàng để mua hàng hoá, nguyên liệu phục
vụ sản xuất hàng hoá theo L/C đã mở. Số tiền đó sẽ được trừ vào số tiền thanh

tốn khi xuất trình bộ chứng từ với NH.
“Red Clause” (điều khoản đỏ)
“Advance Clause” (điều khoản ứng trước) “Special Clause” (điều khoản đặc biệt)
Tiền ứng trước được lấy từ tài khoản của người mở, nghĩa là tín dụng
thương mại, mà khơng phải là tín dụng của NH thơng báo hay NH mở L/C.
NH mở L/C cam kết ứng một số tiền nhất định của L/C khi nhận được
các chứng từ
+ Hối phiếu của số tiền ứng trước.
+ Hoá đơn.
+ Giấy nhận nợ hoặc cam kết giao hàng.
+ Giấy bão lãnh của NH người hưởng (Advance Guarantee)
b. Quy trình thanh tốn

Hinh 1.1. Quy trình thanh tốn tín dụng chứng từ


15

1) Ký kết hợp đồng
2) Căn cứ vào hợp đồng, người NK làm thủ tục đề nghị mở L/C gửi đến NH
3) NH tiếp nhận đề nghị, xem xét và phát hành L/C.
4) NH mở L/C gửi L/C đến NH thông báo.
5) NH thông báo kiểm tra và thông báo cho người XK.
6) Người XK kiểm tra nội dung L/C
7) Người XK giao hàng.
8) Người XK lập chứng từ và xuất trình cho NH.
9) NH kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán.
10) NH chỉ định chuyển bộ chứng từ cho NH mở L/C để đòi lại tiền.
11) NH mở L/C kiểm tra và thanh toán lại.
12) NH mở L/C thông báo cho người NK.

13) Người NK trả tiền và nhận bộ chứng từ.
14) Người NK nhận hàng.
c. Các văn bản pháp lý mang tính chất quốc tế sử dụng trong hoạt động
thanh tốn tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh tốn quốc tế được điều chỉnh theo trình tự hiệu lực pháp
lý giảm dần: luật quốc tế, hiệp định đa biên và song biên, luật quốc gia, thông
lệ và tập qn quốc tế. Đối với phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
được điều chỉnh bởi các thông lệ và tập quán quốc tế sau:
Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ do Phịng thương
mại quốc tế ban hành, số xuất bản 600 (UCP 600)
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo
UCP600 ( ISBP745 2013 ICC)
Quy tắc thống nhất về hồn trả giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng
từ do Phòng thương mại Quốc tế ban hành, số xuất bản 725 (URR725)
Quy tắc thống nhất về nhờ thu do Phòng thương mại Quốc tế ban hành,


16

số xuất bản 522 (URC522)
d. Ưu nhược điểm phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
Mỗi phương thức thanh tốn quốc tế đều có ưu nhược điểm riêng, việc
lựa chọn phương thức nào tùy thuộc vào nhu cầu của nhà xuất nhập khẩu
trong thỏa thuận đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp hai bên. Theo đó,
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ bên cạnh những ưu điểm cịn tồn
tại những nhược điểm cụ thể:
 Ưu điểm
Đối với nhà nhập khẩu
Người nhập khẩu được đảm bảo chỉ phải trả tiền khi nhận được bộ chứng
từ chứng minh việc giao hàng của nhà xuất khẩu là đúng với quy định trong

L/C.
Người nhập khẩu có thể tranh thủ các khoản tài trợ của ngân hàng mở
L/C trong các trường hợp mức kỹ quỹ nhỏ hơn 100% giá trị hợp đồng
hay cho vay để thanh toán cho nhà xuất khẩu…
Phương thức L/C ràng buộc nghĩa vụ của người xuất khẩu, bắt buộc
người xuất khẩu muốn được thanh tốn tiền hàng thì phải nghiêm chỉnh thực
hiện hợp đồng đã ký kết, giao hàng đúng về chất lượng, đủ về số lượng. Bất
cứ sai biệt nào trong quá trình thực hiện hợp đồng phản ánh trên chứng từ
cũng có thể khiến họ bị từ chối thanh toán. Do vậy, quyền lợi của nhà nhập
khẩu được đảm bảo tuyệt đối.
Đối với nhà xuất khẩu
Phương thức này cũng đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu, giúp họ
yên tâm khi ký kết hợp đồng với các đối tác ở nhiều nước khác nhau mà chưa
thực sự hiểu biết về họ. Người xuất khẩu chỉ cần thực hiện tốt nghĩa vụ giao
hàng và xuất trình đầy đủ chứng từ là chắc chắn sẽ thu được tiền.
Việc thu tiền hàng của người xuất khẩu không phụ thuộc vào tình hình


×